You are on page 1of 10

BÀI TẬP BIÊN DỊCH (06/09) – NHÓM 4

I. Pre-translation
 Pillar (n): trụ cột
 Notably (adv): đặc biệt
 Business registration: đăng ký kinh doanh
 National output (n): sản lượng quốc gia
 Macroeconomics (n): kinh tế vĩ mô
 Microeconomics (n): kinh tế vi mô
 Stagnate (v): trì trệ, làm từ đọng
 Trade deficits: thâm hụt thương mại, xuất siêu >< trade surplus: nhập siêu
 Fiscal policy (n): chính sách tài khóa
 Monetary policy (n): chính sách tiền tệ
 Gross national product (n): tổng sản phẩm quốc gia
 Balance of payment (n): cán cân thanh toán
 Equilibrium (n) trạng thái cân bằng
 Substitude goods: hàng hóa thay thế
 Complementary goods (n): hàng hóa bổ sung
 Taste (n): thị hiếu
 Inferior goods (n): hàng hóa kém chất lượng
 Cheap margarine: Hàng hóa rẻ
II. Translation

Original text Translated text


6. Database sharing important to 6. Chia sẻ dữ liệu là yếu tố quan trọng
developing e-government trong việc phát triển Chính phủ điện tử

HÀ NỘI - Database sharing between Các chuyên gia cho rằng việc chia sẻ cơ
management agencies at both central and sở dữ liệu giữa các cơ quan quản lý từ
local levels is key to the process of trung ương đến địa phương là chìa khóa
developing e-government, experts have cho quá trình phát triển Chính phủ điện
said. The Ministry of Information and tử. Bộ Thông tin và Truyền thông đang
Communications is compiling an e- xây dựng chiến lược phát triển Chính phủ
government development strategy, with điện tử, trong đó lấy dịch vụ làm trụ cột
services a pillar in Việt Nam's socio- trong mô hình phát triển kinh tế - xã hội
economic development model. của Việt Nam.

Under the draft strategy which has been


made public for comments, the Theo dự thảo chiến lược đã được công
khai để lấy ý kiến, việc phát triển Chính
development of e-government will be phủ điện tử sẽ gắn liền với quá trình
associated with the process of digital chuyển đổi số, phát triển đô thị thông
transformation and smart urban minh cũng như đảm bảo an toàn, an ninh
development and ensuring network safety mạng.
and security.

Accordingly, all operations of State


management will be digitalised to lead the Theo đó, mọi hoạt động quản lý nhà nước
national digitisation process. Citizens and sẽ được số hóa để mở đường cho quá trình
enterprises will be centre of the số hóa quốc gia. Người dân và doanh
digitisation process which will aim at nghiệp sẽ là trung tâm của quá trình này
improving transparency, simplifying nhằm nâng cao tính minh bạch, đơn giản
administrative procedures and hóa thủ tục hành chính và tạo sự thuận
convenience when accessing public tiện khi tiếp cận với các dịch vụ công.
services.

The most important thing was developing


a database system and data sharing Theo Cục Ứng dụng Công nghệ thông tin,
mechanism between State management điều quan trọng nhất cần phải để tâm là
agencies, according to the ministry's phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu và cơ chế
Authority of Information Technology chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan quản lý
Application. nhà nước.

The strategy aims to link the development Chiến lược này nhằm mục đích liên kết sự
of e-government with Vietnamese digital phát triển của Chính phủ điện tử với các
technology enterprises which have core doanh nghiệp công nghệ số tại Việt Nam
technologies and open platforms to serve có công nghệ cốt lõi và nền tảng mở để
digital government services. phục vụ các dịch vụ Chính phủ số.

