You are on page 1of 14

NỘI DUNG BÀI BIÊN DỊCH TUẦN 3 CỦA NHÓM 7

I. BIÊN DỊCH BÀI 6 TRANG 54 -55

Database sharing important to Phát triển chiến


developing e-government lược Chính phủ
điện tử hướng tới
Chính phủ số
HÀ NỘI-Database sharing Các chuyên gia cho
between management agencies rằng, chìa khóa mở
at both central and local levels is ra sự phát triển của
key to the process of developing nền tảng Chính phủ
e-government, experts have điện tử là việc chia
said. The Ministry of sẻ cơ sở dữ liệu giữa
Information and các cơ quan quản lý
Communications is compiling các cấp trung ương
an e-government development tới địa phương.
strategy, with services a pillar in Theo đề nghị của Bộ
Viet Nam's socio-economic Thông tin và Truyền
development model. thông, việc xây
dựng chiến lược
phát triển Chính phủ
điện tử lấy dịch vụ
làm trụ cột trong mô
hình phát triển kinh
tế - xã hội của Việt
Nam.
Under the draft strategy which Theo dự thảo chiến
has been made public for lược được lấy ý kiến
comments, the development of công khai, việc phát
e-government will be associated triển Chính phủ điện
with the process of digital tử sẽ gắn liền với
transformation and smart urban quá trình chuyển đổi
development and ensuring số, phát triển đô thị
network safety and security. thông minh cùng với
sự đảm bảo an toàn,
an ninh mạng.
Accordingly, all operations of Theo đó, mọi hoạt
State management will be động quản lý nhà
digitized to lead the national nước sẽ được số hóa
digitalisation process. cho quá trình số hóa
quốc gia.
Citizens and enterprises will be Người dân và doanh
centre of the digitalisation nghiệp sẽ là trung
process which will aim at tâm của quá trình số
improving transparency, hóa nhằm nâng cao
simplifying administrative tính minh bạch, đơn
procedures and creating giản hóa thủ tục
convenience when accessing hành chính và tạo sự
public services. thuận tiện khi sử
dụng các dịch vụ
công.
The most important thing was Theo Cục Ứng dụng
developing a database system Công nghệ thông
and data sharing mechanism tin, việc phát triển
between State management hệ thống cơ sở dữ
agencies, according to the liệu và cơ chế chia
ministry's Authority of sẻ dữ liệu giữa các
Information Technology cơ quan quản lý nhà
Application. nước là quan trọng
nhất hiện nay.
The strategy aims to link the Chiến lược này
development of e-government nhằm mục đích gắn
with Vietnamese digital sự phát triển Chính
technology enterprises which phủ điện tử với các
have core technologies and open doanh nghiệp công
platforms to serve digital nghệ số Việt Nam
government services. có công nghệ cốt lõi
và nền tảng mở để
phục vụ các dịch vụ
Chính phủ số.
Notably, enterprises could Đáng chú ý hơn, các
participate in providing public doanh nghiệp có thể
administrative services. By tham gia cung cấp
2025, 100 percent of national các dịch vụ hành
databases to serve e- chính công. Đến
government, including the năm 2025, mục tiêu
database about population, land, 100% cơ sở dữ liệu
business registration, finance quốc gia phục vụ
and insurance, are hoped to be Chính phủ điện tử,
completed, connected, and bao gồm cơ sở dữ
shared on a national scale. liệu về dân số, đất
đai, đăng ký kinh
doanh, tài chính, bảo
hiểm sẽ được hoàn
thiện và kết nối, chia
sẻ trên phạm vi toàn
quốc.
A representative from Vietnam Đại diện Tập đoàn
Posts and Telecommunications Bưu chính Viễn
Group said it was important to thông Việt Nam cho
develop databases and data biết, việc phát triển
sharing to launch the digital cơ sở dữ liệu và chia
government services. sẻ dữ liệu để triển
khai các dịch vụ
Chính phủ số là rất
quan trọng.
It was also necessary to carry Đồng thời cũng cần
out reviews on the process of thực hiện đánh giá
transition from paper-based to về quá trình chuyển
digital and develop procedures đổi từ giấy sang số
for digital government services. và xây dựng các thủ
tục cho các dịch vụ
Chính phủ số.
The committee is in charge of Ủy ban có nhiệm vụ
studying and proposing policies, nghiên cứu, đề xuất
strategies and mechanisms to các chính sách,
create a legal framework for the chiến lược, cơ chế
development of e-government để tạo hành lang
towards a digital Government, pháp lý cho phát
digital economy and digital triển nền tảng Chính
society to create favorable phủ điện tử hướng
conditions for implementing tới Chính phủ số,
Industry 4.0 in Viet Nam. nền kinh tế số và xã
hội số nhằm tạo điều
kiện thuận lợi cho
việc triển khai Công
nghiệp 4.0 tại Việt
Nam.
According to the United Theo báo cáo gần
Nations' recent report themed đây của Liên hợp
'Digital Government in the quốc với chủ đề
Decade of Action for “Chính phủ số trong
Sustainable Development', Viet thập kỷ hành động
Nam ranked 86 out of 193 vì phát triển bền
countries in the e-Government vững”, Việt Nam
Development Index, moving up xếp thứ 86/193 quốc
two spots from 2018. gia về Chỉ số phát
triển Chính phủ điện
tử, tăng hai bậc so
với năm 2018.
II. BIÊN DỊCH VÍ DỤ

