Professional Documents
Culture Documents
Chọn câu
trả lời đúng.
2.Phép biện chứng đã trải qua mấy hình thức trong quá trình phát triển của
mình:
3. Phép biện chứng duy vật gồm có những nội dung cơ bản là:
b. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến, nguyên lý về sự phát triển và 3 quy luật
cơ bản
c. Nguyên lý về mối quan hệ phổ biến, nguyên lý về sự phát triển, 3 quy luật cơ
bản và 6 cặp phạm trù.
4. Luận điểm bất hủ:” Chúng ta không thể tắm hai lần trên cùng một dòng sông
“ là của nhà triết học nào?
a. Aritxtốt
b. Đêmôcrít
c. Hêracơlít.
d. Talét.
5. Điền vào chỗ trống. Phép biện chứng duy vật là……………..
a.Phép biện chứng được xác lập trên lập trường duy vật
b.Phép biện chứng của ý niệm tuyệt đối
c.Phép biện chứng do C.Mác và Ph.Ăng ghen sáng lập
d.Phép biện chứng do C.Mác và Ph.Ăng ghen sáng lập, có sự thống nhất chặt
chẽ giữa thế giới quan duy vật và phương pháp biện chứng.
6. Phép biện chứng nào cho rằng biện chứng ý niệm sinh ra biện chứng của
sự vật
a. Là những quan niệm biện chứng tiên nghiệm, có trước kinh nghiệm
b. Là những quan niệm biện chứng được rút ra từ ý niệm tuyệt đối độc lập
với ý thức của con người
c. Là biện chứng của tồn tại vật chất.
d. Là biện chứng của ý thức.
9. Biện chứng chủ quan là gì?
a. Biện chứng chủ quan quyết định biện chứng khách quan
b. Biện chứng chủ quan hoàn toàn độc lập với biện chứng khách quan
c. Biện chứng chủ quan phản ánh biện chứng khách quan.
d. Biện chứng khách quan là sự thể hiện của biện chứng chủ quan.
18 Phép biện chứng được xác định với tư cách nào?
a. Vì thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất
b. Vì thừa nhận tinh thần là sản phẩm của thế giới vật chất
c. Vì thừa nhận sự tồn tại độc lập của tinh thần
d. Thừa nhận tự nhiên, xã hội là sản phẩm của quá trình phát triển của tinh
thần, của ý niệm.
20. Điền vào chỗ trống. Theo Ăngghen: “Biện chứng gọi là……thì chi phối
trong toàn bộ giới tự nhiên, còn biện chứng gọi là……, tức là tư duy biện
chứng, thì chỉ là phản ánh sự chi phối, trong toàn bộ giới tự nhiên”
a. Khách quan, chủ quan.
b. Duy vật, duy tâm.
c. Chủ quan, khách quan.
d. Duy tâm, duy vật.
21. Quan điểm nào khẳng định giữa các sự vật, hiện tượng cả thế giới khách
quan luôn tồn tại trong sự quy định, tương tác và chuyển hóa lẫn nhau?
a. Quan điểm siêu hình
b. Quan điểm duy vật
c. Quan điểm duy vật cận đại Tây Âu
d. Quan điểm duy vật biện chứng.
22. Đâu là nội dung khái quát của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến:
a. Các sự vật, hiện tượng trong thế giới tồn tại tách rời nhau, giữa chúng
không có sự phụ thuộc, ràng buộc lẫn nhau
b. Các sự vật có sự liên hệ tác động lẫn nhau nhưng không có sự chuyển
hóa lẫn nhau
c. Sự vật khác nhau ở vẻ bề ngoài, do chủ quan con người quy định, bản
chất sự vật không có gì khác nhau
d. Thế giới là một chỉnh thể bao gồm các sự vật, các quá trình vừa tách
biệt nhau, vừa có mối liên hệ qua lại, vừa thâm nhập và chuyển hóa
lẫn nhau.
23. Khái niệm mối liên hệ phổ biến dùng để chỉ:
a. Mối liên hệ của các sự vật, hiện tượng
b. Tính chất phổ biến của các mối liên hệ
c. Cả a và b đều đúng.
d. b đúng, a sai c.
24. Thế nào là “mối liên hệ”
a. Chỉ sự ràng buộc, quy định và chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật,
hiện tượng.
b. Chỉ sự nương tựa vào nhau của các sự vật, hiện tượng.
c. Chỉ sự quy định, làm tiền đề cho nhau của các sự vật, hiện tượng.
e. Chỉ sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng.
