You are on page 1of 47

1. “Phép biện chứng duy vật” bao gồm những nguyên lý cơ bản nào?

Chọn câu
trả lời đúng.

a. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

b. Nguyên lý về tính hệ thống, cấu trúc

c. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển.

d. Nguyên lý về sự vận động và sự phát triển.

2.Phép biện chứng đã trải qua mấy hình thức trong quá trình phát triển của
mình:

a. 2 hình thức cơ bản

b. 3 hình thức cơ bản.

c. 4 hình thức cơ bản.

d. 1 hình thức cơ bản.

3. Phép biện chứng duy vật gồm có những nội dung cơ bản là:

a. Nguyên lý về mối quan hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển

b. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến, nguyên lý về sự phát triển và 3 quy luật
cơ bản

c. Nguyên lý về mối quan hệ phổ biến, nguyên lý về sự phát triển, 3 quy luật cơ
bản và 6 cặp phạm trù.

d. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến, 6 cặp phạm trù.

4. Luận điểm bất hủ:” Chúng ta không thể tắm hai lần trên cùng một dòng sông
“ là của nhà triết học nào?

a. Aritxtốt

b. Đêmôcrít

c. Hêracơlít.

d. Talét.

5. Điền vào chỗ trống. Phép biện chứng duy vật là……………..

a.Phép biện chứng được xác lập trên lập trường duy vật
b.Phép biện chứng của ý niệm tuyệt đối
c.Phép biện chứng do C.Mác và Ph.Ăng ghen sáng lập
d.Phép biện chứng do C.Mác và Ph.Ăng ghen sáng lập, có sự thống nhất chặt
chẽ giữa thế giới quan duy vật và phương pháp biện chứng.
6. Phép biện chứng nào cho rằng biện chứng ý niệm sinh ra biện chứng của
sự vật

a. Phép biện chứng duy vật


b. Phép biện chứng duy tâm.
c. Phép biện chứng khách quan.
d. Phép biện chứng chủ quan.
7. Theo quan điểm duy vật biện chứng, mọi sự vật hiện tượng trong thế giới
đều:

a. Tồn tại trong sự tách rời tuyệt đối


b. Tồn tại trong mối liên hệ phổ biến
c. Không ngừng biến đổi phát triển
d. Tồn tại trong mối liên hệ phổ biến và không ngừng biến đổi phát triển.
8. Biện chứng khách quan là gì?

a. Là những quan niệm biện chứng tiên nghiệm, có trước kinh nghiệm
b. Là những quan niệm biện chứng được rút ra từ ý niệm tuyệt đối độc lập
với ý thức của con người
c. Là biện chứng của tồn tại vật chất.
d. Là biện chứng của ý thức.
9. Biện chứng chủ quan là gì?

a. Là biện chứng của tư duy.


b. Là biện chứng của tư duy tư biện, thuần túy.
c. Là biện chứng của thực tiễn xã hội.
d. Là biện chứng của lý luận.
10. Biện chứng tự phát là gì?

a. Là biện chứng của bản thân thế giới khách quan


b. Là biện chứng chủ quan thuần túy
c. Là biện chứng của bản thân thế giới khách quan mà con người chưa nhận
thức được
d. Là những yếu tố biện chứng con người đạt được trong quá trình tìm hiểu
thế giới nhưng chưa có hệ thống.
11. Đâu là phép biện chứng với tính cách là khoa học?

a. Phép biện chứng thời cổ đại


b. Phép biện chứng của các nhà duy vật thế kỷ XVII- XVIII
c. Phép biện chứng của các nhà duy vật thế kỷ XVIII – XIX
d. Phép biện chứng duy vật.
12. Thừa nhận trong những trường hợp cần thiết thì bên cạnh cái “hoặc là…
hoặc là…” còn có cả cái “vừa là…vừa là…” là:
a. Phương pháp siêu hình
b. Phương pháp biện chứng.
c.Thuyết không thể biết.
d. thuyết hoài nghi.
13. Điền vào chỗ trống. Theo quan điểm duy vật biện chứng, ………
a.Các sự vật, hiện tượng tồn tại độc lập tách rời nhau, cái này tồn tại bên cạnh
cái kia
b. Các sự vật hiện tượng vừa tồn tại độc lập, vừa quy định, tác động qua lại
chuyển hóa lẫn nhau.
c. Các sự vật, hiện tượng vừa quy định, vừa tác động qua lại chuyển hóa lẫn
nhau.
d. Các sự vật hiện tượng tác động qua lại nhưng không chuyển hoá lẫn nhau.
14. Thế nào là phép biện chứng duy tâm?
a. Là phép biện chứng của tư duy
b.Là phép biện chứng của vật chất
c. Là phép biện chứng giải thích nguồn gốc của sự vận động, biến đổi từ ý niệm.
d. Là xem biện chứng xem xét thế giới trong sự vận động, phát triển.
15. Phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình khác nhau như thế nào?
a.Phương pháp biện chứng nghiên cứu, xem xét sự vật, hiện tượng trong mối
liên hệ phổ biến. Còn phương pháp siêu hình nghiên cứu, xem xét sự vật, hiện
tượng trong trạng thái cô lập, tách rời
b. Phương pháp biện chứng nghiên cứu, xem xét sự vật, hiện tượng trong sự vận
động, phát triển không ngừng. Còn phương pháp siêu hình nghiên cứu, xem xét
sự vật, hiện tượng trong trạng thái đứng im, bất biến
c. cả a và b đều đúng.
d. cả a và b đều sai.
16. Phương pháp siêu hình là có những nguồn gốc sau:
a. Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc từ sự phát triển của khoa học tự nhiên thế
kỷ XVII – XVIII.
b. Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội.
c. Nguồn gốc từ sự phát triển của khoa học tự nhiên thế kỷ XVII - XVIII và
nguồn gốc xã hội.
d. Do tư duy của con người phát triển cao.
17. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, giữa biện chứng
khách quan và biện chứng chủ quan có quan hệ với nhau như thế nào?

a. Biện chứng chủ quan quyết định biện chứng khách quan
b. Biện chứng chủ quan hoàn toàn độc lập với biện chứng khách quan
c. Biện chứng chủ quan phản ánh biện chứng khách quan.
d. Biện chứng khách quan là sự thể hiện của biện chứng chủ quan.
18 Phép biện chứng được xác định với tư cách nào?

a. Lý luận biện chứng


b. Phương pháp biện chứng
c. Lý luận biện chứng và phương pháp biện chứng.
d. Thế giới quan.
19. Tại sao phép biện chứng của Heghen lại được coi là “lộn đầu xuống
đất”?

a. Vì thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất
b. Vì thừa nhận tinh thần là sản phẩm của thế giới vật chất
c. Vì thừa nhận sự tồn tại độc lập của tinh thần
d. Thừa nhận tự nhiên, xã hội là sản phẩm của quá trình phát triển của tinh
thần, của ý niệm.
20. Điền vào chỗ trống. Theo Ăngghen: “Biện chứng gọi là……thì chi phối
trong toàn bộ giới tự nhiên, còn biện chứng gọi là……, tức là tư duy biện
chứng, thì chỉ là phản ánh sự chi phối, trong toàn bộ giới tự nhiên”
a. Khách quan, chủ quan.
b. Duy vật, duy tâm.
c. Chủ quan, khách quan.
d. Duy tâm, duy vật.
21. Quan điểm nào khẳng định giữa các sự vật, hiện tượng cả thế giới khách
quan luôn tồn tại trong sự quy định, tương tác và chuyển hóa lẫn nhau?
a. Quan điểm siêu hình
b. Quan điểm duy vật
c. Quan điểm duy vật cận đại Tây Âu
d. Quan điểm duy vật biện chứng.
22. Đâu là nội dung khái quát của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến:
a. Các sự vật, hiện tượng trong thế giới tồn tại tách rời nhau, giữa chúng
không có sự phụ thuộc, ràng buộc lẫn nhau
b. Các sự vật có sự liên hệ tác động lẫn nhau nhưng không có sự chuyển
hóa lẫn nhau
c. Sự vật khác nhau ở vẻ bề ngoài, do chủ quan con người quy định, bản
chất sự vật không có gì khác nhau
d. Thế giới là một chỉnh thể bao gồm các sự vật, các quá trình vừa tách
biệt nhau, vừa có mối liên hệ qua lại, vừa thâm nhập và chuyển hóa
lẫn nhau.
23. Khái niệm mối liên hệ phổ biến dùng để chỉ:
a. Mối liên hệ của các sự vật, hiện tượng
b. Tính chất phổ biến của các mối liên hệ
c. Cả a và b đều đúng.
d. b đúng, a sai c.
24. Thế nào là “mối liên hệ”
a. Chỉ sự ràng buộc, quy định và chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật,
hiện tượng.
b. Chỉ sự nương tựa vào nhau của các sự vật, hiện tượng.
c. Chỉ sự quy định, làm tiền đề cho nhau của các sự vật, hiện tượng.
e. Chỉ sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng.
25. Tính khách quan của các mối liên hệ được hiểu như sau:
a. Là mối liên hệ vốn có của thế giới các ý niệm
b. Là mối liên hệ vốn có của các sự vật, hiện tượng
c. Là mối liên hệ tồn tại không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con
người
d. b và c.
26. Tính đa dạng của mối liên hệ được hiểu như sau:
a. Có nhiều loại mối liên hệ, liên hệ cơ bản – liên hệ không cơ bản, liên
hệ trực tiếp – liên hệ gián tiếp… Sự phân loại các mối liên hệ có tính
tương đối
b. Tính đa dạng của mối liên hệ do tính đa dạng trong sự tồn tại, sự vận
động và phát triển của chính các sự vật, hiện tượng quy định.
c. Cả a và b đúng.
d. Cả a và b sai.
27. Quan điểm toàn diện, có trọng tâm được hiểu như sau:
a. Xem xét các sự vật, hiện tượng trong mối liên hệ, tác động qua lại
giữa các bộ phận, các yếu tố, các thuộc tính khác nhau của chúng
b. Xem xét các sự vật, hiện tượng trong mối liên hệ qua lại giữa các sự
vật, hiện tượng đó với các sự vật, hiện tượng khác
c. Xem xét kỹ lưỡng tất cả các mối liên hệ của sự vật, hiện tượng và xác
định được trong số đó mối liên hệ nào là cơ bản, quan trọng nhất đối
với sự vật, hiện tượng tại những thời điểm xác định.
d. A và b.

1. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Cái riêng là một
phạm trù dùng để chỉ, …, …, … nhất định”?

a. Một sự vật, một hiện tượng, một quá trình

b. Những mặt, những thuộc tính, những yếu tố

c. Một số sự vật, một số hiện tượng, một số quá trình

d. Một số mặt, một số thuộc tính, một số yếu tố

2. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Cái chung là
một phạm trù dùng để chỉ, …, …, … tồn tại phổ biến ở nhiều sự vật, hiện
tượng”?

a. Một sự vật, một hiện tượng, một quá trình

b. Những mặt, những thuộc tính, những yếu tố

c. Một số sự vật, một số hiện tượng, một số quá trình

d. Một số mặt, một số thuộc tính, một số yếu tố


3. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Nguyên nhân
dùng để chỉ … lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật, hiện tượng hoặc giữa
các sự vật, hiện tượng với nhau từ đó tạo ra sự biến đổi nhất định”?

a. Sự ràng buộc

b. Sự phụ thuộc

c. Sự thống nhất

d. Sự tác động

4. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Kết quả dùng để chỉ
những biến đổi xuất hiện do … giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật, hiện
tượng, hoặc giữa các sự vật, hiện tượng”?

a. Sự ràng buộc

b. Sự phụ thuộc

c. Sự thống nhất

d. Sự tác động

5. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Phạm trù tất nhiên
dùng để chỉ cái do …. của kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện
nhất định, nó phải xảy ra như thế, không thể khác”.

a. Những nguyên nhân cơ bản, bên trong

b. Những nguyên nhân bên ngoài

c. Những nguyên nhân chủ yếu

d. Những nguyên nhân thứ yếu

6. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Phạm trù
ngẫu nhiên dùng để chỉ cái do … quyết định, do đó nó có thể xuất hiện hoặc
không xuất hiện, có thể xuất hiện như thế này hoặc như thế khác”?

a. Những nguyên nhân cơ bản, bên trong

b. Những nguyên nhân bên ngoài


c. Những nguyên nhân chủ yếu

d. Những nguyên nhân thứ yếu

7. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Nội dung là
tổng hợp tất cả …, …, …, tạo nên sự vật”?

a. Những sự vật, những hiện tượng, những quá trình

b. Những mối liên hệ, sự tác động, chuyển hóa

c. Những mối liên hệ, sự tác động, những quá trình

d. Những mặt, những yếu tố, những quá trình

8. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Hình thức dùng để
chỉ … và … của sự vật, hiện tượng nào đó, là hệ thống các mối liên hệ tương
đối bền vững giữa các yếu tố của nó”?

a. Phương thức tồn tại; phát triển

b. Các mặt; các yếu tố

c. Trình tự xuất hiện; mất đi

d. Mối liên hệ bên trong; mối liên hệ bên ngoài

9. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Bản chất là
tổng hợp tất cả …, … ở bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của
sự vật đó”?

a. Những mặt, những yếu tố tương đối ổn định

b. Những mặt, những mối liên hệ tất nhiên tương đối ổn định

c. Những thuộc tính, những yếu tố tương đối ổn định

d. Những đặc điểm, những thuộc tính tương đối ổn định

10. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Hiện tượng là sự
biểu hiện của …, … ra bên ngoài”?
a. Những mặt, những yếu tố tương đối ổn định

b. Những thuộc tính, những yếu tố tương đối ổn định

c. Những đặc điểm, những thuộc tính tương đối ổn định

d. Những mặt, những mối liên hệ tất nhiên tương đối ổn định

11. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Hiện thực là phạm
trù dùng để chỉ những gì …, …”

a. Tồn tại khách quan, cảm tính

b. Hiện chưa có, nhưng sẽ có

c. Hiện có, hiện đang tồn tại thực sự

d. Hợp quy luật, hợp lý

12. Đâu là một luận điểm thể hiện quan niệm của triết học Mác – Lênin về mối
quan hệ giữa cái chung với cái riêng?

a. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng

b. Cái chung nằm ngoài cái riêng, bao trùm toàn bộ cái riêng

c. Cái chung có những đặc điểm giống với cái riêng

d. Cái chung quyết định sự tồn tại của cái riêng

13. Phát biểu nào sau đây được cho là đúng với quan niệm của triết học Mác –
Lênin về mối quan hệ giữa cái chung với cái riêng?

a. Chỉ có cái chung tồn tại thực còn cái riêng không tồn tại

b. Chỉ có cái riêng tồn tại thực còn cái chung chỉ là tên gọi trống rỗng

c. Cái chung và cái riêng cùng tồn tại khách quan và giữa chúng có mối
quan hệ hữu cơ với nhau

d. Cái chung là cái cái bao trùm toàn bộ cái riêng

14. Vì sao trong hoạt động nhận thức, muốn hiểu cái chung thì phải nhận
thức từng cái riêng?
a. Vì cái chung tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng để biểu hiện sự
tồn tại của nó

b. Vì cái riêng giữ vai trò quyết định đối với cái chung

c. Vì cái riêng chứa đựng nhiều đặc điểm, nhiều thuộc tính đa dạng,
phong phú.

d. Vì cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau tùy vào những
điều kiện nhất định

15. Vì sao trong hoạt động thực tiễn chúng ta không được đề cao cái riêng, xem
nhẹ cái chung?

a. Vì cái chung thường là những đặc điểm mang tính bản chất, quy luật.

b. Vì cái chung tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng để biểu hiện sự
tồn tại của nó

c. Vì cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau tùy vào những
điều kiện nhất định.

d. Vì cái chung bao trùm toàn bộ cái riêng

16. Cái đơn nhất và cái chung có sự chuyển hóa lẫn nhau, vì vậy, trong hoạt
động thực tiễn, chúng ta cần chú ý tới điều gì?

a. Nắm vững cái đơn nhất và cái chung

b. Chủ động tạo ra những điều kiện thích hợp để thực hiện sự chuyển hóa
đó

c. Chủ động thúc đẩy cái đơn nhất thành cái chung

d. Chủ động hạn chế cái chung thành cái đơn nhất.

17. “Bất cứ cái riêng nào cũng thông qua hàng nghìn sự chuyển hóa mà liên hệ
với những cái riêng thuộc loại khác (sự vật, hiện tượng, quá trình)” là cách diễn
đạt của triết gia nào?

a. C. Mác
b. Ph. Ăngghen

c. V.I.Lênin

d. Hêghen.

18. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của quan hệ nhân - quả?

a. Quan hệ được sắp xếp theo trình tự trước sau

b. Quan hệ sản sinh

c. Quan hệ một chiều

d. Quan hệ mang tính chủ quan

19. Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, tính phức tạp trong quan hệ nhân –
quả được hiểu thế nào?

a. Nguyên nhân sinh ra kết quả

b. Quan hệ đa trị: một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả, một kết quả do
nhiều nguyên nhân sinh ra

c. Nguyên nhân và kết quả có sự chuyển hóa lẫn nhau

d. Sự tác động trở lại của kết quả đối với nguyên nhân

20. Vì sao kết quả có thể chuyển hóa thành nguyên nhân?

a. Vì quan hệ nhân quả biểu hiện tính liên tục và vô cùng tận trong sự
phát triển của sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan

b. Vì đó là sự sắp đặt bởi các quy luật khách quan

c. Vì nó phụ thuộc vào lăng kính chủ quan của chủ thể nhận thức

d. Vì nguyên nhân là cái có trước, kết quả là cái có sau

21. Vì sao trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn chúng ta không
được phủ nhận mối quan hệ nhân – quả?

a. Vì mối liên hệ nhân – quả biểu hiện rất phức tạp

b. Vì nguyên nhân và kết quả có sự chuyển hóa lẫn nhau


c. Vì nguyên nhân là cái có trước, kết quả là cái có sau

d. Vì mối liên hệ nhân – quả tồn tại khách quan

22. Vì sao trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn chúng ta phải phân
tích, xem xét kỹ các nguyên nhân gây ra một kết quả nảo đó?

a. Vì một kết quả do nhiều nguyên nhân sinh ra và các nguyên nhân ấy có
vị trí, vai trò như nhau

b. Vì mọi kết quả đều có một nguyên nhân nào đó sinh ra

c. Vì một kết quả do nhiều nguyên nhân sinh ra và các nguyên nhân ấy có
vị trí, vai trò khác nhau

d. Vì một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và các kết quả có vị trí vai
trò khác nhau

23.Vì sao trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn chúng ta phải phân
loại các nguyên nhân?

a. Vì mối liên hệ nhân – quả biểu hiện rất phức tạp

b. Vì nguyên nhân và kết quả có sự chuyển hóa lẫn nhau

c. Vì nguyên nhân là cái có trước, kết quả là cái có sau

d. Vì kết quả có thể tác động trở lại nguyên nhân

24. Cái tất nhiên có vai trò thế nào đối với sự vận động, phát triển của sự vật

a. Vai trò ảnh hưởng ở mức độ nhất định

b. Vai trò quyết định, chi phối

c. Vai trò hỗ trợ, bổ trợ cho sự vận động, phát triển của sự vật

d. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự vận động, phát triển của sự vật

25. Cái ngẫu nhiên có vai trò thế nào đối với sự vận động, phát triển của sự vật

a. Vai trò ảnh hưởng ở mức độ nhất định

b. Vai trò quyết định, chi phối


c. Vai trò kìm hãm sự vận động, phát triển của sự vật

d. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự vận động, phát triển của sự vật

26. Cái tất nhiên tự vạch đường đi cho mình thông qua vô số cái ngẫu nhiên,
còn cái ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của cái tất nhiên nghĩa là:

a. Cái ngẫu nhiên và cái tất nhiên có sự thống nhất biện chứng với nhau

b. Cái ngẫu nhiên và cái tất nhiên không có mối liên hệ với nhau

c. Cái tất nhiên giữ vai trò quyết định đối với cái ngẫu nhiên

d. Cái ngẫu nhiên và cái tất nhiên có sự

27. Theo quan điểm của Triết học Mác – Lênin, việc phân biệt cái tất nhiên và
cái ngẫu nhiên là mang tính:

a. Tuyệt đối

b. Tương đối

c. Lịch sử

d. Khách quan

28. Vì sao trong hoạt động thực tiễn, chúng ta không được xem nhẹ vai trò của
cái ngẫu nhiên?

a. Vì cái ngẫu nhiên quyết định đến sự vận động, phát triển của sự vật

b. Vì cái ngẫu nhiên là một bộ phận của cái tất nhiên

c. Vì cái ngẫu nhiên cũng ảnh hưởng ở mức độ nhất định đến sự vận động
và phát triển của sự vật.

d. Vì cái ngẫu nhiên có thể xuất hiện bất cứ lúc nào

29. Vì sao trong nhận thức chúng ta muốn nhận thức cái tất nhiên thì phải
nghiên cứu từng cái ngẫu nhiên?

a. Vì cái tất nhiên tự vạch đường đi cho mình thông qua vô số cái ngẫu
nhiên
b. Vì cái ngẫu nhiên có thể chuyển hóa thành cái tất nhiên

c. Vì cái ngẫu nhiên cũng ảnh hưởng ở mức độ nhất định đến sự vận
động, phát triển của sự vật

d. Vì cái ngẫu nhiên có thể xuất hiện bất cứ lúc nào.

30. Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định: Cái ngẫu nhiên là hình thức biểu
hiện của cái tất nhiên, điều đó nghĩa là gì?

a. Cái ngẫu nhiên là hình thức, cái tất nhiên là nội dung

b. Cái ngẫu nhiên tồn tại trong mối liên hệ với cái tất nhiên

c. Cái tất nhiên tồn tại thông qua cái hàng loạt cái ngẫu nhiên

d. Cái tất nhiên quyết định cái ngẫu nhiên

31. Trong tác phẩm “Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng, thành phần nào sau đây được
coi là nội dung?

a. Thể loại truyện ngắn

b. Tác phẩm văn học hiện thực phê phán

c. Cốt truyện và tính cách nhân vật

d. Có thể được dựng thành phim

32. Trong tác phẩm “Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng, thành phần nào sau đây được
coi là hình thức?

a. Thể loại truyện ngắn

b. Cốt truyện và tính cách nhân vật

c. Một cuốn sách được in bìa cứng có trang trí đẹp

d. Phản ánh hiện thực xã hội đương thời

33. Nội dung có vai trò thế nào đối với hình thức?
a. Phụ thuộc vào hình thức thể hiện

b. Quyết định hình thức

c. Làm phong phú hình thức

d. Tác động ngược trở lại hình thức

34. So với nội dung thì khuynh hướng của hình thức là gì?

a. Tồn tại bất biến

b. Vận động đi lên

c. Thường xuyên biến đổi

d. Ổn định hơn

35. Vì sao trong hoạt động nhận thức và thực tiễn ta phải căn cứ vào nội dung?

a. Vì nội dung quyết định hình thức

b. Vì nội dung là yếu tố thường xuyên biến đổi

c. Vì nội dung là yếu tố ổn định

d. Vì nội dung phụ thuộc vào hình thức

36. Vì sao trong hoạt động nhận thức và thực tiễn ta không được xem nhẹ hình
thức?

a. Vì hình thức là yếu tố thường xuyên biến đổi

b. Vì hình thức là yếu tố ổn định hơn nội dung

c. Vì hình thức có tính độc lập tương đối đối với nội dung

d. Vì hình thức quyết định nội dung

37. Khi bàn về mối quan hệ giữa bản chất với hiện tượng, phát biểu nào sau đây
được coi là đúng với quan điểm của triết học Mác - Lênin?

a. Mọi hiện tượng đều phản ánh đúng bản chất

b. Mọi hiện tượng đều phản ánh gần đúng bản chất
c. Mọi hiện tượng đều phản ánh không đúng bản chất

d. Có những hiện tượng phản ánh đúng bản chất, có hiện tượng phản ánh
xuyên tạc bản chất

38. Phát biểu nào sau đây là đúng với quan điểm của triết học Mác – Lênin khi
so sánh “bản chất” với “cái chung”?

a. Cái chung là cái bản chất nhưng không phải mọi cái chung đều là cái
bản chất

b. Cái chung đồng nhất với cái bản chất

c. Bản chất là cái chung nhưng không phải mọi cái chung đều là cái bản
chất

d. Bản chất khác biệt hoàn toàn với cái chung

39. Diễn đạt nào sau đây là đúng với quan điểm của triết học Mác – Lênin về
bản chất và hiện tượng?

a. Bản chất và hiện tượng đối lập nhau, tách rời nhau

b. Bản chất và hiện tượng là hai mặt vừa thống nhất, vừa đối lập với nhau

c. Bản chất và hiện tượng là sản phẩm của tư duy trừu tượng

d. Bản chất và hiện tượng là sản phẩm của ý niệm

40. Để nhận thức được bản chất của sự vật, ta phải làm gì?

