You are on page 1of 28

TRUNG TÂM TIN HỌC

ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TPHCM

Bài 1
KIẾN THỨC CƠ BẢN MẠNG MÁY TÍNH
1

1940
Ph
át
m
in
h
m
áy
tín
h
đầ
u
tiê
n

1977
Ap
pl
e
gi
ới
th
iệ
u
m
áy
1981 IB tín
M h
giớ cá
it nh
hi ân
ệu (P
m C)
áy
tín
h
Lịch sử của mạng máy tính

Ph cá
át nh
1980-1990

tri ân
ể n

cm
ạn
g W
AN
di
ện
rộ
ng
In
Hiện tại

te
rn
et
n gà
THUẬT NGỮ NETWORKING

yn
ay
THUẬT NGỮ NETWORKING
2 Mạng là gì?

Mạng là một tập hợp các thiết bị truyền dữ liệu và các


Home office Remote user
hệ thống đầu cuối (như các máy tính, các server…)
được kết nối với nhau để có thể truyền thông được Internet
với nhau.

Mạng có quy mô lớn nhất và được sử dụng rộng rãi


nhất là mạng Internet toàn cầu.

Brand office
Headquarters
THUẬT NGỮ NETWORKING
3 Các thành phần cơ bản của mạng
• Các loại máy tính: Desktop, Laptop, Server, Tablet,
Smartphone..
• Protocol: TCP/IP, NetBeui, IPX/SPX...
• Các HĐH mạng: XP, Win7, 8,10, Linux...
• Các thiết bị ngoại vi: máy in, máy fax, Modem,
scanner...
• Máy phục vụ (Server): là máy phục vụ các yêu cầu của
các máy trạm, lưu trữ tài nguyên mạng…
• Máy khách (Client): là máy sử dụng các dịch vụ các tài
nguyên mạng do server cung cấp.
• Môi trường truyền dẫn (Network media)
• Tài nguyên mạng (network resource)
THUẬT NGỮ NETWORKING
4 Topology mạng (Network Topology)

Topology mạng là cấu trúc của hệ thống mạng. Các


topology vật lý mạng được dùng phổ biến như sau:
Ring – Hình vòng

Bus – Hình tuyến

Hierarchical – Phân cấp Star – Hình sao


Mesh – hình lưới
THUẬT NGỮ NETWORKING
4 Các kết nối đi Internet
ADSL (Asymetric Digital Subscriber Line): đây là kỹ thuật sử dụng cáp đồng điện
thoại để cung cấp đường truy cập Internet.

FTTH (Fiber to the Home) và FTTB (Fiber to the Building): Đây là kỹ thuật sử
dụng cáp quang đến tận nhà để cung cấp đường truyền Internet. Ưu điểm của
phương pháp này so với đường truyền cáp đồng là có tốc độ cao hơn rất nhiều.

Cable TV: hay còn gọi là truy nhập Internet qua mạng lưới truyền hình cáp.

Leased Line Internet: đây là loại hình truy nhập Internet thường được sử dụng
bởi các doanh nghiệp. Với phương thức này, doanh nghiệp được các ISP đảm
bảo về chất lượng dịch vụ truy cập Internet, tốc độ kết nối và nhiều ưu đãi kèm
theo.
THUẬT NGỮ NETWORKING
5 Các mô hình mạng
Mạng LAN (Local Area Network)

Mạng LAN là một nhóm máy tính và các thiết bị truyền thông kết nối với nhau
trong một diện tích nhất định, có thể là 1 văn phòng, 1 tòa nhà hay 1 trường đại
học…

• Băng thông: lớn


• Phạm vi kết nối: nhỏ
• Chi phí đầu tư và vận hành: thấp
• Quản trị: đơn giản

LAN
THUẬT NGỮ NETWORKING
5 Các mô hình mạng
Mạng MAN (Metropolitant Area Network)

