You are on page 1of 64

Nhập môn công

nghệ thông tin và


truyền thông
Chương 7: Mạng máy tính
Chương 7: Mạng máy tính

Nội dung
7.1 Giới thiệu chung
7.2 Mạng LAN và các ứng dụngly ly
7.3 Mạng WAN và ứng dụngt on t on
e
7.4 Internet và các công nghện tiên tiến e n
d d
Stu St
u
’s ’s
ity ity
e rs e rs
iv iv
Un Un
C C
r CM r CM
Fo Fo
Chương 7: Mạng máy tính
7.1 Giới thiệu chung
Viễn thông là gì?
Thuật ngữ viễn thông có nghĩa làlyliên lạc/giao tiếp từ xa. ly
on on
Truyền dữ liệu là gì? nt nt
de de
tu đổi dữ liệu giữa hai thiết bị thông quaSmột
Truyền dữ liệu là việc Strao tu số dạng
phương tiện truyền dẫn’s như cáp dây hoặc không dây. ’s
ity rs ity rs
ve ve
i i
Un Un
C C
r CM r CM
Fo Fo
Chương 7: Mạng máy tính
7.1 Giới thiệu chung
Hội tụ kỹ thuật số
• Là sự hợp nhất giữa máy tínhlyvà truyền thông. ly
on on
Môi trường thông tin mới ngày t nay xuất hiện dần dần từ sự hợp nhất của hait luồng
phát triển công nghệ riêng
n
e biệt - máy tính và truyền thông. e n
ud d
Một môi trường thôngSttin mới, trong đó cùng một thông tin được trao Sđổi tu giữa
’s dụng ngôn ngữ của máy tính.
nhiều loại thiết bị,itysử ’s
rs ityrs
ve ve
i i
Un Un
C C
r CM r CM
Fo Fo
Chương 7: Mạng máy tính
7.1 Giới thiệu chung
Sự hội tụ giữa công nghệ máy tính và truyền thông
ly ly
on on
nt nt
de de
u u
s St s St
y’ y’
it it
e rs e rs
iv iv
Un Un
C C
r CM r CM
Fo Fo
Chương 7: Mạng máy tính
7.1 Giới thiệu chung
Sự hội tụ giữa công nghệ máy tính và truyền thông
ly ly
on on
nt nt
de de
u u
s St s St
y’ y’
it it
e rs e rs
iv iv
Un Un
C C
r CM r CM
Fo Fo
Chương 7: Mạng máy tính
7.1 Giới thiệu chung
Sự hội tụ giữa công nghệ máy tính và truyền thông
ly ly
on on
nt nt
de de
u u
s St s St
y’ y’
it it
e rs e rs
iv iv
Un Un
C C
r CM r CM
Fo Fo
Chương 7: Mạng máy tính
7.1 Giới thiệu chung
Sự hội tụ giữa công nghệ máy tính và truyền thông
ly ly
on on
nt nt
de de
u u
s St s St
y’ y’
it it
e rs e rs
iv iv
Un Un
C C
r CM r CM
Fo Fo
Chương 7: Mạng máy tính
7.1 Giới thiệu chung
Các loại tín hiệu
- Tín hiệu là đại lượng vật lý chứay đựng thông tin và có thể truyền đi. y
l l
on
- Tín hiệu tương tự (Analog tSignal): tín hiệu liên tục về cả thời gian và biên đột on
n n
de tín hiệu rời rạc cả thời gian và biên độ
- Tín hiệu số (Digital Signal): de
Stu Stu
’s ’s
ity ity
e rs e rs
iv iv
Un Un
C C
r CM r CM
Fo Fo
Chương 7: Mạng máy tính
7.1 Giới thiệu chung
Tín hiệu tương tự và tin hiệu số
Modem là viết tắt của "modulate ly / demodulate". ly
on on
Modem gửi điều chỉnh tín hiệu nt kỹ thuật số thành tín hiệu tương tự để truyền nt qua
d e de
đường dây điện thoại hoặc tu phương tiện truyền dẫn khác. tu
S
sđiều chế các tín hiệu tương tự trở lại thành tín S
s hiệu kỹ
Một modem nhận giải y’ y’
sit sit
thuật số. er er
iv iv
Un Un
C C
r CM r CM
Fo Fo
Chương 7: Mạng máy tính
7.1 Giới thiệu chung
Truyền dữ liệu
- Văn bản, số, hình ảnh, âm thanh, y video y
- Luồng dữ liệu: Simplex (Ví odụ:
l
n Một loa nói hoặc một bộ điều khiển từ xa), Half- nl
o
t chiều giữa hai người sử dụng trên một đài phát nthanh
t
duplex (Ví dụ: Đàm thoại hai e n e
ud d
tu
St Full-duplex (Ví dụ: Cuộc gọi điện thoại thôngSthường)
hoặc truyền hình thực tế),
’s ’s
ity ity
e rs e rs
iv iv
Un Un
C C
r CM r CM
Fo Fo
Chương 7: Mạng máy tính
7.1 Giới thiệu chung
Các loại kết nối
- Điểm tới điểm: Một liên kết chuyên
y dụng được cung cấp giữa hai thiết bị y
l
n chia sẻ một liên kết duy nhất
- Đa điểm: Nhiều hơn hai thiết obị nl
t t o
e n e n
ud ud
s St s St
y’ y’
it it
e rs e rs
iv iv
Un Un
C C
r CM r CM
Fo Fo
Chương 7: Mạng máy tính
7.1 Giới thiệu chung
Mạng là một loạt các điểm được kết nối với nhau bằng các đường dẫn truyền
thông. y y
nl nl
t o
Mạng có thể kết nối với các mạng khác và chứa các mạng con. t o
e n e n
tud tud
Mạng truyền thông là một s’ S hệ thống các máy tính, điện thoại hoặc các’s thiết
S bị liên
lạc khác được kết nối ity với nhau có thể giao tiếp với nhau và chia sẻ icác
ty ứng dụng và
rs rs
dữ liệu. ve ve
i i
Un Un
C C
C M C M
o r or
F F
Chương 7: Mạng máy tính
7.1 Giới thiệu chung
Lợi ích của mạng
CHIA SẺ PHẦN MỀM Trong hầu hết các tổ chức, mọi người sử dụng cùng một phần mềm và cần truy
cập vào cùng một thông tin. Ngoài ra, ythay vì sử dụng đĩa hoặc ổ flash USB để mang tệp từ máyy tính
l l
n văn phòng khác, bạn có thể chia sẻ tệp trực tiếp bằng mạng.
