You are on page 1of 4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập -Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày… tháng ….. năm 2018


Hợp đồng số: ……/HĐMB/2018
Gói thầu: …………………………………………………………………………….
Chủ đầu tư: TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
Địa điểm: 97 Võ Văn Tần Phường 6 Quận 3 TP.HCM.

Căn cứ Quyết định số 389/TTg ngày 26 tháng 7 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ về việc
thành lập Đại học Mở Bán công Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 146/2006/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc chuyển sang loại hình trường đại học công lập với tên gọi là Trường Đại học Mở
Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Luật dân sự được Quốc hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Luật thương mại được Quốc hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông
qua ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-ĐHM, ngày tháng năm của Trường Đại Học Mở
Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt kết quả đấu thầu và thông báo trúng thầu số ……… ngày…
tháng….năm……. của Trường Đại Học Mở Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng hai bên,
Hôm nay, ngày tháng năm , chúng tôi gồm có:
BÊN A: TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ : 97 Võ Văn Tần Phường 6 Quận 3 TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại : (08)39300210 Fax: (08)39300085
Tài khoản số : 1900201031556 Tại: Ngân hàng Agribank – CN Trung Tâm SG
Mã số thuế :0303316690
Đại diện : Nguyễn Minh Hà
Chức vụ : Hiệu trưởng
(Theo Quyết định số 1818/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2019) của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo)

BÊN B: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ : ………………………………………………………………………
Điện thoại : ………………….. Fax: …………………………………..
Mã số thuế : …………………..
Tài khoản số : …………………..
Tại : ……………………………………………………………………….
Đại diện : ……………………………………………………………………….
Chức vụ : ………………………………………………………………………..
(Nếu người đại diện được ủy quyền ký thì ghi (Theo giấy ủy quyền số ngày ))
Sau khi bàn bạc, hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng theo các điều khoản và điều kiện sau:
Điều 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên bán cam kết cung cấp cho Bên mua các mặt hàng thiết bị chi tiết như sau: …
Điều 2. GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá cả:
Bên mua đồng ý mua của Bên bán số lượng theo danh mục đính kèm với tổng giá trị hợp đồng
là: ........................................ (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Bằng chữ: ...............................................................................................................................
Đơn giá trên bao gồm: chi phí lắp đặt, vận chuyển, chạy thử và các chi phí phát sinh khác (nếu
có) để bên B hoàn thành toàn bộ công việc theo hợp đồng.
Đơn giá trên không bao gồm:…………………
2.2. Phương thức thanh toán:
- Hình thức thanh toán: bằng chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng theo hợp đồng.
- Phương thức thanh toán:
Đợt 1: Tạm ứng ..........giá trị hợp đồng trong vòng .... ngày sau khi hai bên ký hợp đồng và Bên
bán cung cấp giấy bảo lãnh thực hiện hợp đồng của Ngân hàng cho Bên mua. Bảo lãnh thực
hiện hợp đồng có giá trị ..............giá trị của hợp đồng. (tối đa không quá 30% giá trị hợp đồng)
Đợt 2: Thanh toán giá trị còn lại của hợp đồng trong vòng ... ngày kể từ ngày các Bên ký biên
bản thanh lý hợp đồng.
Điều 3. QUI CÁCH - CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ
- Bên bán đảm bảo hàng giao cho Bên mua là hàng mới 100% theo đúng đặc tính kỹ thuật
nêu tại điều 1 của hợp đồng và tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
- Bên bán giao hàng cho Bên mua đầy đủ tài liệu kỹ thuật đi kèm của nhà sản xuất.
- Bên bán chỉ chịu trách nhiệm đối với các mặt hàng thiết bị đã nêu ở Điều 1.
Điều 4. PHƯƠNG THỨC VẬN CHUYỂN VÀ GIAO NHẬN HÀNG HOÁ
- Địa điểm giao hàng: ............................................................................
- Địa chỉ: ................................................................................................
- Thời hạn giao hàng: trong vòng ............... kể từ ngày thanh toán đợt 1.
- Giao hàng 1 lần.
- Biên bản giao nhận hàng được ký bởi đại diện của hai bên nêu rõ số hoá đơn tài chính, số
lượng hàng/số kiện/số kg.
- Trường hợp giao hàng nhiều lần: mỗi đợt giao hàng hai bên làm biên bản giao nhận hàng
tương ứng. Biên bản giao nhận hàng và hoá đơn tài chính của mỗi lô hàng là mốc để tính
thời hạn thanh toán cho lô hàng đó.
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá: sẽ được Bên bán cung cấp cho Bên mua sau … ngày kể
từ ngày giao hàng.

Điều 5. BẢO HÀNH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ KỸ THUẬT


5.1. Thời hạn bảo hành thiết bị:
5.2. Bên bán không chịu trách nhiệm bảo hành với những hư hỏng hoặc thiệt hại do vận hành hoặc
xử lý sai kỹ thuật, sử dụng không đúng quy định của nhà sản xuất, ảnh hưởng của thiên tai,
hoả hoạn, nguồn điện, ảnh hưởng nhiệt độ môi trường, bụi bặm, côn trùng phá hoại.
5.3. Địa chỉ thông báo bảo hành:………………………….