Notably, enterprises could participate in Điều đáng chú ý ở đây là các doanh
providing public administrative services. nghiệp sẽ được tham gia cung cấp dịch vụ
By 2025, 100 percent of national hành chính công. Đến năm 2025, hy vọng
databases to serve e-government, 100% cơ sở dữ liệu quốc gia phục vụ
including the database about population, Chính phủ điện tử, bao gồm cơ sở dữ liệu
land, business registration, finance and về dân số, đất đai, đăng ký kinh doanh, tài
insurance, are hoped to be completed, chính, bảo hiểm sẽ được hoàn thiện, kết
connected and shared on a national scales. nối và chia sẻ trên phạm vi toàn quốc. Đại
A representative from Vietnam Posts and diện Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt
Telecommunications Group said it was Nam cho biết, việc phát triển cơ sở dữ liệu
important to develop databases and data và chia sẻ dữ liệu để triển khai các dịch vụ
sharing to launch the digital government Chính phủ số là rất quan trọng.
services.

It was also necessary to carry out reviews Việc đánh giá quá trình chuyển đổi từ hồ
sơ giấy sang hồ sơ điện tử và xây dựng
on the process of transition from paper- các thủ tục cho các dịch vụ chính phủ số
based to digital and develop procedures cũng không kém phần quan trọng(cũng rất
for digital government services. cần thiết).

Prime Minister Nguyễn Xuân Phúc has Vừa qua, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc
approved the list of members of the đã chủ trì cuộc họp phê duyệt danh sách
National Committee on e-government, in thành viên Ủy ban Quốc gia về Chính phủ
effect from July 31. The PM chaired the điện tử có hiệu lực từ ngày 31/7.
committee.

The committee is in charge of studying Ủy ban có nhiệm vụ nghiên cứu, đề xuất


and proposing policies, strategies and các chính sách, chiến lược và cơ chế tạo
mechanisms to create a legal frameworks hành lang pháp lý cho việc phát triển
for the development of e-government Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ
towards a digital Government, digital số, nền kinh tế số và xã hội số nhằm tạo
economy and digital society to create điều kiện thuận lợi triển khai Công nghiệp
favourable conditions for implementing 4.0 tại Việt Nam.
Industry 4.0 in Việt Nam.

According to the United Nations' recent


report themed 'Digital Government in the Theo báo cáo gần đây của Liên hợp quốc
Decade of Action for Sustainable với chủ đề “Chính phủ số trong thập kỷ
Development, Việt Nam ranked 86 out of hành động vì phát triển bền vững”, Việt
193 countries in the e-Government Nam xếp thứ 86/193 quốc gia về Chỉ số
Development Index, moving up two spots phát triển chính phủ điện tử, tăng hai bậc
from 2018. -VNS so với năm 2018. - VNS

Word and phrases


1. Be the key to something 1.

- Chăm chỉ là chìa khóa của thành công. - Working hard (diligence) is the key to
success.

- Theo tôi chìa khóa để để giải quyết vấn - In my opinion, the key to the current
đề ùn tắc giao thông đô thị hiện hiện tại là urban traffic congestion is to encourage
khuyến khích người dân chuyển sang sử people to switch to public transportation
dụng các phương tiện giao thông công (public means of transport).
cộng.

2. Make sth public 2.

- Báo cáo thường niên phải được công bố - The annual report must be made public
chậm nhất 20 ngày sau ngày công bố báo no later than 20 days after the release of
cáo tài chính trong năm được kiểm toán. the financial statements for the year being
audited.

- Là diễn viên nổi tiếng, dù không muốn - As she is a famous actress, her personal
nhưng việc những thông tin đời tư của cô information is inevitably made public
ấy bị công khai là điều không thể tránh despite her wish.
khỏi.

3. Centre of 3.
- Với vẻ ngoài xinh đẹp, lối nói chuyện - With her beauty and charming way of
cuốn hút, đi đến đâu cô ấy cũng là tâm speaking, wherever she goes she (steals
điểm của mọi sự chú ý. the spotlight).

- Trọng tâm của cuộc họp ngày hôm nay - The centre of today's meeting (The focus
là kế hoạch hoạt động của câu lạc bộ trong of meeting) is the club's operational plan
thời gian tới. (activities) in the near future.

4. Aim at doing sth 4.

- Nghiên cứu hướng tới mục tiêu tìm hiểu - The research aims to find out the
sức ảnh hưởng của quảng cáo tới thói influence of advertising on consumers’
quen mua sắm của người tiêu dùng từ đó shopping habits on which (based on
tác động làm tăng doanh số bán hàng... which) we can increase sales…

- Một nhân tố quan trọng quyết định - The key factor in determining the
phong cách ngôn ngữ được sử dụng trong language style in a presentation is identify
bài thuyết trình là xác định đối tượng khán the target audience.
giả mà bài thuyết trình hướng tới.