hoặc văn phòng này sang máy tính hoặc n
t o t o
n
CHIA SẺ DỮ LIỆU &; THÔNGdeTIN Nếu tất cả nhân viên có quyền truy cập vào cùng một e n liệu trên
ud Cập nhật
dữ
thiết bị lưu trữ dùng chung, tổ tu chức có thể tiết kiệm tiền và tránh các sự cố nghiêm trọng.
t
thông tin trên máy chủ dùngs Schung dễ dàng hơn nhiều so với cập nhật hệ thống cá nhân s S của mọi người
dùng. y’ y’
sit sit
e r e r
GIAO TIẾP TỐT HƠN iv Khi được kết nối với Internet, người dùng mạng có thể iv giao tiếp với mọi người
trên khắp thế giớiUnthông qua mạng của họ. Mạng cung cấp một số công cụ U ncộng tác khác nhau ngoài
email: diễn đànCvà trò chuyện, thoại và video và nhắn tin tức thời. C
C M C M
CHIA SẺ orPHẦN CỨNG Các thiết bị ngoại vi như máy in laser, ổ đĩa or và máy quét có thể đắt tiền. Do đó,
F F
để biện minh cho việc mua hàng của họ, ban quản lý muốn tối đa hóa việc sử dụng chúng. Thông
thường, cách tốt nhất để làm điều này là kết nối thiết bị ngoại vi với mạng phục vụ nhiều người dùng
máy tính.
Chương 7: Mạng máy tính
7.2 Mạng LAN và ứng dụng
Các loại mạng
ly ly
on on
Mạng cục bộ (LAN), hoặc mạng t cục bộ, kết nối các máy tính và thiết bị trong t khu
một
vực địa lý hạn chế, chẳng hạn
n
e như một văn phòng, một tòa nhà hoặc một nhóm n
e các tòa
d d
S
nhà gần nhau (bán kính khoảngtu 2km) S tu
’s ’s
Mạng lưới khu vực sđô ity thị Mạng khu vực đô thị (MAN) là một bao phủ sity một thành phố
e r
hoặc vùng ngoạiivô (vài trăm km2) e r
iv
Un U n
Mạng diện rộng
C (WAN) là một mạng bao phủ một khu vực địa C lý rộng: một quốc gia
M
hoặc thế giới.
C C M
or or
. F F
Chương 7: Mạng máy tính
7.2 Mạng LAN và ứng dụng
Kiến trúc mạng
Kiến trúc mạng là cách một mạngy được cấu trúc và chia sẻ và điều phối tài nguyên. y
Mạng máy khách-máy chủ: Mạng
l
n máy khách-máy chủ bao gồm các máy khách, l
n là
o o
t và máy chủ, là các máy tính trung tâm được sửnt dụng
các máy vi tính yêu cầu dữ liệu
e n e
d d
để cung cấp dữ liệu. Stu S tu
Mạng ngang hàng (P2P), ’s tất cả các máy vi tính trên mạng giao tiếp trực ’s tiếp với nhau
is ty máy chủ.
mà không cần dựa rvào rsity
ve ve
n i ni
U là một môi trường được kết nối trải dài trên một hoặc
Mạng cục bộ (LAN) U nhiều tòa nhà - thường
C C
M hai km - liên kết các thiết bị máy tính gần nhau bằngCcách
trong bán kính
C M sử dụng công nghệ ethernet
r
và Wi-Fi.
o or
F F
LAN là một trong những thành phần nền tảng nhất của bối cảnh mạng toàn cầu, cả ở cấp độ người tiêu
dùng và doanh nghiệp.
Chương 7: Mạng máy tính
7.2 Mạng LAN và ứng dụng
CLIENT-SERVER NETWORKS (LAN)
ly ly
on on
nt nt
de de
u u
s St s St
y’ y’
it it
e rs e rs
iv iv
Un Un
C C
r CM r CM
Fo Fo
Chương 7: Mạng máy tính
7.2 Mạng LAN và ứng dụng
PEER TO PEER NETWORKS (LAN)
ly ly
on on
nt nt
de de
u u
s St s St
y’ y’
it it
e rs e rs
iv iv
Un Un
C C
r CM r CM
Fo Fo
Chương 7: Mạng máy tính
7.2 Mạng LAN và ứng dụng
Ưu điểm và nhược điểm của mạng LAN
Ưu điểm
Cung cấp giao tiếp băng thông cao. ly ly
on on
Phương tiện truyền dẫn là không nt tốn kém. nt
Băng thông được sử dụnguhiệu de quả. ude
Bảo trì rất dễ dàng. St St
Nhược điểm ’s ’s
ity ity
s gồm chia sẻ tài nguyên.
Tốc độ giảm vì nó rbao rs
kém an toàn hơn. ve ve
i i
Un viên lành nghề để thiết lập mạng.
