Professional Documents
Culture Documents
2
4.1. Khai thác VTĐPT (Operating MT)
4.1.1. Loading units (container, pallet, ULD)
4.1.2. Transport network
4.1.3. Transport information system
4.1.4. Multimodal Transport terminal
4.1.5. Types of Multimodal Transport
3
4.1.1. Đơn vị xếp dỡ IMT (container, pallet)
ILU/ITU (Intermodal loading units-Intermodal transport
units)
• Container : sử dụng cho vận tải biển, bộ và sắt.
• Swap bodies (road & rail): hay là hệ thống kangaroo,
hoặc còn gọi là piggyback: được sử dụng trong vận tải
bộ và sắt ở Châu Âu và Mỹ.
• tối thiểu trọng lượng tịnh => giảm chi phí vật liệu
& nhiên liệu, Euronorm EN 283, EN 284
• ULD (Unit load device) – air transport
• Pallet (eg: Euro-pallets - 0.8m x 1.2m) : có nhiều loại
khác nhau, theo vật liệu chế tạo hoặc theo kích thước.
Nhựa hoặc gỗ.
• Refer to the guidelines of TNT and DHL
4
20’ Open Side Container
5
20’ Flat Rack Container
6
Combined Transport w i t h In t e rmod al Loading Units
Terminal Terminal
800 km
Trailers Containers
Swap bodies
Swap body:
- A swap body is a type of freight Container used for road and rail transport.
- Lợi ích: tăng dung tích chứa hàng, giảm trọng lượng body (tare)
7
European swap bodies (SB)
8
1. More Capacity: Comparison 4 0 ’ ISO CT – Long SB
Due to greater
length and width
the European
swap body has a 13.60 m Swap body or EILU
higher pallet
capacity than the
40’ ISO-container
and contains 26
instead of 21
pallets.
9
2. Minimum tar e w eight through light construction
10
3. Folding legs for deposit a t the w arehouse ramp
11
4. Flexible: many types adapted to customers needs
15
Flexible standards: corner fittings and pins
16
Swap body truck
17
Swap body truck
18
Swap body truck
19
Swap body truck
20
Classification of swap bodies
21
ULD
LD3 Container
IATA Code: AKE
Kích thước đáy: 61,5 x 60,4 inch
(1562 x 1534 mm)
Chiều cao: 64 inch (1625 mm)
Trọng lượng chất xếp tối đa: 3500 lb
(1587kg)
Trọng lượng rỗng: từ 65 kg
Thể tích trong: 4,5 m3
Loại tàu bay sử dụng:
B777/B787/A350/A330
22
ULD AMP
AMP Container
IATA Code: AMP
Kích thước đáy: 125 x 96 in (3175 x
2438 mm)
Chiều cao: 63,5 in (1612 mm)
Trọng lượng chất xếp tối đa (*) : 15000
lb (6804 kg)
(*)Trọng lượng chất xếp tối đa phụ
thuộc vào vị trí chất xếp trên tàu bay
theo tài liệu Weight & Balance.
Trọng lượng rỗng: 303 kg
Thể tích trong: 11,5 m3
Loại tàu bay sử dụng:
B777/B787/A350/A330
23
BOEING 787-9
Loại tàu bay hai động cơ thế hệ mới này cho phép vận
chuyển nhiều hàng hóa hơn với nhiều vị trí chất xếp hơn.
Với thân máy bay rộng rãi được thiết kế giúp tăng diện tích chứa hàng hoá
lên đáng kể so với máy bay một lối đi. Chiếc Airbus A321 có thể chứa đến
10 container tiêu chuẩn LD3-46W ở khoang dưới .
Là tấm nâng hàng có bề mặt để nâng số lượng hàng hóa theo đơn vị nhằm
bốc dỡ, vận chuyển, bảo quản hàng hóa. Nó bao gồm cả tấm nâng có cấu
trúc phần trên.
26
HIỆU QUẢ KHI SỬ DỤNG PALLET
27
CÁC LOẠI PALLET
Phạm vi sử dụng
các pallet sau?
Pallet phẳng
Gắn vào
Pallet cũi phần dưới
Phần chân
17
ISO pallet
EUR-pallet type Dimensions (W × L) alternative
1,200 mm
EUR 2 47.24 in × 39.37 in ISO2
× 1,000 mm
1,000 mm
EUR 3 39.37 in × 47.24 in
× 1,200 mm
30
Khử trùng theo tiêu chuẩn quốc tế ISPM 15
18
31
Sắp xếp hàng hóa lên pallet thì sắp xếp như thế
nào cho hợp lý ?
• Thông thường thì kích thước của pallet thông thường từ 1m đến 1.2m, do đó
tùy thuộc vào kích thước của sản phẩm cần kê mà có rất nhiều cách sắp xếp
cho phù hợp.