Mạng LAN hay còn được gọi là mạng đô thị có kết nối giống như mô hình mạng
LAN. MAN kết nối các mạng LAN với nhau thông qua các phương tiện truyền
dẫn trong một phạm vi địa lý rộng nhất định như trong 1 thành phố…

• Băng thông: Trung bình


• Phạm vi kết nối: Tương đối lớn MAN
• Chi phí đầu tư và vận hành: Cao
• Quản trị: phức tạp hơn so với LAN
THUẬT NGỮ NETWORKING
5 Các mô hình mạng
Mạng WAN (Wide Area Network)

Mạng WAN có kết nối rộng lớn, bao phủ cả một quốc gia hay toàn cầu. Thường
được sử dụng ở các công ty đa quốc gia. Mạng Internet cũng là một mạng WAN
với quy môt rất lớn.

• Băng thông: Thấp


• Phạm vi kết nối: Phạm vi rộng lớn, không giới hạn.
• Chi phí đầu tư và vận hành: Rất cao
• Quản trị: Phức tạp

WAN
THUẬT NGỮ NETWORKING
5 Các mô hình mạng
THUẬT NGỮ NETWORKING
5 Các mô hình mạng
Mạng lưu trữ SAN (Storage Area Network)

SAN là một mạng chuyên dụng, kết nối các tài


nguyên lưu trữ lại với nhau. Công nghệ SAN cho Internet
phép thực hiện các kết nối tốc độ cao (Gbps) từ máy
chủ đến hệ thống lưu trữ.

SAN
THUẬT NGỮ NETWORKING
5 Các mô hình mạng
Mạng riêng ảo VPN (Virtual Private Network)

VPN là một công nghệ để cho phép tạo nên một


mạng riêng (Private) sử dụng cơ sở hạ tầng mạng
công cộng (Public) có sẵn.
Remote Office Remote user
Head Office
VPN
VPN
Internet
VPN

Business Partner
CÁC MÔ HÌNH NETWORK
1 Mô hình OSI
7 Application

Mô hình OSI (Open System Interconnection) do tổ 6 Presentation


chức ISO đưa ra vào năm 1977 thực hiện chia các tác
vụ truyền số liệu giữa 2 máy tính thành 7 lớp công 5 Session
việc được đánh số thứ tự từ 1 đến 7.
4 Transport

3 Network

2 Data Link

1 Physical
CÁC MÔ HÌNH NETWORK
1 Mô hình OSI
7 Application

Lớp Vật lý (Physical): định nghĩa các thủ tục cơ, điện, 6 Presentation
quang như các loại cáp được sử dụng, các đầu nối,
các kỹ thuật điều chế tín hiệu trên đường truyền 5 Session
không dây….
4 Transport
Nhiệm vụ của lớp vật lý là đảm bảo truyền các bit nhị 3 Network
phân qua một đường truyền vật lý cụ thể nào đó.
2 Data Link
Đơn vị dữ liệu: Bit Truyền dẫn nhị phân:
1 Physical • Dây, đầu nối, điện áp, tốc độ số liệu
CÁC MÔ HÌNH NETWORK
1 Mô hình OSI
7 Application

Lớp Liên kết dữ liệu (Data Link): Định nghĩa cách thức 6 Presentation
đóng gói dữ liệu cho phù hợp với các loại đường
truyền. 5 Session

4 Transport
Lớp Data Link quy định cách thức mà dữ liệu đến từ
các lớp trên truy cập vào đường truyền vật lý và lớp 3 Network
này cũng thực hiện các tác vụ tương tác với các giao
Điều khiển liên kết, truy suất đường
thức ở lớp cao hơn. 2 Data Link truyền

Lớp Data Link sử dụng một loại địa chỉ gọi là địa chỉ 1 Physical
vật lý (Physical address - MAC)

