You are on page 1of 13

HW LISTENING 6

Section 3 - Test 7: Question 21-23 dạng MCQ


Cách làm:
● B1: Đọc kỹ các câu hỏi và đáp án. Trong 3 đáp án sẽ có 1 đáp án đúng (True), 2 đáp
án còn lại cũng được đề cập đến trong bài nhưng sẽ ở dạng False hoặc Not given
● B2: Gạch chân các từ khóa ở câu hỏi và các đáp án
● B3: Dự đoán những từ có thể được paraphrase trong audio
● B4: Nghe, take notes paraphrase và lựa chọn đáp án đúng

21 Ted and Cleo’s research results will be presented as a ____

A Poster CLEO: Hey, Ted. What are we going to do


about this assignment?
=> đáp án đúng là A
TED: Well, Cleo, I think it's pretty
B survey
straightforward.

=> đáp án B sai vì survey là phương thức CLEO: Oh?


thực hiện nghiên cứu, không phải cách trình
TED: Yeah, the topic is 'Why Study Abroad" I
bày kết quả nghiên cứu
suggest we do a survey of international
C graph students, collate the responses, make a
graph and exhibit our findings in the form of a
=> đáp án C không được nhắc tới poster.

22 They will select foreign students

C randomly on campus
CLEO: Well, how do we do the survey?

=> đáp án đúng là C TED: I think we need to find a good selection


of foreign students.

A from the Language School


CLEO: So...how about we go over to the
English Language School at lunchtime and
=> đáp án A sai vì TED cho rằng chỉ đi đến talk to some of the students there.
Language School thì đối tượng được khảo
TED: That's not a bad idea—but we
sát sẽ chỉ đưa ra lý do giống nhau là để học
shouldn't limit ourselves to that Department.
tiếng Anh.

CLEO: Why not?


C from the Business School

TED: Well, think about it...They'll all give the


=> đáp án C sai vì mặc dù TED cho rằng có
same reason—'to learn English'.
nhiều học sinh quốc tế ở đó nhưng lại chốt lại
rằng việc chọn random sẽ better. CLEO: Of course, you're right. Well, one of us
could cover the Language School and the
other could go around the Business School.

TED: Yes, I know there are a lot of


internationals there too but I think a random
sample from foreign students on campus
might give us a better range of answers.

23 The foreign students will have to

B rank the answers


CLOE: Mmm. What are we going to ask
them—' Why are you studying abroad?'
=> đáp án đúng là B

TED: An open question like that could mean


A collate the answers
we get hundreds of different responses—it
would be better if we made up, say, 10
C know a lot about the answers
reasons, and asked each respondent to place
them in order of importance.
=> đáp án A và C sai vì không được nhắc tới

Section 3: Question 24-28 dạng Gap-fill


Cách làm:
● B1: Đọc lướt các chỗ trống cần điền đáp án. Khoanh tròn giới hạn từ cần điền
● B2: Đoán nhanh xem liệu loại từ cần điền vào chỗ trống là loại từ gì (danh từ, động từ,
tính từ hay trạng từ) và xác định dạng từ (tên quốc gia, tên người, con số ....)
● B3: Xác định những từ khóa trong câu chứa chỗ trống cần điền.
● B4: Nghe và lựa chọn đáp án

REASONS for studying abroad. Đây là keyword bao trùm toàn bộ phần bên dưới nên cần
phải luôn bám vào để làm được bài. Chú ý rằng phần này được thiết kế dưới dạng 10 dòng
tương đương với 10 lý do được đề cập, vì vậy học sinh cần đọc trước và dõi theo các lý do
để luôn biết mình đang nghe đến lý do thứ mấy, tránh trường hợp người nói đề cập đến lý do
thứ 5 mà người nghe vẫn đang đợi lý do thứ 2.

provides a (24) _____ CLEO: You're right That would certainly


make collation easier. Any ideas about what
Sau provide sẽ đi kèm một lợi ích mà mình these 10 reasons might be?
nhận được, có thể là vật hữu hình như
phương tiện di chuyển, nơi ở, dụng cụ hoặc TED: Sure—I've got enough foreign friends
những thứ vô hình như tài chính, tiện ích, cơ to know quite a lot about what motivates
hội,…. Trong câu 24 đã có sẵn mạo từ a, nên them.
bỏ the
CLEO: Okay. Number 1 is...?