25. Tính khách quan của các mối liên hệ được hiểu như sau:
a. Là mối liên hệ vốn có của thế giới các ý niệm
b. Là mối liên hệ vốn có của các sự vật, hiện tượng
c. Là mối liên hệ tồn tại không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con
người
d. b và c.
26. Tính đa dạng của mối liên hệ được hiểu như sau:
a. Có nhiều loại mối liên hệ, liên hệ cơ bản – liên hệ không cơ bản, liên
hệ trực tiếp – liên hệ gián tiếp… Sự phân loại các mối liên hệ có tính
tương đối
b. Tính đa dạng của mối liên hệ do tính đa dạng trong sự tồn tại, sự vận
động và phát triển của chính các sự vật, hiện tượng quy định.
c. Cả a và b đúng.
d. Cả a và b sai.
27. Quan điểm toàn diện, có trọng tâm được hiểu như sau:
a. Xem xét các sự vật, hiện tượng trong mối liên hệ, tác động qua lại
giữa các bộ phận, các yếu tố, các thuộc tính khác nhau của chúng
b. Xem xét các sự vật, hiện tượng trong mối liên hệ qua lại giữa các sự
vật, hiện tượng đó với các sự vật, hiện tượng khác
c. Xem xét kỹ lưỡng tất cả các mối liên hệ của sự vật, hiện tượng và xác
định được trong số đó mối liên hệ nào là cơ bản, quan trọng nhất đối
với sự vật, hiện tượng tại những thời điểm xác định.
d. A và b.
1. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Cái riêng là một
phạm trù dùng để chỉ, …, …, … nhất định”?
2. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Cái chung là
một phạm trù dùng để chỉ, …, …, … tồn tại phổ biến ở nhiều sự vật, hiện
tượng”?
a. Sự ràng buộc
b. Sự phụ thuộc
c. Sự thống nhất
d. Sự tác động
4. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Kết quả dùng để chỉ
những biến đổi xuất hiện do … giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật, hiện
tượng, hoặc giữa các sự vật, hiện tượng”?
a. Sự ràng buộc
b. Sự phụ thuộc
c. Sự thống nhất
d. Sự tác động
5. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Phạm trù tất nhiên
dùng để chỉ cái do …. của kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện
nhất định, nó phải xảy ra như thế, không thể khác”.
6. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Phạm trù
ngẫu nhiên dùng để chỉ cái do … quyết định, do đó nó có thể xuất hiện hoặc
không xuất hiện, có thể xuất hiện như thế này hoặc như thế khác”?
7. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Nội dung là
tổng hợp tất cả …, …, …, tạo nên sự vật”?
8. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Hình thức dùng để
chỉ … và … của sự vật, hiện tượng nào đó, là hệ thống các mối liên hệ tương
đối bền vững giữa các yếu tố của nó”?
9. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Bản chất là
tổng hợp tất cả …, … ở bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của
sự vật đó”?
b. Những mặt, những mối liên hệ tất nhiên tương đối ổn định
10. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Hiện tượng là sự
biểu hiện của …, … ra bên ngoài”?
a. Những mặt, những yếu tố tương đối ổn định
d. Những mặt, những mối liên hệ tất nhiên tương đối ổn định
11. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Hiện thực là phạm
trù dùng để chỉ những gì …, …”
12. Đâu là một luận điểm thể hiện quan niệm của triết học Mác – Lênin về mối
quan hệ giữa cái chung với cái riêng?
b. Cái chung nằm ngoài cái riêng, bao trùm toàn bộ cái riêng
13. Phát biểu nào sau đây được cho là đúng với quan niệm của triết học Mác –
Lênin về mối quan hệ giữa cái chung với cái riêng?
a. Chỉ có cái chung tồn tại thực còn cái riêng không tồn tại
b. Chỉ có cái riêng tồn tại thực còn cái chung chỉ là tên gọi trống rỗng
c. Cái chung và cái riêng cùng tồn tại khách quan và giữa chúng có mối
quan hệ hữu cơ với nhau
14. Vì sao trong hoạt động nhận thức, muốn hiểu cái chung thì phải nhận
thức từng cái riêng?
a. Vì cái chung tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng để biểu hiện sự
tồn tại của nó
b. Vì cái riêng giữ vai trò quyết định đối với cái chung
c. Vì cái riêng chứa đựng nhiều đặc điểm, nhiều thuộc tính đa dạng,
phong phú.
d. Vì cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau tùy vào những
điều kiện nhất định
15. Vì sao trong hoạt động thực tiễn chúng ta không được đề cao cái riêng, xem
nhẹ cái chung?
a. Vì cái chung thường là những đặc điểm mang tính bản chất, quy luật.
b. Vì cái chung tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng để biểu hiện sự
tồn tại của nó
c. Vì cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau tùy vào những
điều kiện nhất định.
