Professional Documents
Culture Documents
Cac Con VT Linh The Sacred Animals
Cac Con VT Linh The Sacred Animals
Tác phẩm:
NHỮNG BIỂU TƯỢNG ĐẶC TRƯNG TRONG
VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG VIỆT NAM
T P3
Các Con V t Linh
Tác giả:
ĐINH HỒNG HẢI
Bản quyền bản tiếng Việt Những biểu tượng đặc trưng trong văn
hóa truyền thống việt nam T3- Các Con Vật Linh và b cục trình
bày tủ sách © Công ty TNHH Sách Hương Giang 2016.
Bản quyền tác phẩm đã được bảo hộ. Mọi hình thức xu t bản, sao
chụp, phân ph i dưới dạng in n hoặc văn bản điện tử, đặc biệt là
việc phát tán trên mạng Internet mà không có sự cho phép bằng
văn bản của Công ty TNHH sách Hương Giang là vi phạm pháp
lu t và làm t n hại đến quyền lợi của công ty và tác giả. Không
ủng hộ, khuyến khích những hành vi vi phạm bản quyền. Chỉ mua
bán bản in hợp pháp.
4 Đinh H ng H i
ĐINH H NG H I
HÀ NỘI - 2016
CÁC CON VẬT LINH 5
6 Đinh H ng H i
L I ỒIỚI THI U
thần đặc biệt. đây, các vị thần được biểu hiện dưới
hình dạng động v t nhưng hoàn toàn khẫng ph i là sự
th phụng chính con v t đó. ởhay vào đó, s c mạnh
thiêng liêng c a vị thần được thể hiện trong mỗi con v t
như là hóa thân c a chính vị thần này. Chẳng hạn, biểu
tượng rắn Naga trong văn hóa n Độ thư ng được
xem là ng thân c a thần Siva trong khi biểu tượng khỉ
là c a thần Hanuman. Biểu tượng con công gắn với
thần Hera trong văn hóa Hy Lạp, trong khi biểu tượng
con dê đực được coi là sự hiện diện c a thần Pan
Trung Hoa, con rồng là biểu tượng độc tôn c a Hoàng
đế (Thiên tử - con Tr i) trong khi Việt Nam, rồng là
một con v t linh mang tính cung đình nhưng c)ng
được sử dụng nhiều trong văn hóa dân gian và được
huyền thoại hóa thành truyền thuyết con rồng cháu
tiên
Theo tìm hiểu c a chúng tôi, trong lịch sử văn hóa
Việt Nam kể từ giai đoạn nhà Nguyễn tr về trước hầu
như khẫng tồn tại thu t ngữ v t linh mà chỉ có linh
v t (tiếp thu từ tiếng Hán) và v t thiêng (trong tiếng
Việt có hàm nghĩa tương tự linh v t). V t thiêng có thể
là con v t, đồ v t, binh khí, pháp khí, đồ tế tự, gốc cây,
t ng đá hay những sự v t, hiện tượng có sẵn trong tự
nhiên như mưa, gió, s m, chớp, Th m chí là một
không gian thiêng có giới hạn như một ngẫi đền,
miếu) hoặc một không gian thiêng không giới hạn
bằng các ranh giới cụ thể như vùng đ t thiêng - holy
8 Đinh H ng H i
phẩm, linh v t không phù hợp với thuần phong mỹ tục Việt
Nam chưa làm rậ ý nghĩa c a các thu t ngữ linh vật, vật linh,
vật thiêng, vật biểu tượng, biểu tượng và linh vật biểu tượng. Vì v y,
cụm từ linh vật biểu tượng được sử dụng trong Cẫng văn này chỉ
được hiểu một cách tương đối và khẫng đồng nh t với thu t
ngữ linh v t biểu tư ng mà chúng tôi sử dụng trong cuốn
sách này.