a. Phải nghiên cứu, tổng kết nhiều hiện tượng

b. Chỉ cần nghiên cứu một hiện tượng nổi bật

c. Phải nghiên cứu sự vật – hiện tượng tồn tại khách quan

d. Phải đi sâu nghiên cứu các yếu tố cấu thành sự vật

41. Vì sao có những hiện tượng phản ánh không đúng với bản chất?

a. Vì hiện tượng và bản chất đối lập với nhau


b. Vì hiện tượng thường đánh lừa bản chất

c. Vì hiện tượng là cái phong phú, thường xuyên biến đổi

d. Vì hiện tượng quyết định xu thế biến đổi của cái bản chất

42. Phát biểu nào sau đây là đúng với quan điểm của triết học Mác - Lênin?

a. Bản chất là cái ổn định, không thay đổi

b. Bản chất là cái thường xuyên biến đổi

c. Bản chất là một bộ phận cấu thành của sự vật, gắn liền với sự tồn tại
của sự vật

d. Bản chất của sự vật sẽ thay đổi khi sự vật ấy chuyển hóa thành sự vật
khác

43. Trong đời sống xã hội, để khả năng trở thành hiện thực phải có đủ điều kiện
nào sau đây?

a. Điều kiện khách quan

b. Nhân tố chủ quan

c. Điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan

d. Cơ sở vật chất của đời sống xã hội

44. Phát biểu nào sau đây là đúng với quan điểm của triết học Mác – Lênin khi
bàn về mối quan hệ giữa khả năng và hiện thực?

a. Khả năng và hiện thực thống nhất với nhau, không tách rời nhau

b. Khả năng đối lập với hiện thực

c. Khả năng chắc chắn sẽ chuyển hóa thành hiện thực

d. Khả năng và hiện thực luôn bổ sung cho nhau, hỗ trợ nhau

45. Phát biểu nào sau đây là đúng với quan điểm của triết học Mác – Lênin?

a. Khả năng là cái không tồn tại


b. Khả năng là cái tồn tại dưới dạng tiềm ẩn trong hiện thực

c. Khả năng là cái chắc chắn sẽ thành hiện thực

d. Khả năng là sự hoài nghi của con người về sự tồn tại thực tế của sự vật.

46. Trong hoạt động thực tiễn, để biến khả năng thành hiện thực, chúng ta phải
chú ý điều gì?

a. Xem xét đầy đủ các điều kiện khách quan và phát huy nhân tố chủ
quan trong việc biến khả năng thành hiện thực theo mục đích nhất định

b. Để sự vật tự nó vận động, biến đổi theo quy luật khách quan

c. Điều chỉnh phương thức hoạt động của con người cho phù hợp với xu
thế vận động khách quan của sự vật

d. Chuẩn bị những điều kiện cần thiết khi khả năng chuyển thành hiện
thực

47. Khi nghiên cứu mối quan hệ giữa khả năng và hiện thực, triết học Mác –
Lênin rút ra luận điểm nào sau đây?

a. Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn, chúng ta phải căn
cứ vào khả năng

b. Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn, chúng ta phải căn
cứ vào hiện thực

c. Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn, chúng ta phải căn
cứ vào khả năng tất nhiên

d. Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn, chúng ta phải căn
cứ vào khả năng ngẫu nhiên

48. Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải của phạm trù?

a. Có nguồn gốc từ thực tiễn

b. Là kết quả của sự khái quát hóa, trừu tượng hóa trong tư duy

c. Phụ thuộc vào trình độ nhận thức của chủ thể nhận thức

d. Phản ánh những đặc điểm bề ngoài của sự vật


49. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, việc phân biệt “Khái niệm” và
“phạm trù” là mang tính tương đối, tuy nhiên, chúng khác nhau ở điểm nào?

a. Phạm trù rộng hơn khái niệm

b. Khái niệm rộng hơn phạm trù

c. Khái niệm phản ánh bản chất của sự vật còn phạm trù phản ánh mối
liên hệ của sự vật

d. Khái niệm là kết quả của sự khái quát hóa trong tư duy còn phạm trù
phản ánh bản chất của sự vật.

50. Việc Đảng và Nhà nước ta áp dụng mô hình XHCN ở Liên Xô và các nước
Đông Âu trước đây vi phạm nguyên tắc nào của triết học Mác – Lênin khi giải
quyết mối quan hệ giữa cái chung với cái riêng?

a. Nóng vội trong việc xây dựng CNXH

b. Tuyệt đối hóa cái riêng

c. Tuyệt đối hóa cái chung

d. Tuyệt đối hóa cái đơn nhất

51. Trong bối cảnh toàn cầu hóa về văn hóa hiện nay, việc tiếp thu có chọn lọc
những tinh hoa của văn hóa nhân loại thực hiện theo nguyên tắc nào khi giải
quyết mối quan hệ giữa cái chung với cái riêng?

a. Nguyên tắc cụ thể hóa (cá biệt hóa) cái chung

b. Nguyên tắc tuyệt đối hóa cái riêng

c. Nguyên tắc tuyệt đối hóa cái chung

d. Nguyên tắc tuyệt đối hóa cái đơn nhất

52. Đâu là nguyên nhân bên trong khiến Đảng và Nhà nước ta quyết định xóa
bỏ cơ chế tập trung, bao cấp sang cơ chế thị trường định hướng XHCN từ
những năm 80 của thế kỷ trước?

a. Sự khủng hoảng của hệ thống XHCN ở Liên Xô và Đông Âu

b. Sự lớn mạnh của các cường quốc TBCN


c. Sự khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam

d. Sự khủng hoảng của mô hình XHCN

53. Nguyên nhân chủ yếu của sự khủng hoảng kinh tế dưới chế độ TBCN là do:

a. Mâu thuẫn giữa lao động có tính chất xã hội hóa ngày càng cao với
chiếm hữu có tính chất cá nhân

b. Mâu thuẫn giữa cung và cầu hàng hóa trên thị trường

c. Sự mở rộng quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ra nước ngoài

d. Mâu thuẫn ngày càng gay gắt giữa các cường quốc TBCN với các
nước nhỏ.

54. Nói rằng, sự thắng lợi của cuộc cách mạng tháng 8/1945 ở nước ta là tất
nhiên là do:

a. Quân và dân ta có sự chuẩn bị và xây dựng lực lượng từ trước

b. Liên Xô thắng lợi trong cuộc chiến tranh thế giới lần thứ hai

c. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương

d. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam và thực dân Pháp đạt đến đỉnh điểm.

55. Việc Hồ Chí Minh là người tìm ra con đường cứu nước mới được xem là cái
tất nhiên vì:

a. Hồ Chí Minh là một nhà yêu nước

b. Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, Việt Nam khủng hoảng về đường lối
cách mạng

c. Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc (Hồ Chí Minh) được đọc bản “Luận
cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin

d. Chủ nghĩa tư bản đã chuyển sang chủ nghĩa đế quốc

56. Trong khung chương trình đào tạo bậc cử nhân của một ngành nào đó ở Đại
học Quốc gia Hà Nội thì nội dung được xác định là gì?

a. Cách giảng dạy của giảng viên đối với từng môn học cụ thể
b. Trình tự sắp xếp các môn học tiên quyết

c. Các môn học và sự liên kết giữa các môn học của ngành ấy

d. Văn bản ban hành quy chế và khung chương trình đào tạo

57. Trong những tình huống sau đây, tình huống nào được coi là thay đổi hình
thức cho phù hợp với nội dung chương trình đào tạo đại học?

a. Chuyển đổi phương thức đào tạo đại học từ niên chế sang tín chỉ

b. Thay đổi và mở rộng mục tiêu của từng môn học

c. Thay đổi cách thức kiểm tra đánh giá người học

d. Bổ sung học liệu cho từng môn học

58. Câu tục ngữ “Tình ngay lý gian” thể hiện rõ nét nhất về mối quan hệ phức
tạp của cặp phạm trù nào sau đây?

a. Nội dung và hình thức

b. Tất nhiên và ngẫu nhiên

c. Nguyên nhân và kết quả

d. Bản chất và hiện tượng

59. Trong trường hợp nào ta có thể nhận thức được bản chất của sự vật một
cách đầy đủ?

a. Khi sự vật đang trong thời quá độ, chuyển hóa

b. Khi sự vật đã hình thành, phát triển một cách đầy đủ

c. Khi sự vật mới ra đời

d. Khi sự vật đang trong giai đoạn suy thoái

60. Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta hiện nay, đâu
được coi là khả năng?

a. Phân hóa xã hội đang diễn ra

b. Đa dạng hóa các hình thức sở hữu tư liệu sản xuất


c. Lực lượng sản xuất ở trình độ thấp và phát triển không đồng đều

d. Chệch hướng xã hội chủ nghĩa

1. Quy luật nào vạch ra cách thức của sự vận động, phát triển?
a - Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
b - Quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và
ngược lại.
c - Quy luật phủ định của phủ định.
d - Quy luật về sự phù hợp của QHSX với tính chất và trình độ của LLSX

2. Quy luật nào vạch ra khuynh hướng của sự vận động, phát triển?
a - Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
b - Quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và
ngược lại.
c - Quy luật phủ định của phủ định.
d - Quy luật về sự phù hợp của QHSX với tính chất và trình độ của LLSX

3. Quy luật nào vạch ra nguồn gốc của sự vận động, phát triển?
a - Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
b - Quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và
ngược lại.
c - Quy luật phủ định của phủ định.
d - Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của
lực lượng sản xuất.