• Khi xếp hàng lên pallet thì chúng ta lưu ý rằng đặt lên có độ cao tối đa là 1.5 m
tính từ mặt đất điều này giúp tránh các kiện hàng bò trượt đổ khi bốc xếp, vận
chuyển hay dỡ hàng, người ta thường sử dụng đai quấn PP, màng căng nylon
hay keo dán giữa các lớp hàng.
• Đối với các hàng hóa nhỏ được xếp trên pallet thì chúng ta nên xếp xen kẽ về
các chiều nhằm đảm bào tính đứng vững và ổn định cao .
• Tùy thuộc vào khối lượng của kiện hàng hạn chế chất các kiện hàng lên nhau
nhằn tránh ảnh hưởng đến kiện hàng nằm ở phía dưới.
• Tùy chiều cao của kho hàng và tính chất của loại hàng hóa mà người ta có
hay không có sử dụng các giá đỡ trong kho.
Hướng dẫn cách xếp hàng hóa lên pallet nhanh
mà an toàn
Bước 1. Chúng ta cần phải kiểm tra kích thước của hàng hóa 2 chiều đó
là chiều ngang và chiều rộng và khối lượng của 1 sản phẩm để chúng ta
có thể cân nhắc được vị trí đặt trên pallet .
Bước 2. Đo kích thước và khối lượng pallet để tính xem có thể đặt được
bao nhiêu sản phẩm lên pallet là phù hợp và chắc chắn nhất .
Bước 3. Khi đã tính được số lượng có thể đặt trên pallet thì chúng ta tiến
hành đặt sản phẩm lên pallet sao cho vừa đủ và không bị thừa ra bất kỳ
điểm nào .
Bước 4. Sau khi đặt sản phẩm lên pallet thì chúng ta tiến hành sử dụng
các dòng xe nâng chuyên dụng có thể là xe nâng tay cũng có thể là xe
nâng máy để di chuyển và sắp xếp đúng nơi quy định
Hướng dẫn cách xếp hàng hóa lên pallet nhanh
mà an toàn
Hướng dẫn cách xếp hàng hóa lên pallet nhanh
mà an toàn
4.1.2. Mạng lưới IMT (IMT networks)
Copyright © 1998-2021, Dr. Jean-Paul Rodrigue, Dept. of Global Studies & Geography, Hofstra University, New York, USA. 46
4.1.2. Mạng lưới IMT (IMT networks)
• Tuyến Vận tải (Transport route): kết nối 2 điểm cụ thể (Vị trí, vùng, thành
phố)
• Tuyến hữu hình (tangible route): đường sắt, bộ
• Tuyến vô hình (less tangible route): đường không, đường biển.
• Hành lang vận tải (Transport corridor): bao gồm các tuyến vận tải kết nối
theo hướng khu vực của một hình thức vận tải, hoặc kết hợp các hình
thức vận tải khác nhau.
• Hành lang vận tải Đông Tây (Mỹ): vận chuyển đường bộ, sắt từ miền Tây
nước Mỹ sang miền Đông.
• Mạng lưới vận tải (Transport network): tập hợp các tuyến vận tải khác
nhau của 1 khu vực (phạm vi: vùng, châu lục, giữa các châu lục) của một
hình thức vận tải hoặc kết hợp các hình thức vận tải khác nhau.
• Asian Highway Network (Vietnam: có 2678km thuộc AH)
• Trans-Asian Railway Network (TAR):
47
The “Last Mile” in Inland Freight Distribution
Flow Chain
Frequency
Volume
Massification Atomization
GLOBAL HINTERLAND REGIONAL LOCAL
51
52
53
54
55
Alameda Corridor £
¤
101 §
¨¦
10
§
¨¦
10
CBD §
¨¦
710
§
¨¦
10 §
¨¦
10
§
¨¦10
§
¨¦ V
U
72
UP & BNSF
710
Alameda Corridor
Railyards
Ground Level UP & BNSF Railyards
Trench (30 feet)
Thruport §
¨¦
5
V
U 42
§
¨¦ §
¨¦
105 105
§
¨¦
605
Mid-Corridor V
U 19
§
¨¦
110
V
U91
§
¨¦
405
Port of Port of
V
U 1
V
U 1
§
¨¦
710
V
U47
Copyright © 1998-2020, Dr. Jean-Paul Rodrigue, Dept. of Global Studies & Geography, Hofstra University. For personal or classroom use ONLY. This
material (including graphics) is not public domain and cannot be published, in whole or in part, in ANY form (printed or electronic) and on any media without
consent. This includes conference presentations. Permission MUST be requested prior to use.
