Professional Documents
Culture Documents
Đồ Án Tốt Nghiệp 2023
Đồ Án Tốt Nghiệp 2023
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DỰ ÁN “ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM
BIẾN ÁP 110KV TRÀNG ĐỊNH, TỈNH LẠNG SƠN”
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây với tốc độ phát triển kinh tế cao, trước đòi hỏi thực tế
ngành kỹ thuật phải có những bước phát triển vượt bậc đáp đứng nhu cầu về sản lượng
điện. Cùng với xu hướng phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, đời sống xã hội ngày càng
được nâng cao, nhu cầu sử dụng điện năng trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp,
dịch vụ…tăng lên không ngừng dẫn đến tình trạng quá tải điện xảy ra. Trong quá trình
phát triển đó, điện năng đóng vai rất quan trọng. Nó là một dạng năng lượng đặc biệt, có
rất nhiều ưu điểm như dễ truyền tải và phân phối do đó mà ngày nay điện năng được sử
dụng rộng rãi trong hầu hết các lĩnh vực của đời sống.
Gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội, khoa học – công nghệ... là nhu
cầu năng lượng, đặc biệt là điện năng. Với xu hướng phát triển mạnh mẽ mọi ngóc ngách
của đời sống nhu cầu sử dụng năng lượng ngày càng cao và tăng lên không ngừng dẫn
đến tình trạng thiếu hụt năng lượng, là nguyên liệu không thể thiếu cho quá trình phát
triển ấy điện năng cũng đang là một vấn đề được hết sức quan tâm. Tình trạng quá tải
điện năng đang là một vấn đề lớn, ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của đất nước về
mọi mặt: Kinh tế, Chính trị, Văn hóa, Xã hội, Quân sự,...
Điện năng là khái niệm dùng để chỉ năng lượng dòng điện hoặc công của dòng
điện sản sinh. Kể từ khi được tạo ra cho đên nay, điện năng đóng vai trò hết sức quan
trọng trong cuộc sống cũng như các hoạt động sản xuất, kinh doanh của con người. Nhờ
có điện năng các thiết bị mới có thể hoạt động. Từ đó nâng cao chất lượng cuộc sống,
hiệu suất công việc đồng thời tiết kiệm tài nguyên, thời gian cùng công sức lao động.
Điện năng là dạng năng lượng có tính chất liên tục và không dự trữ được chính vì thế cần
phải có kế hoạch rõ ràng cụ thế để sản xuất và sử dụng một cách hiệu quả tránh lãng phí
hay dư thừa điện năng.
Nhằm đảm bảo hiệu quả ta thực hiện các dự án điện năng như truyền tải và phân
phối điện năng giữa các khu vực hay vùng miền nhưng trong quá trình truyền tải và phân
phối thường xảy ra tình trạng tổn thất điện năng khiến lượng điện bị hao hụt gây ra nhiều
thiệt hại, để giảm tổn thất điện năng trong qua trình phân phối cần có các thiết
bị ......Trong đó máy biến áp là thiết bị không thể thiếu và đóng vai trò vô cùng quan
trọng trong hệ thống cung cấp điện. Chúng có vai trò biến đổi điện áp từ cấp này sang cấp
khác để đảm bảo phù hợp với từng mục đích và yêu cầu của người sử dụng.
Từ những thực tế trên, em đã chọn đề tài “Phân tích hiệu quả tài chính dự án:
Đường dây và TBA 110KV Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn” cho bài đồ án tốt nghiệp của
mình. Mục tiêu nghiên cứu của đồ án nhằm đưa ra hệ thống lý thuyết của một dự án đầu
tư, phương pháp tính toán hiệu quả tài chính của dự án. Từ đó thấy được việc phân tích
hiệu quả tài chính những dự án năng lượng rất cần thiết và quan trọng việc đưa ra các
quyết định đầu tư.
Nội dung đồ án tốt nghiệp em trình bày gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tư
Chương 2: Tổng quan về dự án đường dây và TBA 110KV Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn
Chương 3: Phân tích đánh giá hiệu quả tài chính dự án xây dựng đường dây và TBA
110KV Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn
Theo điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng (ban hành kèm theo nghị định số 52/1999/NĐ-
CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ): Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ
vốn để làm mới, mở rộng và cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự
tăng trưởng về mặt số lượng và cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm hay dịch vụ trong
một khoảng thời gian xác định.
1.1.3. Đặc trưng cơ bản của hoạt động đầu tư
Hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn nhằm thu lợi trong tương lai.
Không phân biệt hình thức thực hiện, nguồn gốc của vốn… mọi hoạt động có đặc trưng
trên đều được coi là hoạt động đầu tư.
Hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn nên quyết định đầu tư thường là quyết định sử
dụng các nguồn lực mà biểu hiện cụ thể dưới dạng các hình thái khác nhau như tiền, đất
đai, tài sản, vật tư thiết bị, giá trị trí tuệ…
Hoạt động đầu tư là hoạt động có tính chất lâu dài: xác suất biến đổi nhất định do nhiều
nhân tố. Chính điều này là một trong những vấn đề hệ trọng phải tính đến trong mọi nội
dung phân tích, đánh giá của quá trình thẩm định dự án.
Hoạt động đầu tư là hoạt động luôn cần sự cân nhắc giữa lợi ích trước mắt và lợi ích
trong tương lai: đầu tư về một phương diện nào đó là một sự hy sinh hiện tại để đổi lấy
lợi ích trong tương lai.
Hoạt động đầu tư là hoạt động luôn chứa đựng yếu tố rủi ro: các đặc trưng trên đã cho
thấy hoạt động đầu tư là một hoạt động chứa nhiều rủi ro.
1.1.4. Phân loại dự án đầu tư
Nhằm mục đích thuận tiện cho việc theo dõi, quản lý và đề ra các biện pháp nâng cao
hiệu quả của hoạt động dự án đầu tư cần tiến hành phân loại dự án đầu tư. Hoạt động dư
án đầu tư có thể được phân loại một cách tương đối: theo lĩnh vực hoạt động, theo mức
độ đầu tư, theo thời gian hoạt động và theo tính chất quản lý.
a. Theo lĩnh vực hoạt động:
Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật là: dạng đầu tư cho các công trình xây dựng.
Đầu tư cơ sở hạ tầng tạo tiền đề phát triển sản xuất kinh doanh.
Đầu tư phát triển sản xuất – kinh doanh: Đầu tư cho sản xuất kinh doanh sẽ tạo năng lực
mới, sản xuất phát triển có thêm tiềm lực kinh tế để giúp phát triển trở lại cơ sở hạ tầng.
Đầu tư phát triển các hoạt động lĩnh vực văn hóa – xã hôi – môi trường: Đầu tư vào văn
hóa xã hội sẽ nâng cao học vấn, dân trí, phát triển khoa học kỹ thuật giúp phát triển trở lại
cho sản xuất.
cao mà các lĩnh vực này có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển kinh tế đất nước và đời
sống của nhân dân.
Nhìn chung là theo góc độ quốc gia thì đầu tư từ ngân sách nhằm vào hai mục tiêu chính
là:
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đất nước nhằm tăng thu nhập quốc dân.
Cải thiện việc phân phối thu nhập quốc dân nhằm đạt được mục tiêu công bằng xã hội.
Mục tiêu đầu tư của doanh nghiệp.
Các dự án đầu tư của doanh nghiệp nhằm vào mục tiêu chính sau đây:
Cực đại lợi nhuận hoặc cực tiểu chi phí: Có thể nói mục tiêu cực đại lợi nhuận được coi
là mục tiêu quan trọng và phổ biến nhất đối với doanh nghiệp. Tuy nhiên khi sử dụng
mục tiêu này đòi hỏi phải đảm bảo tính chắc chắn của các chỉ tiêu lợi nhuận thu được
theo dự kiến của dự án đầu tư qua các năm. Yêu cầu này trong thực tế gặp nhiều khó
khăn khi thực hiện, vì tình hình của thị trường luôn biến động và dự báo chính xác về lợi
nhuận cho hàng chục năm sau là rất khó khăn.
Cực đại khối lượng hàng hóa sản xuất và bán ra trên thị trường của doanh nghiệp: Mục
tiêu này thường được dùng khi các yếu tố tính toán theo mục đích lợi nhuận không được
đảm bảo chắc chắn. Tuy nhiên mục tiêu này cũng có mục đích cuối cùng là thu được lợi
nhuận tối đa theo con đường cực đại hóa khối lượng hàng hóa bán ra trên thị trường, vì
mức lợi nhuận cho một sản phẩm có thể thấp, nhưng do khối lượng sản phẩm bán ra trên
thị trường lớn nên tổng lợi nhuận thu được là lớn. Vấn đề còn lại là doanh nghiệp phải
đảm bảo mức doanh lợi của đồng vốn phải đạt mức yêu cầu tối thiểu.
Cực đại giá trị tài sản của các cổ đông tham gia vào dự án đầu tư được tính theo giá thị
trường: Trong kinh doanh có hai vấn đề cơ bản được các nhà kinh doanh luôn luôn quan
tâm đó là lợi nhuận dài hạn và sự ổn định của kinh doanh, ở đây sự ổn định luôn luôn gắn
liền với mức độ rủi ro. Hai mục tiêu này trong thực tế thường mẫu thuần với nhau, vì
muốn thu được lợi nhuận càng lớn thì càng phải chấp nhận mức rủi ro càng cao, tức là
mức ổn định càng thấp.