Yêu cầu kỹ thuật Un
Nó bao gồm Cmột khu vực hạn chế. C
C M CM
r r
Fo Fo
Chương 7: Mạng máy tính
7.2 Mạng LAN và ứng dụng
Cấu trúc vật lý
ly ly
on on
nt nt
de de
u u
s St s St
y’ y’
it it
e rs e rs
iv iv
Un Un
C C
r CM r CM
Fo Fo Tree
Chương 7: Mạng máy tính
7.2 Mạng LAN và ứng dụng
MESH Topology
Mọi thiết bị đều có liên kết điểm-điểm
ly chuyên dụng đến tất cả các thiết bị khác. ly
on on
Một mạng lưới được kết nối đầy t đủ có n (n-1) / 2 kênh vật lý để liên kết n thiếtt bị
n
Mọi thiết bị trên mạng phảidecó cổng n-1 vào/ra (I/O) e n
d
Ưu điểm: Ít lưu lượng truyS tu cập, mạnh mẽ, an toàn, dễ bảo trì S tu
’s tài nguyên (cáp và cổng), đắt tiền ’s
Nhược điểm: Cần thêm ityrs ityrs
ve ve
i i
Un Un
C C
r CM r CM
Fo Fo
Chương 7: Mạng máy tính
7.2 Mạng LAN và ứng dụng
STAR Topology
ly
Mỗi thiết bị có một liên kết điểm-điểm chuyên dụng chỉ với bộ điều khiển trung tâm, ly
on
thường được gọi là trung tâm.t Không
n
có lưu lượng truy cập trực tiếp và liên kếtt ogiữa
các thiết bị e n e n
ud ud
t
Ưu điểm: Ít tốn kém, DễS dàng cài đặt và cấu hình lại, Mạnh mẽ. St
s
’ có thể ảnh hưởng tới toàn bộ mạng
Nhược điểm: Lỗi tạiityHub ’s
ity
e rs e rs
iv iv
Un Un
C C
r CM r CM
Fo Fo
Chương 7: Mạng máy tính
7.2 Mạng LAN và ứng dụng
BUS Topology
Một cấu trúc liên kết đa điểm. Tấtly cả các thiết bị được liên kết thông qua cáp xương ly
n n
sống. Các nút được kết nối vớit obus t o
Ưu điểm: Dễ cài đặt e n e n
d d
Nhược điểm: Khó kết nối Stu lại và cách ly lỗi. Khi Bus bị đứt hoặc lỗi dừngSttất
u cả quá
’s ’s
trình truyền ity rs ity
rs
ve ve
i i
Un Un
C C
r CM r CM
Fo Fo
Chương 7: Mạng máy tính
7.2 Mạng LAN và ứng dụng
RING Topology
Mỗi thiết bị là một kết nối điểm-điểm
ly chuyên dụng chỉ với hai thiết bị ở hai bên của ly
on on
nó. Một tín hiệu được truyền dọct theo vòng theo hướng, từ thiết bị này sang thiết
t bị
khác, cho đến khi nó đến đích.
n
e Mỗi thiết bị trong vòng kết hợp một bộ lặp de n
d
Ưu điểm: Tương đối dễScài tu đặt và cấu hình lại, cách ly lỗi được đơn giảnSthóa
u
’s chỉ chuyển một chiều ’s
Nhược điểm: lưu lượngityrs ityrs
ve ve
i i
Un Un
C C
r CM r CM
Fo Fo
Chương 7: Mạng máy tính
7.2 Mạng LAN và ứng dụng
Tree Topology
Cấu trúc liên kết cây tích hợp nhiều
ly cấu trúc liên kết với nhau ly
on on
Ưu điểm: Hệ thống dây điểm-điểmt cho các phân đoạn riêng lẻ, Được hỗ trợ bởi
t một
số nhà cung cấp phần cứngdvà
n
e phần mềm. e n
d
Nhược điểm: Chiều dàiStổng tu thể của mỗi phân đoạn bị giới hạn bởi loại cáp Stu được sử
’s sống bị đứt, toàn bộ phân đoạn sẽ đi xuống. Cấu ’s hình và dây
dụng. Nếu đường xươngity ity
s cấu trúc liên kết khác.
điện khó khăn hơnercác s
v erv
i i
Un Un
C C
r CM r CM
Fo Fo
Chương 7: Mạng máy tính
7.2 Mạng LAN và ứng dụng
Các kỹ thuật cơ bản của mạng LAN
y cách sử dụng đường truyền thông (tức là cáp)
Mạng LAN có dây được kết nối bằng
l ly và
on on
hỗ trợ chuẩn IEEE 802.3. Mạng
t LAN IEEE 802.3 còn được gọi là Ethernet t
e n e n
tud tud
s’ S Mô-đun LAN (ví dụ:tybộ s S
’ điều hợp
ity i
e rs rs
mạng LAN, NIC e(Thẻ giao diện
iv iv
Un mạng), như mộtUn cài đặt tiêu chuẩn
C hoặc cài đặtCbổ sung) được sử dụng
r CM C
để kết nối
r
M
PC với mạng LAN.
Fo Fo

Ví dụ: 2.5GBASE-T có thể được hiểu là một tiêu chuẩn


Ethernet truyền dẫn dữ liệu ở tốc độ 2.5 Gbps qua cáp xoắn đôi.
Chương 7: Mạng máy tính
7.2 Mạng LAN và ứng dụng
Các kỹ thuật cơ bản của mạng LAN
Mạng LAN không dây được kếtynối bằng cách sử dụng sóng điện từ hoặc tia hồng
y
nl l
ngoại và hỗ trợ các tiêu chuẩn oIEEE 802.11a / b / g / n
t on t
e n n
d C á c k dýe h i ệ u 8 0 2 . 1 1 a ,
u u
s St 8 0 2S.t1 1 b , 8 0 2 . 1 1 g , v à
s
y’ y’
802.11n là các tiêu chuẩn
it it
e rs e rs Wi-Fi được phát triển bởi
iv iv IEEE (Institute of Electrical
Un Un and Electronics Engineers)
C C
CM CM
để đặc tả các chuẩn truyền
or or không dây cho mạng local
F F (Wi-Fi).