Đơn vị dữ liệu: Frame


CÁC MÔ HÌNH NETWORK
1 Mô hình OSI
7 Application

Lớp mạng (Network): Tác vụ chính của các thực thể 6 Presentation
lớp network là định tuyến tìm đường đi tối ưu nhất từ
điểm này đến điểm kia của mạng. 5 Session

4 Transport
Lớp Network sử dụng địa chỉ phục vụ cho tác vụ định
tuyến gọi là địa chỉ logic (Logical address - IP) Địa chỉ mạng và xác định đường đi tốt
3 Network nhất

Đơn vị dữ liệu: Packet 2 Data Link

1 Physical
CÁC MÔ HÌNH NETWORK
1 Mô hình OSI
7 Application

Lớp truyền tải (Transport): chịu trách nhiệm quản lý 6 Presentation


hoạt động truyền dữ liệu và đảm bảo hoạt động này
diễn ra hiệu quả nhất. 5 Session
Kết nối end-to-end
4 Transport
Các dữ liệu lớn sẽ được chia nhỏ ra ở lớp này và tiếp • Các giao thức vận chuyển giữa các
tục gửi đi trên mạng. host.
3 Network • Vận chuyển tin cậy.
• Thiết lập, duy trì và kết thúc kết nối
Giao thức truyền tải sử dụng: UDP, TCP 2 Data Link ảo.
• Phát hiện lỗi, phục hồi thông tin và
Đơn vị dữ liệu: Segment 1 Physical điều khiển luồng
CÁC MÔ HÌNH NETWORK
1 Mô hình OSI
7 Application

Lớp phiên (Session): lớp này chịu trách nhiệm trong 6 Presentation
việc thiết lập duy trì và giải phóng các session trao đổi
Truyền thông liên host
dữ liệu giữa các thực thể ứng dụng trên hai host. 5 Session • Thiết lập, quản lý và kết thúc các
phiên giữa các ứng dụng
4 Transport
Đơn vị dữ liệu: Data
3 Network

2 Data Link

1 Physical
CÁC MÔ HÌNH NETWORK
1 Mô hình OSI
7 Application
Trình bày dữ liệu
Lớp trình bày (Presentation): khi các ứng dụng trên 2 6 Presentation • Đảm bảo đọc dữ liệu
host sử dụng các định dạng dữ liệu khác nhau, lớp • Định dạng dữ liệu
trình bày chịu trách nhiệm thông dịch và diễn giải để 5 Session • Cấu trúc dữ liệu
hai ứng dụng ở hai host đang truyền thông với nhau • Đàm phán về cú pháp
4 Transport
có thể hiểu được nhau. Nói chung, nó hoạt động như
một dịch giả của mạng. 3 Network

Ví dụ: bạn muốn gửi một email và tầng trình bày sẽ 2 Data Link
định dạng dữ liệu của bạn sang định dạng email.Hoặc
bạn muốn gửi ảnh cho bạn bè của bạn, lớp 1 Physical
Presentation sẽ định dạng dữ liệu của bạn vào các
định dạng GIF, JPG hoặc PNG ....

Đơn vị dữ liệu: Data


CÁC MÔ HÌNH NETWORK
1 Mô hình OSI
7 Application
Quá trình mạng của các ứng dụng
• Cung cấp các dịch vụ mạng cho các
ứng dụng
Lớp Ứng dụng (Application): Cung cấp giao diện tương 6 Presentation
tác trực tiếp và các dịch vụ mạng đến người dùng.
5 Session
Telnet, FTP, client email (SMTP), HyperText Transfer
4 Transport
Protocol (HTTP) là những ví dụ của lớp Application.
3 Network
Đơn vị dữ liệu: Data
2 Data Link

1 Physical
CÁC MÔ HÌNH NETWORK
2 Nguyên tắc hoạt động của mô hình OSI
Các lớp dưới cung cấp dịch vụ trực tiếp cho các lớp ngay phía trên nó. Các lớp trên sẽ
gửi yêu cầu xuống lớp dưới và nhận lại kết quả, các lớp trên không cần biết hoạt động cụ
1
thể diễn ra tại lớp dưới, hay nói cách khác hoạt động của lớp dưới hoàn toàn trong suốt
và là “hộp đen” với lớp trên.