Để giải quyết vấn đề này các nhà kinh doanh áp dụng mục tiêu kinh doanh "Cực đại giá trị tài
sản của các cổ đông tính toán theo giá trên thị trường" hay là cực đại giá trị trên thị trường của
các phiếu cổ phiếu hiện có, vì giá trị của một cổ phiếu ở bất kỳ công ty nào đó trên thị trường
phản ánh không những mức lợi nhuận mà còn có mức rủi ro hay sự ổn định của hoạt động
kinh doanh của các công ty. Vì vậy, thông qua cổ phiếu giá trị trên thị trường có thể phân phối
hai mục tiêu lợi nhuận và rủi ro thành một đại lượng để phân tích phương án kinh doanh, trong
đó có cả dự án đầu tư.
Nhằm đạt được thỏa mãn một trong những mục tiêu chính đầu tư của doanh
nghiệp.
Duy trì sự tồn tại của doanh nghiệp trong tình hình cạnh tranh hay phục hồi doanh
nghiệp thoát khỏi nguy cơ suy thái.
Bên cạnh mục tiêu lợi nhuận cực đại trong thực tế còn tồn tại một mục tiêu thứ hai không
kém phần quan trọng, đó là duy trì sự tồn tại lâu dài và an toàn cho doanh nghiệp hay dự
án đầu tư. Trong trường hợp này các nhà kinh doanh chủ trương đạt được một mức độ
thỏa mãn nào đó của doanh nghiệp về lợi nhuận, nhưng đảm bảo được sự tồn tại lâu dài
và an toàn cho doanh nghiệp còn hơn là chạy theo lợi nhuận cực đại nhưng có nhiều nguy
cơ rủi ro và phá sản. Quan điểm này có thể được áp dụng để phân tich và quyết định đầu
tư một dự án.
Đầu tư để nâng cao chất lượng sản phẩm và uy tín phục vụ đối với khách hàng và khả
năng canh tranh để mở rộng thị trường tiêu thụ, chiểm lĩnh thị trường nhiều hơn, nhất là
trong xu thế hội nhập kinh tế khu vực và thế giới.
Đầu tư chiều sâu đối với công nghệ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc mở rộng
thị trường tiêu thụ, đón đầu nhu cầu mới sẽ xuất hiện trên thi trường, tăng thêm độc
quyền doanh nghiệp.
Đầu tư để liên doanh với nước ngoài nhằm tranh thủ công nghệ mới và mở rộng thị
trường xuất khẩu.
Đầu tư để cải thiện điều kiện lao động của doanh nghiệp, đảm bảo yêu cầu bảo vệ mội
trường theo yêu cầu của pháp luật.
1.2. CÁC GIAI ĐOẠN CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Theo khoản 1 Điều 50 của Luật Xây dựng năm 2014 và điều 6 nghị định số 59/2015NĐ-
CP có hiệu lực từ ngày 5/8/2015 thì các dự án đầu tư được chia làm 3 giai đoạn gồm:
Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và vận hành, khai thác dự án được mô tả như hình dưới
đây:
- Xác định được sự cần thiết phải đầu tư, phải có cơ sở pháp lý, nhu cầu của đầu tư.
- Xác định được hình thức đầu tư và năng lực sản xuất, phân tích các phương pháp đưa
điện, lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp.
- Xác định địa điểm dự án, khái quát các điều kiện tự nhiên về địa điểm xây dựng.
Các nội dung của nghiên cứu tiền khả thi được xem xét sơ bộ và chưa chi tiết, các kết quả
tính toán cũng chỉ là tiền đề của nghiên cứ khả thi.
Bước 3: Lập báo cáo khả thi
Đây là bước sàng lọc cuối cùng để xác định dự án khả thi nhất. Nội dung của nghiên cứu
khả thi cũng bao gồm các vấn đề giống như nghiên cứu tiền khả thi nhưng các nôi dung
này được phân tích sâu hơn và chi tiết hơn.
Nội dung nghiên cứu khả thi:
- Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tư: Xác định được các chức năng và nhiệm vụ của
hoạt động đầu tư, vị trí dự án đầu tư.
- Nghiên cứu thị trường để xác định nhu cầu tiêu thụ, khả năng cạnh tranh của sản phẩm,
tìm nguồn cung cấp thiết bị, vật tư cho sản xuất, xem xét khả năng về nguồn vốn đầu tư
và lựa chọn hình thức đầu tư.
Bước 4: Thẩm định dự án và đưa ra quyết định đầu tư
Thẩm định dự án cần phải xem xét trên 3 mặt: kỹ thuật và công nghệ, xây dựng và môi
trường, kinh tế và tài chính. Trong đó, việc thẩm định tài chính có ý nghĩa rất quan trọng
vì nó cho phép xác định hiệu quả, sự tồn tại, khả năng sinh lời, khả năng hoàn vốn và
nguồn vốn huy động để xây dựng dự án.
Trên cơ sở kết luận về tính khả thi của dự án về 3 mặt trên người có thẩm quyền mới
được ra quyết định đầu tư.
1.2.2 Giai đoạn thực hiện đầu tư
Đây là giai đoạn thực hiện những dự định đầu tư, đưa dự án đi vào hoạt động thực tế.
Giai đoạn này gồm các bước:
- Thiết kế kỹ thuật thi công, dự toán và tổng dự toán xây dựng công trình;
- Lựa chọn Nhà thầu theo luật đấu thầu;
- Xây dựng, lắp đặt, tuyển dụng và đào tạo công nhân kỹ thuật, cán bộ quản lý vận hành;
- Nghiệm thu, bàn giao và quyết toán vốn đầu tư của công trình.
Công tác nghiệm thu cần phải được tiến hành một cách hết sức kỹ lưỡng. Việc nghiệm
thu, bàn giao chỉ ra được những mặt còn chưa hợp lý, chưa đúng yêu cầu để có biện pháp
khắc phục.
Tuy nhiên, trong phạm vi đồ án này, em chỉ trình bày phương pháp khấu hao tuyến tính
như sau:
Khấu hao tuyến tính (tiền khấu hao hàng năm là không đổi): Là phương pháp khấu hao
tài sản cố định theo mức tính ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
− Công thức tính:
Di = P/N
Trong đó:
+ Di là tiền khấu hao năm i
+ P là giá trị ban đầu của tài sản cố định
+ N là thời gian khấu hao
Ví dụ: Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 119
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu đồng, chi
phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng.
Biết rằng tài sản cố định có tuổi thọ kỹ thuật là 12 năm, thời gian trích khấu hao của tài
sản cố định doanh nghiệp dự kiến là 10 năm (phù hợp với quy định tại Phụ lục 1 ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT- BTC), tài sản được đưa vào sử dụng vào ngày
1/1/2013.
Nguyên giá tài sản cố định P = 119 – 5 + 3 + 3 = 120 triệu đồng
Mức trích khấu hao trung bình hàng năm Di = 120: 10 =12 triệu đồng/năm.
Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng Dt = 12: 12 = 1 triệu đồng/ tháng
Hàng năm, doanh nghiệp trích 12 triệu đồng chi phí trích khấu hao tài sản cố định đó vào
chi phí kinh doanh.
1.3.4. Các phương thức trả vốn gốc và lãi
Hiên nay, có các phương thức trả vốn gốc và trả lãi như sau:
a. Trả vốn đều hàng năm, trả lãi hàng năm tính theo vốn vay còn
+ Vốn vay trả hàng năm: vốn vay/thời hạn vay
+ Lãi trả tính theo vốn hay còn lại tại từng năm với lãi suất vay
b. Trả vốn và lãi vào cuối thời hạn vay, trả lãi đều hằng năm
+ Vốn vay trả vào năm cuối
+ Lãi trả tính theo vốn vay với lãi suất vay
c. Trả vốn và lãi vào cuối thời hạn vay
+ Vốn vay trả vào năm cuối
+ Lãi hàng năm được gộp vào vốn vay và được trả vào cuối thời kỳ vay
Hình thức trả lãi và vốn phụ thuộc vào:
− Khả năng tài chính của doanh nghiệp
− Lãi suất vay
− Mức độ rủi ro của dự án
1.3.5. Các loại thuế
- Thuế VAT: Là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh
trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
Thuế VAT = TI x TR
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản
xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Thuế TNDN = TI x TR
Trong đó:
TI: Dòng tiền trước thuế
TR: Thuế suất
1.3.6. Xây dựng dòng tiền dự án
Định nghĩa dòng tiền: Dòng tiền biểu thị các khoản thu, khoản chi tại các thời điểm khác
nhau trong thời gian thực hiện dự án.