Chương 7: Mạng máy tính
7.2 Mạng LAN và ứng dụng
MAC (Kiểm soát truy cập phương tiện)
MAC (Media Access Control) xácy định phương pháp truyền dữ liệu và phương pháp y
phát hiện lỗi. Trong mạng LAN,
l l
n phương pháp có được quyền truy cập để truyềnondữ
o
liệu chủ yếu được kiểm soát.ent e nt
ud d
Địa chỉ MAC được ghi lại tu dữ liệu.
St trong thẻ LAN làm mã định danh của lớp liên Skết
’s ’s
ity ity
e rs e rs
iv iv
Un Un
C C
rCM CM
CSMA/CD (Carrier Sense Multiple Access withr Collision Detection)
Fo CSMA/CA (CSMA with Collision Avoidance)Fo
Chương 7: Mạng máy tính
7.2 Mạng LAN và ứng dụng
Các thành phần của mạng LAN
ly Internet công cộng ly
on onthông qua
nt Internet công cộng là những gì đang được truy cập
nt
de mạng LAN. Thông thường, máy chủ tập trung d enhận các gói
u tutruy cập từ các
s St dữ liệu từ internet công cộng và các yêu cầu
s S
y’ thiết bị khách. y’
it it
e rs Thiết bị người dùng cuối có dây rs
ebình sẽ có sự kết hợp của
iv Một môi trường mạng LAN trung iv
Un n
U Hãy nhớ rằng chúng ta đang
cả thiết bị có dây và không dây.
C C dùng cuối ở đây, chẳng hạn như
nói về các thiết bị của người
r CM máy tính xách tay, máy r C M
tính để bàn, TV thông minh, màn hình
Fo thông minh, phần cứngFo cộng tác, hệ thống phòng họp và
những thứ tương tự.
Chương 7: Mạng máy tính
7.2 Mạng LAN và ứng dụng
Các thành phần của mạng LAN
ly Thiết bị người dùng cuối di động ly
on on bị mà
nt Thiết bị người dùng cuối di động đề cập đến cáctthiết
n nhớ rằng
de bạn kết nối bằng Wi-Fi thay vì cáp ethernet. Hãy
de
u u
s St t
cùng một thiết bị có thể tăng gấp đôi như Scả biến thể có dây
s
y’ hoặc di động. y’
it it
e rs Máy chủ tập trung
e rs
iv Máy chủ tập trung có thể là thànhiv phần quan trọng nhất trong
Un môi trường mạng LAN, đặc biệt Un là đối với việc triển khai
C doanh nghiệp. C
r CM r C M
Fo Fo
Chương 7: Mạng máy tính
7.2 Mạng LAN và ứng dụng
Các thành phần của mạng LAN
ly Thiết bị chuyển mạch ly
on on của mạng
nt Bộ chuyển mạch mạng là một thành phần thiết tyếu
de cục bộ. Nó chi phối cách các gói dữ liệu và dtàien nguyên mạng
u tu với máy chủ tập
s St được phân bổ giữa các thiết bị được kết Snối
s
y’ trung. y’
it it
e rs Bộ định tuyến Wi-Fi
e rs
iv i
Bộ định tuyến Wi-Fi hiện là thànhv phần chính của mạng cục
Un Un không dây không thể thực
bộ vì việc triển khai mạng LAN
C hiện được nếu không có nó. C Bộ định tuyến được kết nối với
r CM C M
modem của bạn để nór có thể nhận tín hiệu mạng và chuyển
Fo đổi chúng thành tínFohiệu không dây mà thiết bị người dùng
cuối di động của bạn có thể xử lý.
Chương 7: Mạng máy tính
7.2 Mạng LAN và ứng dụng
Các thành phần của mạng LAN
ly Modem ly
on on
nt Modem là một thành phần không thể thiếu nt đối với
de de
u mạng cục bộ vì đây là thứ chuyển tđổi u các tín hiệu
s St tương tự được truyền qua dây ’và s S cáp thành định
y’ y
it it
e rs dạng kỹ thuật số.
e rs
iv Thiết bị tường lửa iv
Un U
Tường lửa bảo vệ các thiết
n
C C bị và máy chủ của người
r CM M tấn công bảo mật liên quan
dùng cuối khỏi các Ccuộc
r hạn chế các loại lưu lượng truy
Fo đến mạng bằng cách
F o
cập cụ thể.
Chương 7: Mạng máy tính
7.3 Mạng WAN và các ứng dụng
Mạng diện rộng (WAN) là một tập
hợp các mạng viễn thông được kếty y
nối được phân phối trên một okhu nl onl
vực địa lý rộng lớn trải dài nt trên nt
de de
nhiều thành phố, vùngStlãnh u u
s
thổ
s St
hoặc quốc gia để cácy’mạng thành y’
sitdữ liệu trong it
phần có thể trao đổi
e r e rs
nhóm WAN đã xác iv định. iv
Un Un
C C
r CM r CM
Fo Fo
Chương 7: Mạng máy tính
7.3 Mạng WAN và các ứng dụng
Các loại mạng diện rộng (WAN)
WAN chuyển mạch Trong mạngy WAN chuyển mạch, nhiều mạng LAN thành phần y
được kết nối thông qua cơ sở ohạ
l
n tầng mạng dùng chung. Một trao đổi chuyểnonmạch l
WAN tại trung tâm chi phốiencácht tài nguyên mạng được phân phối trên cácenđịat điểm,
t
kết hợp với các thiết bị mạngud tại mỗi vị trí. tud
s S s S
Mạng WAN điểm-điểm y’ Trong môi trường WAN điểm-điểm, hai mạng y’ LAN hoặc nút
sit qua một đường dây thuê riêng và an toàn.sMạng
cuối được kết nối thông it băng thông
r r
e sử dụng công nghệ quay số là một ví dụ điểnvehình về mạng WAN
rộng trường họcivcũ i
n
U doanh nghiệp hiện đại cũng sử dụng loại WAN n
U này để cho phép hiệu
điểm-điểm. Các
suất mạngManC toàn và tùy chỉnh giữa hai vị trí. Mỗi nút trongC số hai nút cuối được kết
C C M
or với nhiều thiết bị để tạo mạng cục bộ.