4. Phủ định biện chứng là:

a - Sự thay thế cái cũ bằng cái mới

b - Phủ định làm cho sự vật vận động thụt lùi, đi xuống, tan rã, nó không tạo
điều kiện cho sự phát triển

c - Sự phủ định có kế thừa và tạo điều kiện cho phát triển.

d - Tất cả các câu đều sai

5. Lựa chọn đáp án đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC

a - Mối liên hệ chỉ diễn ra giữa các sự vật hiện tượng với nhau còn trong bản
thân sự vật hiện tượng không có sự liên hệ
b - Mối liên hệ của sự vật hiện tượng chỉ do ý chí con người tạo ra còn bản thân
sự vật hiện tượng không có sự liên hệ

c - Mối liên hệ của sự vật hiện tượng không chỉ diễn ra giữa các sự vật hiện
tượng mà còn diễn ra ngay trong sự vật hiện tượng.

d - Tất cả các câu đều sai.

6. Lựa chọn đáp án đúng nhất theo quan điểm CNDVBC:

a - Phát triển là sự thay đổi thuần túy về mặt số lượng hay khối lượng của sự vật
hiện tượng

b - Phát triển là sự thay đổi về vị trí của sự vật hiện tượng trong không gian,
thời gian

c - Phát triển không chỉ là sự thay đổi về số lượng và khối lượng mà nó còn là
sự thay đổi về chất của sự vật hiện tượng.

d - Tất cả các câu đều sai.

7. Xác định đáp án đúng nhất theo quan điểm của triết học Mác Lênin:
a - Phát triển của sự vật không có tính kế thừa
b - Phát triển của sự vật có tính kế thừa nhưng đó là sự kế thừa nguyên xi cái cũ
hoặc lắp ghép từ cái cũ sang cái mới một cách máy móc về mặt hình thức
c - Phát triển của sự vật có tính kế thừa nhưng trên cơ sở có phê phán, lọc bỏ,
cải tạo và phát triển.
d - Tất cả các câu đều sai.

8. Mối liên hệ của các sự vật hiện tượng là gì? Xác định câu trả lời đúng
nhất.
a - Là sự tác động lẫn nhau, chi phối chuyển hóa lẫn nhau một cách khách quan,
phổ biến, nhiều vẻ giữa các mặt, quá trình của sự vật, hiện tượng hoặc giữa các
sự vật, hiện tượng.
b - Là sự thừa nhận rằng giữa các mặt của sự vật, hiện tượng và giữa các sự vật
với nhau trong thực tế khách quan không có mối liên hệ nào cả.
c - Là sự tác động lẫn nhau, có tính khách quan, phổ biến, nhiều vẻ, không thể
chuyển hóa cho nhau.
d - Tất cả các câu đều sai.

9. Chất của sự vật là?

a - Cấu trúc của sự vật b - Tổng số các thuộc tính
c - Các thuộc tính sự vật d - Sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính.

10.Xác định quan niệm sai về phủ định biện chứng.

a - Phủ định có tính kế thừa b - Phủ định là chấm dứt sự phát triển.

c - Phủ định đồng thời là khẳng định. d - Phủ định có tính khách quan, phổ
biến.

11. Quy luật được coi là hạt nhân của phép biện chứng duy vật là:

a) Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.

b) Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và
ngược lại.

c) Quy luật phủ định của phủ định.

d. Quy luật về sự phù hợp của Quan hệ sản xuất với trình độ của lực lượng sản
xuất.

12. Cách thức của sự phát triển là:

a) Đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn

b) Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại.

c) Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới.

d. Sự thay đổi về chất dẫn đến thay đổi về lượng

13. Loại mâu thuẫn đặc thù chỉ có trong lĩnh vực xã hội là:

a) Mâu thuẫn chủ yếu và mâu thuẫn thứ yếu

b) Mâu thuẫn cơ bản và mâu thuẫn không cơ bản

c) Mâu thuẫn đối kháng và mâu thuẫn không đối kháng.

14. Quan điểm ủng hộ cái mới, chống lại cái cũ, cái lỗi thời kìm hãm sự phát
triển là quan điểm được rút ra trực tiếp từ:

a) Quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập

b) Quy luật phủ định của phủ định

c, Quy luật chuyển hoá từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và
ngược lại.

15. Tư tưởng nôn nóng, đốt cháy giai đoạn phản ánh trực tiếp việc:
a) Không vận dụng đúng quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

b) Không vận dụng đúng quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những
thay đổi về chất và ngược lại.

c) Không vận dụng đúng quy luật phủ định của phủ định

16. Quan điểm phát huy tính năng động chủ quan biểu hiện trực tiếp từ sự vận
dụng:

a) Nội dung mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.

b) Nội dung các nguyên lý của phép biện chứng duy vật

c) Nội dung các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật

17. Thống nhất của hai mặt đối lập biện chứng là:

a) Sự bài trừ, gạt bỏ lẫn nhau giữa hai mặt đối lập biện chứng

b) Sự liên hệ, qui định, xâm nhập vào nhau tạo thành một chủ thể thống nhất.

c) Hai mặt đối lập có tính chất, đặc điểm, khuynh hướng phát triển trái ngược
nhau.

d) Quá trình cái mới ra đời thay thế cái cũ.

18. Đấu tranh của hai mặt đối lập biện chứng là:

a) Sự liên hệ, tác động, bài trừ, phủ định, chuyển hóa lẫn nhau làm cho sự vật
luôn vận động, phát triển và biến đổi.

b) Sự hỗ trợ lẫn nhau.

c) Sự gắn bó lẫn nhau giữa hai mặt đối lập biện chứng.

d) Sự tác động lẫn nhau giữa hai mặt đối lập biện chứng.

19. Phủ định biện chứng là:

a)Sự vật mới ra đời thay thế sự vật cũ b)Sự vật mới ra đời sau sự vật cũ

c)Sự phủ định khách quan,mang tính kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật
cũ.

d)Sự phủ định có tác động của sự vật khác.

20. Cái mới là cái:

a)Ra đời sau, phù hợp với qui luật

b)Ra đời từ cái cũ và kế thừa những yếu tố tích cực của cái cũ

c)Mở đường cho sự phát triển tiếp theo d)Bao hàm cả ba điểm a, b, và c.
21. Phán đoán nào về phạm trù Chất là sai?
a. Chất là phạm trù triết học…
b. Chất chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật,…
c. Chất là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ
không phải là cái khác
d. Chất là bản thân sự vật.
22. Lượng của sự vật là gì? Chọn câu trả lời đúng.

a. Là số lượng các sự vật , b. Là phạm trù của số học ,

c. Là phạm trù của khoa học cụ thể để đo lường sự vật

d. Là phạm trù của triết học, chỉ tính qui định khách quan vốn có của sự vật về
mặt số lượng, qui mô….. .

23. Cách mạng tháng 8/1945 của VN là bước nhảy gì? Chọn câu trả lờiđúng.
a. Lớn, Dần dần b. Nhỏ, Cục bộ
c. Lớn,Toàn bộ, Đột biến. d. Lớn, Đột biến.
24. Quan hệ giữa chất và lượng? Chọn phán đoán sai.
a. Sự phân biệt giữa chất và lượng chỉ là tương đối
b. Mọi sự vật hiện tượng đều là sự thống nhất giữa chất và lượng
c. Sự thay đổi về Lượng của sự vật có ảnh hưởng đến sự thay đổi về Chất của
nó và ngược lại, sự thay đổi về chất của sự vật cũng thay đổi về lượng tương
ứng
d. Sự thay đổi về lượng và sự thay đổi về chất của sự vật là độc lập tương đối,
không quan hệ tác động đến nhau.

25. Hãy chọn phán đoán đúng về khái niệm Độ.


a.Độ là phạm trù triết học chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng có
thể làm biến đổi về chất
b. Độ thể hiện sự thống nhất giữa lượng và chất của sự vật, để chỉ khoảng giới
hạn trong đó sự thay đổi về lượng của sự vật chưa làm thay đổi căn bản chất của
sự vật ấy.
c. Độ là phạm trù triết học chỉ sự biến đổi về chất và lượng.
d. Độ là giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng bất kỳ cũng làm
biến đổi về chất.