Dòng chi dự án đầu tư:
- Chi phí đầu tư: Tiền bỏ ra từ khi bắt đầu chuẩn bị đầu tư đến khi đưa toàn bộ công trình
vào khai thác bao gồm:
+ Chi phí lập và thẩm định
+ Chi phí thiết kế và lập dự toán
+ Chi phí mua thiết bị và công nghệ
+ Chi phí địa điểm
+ Chí phí xây lắp
+ Chi phí chạy thử
+ Chi phí đào tạo
+ Tiền trả lãi trong thời gian xây dựng
- Chi phí khai thác: Chi phí thường xuyên bỏ ra kể từ khi bắt đầu sản xuất sản phẩm đến
khi không còn khai thác dự án nữa bao gồm:
t=0 t=0
Trong đó:
- At: dòng lãi năm t
- Bt: dòng thu năm t
- Ct: dòng chi năm t
- n: tuổi thọ dự án
- i: hệ số chiết khấu
Điều kiện lựa chọn dự án đầu tư dựa vào tiêu chuẩn NPV:
- NPV > 0: Chấp nhận
- NPV < 0: Loại bỏ
- NPV = 0: Xem xét các yếu tố khác
- NPV = max: Tối ưu
Ưu và nhược điểm của tiêu chuẩn NPV
- Ưu điểm:
+ Có tính đến thời giá của tiền tệ.
+ Xem xét toàn bộ dòng tiền của dự án.
+ Có thể so sánh các dự án có quy mô khác nhau.
+ Đơn giản và có tính chất cộng.
- Nhược điểm:
Việc tính toán xác định chỉ tiêu này phụ thuộc vào hệ số chiết khấu, do đó phải đòi hỏi
quyết định hệ số chiết khấu phù hợp mới áp dụng được chỉ tiêu này.
1.4.2. Tỉ số lợi ích và chi phí (B/C)
Định nghĩa: là tỉ số giữa tổng giá trị hiện tại của doanh thu và tổng giá trị hiện tại của chi
phí dự án, mang tính tương đối, cho ta biết một đơn vị giá trị hiện tại của chi phí dự án
tạo ra bao nhiêu giá trị hiện tại của doanh thu. Tiêu chuẩn B/C được áp dụng rộng rãi
trong việc phân tích và đánh giá các dự án có quy mô khác nhau.
Công thức tính:
n
B PVB t =0
∑ B t (1+i)−t
= =
C PVC n
∑ C t (1+ i)−t
t =0
Trong đó:
- PVB: giá trị doanh thu hiện tại
- PVC: giá trị chi phí hiện tại
Điều kiện lựa chọn dự án đầu tư dựa vào tiêu chuẩn B/C:
- B/C > 1: chấp nhận
- B/C < 1: loại bỏ
Trong đó:
- IRR: Suất sinh lời nội bộ (%).
- i1: Tỷ suất chiết khấu thấp hơn tại đó NPV1 > 0 gần sát 0 nhất.
- i2: Tỷ suất chiết khấu cao hơn tại đó NPV2 < 0 gần sát 0 nhất.
Điều kiện lựa chọn dự án đầu tư dựa vào tiêu chuẩn IRR:
- IRR > IRR*: chấp nhận
- IRR < IRR*: loại bỏ
- IRR = IRR*: xem xét
- IRR = Max: tối ưu
Ưu và nhược điểm:
- Ưu điểm:
+ Có tính đến thời giá tiền tệ.
+ Có thể tính IRR mà không cần biết suất chiết khấu.
+ Tính đến toàn bộ dòng tiền.
- Nhược điểm:
+ Có thể một dự án có nhiều IRR. Khi dòng tiền của dự án đổi dấu nhiều lần, dự án
có khả năng có nhiều IRR vì vậy không biết chọn IRR nào.
1.4.4 Thời gian hoàn vốn (Thv)
Thời gian hoàn vốn T là thời gian cần thiết để có thể hoàn trả lại vốn đầu tư bỏ ra, tức
là thời gian cần thiết để tổng hiện giá của thu hồi bằng tổng hiện giá của vốn đầu tư.
+ Không cho biết thu nhập sau khi hoàn vốn. Đối với một dự án thời gian hoàn vốn
dài nhưng có thu nhập về sau cao thì dự án đó vẫn là dự án tốt. Do đó không thể dùng chỉ
tiêu này để so sánh các dự án.
1.5. ĐẶC THÙ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ NĂNG LƯỢNG
Các dự án đầu tư trong ngành năng lượng có một số đặc điểm cơ bản sau:
− Thuộc loại dự án phát triển hạ tầng cơ sở, xuất phát từ nhu cầu kinh tế xã hội, thường
mang tính công ích, lợi nhuận không phải là yếu tố quyết định hàng đầu.
Năng lượng là một nhu cầu tất yếu trong sự phát triển mọi mặt của xã hội, kể cả là về
kinh tế, xã hội hay chính trị, đặc biệt là các dự án đầu tư trong ngành điện. Chính vì thế,
các công trình, nhà máy điện được coi là phát triển hạ tầng cơ sở của một quốc gia, phục
vụ nhu cầu cơ bản con người. Lợi ích nó mang lại cho kinh tế, xã hội mới là vấn đề quan
trọng nhất khi quyết định xây dựng một dự án ngành năng lượng, lợi nhuận là yếu tố thứ
yếu.
− Có quy mô lớn nên đòi hỏi lượng vốn đầu tư lớn.
Hầu hết các dự án đầu tư ngành năng lượng đều là các dự án nhà máy điện như nhiệt
điện, thủy điện, điện hạt nhân, các loại năng lượng mới như mặt trời, gió, sóng biển... nên
quy mô của một dự án xây dựng là rất lớn. Không chỉ về vấn đề mặt bằng xây dựng
chiếm diện tích sử dụng lớn, mà còn là quy mô về công nghệ hiện đại và tiên tiến, riêng
thủy điện còn là vấn đề nguồn cung cấp nước và ảnh hưởng thủy lưu, bởi vậy yêu cầu về
nguồn vốn đầu tư cao là không thể tránh khỏi.
− Có thời gian xây dựng tương đối dài.
Các dự án đầu tư trong ngành năng lượng đều có ít nhất là hai năm xây dựng và thời gian
hoàn vốn tương đối lớn thường từ vài năm đến hang chục năm và phụ thuộc vào rất nhiều
yếu tố. Các dự án như điện trời, điện gió và hạt nhân thường có thời gian hoàn vốn trung
bình từ 5 đến 15 năm. Trong khi đó, các dự án lớn hơn như các nhà máy điện hoặc các dự
án phát triển kỹ thuật mới có thể kéo dài từ 20 đến 30 năm hoặc hơn.
− Có tính rủi ro cao.
Với việc có quy mô lớn, nguồn vốn lớn, thời dài xây dựng dài, chưa kể đến hầu hết các
dự án ngành năng lượng đều liên quan mật thiết đến nguồn tài nguyên, thiên nhiên, ví dụ
như: các nhà máy nhiệt điện chịu ảnh hưởng của việc khai thác than, thủy điện liên quan
đến yếu tố thủy lưu, điện hạt nhân là việc làm giàu urani và phóng xạ,... thì bắt buộc các
dự án phải xem xét kỹ lưỡng một loạt các rủi ro, nguy cơ có thể xảy ra trong cả quá trình
nghiên cứu cơ hội, xây dựng, khai thác và đi vào vận hành.
− Có yêu cầu phát triển đồng bộ giữa các bộ phận của hệ thống điện.
Yêu cầu phát triển đồng bộ giữa các bộ phận của hệ thống điện trong dự án năng lượng là
việc đảm bảo sự tương tác, hoạt động hài hòa và hiệu quả giữa các thành phần quan trọng
trong hệ thống điện. Điều này rất quan trọng để đảm bảo rằng dự án năng lượng có thể
hoạt động ổn định, an toàn và hiệu quả.
Các bộ phận trong hệ thống điện năng lượng có thể bao gồm:
1. Nguồn cấp điện: Điện gió, điện mặt trời, điện hạt nhân, hay các nguồn năng lượng tái
tạo khác.
2. Hệ thống truyền tải: Các đường dây truyền tải điện, trạm biến áp để truyền điện từ
nguồn đến điểm sử dụng.
3. Hệ thống phân phối: Mạng lưới điện phân phối từ trạm biến áp đến các người tiêu
dùng cuối cùng.
4. Lưu trữ năng lượng (nếu có): Các công nghệ lưu trữ năng lượng để giữ lại hoặc sử
dụng năng lượng khi cần thiết.
Việc phát triển đồng bộ yêu cầu việc thiết kế, xây dựng và vận hành các bộ phận này sao
cho chúng hoạt động cùng nhau một cách hiệu quả. Điều này bao gồm việc đảm bảo rằng
công suất được sinh ra tương thích với khả năng truyền tải và phân phối, hệ thống có khả
năng ứng phó với biến đổi thời tiết (đối với năng lượng tái tạo), và có khả năng duy trì ổn
định khi có thay đổi trong nguồn cung cấp hoặc nhu cầu sử dụng.
Đồng bộ hóa cũng đòi hỏi sự liên kết chặt chẽ giữa các bộ phận, có thể thông qua việc sử
dụng công nghệ điều khiển tự động, hệ thống giám sát và quản lý thông tin để điều chỉnh
và điều phối hoạt động của các thành phần trong hệ thống điện.
