You are on page 1of 73

Chương 4:

TỔ CHỨC KHAI THÁC VẬN TẢI ĐA


PHƯƠNG THỨC
Organizing and
Operating Multimodal Transport

Lecturer: MSc. Bui Van Hung


Phone : 0909.533.667
1
NỘI DUNG
4.1. Khai thác VTĐPT
4.2. Tổ chức VTĐPT
4.3. VTĐPT tại một số quốc gia & khu vực trên
thế giới

2
4.1. Khai thác VTĐPT (Operating MT)
4.1.1. Loading units (container, pallet, ULD)
4.1.2. Transport network
4.1.3. Transport information system
4.1.4. Multimodal Transport terminal
4.1.5. Types of Multimodal Transport

3
4.1.1. Đơn vị xếp dỡ IMT (container, pallet)
ILU/ITU (Intermodal loading units-Intermodal transport
units)
• Container : sử dụng cho vận tải biển, bộ và sắt.
• Swap bodies (road & rail): hay là hệ thống kangaroo,
hoặc còn gọi là piggyback: được sử dụng trong vận tải
bộ và sắt ở Châu Âu và Mỹ.
• tối thiểu trọng lượng tịnh => giảm chi phí vật liệu
& nhiên liệu, Euronorm EN 283, EN 284
• ULD (Unit load device) – air transport
• Pallet (eg: Euro-pallets - 0.8m x 1.2m) : có nhiều loại
khác nhau, theo vật liệu chế tạo hoặc theo kích thước.
Nhựa hoặc gỗ.
• Refer to the guidelines of TNT and DHL

4
20’ Open Side Container

5
20’ Flat Rack Container

6
Combined Transport w i t h In t e rmod al Loading Units

Terminal Terminal

800 km

Trailers Containers

Swap bodies
Swap body:
- A swap body is a type of freight Container used for road and rail transport.
- Lợi ích: tăng dung tích chứa hàng, giảm trọng lượng body (tare)
7
European swap bodies (SB)

While ISO containers are for worldwide use, SB are more


economical for European logistics

1. More capacity for euro-pallets (or liquids): the width and


length is scaled to the maximum allowed for road trucks
in Europe.
2. The design of SB is optimized to a minimum tare weight
to maximise payload.
3. Most SB are fitted with folding legs under their frame to
change from one truck to another or to deposit the SB at
the destination.
4. Flexible: many types adapted to the concerned goods or
logistic requirements.

8
1. More Capacity: Comparison 4 0 ’ ISO CT – Long SB

Due to greater
length and width
the European
swap body has a 13.60 m Swap body or EILU
higher pallet
capacity than the
40’ ISO-container
and contains 26
instead of 21
pallets.

40’ –ISO Container

9
2. Minimum tar e w eight through light construction

The light swap bodies are transhipped with grapple arms

10
3. Folding legs for deposit a t the w arehouse ramp

The legs allow the truck to deposit the SB at the warehouse or to


transfer between trucks – no transhipment cranes are needed.
A lot of SB are used in pure road traffic.

11
4. Flexible: many types adapted to customers needs

This type of SB is built for


easy loading from the sides.

This type of SB is built for


12
loading from top with steel coils.
Example: Tank Sw ap Body short version ~ 7, 45m

This type of tank SB with top corner fittings is longer and


wider than 20’ ISO tank containers.
13
Example: Tank Sw ap Body long version ~ 13, 60 m

This type of tank SB with top corner fittings is longer and


wider than 40’ ISO tank containers
14
Transhipment of sw ap bodies w ith grapple arms

This type of SB is specialized for transport of steel. It can be


loaded from the top. Minimum height to pass on all rail lines.

15
Flexible standards: corner fittings and pins

Container top corner fitting

Wagon with pins at


several positions

Swap body with bottom


17
corner fittings on wagon

16
Swap body truck

Swap body with bottom


17
corner fittings on wagon

17
Swap body truck

Swap body with bottom


17
corner fittings on wagon

18
Swap body truck

Swap body with bottom


17
corner fittings on wagon

19
Swap body truck

Swap body with bottom


17
corner fittings on wagon

20
Classification of swap bodies

The European swap body comes in three basic length


configurations:
1. Class A: Long length - 13.6m long and more recently 45ft
long (maximum gross mass 34 tons);
2. Class B: Mid length – 30ft, generally for dry bulk
cargoes; (9.125 m long);
3. Class C: Short length – 7.15m, 7.45m and 7.85m length,
generally fitted with demountable legs and “corner
fittings” set on the 20ft container grid centrally;
(maximum gross mass 16 tons).
The swap body is generally 2.5m or 2.55m wide, although
refrigerated swap bodies can be 2.6m wide.

