You are on page 1of 14

Câu 31.

Từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng duy vật, chúng ta rút ra những
nguyên tắc phương pháp luận nào cho hoạt động lý luận và thực tiễn?

a. Quan điểm phát triển.


b. Quan điểm lịch sử - cụ thể.
c. Quan điểm toàn diện.
d. Quan điểm toàn diện và quan điểm lịch sử - cụ thể.

Câu 32. Từ nguyên lý về sự phát triển của phép biện chứng duy vật, chúng ta rút ra những nguyên
tắc phương pháp luận nào cho hoạt động lý luận và thực tiễn?

a. Quan điểm phát triển.


b. Quan điểm lịch sử - cụ thể.
c. Quan điểm toàn diện.
d. Quan điểm phát triển và quan điểm lịch sử - cụ thể.

Câu 33. Phép biện chứng xem xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới…

a. Tồn tại cô lập, tĩnh tại không vận động, phát triển, hoặc nếu có vận động thì chỉ là sự dịch chuyển
vị trí trong không gian và thời gian do những nguyên nhân bên ngoài.
b. Có mối liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau. Do đó chúng vận động, biến đổi và phát triển không
ngừng do những nguyên nhân tự thân tuân theo những quy luật khách quan.
c. Là những gì bí ẩn, ngẫu nhiên, hỗn độn, không tuân theo một quy luật nào, và con người không thể
nào biết được mọi sự tồn tại và vận động của chúng.
d. Là sự ảo giả nên mối liên hệ và tính quy luật mà chúng thể hiện và được con người nhận thức cũng
không chân thực.

Câu 34. Chỉ ra câu SAI trong số các câu dưới đây:

a. Quy luật là những mối liên khách quan, bản chất tất yếu giữa các đối tượng và luôn tác động khi đã
hội đủ các điều kiện.
b. Quy luật tự nhiên diễn ra tự phát thông qua sự tác động tự phát của các lực lượng tự nhiên.
c. Quy luật xã hội hình thành và tác động thông qua hoạt động của con người nên chúng phụ thuộc và
biến đổi tùy theo ý thức con người.
d. Quy luật xã hội hình thành và tác động thông qua hoạt động của con người nhưng lại không phụ
thuộc vào ý thức con người.

Câu 35. Tính hệ thống của các phạm trù và quy luật của phép biện chứng duy vật có nguyên nhân là
do…

a. Thế giới tồn tại khách quan, độc lập với ý thức.
b. Các mối liên hệ trong thế giới rất phức tạp.
c. Bản thân thế giới là một hệ thống.
d. Do tư tuy con người có năng lực hệ thống hóa.

Câu 36. Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, các phạm trù của phép biện chứng là khách quan,
nếu xét về mặt…

a. Nội dung, nguồn gốc.


b. Phương thức tồn tại.
c. Cách thức phản ánh hiện thực.
d. Khả năng áp dụng.

Câu 37. Câu tục ngữ nào sau đây phản ánh nội dung quyết định hình thức?

a. Nước chảy đá mòn.


b. Xanh vỏ đỏ lòng.
c. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
d. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.[ hình thức quyết định nội dung]

Câu 38. Triết học Mác - Lênin cho rằng:

a. Cả tất nhiên và ngẫu nhiên đều có tính quy luật.


b. Ngẫu nhiên mang tính xác suất, chỉ có tất nhiên có tính quy luật.
c. Mọi thứ đều là tất nhiên, ngẫu nhiên là cái tất nhiên không có quy luật.
d. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều không có tính quy luật.

Câu 39. Câu chuyện dân gian nào sau đây đưa ra bài học về sự cần thiết phải có quan điểm toàn diện
trong nhận thức?

a. Đẽo cày giữa đường.


b. Thầy bói xem voi.
c. Trí khôn của ta đây.
d. Cóc kiện trời.

Câu 40. Điền vào dấu ba chấm trong câu “Triết học Mác - Lênin dùng phạm trù … để chỉ cách thức
liên hệ, tổ chức, sắp xếp các phần tử, yếu tố, bộ phận cấu thành một đối tượng nhất định”.

a. Bản chất.
b. Hiện tượng.
c. Nội dung.
d. Hình thức.