− Có tác động đến môi trường xã hội (Di dân, tái định cư,...)
Dự án đầu tư năng lượng có thể có tác động đa dạng đến môi trường xã hội:
1. Ảnh hưởng đến Môi trường:
Tác động Tích cực: Cung cấp nguồn năng lượng sạch, giảm phát thải carbon và ô
nhiễm không khí, giảm ảnh hưởng đến biến đổi khí hậu.
Tác động Tiêu cực: Dự án có thể ảnh hưởng đến động thực vật, sông ngòi, đất đai
và đời sống của các cộng đồng dân cư bằng cách chiếm dụng đất, tác động đến
sinh thái địa phương và các vấn đề liên quan đến tiếng ồn, thay đổi cảnh quan.
2. Tác động Xã hội:
Tạo việc làm: Dự án có thể tạo ra cơ hội việc làm địa phương trong quá trình xây
dựng và vận hành.
Tăng cường Cơ sở hạ tầng: Có thể cải thiện cơ sở hạ tầng địa phương như hệ
thống đường, nước, điện.
Tương tác với Cộng đồng: Dự án có thể tương tác với cộng đồng địa phương, đôi
khi gây ra xung đột hoặc cải thiện điều kiện sống.
3. Tác động Kinh tế:
Hỗ trợ Kinh tế Địa phương: Tạo ra thu nhập cho cộng đồng, đặc biệt là trong các
khu vực nông thôn hoặc vùng kinh tế yếu.
Chi phí và Lợi ích: Chi phí đầu tư ban đầu có thể cao, nhưng trong dài hạn, có thể
mang lại lợi ích kinh tế cho cả cộng đồng và quốc gia.
4. Tác động Văn hóa và Cộng đồng:
Tác động Văn hóa: Có thể ảnh hưởng đến lối sống, truyền thống và văn hóa của
cộng đồng địa phương.
Tác động Liên kết Cộng đồng: Dự án có thể tạo ra cơ hội để tăng cường liên kết xã
hội và hỗ trợ các hoạt động cộng đồng.
Trong mỗi dự án, việc đánh giá và quản lý tác động đến môi trường xã hội là rất quan
trọng. Điều này thường đòi hỏi việc thực hiện các đánh giá tác động môi trường và xã hội
trước khi triển khai dự án, cùng với việc hợp tác với cộng đồng để hiểu và giảm thiểu
những tác động tiêu cực và tăng cường những ảnh hưởng tích cực đối với môi trường xã
hội.
− Có tác động đến môi trường tự nhiên (Ô nhiễm...).
1. Ô nhiễm Không khí:
Khí thải: Các loại năng lượng như than, dầu và khí đốt tự nhiên khi được sử dụng
có thể gây ra khí thải độc hại như khí CO2, SO2, NOx và hạt bụi, góp phần vào ô
nhiễm không khí và biến đổi khí hậu.
Thiết bị cháy nhiên liệu: Cả việc sản xuất lẫn vận hành thiết bị nhiên liệu hóa
thạch có thể tạo ra khí thải và ô nhiễm không khí.
2. Ô nhiễm Nước:
Thủy điện: Xây dựng các thủy điện có thể làm thay đổi dòng chảy của sông, tác
động đến sinh thái dưới nước và làm thay đổi chất lượng nước.
Xây dựng và hoạt động dự án: Công đoạn xây dựng có thể gây ra ô nhiễm nước do
việc xả thải và rò rỉ các hóa chất từ các vật liệu xây dựng và thiết bị.
3. Ô nhiễm Đất:
Xây dựng cơ sở hạ tầng: Công trình xây dựng có thể gây ra thay đổi đất đai, làm
mất đi các môi trường sống tự nhiên của động vật và thực vật.
Dự án điện gió: Các cột turbine và các thiết bị có thể tạo ra tiếng ồn, ảnh hưởng
đến môi trường âm thanh và cảnh quan của khu vực xung quanh.
5. Tác động sinh học:
Sinh thái địa phương: Dự án có thể ảnh hưởng đến các loài động thực vật và động
vật sống trong khu vực triển khai, gây ra sự đột biến trong hệ sinh thái tự nhiên.
Để giảm thiểu tác động tiêu cực này, các dự án thường áp dụng các biện pháp bảo vệ môi
trường như sử dụng công nghệ sạch, tái sử dụng nước và vật liệu xây dựng, quản lý chất
thải, và thực hiện các đánh giá tác động môi trường trước khi triển khai dự án để đề xuất
các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường.
10/10/2003 quy định tiêu chuẩn kỹ thuật của rơ le bảo vệ; Số 176/QĐ-EVN ngày
04/03/2016 qui định hệ thống điều khiển TBA 500kV, 220kV, 110kV; Số 3422/EVN-
ĐT-KTSX ngày 18/8/2016 thực hiện các giải pháp chống sét cho các đường dây truyền
tải hiện hữu và xây dựng mới từ 110kV-500kV; Số 1289/QĐ-EVN ngày 01/11/2017 ban
hành quy định về công tác thiết kế lưới điện cấp điện áp 110kV-:-500kV; Số 897/QĐ-
EVN ngày 08/7/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về công tác thiết kế theo
quyết định số 1289/QĐ-EVN ngày 01/11/2017; Số 271 & 272/QĐ-EVN ngày 24/7/2019
ban hành tiêu chuẩn kỹ thuật dao cách ly/máy cắt 35kV, 110kV & 220kV; Số 336/QĐ-
EVN ngày 09/3/2020 quy định về nội dung, trình tự thực hiện công tác thẩm tra, thẩm
định các dự án đầu tư xây dựng lưới điện đến 110kV áp dụng trong EVN; Số 170/QĐ-
EVN ngày 12/6/2018 công bố suất vốn đầu tư đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp,
đường dây tải điện cấp điện áp từ 110kV đến 500kV;
Quyết định/văn bản của Tổng công ty Điện lực miền Bắc: Số 318/QĐ-EVNNPC
ngày 03/2/2016 về tiêu chuẩn kỹ thuật lựa chọn thiết bị thống nhất trong NPC; Số
1415/QĐ-EVNNPC ngày 10/5/2017 phê duyệt TKKT các hạng mục tủ bảng điện trong
các TBA 110kV, 220kV; Số 1374/TB-EVNNPC ngày 12/4/2018 thống nhất nội dung
thực hiện lắp đặt công tơ điện tử và hệ thống thu thập dữ liệu đo đếm từ xa các TBA
110kV trong các dự án ĐTXD;
Quyết định của Bộ Công Thương số 1210/QĐ-BCT ngày 23/09/2016 về việc phê
duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2025 có xét đến 2035
- Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV;
Quyết định số 2737/QĐ-EVNNPC ngày 08/10/2020 của EVNNPC duyệt danh mục và
tạm giao kế hoạch vốn ĐTXD năm 2020 cho các dự án ĐTXD lưới điện 110kV giai đoạn
2021-2022 xét đến 2023 của Ban Quản lý dự án Lưới điện;
Văn bản số 882/UBND-CN ngày 03/07/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về
việc: thỏa thuận hướng tuyến Dự án đường dây 110kV và trạm biến áp 110kV Tràng
Định, tỉnh Lạng Sơn.
Văn bản số 4090/EVNNPC-VTCNTT ngày 28/7/2021 của Tổng công ty Điện lực
miền Bắc V/v Phương án kết nối viễn thông cho TBA 110kV Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn;
Văn bản số 1443/PCLS-KT ngày 27/5/2021 của Công ty Điện lực Lạng Sơn về việc:
Xác nhận số lượng xuất tuyến trung áp sau TBA 110kV Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn;
Văn bản số 1966/PCLS-KT ngày 20/7/2021 của Công ty Điện lực Lạng Sơn V/v
góp ý hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi Đầu tư xây dựng dự án “Đường dây 110kV và
TBA 110kV Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn”;
- Nâng cao chất lượng điện năng giảm bán kính cấp điện, giảm tổn thất điện áp của
lưới trung áp trong khu vực; nâng cao độ tin cậy và thuận tiện trong việc quản lý vận
hành;
- Tạo tiền đề để phát triển lưới điện thông minh; cơ sở để cải tạo, phát triển và quy
hoạch lại hệ thống lưới điện khu vực hiện có;
- Phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2025 có
xét đến 2035 đã được Bộ Công Thương phê duyệt.
2.2. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐIỆN KHU VỰC
2.2.1. Hiện trạng tiêu thụ điện năng tỉnh Lạng sơn
Hiện trạng tỉnh Lạng Sơn
- Về nguồn phát điện: có 01 nhà máy nhiệt điện, 05 nhà máy thủy điện nhỏ với tổng
công suất 144,9MW đáp ứng khoảng 70% nhu cầu phụ tải điện tỉnh Lạng Sơn. Ngoài ra,
phụ tải tỉnh Lạng Sơn cực đại còn được hỗ trợ từ tỉnh Bắc Giang và Cao Bằng thông qua
các đường dây 110kV liên kết các tỉnh (Hòa Thuận – Thác Xăng, Đồi Cốc – Hữu Lũng).