21
ULD

LD3 Container
IATA Code: AKE
Kích thước đáy: 61,5 x 60,4 inch
(1562 x 1534 mm)
Chiều cao: 64 inch (1625 mm)
Trọng lượng chất xếp tối đa: 3500 lb
(1587kg)
Trọng lượng rỗng: từ 65 kg
Thể tích trong: 4,5 m3
Loại tàu bay sử dụng:
B777/B787/A350/A330

22
ULD AMP

AMP Container
IATA Code: AMP
Kích thước đáy: 125 x 96 in (3175 x
2438 mm)
Chiều cao: 63,5 in (1612 mm)
Trọng lượng chất xếp tối đa (*) : 15000
lb (6804 kg)
(*)Trọng lượng chất xếp tối đa phụ
thuộc vào vị trí chất xếp trên tàu bay
theo tài liệu Weight & Balance.
Trọng lượng rỗng: 303 kg
Thể tích trong: 11,5 m3
Loại tàu bay sử dụng:
B777/B787/A350/A330

23
BOEING 787-9

Loại tàu bay hai động cơ thế hệ mới này cho phép vận
chuyển nhiều hàng hóa hơn với nhiều vị trí chất xếp hơn.

•Tải trọng vận chuyển hàng hóa/chuyến bay: 23 - 32 tấn


•Tương đương với thể tích: 83 m³
•Container tương thích: AKE, AMP
•Pallet tương thích: PMC, PAG 24
AIRBUS A321

Với thân máy bay rộng rãi được thiết kế giúp tăng diện tích chứa hàng hoá
lên đáng kể so với máy bay một lối đi. Chiếc Airbus A321 có thể chứa đến
10 container tiêu chuẩn LD3-46W ở khoang dưới .

• Tải trọng vận chuyển hàng hóa/chuyến bay: 2-2,5 tấn


• Tương đương với thể tích: 12-15 m³
• Container tương thích: AKH
• Pallet tương thích: PKC 25
PALLET

Là vật dụng “quan trọng” trong lưu thông hàng hóa.

Là tấm nâng hàng có bề mặt để nâng số lượng hàng hóa theo đơn vị nhằm
bốc dỡ, vận chuyển, bảo quản hàng hóa. Nó bao gồm cả tấm nâng có cấu
trúc phần trên.

26
HIỆU QUẢ KHI SỬ DỤNG PALLET

• Hiệu quả bốc xếp hàng hóa cao hơn


• Xếp lại, điều chỉnh dễ dàng hơn
• Có thể tiêu chuẩn hóa công việc
 Nâng cao tính hợp lý, hiệu quả trong lưu thông
hàng hóa

27
CÁC LOẠI PALLET
Phạm vi sử dụng
các pallet sau?

Pallet phẳng

Pallet dạng hộp Pallet xe đẩy Pallet kê hàng


Thiết bị hỗ trợ pallet
dạng giá

Gắn vào
Pallet cũi phần dưới
Phần chân

17

ISO445 PGS.TS. Hồ Thị Thu Hòa


28
Các loại pallet chuyên dụng (trích từ JIS Z0106)
Pallet vận chuyển thống nhất
◦ Pallet được sử dụng để chất hàng vận chuyển thẳng từ cửa đến
cửa
Pallet sử dụng nhiều lần (reusable pallet )
◦ Pallet được chế tạo nhằm mục đích sử dụng nhiều lần

Pallet sử dụng 1 lần (one-way pallet)


◦ Pallet được chế tạo nhằm mục đích sử dụng 1 lần

Pallet cố định (captive pallet)


◦ Pallet sử dụng trong phạm vi hạn chế

Pallet thay đổi (exchange pallet)


◦ Pallet thống nhất theo thỏa thuận giữa các bên sử dụng

Pallet chung (pool pallet )


◦ Pallet dùng chung trong các ngành sản xuất có phạm vi rộng và các
18

cơ quan vận tải.