Câu 41. Theo phép biện chứng duy vật, cái chung:

a. Là cái toàn thể được tập hợp từ những bộ phận hợp thành tính khách quan, phổ biến.
b. Là những mặt, những thuộc tính lặp lại trong nhiều cái riêng mang tính khách quan, phổ biến.
c. Là những sự vật liên quan đến tất cả mọi người.
d. Là cái chứa đựng cái riêng, tất cả những cái riêng đều phụ thuộc vào nó.

Câu 42. Đâu là một luận điểm thể hiện quan niệm của triết học Mác - Lênin về mối quan hệ giữa cái
chung với cái riêng?

a. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng.


b. Cái chung nằm ngoài cái riêng, bao trùm toàn bộ cái riêng.
c. Cái chung có những đặc điểm giống với cái riêng.
d. Cái chung quyết định sự tồn tại của cái riêng.

Câu 43. Phát biểu nào sau đây được cho là đúng với quan niệm của triết học Mác - Lênin về mối
quan hệ giữa cái chung với cái riêng?

a. Chỉ có cái chung tồn tại thực còn cái riêng không tồn tại.
b. Chỉ có cái riêng tồn tại thực còn cái chung chỉ là tên gọi trống rỗng.
c. Cái chung và cái riêng cùng tồn tại khách quan và giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ với nhau.
d. Cái chung là cái cái bao trùm toàn bộ cái riêng.

Câu 44: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, nguyên nhân là:

a. Sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong cùng một sự vật.
b. Sự tác động lẫn nhau giữa các sự vật.
c. Sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến
đổi nhất định nào đó.
d. Một hiện tượng có trước kết quả.

Câu 45. Vai trò của tất nhiên và ngẫu nhiên đối với quá trình phát triển của sự vật là:

a. Tất nhiên đóng vai trò chi phối sự phát triển, còn ngẫu nhiên không có vai trò gì.
b. Tất nhiên đóng vai trò thúc đẩy sự phát triển, còn ngẫu nhiên kìm hãm sự phát triển.
c. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều đóng vai trò chi phối sự phát triển như nhau.
d. Tất nhiên đóng vai trò chi phối sự phát triển, còn ngẫu nhiên có thể làm cho sự phát triển ấy diễn
ra nhanh hay chậm.

Câu 46. Diễn đạt nào sau đây là đúng với quan điểm của triết học Mác - Lênin về bản chất và hiện
tượng?

a. Bản chất và hiện tượng đối lập nhau, tách rời nhau.
b. Bản chất và hiện tượng là hai mặt vừa thống nhất, vừa đối lập với nhau.
c. Bản chất và hiện tượng là sản phẩm của tư duy trừu tượng.
d. Bản chất và hiện tượng là sản phẩm của ý niệm.
Câu 47. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Kết quả dùng để chỉ những biến
đổi xuất hiện do … giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật, hiện tượng, hoặc giữa các sự vật, hiện
tượng”.

a. Sự phụ thuộc.
b. Sự đối lập.
c. Sự tác động.
d. Sự phủ định.

Câu 48. Đâu là đặc điểm của quan hệ nhân - quả?

a. Quan hệ được sắp xếp theo trình tự trước sau.


b. Quan hệ sản sinh.
c. Quan hệ một chiều.
d. Quan hệ hai chiều.