26. Phạm trù nào của triết học Mác - Lênin dùng để chỉ khoảng giới hạn trong
đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi chất căn bản của sự vật?
a - Độ. b - Điểm nút. c - Đứng im . d - Phát triển.
27. Việc không tôn trọng quá trình tích luỹ về lượng ở mức độ cần thiết cho sự
biến đổi về chất là biểu hiện của xu hướng nào?
a.Tả khuynh. b.Hữu khuynh.
c.Vừa tả khuynh vừa hữu khuynh. d.Không tả khuynh, không hữu khuynh.
28. Việc không dám thực hiện những bước nhảy cần thiết khi tích luỹ về lượng
đã đạt đến giới hạn Độ là biểu hiện của xu hướng nào?
a .Hữu khuynh b.Vừa tả khuynh vừa hữu khuynh
c .Tả khuynh d .Không tả khuynh , không hữu khuynh
29. Trong đời sống xã hội, quy luật lượng - chất được thực hiện với điều kiện
gì.?
a. Sự tác động ngẫu nhiên, không cần điều kiện
b. Cần hoạt động có ý thức của con người
c. Các quá trình tự động không cần đến hoạt động có ý thức của con người
d .Tùy từng lĩnh vực cụ thể mà có sự tham gia của con người.

30. Hãy chọn phán đóan đúng về mặt đối lập.


a. Mặt đối lập là những mặt có khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau trong
cùng một sự vật.
b. Những mặt khác nhau đều coi là mặt đối lập.
c. Những mặt nằm chung trong cùng một sự vật đều coi là mặt đối lập.
d. Mọi sự vật, hiện tượng đều được hình thành bởi sự thống nhất của các mặt
đối lập, không hề có sự bài trừ lẫn nhau.

31. Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập?Hãy chọn phán đoán sai.
a.Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là nguồn gốc của sự vận động
và phát triển...
b.Có thể định nghĩa vắn tắt Phép biện chứng là học thuyết về sự thống nhất của
các mặt đối lập
c.Mọi sự vật hiện tượng đều chứa đựng những mặt, những khuynh hướng đối
lập tạo thành những mâu thuẫn trong bản thân nó
d.Mọi sự vật hiện tượng tồn tại do chứa đựng những mặt, những khuynh hướng
thống nhất với nhau không hề có mâu thuẫn.

32. Mâu thuẫn nào tồn tại trong suốt quá trình vận động và phát triển của sự vật
hiện tượng?
a Mâu thuẫn thứ yếu b Mâu thuẫn không cơ bản
c Mâu thuẫn cơ bản. d Mâu thuẫn bên ngoài.
33. Sự đấu tranh của các mặt đối lập? Hãy chọn phán đoán đúng.
a. Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tạm thời

b . Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tuyệt đối

c .Đấu tranh giữa các mặt dối lập là tương đối

d .Đấu tranh giữa các mặt dối lập là vừa tuyệt đối vừa tương đối.

34. Mâu thuẫn nổi lên hàng đầu ở một giai đoạn phát triển của sự vật và chi
phối các mâu thuẫn khác trong giai đoạn đó gọi là mâu thuẫn gì?
a. Đối kháng b. Thứ yếu c . Chủ yếu. d. Bên trong.

35. Mâu thuẫn đối kháng tồn tại ở đâu?


a. Tư duy b. Tự nhiên, xã hội và tư duy
c. Tự nhiên d. Xã hội có giai cấp đối kháng.
36. Hãy chọn phán đóan đúng về mối quan hệ giữa “Sự thống nhất và đấu tranh
của các mặt đối lập” .
a. Không có “ sự thống nhất của các mặt đối lập” thì vẫn có “sự đấu tranh của
các mặt đối lập”
b. Không có “sự đấu tranh của các mặt đối lập” thì vẫn có “sự thống nhất của
các mặt đối lập”
c. Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là không thể tách rời nhau.
Không có thống nhất của các mặt đối lập thì cũng không có đấu tranh của các
mặt đối lập.
d. Sự đấu tranh của các mặt đối lập vừa tương đối, vừa tuyệt đối.

37. Qui luật “thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập” nói lên
đặc tính nào của sự vận động và phát triển?
a. Khuynh hướng của sự vận động và phát triển
b. Cách thức của sự vận động và phát triển
c. Nguồn gốc và động lực của sự vận động và phát triển.
d. Nội dung của sự vận động và phát triển.

38. Chọn các quan điểm đúng về “phủ định biện chứng”.
a. Phủ định biện chứng mang tính Khách quan
b. Phủ định biện chứng mang tính Kế thừa
c. Phủ định biện chứng là sự phủ định đồng thời mang tính khẳng định
d. Các phán đoán trên đều đúng.
39. Sự Phủ định biện chứng theo hình thức nào? Chọn phán đoán đúng.
a.Vòng tròn khép kín b. Đường thẳng đi lên
c. Đường tròn xoắn ốc. d. Các phán đoán kia đều đúng
40. Sự thống nhất giữa lượng và chất được thể hiện trong phạm trù nào?

a - Độ. b - Nhảy vọt. c - Điểm nút. d - Tất cả đều sai.

41. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về sự phát triển?

a - Là mọi sự vận động nói chung b - Là mọi sự phủ định nói chung

c - Là sự phủ định biện chứng. d - Là sự phủ định siêu hình.

42. Phạm trù nào dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật, về quy mô, trình
độ phát triển của sự vật, biểu thị số lượng các thuộc tính, các yếu tốc cấu hình
sự vật:

a – Chất b - Lượng. c - Vận động. d - Độ.

43. Phạm trù dùng để chỉ tính quy định vốn có của các sự vật, là sự thống nhất
hữu cơ của những thuộc tính, làm cho nó là nó và phân biệt nó với cái khác:

a – Chất. b - Lượng. c - Vận động. d - Độ.


1. Chọn cụm từ thích hợp, điền vào chỗ trống để có định
nghĩa đúng về phạm trù thực tiễn: "Thực tiễn là toàn bộ..........
có mục đích mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm
cải tạo tự nhiên và xã hội".
A. Hoạt động vật chất và tinh thần
B. Hoạt động tinh thần
C. Hoạt động vật chất D. Hoạt động.
2. Hoạt động nào sau đây là một trong những hình thức cơ bản
của hoạt động thực tiễn?
A. Mọi hoạt động vật chất của con người
B. Hoạt động tư duy sáng tạo ra các ý tưởng
C. Hoạt động nghiên cứu khoa học
D. Hoạt động sản xuất vật chất.
3. Trong phạm trù thực tiễn, theo quan điểm của chủ nghĩa
duy vật biện chứng, hoạt động vật chất được hiểu là gì?
A. Hoạt động sản xuất vật chất của con người
B. Hoạt động đang diễn ra hàng ngày của con người
C. Hoạt động mà con người sử dụng các phương tiện vật
chất tác động vào hiện thực khách quan.
D. Hoạt động đấu tranh giai cấp của các tầng lớp bị áp
bức, bóc lột.
4. Trường phái triết học nào phủ nhận bản chất của nhận thức
là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong đầu óc con
người.
A.Chủ nghĩa duy vật chất phác
B.Chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII-XVIII
C.Chủ nghĩa duy tâm.
D.Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
5. Trường phái triết học nào cho rằng nhận thức là tự nhận
thức, là sự tổ hợp các cảm giác của chủ thể.
A.Chủ nghĩa duy tâm khách quan
B.Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C.Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
D.Chủ nghĩa duy vật chất phác.

6. Trường phái triết học nào cho rằng: Nhận thức là tự nhận
thức của “tinh thần thế giới” hay “ý niệm tuyết đối”?
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C. Chủ nghĩa duy vật chất phác.
. D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
7. Quan điểm cho rằng: Nhận thức là sự phản ánh hiện thực
khách quan vào đầu óc con người một cách đơn giản thụ động
và nội dung của nó phụ thuộc vào đối tượng nhận thức là của
trường phái triết học nào?
A.Chủ nghĩa duy vật chất phác.
B.Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C.Chủ nghĩa duy
D.
8. Theo quan niệm của triết học Mác-Lênin, bản chất của
nhận thức là:
A. Sự phản ánh thế giới khách quan vào đầu óc của con
người
B. Sự phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo của chủ thể
về khách thể .
C. Sự tiến gần của tư duy đến khách thể.
D. Tự nhận thức của con người.
9. Giai đoạn nhận thức diễn ra trên cơ sở sự tác động trực tiếp
của các sự vật lên các giác quan của con người là giai đoạn
nhận thức nào?
A. Nhận thức lý tính
B. Nhận thức khoa học
C. Nhận thức lý luận
D. Nhận thức cảm tính.
10. Hình thức nào là hình thức đầu tiên của giai đoạn nhận
thức cảm tính?
A. Khái niệm
B. Biểu tượng
C. Cảm giác.
D. Tri giác.
11. Nhận thức cảm tính được thực hiện dưới các hình thức
nào?
A. Khái niệm và suy luận
B. Cảm giác, tri giác và khái niệm
C. Cảm giác, tri giác, suy luận
D. Cảm giác, tri giác và biểu tượng.
12. Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Cảm
giác là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan".
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
D. Thuyết “nhị nguyên”.
13. Ghép các mệnh đề để có luận điểm đúng: “ Cảm giác là sự
phản ánh các thuộc tính…
A. …tương đối toàn vẹn về sự vật khi sự vật trực tiếp
tác động vào các giác quan của con người
B. …riêng lẻ, bề ngoài của sự vật khi chúng tác động
trực tiếp vào các giác quan của con người.
C. …về sự vật và lưu lại trong trí nhớ của con người và
được tái hiện lại do một kích thích nào đó.
D. …chỉnh thể, bên trong của sự vật khi chúng tác
động trực tiếp vào các giác quan của con người.