5. On a national scale: 5.

- Hà Nội lần đầu tiên triển khai khảo sát - It was the first time Hanoi had more
chất lượng trên diện rộng hai môn Toán và than 73 thousand high school students do
tiếng Anh cho hơn 73 nghìn học sinh phổ the same online tests in Math and English
thông trung học theo hình thức trực tuyến on Hanoi Study software.
trên phần mềm Hanoi Study.

- Bất chấp những nỗ lực phòng chống, - Despite the prevention and control
kiểm soát của chính phủ các nước, dịch efforts of governments (strict mearsures),
bệnh vẫn lây lan nhanh chóng trên phạm the epidemic is still spreading rapidly on a
vi toàn cầu. global scale.
6. In effect: 6.
- Theo thông báo mới nhất, chính sách - According to the latest announcement,
tăng lương sẽ bắt đầu có hiệu lực từ ngày the salary increase policy will be in effect
1 tháng 1 năm sau. from January 1st next year.

- Mục tiêu của chúng tôi là phát triển các - Our goal is to develop management
chiến lược quản lí và đưa chúng vào thực strategies and put them in effect(in
hiện một cách hiệu quả. practice).

7. In charge of sb/sth: responsible for sb


or sth 7.

- Ở công ty mới, anh ta là trưởng phòng - In his current company (On his new job),
kinh doanh phụ trách quản lý 14 nhân viên he is a business manager in charge of 14
kinh doanh và toàn bộ hoạt động bán hàng employees and all sales activities of the
của công ty. company.
- Technical staff in charge of
- Cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản manufacturing of a chemical production
xuất của cơ sở sản xuất hóa chất không facility that do not meet the requirements
đáp ứng yêu yêu cầu về chuyên môn trong for expertise in chemical production will
sản xuất hóa hóa chất sẽ bị xử phạt hành be fined from 5 to 10 million VND.
chính từ 5 đến 10 triệu đồng.

8.
8. Create favourable conditions for sb to - Deputy Prime Minister Trinh Dinh Dung
do sth directed local departments to focus on
- Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đình removing difficulties and creating
Dũng chỉ đạo các ban ngành địa phương favorable conditions for the collective
phải tập trung tháo gỡ khó khăn, tạo điều economy and cooperatives to develop
kiện thuận lợi để kinh tế tập thể, hợp tác sustainably.
xã hội phát triển bền vững .

- Tạo điều kiện thuận lợi nhất, đẩy nhanh - Creating the most favorable conditions,
tiến độ triển khai các dự án công nghiệp and speeding up the implementation of
lớn trên địa bàn tỉnh là chỉ đạo của UBND large industrial projects in the province is
tỉnh Quảng Bình năm trong nội dung thực the direction of the People's Committee of
hiện chương trình công tác trọng tâm Quang Binh province in the content of
trong tháng 9 và những tháng còn lại của implementing the key work program in
năm 2020 đối với các sở, ban, ngành, địa September and the following months. the
phương. rest of 2020 for departments, divisions,
branches and localities.

16. Macroeconomics and 16. Kinh tế vĩ mô và kinh tế vi mô


microeconomics
Because things are scarce, societies are Mọi thứ đều khan hiếm khiến cho bất kỳ
concerned that their resources should be một xã hội nào cũng quan tâm đến việc sử
used as fully as possible, and that over dụng tối đa các nguồn lực của mình để
time their national output should grow. thúc đẩy tăng trưởng sản lượng quốc gia
The achievement of growth and the full theo thời gian. Tuy nhiên, việc đạt được
use of resources is not easy, however, as tăng trưởng và sử dụng tối đa các nguồn
shown by the periods of high lực không phải là điều dễ dàng; điều đó
unemployment and recession that have đã được thể hiện qua các thời kỳ với tỷ lệ
occurred from time to time throughout the thất nghiệp cao và suy thoái kinh tế vẫn
world. Furthermore, attempts by thỉnh thoảng xảy ra trên khắp thế giới.
government to stimulate growth and Hơn nữa, những nỗ lực của chính phủ
employment have often resulted in nhằm kích thích tăng trưởng và việc làm
inflation and balance of crises. thường dẫn đến lạm phát và khủng hoảng
Macroeconomics, then studies the cán cân thanh toán. Kinh tế vĩ mô nghiên
determination of national output and its cứu việc xác định sản lượng quốc gia và
growth over time. tốc độ tăng trưởng của nó theo thời gian.