12 Đinh H ng H i
bạn đọc một góc nhìn mới và một hướng tiếp c n mới
đối với linh v t, v t linh hay các con v t linh biểu hiện
qua một số thành tố văn hóa tiêu biểu và là những biểu
tượng đặc trưng trong văn hóa truyền thống Việt Nam.
Cuối cùng, chúng tẫi xin được chuyển l i tri ân
sâu sắc đến bạn đọc c a Tủ sách nghiên cứu biểu tượng
đã luôn đồng hành cùng chúng tôi trong một hành
trình gian nan để hoàn thành bộ sách Những biểu tượng
đặc trưng trong văn hóa truyền thống Việt Nam. Chúng tôi
r t mong nh n được thêm nhiều ý kiến đóng góp c a
các học gi , các nhà nghiên c u và bạn đọc gần xa để
các lần tái b n sau và các t p tiếp theo c a bộ sách
ngày càng được hoàn thiện hơn.
17. (1957), Văn hóa đồ đồng và trống đồng Lạc Việt: Lịch
sử cổ đại Việt Nam, T p san Đại học Văn khoa,
Hà Nội.
18. (2005), Lịch sử cổ đại Việt Nam, Nxb. Văn hóa
Thông tin, Hà Nội.
19. (2009), Hán Việt Từ điển giản yếu, Nxb.Văn hóa
Thông tin, Hà Nội.
20. Đặng Việt ”ích , Con rồng - vị thần sẫng ,
Văn hóa Nghệ thuật, , Hà Nội, tr. 61–62.
21. Dortier, Jean-Francois (2004, Việt Chung lược
dịch , V t tổ - Câu chuyện về một o nh khoa
học, ởạp chí Văn hoá Nghệ thuật, số 4, Hà Nội.
22. Dương Ngọc D)ng, Lê Minh “nh , Kinh
Dịch và cấu hình tư tưởng Trung Quốc, Nxb. Khoa
học xã hội, Hà Nội.
23. Đinh Hồng H i (2006), Nhà gươl của người Cơtu,
Nxb. Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
24. Đinh Hồng H i (2012), Những biểu tượng đặc
trưng trong văn hóa truyền thống Việt Nam – t p 1,
Nxb. Tri th c, Hà Nội.
25. Đinh Hồng H i , Ứm giới và biểu tượng
v) trụ lu n trong tang ma c a ngư i Mư ng,
Tạp chí Văn hóa dân gian số 2, 2013.
26. Đinh Hồng H i (2014-a), Nghiên cứu biểu tượng -
một số hướng tiếp cận lý thuyết, Nxb. Thế giới,
Hà Nội.
16 Đinh H ng H i
Nội.
thuật chạm khắc cổ Việt Nam (qua các bản rập), Viện
Nghệ thu t - Bộ Văn hóa, Sài Gòn.
82. Trần Ngọc Thêm, Nguyễn Ngọc ởhơ ,
Nguồn gốc con rồng dưới góc nhìn văn hóa ,
Khoa học xã hội và nhân văn, Đại học Quốc gia Tp.
Hồ Chí Minh.
83. Trần Quang Trân (1996), Rồng Việt Nam với người
Giao Chỉ, Nxb. Văn hóa dân tộc và Chi hội Sử học
Tân Bình.
84. ởrần Mạnh ởhư ng Ch biên 2000), Amanach -
kiến thức văn hóa Phần "Lịch và những v n đề
câu chuyện, sự tích liên quan đến rồng"), Nxb.
Văn hóa ởhẫng tin.
85. ởrần Quang ởrân (1996), Rồng Việt Nam với người
Giao Chỉ, NX” VHDở và Chi hội sử học ởân ”ình.
86. Trần Trọng Dương , Xi v n - Xi vỹ: những
xu hướng biến đổi hình tượng trong văn hóa Việt
Nam và Đẫng Á, b n th o thuộc đề tài: Biểu
tượng rồng Việt Nam trên cơ tầng văn hóa châu Á.