14. Ghép các mệnh đề để có luận điểm đúng: “Tri giác là hình
ảnh…”
A. …về sự vật và lưu lại trong trí nhớ của con người và
được tái hiện lại do một kích thích nào đó
B. …chỉnh thể, bên trong của sự vật khi chúng tác
động trực tiếp vào các giác quan của con người
C. …tương đối toàn vẹn về sự vật khi sự vật trực tiếp
tác động vào các giác quan của con người.
D. …riêng lẻ, bề ngoài của sự vật khi chúng tác động
trực tiếp vào các giác quan của con người.

15. Ghép các mệnh đề để có luận điểm đúng: “Biểu tượng là


hình ảnh…
A. …chỉnh thể, bên trong của sự vật khi chúng tác động
trực tiếp vào các giác quan của con người
B. …tương đối toàn vẹn về sự vật khi sự vật trực tiếp
tác động vào các giác quan của con người
C. …về sự vật và lưu lại trong trí nhớ của con người và
được tái hiện lại do một kích thích nào đó.
D. …riêng lẻ, bề ngoài của sự vật khi chúng tác động
trực tiếp vào các giác quan của con người.
16. Sự phản ánh trừu tượng, khái quát những đặc điểm chung,
bản chất của các sự vật là giai đoạn nhận thức nào?
A. Nhận thức cảm tính
B. Nhận thức lý tính .
C. Nhận thức kinh nghiệm.
D. Cả A, B và C.
17. Nhận thức lý tính được thực hiện dưới những hình thức
nào?
A. Cảm giác, tri giác và biểu tượng
B. Phán đoán, khái niệm, suy luận
C. Khái niệm, phán đoán, suy luận.
D. Tri giác, biểu tượng, khái niệm.
18. “Khái niệm” là hình thức nhận thức của giai đoạn nào?
A. Nhận thức cảm tính
B. Nhận thức lý tính.
C. Nhận thức kinh nghiệm.
D. Nhận thức khoa học.
19. Điền vào chỗ trống để có định nghĩa đúng: Khái niệm
là sự phản ánh khái quát những đặc tính ……..của sự vật hoặc
của một lớp các sự vật và được thể hiện dưới hình thức ngôn
ngữ là một từ hoặc một tập hợp từ.
A.Cơ bản B.Chủ yếu C.Bên ngoài C.Bản chất.
20. Điền vào chỗ trống để có luận điểm đúng: Phán đoán là
hình thức của tư duy liên kết các……. lại với nhau để khẳng
định hoặc phủ định một đặc điểm, một thuộc tính nào đó của
đối tượng.
A. Biểu tượng B. Khái niệm. C. Cảm giác. D. Tri giác.
21. Điền vào chỗ trống để có luận điểm đúng: Suy luận là
hình thức của tư duy liên kết các ……..lại với nhau để rút ra
tri thức mới.
A. Khái niệm B. Biểu tượng C. Phán đoán. D. Tri giác.
22. Theo quan niệm của triết học Mác-Lênin, bản chất của
nhận thức là:
A. Sự phản ánh thế giới khách quan vào đầu óc của con người
B.Sự phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo của chủ thể trước
khách thể.
C.Sự tiến gần của tư duy đến khách thể.
D.Tự nhận thức của chủ thể.
23. Chọn câu trả lời đúng cho các phương án sau: Một trong
những vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:
A. Thực tiễn là cơ sở, nguồn gốc của nhận thức.
B. Thực tiễn là kết quả của nhận thức.
C. Thực tiễn do ý thức của con người tạo ra .
D. Cả A, B, C.
24. Xác định quan niệm sai về thực tiễn:
A.Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức vì qua thực tiễn
bộc lộ thuộc tính bản chất của đối tượng
B.Thực tiễn là động lực của nhận thức nó đòi hỏi tư duy
con người phải giải đáp những vấn đề đặt ra
C.Thực tiễn là hoạt động vật chất và tinh thần của con
người.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
25. Luận điểm sau đây là của nhà triết học nào: "Từ trực quan
sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến
thực tiễn, đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân
lý, nhận thức thực tại khách quan"
A.C. Mác
B.V.I. Lênin.
C.F. Ăngghen.
D.F. Heghen.
26. Điền vào chỗ trống để có quan điểm của triết học Mác -
Lênin về chân lý: Chân lý là những tri thức……với hiện thực
khách quan và được thực tiễn kiểm nghiệm.
A.Đầy đủ
B.Đúng đắn
C.Hợp lý
D.Phù hợp.

27. Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được
khái niệm về chân lý: "Chân lý là những ...(1) ... phù hợp với
hiện thực khách quan và được ...(2) ... kiểm nghiệm"
A. 1- cảm giác của con người; 2- ý niệm tuyệt đối
B. 1- tri thức ; 2- thực tiễn.
C. 1- ý kiến; 2- nhiều người.
D.1- quan niệm; 2- thực tiễn.
28. Trong “Bút ký triết học”, V.I.Lênin viết: “Nhận thức là sự
tiến gần mãi mãi và vô tận của ……… đến khách thể”. Hãy
điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu trên.
A. Chủ thể.
B. Ý thức .
C. Tư duy.
D. Con người.
29. Theo quan điểm của CNDVBC tiêu chuẩn của chân lý
là….
A. Được nhiều người thừa nhận
B. Đảm bảo không mâu thuẫn trong suy luận
C. Thực tiễn.
D. Hệ thống tri thức phù hợp.
30. quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm
nào sau đây là sai
A. Chân lý có tính khách quan
B. Chân lý có tính tương đối
C. Chân lý có tính trừu tượng.
D. Chân lý có tính cụ thể.
31. Chọn luận điểm sai trong các luận điểm sau:
A. Hoạt động thực tiễn là hoạt động của con người chứ
không phải là quá trình vật chất diễn ra trong hiện thực khách
quan
B. Hoạt động thực tiễn là hoạt động vật chất không phải
là hoạt động tinh thần thuần túy của con người
C. Hoạt động thực tiễn là mọi hoạt động vật chất của con
người.
D. Hoạt động thực tiễn là hoạt động vật chất có mục
đích, có tính lịch sử - xã hội, nhằm cải tạo tự nhiên, xã hội và
cải tạo chính con người.
32. Trường phái triết học nào phủ nhận khả năng nhận thức
chân lý của con người.
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
C. Chủ nghĩa hoài nghi.
D. Chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII-XVIII.
33. Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm nào sau đây là
sai:
A. Khả năng nhận thức thế giới của con người là vô
hạn.Về nguyên tắc, không có cái gì là không thể nhận thức
được, chỉ có cái con người chưa nhận thức được mà thôi
B. Nhận thức của con người là có giới hạn và con người
chỉ nhận thức được chân lý tương đối mà thôi.
C. Nhận thức là quá trình phản ánh sáng tạo, tích cực, tự
giác và biện chứng, tiến từ chưa biết đến biết, từ biết chưa sâu
sắc đến sâu sắc hơn.
D. Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và
sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc người trên cơ sở thực
tiễn.

34. Điền vào chỗ trống để có quan niệm của CNDVBC: Đặc
trưng của nhận thức cảm tính là phản ánh những đặc tính…….
của sự vật chưa nhận thức được những mối liên hệ chung, bản
chất của sự vật.
A.…tổng hợp, bên trong
B.…tổng thể, bên ngoài
C.…cơ bản, bên ngoài
D.…riêng lẻ, bề ngoài.