VIETNAMESE ENGLISH
1. Be the key to sth
 Chăm chỉ là chìa khóa của
thành công  Being diligent is the key to
 Theo tôi chìa khóa để giải success.
quyết vấn đề ùn tắc giao  The key to solving the current
thông đô thị hiện tại là urban traffic congestion is to
khuyến khích người dân encourage people to switch
chuyển sang sử dụng các public transportation.
phương tiện giao thông công
cộng.
2. Make (sth) public
 Báo cáo thường niên phải
được công bố chậm nhất 20  The annual report must be made
ngày sau ngày công bố báo public no later than 20 days after
cáo tài chính trong năm được the publication date of the
kiểm toán. audited financial statements
 Là diễn viên nổi tiếng, dù within the year.
không muốn nhưng việc  Being a famous actress, it is
những thông tin đời tư của inevitable that her private
cô ấy bị công khai là điều information becomes public,
không thể tránh khỏi. despite her reluctance.
 Being a famous actress means
that her private life will be
inevitable made public against
her will
 As she’s a famous actress, her
personal information is
inevitable made public,
regardless / dispite her will/
wish
3. Centre of
 Với vẻ ngoài xinh đẹp, lối
nói chuyện cuốn hút, đi đến  The centre of attention, with her
đâu cô ấy cũng là tâm điểm beautiful appearance and
của mọi sự chú ý captivating way of speaking,
 Trọng tâm của kế hoạch hôm wherever she goes, she becomes
nay là kế hoạch hoạt động the focal point of everyone's
của câu lạc bộ trong thời attention.
gian sắp tới.  (The focus of meeting)The
centre of today's plan is the
club's upcoming activities
schedule.
4. Aim at doing sth
 Nghiên cứu hướng tới mục
tiêu tìm hiểu sự ảnh hưởng  The aim of this research is to
cửa quảng cáo tới thói quen study the impact of advertising
mua sắm cuar người tiêu on consumer shopping habits on
dùng để từ đó tác động làm which ( based on which) we can
tăng doanh số bán hàng. increase sales.
 Một số nhân tố quan trọng  The important factor
quyết định phong cách ngôn determining the language style
ngữ được sử dụng trong bài used in a presentation is to aim
thuyết trình là xác định dối at engaging the targeted
tượng khán giả mà bài thuyết audience.
trình hướng tới.
6. On the national scale:
 Hà Nội lần đầu tiên triển khai khảo
sát chất lượng trên diện rộng hai  Hanoi has recently implemented
môn Toán và Tiếng Anh cho hơn a wide-scale survey on the
73 nghìn học sinh phổ thông Trung quality of education in two
học theo hình thức trực tuyến trên subjects, mathematics and
phần mềm HanoiStudy. English, for over 73 thousand
 Bất chấp những nỗ lực phòng secondary school students
chống, kiểm soát của chính phủ các through online platforms using
nước, dịch bệnh vẫn lây lan nhanh the Hanoistudy software.
chóng trên phạm vi toàn cầu.  It was the first time Hanoi do
the same tests : ENGLIS,
MSRD

 Despite the efforts of


governments worldwide to
prevent and control the
outbreak, the pandemic
continues to spread rapidly on
the national scale.