nối thêm
F or
F
Chương 7: Mạng máy tính
7.3 Mạng WAN và các ứng dụng
Các loại mạng diện rộng (WAN)
ly ly
Parameter/Type of WAN on Switched WAN Point-to-point WAN on
nt nt
Number of component LANs
de More than two, going up to Two, but each LAN can bee
tu hundreds or thousands of of a large size tud
s’ S locations s’ S
ity ity
e rs
Technology used Asynchronous transfer Point-to-point
e rstunneling
iv mode or an ATM network protocol orvPPTP
i
U n
Application Large, distributed Two high
n
U priority locations
C environments C
C M C M
or or
F F
Chương 7: Mạng máy tính
7.3 Mạng WAN và các ứng dụng
Các loại mạng diện rộng (WAN)
Dedicated internet access (DIA) WAN: y Nhà mạng cung cấp cùng tốc độ tải lên và tải xuống y
và băng thông được đảm bảo. nl nl
t o t o
Broadband internet WAN: Đây e n là môi trường WAN cấp người tiêu dùng cung e
cấpn cho bạn
các kết nối không đối xứngt-udtức là tốc độ tải xuống thường cao hơn tốc độ tải lên. tud Loại mạng
WAN này có giá cả phải’chăng s S hơn đáng kể so với DIA WAN nhưng không đảm s’ S bảo hiệu suất
đáng tin cậy. ity it y
rs rs
Voice over LTE (VoLTE)
ve WAN: Loại môi trường WAN này sử dụng icông e
v nghệ 4G hoặc 5G
để đạt được kết nối i
n ngay cả ở các địa điểm từ xa. Tuy nhiên, VoLTEUWAN n thường được đo và
U
bạn có thể bị Ctính phí tiêu thụ vượt quá ngưỡng. C
MPLS WAN: C M Đây là loại WAN lâu đời nhất được sử dụng Cvà M về cơ bản nó mở rộng môi
or LAN hiện có bằng cách đặt các đường dây thuê
trườngFmạng Fortừ trang web đến trang web.
Software-defined (SD) WAN: Đây là một loại mạng WAN mới nổi, nơi một nền tảng phần
mềm được sử dụng để quản lý toàn bộ cơ sở hạ tầng mạng, thay thế hầu hết các thiết bị vật lý
của bạn.
Chương 7: Mạng máy tính
7.3 Mạng WAN và các ứng dụng
Các thành phần kiến trúc chính của mạng WAN
ly ly
on on
nt nt
de de
u u
s St s St
y’ y’
it it
e rs e rs
iv iv
Un Un
C C
r CM r CM
Fo Fo
Chương 7: Mạng máy tính
7.3 Mạng WAN và các ứng dụng
Thiết bị đầu cuối
Thiết bị đầu cuối là các hệ thống máy tính đang được kết nối thông qua công nghệ
mạng diện rộng. Chúng có thể bao ly gồm từ các giao diện hướng tới người dùng như ly
on on
thiết bị di động, PC và máy trạm nt dành riêng cho ngành đến máy chủ, trung tâm nt dữ liệu
và máy tính lớn. de de
Thiết bị cơ sở của khách Stuhàng (CPE) Stu
Trong khi hầu hết cáctycơ’s sở hạ tầng mạng được sử dụng trong mạng WAN y’s thuộc sở
i it
hữu của nhà cung cấp
e rs dịch vụ hoặc nhà cung cấp dịch vụ, CPE thuộc e rs sở hữu của
doanh nghiệp vànivnằm trong môi trường cục bộ của bạn. Các loạinCPE iv khác nhau được
sử dụng để cảiUthiện hiệu suất mạng và điều chỉnh cơ sở hạ tầng U với nhu cầu kinh
doanh. MC M
C
Ví dụ vềr CCPE bao gồm điện thoại, bộ định tuyến đặt trong r Ckhông gian văn phòng của
Fo bị tường lửa vật lý, thiết bị phần cứng mạng Friêng
bạn, thiết o ảo (VPN) và hộp giải mã
tín hiệu.
Chương 7: Mạng máy tính
7.3 Mạng WAN và các ứng dụng
Các điểm truy nhập và bộ định tuyến
Mặc dù các điểm truy cập và bộ định y tuyến về mặt kỹ thuật thuộc CPE (vì chúng nằmlytrong
môi trường LAN), chúng được coi l
n như là thành phần kiến trúc không thể thiếu của n mạng
WAN. Bộ định tuyến là trung tâm
o
t mạng LAN và quản lý luồng dữ liệu đến và đi từ các o
t thiết bị
e n e n
đầu cuối trong mạng. d d
Stu Stu
Các thiết bị chuyển mạch ’s ’s
ity ity các thiết bị cuối
Thiết bị chuyển mạch rs mạng nằm giữa các điểm truy cập và bộ định tuyến rs và
mà chúng được kết e
v nối. Chúng chuyển tiếp các gói dữ liệu đi qua mạng e
v bên ngoài và điều
i
chỉnh cách chúngn được phân phối trên các thiết bị đầu cuối khác nhau.n i
U U
Phương tiệnCkết nối C
C M C M
Phương rtiện kết nối mang các gói dữ liệu trong kiến trúc lưới r WAN đến và đi từ các thành
F o
phần mạng o
LAN khác nhau. Có rất nhiều phương tiện đểFlựa chọn khi thiết lập mạng WAN
của ta, bao gồm đường MPLS truyền thống, cáp quang, vô tuyến di động (3G, 4G hoặc 5G) và
kết nối vệ tinh.
