Professional Documents
Culture Documents
LUẬN VĂN - Thanh pho thong minh
LUẬN VĂN - Thanh pho thong minh
MỞ ĐẦU
dân.
Trê
f
2
, Smart City ò
ằ :
Amsterdam(Hà Lan),
.
3
Đ ằ
.
Mục tiêu nghiên cứu: Đ c xây d ng 3
nhằ ng t i gi i quy t các m c tiêu sau:
:
:
ữ
:
:
4
o Smart Transport
o Smart Health/Smart Hospital
o Smart Government (hay E-Government), E-Citizen
(E-Passport, E-Identity, E- ’ -
Citizen Card)
o E-Public Finance (E-Tax, E-Custom, TABMIS,
National Public Finance)
o National Security System
Công nghệ:
o Big data và Analytics
o Mobile và Social
o Cloud computing
o Internet of Thing
o Hydrogen Economy
o Water Management
o Machine-to-Manchine
o GIS
o CCTV (camera giám sát)
o Wifi
o Tele –
o
o K
o
Tùy thu c vào m c tiêu xây d ng thành ph thông minh,
mỗi qu c gia s l a ch n công ngh cho phù h p v i m
1.2 Lợi ích của việc xây dựng thành phố thông minh:
Trên th c t , vi c xây d ng thành ph thông minh s i
nhi u l i ích to l n mà thành ph truy n th ng không th c.
8
Đối
Động lực Lợi ích
tượng
- ng kinh t - cs ng h
- Hi u su t c i dân
Chính quyền
- Ti p c n khách hàng hi u su t
- T i th ng - Truy n thông t
v i nhân viên/khách
hàng
9
- Thu n ti n - C i thi n cu c s ng
- Thông tin ng ngày
Công dân
- Tr i nghi m cu c s ng - D ti p c n d ch v
- Cu c s ng b n vững - Ti t ki m ti n và th i
gian
B : ng l c và l i ích c a Thành ph thông minh mang l i
1.2.2Lợi ích toàn cầu:
Hi n nay trên th gi c qu
n thành ph thông minh.
f ,
: ò
è
Đ àN
:
ỗ
T những kinh nghi m th c t ng d ng Smart City c a
thành ph Amsterdam trong v gi i quy t v giao thông c a
Thành ph , tác gi xu t gi i pháp phân lu ng giao thông cho
Hà N i d a trên n n t ng xây d ng giao thông thông minh (ITS).
3.2.3 Đề xuất giải pháp phân luồng giao thông cho Hà Nội trên
nền ITS
3.2.3.1 Khái niệm ITS
Hệ thống giao thông thông minh (ITS): là những ng d ng
tiên ti n, nhằm m cung c p các d ch v m n
c v n t i và qu n lý é i dùng
có thông tin t i h p nhi u
' ' d ng m i giao thông.
16
Đối với trung tâm quản lý, điều hành giao thông:
Hình 3.6: Bi nt
Hệ thống thông báo khẩn cấp:
H th ng thông báo kh n c c xây d ng nhằm m c
p nh n các thông báo v tai n n, s c , tình tr
thông trên các tuy ng t các cá nhân hay t ch c.
2. KIẾN NGHỊ:
T những bài h c kinh nghi c trong vi c ng
d ng công ngh thông tin và truy n thông trong vi c xây d ng ITS
c c trên th gi i, Hà N i c n xây d ng rõ ràng l trình và
k ho ch tri n khai xây d ng ITS cho thành ph . C th :
Tầm nhìn: ITS là công ngh cao, t n kém nên vi c tri n
khai ng d ng ITS c n chia thành t n. Vì v y, các c p
ch qu n c n có t m nhìn dài h n kh p nhau, giai
n sau m r ng và b c ch không ph i
xóa bỏ n nay. B t c h th n có
các yêu c n v tính m
Nhân lực: Công ngh ò ỏi có nhân l c tích h p. Ví
d n nay các h th ng giám sát v u ph u do c nh
m nh n. C nh sát giao thông có nghi p v c nh
i thi u nghi p v v công ngh thông tin nên khi có s
c hay tr c tr c c a h th u m t th i cán b chuyên
n x lý.
Bảo dưỡng: Thi t b ITS là thi t b công ngh cao, l i
t ngoài tr u ki n th i ti ng kh c
nghi t nên c n có s ki m tra, b ỡ ng xuyên.
Tính tương thích: Ở Hà N i, h th è u giao
thông hay những h th d ng những thi t b c
n m i nên không kh p v i nhau. Do v
m b o.
v n hành và khai thác h th ng ITS m t cách
có hi u qu thành ph nên tin h c hóa t t c
n giao thông, qua c s d ng các dữ li u
tích h ng b và hi u qu .