=> đáp án là chance to travel TED: I think that's obvious—how about


'Study abroad is the best way to learn a
language'? And number 2 is obvious as well.

CLEO: I know—`Study abroad gives you the


chance to travel'?

helps you (25) _____ TED: What's third?

Sau help sẽ là một động từ (help sb V/ to V) CLEO: It's either culture or friendship…

hoặc một lĩnh vực (help sb in sth). Thêm vào


TED: Okay, let's go for culture—'Study
đó, lý do này sẽ đến ngay sau lý do thứ ba
abroad gives you first-hand experience of a
với từ khóa culture.
different culture'?

=> đáp án là develop new skills (bỏ “to” vì CLEO: Not just that—but it gives you new
word limit là 3) experiences as well—not all of them are good
but it's meeting those challenges and
adapting to new situations and solving
problems and so on.

TED: Let's make that a separate reason. How


about' Study abroad...urrun...will compel you
to develop new skills?

help you (26) _____


CLEO: Sounds good. Then, 'Study abroad
promotes international friendship'.
Tương tự câu 25, lý do này đến sau lý do thứ
5 với từ khóa new friends và được người nói TED: What are we up to now?
nhắc lại rằng That was number five.
CLEO: Umm, wait. That was number five...
=> đáp án là learn about yourself
TED: Do you think learning about yourself is
the same as 'developing new skills'?

CLEO: No, I think it's quite


different—probably more closely related to
culture—you really mean embracing new
concepts and perceptions, don't you?

TED: Yes, and reconsidering one's own


beliefs and values, or, at least, seeing them
through new eyes.

CLEO: We could make that the next one and


call it something like 'Study abroad provides
the opportunity to learn about yourself.

enables you to (27) _____ TED: We ought to throw in a few about study
and work because I'm sure that rates highly
Chỗ trống cần điền là động từ, học sinh có
thể dễ ghi nhầm thành expand your academic with many foreign students.
nhưng đây chưa phải cụm từ hoàn chỉnh vì
CLEO: Of course. 'Study abroad gives you
sau academic phải cần có 1 danh từ gì đó
the opportunity to expand your
(mà trong bài CLEO chưa nghĩ ra)
academic...umm....

=> đáp án là study different subjects TED: Academic what? Let's simplify it—make
it ' ...the opportunity to study different
subjects'.

improves (28) _____ CLEO: Yes, good. It can also enhance the
value of your degree.
Chỗ trống cần điền là danh từ hoặc cụm
danh từ TED: How's that?

CLEO: Well, I think you can take courses you


=> đáp án là employment opportunities
would never have had the opportunity to take
on your home campus and employers will
know also that your language skills have
been given quite a boost.

TED: Isn't that the same as number seven?

CLEO: No, I think it's a separate issue.

TED: Alright. Keep it. Now, I think this next


one is more important?

CLEO: Shall I change the order?

TED: No, no need, the students are going to


rank them according to their views.

CLEO: So what is it?

TED: 'Study abroad enhances employment


opportunities'.

CLEO: Ugh, why didn't I think of that?


Anyway, there's one even more obvious than
that.

TED: Let me guess: 'Study abroad broadens


your mind'?

CLEO: Exactly.

Section 3: Questions 29-30: Label the Diagram


Cách làm:
● B1: Đọc tiêu đề của diagram, gạch chân keywords, xem đơn vị ở trục tung và trục
hoành là gì
● B2: Đọc kỹ các phương án lựa chọn, đảm bảo rằng đã hiểu và phân biệt được sự
giống-khác nhau giữa chúng
● B3: Nghe kỹ Audio và take notes paraphrase
● B4: Chọn đáp án

Giải thích Diagram: trục tung chỉ phần trăm học sinh US không định vị được các nước trên
bản đồ. Trục hoành là tên các nước mà học sinh US không nhận diện được trên bản đồ.