PGS.TS. Hồ Thị Thu Hòa

ISO445 PGS.TS. Hồ Thị Thu Hòa


29
Thông số kỹ thuật của các loại Pallet EURO

ISO pallet
EUR-pallet type Dimensions (W × L) alternative

800 mm ISO1, same size as


EUR, EUR 1 31.50 in × 47.24 in
× 1,200 mm EUR

1,200 mm
EUR 2 47.24 in × 39.37 in ISO2
× 1,000 mm

1,000 mm
EUR 3 39.37 in × 47.24 in
× 1,200 mm

ISO0, half the size


EUR 6 800 mm × 600 mm 31.50 in × 23.62 in
of EUR
18
PGS.TS. Hồ Thị Thu Hòa

30
Khử trùng theo tiêu chuẩn quốc tế ISPM 15

Tiêu chuẩn ISPM 15 quy định các biện


pháp kiểm dịch thực vật nhằm làm giảm
nguy cơ du nhập hoặc lây lan các dịch
hại kiểm dịch thực vật thông qua các vật
liệu đóng gói, chèn lót bằng gỗ (Wood
Packaging Materials) làm từ gỗ tùng bách
hoặc từ các loại gỗ thô khác được dùng
trong giao thương quốc tế
Khách hàng xuất khẩu hàng hoá từ Việt
nam có sử dụng pallet gỗ, vật chèn lót từ gỗ
thô sẽ được VFC tiến hành khử trùng bằng
Methyl Bromide (CH3Br) và đóng dấu xác
nhận phù hợp với tiêu chuẩn quy định - Mã
số VFC đã được Cục Bảo vệ thực vật Việt
nam xác nhận riêng là VN - 009.

18

31
Sắp xếp hàng hóa lên pallet thì sắp xếp như thế
nào cho hợp lý ?
• Thông thường thì kích thước của pallet thông thường từ 1m đến 1.2m, do đó
tùy thuộc vào kích thước của sản phẩm cần kê mà có rất nhiều cách sắp xếp
cho phù hợp.
• Khi xếp hàng lên pallet thì chúng ta lưu ý rằng đặt lên có độ cao tối đa là 1.5 m
tính từ mặt đất điều này giúp tránh các kiện hàng bò trượt đổ khi bốc xếp, vận
chuyển hay dỡ hàng, người ta thường sử dụng đai quấn PP, màng căng nylon
hay keo dán giữa các lớp hàng.
• Đối với các hàng hóa nhỏ được xếp trên pallet thì chúng ta nên xếp xen kẽ về
các chiều nhằm đảm bào tính đứng vững và ổn định cao .
• Tùy thuộc vào khối lượng của kiện hàng hạn chế chất các kiện hàng lên nhau
nhằn tránh ảnh hưởng đến kiện hàng nằm ở phía dưới.
• Tùy chiều cao của kho hàng và tính chất của loại hàng hóa mà người ta có
hay không có sử dụng các giá đỡ trong kho.
Hướng dẫn cách xếp hàng hóa lên pallet nhanh
mà an toàn
Bước 1. Chúng ta cần phải kiểm tra kích thước của hàng hóa 2 chiều đó
là chiều ngang và chiều rộng và khối lượng của 1 sản phẩm để chúng ta
có thể cân nhắc được vị trí đặt trên pallet .
Bước 2. Đo kích thước và khối lượng pallet để tính xem có thể đặt được
bao nhiêu sản phẩm lên pallet là phù hợp và chắc chắn nhất .
Bước 3. Khi đã tính được số lượng có thể đặt trên pallet thì chúng ta tiến
hành đặt sản phẩm lên pallet sao cho vừa đủ và không bị thừa ra bất kỳ
điểm nào .
Bước 4. Sau khi đặt sản phẩm lên pallet thì chúng ta tiến hành sử dụng
các dòng xe nâng chuyên dụng có thể là xe nâng tay cũng có thể là xe
nâng máy để di chuyển và sắp xếp đúng nơi quy định
Hướng dẫn cách xếp hàng hóa lên pallet nhanh
mà an toàn
Hướng dẫn cách xếp hàng hóa lên pallet nhanh
mà an toàn
4.1.2. Mạng lưới IMT (IMT networks)

• Từ thập niên 90, hệ thống vận tải toàn


cầu đã có những thay đổi mới trong chú
trọng đến ba trụ cột chính là mạng lưới
vận tải (network) điểm đầu mối vận tải
(node) và nhu cầu vận tải (demand).
• Với vai trò kết nối các phương thức vận
tải giữa các điểm đầu mối vận tải, là nơi
khởi đầu và kết thúc, vận tải đa phương
thức cần có mạng lưới vận tải xuyên suốt
không chỉ trong phạm vi vùng mà còn
hướng đến mạng lưới vận tải toàn cầu.
• Nền tảng cơ bản hình thành mạng lưới
vận tải là tuyến vận tải và hành lang vận
tải.