- Sản lượng điện thương phẩm trên địa bàn tỉnh tăng dần qua các năm (năm 2021
tăng 217,98 triệu kWh so với năm 2016): Năm 2016 là 595,0 triệu kWh; năm 2017 là
632,26 triệu kWh; năm 2018 là 698,88 triệu kWh; năm 2019 là 747,87 triệu kWh, năm
2020 là 750,04 triệu kWh, năm 2021 là 812,98 triệu kWh.
- Sản lượng điện thương phẩm của tỉnh Lạng Sơn năm 2020 đạt 750 triệu kWh (bao
gồm cả sản lượng Nhà máy xi măng Đồng Bành khoảng 90 triệu kWh), tốc độ tăng
trưởng điện thương phẩm bình quân giai đoạn 2016-2020 khoảng 10,7%/năm, trong đó:
công nghiệp - xây dựng tăng 12,2%/năm; quản lý tiêu dùng dân cư tăng 8,08%/năm;
nông – lâm nghiệp – thủy sản tăng 29,94%/năm; thương mại - dịch vụ tăng 8,99%/năm
và các hoạt động khác tăng 9,26%/năm. Năm 2021 điện năng bình quân trên người ước
đạt 1.022,6kWh/người tăng gấp 1,45 lần so với năm 2015. Tổn thất điện năng trên lưới
điện toàn tỉnh Lạng Sơn vẫn còn khá cao 7,43%; năm 2015 tổn thất điện năng là 8,98%,
đến năm 2021 tổn thất điện năng toàn tỉnh giảm còn 7,43%.
- Bảng tổng hợp tình hình tiêu thụ điện năng giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn:
Bảng 2.1 Tiêu thụ điện năng theo ngành giai đoạng 2015-2020
S Năm Năm Tốc độ tăng
T Hạng mục Đơn vị 2015 2020 2015-2020
(%/năm)
T
43%
47%
4%
0%
Công nghiệp + Xây dựng Nông lâm thủy sản Thương mại-dịch vụ
QL tiêu dùng và dân cư Hoạt động khác
Nhận xét: Biểu đồ ta có thể thấy rõ quản lý tiêu dùng và dân cư chiếm tỷ trọng tiêu
thụ điện là lớn nhất 48% nhỏ nhất là ngành nông lâm thủy sản gần như không đáng kể.
34%
53% 6% 1%
Công nghiệp + Xây dựng Nông lâm thủy sản Thương mại-dịch vụ
QL tiêu dùng và dân cư Hoạt động khác
Nhận xét: Đến năm 2020 QL tiêu dùng và dân cư chiếm hơn một nữa tỷ trọng
53% trong lượng điện tiêu thụ của tỉnh. Nông lâm thủy sản đã có sự đầu tư và tăng trưởng
lên chiếm 1% trong cơ cấu.
Hiện trạng huyện Tràng Định
- Tràng Định là huyện vùng cao biên giới nằm ở phía Bắc của tỉnh Lạng Sơn, cách
thành phố Lạng Sơn 67 km theo đường quốc lộ 4A. Nằm giữa thung lũng bên bờ sông
Bắc Khê, thị trấn Thất Khê là đầu mối của các tuyến giao thông sang Trung Quốc, lên
Cao Bằng, nối với đường 1B từ huyện Bình Gia đi tỉnh Thái Nguyên, đường quốc lộ 3B
nối với tỉnh Bắc Kạn và đường về thành phố Lạng Sơn.
- Điện lực quản lý, vận hành hệ thống điện với khối lượng lớn, gồm 343,56 km
đường dây trung thế; 523,3 km đường dây hạ thế; 1 trạm trung gian 35/10KV-4000 KVA
và 151 trạm biến áp phân phối, tổng công suất 25.587 kVA. Đặc biệt, lưới điện nông thôn
trước đây do nhân dân tự đầu tư nên xuống cấp, nhiều đường dây nhôm trần, cột gỗ hư
hỏng, không đảm bảo vận hành.
2.2.2. Dự báo nhu cầu điện khu vực
- Hiện tại với mức cung cấp điện của khu vực là 40MVA đã không đáp ứng nhu cầu
theo quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020 – 2025 có xét đến 2035.
- Vì tốc độ tăng trưởng phụ tải 10%/năm và nhu cầu điện năng lớn nhất là 63 MVA
nên giả sử từ năm 2026 trở đi là công suất đạt max tại mốc 63 MVA và không thể tăng
thêm. Do đó ta có bảng nhu cầu năng lượng từ giai đoạn 2021-2031:
70
63 63 63 63 63 63
60 58.56
53.24
50 48.4
44
40
40
30
20
10
0
Năm 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031
Công suất
mwh
Hình 2.4: Biểu đồ thể hiện nhu cầu điện năng
300,000 283,500 283,500 283,500 283,500 283,500 283,500
263,538
250,000 239,580
217,800
198,000
200,000 180,000
150,000
100,000
50,000
0
năm 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031
Điện năng
- Công trình sau khi vận hành đưa vào sử dụng sẽ đảm bảo độ tin cậy cung cấp
điện, đảm bảo chất lượng điện năng, tạo độ tin cậy trong việc cung cấp điện cho khu vực
các huyện Văn Lãng, Tràng Định với các phụ tải lớn như cửa khẩu Nà Nưa; đáp ứng yêu
cầu vận hành, nâng khả năng cấp nguồn công suất cũng như gia tăng các xuất tuyến
Tràng Định; phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-
2025 có xét đến 2035 đã được Bộ Công Thương phê duyệt.
2.3. DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐƯỜNG DÂY VÀ TBA 110KV TRÀNG ĐỊNH, TỈNH LẠNG
SƠN
2.3.1. Tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư đã tính đủ chi phí để xây dựng công trình từ khi chuẩn bị đầu tư
đến khi đưa công trình vào sử dụng.
Bao gồm: Chi phí đền bù GPMB, chi phí thiết bị, chi phí xây lắp, chi phí tư vấn, chi
phí khác và dự phòng phí. Trong chi phí xây lắp đã tính đủ chi phí vật liệu, chi phí nhân
công và chi phí máy thi công. Các khoản phụ cấp phụ phí được hưởng theo chế độ hiện
hành.
Tổng mức đầu tư của dự án đường dây và TBA 110kV Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn:
54.518.493.278 đồng (Bằng chữ: Năm mươi bốn tỷ, năm trăm mười tám triệu, bốn trăm
chin mươi ba nghìn, hai trăm bảy mươi tám đồng).
Năm STT Vốn vay trong Trả gốc hằng Vốn gốc còn lại Trả lãi hằng Nghĩa vụ phải
nước năm năm trả
2021 0 33,638,193,049 33,638,193,049
2022 1 - 3,363,819,305 30,274,373,744 3,363,819,305 6,727,638,610
2023 2 - 3,363,819,305 26,910,554,439 3,027,437,374 6,391,256,679
2024 3 - 3,363,819,305 23,546,735,134 2,691,055,444 6,054,874,749
2025 4 - 3,363,819,305 20,182,915,829 2,354,673,513 5,718,492,818
Trong đó:
Trả gốc hàng năm = Vốn vay / Thời hạn vay
Vốn gốc còn lại năm t = Dư nợ năm t-1 – Trả gốc năm t
Trả lãi năm t = Dư nợ vay năm t x Lãi suất vay
Nghĩa vụ trả nợ = Trả gốc hàng năm + Trả lãi hàng năm
7 2028 3,634,566,219
8 2029 3,634,566,219
9 2030 3,634,566,219
10 2031 3,634,566,219
11 2032 3,634,566,219
12 2033 3,634,566,219
13 2034 3,634,566,219
14 2035 3,634,566,219
15 2036 3,634,566,219
Công thức tính:
TMĐT
Dt = = const (không đổi)
N
Trong đó: Dt : Tiền khấu hao năm t
TMĐT: Tổng mức đầu tư của dự án
N: Thời hạn khấu hao
Theo số liệu đầu vào của dự án ta có:
- Thời gian khấu hao của nhà máy là: 15 năm
- Tổng giá trị tài sản ban đầu 54,518,493,278 đồng
Giá trị khấu hao mỗi năm là: Dt = 54,518,493,278 /15 = 3,634,566,219 (đồng)
Điện năng
Năm Tổn thất Điện năng mua vào
Năm thương phẩm
thứ
(Triệu kWh) 7.50% (Triệu kWh)
Trong đó:
TP n
Điện năng mua vào ĐMVn =
1−TTT
198
Ví dụ: ĐMV2022 = = 204 Triệu kWh
1−3 %
Từ bảng cho ta thấy được có sự khác nhau rõ rệt khi ta đầu tư dự án so với hiện trạng về
mặt tỉ lệ tổn thất (tổn thất trên đường dây và tổn thất MBA) cũng như sự cố xảy ra ở hệ
thống điện giảm.
Tiết kiệm được điện năng do hao phí tổn thất, giảm sự cố hư hỏng hệ thống điện
tăng hiệu quả sử dụng nâng cao lợi nhuận cho nhà đầu tư.
3.1.1. Thời gian tính toán
Thời gian tính toán của dự án là thời gian kể từ lúc bắt đầu xây dựng cho đến lúc dự án
kết thúc về mặt kinh tế.