29 Cột thứ hai trong biểu đồ


I know...and, not surprisingly I
suppose...Afghanistan didn't fare much
Phân tích cột: trên 80% một chút, chưa tới
better-83% couldn't locate it on the map.
85% và cao thứ ba. Đây có thể là một trong
ba cách người nói nhắc đến cột này. Cột bên
trái cùng và bên phải cùng đều cao trên 85%
nên cần phân biệt với cột này. Các đáp án C
H B F đã được điền vào các cột nên cần loại
bỏ chúng ngay từ đầu.

=> đáp án là A Afghanistan


30 Cột thứ ba trong biểu đồ But Asia didn't come off much better—over
half the students couldn't find Japan on the
Phân tích cột: gần 60%, trên 55%, cột thấp map.
thứ hai trong số các cột, có sự chênh lệch rõ
rệt với các cột khác.

=> đáp án là D Japan

Section 3: Question 21-25 dạng Gap-fill


Cách làm:
● B1: Đọc lướt các chỗ trống cần điền đáp án. Khoanh tròn giới hạn từ cần điền
● B2: Đoán nhanh xem liệu loại từ cần điền vào chỗ trống là loại từ gì (danh từ, động từ,
tính từ hay trạng từ) và xác định dạng từ (tên quốc gia, tên người, con số ....)
● B3: Xác định những từ khóa trong câu chứa chỗ trống cần điền.
● B4: Nghe và lựa chọn đáp án

Complete all (21) _____ before lecture TUTOR: Let's begin by thinking about what
you can do before you even go to the lecture.
Cần điền danh từ. Câu này giảng viên không Any ideas?
phải người đưa ra thông tin mà là sinh viên, KAREENA: Make sure you're up to date with
sau đó giảng viên chỉ xác nhận là đúng. LƯU all the background reading, so you know
Ý, có thể có trường hợp người xác nhận plenty about the subject already?
không đồng tình và đề xuất một phương án TUTOR: Yes, that's essential. The lecturer will
tốt hơn, vì vậy ngoài keyword cần phải nghe assume you have that knowledge.
xem những người khác có bàn luận gì thêm
về vấn đề này không.

=> đáp án là (the) (background) reading

Think about likely (22) _____ of the lecture TUTOR: Anything else, Carlos?
CARLOS: Well, er, check what the topic's
going to be. Of the lecture, that is.
TUTOR: I'd go a bit further than that and
Cần điền danh từ. Câu này sinh viên đưa ra consider what the content may be.
một đáp án gây nhiễu: topic và sau đó giảng
viên sửa lại bằng cách bổ sung thêm đáp án
đúng.

=> đáp án là content

(23) _____ immediately after lecture TUTOR: move on to the next stage. Any
suggestions for what that might be?
Cần điền động từ. Trong câu này, dấu hiệu KAREENA: When the lecture is over, vou
after lecture được nhắc đến trước nên sẽ dễ mean?
có sự chuẩn bị. Tuy nhiên, đáp án không TUTOR Yes, once you're able to sit down
được đưa ra ngay mà lại có thêm một đáp án somewhere quiet with your notes.
gây nhiễu từ Carlos. Giảng viên đã từ chối CARLOS: Read them?
đáp án của Carlos và đồng ý đáp án của TUTOR: More than that. You need to make
Kareena. sure they'll still make sense to you weeks,
months later.
=> đáp án là Edit KAREENA: Edit them?
TUTOR: Yes, that's what's needed.
Lưu ý khi đi thi thí sinh không được tự ghép
từ ở những nơi khác nhau để suy ra đáp án,
ví dụ câu này không được lấy chữ YOUR
NOTES ở bên trên để ghép với chữ EDIT ở
bên dưới mặc dù như vậy nghe hợp lý hơn.
Vì vậy đáp án chỉ là EDIT.