Câu 49. Phát biểu nào sau đây về phạm trù chất trong quy luật chuyển hóa từ
những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại là đúng?
a. Chất là chất liệu của sự vật.
b. Chất là bản chất của sự vật và có mối liên hệ thống nhất với hiện tượng.
c. Chất là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ
không phải là cái khác.
d. Chất là sự tồn tại khách quan của bản thân sự vật.
Câu 50. Lượng của sự vật là gì? Chọn câu trả lời đúng.
a. Là số lượng các sự vật.
b. Là phạm trù của số học.
c. Là phạm trù của khoa học cụ thể để đo lường sự vật.
d. Là phạm trù triết học, chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật về mặt
số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu.
Câu 51. Hãy chọn phán đoán đúng về khái niệm “độ”:
a. Độ là phạm trù triết học chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng có
thể làm biến đổi về chất.
b. Độ thể hiện sự thống nhất giữa lượng và chất của sự vật, để chỉ khoảng giới
hạn trong đó sự thay đổi về lượng của sự vật chưa làm thay đổi căn bản về chất của
sự vật ấy.
c. Độ là phạm trù triết học chỉ sự biến đổi về chất và lượng.
d. Độ là giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng bất kỳ cũng làm biến đổi về
chất.
Câu 52. Việc không tôn trọng quá trình tích lũy về lượng ở mức độ cần thiết
cho sự biến đổi về chất là biểu hiện của xu hướng nào?
a. Nóng vội.
b. Bảo thủ.
c. Chủ quan.
d. Tiến bộ.
Câu 53. Việc không dám thực hiện những bước nhảy cần thiết khi tích lũy về
lượng đã đạt đến giới hạn độ là biểu hiện của xu hướng nào?
a. Nóng vội.
b. Bảo thủ.
c. Chủ quan.
d. Tiến bộ.
Câu 54. Đâu KHÔNG phải là lượng tương ứng của chất “sinh viên giỏi”?
a. Điểm số các môn học.
b. Thành tích nghiên cứu khoa học sinh viên.
c. Thành tích tham gia phong trào tình nguyện.
d. Mức độ thường xuyên tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài.
Câu 55. Hãy chọn phán đoán đúng về mặt đối lập.
a. Mặt đối lập là những mặt có khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau trong
cùng một sự vật.
b. Những mặt khác nhau đều coi là mặt đối lập.
c. Những mặt nằm chung trong cùng một sự vật đều coi là mặt đối lập.
d. Mọi sự vật, hiện tượng đều được hình thành bởi sự thống nhất của các mặt
đối lập, không hề có sự bài trừ lẫn nhau.
Câu 56. Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là gì? Hãy chọn
phán đoán đúng.
a. Nguồn gốc của sự vận động và phát triển.
b. Xu hướng của sự vận động và phát triển.
c. Cách thức của sự vận động và phát triển.
d. Con đường của sự vận động và phát triển.
Câu 57. Sự đấu tranh của các mặt đối lập là như thế nào? Hãy chọn phán
đoán đúng.
a. Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tạm thời.
b. Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tuyệt đối.
c. Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tương đối.
d. Đấu tranh giữa các mặt đối lập vừa tuyệt đối vừa tương đối.
Câu 58. Hãy chọn phán đoán đúng về mối quan hệ giữa sự thống nhất và đấu
tranh của các mặt đối lập.