8. In effect
 Theo thông báo mới nhất, chính
sách tăng lương sẽ bắt đầu có hiệu  According to the latest
lực từ ngày 1 tháng 1 năm sau. announcement, the salary
 Mục tiêu của chúng ta phát triển increment policy will come into
các chiến lược quản lí và đưa effect starting from January 1st
chúng vào thực hiện một cách hiệu next year.
quả.  Our goal is to develop
management strategies and
implement them effectively. In
effect
9. In charge of sb/sth:  In the new company, he is in
 Ở công ty mới, anh ta là trưởng charge of the sales department,
phòng kinh doanh phụ trách quản managing 14 sales staff and the
lý 14 nhân viên kinh doanh và toàn entire sales operations of the
bộ hoạt động bán hàng của công ty. company.
 Cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt  The technical officer in charge
động sản xuất hóa chất không đáp of chemical production activities
ứng yêu cầu về chuyên môn trong that do not meet the professional
sản xuất hóa chất sẽ bị xử phạt requirements will be subject to
hành chính từ 5 đến 10 triệu đồng. administrative fines ranging
from 5 to 10 million Vietnamese
dong.

10. Create favourable conditions for sb to


do sth
 Phó thử tướng chính phủ Trịnh  Prime Minister Trinh Dinh
Đình Dũng chỉ đạo các ban ngành Dung instructed local
địa phương phải tập trung tháo gỡ departments to focus on
khó khăn, tạo điều kiện thuận lợi để resolving difficulties and
kinh tế tập thể, hợp tác xã phát creating favorable conditions for
triển bền vững. the sustainable development of
 Tạo điều kiện thuận lợi nhất, đẩy collective and cooperative
nhanh tiến đến triển khai các dự án economies.
công nghiệp lớn trên địa bàn tính là  Creating the most favorable
chỉ đạo của UBND tinhr Quảng conditions to accelerate the
Bình nằm trong nội dung thực hiện implementation of large
chương trình công tác trọng tâm industrial projects within the
trong tháng 9 và những tháng còn jurisdiction is a directive from
lại của năm 2020 đối với các sở, the People's Committee of
ban, ngành, địa phương. Quang Binh province, which is
included in the implementation
of the key work program in
September and the remaining
months of 2020 for departments,
agencies, and localities.

