Professional Documents
Culture Documents
Lis 6 - Mai Linh
Lis 6 - Mai Linh
C randomly on campus
CLEO: Well, how do we do the survey?
REASONS for studying abroad. Đây là keyword bao trùm toàn bộ phần bên dưới nên cần
phải luôn bám vào để làm được bài. Chú ý rằng phần này được thiết kế dưới dạng 10 dòng
tương đương với 10 lý do được đề cập, vì vậy học sinh cần đọc trước và dõi theo các lý do
để luôn biết mình đang nghe đến lý do thứ mấy, tránh trường hợp người nói đề cập đến lý do
thứ 5 mà người nghe vẫn đang đợi lý do thứ 2.
Sau help sẽ là một động từ (help sb V/ to V) CLEO: It's either culture or friendship…
=> đáp án là develop new skills (bỏ “to” vì CLEO: Not just that—but it gives you new
word limit là 3) experiences as well—not all of them are good
but it's meeting those challenges and
adapting to new situations and solving
problems and so on.
enables you to (27) _____ TED: We ought to throw in a few about study
and work because I'm sure that rates highly
Chỗ trống cần điền là động từ, học sinh có
thể dễ ghi nhầm thành expand your academic with many foreign students.
nhưng đây chưa phải cụm từ hoàn chỉnh vì
CLEO: Of course. 'Study abroad gives you
sau academic phải cần có 1 danh từ gì đó
the opportunity to expand your
(mà trong bài CLEO chưa nghĩ ra)
academic...umm....
=> đáp án là study different subjects TED: Academic what? Let's simplify it—make
it ' ...the opportunity to study different
subjects'.
improves (28) _____ CLEO: Yes, good. It can also enhance the
value of your degree.
Chỗ trống cần điền là danh từ hoặc cụm
danh từ TED: How's that?
CLEO: Exactly.
Giải thích Diagram: trục tung chỉ phần trăm học sinh US không định vị được các nước trên
bản đồ. Trục hoành là tên các nước mà học sinh US không nhận diện được trên bản đồ.
Complete all (21) _____ before lecture TUTOR: Let's begin by thinking about what
you can do before you even go to the lecture.
Cần điền danh từ. Câu này giảng viên không Any ideas?
phải người đưa ra thông tin mà là sinh viên, KAREENA: Make sure you're up to date with
sau đó giảng viên chỉ xác nhận là đúng. LƯU all the background reading, so you know
Ý, có thể có trường hợp người xác nhận plenty about the subject already?
không đồng tình và đề xuất một phương án TUTOR: Yes, that's essential. The lecturer will
tốt hơn, vì vậy ngoài keyword cần phải nghe assume you have that knowledge.
xem những người khác có bàn luận gì thêm
về vấn đề này không.
Think about likely (22) _____ of the lecture TUTOR: Anything else, Carlos?
CARLOS: Well, er, check what the topic's
going to be. Of the lecture, that is.
TUTOR: I'd go a bit further than that and
Cần điền danh từ. Câu này sinh viên đưa ra consider what the content may be.
một đáp án gây nhiễu: topic và sau đó giảng
viên sửa lại bằng cách bổ sung thêm đáp án
đúng.
(23) _____ immediately after lecture TUTOR: move on to the next stage. Any
suggestions for what that might be?
Cần điền động từ. Trong câu này, dấu hiệu KAREENA: When the lecture is over, vou
after lecture được nhắc đến trước nên sẽ dễ mean?
có sự chuẩn bị. Tuy nhiên, đáp án không TUTOR Yes, once you're able to sit down
được đưa ra ngay mà lại có thêm một đáp án somewhere quiet with your notes.
gây nhiễu từ Carlos. Giảng viên đã từ chối CARLOS: Read them?
đáp án của Carlos và đồng ý đáp án của TUTOR: More than that. You need to make
Kareena. sure they'll still make sense to you weeks,
months later.
=> đáp án là Edit KAREENA: Edit them?
TUTOR: Yes, that's what's needed.
Lưu ý khi đi thi thí sinh không được tự ghép
từ ở những nơi khác nhau để suy ra đáp án,
ví dụ câu này không được lấy chữ YOUR
NOTES ở bên trên để ghép với chữ EDIT ở
bên dưới mặc dù như vậy nghe hợp lý hơn.