Revise before (24) _____ KAREENA: Right. And after that, when's the
best time to revise them?
Cần điền danh từ chỉ thời điểm TUTOR: When do you think, Carlos?
CARLOS: Um, I'd say just before the next
=> đáp án là (the) next lecture lecture. In the same subject.
TUTOR: Precisely. That's a vital time to look
at them again, for obvious reasons.
Revise every (25) _____ TUTOR: But it's definitely not the only time.
When should you revise them again?
Cần điền danh từ số ít chỉ thời điểm. Mỗi tuần KAREENA: A month later, maybe?
làm 1 lần = hàng tuần đều làm TUTOR: Sooner, and much more often than
that. I'd recommend you look at them again
=> đáp án là week once a week. That's why it's so important
they're complete and casy to follow.

Section 3: Question 26-29 dạng Short answer Questions


Cách làm:
● B1: Đọc lướt các câu hỏi. Khoanh tròn giới hạn từ cần điền
● B2: Đoán nhanh xem liệu loại từ cần điền vào chỗ trống là loại từ gì (danh từ, động từ,
tính từ hay trạng từ) và xác định dạng từ (tên quốc gia, tên người, con số ....)
● B3: Xác định những từ khóa trong câu hỏi.
● B4: Nghe và lựa chọn đáp án.

26 Where should you sit when you attend a TUTOR: What should you do when you walk
lecture? into the room?
CARLOS: Get a good seat at the front, if you
Câu này giảng viên không phải người đưa ra can. Where you can hear clearly and avoid
thông tin mà là sinh viên, sau đó giảng viên distractions.
chỉ xác nhận là đúng. LƯU Ý, có thể có TUTOR: Yes
trường hợp người xác nhận không đồng tình
và đề xuất một phương án tốt hơn, vì vậy
ngoài keyword at the front cần phải nghe xem
những người khác có bàn luận gì thêm về
vấn đề này không.

=> đáp án là at the front

27 What should you do if you miss an TUTOR: And what if you don't catch
important point? something, something you know must be
important?
Tương tự câu trên, giảng viên chỉ xác nhận. KAREENA: I'd leave a space, then I could
Lưu ý trong câu này có rất nhiều hành động check it later, perhaps by asking a question at
mà sinh viên làm: leave a space, check it the end, and fill it in afterwards.
later, ask a question at the end và fill it in TUTOR: That's an excellent way to deal with
afterwards. Tuy nhiên, khi cân nhắc kỹ hơn, it, yes.
ta sẽ chọn hành động ngay tại thời điểm mà
người hỏi đề cập đến (hành động đầu tiên) vì
đây là lời khuyên cho sinh viên trong lúc
giảng viên đang giảng bài, không phải sau khi
giờ học kết thúc.

=> đáp án là leave a space

28 Why must notes be easy to read? TUTOR: And there's something else I'd like to
mention here, talking about going through
Câu này do giảng viên tự đề cập. Thông tin notes afterwards: it's absolutely vital that what
được nhấn mạnh ở đầu và được khẳng định you write is legible, for one very good reason-
lại bằng lời giải thích phía sau. it saves time. You'll waste many hours,
during the course, if your revision is held up
=> đáp án là it saves time because you can't read what you've written.

29. What do we call expressions which KAREENA: Well I always listen out for
indicate what is coming next? signpost words.
CARLOS: Sorry, what are they?
Đây là một câu khó khi từ phải điền đến KAREENA: They're the ones lecturers use to
trước dấu hiệu chỉ ra rằng từ đó cần điền. Cụ say where they're going. A bit like a signpost
thể, sau khi Kareena nói ra đáp án “signpost at a road junction, I suppose. Things like the
words” thì Carlos mới hỏi lại đó là gì và first reason is, however, to sum up, and so on
Kareena lúc đó mới giải thích. Vì vậy, để làm TUTOR: Yes
được câu này, học sinh cần phải luyện tập cả
kỹ năng ghi nhớ thông tin theo đoạn dài cũng
như có sự chuẩn bị cho việc bất kì thông tin
nào vừa trôi qua cũng có thể trở thành đáp
án. Một ví dụ khác gần tương tự cho trường
hợp này là người A đưa ra hai lựa chọn và
người B chỉ nói tôi đồng ý với lựa chọn số 1.
Khi thí sinh nhận ra lựa chọn số 1 là đáp án
thì đáp án đã trôi qua mất. Tuy nhiên, trong
câu này thí sinh có thể cảm giác được đây là
đáp án do có expressions gần nghĩa với từ
words.