Thời gian khai thác của dự án Xây dựng đường dây và TBA 110KV Tràng Định từ 2021-
2041 là 20 năm.
3.1.2. Phương pháp khấu hao
Trong phạm vi đồ án này thì dự án Xây dựng đường dây và TBA 110KV Tràng Định đã
sử dụng phương pháp khấu hao tuyến tính.
Khấu hao tuyến tính (tiền khấu hao hàng năm là không đổi): Là phương pháp khấu hao
tài sản cố định theo mức tính ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. − Công thức tính:
Di = P/N
Trong đó:
+ Di là tiền khấu hao năm i
+ P là giá trị ban đầu của tài sản cố định
+ N là thời gian khấu hao
Theo số liệu đầu vào của dự án ta có:
- Thời gian khấu hao của nhà máy là: 15 năm
- Tổng giá trị tài sản ban đầu: 54.518.493.278 đồng
- Giá trị khấu hao mỗi năm là: Dt = 54.518.493.278 /15 = 3.634.566.219 (đồng)
3.1.3. Các phương thức trả vốn gốc và lãi
Trong tổng nguồn vốn của dự án thì nguồn vốn đi vay chiếm tới 62%. Phương thức trả nợ
cụ thể là trả vốn đều hằng năm trong vòng 10 năm và số tiền lãi sẽ được trả dựa theo số
vốn còn lại có:
+ Vốn vay trả hàng năm = vốn vay/thời hạn vay
+ Lãi trả tính theo vốn vay còn lại tại từng năm với lãi suất vay.
Phương thức trả nợ được thể hiện rõ trong bảng 3.3 dưới đây:
Bảng 3.4 Phương thức trả nợ
Đơn vị: đồng
Năm STT Vốn vay trong Trả gốc hằng Vốn gốc còn lại Trả lãi hằng Nghĩa vụ phải
nước năm năm trả
2021 0 33,638,193,049 33,638,193,049
2022 1 - 3,363,819,305 30,274,373,744 3,363,819,305 6,727,638,610
2023 2 - 3,363,819,305 26,910,554,439 3,027,437,374 6,391,256,679
2024 3 - 3,363,819,305 23,546,735,134 2,691,055,444 6,054,874,749
2025 4 - 3,363,819,305 20,182,915,829 2,354,673,513 5,718,492,818
2026 5 - 3,363,819,305 16,819,096,525 2,018,291,583 5,382,110,888
2027 6 - 3,363,819,305 13,455,277,220 1,681,909,652 5,045,728,957
2028 7 - 3,363,819,305 10,091,457,915 1,345,527,722 4,709,347,027
2029 8 - 3,363,819,305 6,727,638,610 1,009,145,791 4,372,965,096
202 1 - - - 18 10 1.653 1.613 29.754 29.754 15.369 1.09 3.635 3.364 23.458 6.296 630 1.574 4.092
2 0
202 2 - - - 38 30 1.653 1.613 62.483 62.483 48.292 1.09 3.635 3.027 56.045 6.439 644 1.610 4.185
3 0
202 3 - - - 60 52 1.653 1.613 98.486 98.486 84.508 1.09 3.635 2.691 91.924 6.562 656 1.641 4.265
4 0
202 4 - - - 84 77 1.653 1.613 138.088 138.088 124.344 1.09 3.635 2.355 131.424 6.664 666 1.666 4.332
5 0
202 5 - - - 104 98 1.653 1.613 171.086 171.086 157.537 1.09 3.635 2.018 164.280 6.805 681 1.701 4.424
6 0
202 6 - - - 104 98 1.653 1.613 171.086 171.086 157.537 1.09 3.635 1.682 163.944 7.142 714 1.785 4.642
7 0
202 7 - - - 104 98 1.653 1.613 171.086 171.086 157.537 1.09 3.635 1.346 163.607 7.478 748 1.870 4.861
8 0
202 8 - - - 104 98 1.653 1.613 171.086 171.086 157.537 1.09 3.635 1.009 163.271 7.815 781 1.954 5.079
9 0
203 9 - - - 104 98 1.653 1.613 171.086 171.086 157.537 1.09 3.635 673 162.935 8.151 815 2.038 5.298
0 0
203 10 - - - 104 98 1.653 1.613 171.086 171.086 157.537 1.09 3.635 336 162.598 8.487 849 2.122 5.517
1 0
203 11 - - - 104 98 1.653 1.613 171.086 171.086 157.537 1.09 3.635 0 162.262 8.824 882 2.206 5.735
2 0
203 12 - - - 104 98 1.653 1.613 171.086 171.086 157.537 1.09 3.635 0 162.262 8.824 882 2.206 5.735
3 0
203 13 - - - 104 98 1.653 1.613 171.086 171.086 157.537 1.09 3.635 0 162.262 8.824 882 2.206 5.735
4 0
203 14 - - - 104 98 1.653 1.613 171.086 171.086 157.537 1.09 3.635 0 162.262 8.824 882 2.206 5.735
5 0
203 15 - - - 104 98 1.653 1.613 171.086 171.086 157.537 1.09 3.635 0 162.262 8.824 882 2.206 5.735
6 0
203 16 - - - 104 98 1.653 1.613 171.086 171.086 157.537 1.09 0 0 158.627 12.458 1.246 3.115 8.098
7 0
203 17 - - - 104 98 1.653 1.613 171.086 171.086 157.537 1.09 0 0 158.627 12.458 1.246 3.115 8.098
8 0
203 18 - - - 104 98 1.653 1.613 171.086 171.086 157.537 1.09 0 0 158.627 12.458 1.246 3.115 8.098
9 0
204 19 - - - 104 98 1.653 1.613 171.086 171.086 157.537 1.09 0 0 158.627 12.458 1.246 3.115 8.098
0 0
204 20 - - - 104 98 1.653 1.613 171.086 171.086 157.537 1.09 0 0 158.627 12.458 1.246 3.115 8.098
1 0
Giải thích:
Thu từ bán điện = Điện năng bán ra * Giá điện bán ra
Ví dụ: Thu từ bán điện 2022 = 18 *1.653 = 29.754 Triệu đồng
CP Mua điện = Điện năng mua vào * Giá điện mua vào
Ví dụ: Mua điện 2022 = 9,5 *1.613 = 15.324 Triệu đồng
Dòng tiền trước thuế = Tổng thu – Tổng chi
Ví dụ: Dòng tiền trước thuế năm 2022 = 29.754 – 23.458 = 6.296 Triệu đồng
Thuế VAT = Dòng tiền trước thuế CFBT *10%
Ví dụ: Thuế VAT 2022 = 6.296*10% = 630 Triệu đồng
Thuế TNDN = Dòng tiền trước thuế CFBT *25%
Ví dụ: Thuế TNDN 2022 = 6.296* 25% = 1.574 Triệu đồng
- Nguồn thu
Thu từ bán điện = Điện năng bán ra * Giá điện bán ra
BB Đ n=G Bn x TPn (triệu đồng)
BBĐn: Doanh thu từ lượng điện bán ra năm n (triệu đồng)
TPn : Sản lượng điện bán ra năm n (triệu kWh)
GBn : Giá bán điện năm n (đồng/kWh)
Ví dụ: B2022= 18 *1.653 = 29.754 Triệu đồng
- Nguồn chi
+ Chi phí mua điện = Điện năng mua vào x Giá mua điện
CMĐn = G MĐn x TP n (triệu đồng)
CMĐn: Chi phí mua điện năm n
G MĐn: Giá mua điện năm n
TPn: Sản lượng điện mua vào năm n (triệu kWh)
Ví dụ: CMĐ2022 = G MĐ 2022 x ∆ TP2022= 9,5 *1.613 = 15.324 Triệu đồng
+ Chi phí vận hành bảo dưỡng O&M
Chi phí vận hành bảo dưỡng được tính bằng 2% trên tổng mức đầu tư
Chi phí O&M = hệ số chi phí O&M x Vốn đầu tư
Ta có: Chi phí O&M = 2% x Vốn đầu tư
= 2% x 54.518 = 1090 (Triệu đồng)
+ Khấu hao (Di) = Vốn đầu tư / số năm khấu hao (15 năm)
54.518
Ta có: Giá trị của khấu hao: Di = = 3.635 (triệu đồng)
15
+ Trả lãi vay được thể hiện ở cột trả lãi vay hàng năm tại bảng 2.4 bảng xác định
nghĩa vụ trả nợ.