Kinh tế vĩ mô là ngành nghiên cứu về các


xu hướng kinh tế tổng thể như tỷ lệ việc
Macroeconomics is the study of overall làm, tốc độ tăng trưởng kinh tế và lạm
economic trends such as employment phát. Đây là một ngành học quan trọng vì
levels, economic growth, and inflation. It nhiều lý do. Thứ nhất, hiệu quả hoạt động
is an important subject for many reasons. kinh tế vĩ mô là yếu tố chủ yếu ảnh hưởng
For one macroeconomic performance is a đến sự thành công hay thất bại của các
central factor affecting the success or quốc gia. Những quốc gia phát triển
failure of nations. Countries that grow nhanh chóng và ổn định được ngưỡng mộ
rapidly and without major imbalances are vì người dân của họ được hưởng mức
admired because their citizens enjoy high sống cao và ngày càng tăng. Ở thái cực
and rising living standards. At the ngược lại là những quốc gia với nền kinh
opposite extreme are countries that tế trì trệ, bị mắc kẹt trong tình trạng lạm
stagnate and seem to get stuck in a phát và thâm hụt thương mại lớn.
situation of high inflation and high trade
deficits.

In addition, macroeconomics is an Ngoài ra, kinh tế vĩ mô là một chủ đề quan


important topic because a government can trọng vì chính phủ có thể có tác động lớn
have a major impact on its economic đến hiệu quả kinh tế thông qua các chính
performance through its economic policies sách kinh tế như chính sách tài khóa và
- fiscal policy and monetary policy. The chính sách tiền tệ. Trọng tâm của phân
central focus of macroeconomic analysis tích và chính sách kinh tế vĩ mô là bốn
and policy is on four main areas: gross lĩnh vực chính: tổng sản phẩm quốc dân
national product (GNP), employment, (GNP), việc làm, lạm phát và cán cân
inflation and the balance of payments. As thanh toán. Kinh tế học vĩ mô hiện đại
modern macroeconomics has developed, ngày càng phát triển giúp chúng ta hiểu rõ
knowledge has grown about how public hơn về sự ảnh hưởng của các chính sách
policies affect the economy. We now công đến nền kinh tế, cùng với đó là các
understand better the instruments or tools công cụ của chính sách kinh tế vĩ mô, bao
of macroeconomic policy. They include gồm chính sách tài khóa, chính sách tiền
fiscal policy, monetary policy, income tệ, chính sách thu nhập và chính sách kinh
policy and foreign economic policy. tế đối ngoại.