=> đáp án là signpost words

30 Where does Carlos write summing-up


CARLOS: Well what I do is go through what
points in his notes?
I've written down, summing up the main
points in a few words in the margin, on the
Có hai điểm cần lưu ý trong câu này: Một là
left-hand side of the page. I try to use words
câu này không bàn về tính đúng sai của vị trí
that'll jog my memory, so that I can remember
summing-up notes, nên thông tin mà học sinh
what everything's about when I look at them
cần nghe là vị trí mà Carlos chọn. Về sau có
again
thêm thông tin gây nhiễu của Kareena nên có
thể sẽ khiến thí sinh bối rối. Và thông tin này TUTOR: Yes, that can work very well. What
cũng được giảng viên xác nhận là đúng. Tuy some people do to review their notes is cover
nhiên đây không phải là lựa chọn của Carlos. up their full notes from the lecture, maybe
Hai là, mặc dù đoạn hội thoại cho câu 30 rất with a piece of paper or a card, and
dài, nhưng thông tin cần chọn lại đến rất concentrate just on what they've put in the
sớm. Vì vậy thí sinh cần luôn giữ được sự margin, trying to recall the details. Then they
tập trung khi nghe. move the cover down a little and check
whether they were right.
=> đáp án là B (hình có phần tô đậm ở lề của
trang giấy, phía bên trái) KAREENA: Or you could put your main points
on another piece of paper and clip them
together. Instead of covering and uncovering,
you just hold a page in each hand.

TUTOR: Sure. It's down to personal


preference, really. Everyone has their own
learning style.

Section 3: Question 21-25 dạng MCQ


Cách làm:
● B1: Đọc kỹ các câu hỏi.
● B2: Gạch chân các từ khóa ở câu hỏi.
● B3: Dự đoán những từ có thể mô tả các vị trí của các hình trong đáp án.
● B4: Nghe, take notes paraphrase và lựa chọn đáp án đúng

30 Where does Carlos write summing-up


CARLOS: Well what I do is go through what
points in his notes?
I've written down, summing up the main
points in a few words in the margin, on the
Có hai điểm cần lưu ý trong câu này: Một là
left-hand side of the page. I try to use words
câu này không bàn về tính đúng sai của vị trí
that'll jog my memory, so that I can remember
summing-up notes, nên thông tin mà học sinh
what everything's about when I look at them
cần nghe là vị trí mà Carlos chọn. Về sau
again
có thêm thông tin gây nhiễu của Kareena nên
có thể sẽ khiến thí sinh bối rối. Và thông tin TUTOR: Yes, that can work very well. What
này cũng được giảng viên xác nhận là đúng. some people do to review their notes is cover
Tuy nhiên đây không phải là lựa chọn của up their full notes from the lecture, maybe
Carlos. Hai là, mặc dù đoạn hội thoại cho câu with a piece of paper or a card, and
30 rất dài, nhưng thông tin cần chọn lại đến concentrate just on what they've put in the
rất sớm. Vì vậy thí sinh cần luôn giữ được sự margin, trying to recall the details. Then they
tập trung khi nghe. move the cover down a little and check
whether they were right.
=> đáp án là B (hình có phần tô đậm ở lề của
trang giấy, phía bên trái) KAREENA: Or you could put your main points
on another piece of paper and clip them
together. Instead of covering and uncovering,
you just hold a page in each hand.

TUTOR: Sure. It's down to personal


preference, really. Everyone has their own
learning style.

You might also like