- Thu nhập trước thuế = Tổng thu – Tổng chi
- Thuế VAT = 10% x Thu nhập trước thuế
- Thuế TNDN = 25% x Thu nhập trước thuế
- Thu nhập sau thuế = Thu nhập trước thuế - Thuế VAT – Thuế thu nhập doanh
nghiệp
Từ Bảng cân bằng tài chính ta tiếp tục có được bảng phân tích hiệu quả tài chính dự
án dưới đây với:
Chi phí sản xuất = O&M + Chi phí mua điện (Triệu đồng)
Chi phí vốn bình quân gia quyền 6,17% được tính tại công thức ở trên:
Bảng 3.8 Bảng phân tích hiệu quả tài chính
Đơn vị: triệu đồng
Dòng Hệ
Dòng tiền chi
tiền thu Dòng số
Dòng Cộng
tiền Thuế Thuế quy
Năm Chi phí Tổng tiền NPV dồn
Tổng trước VAT TNDN đổi
sản dòng sau thuế NPV
thu thuế (1+i)
xuất chi -t
Tư Hoàn Vốn
(tr.đồng) (%) B/C
(tr.đồng) ( Năm )
Phân tích độ nhạy theo vốn đầu tư và hiệu ích năng lượng
Tỷ lệ vốn tự có % 38%
370
2022 1 0.0 0.0 0.0 9.5 18.0 1613 1653 29754 29754 15369 1199 3998.0 0 24267 5487 549 1372 3567
333
2023 2 0.0 0.0 0.0 29.9 37.8 1613 1653 62483 62483 48292 1199 3998.0 0 56820 5663 566 1416 3681
296
2024 3 0.0 0.0 0.0 52.4 59.6 1613 1653 98486 98486 84508 1199 3998.0 0 92665 5820 582 1455 3783
13808 259
2025 4 0.0 0.0 0.0 77.1 83.5 1613 1653 8 138088 124344 1199 3998.0 0 132132 5956 596 1489 3872
17108 222
2026 5 0.0 0.0 0.0 97.7 103.5 1613 1653 6 171086 157537 1199 3998.0 0 164954 6131 613 1533 3985
17108 185
2027 6 0.0 0.0 0.0 97.7 103.5 1613 1653 6 171086 157537 1199 3998.0 0 164584 6501 650 1625 4226
17108 148
2028 7 0.0 0.0 0.0 97.7 103.5 1613 1653 6 171086 157537 1199 3998.0 0 164214 6871 687 1718 4466
17108 111
2029 8 0.0 0.0 0.0 97.7 103.5 1613 1653 6 171086 157537 1199 3998.0 0 163844 7241 724 1810 4707
2030 9 0.0 0.0 0.0 97.7 103.5 1613 1653 17108 171086 157537 1199 3998.0 740 163474 7611 761 1903 4947
17108
2031 10 0.0 0.0 0.0 97.7 103.5 1613 1653 6 171086 157537 1199 3998.0 370 163104 7981 798 1995 5188
17108
2032 11 0.0 0.0 0.0 97.7 103.5 1613 1653 6 171086 157537 1199 3998.0 0 162734 8351 835 2088 5428
17108
2033 12 0.0 0.0 0.0 97.7 103.5 1613 1653 6 171086 157537 1199 3998.0 0 162734 8351 835 2088 5428
17108
2034 13 0.0 0.0 0.0 97.7 103.5 1613 1653 6 171086 157537 1199 3998.0 0 162734 8351 835 2088 5428
17108
2035 14 0.0 0.0 0.0 97.7 103.5 1613 1653 6 171086 157537 1199 3998.0 0 162734 8351 835 2088 5428
17108
2036 15 0.0 0.0 0.0 97.7 103.5 1613 1653 6 171086 157537 1199 3998.0 0 162734 8351 835 2088 5428
17108
2037 16 0.0 0.0 0.0 97.7 103.5 1613 1653 6 171086 157537 1199 0.0 0 158736 12349 1235 3087 8027
17108
2038 17 0.0 0.0 0.0 97.7 103.5 1613 1653 6 171086 157537 1199 0.0 0 158736 12349 1235 3087 8027
17108
2039 18 0.0 0.0 0.0 97.7 103.5 1613 1653 6 171086 157537 1199 0.0 0 158736 12349 1235 3087 8027
17108
2040 19 0.0 0.0 0.0 97.7 103.5 1613 1653 6 171086 157537 1199 0.0 0 158736 12349 1235 3087 8027
17108
2041 20 0.0 0.0 0.0 97.7 103.5 1613 1653 6 171086 157537 1199 0.0 0 158736 12349 1235 3087 8027
17108
2042 21 0.0 0.0 0.0 97.7 103.5 1613 1653 6 171086 157537 1199 0.0 0 158736 12349 1235 3087 8027
17108
2043 22 0.0 0.0 0.0 97.7 103.5 1613 1653 6 171086 157537 1199 0.0 0 158736 12349 1235 3087 8027
2044 23 0.0 0.0 0.0 97.7 103.5 1613 1653 17108 171086 157537 1199 0.0 0 158736 12349 1235 3087 8027
Từ Bảng cân bằng tài chính ta tiếp tục có được bảng phân tích hiệu quả tài chính dự án dưới đây với:
Chi phí sản xuất = O&M + Chi phí mua điện (Triệu đồng)
Chi phí vốn bình quân gia quyền 6,17% được tính tại công thức ở trên:
Bảng 3.14 Phân tích hiệu quả tài chính
Dòng Nguồn
Dòng tiền chi Hiện tại Cộng
tiền thu trả
Dòng Dòng
Dòng Hệ số Hệ số Thời
Vốn đầu tư Dòng tiền qui tiền qui vốn vay nguồn trả dồn
Nă Thu Chi tiền Thuế Thuế chiết tương gian
Tổng tiền sau về hiện về tương
m từ Tổng phí trước VAT TNDN khấu lai hoàn
Vốn dòng thuế CAi tại lai
bán thu sản thuế CFi HSCK HSTL vốn
vay Vốn chi PVCFi FVCFi (W+D)iP
điện Tổng xuất Wi+Di
trong tự có V
nước
202
2 29754 29754 0 0 0 16569 16569 13185 549 1372 11265 0.887 9993 3.733 42050 7565 6711 6711
202
3 62483 62483 0 0 0 49492 49492 12992 566 1416 11009 0.836 9199 3.516 38708 7679 6417 13128
202
4 98486 98486 0 0 0 85707 85707 12779 582 1455 10741 0.787 8454 3.312 35572 7781 6124 19252
202 17108 17108 0 0 0 15873 15873 12349 650 1625 10074 0.658 6625 2.767 27876 8224 5408 36068
7 6 6 6 6
204 17108 17108 0 0 0 15873 15873 12349 1235 3087 8027 0.284 2283 1.197 9606 8027 2283 89430
1 6 6 6 6
Điện năng
Điện năng
thương phẩm
Năm thứ Năm mua vào
bán
(Triệu kWh) (Triệu kWh)
0 2021 162 167
1 2022 178 184
2 2023 196 202
3 2024 216 222
4 2025 237 245
5 2026 255 263
6 2027 255 263
7 2028 255 263
8 2029 255 263
9 2030 255 263
10 2031 255 263
11 2032 255 263
12 2033 255 263
13 2034 255 263
14 2035 255 263
15 2036 255 263
16 2037 255 263
17 2038 255 263
18 2039 255 263
19 2040 255 263
20 2041 255 263
165
2022 1 0.0 0.0 0.0 8.6 16.2 1613 3 26779 0 26779 13832 1090 3634.6 3364 21921 4857 486 1214 3157
165
2023 2 0.0 0.0 0.0 26.9 34.0 1613 3 56235 0 56235 43463 1090 3634.6 3027 51216 5020 502 1255 3263
165
2024 3 0.0 0.0 0.0 47.2 53.6 1613 3 88637 0 88637 76057 1090 3634.6 2691 83473 5164 516 1291 3357
165
2025 4 0.0 0.0 0.0 69.4 75.2 1613 3 124279 0 124279 111910 1090 3634.6 2355 118990 5290 529 1322 3438
165
2026 5 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 3 153977 0 153977 141783 1090 3634.6 2018 148526 5451 545 1363 3543
165
2027 6 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 3 153977 0 153977 141783 1090 3634.6 1682 148190 5787 579 1447 3762
165
2028 7 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 3 153977 0 153977 141783 1090 3634.6 1346 147854 6123 612 1531 3980
165
2029 8 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 3 153977 0 153977 141783 1090 3634.6 1009 147517 6460 646 1615 4199
165
2030 9 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 3 153977 0 153977 141783 1090 3634.6 673 147181 6796 680 1699 4417
2031 10 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 165 153977 0 153977 141783 1090 3634.6 336 146844 7133 713 1783 4636
3
2032 11 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 165 153977 0 153977 141783 1090 3634.6 0 146508 7469 747 1867 4855
3
2033 12 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 165 153977 0 153977 141783 1090 3634.6 0 146508 7469 747 1867 4855
3
2034 13 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 165 153977 0 153977 141783 1090 3634.6 0 146508 7469 747 1867 4855
3
2035 14 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 165 153977 0 153977 141783 1090 3634.6 0 146508 7469 747 1867 4855
3
2036 15 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 165 153977 0 153977 141783 1090 3634.6 0 146508 7469 747 1867 4855
3
2037 16 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 165 153977 0 153977 141783 1090 0.0 0 142873 11103 1110 2776 7217
3
2038 17 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 165 153977 0 153977 141783 1090 0.0 0 142873 11103 1110 2776 7217
3
2039 18 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 165 153977 0 153977 141783 1090 0.0 0 142873 11103 1110 2776 7217
3
2040 19 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 165 153977 0 153977 141783 1090 0.0 0 142873 11103 1110 2776 7217
3
2041 20 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 165 153977 0 153977 141783 1090 0.0 0 142873 11103 1110 2776 7217
3
2042 21 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 165 153977 0 153977 141783 1090 0.0 0 142873 11103 1110 2776 7217
3