Copyright © 1998-2021, Dr. Jean-Paul Rodrigue, Dept. of Global Studies & Geography, Hofstra University, New York, USA. 46
4.1.2. Mạng lưới IMT (IMT networks)

• Tuyến Vận tải (Transport route): kết nối 2 điểm cụ thể (Vị trí, vùng, thành
phố)
• Tuyến hữu hình (tangible route): đường sắt, bộ
• Tuyến vô hình (less tangible route): đường không, đường biển.
• Hành lang vận tải (Transport corridor): bao gồm các tuyến vận tải kết nối
theo hướng khu vực của một hình thức vận tải, hoặc kết hợp các hình
thức vận tải khác nhau.
• Hành lang vận tải Đông Tây (Mỹ): vận chuyển đường bộ, sắt từ miền Tây
nước Mỹ sang miền Đông.
• Mạng lưới vận tải (Transport network): tập hợp các tuyến vận tải khác
nhau của 1 khu vực (phạm vi: vùng, châu lục, giữa các châu lục) của một
hình thức vận tải hoặc kết hợp các hình thức vận tải khác nhau.
• Asian Highway Network (Vietnam: có 2678km thuộc AH)
• Trans-Asian Railway Network (TAR):

47
The “Last Mile” in Inland Freight Distribution
Flow Chain
Frequency

Volume

Massification Atomization
GLOBAL HINTERLAND REGIONAL LOCAL

Shipping Network Corridor Drayage LTL


Customer
Distribution
Gateway Inland Center
Terminal
Transloading
Drayage “Last Mile”
Customer
LTL
Transport Chain
GLOBAL LOCAL
Maritime
Frequency Rail / Barge
Volume Drayage (Truck)
Less than truckload (LTL)
“Last Mile”
Gateway Logistics
48
Copyright © 1998-2020, Dr. Jean-Paul Rodrigue, Dept. of Global Studies & Geography, Hofstra University.
Vận Chuyển Container khô/ Container lạnh Liên vận Quôc Tế
Việt Nam – China – EU – Nga - Kazakhstan và ngược lại
Vận chuyển đường bộ nội địa
ASIAN HIGHWAY ROUTE MAP - United Nations ESCAP

51
52
53
54
55
Alameda Corridor £
¤
101 §
¨¦
10
§
¨¦
10

CBD §
¨¦
710

§
¨¦
10 §
¨¦
10
§
¨¦10

§
¨¦ V
U
72
UP & BNSF
710

Alameda Corridor
Railyards
Ground Level UP & BNSF Railyards
Trench (30 feet)
Thruport §
¨¦
5

V
U 42

§
¨¦ §
¨¦
105 105
§
¨¦
605

Mid-Corridor V
U 19

Trench (10 miles) §


¨¦
710

§
¨¦
110

V
U91

§
¨¦
405

Port of Port of
V
U 1
V
U 1

Los Angeles Long Beach V U


U
22V 22

§
¨¦
710

V
U47

Port of Long Beach


Port of Los Angeles
Port Cluster Miles
56
0 1 2 4 6 8
The Eurasian Landbridge

Copyright © 1998-2020, Dr. Jean-Paul Rodrigue, Dept. of Global Studies & Geography, Hofstra University. For personal or classroom use ONLY. This
material (including graphics) is not public domain and cannot be published, in whole or in part, in ANY form (printed or electronic) and on any media without
consent. This includes conference presentations. Permission MUST be requested prior to use.
The North American Landbridge