The North American Landbridge
58
The Northern East-West Freight Corridor
Copyright © 1998-2020, Dr. Jean-Paul Rodrigue, Dept. of Global Studies & Geography, Hofstra University. For personal or classroom use ONLY. This material (including graphics) is not public domain and cannot be
published, in whole or in part, in ANY form (printed or electronic) and on any media without consent. This includes conference presentations. Permission MUST be requested prior to use.
Khả năng tiếp cận (accessibility)
Khả năng tiếp cận (accessibility) được sử dụng để đánh
giá sự tiếp cận thuận tiện của một bến bãi (location) với các
địa điểm đầu mối khác nhau
• A cho thấy với lợi thế vị trí trung tâm, địa
điểm 1 có khả năng tiếp cận với nhiều vị trí
khác khi khoảng cách tăng lên, trong khi
địa điểm 2 bị giới hạn về khoảng cách lớn
hơn địa điểm 1 khi muốn tiếp cận với các vị
trí khác.
• B lại thể hiện một tình thế hay xảy ra đó là
một địa điểm tập trung quá gần các vị trí
quan trọng và vì thế trong khi địa điểm 2 rất
khó khăn để thu hút hàng hóa từ các vị trí
khác về tập kết làm hàng thì địa điểm 1 lại
luôn trong tình trạng quá tải do cầu vượt
cung.
• C tuy có sự cân bằng hơn giữa hai địa
điểm 1 và 2 nhưng địa điểm 1 vẫn có sức
thu hút hàng hóa hơn do sự tiếp cận thuận
lợi.
So sánh khả năng tiếp cận giữa hai địa điểm 160và 2
Khả năng tiếp cận (accessibility)
Chỉ số kết nối (connectivity) có thể được tính toán dựa trên việc xây
dựng ma trận kết nối (connectivity matrix) thể hiện sự kết nối giữa các
đầu mối (node) với các đầu mối gần kề nhất thông qua chỉ số C1.
Trong đó:
C1: thể hiện mức độ kết nối của một địa điểm
cij: thể hiện sự kết nối giữa từng địa điểm i với j (có thể là 1 khi i và j có sự kết nối và bằng 0 khi
hai điểm i và j hoàn toàn không kết nối được với nhau).
n: tổng số các địa điểm
Địa điểm có khả năng
kết nối cao nhất?
Trong đó:
A(G): thể hiện khả năng tiếp cận địa lý của một địa điểm.
dij: khoảng cách ngắn nhất giữa địa điểm i với j.
n: tổng số các địa điểm.
L: ma trận đồ thị có giá trị
62
Nguồn: Rodrige J-P (2006): The geography of transport systems. USA
Khả năng tiếp cận (accessibility)
Ví dụ: Căn cứ vào các thông tin cho ở hình sau đây, hãy đánh giá khả
năng tiếp cận địa lý của các địa điểm A, B, C, D và E. Địa điểm nào có
khả năng tiếp cận tốt nhất?
63
Nguồn: Rodrige J-P (2006): The geography of transport systems. USA
Khả năng tiếp cận (accessibility)
Chỉ số tiếp cận tiềm năng (potential accessibility) là một phương pháp phức tạp
hơn được áp dụng để đánh giá khả năng tiếp cận với mạng lưới của các địa điểm.
Để tính toán chỉ số này, cần thiết phải xác định tầm quan trọng của các địa điểm
trong toàn mạng lướii.
Trong đó:
A(P): thể hiện sự tiếp cận tiềm năng của một địa điểm.
dij: khoảng cách giữa địa điểm i với j (được tính từ ma trận giá trị).
Pj : đặc tính của địa điểm j, chẳng hạn như dân số, diện tích mặt bằng, diện tích đậu xe, …
n: tổng số các địa điểm
Ma trận tiếp cận tiềm năng sẽ xem xét khả năng của một địa điểm căn cứ hai chỉ tiêu sau
đây:
+ Khả năng vận chuyển hàng đi (Emissiveness) từ một địa điểm được thể hiện
qua tổng giá trị theo hàng ngang trong ma trận tính toán A (P).
+ Khả năng thu hút hàng đến (Attractiveness) từ một địa điểm được thể hiện qua
tổng giá trị theo hàng dọc trong ma trận tính toán A (P).
Trong ma trận này A(P), giá trị các ô trùng nhau (A-A, B-B, …) sẽ bằng với giá trị ở P
(giả sử là dân số). Giá trị ở các ô khác sẽ bằng P/L.
Giá trị tính toán trong ma trận càng cao thì địa điểm này càng dễ tiếp cận. 64
Nguồn: Rodrige J-P (2006): The geography of transport systems. USA
Khả năng tiếp cận (accessibility)
Ví dụ: Căn cứ vào các thông tin cho ở hình sau đây, hãy đánh giá khả năng
tiếp cận tiềm năng theo hai chỉ tiêu (emissiveness và attractiveness) của các
địa điểm A, B, C, D và E.