16. Cái đơn nhất và cái chung có sự chuyển hóa lẫn nhau, vì vậy, trong hoạt
động thực tiễn, chúng ta cần chú ý tới điều gì?
b. Chủ động tạo ra những điều kiện thích hợp để thực hiện sự chuyển hóa
đó
c. Chủ động thúc đẩy cái đơn nhất thành cái chung
d. Chủ động hạn chế cái chung thành cái đơn nhất.
17. “Bất cứ cái riêng nào cũng thông qua hàng nghìn sự chuyển hóa mà liên hệ
với những cái riêng thuộc loại khác (sự vật, hiện tượng, quá trình)” là cách diễn
đạt của triết gia nào?
a. C. Mác
b. Ph. Ăngghen
c. V.I.Lênin
d. Hêghen.
18. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của quan hệ nhân - quả?
19. Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, tính phức tạp trong quan hệ nhân –
quả được hiểu thế nào?
b. Quan hệ đa trị: một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả, một kết quả do
nhiều nguyên nhân sinh ra
d. Sự tác động trở lại của kết quả đối với nguyên nhân
20. Vì sao kết quả có thể chuyển hóa thành nguyên nhân?
a. Vì quan hệ nhân quả biểu hiện tính liên tục và vô cùng tận trong sự
phát triển của sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan
c. Vì nó phụ thuộc vào lăng kính chủ quan của chủ thể nhận thức
21. Vì sao trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn chúng ta không
được phủ nhận mối quan hệ nhân – quả?
22. Vì sao trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn chúng ta phải phân
tích, xem xét kỹ các nguyên nhân gây ra một kết quả nảo đó?
a. Vì một kết quả do nhiều nguyên nhân sinh ra và các nguyên nhân ấy có
vị trí, vai trò như nhau
c. Vì một kết quả do nhiều nguyên nhân sinh ra và các nguyên nhân ấy có
vị trí, vai trò khác nhau
d. Vì một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và các kết quả có vị trí vai
trò khác nhau
23.Vì sao trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn chúng ta phải phân
loại các nguyên nhân?
24. Cái tất nhiên có vai trò thế nào đối với sự vận động, phát triển của sự vật
c. Vai trò hỗ trợ, bổ trợ cho sự vận động, phát triển của sự vật
d. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự vận động, phát triển của sự vật
25. Cái ngẫu nhiên có vai trò thế nào đối với sự vận động, phát triển của sự vật
d. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự vận động, phát triển của sự vật
26. Cái tất nhiên tự vạch đường đi cho mình thông qua vô số cái ngẫu nhiên,
còn cái ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của cái tất nhiên nghĩa là:
a. Cái ngẫu nhiên và cái tất nhiên có sự thống nhất biện chứng với nhau
b. Cái ngẫu nhiên và cái tất nhiên không có mối liên hệ với nhau
c. Cái tất nhiên giữ vai trò quyết định đối với cái ngẫu nhiên
27. Theo quan điểm của Triết học Mác – Lênin, việc phân biệt cái tất nhiên và
cái ngẫu nhiên là mang tính:
a. Tuyệt đối
b. Tương đối
c. Lịch sử
d. Khách quan
28. Vì sao trong hoạt động thực tiễn, chúng ta không được xem nhẹ vai trò của
cái ngẫu nhiên?
a. Vì cái ngẫu nhiên quyết định đến sự vận động, phát triển của sự vật
c. Vì cái ngẫu nhiên cũng ảnh hưởng ở mức độ nhất định đến sự vận động
và phát triển của sự vật.