a. Không có sự thống nhất của các mặt đối lập thì vẫn có sự đấu tranh của các
mặt đối lập.
b. Không có sự đấu tranh của các mặt đối lập thì vẫn có sự thống nhất của các
mặt đối lập.
c. Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là không thể tách rời nhau.
Không có thống nhất của các mặt đối lập thì cũng không có đấu tranh của các mặt
đối lập.
d. Sự đấu tranh của các mặt đối lập vừa tương đối, vừa tuyệt đối.
Câu 59. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập có ý nghĩa
phương pháp luận gì?
a. Cần phải tôn trọng tính khách quan của mâu thuẫn.
b. Phải tìm nguồn gốc động lực của sự phát triển ở mâu thuẫn bên trong sự vật,
hiện tượng.
c. Cần phải phân loại mâu thuẫn để tìm ra phương pháp giải quyết từng loại
mâu thuẫn một cách đúng đắn nhất.
d. Cả 3 đáp án trên.
Câu 60. Chọn quan điểm SAI về phủ định biện chứng.
a. Phủ định biện chứng mang tính khách quan.
b. Phủ định biện chứng mang tính kế thừa.
c. Phủ định biện chứng là sự tự phủ định.
d. Phủ định biện chứng là sự trải qua hai lần phủ định.
Câu 61. Quy luật phủ định của phủ định nói lên đặc tính nào của sự phát triển?
a. Cách thức của sự vận động và phát triển.
b. Khuynh hướng của sự vận động và phát triển.
c. Nguồn gốc của sự vận động và phát triển.
d. Động lực của sự vận động và phát triển.
Câu 62. Quy luật nào được coi là hạt nhân của phép biện chứng duy vật?
a. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và
ngược lại.
b. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
c. Quy luật phủ định của phủ định.
Câu 63. Tư tưởng nôn nóng, đốt cháy giai đoạn phản ánh trực tiếp việc không
vận dụng đúng quy luật nào trong phép biện chứng duy vật?
a. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và
ngược lại.
b. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
c. Quy luật phủ định của phủ định.
Câu 64. Quan điểm của phép biện chứng duy vật về sự thống nhất của hai mặt
đối lập là:
a. Sự bài trừ, gạt bỏ lẫn nhau giữa hai mặt đối lập.
b. Sự liên hệ, qui định, xâm nhập vào nhau tạo thành một chỉnh thể.
c. Hai mặt đối lập giảm dần sự khác biệt.
d. Hai mặt đối lập có tính chất, đặc điểm, khuynh hướng phát triển trái ngược
nhau.
Câu 65. Sự thống nhất giữa lượng và chất được thể hiện trong phạm trù nào?
a. Độ
b. Điểm nút
c. Bước nhảy
d. Chuyển hóa.
Câu 66. Theo quan điểm siêu hình thì sự phủ định là?
a. Sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động và phát
triển.
b. Xoá bỏ hoàn toàn cái cũ, chấm dứt sự phát triển của sự vật.
c. Là tiền đề, điều kiện cho sự phát triển liên tục, cho sự ra đời của cái mới thay
thế cho cái cũ.
d. Là sự kế thừa cái cũ.
Câu 67. Hãy chỉ ra phán đoán SAI về quan hệ giữa chất và lượng?
a. Sự thay đổi về lượng và sự thay đổi về chất của sự vật là độc lập với nhau,
không liên quan, tác động gì đến nhau.
b. Mọi sự vật hiện tượng đều là sự thống nhất biện chứng giữa hai mặt chất và
lượng.
c. Sự phân biệt giữa chất và lượng chỉ là tương đối, giữa chúng không có ranh
giới tuyệt đối.
d. Mỗi chất của sự vật có những lượng tương ứng với nó.