All societies have to make choices Mọi xã hội đều phải đưa ra lựa chọn bởi
because resources are scarce. These vì các nguồn lực là luôn khan hiếm.
choices can be seen as microeconomic Những lựa chọn này có thể được coi là
choices. Microeconomics deals with the những lựa chọn kinh tế vi mô. Kinh tế vi
economic behavior of individual economic mô nghiên cứu hành vi kinh tế của các tác
agents-mainly households and firms and nhân kinh tế cá nhân - chủ yếu là hộ gia
of particular markets and industries. The đình và doanh nghiệp của các thị trường
focus is on the prices and outputs of và ngành cụ thể. Trọng tâm của kinh tế vi
particular goods and services and on how mô là giá cả và đầu ra của hàng hóa, dịch
markets interact to determine the vụ cụ thể cũng như cách thức thị trường
allocation of scarce resources among tương tác để xác định sự phân bổ nguồn
millions of alternative uses. Typical lực khan hiếm cho hàng triệu mục đích sử
microeconomic questions include: What dụng khác nhau. Các câu hỏi kinh tế vi mô
determines the relative prices of particular điển hình bao gồm: Điều gì quyết định giá
goods, the prices of cars and stereos and tương đối của những hàng hóa cụ thể, ví
breads and books? How does the total dụ như giá ô tô, máy nghe nhạc, bánh mì
national output get divided among various và sách? Tổng sản lượng quốc gia được
goods and services? phân chia như thế nào cho các hàng hóa
và dịch vụ khác nhau?
Through microeconomic theory, one can
see how the system of market prices Thông qua lý thuyết kinh tế vi mô, người
allows an equilibrium to be reached ta có thể hiểu bằng cách nào mà hệ thống
between people's tastes for different goods giá cả thị trường tạo ra trạng thái cân
and the scarcity of total resources to bằng giữa thị hiếu của người mua đối với
produce them. Supply and demand các loại hàng hóa khác nhau và sự khan
analyses are the two basic tools of affect hiếm của tổng nguồn lực để sản xuất
prices and quantities, how government chúng. Phân tích cung và cầu là hai công
interference with microeconomic analysis cụ cơ bản để phân tích kinh tế vi mô;
and can be used to see how taxes markets chúng cũng được dùng để nghiên cứu sự
can cause shortages, and what happens ảnh hưởng của thuế đến giá cả và số
when a small number of producers come lượng sản phẩm, giải thích bằng cách nào
to dominate a market. mà sự can thiệp của chính phủ có thể gây
ra tình trạng thiếu hụt hàng hóa và điều gì
sẽ xảy ra khi một số ít nhà sản xuất chiếm
lĩnh thị trường.

17. Demand 17. Cầu


The demand for anything, at a given price, Cầu về bất cứ hàng hóa nào ở một mức
is the amount which will be bought at that giá nhất định là số lượng hàng hóa được
price. The term has no significance unless mua ở mức giá đó. Thuật ngữ này không
a price is stated or implied. “When the có ý nghĩa nếu không đề cập đến giá được
price of a good rises, the quantity nêu . “Khi giá của một hàng hóa tăng thì
demanded will fall”. This general lượng cầu sẽ giảm”. Mối quan hệ chung
relationship between price and giữa giá cả và tiêu dùng được gọi là quy
consumption is known as the law of luật cầu. Có hai lý do cho mối quan hệ
demand. There are two reasons for this này. Mọi người sẽ cảm thấy nghèo hơn khi
relationship. People will feel poorer when hàng hóa tăng giá. Họ không đủ khả năng
a good rises in price. They will not be able để mua nhiều hàng hóa bằng tiền của
to afford to buy as much of the goods with mình. Sức mua đã giảm và đây được gọi là
their money. The purchase power has hiệu ứng thu nhập của việc tăng giá. Hàng
fallen and this is called the income effect hóa bây giờ sẽ có giá cao hơn hàng hóa
of a price rise. The goods will now cost thay thế và mọi người sẽ chuyển sang sử
more than substitute goods and people will dụng những hàng hóa thay thế. Đây được
switch to these. This is called the gọi là hiệu ứng thay thế của việc tăng giá.
substitution effect of a price rise.