Mã số: VIII.1.3 -2012.01
87. Trần trọng Dương (2014), Rồng Lý-Trần : biểu
tượng lưỡng trị c a Nho giáo - Ph t giáo TK11-
14, B n th o thuộc đề tài Biểu tượng rồng Việt
Nam trên cơ tầng văn hóa châu Á, mã số VIII1.3-
2012.01
88. Trần H u Yên Thế , Nh n th c tính phổ
CÁC CON VẬT LINH 23
PH L C1:
PHÂN LO I ờ NỒ1
PH L C 2:
CÁC Đ NH NỒHĨA
C A THU T NỒỮ LINH V T1
từ, linh vị, linh tòa, linh hồn, linh sơn. Lưu tích c a nghĩa
bốn còn th y trong chữ linh đơn.
Các định nghĩa đã kh o sát trong tiếng Việt từ thế
kỷ XVIII đến nay thể hiện rậ nội hàm phong phú c a
chữ linh v t . Định nghĩa c a ”ỉ Nhu là cách định
nghĩa cho th y tính linh động c a khái niệm này, linh
v t có thể là b t c cái gì mà con ngư i/ch thể văn
hóa cho là thiêng liêng. Kiểu định nghĩa mang tính
khái quát như v y đã bao quát được phần lớn các
ngoại diên có thể x y ra trên thực tế. Cách định nghĩa
c a Paulus C a nh n mạnh đến tính thần thẫng t c
kh năng phù phép , và tính hiểu biết . Định nghĩa
này lần đầu tiên tiến hành phân loại linh v t gồm có
hai loại là các động v t thiêng voi, cọp và các đồ
v t thiêng gươm, kiếm . Định nghĩa trong từ điển
c a Đào Duy “nh khẫng có gì mới, mà thuần túy chỉ
trích d n nghĩa trong từ điển c a ởrung Quốc xem
nghĩa th tư trong Hán ngữ đại từ điển . Các định nghĩa
c a Gustave Hue, Đào Văn ở p, ởhanh Nghị đều khá
gi n đơn. ởừ điển c a ”an tu thư Khai trí, ngoài việc
nêu ra định nghĩa v t linh thiêng còn nêu thêm một
nghĩa mới là v t thuộc tâm linh . Nghĩa th hai này
chưa từng được phân su t trong các từ điển tiếng Hán
và tiếng Việt đã nêu. Định nghĩa c a ”ửu Kế có phân
tích từ nguyên c a từng từ tố, trong đó từ tố v t
được tác gi chia đẫi thành đồ v t và loài v t
đồng ý kiến với Paulus C a . Ngoài ra, tác gi còn ghi
CÁC CON VẬT LINH 31
T M C (INDEX)
B C
bạch hạc, 43, 44, 46, 54 Các con v t linh, 5, 8, 10
Bách Việt, 150, 151 căn nguyên, 60, 117, 169
b n sắc, 66, 87, 99, 103, 104, cây, 6, 26, 39, 45, 53, 58, 61,
146, 148, 149, 156, 170, 171 76, 100, 135, 172, 193, 212
ban th , 39, 49, 85, 96, 98, 220 châu Á, 43, 99, 109, 113, 114,
Benoist, 33, 60, 200 128, 141, 142, 143, 144,
biểu tầng, 147, 148, 155, 162 146, 147, 148, 149, 150,
biểu tượng, 2, 5, 6, 8, 9, 10, 151, 155, 160, 162, 209
11, 15, 16, 17, 18, 20, 21, châu Âu, 19, 32, 43, 58
23, 24, 27, 28, 29, 30, 31,
CÁC CON VẬT LINH 37
lân mã, 78, 80, 81, 82, 86 Lý Công Uẩn, 152, 153, 155,
Lê Hoàn, 157 157, 158, 170
lịch sử Việt Nam, 12, 13, 63,
154 M
Linga, 113
Mac Lennan, 20