III. BIÊN DỊCH BÀI 16

English Vietnamese
Macroeconomics and microeconomics Kinh tế vĩ mô và kinh tế vi mô
Because things are scarce, societies are Bởi vì mọi thứ đều khan hiếm nên
concerned that their resources should be xã hội lo ngại rằng tài nguyên phải
used as fully as possible, and that over được sử dụng tối đa nhất có thể và
time their national output should grow. sản lượng quốc gia sẽ tăng theo
The achievement of growth and the full thời gian. Tuy nhiên, việc đạt được
use of resources is not easy, however, as sự tăng trưởng và sử dụng tối đa
shown by the periods of high các nguồn tài nguyên không phải
unemployment and recession that have điều dễ dàng, bằng chứng là bởi
occurred from time to time throughout các thời kỳ thất nghiệp cao và suy
the world. Furthermore, attempts by thoái kinh tế thỉnh thoảng xảy ra
government to stimulate growth and trên toàn cầu. Hơn nữa, những nỗ
employment have often resulted in lực của chính phủ nhằm kích thích
inflation and balance of payment crises. tăng trưởng và việc làm thường dẫn
Macroeconomics, then studies the đến lạm phát và khủng hoảng cán
determination of national output and its cân thanh toán. Vì vậy, kinh tế học
growth over time. vĩ mô nghiên cứu việc xác định sản
lượng quốc gia và tốc độ tăng
trưởng của quốc gia đó theo thời
gian.
Macroeconomics is the study of overall Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên
economic trends such as employment cứu tổng thể xu hướng kinh tế như
levels, economic growth, and inflation. mức độ việc làm, tăng trưởng kinh
It is an important subject for many tế và lạm phát. Đây là một môn học
reasons. For one, macroeconomic quan trọng bởi nhiều lí do. Thứ
performance is a central factor affecting nhất, hiệu quả kinh tế vĩ mô là yếu
the success or failure of nations. tố trung tâm ảnh hưởng đến sự
Countries that grow rapidly and without thành công hay thất bại của một
major imbalances are admired because quốc gia. Những quốc gia tăng
their citizens enjoy high and rising trưởng nhanh chóng và sự mất cân
living standards. At the opposite bằng không lớn được ngưỡng mộ
extreme are countries that stagnate and vì công dân được hưởng mức sống
seem to get stuck in a situation of high ngày càng cao. Ngược lại là những
inflation and high trade deficits. quốc gia bị trì trệ và dường như bị
mắc kẹt trong tình trạng thâm hụt
thương mại và lạm phát cao.
In addition, macroeconomics is an Ngoài ra, kinh tế vĩ mô là một chủ
important topic because a government đề quan trọng vì chính phủ có thể
can have a major impact on its economic tác động mạnh mẽ đến hiệu quả
performance through its economic kinh tế thông qua các chính sách
policies - fiscal policy and monetary kinh tế là chính sách tài khóa và
policy. The central focus of chính sách tiền tệ. Trọng tâm chính
macroeconomic analysis and policy is của phân tích và chính sách kinh tế
on four main areas: gross national vĩ mô nằm ở bốn lĩnh vực: tổng sản
product (GNP), employment, inflation phẩm quốc dân (GNP), vấn đề việc
and the balance of payments. As modern làm, lạm phát và cán cân thanh
macroeconomics has developed, toán. Khi kinh tế học vĩ mô hiện
knowledge has grown about how public đại phát triển, kiến thức về ảnh
policies affect the economy. We now hưởng của các chính sách công đến
understand better the instruments or nền kinh tế được rộng mở. Bây giờ
tools of macroeconomic policy. They chúng ta hiểu rõ hơn về các công
include fiscal policy, monetary policy, cụ hay biện pháp cho chính sách
income policy and foreign economic kinh tế vĩ mô. Chúng bao gồm
policy. chính sách tài khóa, chính sách tiền
tệ, chính sách thu nhập và chính
sách kinh tế đối ngoại.
All societies have to make choices Mọi xã hội đều phải đưa ra lựa
because resources are scarce. These chọn vì tài nguyên đang khan hiếm.
choices can be seen as microeconomic Những lựa chọn này có thể được
choices. Microeconomics deals with the coi là những lựa chọn kinh tế vi
economic behavior of individual mô. Kinh tế vi mô nghiên cứu các
economic agents- mainly households hành vi kinh tế của các tác nhân
and firms and of particular markets and kinh tế riêng lẻ- chủ yếu là hộ gia
industries. The focus is on the prices and đình và doanh nghiệp cũng như các
outputs of particular goods and services thị trường và ngành cụ thể. Trọng
and on how markets interact to tâm là giá cả và sản lượng của hàng
determine the allocation of scarce hóa và dịch vụ cụ thể cũng như
resources among millions of alternative cách thức thị trường tương tác để
uses. Typical microeconomic questions xác định việc phân bổ các nguồn
include: What determines the relative lực khan hiếm cho hàng triệu lựa
prices of particular goods, the prices of chọn sử dụng thay thế. Các câu hỏi
cars and stereos and breads and books? điển hình về kinh tế vi mô bao
How does the total national output get gồm: Điều gì quyết định giá tương
divided among various goods and đối của những mặt hàng cụ thể như
services? Through microeconomic giá xe hơi, máy nghe nhạc, bánh mì
theory, one can see how the system of hay sách? Tổng sản lượng quốc dân
market prices allows an equilibrium to được phân chia như thế nào cho các
be reached between people's tastes for hàng hóa và dịch vụ khác nhau?
different goods and the scarcity of total Thông qua lý thuyết kinh tế vi mô,
resources to produce them. Supply and người ta có thể thấy hệ thống giá cả
demand analyses are the two basic tools thị trường cho phép đạt được sự
of microeconomic analysis and can be cân bằng giữa thị hiếu của con
used to see how taxes affect prices and người đối với các loại hàng hóa
quantities, how government interference khác nhau và sự khan hiếm tổng
with markets can cause shortages, and nguồn lực để sản xuất các hàng hóa
what happens when a small number of đó. Phân tích cung và cầu là hai
producers come to dominate a market. công cụ cơ bản của phân tích kinh
tế vi mô và có thể được sử dụng để
xem thuế ảnh hưởng đến giá cả và
số lượng hàng hóa như thế nào, sự
can thiệp của chính phủ vào thị
trường có thể gây ra tình trạng
thiếu hụt ra sao, và điều gì xảy ra
khi số ít nhà sản xuất chiếm lĩnh thị
trường.
IV. BIÊN DỊCH BÀI 17