Điều 6. CUNG CẤP VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN HAI BÊN


Hai Bên thống nhất trao đổi thông tin qua các đại diện liên lạc. Trong trường hợp nhân viên
được ủy quyền giao dịch, không được quyền tiếp tục đại diện trong việc giao dịch với Bên kia, hai Bên
cần có thông báo kịp thời, chính thức bằng văn bản/email/fax, gửi người đại diện liên lạc Bên kia ngay
lập tức và phải được đại diện liên lạc Bên kia xác nhận đã nhận được thông báo đó, nếu không, Bên
gây thiệt hại phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi hoàn chi phí thiệt hại cho Bên kia do việc chậm
thông báo trên gây ra.
Trong trường hợp có sự thay đổi về những thông tin liên quan đến quá trình giao dịch giữa hai
Bên như: thay đổi trụ sở làm việc, thay đổi mã số thuế, thay đổi tài khoản… hai Bên phải có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản cho nhau.
Điều 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
7.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua:
- Bên mua có trách nhiệm nhận hàng hoá, bảo quản và sử dụng hàng hoá theo đúng cách thức
mà Bên bán đã hướng dẫn trong tài liệu đi kèm, thông báo kịp thời cho Bên bán những sự cố trong lúc
sử dụng sản phẩm và trong thời gian bảo hành.
- Bên mua có trách nhiệm cử cán bộ kỹ thuật giám sát việc giao nhận thiết bị.
- Bên mua có trách nhiệm thanh toán tiền hàng theo đúng quy định của hợp đồng.
- Nếu bên mua thanh toán tiền hàng chậm so với thời hạn thanh toán đã thoả thuận trong hợp
đồng thì Bên mua đã vi phạm hợp đồng và phải chịu phạt vi phạm hợp đồng <1%/tháng> cho số tiền
trả chậm.
7.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán:
- Bên bán có trách nhiệm giao hàng hoá đúng chất lượng, đúng hạn đã thoả thuận trong hợp
đồng kèm theo các tài liệu cần thiết cho Bên mua:
+ Biên bản bàn giao và nghiệm thu thiết bị, biên bản thanh ký hợp đồng.
+ Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá.
+ Giấy chứng nhận chất lượng hàng hoá.
+ Phiếu bảo hành, các hoá đơn và chứng từ hợp lệ.
+ Hóa đơn tài chính.
+ Giấy bảo lãnh bảo hành của Ngân hàng.
- Cùng với Bên mua nghiệm thu và lập biên bản giao nhận khi hoàn thành.
- Bảo hành thiết bị khi đã hoàn thành việc giao và lắp đặt thiết bị, thời hạn bảo hành theo thoả
thuận trong hợp đồng.
- Nếu Bên bán không hoàn thành các hạng mục quy định trong hợp đồng đúng thời hạn do
nguyên nhân chủ quan thì sẽ bị phạt tiền theo mức <1%/tháng> cho giá trị các hạng mục chưa hoàn
thành.
Điều 8. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, hai Bên cố gắng cùng nhau bàn bạc các biện pháp giải
quyết trên tinh thần hợp tác. Nếu vẫn không thống nhất cách giải quyết thì tranh chấp sẽ được đưa ra
Toà án có thẩm quyền tại thành phố Hồ Chí Minh để giải quyết.
Điều 9. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
- Nếu Bên nào muốn huỷ hợp đồng trước thời hạn phải thông báo cho Bên kia biết và cả hai
Bên có xác nhận bằng văn bản, đồng thời hai Bên tiến hành quyết toán sản phẩm (hàng hóa) và công
nợ. Biên bản thanh lý hợp đồng có xác nhận bởi các Bên mới là văn bản chính thức cho phép hợp đồng
này được chấm dứt.
- Nếu Bên nào đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không có sự thông báo và bàn bạc cụ thể làm
thiệt hại đến quyền lợi kinh tế của bên kia thì Bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho
Bên kia.
Điều 10. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
- Sau khi ký kết biên bản nghiệm thu và hoàn tất việc thanh toán, hai Bên sẽ tiến hành thanh lý
hợp đồng.
- Hợp đồng này có giá trị ngày ký và chấm dứt khi hai Bên đã quyết toán xong toàn bộ thiết bị,
công nợ và tiến hành thanh lý hợp đồng.
Điều 11. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Hai Bên cam kết thực hiện đúng những điều ghi trên hợp đồng này.
- Các thoả thuận khác (nếu có) phải được hai Bên lập thành các phụ lục của hợp đồng. Các phụ
lục là những thành phần không thể tách rời của hợp đồng.
- Hợp đồng này được lập thành 08 bản, mỗi Bên giữ 04 bản có giá trị pháp lý như nhau./.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B


HIỆU TRƯỞNG

Nguyễn Minh Hà Nguyễn Hồng Thái

You might also like