58
The Northern East-West Freight Corridor

Copyright © 1998-2020, Dr. Jean-Paul Rodrigue, Dept. of Global Studies & Geography, Hofstra University. For personal or classroom use ONLY. This material (including graphics) is not public domain and cannot be
published, in whole or in part, in ANY form (printed or electronic) and on any media without consent. This includes conference presentations. Permission MUST be requested prior to use.
Khả năng tiếp cận (accessibility)
Khả năng tiếp cận (accessibility) được sử dụng để đánh
giá sự tiếp cận thuận tiện của một bến bãi (location) với các
địa điểm đầu mối khác nhau
• A cho thấy với lợi thế vị trí trung tâm, địa
điểm 1 có khả năng tiếp cận với nhiều vị trí
khác khi khoảng cách tăng lên, trong khi
địa điểm 2 bị giới hạn về khoảng cách lớn
hơn địa điểm 1 khi muốn tiếp cận với các vị
trí khác.
• B lại thể hiện một tình thế hay xảy ra đó là
một địa điểm tập trung quá gần các vị trí
quan trọng và vì thế trong khi địa điểm 2 rất
khó khăn để thu hút hàng hóa từ các vị trí
khác về tập kết làm hàng thì địa điểm 1 lại
luôn trong tình trạng quá tải do cầu vượt
cung.
• C tuy có sự cân bằng hơn giữa hai địa
điểm 1 và 2 nhưng địa điểm 1 vẫn có sức
thu hút hàng hóa hơn do sự tiếp cận thuận
lợi.
So sánh khả năng tiếp cận giữa hai địa điểm 160và 2
Khả năng tiếp cận (accessibility)
Chỉ số kết nối (connectivity) có thể được tính toán dựa trên việc xây
dựng ma trận kết nối (connectivity matrix) thể hiện sự kết nối giữa các
đầu mối (node) với các đầu mối gần kề nhất thông qua chỉ số C1.

Trong đó:
C1: thể hiện mức độ kết nối của một địa điểm
cij: thể hiện sự kết nối giữa từng địa điểm i với j (có thể là 1 khi i và j có sự kết nối và bằng 0 khi
hai điểm i và j hoàn toàn không kết nối được với nhau).
n: tổng số các địa điểm
Địa điểm có khả năng
kết nối cao nhất?

+ hệ số kết nối cao nhất


là C (4 điểm)
+ trong khi E có 1 điểm
là vị trí có hệ số kết nối
thấp nhất.
Ma trận kết nối (connectivity matrix) 61
Nguồn: Rodrige J-P (2006): The geography of transport systems. USA
Khả năng tiếp cận (accessibility)
Chỉ số tiếp cận địa lý (geographic accessibility) xem xét khả
năng tiếp cận của một địa điểm dựa trên khoảng cách với các
địa điểm khác và số lượng địa điểm xem xét đánh giá

Trong đó:
A(G): thể hiện khả năng tiếp cận địa lý của một địa điểm.
dij: khoảng cách ngắn nhất giữa địa điểm i với j.
n: tổng số các địa điểm.
L: ma trận đồ thị có giá trị

62
Nguồn: Rodrige J-P (2006): The geography of transport systems. USA
Khả năng tiếp cận (accessibility)
Ví dụ: Căn cứ vào các thông tin cho ở hình sau đây, hãy đánh giá khả
năng tiếp cận địa lý của các địa điểm A, B, C, D và E. Địa điểm nào có
khả năng tiếp cận tốt nhất?

63
Nguồn: Rodrige J-P (2006): The geography of transport systems. USA
Khả năng tiếp cận (accessibility)
Chỉ số tiếp cận tiềm năng (potential accessibility) là một phương pháp phức tạp
hơn được áp dụng để đánh giá khả năng tiếp cận với mạng lưới của các địa điểm.
Để tính toán chỉ số này, cần thiết phải xác định tầm quan trọng của các địa điểm
trong toàn mạng lướii.

Trong đó:
A(P): thể hiện sự tiếp cận tiềm năng của một địa điểm.
dij: khoảng cách giữa địa điểm i với j (được tính từ ma trận giá trị).
Pj : đặc tính của địa điểm j, chẳng hạn như dân số, diện tích mặt bằng, diện tích đậu xe, …
n: tổng số các địa điểm
Ma trận tiếp cận tiềm năng sẽ xem xét khả năng của một địa điểm căn cứ hai chỉ tiêu sau
đây:
+ Khả năng vận chuyển hàng đi (Emissiveness) từ một địa điểm được thể hiện
qua tổng giá trị theo hàng ngang trong ma trận tính toán A (P).
+ Khả năng thu hút hàng đến (Attractiveness) từ một địa điểm được thể hiện qua
tổng giá trị theo hàng dọc trong ma trận tính toán A (P).