17. Demand: Cầu

The demand for anything, at a given price, Nhu cầu là số lượng hàng hóa sẽ
is the amount which will be bought at that được mua ở mức giá đã định. Thuật
price. The term has no significance unless a ngữ này không có ý nghĩa trừ khi
price is stated or implied. “When the price mức giá được định hoặc hàm ý. “Khi
of a good rises, the quantity demanded will giá của một hàng hóa tăng thì lượng
fall”. This general relationship between cầu sẽ giảm”. Mối quan hệ chung
price and consumption is known as the law giữa giá cả và tiêu dùng này được
of demand. There are two reasons for this gọi là quy luật cầu. Có hai lý do cho
relationship. People will feel poorer when a mối quan hệ này. Mọi người sẽ cảm
good rises in price. They will not be able to thấy nghèo hơn khi hàng hóa tăng
afford to buy as much of this good with giá. Họ sẽ không đủ khả năng để
their money. The purchase power has fallen mua nhiều hàng hóa này với tiền họ
and this is called the income effect of a kiếm được. Sức mua giảm và đây
price rise. The good will now cost more được gọi là hiệu ứng thu nhập của
than substitute goods and people will switch việc tăng giá. Hàng hóa bây giờ sẽ
to these. This is called the substitution có giá cao hơn hàng hóa thay thế và
effect of a price rise. mọi người sẽ chuyển sang sử dụng
hàng hóa thay thế. Đây được gọi là
hiệu ứng thay thế của việc tăng giá.

Price is not the only factor that determines Giá cả không phải là yếu tố duy nhất
how much of a good people will buy. quyết định số lượng hàng hóa mà
Demand is also affected by tastes, the một người sẽ mua. Nhu cầu cũng bị
number and price of substitute goods (i.e. ảnh hưởng bởi thị hiếu, số lượng và
competitive goods), the number and price giá cả của hàng hóa thay thế ( hàng
of complementary goods, income, hóa cạnh tranh), số lượng và giá cả
distribution of income and expectations of của hàng hóa bổ sung, thu nhập,
future price changes. phân phối thu nhập và kỳ vọng về sự
thay đổi giá cả trong tương lai.

• The more desirable people find the goods, • Càng có nhiều người mong muốn
the more they will demand. Tastes are mua hàng thì cung sẽ càng tăng. Thị
affected by advertising, by fashion, by hiếu bị ảnh hưởng bởi các quảng
observing other consumers, by cáo, thời trang, bởi sự quan sát của
considerations of health and by the những người tiêu dùng khác, những
experience of consuming the good on cân nhắc về sức khỏe và trải nghiệm
previous occasions. tiêu dùng hàng hóa trong những lần
trước đó.