2043 22 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 165 153977 0 153977 141783 1090 0.0 0 142873 11103 1110 2776 7217
165
2044 23 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 3 153977 0 153977 141783 1090 0.0 0 142873 11103 1110 2776 7217
2022 26779 26779 14923 14923 11856 486 1214 10156 0.887 9010 3.733 37910 6792 6025 6025
1178
2023 56235 56235 44554 44554 11682 502 1255 9925 0.836 8293 3.516 34895 6897 5763 9
1729
2024 88637 88637 77147 77147 11490 516 1291 9682 0.787 7620 3.312 32064 6991 5502 1
2253
2025 124279 124279 113000 113000 11279 529 1322 9428 0.741 6989 3.119 29406 7073 5243 4
2026 153977 153977 142873 142873 11103 545 1363 9196 0.698 6421 2.938 27016 7177 5011 2754
3241
2027 153977 153977 142873 142873 11103 579 1447 9078 0.658 5970 2.767 25120 7396 4864 0
3712
2028 153977 153977 142873 142873 11103 612 1531 8960 0.619 5550 2.606 23354 7615 4717 6
4169
2029 153977 153977 142873 142873 11103 646 1615 8843 0.583 5159 2.455 21707 7833 4570 6
4612
2030 153977 153977 142873 142873 11103 680 1699 8725 0.550 4794 2.312 20174 8052 4425 1
5040
2031 153977 153977 142873 142873 11103 713 1783 8607 0.518 4455 2.178 18745 8271 4281 2
5454
2032 153977 153977 142873 142873 11103 747 1867 8489 0.488 4139 2.051 17414 8489 4139 0 11năm
5843
2033 153977 153977 142873 142873 11103 747 1867 8489 0.459 3898 1.932 16402 8489 3898 9
6211
2034 153977 153977 142873 142873 11103 747 1867 8489 0.432 3672 1.820 15449 8489 3672 0
6556
2035 153977 153977 142873 142873 11103 747 1867 8489 0.407 3458 1.714 14551 8489 3458 8
6882
2036 153977 153977 142873 142873 11103 747 1867 8489 0.384 3257 1.614 13705 8489 3257 5
7143
2037 153977 153977 142873 142873 11103 1110 2776 7217 0.361 2608 1.521 10975 7217 2608 4
7389
2038 153977 153977 142873 142873 11103 1110 2776 7217 0.340 2457 1.432 10337 7217 2457 0
7620
2039 153977 153977 142873 142873 11103 1110 2776 7217 0.321 2314 1.349 9736 7217 2314 4
2040 153977 153977 142873 142873 11103 1110 2776 7217 0.302 2179 1.271 9170 7217 2179 7838
3
2041 153977 153977 142873 142873 11103 1110 2776 7217 0.284 2053 1.197 8637 7217 2053 8043
6
2042 153977 153977 142873 142873 11103 1110 2776 7217 0.268 1933 1.127 8135 7217 1933 8236
9
2043 153977 153977 142873 142873 11103 1110 2776 7217 0.252 1821 1.062 7663 7217 1821 8419
1
2044 153977 153977 142873 142873 11103 1110 2776 7217 0.238 1715 1.000 7217 7217 1715 8590
6
165
2022 1 0.0 0.0 0.0 8.6 16.2 1613 3 26779 26779 13832 1199 3998.0 3700 22730 4048 405 1012 2632
165
2023 2 0.0 0.0 0.0 26.9 34.0 1613 3 56235 56235 43463 1199 3998.0 3330 51991 4244 424 1061 2759
165
2024 3 0.0 0.0 0.0 47.2 53.6 1613 3 88637 88637 76057 1199 3998.0 2960 84214 4423 442 1106 2875
165
2025 4 0.0 0.0 0.0 69.4 75.2 1613 3 124279 124279 111910 1199 3998.0 2590 119698 4582 458 1145 2978
165
2026 5 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 3 153977 153977 141783 1199 3998.0 2220 149201 4776 478 1194 3105
165
2027 6 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 3 153977 153977 141783 1199 3998.0 1850 148831 5146 515 1287 3345
165
2028 7 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 3 153977 153977 141783 1199 3998.0 1480 148461 5516 552 1379 3586
165
2029 8 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 3 153977 153977 141783 1199 3998.0 1110 148091 5886 589 1472 3826
165
2030 9 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 3 153977 153977 141783 1199 3998.0 740 147721 6256 626 1564 4067
2031 10 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 165 153977 153977 141783 1199 3998.0 370 147351 6626 663 1657 4307
165
2032 11 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 3 153977 153977 141783 1199 3998.0 0 146981 6996 700 1749 4548
165
2033 12 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 3 153977 153977 141783 1199 3998.0 0 146981 6996 700 1749 4548
165
2034 13 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 3 153977 153977 141783 1199 3998.0 0 146981 6996 700 1749 4548
165
2035 14 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 3 153977 153977 141783 1199 3998.0 0 146981 6996 700 1749 4548
165
2036 15 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 3 153977 153977 141783 1199 3998.0 0 146981 6996 700 1749 4548
165
2037 16 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 3 153977 153977 141783 1199 0.0 0 142983 10994 1099 2749 7146
165
2038 17 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 3 153977 153977 141783 1199 0.0 0 142983 10994 1099 2749 7146
165
2039 18 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 3 153977 153977 141783 1199 0.0 0 142983 10994 1099 2749 7146
165
2040 19 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 3 153977 153977 141783 1199 0.0 0 142983 10994 1099 2749 7146
165
2041 20 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 3 153977 153977 141783 1199 0.0 0 142983 10994 1099 2749 7146
165
2042 21 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 3 153977 153977 141783 1199 0.0 0 142983 10994 1099 2749 7146
165
2043 22 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 3 153977 153977 141783 1199 0.0 0 142983 10994 1099 2749 7146
165
2044 23 0.0 0.0 0.0 87.9 93.2 1613 3 153977 153977 141783 1199 0.0 0 142983 10994 1099 2749 7146
2022 26779 26779 15032 15032 11747 405 1012 10330 0.887 9164 3.733 38560 6630 5881 5881
2023 56235 56235 44663 44663 11572 424 1061 10087 0.836 8429 3.516 35465 6757 5646 11527
2024 88637 88637 77256 77256 11381 442 1106 9833 0.787 7739 3.312 32563 6873 5409 16936
12427
2025 9 124279 113109 113109 11170 458 1145 9566 0.741 7091 3.119 29839 6976 5171 22108
15397
2026 7 153977 142983 142983 10994 478 1194 9323 0.698 6509 2.938 27389 7103 4959 27067
15397
2027 7 153977 142983 142983 10994 515 1287 9193 0.658 6046 2.767 25439 7343 4829 31896
15397
2028 7 153977 142983 142983 10994 552 1379 9064 0.619 5614 2.606 23623 7584 4697 36593
15397
2029 7 153977 142983 142983 10994 589 1472 8934 0.583 5212 2.455 21932 7824 4565 41158
2030 15397 153977 142983 142983 10994 626 1564 8805 0.550 4838 2.312 20358 8065 4432 45590
7
2031 15397 153977 142983 142983 10994 663 1657 8675 0.518 4490 2.178 18893 8305 4299 49888
7
2032 15397 153977 142983 142983 10994 700 1749 8546 0.488 4166 2.051 17530 8546 4166 54055
7
2033 15397 153977 142983 142983 10994 700 1749 8546 0.459 3924 1.932 16511 8546 3924 57978
7
2034 15397 153977 142983 142983 10994 700 1749 8546 0.432 3696 1.820 15551 8546 3696 61674 13năm
7
2035 15397 153977 142983 142983 10994 700 1749 8546 0.407 3481 1.714 14648 8546 3481 65155
7
2036 15397 153977 142983 142983 10994 700 1749 8546 0.384 3279 1.614 13796 8546 3279 68434
7
2037 15397 153977 142983 142983 10994 1099 2749 7146 0.361 2583 1.521 10867 7146 2583 71017
7
2038 15397 153977 142983 142983 10994 1099 2749 7146 0.340 2432 1.432 10235 7146 2432 73449
7
2039 15397 153977 142983 142983 10994 1099 2749 7146 0.321 2291 1.349 9640 7146 2291 75740
7
2040 15397 153977 142983 142983 10994 1099 2749 7146 0.302 2158 1.271 9080 7146 2158 77898
7
2041 15397 153977 142983 142983 10994 1099 2749 7146 0.284 2033 1.197 8552 7146 2033 79931
15397
2042 7 153977 142983 142983 10994 1099 2749 7146 0.268 1914 1.127 8055 7146 1914 81845
15397
2043 7 153977 142983 142983 10994 1099 2749 7146 0.252 1803 1.062 7587 7146 1803 83649
15397
2044 7 153977 142983 142983 10994 1099 2749 7146 0.238 1698 1.000 7146 7146 1698 85347
Nhận xét: Từ các kết quả trên cho thấy với các trường hợp rủi ro xảy ra ở 3 trường hợp thì dự án đều khả thi về mặt tài chính.