Câu 68. Phủ định biện chứng diễn theo hình thức nào?
a. Đường thẳng đi lên.
b. Đồ thị hình sin.
c. Đường dích dắc.
d. Đường xoáy trôn ốc đi lên.
Câu 69. Quy luật từ sự thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất và ngược lại
nói lên đặc tính nào của sự phát triển?
a. Khuynh hướng của sự vận động và phát triển.
b. Cách thức của sự vận động và phát triển.
c. Nguồn gốc của sự vận động và phát triển.
d. Động lực của sự vận động và phát triển.
Câu 70. Chọn phán đoán SAI về quan hệ giữa chất và lượng:
a. Sự phân biệt giữa chất và lượng chỉ là tương đối.
b. Mọi sự vật, hiện tượng đều là sự thống nhất giữa chất và lượng.
c. Sự thay đổi về lượng của sự vật có ảnh hưởng đến sự thay đổi về chất của nó
và ngược lại, sự thay đổi về chất của sự vật cũng làm thay đổi về lượng tương ứng.
d. Sự thay đổi về lượng và sự thay đổi về chất của sự vật là độc lập tương đối,
không quan hệ tác động đến nhau.
Câu 71. Theo quan niệm của triết học Mác – Lênin, sự phát triển là:
a. Mọi sự vận động nói chung.
b. Mọi sự phủ định nói chung.
c. Sự phủ định biện chứng.
d. Sự kế thừa.
Câu 72. Theo quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng đến sự thay
đổi về chất và ngược lại, bước nhảy là:
a. Sự phát triển đột biến.
b. Sự chuyển biến dần dần về chất.
c. Sự hoàn thiện về chất.
d. Sự thay đổi về chất diễn ra tại điểm nút.
Câu 73. Mối liên hệ giữa các mặt đối lập được gọi là:
a. Xung đột.
b. Khác biệt.
c. Mâu thuẫn.
d. Đối kháng.
Câu 74. Kết quả của sự phủ định của phủ định là:
a. Sự khẳng định.
b. Sự phủ định.
c. Sự kết thúc một chu kỳ phát triển.
d. Sự phủ định biện chứng.
Câu 75. Theo quy luật phủ định của phủ định, kết thúc một chu kỳ phát triển
thì sự vật…
a. ...quay trở lại xuất phát điểm ban đầu.
b. …kết thúc quá trình phát triển.
c. …tiếp tục lặp lại một chu kỳ phát triển như trước.
d. …mở ra một chu kỳ phát triển mới trên cơ sở cao hơn.
Câu 76. Mâu thuẫn biện chứng có thể tìm thấy trong mối quan hệ nào?
a. Bản chất và hiện tượng.
b. Nội dung và hình thức.
c. Chất và lượng.
d. Cả a, b, c.
Câu 77. Quy luật nào nói về nguồn gốc, động lực của sự vận động phát triển?
a. Quy luật lượng đổi-chất đổi.
b. Quy luật mâu thuẫn biện chứng.
c. Quy luật phủ định của phủ định.
d. Cả a, b, c.
Câu 78. Đâu là cách đúng đắn để giải quyết mâu thuẫn biện chứng?
a. Thủ tiêu các mặt đối lập.
b. Chuyển hóa các mặt đối lập.
c. Giữ mặt đối lập này và gạt bỏ mặt đối lập khác.
d. Kiềm chế các mặt đối lập không cho chúng bộc phát.
Câu 79. Phủ định của phủ định khác phủ định biện chứng thông thường ở
chỗ…
a. …nó có tính kế thừa.
b. …nó tạo ra sự phát triển.
c. …nó kết thúc một chu kỳ phát triển của sự vật và mở ra một chu kỳ mới.
d. …nó thực hiện một bước nhảy về chất.
Câu 80. Phán đoán nào về phạm trù chất là SAI?
a. Chất là những gì làm cho sự vật là nó chứ không phải là cái khác.
b. Chất chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật.
c. Chất là bản chất của các sự vật, hiện tượng, quá trình.
d. Chất là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính.