Trong ma trận này A(P), giá trị các ô trùng nhau (A-A, B-B, …) sẽ bằng với giá trị ở P
(giả sử là dân số). Giá trị ở các ô khác sẽ bằng P/L.
Giá trị tính toán trong ma trận càng cao thì địa điểm này càng dễ tiếp cận. 64
Nguồn: Rodrige J-P (2006): The geography of transport systems. USA
Khả năng tiếp cận (accessibility)
Ví dụ: Căn cứ vào các thông tin cho ở hình sau đây, hãy đánh giá khả năng
tiếp cận tiềm năng theo hai chỉ tiêu (emissiveness và attractiveness) của các
địa điểm A, B, C, D và E.

Emissiveness

65
Attractiveness Nguồn: Rodrige J-P (2006): The geography of transport systems. USA
THẢO LUẬN
Tìm hiểu hệ thống thông tin trong vận tải container đường
biển?
4.1.3. Hệ thống thông tin (đọc giáo trình)

- Hệ thống thông tin định vị:


Xác định chính xác vị trí phương tiện => kiểm soát lộ trình, định hướng,
chi phí, nhiên liệu, nhân lực
- Các hệ thống hiện nay:
• GALLILEO : EU
• GPS (i.e.: car, taxi,truck, …): Mỹ
• GLONASS: Nga
- Hệ thống chuyển giao dữ liệu điện tử:
EDI:
- EDI FACT (Electronic Data Interchange For Administration, Commerce,
and Transport (UN)): sử dụng cho vận tải, thương mại, hành chính (do
LHQ áp dụng) => tracking, tracing, positioning
- ANSI ASC X12(X12): khu vực Bắc Mỹ
- TRADACOMS: trong ngành bán lẻ của Vương quốc Anh
- ODETTE: sử dụng trong ngành công nghiệp ô tô của Châu Âu

67
4.1.3. Hệ thống thông tin

Hệ thống trao đổi thông tin:

• Cargo Tracking & Tracing


• E-booking
• E- B/L
• B/L instruction
• Customs clearance
• AMS clearance (Automatic Manifest System)
• E-D/O
• API
Tham khảo thêm từ
http://www.evergreen-marine.com/

68
Automated Manifest System (AMS)

AMS (Automated Manifest System) là một hệ thống khai


báo kiểm soát hàng hóa vận chuyển bằng tất cả các
phương thức xuất nhập cũng như trong nội địa Hoa kỳ, do
Cơ Quan Hải Quan và Biên Phòng Hoa Kỳ thiết lập sau
sự kiện 11/09.
• Đối với các nhà vận chuyển hàng nhập khẩu vào Hoa
Kỳ, hệ thống này bắt buộc phảI khai báo hàng hóa sau
khi được đưa lên phương tiện vận chuyển tải cảng xếp
hàng cuối cùng trước kho vào Hoa Kỳ trong vòng 24
tiếng.
• Hệ thống này có hiệu lực từ đầu năm 2004 và đã trở
thành một công việc không thể bỏ qua khi vận chuyển
hàng vào Hoa Kỳ.

69
Importer Security Filing

ISF là gì?


ISF (viết tắt của từ Importer Security Filing) là khai báo
an ninh cho người nhập khẩu khi nhập hàng hóa vào Mỹ.
• ISF còn được gọi là “10 + 2”, là hồ sơ theo yêu cầu
của Cục Hải quan và Biên phòng Hoa Kỳ để ghi lại
thông tin và chi tiết nhập khẩu, khi các chuyến hàng đi
từ điểm này đến điểm khác.
• Các nhà nhập khẩu không khai báo ISF đúng cách
trước khi hàng hóa của họ vận chuyển sẽ bị phạt 5.000
USD. ISF phải được truyền ít nhất 24 giờ trước khi
chuyến hàng khởi hành đến Hoa Kỳ.
• Hiệu lực từ ngày 26/01/2009

70
AFR ‐ Japan Advance Filing Rules

Theo qui định của Hải quan Nhật Bản từ ngày 01/03/2014 tất cả hàng
đến hoặc chuyển tải Nhật phải khai báo Manifest 24 giờ trước khi tàu
rời cảng xếp hàng nếu không hàng sẽ không được xếp lên tàu.