Giá cả không phải là yếu tố duy nhất


Price is not the only factor that determines quyết định một người sẽ mua bao nhiêu.
how much of a good person will buy. Nhu cầu cũng bị ảnh hưởng bởi thị hiếu,
Demand is also affected by tastes, the số lượng và giá cả của hàng hóa thay thế
number and price of substitute goods (i.e (tức là hàng hóa cạnh tranh), số lượng và
competitive goods), the number and price giá của hàng hóa bổ sung, thu nhập, phân
of complementary goods, income, phối thu nhập và kỳ vọng về sự thay đổi
distribution of income and expectations of giá cả trong tương lai.
future price changes.
 Càng có nhiều người mong muốn
 The more desirable people find the tìm được sản phẩm tốt thì cầu càng
goods, the more they will demand. tăng. Thị hiếu bị ảnh hưởng bởi
Tastes are affected by advertising, quảng cáo, thời trang, bởi sự quan
by fashion, by observing other sát những người tiêu dùng khác,
consumers, by considerations of những cân nhắc về sức khỏe và trải
health and by the experience of nghiệm tiêu dùng hàng hóa trước
consuming the goods on previous đó.
occasions.  Giá hàng hóa thay thế càng cao thì
 The higher the price of substitute cầu về hàng hóa này cũng tăng
goods, the higher the demand for theo khi khách hàng chuyển sang
this good as people switch from the tiêu thụ hàng hóa thay thế. Ví dụ,
substitutes. For example, the nhu cầu về cà phê phụ thuộc vào
demand for coffee depends on the giá trà. Nếu trà tăng giá thì cầu về
price of tea. If tea goes up in price, cà phê cũng tăng.
the demand for coffee rises.
 Hàng hóa bổ sung là những hàng
 Complementary goods are those hóa được tiêu dùng cùng nhau như
that are consumed together: cars ô tô và xăng dầu, giày và xi. Giá
and petrol, shoes and polish. The của hàng hóa bổ sung càng cao thì
higher the price of complementary số lượng hàng hóa đó sẽ được mua
goods, the fewer of them will be càng ít và do đó nhu cầu đối với
bought and hence the less demand hàng hóa này sẽ càng ít. Ví dụ, cầu
there will be for this good. For về xăng dầu sẽ phụ thuộc vào giá ô
example, the demand for petrol will tô. Nếu giá ô tô tăng và số người
depend on the prices of cars. If the mua ít hơn thì nhu cầu về xăng dầu
price of cars goes up, so that fewer sẽ giảm.
are bought, the demand for petrol
will fall.
 Khi thu nhập của người dân tăng
lên, nhu cầu của họ đối với hầu hết
hàng hóa sẽ tăng lên. Những hàng
 As people’s incomes rise, their hóa như vậy được gọi là hàng hóa
demand for most goods will rise. thông thường. Tuy nhiên, vẫn có
Such goods are called normal những ngoại lệ đối với quy tắc
goods. There are exceptions to this chung này. Khi mọi người trở nên
general rule, however. As people giàu có hơn, họ ít tiêu thụ hàng hóa
get richer, they spend less on kém chất lượng như hàng giá rẻ và
inferior goods such as cheap chuyển sang hàng hóa có chất
margarine, and switch to better lượng tốt hơn.
quality goods.
 Nếu thu nhập quốc dân được phân
bố lại từ người nghèo chuyển sang
người giàu thì nhu cầu về hàng hóa
 If national income was xa xỉ sẽ tăng lên. Vào thời điểm đó,
redistributed from the poor to the khi người nghèo càng nghèo hơn,
rich, the demand for luxury goods họ có thể phải chuyển sang mua
would rise. At the same time, as the những hàng hóa kém chất lượng
poor got poorer they might have to hơn, do đó nhu cầu của những mặt
turn to buying inferior goods, hàng này cũng sẽ tăng lên.
whose demand would thus rise too.

 Nếu mọi người nghĩ rằng giá cả sẽ


tăng trong tương lai thì có thể họ sẽ
mua nhiều hơn ngay tại thời điểm
trước khi giá tăng.
 If people think that prices are going
to rise in the future, they are likely Lưu ý rằng cầu không giống như mong
to buy more now before the price muốn hay nhu cầu. Chắc chắn nhiều
does go up. người không đủ khả năng chi trả cho 1
chiếc xe sẽ thích sở hữu nó, và nhiều trẻ
Demand, it may be noted, is not the same
as desire or need. There is no doubt that em cũng cần nhiều sữa hơn những gì
many people who cannot afford a car chúng nhận được. Nhưng trừ khi mong
would like one, and also that many muốn hoặc nhu cầu được hỗ trợ bởi khả
children need more milk than they get. But năng và sự sẵn sàng chi trả thì nó sẽ
unless desire or need is backed up by không ảnh hưởng đến khối lượng tiêu thụ
ability and willingness to pay, it does not hàng hóa. Thực tế thì cầu về một hàng hóa
affect the volume of sales. The demand for ở một mức giá nhất định là số lượng hàng
a thing at a given price is the amount hoá được mua ở mức giá đó.
which would, in fact, be bought at that
price.

You might also like