(chưa chữa)
Câu 81. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, bản chất của nhận thức là:
a. Sự phản ánh thế giới khách quan vào đầu óc của con người.
b. Sự phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo của chủ thể về khách thể.
c. Sự tiến gần của tư duy đến khách thể.
d. Tự nhận thức của con người.
Câu 82. Quan điểm cho rằng: Nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào đầu óc con người một cách đơn giản, thụ động và nội dung của nó phụ thuộc
vào đối tượng nhận thức là của trường phái triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật chất phác.
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 83. Luận điểm sau đây là của nhà triết học nào: “Từ trực quan sinh động
đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện
chứng của sự nhận thức chân lý, nhận thức thực tại khách quan”.
a. C. Mác.
b. V.I. Lênin.
c. Ph. Ăngghen.
d. Ph. Heghen.
Câu 84. Giai đoạn nhận thức diễn ra trên cơ sở sự tác động trực tiếp của các sự
vật lên các giác quan của con người là giai đoạn nhận thức nào?
a. Nhận thức lý tính.
b. Nhận thức khoa học.
c. Nhận thức lý luận.
d. Nhận thức cảm tính.
Câu 85. Hình thức nào là hình thức đầu tiên của giai đoạn nhận thức cảm tính?
a. Khái niệm.
b. Biểu tượng.
c. Cảm giác.
d. Tri giác.
Câu 86. Nhận thức cảm tính được thực hiện dưới các hình thức nào?
a. Khái niệm và suy luận.
b. Cảm giác, tri giác và khái niệm.
c. Cảm giác, tri giác, suy luận.
d. Cảm giác, tri giác và biểu tượng.
Câu 87. Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: “Cảm giác là hình
ảnh chủ quan về thế giới khách quan”.
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
d. Thuyết nhị nguyên.
Câu 88. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, mục đích của nhận
thức nhằm:
a. Thỏa mãn sự hiểu biết của con người.
b. Phục vụ nhu cầu thực tiễn của con người.
c. Phục vụ hoạt động lao động sản xuất.
d. Giúp con người hiểu bản chất của mình.
Câu 89. Nhận thức lý tính được thực hiện dưới những hình thức nào?
a. Cảm giác, tri giác và biểu tượng.
b. Phán đoán, khái niệm, suy luận.
c. Khái niệm, phán đoán, suy luận.
d. Tri giác, biểu tượng, khái niệm.
Câu 90. Thực tiễn là gì?
a. Là hoạt động tinh thần của con người.
b. Là hoạt động vật chất của con người.
c. Là hoạt động vật chất và tinh thần của con người.
d. Là hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử - xã hội của con người
nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.
Câu 91. Thực tiễn đóng vai trò gì đối với nhận thức?
a. Là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý.
b. Là điểm khởi đầu của nhận thức.
c. Tồn tại song hành, hỗ trợ quá trình nhận thức.
d. Là đích đến của nhận thức.
Câu 92. Điền vào chỗ trống để có quan điểm của triết học Mác - Lênin về
chân lý: Chân lý là những tri thức...... với hiện thực khách quan và được thực
tiễn kiểm nghiệm.
a. Đầy đủ.
b. Đúng đắn.
c. Hợp lý.
d. Phù hợp.
Câu 93. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, tiêu chuẩn của
chân lý là:
a. Được nhiều người thừa nhận.
b. Đảm bảo không mâu thuẫn trong suy luận
c. Thực tiễn.
d. Hệ thống tri thức phù hợp.
Câu 94. Chọn mệnh đề đúng về mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn:
a. Lý luận bắt nguồn trực tiếp từ kinh nghiệm, nhiều kinh nghiệm ắt dẫn đến lý
luận.
b. Lý luận được hình thành từ kinh nghiệm, trên cơ sở kinh nghiệm, kinh
nghiệm là cơ sở của lý luận.
c. Lý luận và kinh nghiệm tách rời nhau, không liên quan đến nhau.
d. Lý luận luôn đi trước kinh nghiệm, kinh nghiệm luôn đi sau lý luận và phục
vụ cho lý luận.
Câu 95. Chọn cụm từ thích hợp, điền vào chỗ trống để có định nghĩa đúng về
phạm trù thực tiễn: "Thực tiễn là toàn bộ.......... có mục đích mang tính lịch sử - xã
hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội".
a. Hoạt động vật chất.
b. Hoạt động tinh thần.
c. Hoạt động vật chất và tinh thần.
d. Hoạt động sản xuất.
Câu 96. Đâu là một trong những hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn?
a. Hoạt động phát minh khoa học.
b. Hoạt động thực nghiệm khoa học.
c. Hoạt động sáng tạo nghệ thuật.
d. Hoạt động giải trí tinh thần.
Câu 97. Đặc điểm chung của các hình thức nhận thức cảm tính là gì?
a. Trực tiếp, bề ngoài.
b. Gián tiếp, bề ngoài.
c. Trực tiếp, bản chất.
d. Gián tiếp, bản chất.
Câu 89. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng: Bệnh giáo điều là
do tuyệt đối hóa…
a. Vai trò của cảm tính.
b. Vai trò của lý tính.
c. Vai trò của kinh nghiệm.
d. Vai trò của lý luận.
Câu 99. Điền vào chỗ trống câu nói của Lênin: “Vấn đề tìm hiểu xem tư duy
của con người có thể đạt tới chân lý khách quan hay không, hoàn toàn không phải
là một vấn đề …(1)… mà là một vấn đề …(2)… . Chính trong …(3)… mà con
người phải chứng minh chân lý”.
a. 1) nhận thức, 2) lý luận, 3) thực tiễn.
b. 1) nhận thức, 2) thực tiễn, 3) thực tiễn.
c. 1) lý luận, 2) thực tiễn, 3) thực tiễn.
d. 1) lý luận, 2) thực tiễn, 3) nhận thức.
Câu 100. Cảm giác là sự phản ánh các thuộc tính…
a. …tương đối toàn vẹn về sự vật khi sự vật trực tiếp tác động vào các giác
quan của con người.
b. …riêng lẻ, bề ngoài của sự vật khi chúng tác động trực tiếp vào các giác
quan của con người.
c. …chỉnh thể, bên trong của sự vật khi chúng tác động trực tiếp vào các giác
quan của con người.
d. …của sự vật một cách sai lầm, hời hợt khi chúng tác động trực tiếp vào các
giác quan của con người.

You might also like