Các lớp ngang hàng trên hai host tương tác trực tiếp với nhau. Tuy nhiên, dữ liệu trao
2 đổi giữa hai thực thể ngang hàng này để đi đến được nhau phải thông qua hoạt động
của các lớp bên dưới nó.

Đóng gói và mở gói: Mỗi giao thức truyền dữ liệu của các lớp đều quy định các gói tin
mà chúng sử dụng để đóng gói dữ liệu cần truyền. Các gói tin này được gọi là các đơn vị
3
thông tin (PDU-Protocol Data Unit). Các PDU này gồm hai thành phần là Header là phần
thông tin quản lý của gói tin và Data là phần dữ liệu của gói tin.
CÁC MÔ HÌNH NETWORK
2 Nguyên tắc hoạt động của mô hình OSI
hello hello

HD7 Data Application 7 Data 7 Application HD7 Data

HD6 Data Presentation 6 Data 6 Presentation HD6 Data

HD5 Data Session 5 Data 5 Session HD5 Data

HD4 Data Transport 4 Segment 4 Transport HD4 Data

HD3 Data Network 3 Packet 3 Network HD3 Data

HD2 Data FCS Data Link 2 Frame 2 Data Link HD2 Data FCS

Bits Physical 1 Bit 1 Physical Bits

I want to say hello!


CÁC MÔ HÌNH NETWORK
3 Mô hình TCP/IP
Bên cạnh mô hình OSI, một mô hình phân lớp khác cũng được sử dụng rất rộng rãi là mô
hình TCP/IP. Khác với OSI, mô hình TCP/IP tổ chức các tác vụ của việc truyền dữ liệu
thành 4 lớp thay vì 7 lớp.

Application 7

Presentation 6 4 Application

Session 5

Transport 4 3 Transport

Network 3 2 Internet

Data Link 2 Network


1
Physical 1 Access

Mô hình OSI Mô hình TCP/IP


CÁC MÔ HÌNH NETWORK
3 Mô hình TCP/IP
Lớp Ứng dụng (Application): kiêm nhiệm vai trò của lớp 5, 6, 7 của
mô hình OSI. Các thực thể lớp application cung cấp giao diện trực 4 Application
tiếp đến người dùng, cung cấp các ứng dụng cho phép người dùng
trao đổi dữ liệu qua mạng.
3 Transport

2 Internet

1 Network Access

Mô hình TCP/IP
CÁC MÔ HÌNH NETWORK
3 Mô hình TCP/IP
Lớp Truyền tải (Transport): đảm nhận nhiệm vụ giống như lớp
Transport của mô hình OSI. Hai giao thức nổi tiếng của tầng 4 Application
Transport thuộc mô hình TCP/IP là TCP và UDP.

3 Transport

2 Internet

1 Network Access

Mô hình TCP/IP
CÁC MÔ HÌNH NETWORK
3 Mô hình TCP/IP
Lớp Internet (Internet): có nhiệm vụ giống như lớp Network của mô
hình OSI. Một giao thức rất nổi tiếng được sử dụng rộng rãi trong 4 Application
lớp Internet là giao thức IP – Internet Protocol

3 Transport

2 Internet

1 Network Access

Mô hình TCP/IP
CÁC MÔ HÌNH NETWORK
3 Mô hình TCP/IP
Lớp Truy nhập mạng (Network Access ): đảm bảo nhận nhiệm vụ của
hai lớp Data Link và Physical của mô hình OSI 4 Application

3 Transport

2 Internet

1 Network Access

Mô hình TCP/IP
CÁC MÔ HÌNH NETWORK
4 Một số ứng dụng TCP/IP

FTP HTTP SMTP DNS DNS TFTP

TCP UDP

IP

You might also like