Chương 7: Mạng máy tính
7.3 Mạng WAN và các ứng dụng
WAN vs LAN
Speed ly
Up to approximately
n 150 Mbps Up to 1000 Mbps or more
nly
Security
o
Lessntsecure More secure t o
e e n
Maintenance d
u effort needed
More Less effort needed ud
St St
Performance ’s Relatively poor performance due Better performance’sdue to more
ity ity
e rs to less bandwidth bandwidth
e rs
iv
Underlying technology MPLS, ATM, frame relay, and Ethernet andivWi-Fi
Un X.25 Un
C costs C
C M
Implementation More expensive LessMexpensive
C
or
Ownership Can be publicly owned or
F FCannot be publicly owned
Fault tolerance Lesser fault tolerance Greater fault tolerance
SDN SD-WAN is more prevalent SD-LAN is less prevalent
Architectural role WAN is not a component of LAN LAN is a component of WAN
Chương 7: Mạng máy tính
7.3 Mạng WAN và các ứng dụng
WAN vs LAN
ly ly
on on
nt nt
de de
u u
s St s St
y’ y’
it it
e rs e rs
iv iv
Un Un
C C
r CM r CM
Fo Fo
Chương 7: Mạng máy tính
7.4 Internet và các công nghệ tiên tiến
Internet có nhiều ứng dụng quan trọng.
Trong số các dịch vụ khác nhau ly có sẵn ly
on on
qua Internet, ba dịch vụ quan t trọng t
n
e và dịch vụ e n
nhất là e-mail, duyệt web d d
ngang hàng. E-mail, Scòn tu được gọi là St
u
’s ’s
y
thư điện tử, là ứngitdụng Internet được ity
sử dụng rộng rãievàrs thành công nhất. e rs
iv iv
The InternetUnand the Web Un
C C
r CM r CM
Fo Fo
Chương 7: Mạng máy tính
7.4 Internet và các công nghệ tiên tiến
Kết nối Internet
Narrowband (Dial-Up Modem) ly ly
on on
nt nt
de de
u u
s St s St
y’ y’
it it
e rs e rs
iv iv
Un Un
C C
r CM r CM
Fo Fo
Chương 7: Mạng máy tính
7.4 Internet và các công nghệ tiên tiến
Kết nối Internet
Cable Modem: Close Competitorlyto DSL ly
on on
nt nt
de de
u u
s St s St
y’ y’
it it
e rs e rs
iv iv
Un Un
C C
r CM r CM
Fo Fo
Chương 7: Mạng máy tính
7.4 Internet và các công nghệ tiên tiến
Kết nối Internet
y
DSL: Digital subscriber line connection
l ly
on on
Kết nối đường dây thuê baoesốnt e nt
tud ud
s’ S s St
y y’
it it
e rs e rs
iv iv
Un Un
C C
r CM r CM
Fo Fo
Chương 7: Mạng máy tính
7.4 Internet và các công nghệ tiên tiến
World Wide Web đã đưa đa phương tiện lên Internet
ly ly
on on
nt nt
de de
u u
s St s St
y’ y’
it it
e rs e rs
iv iv
Un Un
C C
r CM r CM
Fo Fo
Chương 7: Mạng máy tính
7.4 Internet và các công nghệ tiên tiến
Internet và các thành phần
y
l với Internet ly
Tất cả các máy tính được kết nốion on
t
giao tiếp với nhau bằng mộtenbộ quy tắc chung. nt
e
tud là giao thức. ud
Bộ quy tắc chung được gọi
S s St s
y’ y’
it it
TCP / IP (Giao thức e rsđiều khiển truyền / Giao e rs
iv iv
thức Internet) làUngiao thức được sử dụng bởi Un
Internet. MC M
C
C C
r diện mạng (NIC) của mọi máy tính / thiết bịor(bao gồm cả bộ định tuyến) muốn
Thẻ ogiao
gửiFhoặc nhận bản tin trên Internet (hoặc trong bất kỳ
F mạng nào khác) phải có ít nhất một
địa chỉ, được gọi là địa chỉ IP.
Chương 7: Mạng máy tính
7.4 Internet và các công nghệ tiên tiến
Internet và các thành phần
l
Nhà cung cấp dịch vụ Interneton(ISP)
y y
l quốc
được gán một bộ địa chỉ IP bởi một cơ quanon
tế có tên là Cơ quan cấp số hiệu t
n Internet (IANA). nt
e e
tud được xác định bởi Giao thức Internet.
Một gói IP có định dạng chuẩn tud
S s S s
y’ y’
it it
e rs e rs
iv iv
Un Un
C C
r CM r CM
Fo Fo

Dữ liệu ứng dụng được chia thành các gói


Chương 7: Mạng máy tính
7.4 Internet và các công nghệ tiên tiến
Internet và các thành phần
Phương pháp phân chia dữ liệu được ly gửi thành các gói ly
và định tuyến chúng đến đích tđược on gọi là chuyển t on
mạch gói. e n e n
d d
Điều này được thực hiện Stu một máy tính có mục
bởi Stu
’s ’s
đích đặc biệt được gọi ity là bộ định tuyến. Một bộ định ity
rs rs
tuyến được kết nối e
v với một số mạng, mỗi mạng có ve
i i
nhiều NIC. Khi Unmột gói đến từ một trong các NIC, bộ Un
định tuyếnMsẽC kiểm tra địa chỉ đích của gói và dựa trên M
C
C
r đến NIC thích hợp.
nó, gửionó r C
F điều này một cách hiệu quả, nó nên duy trì F o
Để làm Packet switching
một bảng địa chỉ của các máy tính được kết nối với nó
thông qua các đường dẫn khác nhau.