35. Điền vào chỗ trống để có quan niệm của CNDVBC:


“Nhận thức kinh nghiệm được hình thành từ…… các sự vật
hiện tượng.
A.…nhận thức gián tiếp
B.…nhận thức trừu tượng
C.…quan sát trực tiếp
D.…nhận thức tổng hợp

36. Điền vào chỗ trống để có quan niệm của CNDVBC:


“Nhận thức lý luận là nhận thức………, khái quát về bản chất
và quy luật của các sự vật, hiện tượng.
A. …trực tiếp, cụ thể
B. …gián tiếp, trừu tượng
C. …tự phát, trực tiếp
D. …gián tiếp, tự phát

37. Điền vào chỗ trống để có quan niệm của CNDVBC: Nhận
thức thông thường là nhận thức được hình thành một
cách…….. từ hoạt động hàng ngày của con người, phản ánh
những sự vật, hiện tượng một cách cụ thể.
A. …gián tiếp, trừu tượng
B. …gián tiếp, tự phát
C. …tự giác, trừu tượng
D. …tự phát, trực tiếp

38. Điền vào chỗ trống để có quan niệm của CNDVBC: Nhận
thức khoa học là nhận thức hình thành một cách…….. từ sự
phản ánh đặc điểm bản chất, những quan hệ tất yếu của đối
tượng.
A.…tự giác, gián tiếp
B. …trực tiếp, cụ thể
C. …tự giác, trực tiếp
D. …tự phát, trực tiếp
39. Điền vào chỗ trống để có quan niệm của CNDVBC: Nhận
thức lý tính là giai đoạn phản ánh……… và khái quát những
thuộc tính, những đặc điểm bản chất của sự vật.
A. …trực tiếp, cụ thể
B. …tự giác, trực tiếp
C. …gián tiếp, trừu tượng
D. …tự phát, trực tiếp
40. Điền vào chỗ trống để có quan niệm của CNDVBC: Về
bản chất, nhận thức là quá trình phản ánh (1)….. và sáng tạo
thế giới khách quan vào bộ óc người trên cơ sở (2)…..
A. …(1) tích cực, tự giác, (2) lý luận
B…(1) tích cực, tự giác, (2) thực tiễn
C…(1) tích cực, tự giác, (2) khoa học
D…(1) tích cực, tự giác, (2) tư duy

41. Theo quan điểm của CNDVBC, luận điểm nào sau đây là
sai?
A. Nhận thức kinh nghiệm tự nó không chứng minh được
tính tất yếu
B. Nhận thức kinh nghiệm tự nó chứng minh được tính
tất yếu
C. Lý luận không tự phát xuất hiện từ kinh nghiệm
D. Nhận thức kinh nghiệm không chỉ ra được bản chất
của sự vật

42. Trong hoạt động thực tiễn không coi trọng lý luận thì sẽ
thế nào?
A. Sẽ rơi vào chủ nghĩa kinh viện giáo điều
B. Sẽ rơi vào chủ nghĩa kinh nghiệm hẹp hòi
C. Sẽ rơi vào ảo tưởng
D. Sẽ rơi vào chủ nghĩa duy lý

43. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
A. Nhận thức lý tính phản ánh những mối liên hệ chung,
bản chất của sự vật.
B. Nhận thức lý tính phản ánh sự vật sâu sắc, đầy đủ và
chính xác hơn nhận thức cảm tính.
C. Nhận thức lý tính luôn đạt đến chân lý không mắc sai
lầm.
D. Nhận thức lý tính phản ánh những mối liên hệ chung,
tính quy luật của sự vật

44. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận
điểm nào sau đây là sai?
A. Thực tiễn không có lý luận là thực tiễn mù quáng.
B. Lý luận không có thực tiễn là lý luận suông
C. Lý luận có thể phát triển không cần thực tiễn
D. Lý luận có thể trở thành lực lượng vật chất khi nó
thâm nhập vào quần chúng

45. Các nhà triết học sẽ thuộc về trường phái nào khi chỉ đề
cao tầm quan trọng của giai đoạn trực quan sinh động trong
quá trình nhận thức thế giới?
A. Chủ nghĩa duy lý
B. Chủ nghĩa duy cảm
C. Chủ nghĩa kinh nghiệm
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

46. Các nhà triết học sẽ thuộc về trường phái nào khi chỉ đề
cao tầm quan trọng của giai đoạn tư duy trừu tượng trong quá
trình nhận thức thế giới?
A. Chủ nghĩa duy lý
B. Chủ nghĩa duy cảm
C. Chủ nghĩa kinh nghiệm
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
47. Các nhà triết học sẽ thuộc về trường phái nào khi chỉ đề
cao tầm quan trọng của thực tiễn trong quá trình nhận thức thế
giới?
A. Chủ nghĩa duy lý
B. Chủ nghĩa duy cảm
C. Chủ nghĩa kinh nghiệm
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
48. Trong phạm trù thực tiễn, theo quan điểm của chủ nghĩa
duy vật biện chứng, hoạt động vật chất được hiểu là gì?
A. Hoạt động sản xuất vật chất của con người
B. Hoạt động đang diễn ra hàng ngày của con người
C. Hoạt động mà con người sử dụng các phương tiện vật
chất tác động vào hiện thực khách quan
D. Hoạt động đấu tranh giai cấp của các tầng lớp bị áp
bức, bóc lột
49. Giai đoạn nhận thức cảm tính (trực quan sinh động) có vai
trò gì đối với quá trình nhận thức?
A. Cung cấp tư liệu để nhận thức lý tính khái quát, tìm ra
bản chất của sự vật
B. Kiểm tra chân lý có phù hợp với hiện thực hay không
C. Khái quát, tìm ra bản chất của sự vật, đồng thời định
hướng cho nhận thức lý tính.
D. Cung cấp những thông tin phản ánh gần đúng bản
chất của sự vật.
50. Giai đoạn nhận thức lý tính (tư duy trừu tượng) có vai trò
gì đối với quá trình nhận thức?
A. Cung cấp tư liệu để nhận thức lý tính khái quát, tìm ra
bản chất của sự vật
B. Kiểm tra chân lý có phù hợp với hiện thực hay không
C. Khái quát, tìm ra bản chất của sự vật, đồng thời định
hướng cho nhận thức cảm tính
D. Cung cấp những thông tin phản ánh gần đúng bản
chất của sự vật.

51. Khi khẳng định thực tiễn đóng vai trò là động lực của
nhận thức, điều đó có nghĩa là gì?
A. Thực tiễn luôn đặt ra những mâu thuẫn cần phải giải
quyết
B. Thực tiễn luôn đặt ra nhiều vấn đề mà chủ thể nhận
thức cần quan tâm
C. Thực tiễn quyết định cách thức nhận thức của chủ thể
D. Thực tiễn sẽ kiểm tra chân lý có phù hợp với hiện
thực hay không
52. CNDVBC khẳng định thực tiễn đóng vai trò là động lực
của nhận thức, điều này có ý nghĩa gì đối với việc chọn lựa
các đề tài khoa học?
A. Nên chọn những đề tài mà thực tiễn đang nảy sinh
nhiều mâu thuẫn
B. Nên chọn những đề tài phản ánh đời sống hàng ngày
của người dân
C. Nên chọn những đề tài gắn liền với hoạt động sản xuất
vật chất
D. Nên chọn những đề tài mang tính ứng dụng cao
53. Nhận thức và ý thức khác nhau cơ bản ở điểm nào sau
đây?
A. Ý thức là quá trình phản ánh thế giới, còn nhận thức
là hoạt động của tư duy
B. Ý thức là quá trình phản ánh thế giới, còn nhận thức
cũng là quá trình ấy nhưng mang tính chủ động nhằm tạo ra tri
thức
C. Ý thức là chức năng cơ bản của bộ não người, còn
nhận thức chỉ là một mặt của ý thức.
D. Ý thức là chức năng cơ bản của bộ não người còn
nhận thức không có chức năng ấy.

54. Câu nói: “Thực tiễn cao hơn lý luận” nghĩa là gì?
A. Lý luận luôn theo sau thực tiễn
B. Lý luận luôn bám sát vào thực tiễn
C. Thực tiễn là thước đo cho trình độ phát triển của lý
luận
D. Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức và là tiêu chuẩn
kiểm tra chân lý
55. Nếu thực tiễn mà thiếu lý luận khoa học, cách mạng soi
đường thì sẽ thế nào?
A. Thực tiễn sẽ không vận động, phát triển được
B. Thực tiễn sẽ trở thành hoạt động mù quáng
C. Thực tiễn sẽ nảy sinh nhiều mâu thuẫn khó giải quyết
D. Thực tiễn sẽ mất đi vai trò quan trọng của mình

You might also like