Emissiveness
65
Attractiveness Nguồn: Rodrige J-P (2006): The geography of transport systems. USA
THẢO LUẬN
Tìm hiểu hệ thống thông tin trong vận tải container đường
biển?
4.1.3. Hệ thống thông tin (đọc giáo trình)
67
4.1.3. Hệ thống thông tin
68
Automated Manifest System (AMS)
69
Importer Security Filing
70
AFR ‐ Japan Advance Filing Rules
Theo qui định của Hải quan Nhật Bản từ ngày 01/03/2014 tất cả hàng
đến hoặc chuyển tải Nhật phải khai báo Manifest 24 giờ trước khi tàu
rời cảng xếp hàng nếu không hàng sẽ không được xếp lên tàu.
Hải quan Nhật Bản sẽ thực thi chính sách khai báo hải quan trong
vòng 24 tiếng trước ngày tàu chạy tại cảng xếp hàng (gọi tắt là AFR)
từ ngày 01 tháng 03 năm 2014.
Chính sách này của hải quan Nhật Bản áp dụng cho toàn bộ hàng
hóa đến Nhật Bản hoặc chuyển tải qua Nhật Bản.
71
AFS - Advance Filling Surcharge (Trung Quốc)
AFS LÀ PHÍ GÌ ? – AFS là một loại phụ phí được thu cho các lô hàng xuất
khẩu từ Việt Nam đi Trung Quốc. Nhấn mạnh là chỉ có hàng đi Trung
Quốc mới có liên quan đến thuật ngữ AFS.
• AFS là Phụ phí khai báo trước. “Trước” ở đây là trước khi tàu chạy
• Hãng tàu có nghĩa vụ khai báo cho Hải quan Trung Quốc thông tin về
lô hàng (người bán, người mua, loại hàng, trọng lượng…) chậm nhất
24 tiếng trước khi tàu chạy. Mục đích là để hải quan Trung Quốc nắm
bắt thông tin và đảm bảo các vấn đề về an ninh tại Trung Quốc.
• Quy tắc trước 24 tiếng này, giống như ENS cho hàng đi Châu Âu, AMS
cho hàng đi Mỹ và AFR cho hàng đi Nhật.
• Mức thu phí AFS là bao nhiêu ? Có bắt buộc không ?
• Mức thu dao động từ 30 – 40 USD (tùy hãng tàu) cho mỗi lô hàng.
• AFS là quy định chung của Hải quan Trung Quốc đối với tất cả hàng
hóa nhập khẩu vào nước họ. Nên việc nộp phí này là bắt buộc.
• Ai là người thu phí AFS ? Ai là người bị thu ?
• Người thu là các hãng tàu có dịch vụ vận chuyển hàng đi Trung Quốc
• Người bị thu là forwarder hoặc chủ hàng (tùy vào việc chủ hàng book
cước tàu qua forwarder hay book trực tiếp với hãng tàu)
72
ENS - Entry Summary Declaration
ENS là một loại phụ phí kê khai sơ lược hàng hóa nhập khẩu vào liên hiệp
châu Âu (EU) nhằm đảm bảo tiêu chuẩn an ninh cho khu vực EU.
• Quy định này có hiệu lực áp dụng từ ngày 1-1-2011.
• Mục đích của quy định này là đảm bảo các tiêu chuẩn an ninh cho
hàng hóa nhập khẩu vào EU bằng việc kê khai sơ lược thông tin lô
hàng như người gửi hàng, người nhận hàng và thông tin lô hàng cụ
thể, qua đó đánh giá mức độ rủi ro và xác định các lô hàng có nghi ngờ
về an ninh khi vận chuyển đến châu Âu. Dựa vào đó hải quan EU sẽ
chấp thuận hay từ chối cho phép hàng hóa được xếp lên tàu.
• Yêu cầu các thông tin này phải đúng thời hạn quy định, đầy đủ và
chính xác. Việc kê khai ENS sẽ được thực hiện thông qua hệ thống
điện tử kết nối giữa hải quan EU và các hãng tàu, các công ty giao
nhận vận tải (gọi tắt là đại lý vận tải).
• Mức phí ENS mà các hãng tàu thu có thể giao động từ 25 USD - 35
USD, sẽ thu từ booking party (forwarder hoặc shipper).
• Thủ tục khai báo ENS trên hệ thống thông tin của hải quan EU cũng
phải được thực hiện không muộn hơn 24 tiếng trước giờ tàu mẹ khởi
hành. Do vậy, booking party phải cung cấp cho hãng tàu các thông tin
cần thiết trước thời gian này 73