Chương 7: Mạng máy tính
7.4 Internet và các công nghệ tiên tiến
Internet và các thành phần
Những lý do tại sao chuyển mạchlygói được sử dụng trên Internet là: ly
on on
1. Tốc độ của máy tính và mạng t LAN kết nối Internet sẽ không đồng đều. Chúng
t có
n n
e gói cho phép các bộ định tuyến cung cấp khudevực lưu trữ
thể rất khác nhau. Chuyển mạch d
Stu Stu
tạm thời nếu người gửi gửi ’s dữ liệu với tốc độ nhanh và người nhận không’s thể chấp nhận
chúng ở cùng tốc độ. sDo ity đó, các bộ định tuyến cung cấp các gói tin cho ityngười nhận với
e r e rs
tốc độ có thể đượcivchấp nhận bởi nó. iv
n n
2. Nếu bộ định Utuyến bị lỗi, thông thường một tuyến đường thayU thế sẽ được sử dụng
C C
(nếu có). DoMđó, chuyển mạch gói có khả năng chịu lỗi. M
C
r đường dẫn bị tắc nghẽn do lưu lượng truy cập C
r lớn, các gói có thể được định
3. Nếu một
o o
F F
tuyến qua một đường dẫn có lưu lượng thấp.
4. Cùng một đường dẫn có thể được sử dụng bởi dữ liệu phát ra từ các máy tính
khác nhau. Do đó, các liên kết mạng có thể được sử dụng tốt hơn
Chương 7: Mạng máy tính
7.4 Internet và các công nghệ tiên tiến
Internet và các thành phần
Một giao thức quan trọng khác đượcly sử dụng để truyền các gói trong mạng chuyểnly mạch gói
on on
được gọi là UDP (Giao thức góint dữ liệu người dùng). Nó là một thay thế cho TCP.
nt Không
giống như TCP, nó khôngtuđảmde bảo phân phối tất cả các gói từ nguồn đến đích.
de Nó cũng
S Stu
không đặt hàng các gói.’s ’s
ity ity
e rs e rs
iv iv
Un Un
C C Connection oriented
M
Connectionless
C CM
or or
F F
Chương 7: Mạng máy tính
7.4 Internet và các công nghệ tiên tiến
IoT (Internet of Things)
ly ly
on on
nt nt
de de
u u
s St s St
y’ y’
it it
e rs e rs
iv iv
Un Un
C C
r CM r CM
Fo Fo
Chương 7: Mạng máy tính
7.4 Internet và các công nghệ tiên tiến
Internet of Things
IoT: là một mạng kết nối vạn vật ly có ly
on on
thể nhận dạng duy nhất với Internet
t t
e n
Sự vật có khả năng cảm nhận/truyền e n
d d
S
động và khả năng lập trìnhtu tiềm năng St
u
’s nhận dạng
Thông qua việc khaiitythác y’s
it
rs thông tin về
và cảm biến độceđáo, e rs
iv thu thập và trạng iv
Vật có thể được
Un Un
thái của VậtCcó thể được thay đổi từ C
M lúc, bằng bất cứ thứ gì.
mọi nơi, Cmọi CM
or or
F F
Chương 7: Mạng máy tính
7.4 Internet và các công nghệ tiên tiến
Internet of Things
IoT là một mạng lưới tự cấu hình, ly thích ứng, phức tạp, kết nối mọi thứ với Internet ly
on on
thông qua việc sử dụng các giao t thức truyền thông tiêu chuẩn t
Những thứ được kết nối với
n
e nhau có khả năng cảm biến/truyền động, tính dnăng n
e lập trình
d
và có thể nhận dạng duySnhất tu Stu
’s tin bao gồm danh tính, trạng thái, vị trí của ’s vật hoặc bất kỳ
Bản trình bày chứa ithôngty ity
thông tin liên quanerđếns doanh nghiệp, xã hội hoặc riêng tư nào khácrs
v ve
Những thứ cung ni cấp dịch vụ, có hoặc không có sự can thiệp của ni con người, thông qua
việc khai thác Unhận dạng duy nhất, thu thập và liên lạc dữ liệu Uvà khả năng truyền động
C C
Dịch vụ C M được khai thác thông qua việc sử dụng cácCgiao
này M diện thông minh và được
c u n gFocr ấ p ở m ọ i n ơ i , m ọ i l ú c v à c h o m ọ i Ftohr ứ , c ó t í n h đ ế n b ả o m ậ t .
Chương 7: Mạng máy tính
7.4 Internet và các công nghệ tiên tiến
Các ứng dụng của IoT
Các ứng dụng nhà thông minh lvới y ly
n n
việc sử dụng cảm biến thôngt ominh t o
n
đang trở nên phổ biến hiệndenay. Bất e n
d
kỳ thiết bị thông minh nàoStu cũng có St
u
’s kết nối với ’s
thể được cấu hình itvày ity
s
internet và điềuerkhiển bằng ứng rs
v ve
dụng di động đơnni giản.