“The Japan Customs is implementing its advance manifest filing


requirement with effect from 01 Mar 2014. All shipments moving into
or via Japan are required to submit advance manifest 24 hours before
vessel departure from port. SDV is imposing a “No Document, No
Load” policy for the above-mentioned cargoes.”

Hải quan Nhật Bản sẽ thực thi chính sách khai báo hải quan trong
vòng 24 tiếng trước ngày tàu chạy tại cảng xếp hàng (gọi tắt là AFR)
từ ngày 01 tháng 03 năm 2014.

Chính sách này của hải quan Nhật Bản áp dụng cho toàn bộ hàng
hóa đến Nhật Bản hoặc chuyển tải qua Nhật Bản.

71
AFS - Advance Filling Surcharge (Trung Quốc)

AFS LÀ PHÍ GÌ ? – AFS là một loại phụ phí được thu cho các lô hàng xuất
khẩu từ Việt Nam đi Trung Quốc. Nhấn mạnh là chỉ có hàng đi Trung
Quốc mới có liên quan đến thuật ngữ AFS.
• AFS là Phụ phí khai báo trước. “Trước” ở đây là trước khi tàu chạy
• Hãng tàu có nghĩa vụ khai báo cho Hải quan Trung Quốc thông tin về
lô hàng (người bán, người mua, loại hàng, trọng lượng…) chậm nhất
24 tiếng trước khi tàu chạy. Mục đích là để hải quan Trung Quốc nắm
bắt thông tin và đảm bảo các vấn đề về an ninh tại Trung Quốc.
• Quy tắc trước 24 tiếng này, giống như ENS cho hàng đi Châu Âu, AMS
cho hàng đi Mỹ và AFR cho hàng đi Nhật.
• Mức thu phí AFS là bao nhiêu ? Có bắt buộc không ?
• Mức thu dao động từ 30 – 40 USD (tùy hãng tàu) cho mỗi lô hàng.
• AFS là quy định chung của Hải quan Trung Quốc đối với tất cả hàng
hóa nhập khẩu vào nước họ. Nên việc nộp phí này là bắt buộc.
• Ai là người thu phí AFS ? Ai là người bị thu ?
• Người thu là các hãng tàu có dịch vụ vận chuyển hàng đi Trung Quốc
• Người bị thu là forwarder hoặc chủ hàng (tùy vào việc chủ hàng book
cước tàu qua forwarder hay book trực tiếp với hãng tàu)
72
ENS - Entry Summary Declaration
ENS là một loại phụ phí kê khai sơ lược hàng hóa nhập khẩu vào liên hiệp
châu Âu (EU) nhằm đảm bảo tiêu chuẩn an ninh cho khu vực EU.
• Quy định này có hiệu lực áp dụng từ ngày 1-1-2011.
• Mục đích của quy định này là đảm bảo các tiêu chuẩn an ninh cho
hàng hóa nhập khẩu vào EU bằng việc kê khai sơ lược thông tin lô
hàng như người gửi hàng, người nhận hàng và thông tin lô hàng cụ
thể, qua đó đánh giá mức độ rủi ro và xác định các lô hàng có nghi ngờ
về an ninh khi vận chuyển đến châu Âu. Dựa vào đó hải quan EU sẽ
chấp thuận hay từ chối cho phép hàng hóa được xếp lên tàu.
• Yêu cầu các thông tin này phải đúng thời hạn quy định, đầy đủ và
chính xác. Việc kê khai ENS sẽ được thực hiện thông qua hệ thống
điện tử kết nối giữa hải quan EU và các hãng tàu, các công ty giao
nhận vận tải (gọi tắt là đại lý vận tải).
• Mức phí ENS mà các hãng tàu thu có thể giao động từ 25 USD - 35
USD, sẽ thu từ booking party (forwarder hoặc shipper).
• Thủ tục khai báo ENS trên hệ thống thông tin của hải quan EU cũng
phải được thực hiện không muộn hơn 24 tiếng trước giờ tàu mẹ khởi
hành. Do vậy, booking party phải cung cấp cho hãng tàu các thông tin
cần thiết trước thời gian này 73

You might also like