linh hồn, 28, 59, 62, 217, 218
Mahabharata, 110, 111
linh thiêng, 5, 8, 74, 75, 83,
Makara, 109, 113, 114, 115,
216
116, 132, 134, 135, 136,
linh v t, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11,
142, 159, 160, 165, 167
50, 52, 59, 78, 79, 80, 81,
Meru, 113
82, 83, 84, 85, 86, 87, 88,
89, 91, 92, 93, 96, 97, 98, miếu, 6, 49, 79, 85, 92, 119,
99, 100, 102, 104, 105, 106, 133, 210
107, 108, 109, 110, 113, Mư ng, 18, 22, 23, 25, 26, 27,
114, 116, 122, 123, 124, 28, 32, 34, 36, 37, 38, 61,
125, 127, 128, 129, 131, 62, 65, 70, 200, 201, 202,
132, 133, 134, 135, 136, 204, 210
137, 138, 139, 141, 142, Mư ng Pưa ởín, 28
146, 148, 158, 164, 165,
167, 168, 169, 170, 171, N
172, 173, 174, 175, 176,
177, 178, 182, 183, 185, nai, 30
186, 189, 190, 192, 193, nghệ nhân, 39, 46, 47, 52, 74,
194, 195, 196, 197, 198, 75, 83, 86, 87, 88, 93, 100,
199, 205, 208, 210, 214, 101, 102, 134, 148, 165
215, 216, 217, 218, 219, nghệ thu t tạo hình, 23, 78,
220, 221, 222 83, 84, 85, 86, 87, 88, 91,
linh v t biểu tượng, 8, 10, 87, 93, 101, 141, 159, 185, 198
88, 96 nghiên c u biểu tượng, 71
long - li - quy - phụng, 50, 80 ngộ nhận, 56, 75, 76
long mã, 78, 80, 81, 82, 86, Ngô Quyền, 157
138 ngọc, 99, 179, 180, 185, 186,
long sinh cửu tử, 82, 119 187, 188, 190, 191, 194,
lúa nước, 25, 54 196, 204
CÁC CON VẬT LINH 41
145, 149, 152, 153, 155, 104, 106, 107, 110, 114,
156, 157, 158, 159, 160, 118, 119, 125, 137, 138,
162, 165, 166, 167, 168, 173, 175, 177, 195, 197,
169, 170, 171, 172, 182, 232 210, 220
quyền lực, 60, 160, 221 sừng, 12, 16, 17, 18, 21, 23, 25,
quyền năng, 59, 60, 160 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33,
34, 35, 36, 37, 84, 89, 97,
R 98, 115, 160, 176, 178, 203
V W
văn hóa dân gian, 6, 8, 22, 52,
Waterbury, 59, 62, 211
78, 83, 84, 85, 90, 96, 108
văn hóa đương đại, 13, 29
văn hóa Hòa ”ình, 13, 22, 23,
X
28, 34, 37, 203 xã hội học, 21, 26, 35, 201
vạn vật hữu linh, 7 xâm lăng văn hóa, 196, 197
Varuna, 114, 115 Xi vẫn, 99, 110, 209
v t linh, 5, 6, 7, 8, 10, 39, 52,
60, 61, 78, 80, 104, 122, Ý
126, 138, 172, 178, 179, 217
vật tổ, 12, 18, 19, 20, 32, 35, ý nghĩa, 10, 29, 30, 36, 40, 50,
56, 58, 62, 63, 64, 65, 66, 57, 67, 69, 71, 85, 119, 172,
67, 70, 75, 76, 97, 98 218
CÁC CON VẬT LINH 45
In 2.000 bản, kh 13.5 x 20.5 cm tại Công ty C Ph n In Truyền Thông Việt Nam
Địa chỉ: Khu Thủ Công Nghiệp Lạc Trung, Thanh Lương, Hai Bà Trưng, Hà Nội
In xong và nộp lưu chiểu Quý II năm 2016. Mã ISBN: 978-604-77-2171-9