U Un
i
C C
r CM r CM
Fo Fo
Chương 7: Mạng máy tính
7.4 Internet và các công nghệ tiên tiến
Các ứng dụng của IoT
Các thiết bị thông minh có thể đeo ly được giới ly
thiệu là đồng hồ thông minh tkhoảngon một thập t on
kỷ trước và nhiều chức năng
n
e khác đã được e n
d d
thêm vào kể từ đó. Giờ S tuđây, đồng hồ thông St
u
’s chúng tôi có khả năng ’s
ty
minh và thiết bị đeo icủa ity
rs hiển thị thông báo của
đọc tin nhắn văn ebản, e rs
iv theo dõi vị trí, theo dõi iv
các ứng dụng khác,
U n Un
trạng thái tậpC luyện, nhắc nhở lịch trình và liên C
CM tình trạng sức khỏe.
tục theo dõi
r r CM
Fo Fo
Chương 7: Mạng máy tính
7.4 Internet và các công nghệ tiên tiến
Các ứng dụng của IoT
Ngành chăm sóc sức khỏe đã và ly đang ly
on on
sử dụng các khả năng của Internet t of t
Things cho các ứng dụng cứu
n
e sống. Bắt e n
d d
đầu từ việc thu thập dữ Sliệutu quan trọng St
u
’s ’s
y
từ các thiết bị bênitgiường, quy trình ity
chẩn đoán thời giane rs thực, truy cập hồ sơ e rs
iv bệnh nhân trên nhiều iv
n
y tế và thông tin
U Un
khoa, toàn bộC hệ thống chăm sóc bệnh C
nhân có thể
C M được cải thiện với việc triển CM
or
khai IoT. or
F F
Chương 7: Mạng máy tính
7.4 Internet và các công nghệ tiên tiến
Các ứng dụng của IoT
Lái xe tự động đã và đang phát triển
ly với ly
on on
việc sử dụng trí tuệ nhân tạo t và công t
nghệ cảm biến thông m
n
einh trong e n
ud ud
Internet of Things. ThếSthệ xe tự hành St
’smột phần) sẽ hỗ ’s
trước đó (tự động hóa ity ity
rs an toàn, tránh va
trợ người lái lái exe e rs
iv về tình trạng đường iv
chạm và cảnh báo
U n Un
xá và phươngC tiện. C
C M CM
or or
F F
Chương 7: Mạng máy tính
7.4 Internet và các công nghệ tiên tiến
Các ứng dụng của IoT
Có rất nhiều thách thức trong ly ly
n n
n g à n h n ô n g n g h i ệ p v à ntôon g t o
nghiệp để sản xuất nhiều e n cây e n
ud ud
t
trồng và rau quả hơn để Snuôi sống St
’s Internet of ’s
dân số ngày càng tăng. ity ity
Things có thể hỗ etrợ rs nông dân và e rs
các nhà nghiên ncứu iv trong lĩnh vực iv
này tìm ra những U cách tối ưu hóa Un
C C
và hiệu quả C M hơn về chi phí để tăng CM
o
sản lượng.r or
F F
Chương 7: Mạng máy tính
7.4 Internet và các công nghệ tiên tiến
Các ứng dụng của IoT
Ngành công nghiệp sản xuất là mộty trong những ngành y
đầu tiên áp dụng Internet of Things l
n đã thay đổi hoàn nl
toàn một số giai đoạn của chunkỳ
o
t phát triển sản phẩm. t o
eưu hóa các giai đoạn sản e n
IoT công nghiệp sẽ giúp tối d d
xuất sản phẩm khác nhau như: Stu Stu
Giám sát chuỗi cung ứng ’svà quản lý hàng tồn kho ’s
ity ity
Tối ưu hóa trong phát rs triển sản phẩm rs
Tự động hóa quy trình e
v sản xuất hàng loạt ve
i
n và cải tiến sản phẩm
Kiểm tra chất lượng ni
U
Cải thiện việcCđóng gói và quản lý
U
C
Tối ưu hóa M quy trình bằng cách sử dụng dữ liệu được thu M
C
r số lượng lớn các mạng cảm biến
thập từ omột r C
F tiết kiệm chi phí cho việc quản lý tổng thể các F
Giải pháp
o
nhà máy
Chương 7: Mạng máy tính
7.4 Internet và các công nghệ tiên tiến
Các ứng dụng của IoT
Internet of Things với một loạt các
ly cảm biến thông ly
on on
minh cho phép các kỹ sư xây t dựng một hệ thống t
ứng phó khẩn cấp hiệu quả
n
e hơn cho các nhà máy, e n
d d
S
trường học, bệnh viện, sântu bay và bất kỳ nơi tụ tập St
u
’s kỳ tình huống khẩn cấp ’s
công cộng nào khác. ity Bất ity
s
nào như hỏa hoạnerhoặc lũ lụt sẽ được tự động phát rs
v ve
i
hiện bằng cảmnbiến i
Un
và thông tin này được chia sẻ
với các nhóm Ulàm việc có trách nhiệm trong thời
C C
gian thực.CM CM
or or
F F
Chương 7: Mạng máy tính
7.4 Internet và các công nghệ tiên tiến
Các ứng dụng của IoT
Logistics thông minh là một nhiệm ly vụ ly
on on
phức tạp vì hàng hóa phải được t xử lý t
cẩn thận và hiệu quả hơn. de
n e n
d
Stu St
u
Ngoài việc di chuyển ’từs địa điểm này ’s
y nhà cung cấp
sang địa điểm khác,sitcác ity
dịch vụ phải đảm e r bảo duy trì tình e rs
iv iv
n
trạng tối ưuUtrong quá trình vận Un
chuyển. MC C
r C r CM
Fo Fo
Chương 7: Mạng máy tính
7.4 Internet và các công nghệ tiên tiến
Các ứng dụng của IoT
Một trong những thành phần cơ lbản y của phân tích dữ liệu lớn là chính dữ liệu; lNhiều
y tổ
n n
o nhất để phát triển chiến lược kinh doanh củat họ.
o Nguồn
chức coi dữ liệu là tài sản quýt giá
n
dữ liệu có thể đến từ bất cứdenơi nào như máy móc, môi trường, thực vật, con e n người hoặc
u ud
thậm chí là động vật. S t St
’s ’s
ity ity
e rs e rs
iv iv
Un Un
C C
r CM r CM
Fo Fo
THANK YOU

You might also like