Vì vậy đáp án chỉ là EDIT.
Revise before (24) _____ KAREENA: Right. And after that, when's the
best time to revise them?
Cần điền danh từ chỉ thời điểm TUTOR: When do you think, Carlos?
CARLOS: Um, I'd say just before the next
=> đáp án là (the) next lecture lecture. In the same subject.
TUTOR: Precisely. That's a vital time to look
at them again, for obvious reasons.
Revise every (25) _____ TUTOR: But it's definitely not the only time.
When should you revise them again?
Cần điền danh từ số ít chỉ thời điểm. Mỗi tuần KAREENA: A month later, maybe?
làm 1 lần = hàng tuần đều làm TUTOR: Sooner, and much more often than
that. I'd recommend you look at them again
=> đáp án là week once a week. That's why it's so important
they're complete and casy to follow.
26 Where should you sit when you attend a TUTOR: What should you do when you walk
lecture? into the room?
CARLOS: Get a good seat at the front, if you
Câu này giảng viên không phải người đưa ra can. Where you can hear clearly and avoid
thông tin mà là sinh viên, sau đó giảng viên distractions.
chỉ xác nhận là đúng. LƯU Ý, có thể có TUTOR: Yes
trường hợp người xác nhận không đồng tình
và đề xuất một phương án tốt hơn, vì vậy
ngoài keyword at the front cần phải nghe xem
những người khác có bàn luận gì thêm về
vấn đề này không.
27 What should you do if you miss an TUTOR: And what if you don't catch
important point? something, something you know must be
important?
Tương tự câu trên, giảng viên chỉ xác nhận. KAREENA: I'd leave a space, then I could
Lưu ý trong câu này có rất nhiều hành động check it later, perhaps by asking a question at
mà sinh viên làm: leave a space, check it the end, and fill it in afterwards.
later, ask a question at the end và fill it in TUTOR: That's an excellent way to deal with
afterwards. Tuy nhiên, khi cân nhắc kỹ hơn, it, yes.
ta sẽ chọn hành động ngay tại thời điểm mà
người hỏi đề cập đến (hành động đầu tiên) vì
đây là lời khuyên cho sinh viên trong lúc
giảng viên đang giảng bài, không phải sau khi
giờ học kết thúc.
28 Why must notes be easy to read? TUTOR: And there's something else I'd like to
mention here, talking about going through
Câu này do giảng viên tự đề cập. Thông tin notes afterwards: it's absolutely vital that what
được nhấn mạnh ở đầu và được khẳng định you write is legible, for one very good reason-
lại bằng lời giải thích phía sau. it saves time. You'll waste many hours,
during the course, if your revision is held up
=> đáp án là it saves time because you can't read what you've written.
29. What do we call expressions which KAREENA: Well I always listen out for
indicate what is coming next? signpost words.
CARLOS: Sorry, what are they?
Đây là một câu khó khi từ phải điền đến KAREENA: They're the ones lecturers use to
trước dấu hiệu chỉ ra rằng từ đó cần điền. Cụ say where they're going. A bit like a signpost
thể, sau khi Kareena nói ra đáp án “signpost at a road junction, I suppose. Things like the
words” thì Carlos mới hỏi lại đó là gì và first reason is, however, to sum up, and so on
Kareena lúc đó mới giải thích. Vì vậy, để làm TUTOR: Yes
được câu này, học sinh cần phải luyện tập cả
kỹ năng ghi nhớ thông tin theo đoạn dài cũng
như có sự chuẩn bị cho việc bất kì thông tin
nào vừa trôi qua cũng có thể trở thành đáp
án. Một ví dụ khác gần tương tự cho trường
hợp này là người A đưa ra hai lựa chọn và
người B chỉ nói tôi đồng ý với lựa chọn số 1.
Khi thí sinh nhận ra lựa chọn số 1 là đáp án
thì đáp án đã trôi qua mất. Tuy nhiên, trong
câu này thí sinh có thể cảm giác được đây là
đáp án do có expressions gần nghĩa với từ
words.