• The higher the price of substitute goods, • Giá hàng hóa thay thế càng cao thì
the higher the demand for this good as cầu về hàng hóa này càng cao khi
people switch from the substitutes. For người tiêu dùng chuyển sang dùng
example, the demand for coffee depends on hàng hóa thay thế. Ví dụ, nhu cầu về
the price of tea. If tea goes up in price, the cà phê phụ thuộc vào giá trà. Nếu
demand for coffee rises. chè tăng giá thì cầu về cà phê cũng
tăng.

• Complementary goods are those that are • Hàng hóa bổ sung là những hàng
consumed together: cars and petrol, shoes hóa được tiêu dùng cùng nhau: ô tô
and polish. The higher price of và xăng dầu, giày dép và xi đánh
complementary goods, the fewer of them bóng. Giá hàng hóa bổ sung càng
will be bought and hence the less demand cao thì số lượng hàng hóa đó sẽ được
there will be for this good. For example, the mua càng ít và do đó nhu cầu đối với
demand for petrol will depend on the prices hàng hóa này sẽ càng ít. Ví dụ, nhu
of cars. If the price of cars goes up, so that cầu về xăng dầu sẽ phụ thuộc vào giá
fewer are bought, the demand for petrol will ô tô. Nếu giá ô tô tăng và số người
fall. mua ít hơn thì nhu cầu về xăng dầu
sẽ giảm.

• As people’s incomes rise, their demand • Khi thu nhập của người dân tăng
for most goods will rise. Such goods are lên, nhu cầu của họ đối với hầu hết
called normal goods. There are exceptions hàng hóa sẽ tăng lên. Những hàng
to this general rule, however. As people get hóa như vậy được gọi là hàng hóa
richer, they spend less on inferior goods thông thường. Tuy nhiên, vẫn có
such as cheap margarine, and switch to những ngoại lệ đối với quy tắc chung
better quality goods. này. Khi mọi người trở nên giàu có
hơn, họ chi tiêu ít hơn cho những
hàng hóa kém chất lượng như bơ
thực vật rẻ tiền và chuyển sang
những hàng hóa có chất lượng tốt
hơn.

• If national income was redistributed from • Nếu thu nhập quốc dân được phân
the poor to the rich, the demand for luxury phối lại, mức thu nhập của người
goods would rise. At the same time, as the nghèo tăng cao thì nhu cầu về hàng
poor got poorer they might have to turn to hóa xa xỉ sẽ tăng lên. Đồng thời, khi
buying inferior goods, whose demand thu nhập của người nghèo càng
would thus rise too. giảm đi, họ có thể phải chuyển sang
mua hàng hóa kém chất lượng, do đó
nhu cầu của những mặt hàng này
cũng sẽ tăng lên.

• If people think that prices are going to • Nếu mọi người nghĩ rằng giá sẽ
rise in the future, they are likely to buy tăng trong tương lai, họ có thể sẽ
more now before the price does go up. mua nhiều hơn giờ trước khi hàng
hóa giá tăng.

Demand, it may be noted, is not the same as Phải lưu ý rằng nhu cầu và mong
desire or need. There is no doubt that many muốn là hai khía cạnh khác nhau.
people who cannot afford a car would like Nhiều người không đủ tiền mua ô tô
one, and also that many children need more vẫn sẽ thích một chiếc ô tô, và nhiều
milk than they get. But unless desire or trẻ em cũng cần nhiều sữa hơn mức
need is backed up by ability and willingness các em nhận được. Nếu người tiêu
to pay, it does not affect the volume of dùng chỉ mong muốn mua hàng mà
sales. The demand for a thing at a given không có khả năng hoặc không sẵn
price is the amount which would, in fact be sàng chi trả, thì mong muốn của
bought at that price. người tiêu dùng sẽ không ảnh hưởng
đến khối lượng bán hàng. Cầu về
một loại hàng hóa ở một mức giá
nhất định là số lượng hàng hóa sẽ
được mua ở mức giá đó trên thực tế.

You might also like