29. Vì sao trong nhận thức chúng ta muốn nhận thức cái tất nhiên thì phải
nghiên cứu từng cái ngẫu nhiên?
a. Vì cái tất nhiên tự vạch đường đi cho mình thông qua vô số cái ngẫu
nhiên
b. Vì cái ngẫu nhiên có thể chuyển hóa thành cái tất nhiên
c. Vì cái ngẫu nhiên cũng ảnh hưởng ở mức độ nhất định đến sự vận
động, phát triển của sự vật
30. Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định: Cái ngẫu nhiên là hình thức biểu
hiện của cái tất nhiên, điều đó nghĩa là gì?
a. Cái ngẫu nhiên là hình thức, cái tất nhiên là nội dung
b. Cái ngẫu nhiên tồn tại trong mối liên hệ với cái tất nhiên
c. Cái tất nhiên tồn tại thông qua cái hàng loạt cái ngẫu nhiên
31. Trong tác phẩm “Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng, thành phần nào sau đây được
coi là nội dung?
32. Trong tác phẩm “Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng, thành phần nào sau đây được
coi là hình thức?
33. Nội dung có vai trò thế nào đối với hình thức?
a. Phụ thuộc vào hình thức thể hiện
34. So với nội dung thì khuynh hướng của hình thức là gì?
d. Ổn định hơn
35. Vì sao trong hoạt động nhận thức và thực tiễn ta phải căn cứ vào nội dung?
36. Vì sao trong hoạt động nhận thức và thực tiễn ta không được xem nhẹ hình
thức?
c. Vì hình thức có tính độc lập tương đối đối với nội dung
37. Khi bàn về mối quan hệ giữa bản chất với hiện tượng, phát biểu nào sau đây
được coi là đúng với quan điểm của triết học Mác - Lênin?
b. Mọi hiện tượng đều phản ánh gần đúng bản chất
c. Mọi hiện tượng đều phản ánh không đúng bản chất
d. Có những hiện tượng phản ánh đúng bản chất, có hiện tượng phản ánh
xuyên tạc bản chất
38. Phát biểu nào sau đây là đúng với quan điểm của triết học Mác – Lênin khi
so sánh “bản chất” với “cái chung”?
a. Cái chung là cái bản chất nhưng không phải mọi cái chung đều là cái
bản chất
c. Bản chất là cái chung nhưng không phải mọi cái chung đều là cái bản
chất
39. Diễn đạt nào sau đây là đúng với quan điểm của triết học Mác – Lênin về
bản chất và hiện tượng?
a. Bản chất và hiện tượng đối lập nhau, tách rời nhau
b. Bản chất và hiện tượng là hai mặt vừa thống nhất, vừa đối lập với nhau
c. Bản chất và hiện tượng là sản phẩm của tư duy trừu tượng
40. Để nhận thức được bản chất của sự vật, ta phải làm gì?
c. Phải nghiên cứu sự vật – hiện tượng tồn tại khách quan
41. Vì sao có những hiện tượng phản ánh không đúng với bản chất?
d. Vì hiện tượng quyết định xu thế biến đổi của cái bản chất
42. Phát biểu nào sau đây là đúng với quan điểm của triết học Mác - Lênin?
c. Bản chất là một bộ phận cấu thành của sự vật, gắn liền với sự tồn tại
của sự vật
d. Bản chất của sự vật sẽ thay đổi khi sự vật ấy chuyển hóa thành sự vật
khác
43. Trong đời sống xã hội, để khả năng trở thành hiện thực phải có đủ điều kiện
nào sau đây?
44. Phát biểu nào sau đây là đúng với quan điểm của triết học Mác – Lênin khi
bàn về mối quan hệ giữa khả năng và hiện thực?
a. Khả năng và hiện thực thống nhất với nhau, không tách rời nhau
d. Khả năng và hiện thực luôn bổ sung cho nhau, hỗ trợ nhau
45. Phát biểu nào sau đây là đúng với quan điểm của triết học Mác – Lênin?
d. Khả năng là sự hoài nghi của con người về sự tồn tại thực tế của sự vật.
46. Trong hoạt động thực tiễn, để biến khả năng thành hiện thực, chúng ta phải
chú ý điều gì?
a. Xem xét đầy đủ các điều kiện khách quan và phát huy nhân tố chủ
quan trong việc biến khả năng thành hiện thực theo mục đích nhất định
b. Để sự vật tự nó vận động, biến đổi theo quy luật khách quan
c. Điều chỉnh phương thức hoạt động của con người cho phù hợp với xu
thế vận động khách quan của sự vật
d. Chuẩn bị những điều kiện cần thiết khi khả năng chuyển thành hiện
thực
47. Khi nghiên cứu mối quan hệ giữa khả năng và hiện thực, triết học Mác –
Lênin rút ra luận điểm nào sau đây?
a. Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn, chúng ta phải căn
cứ vào khả năng
b. Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn, chúng ta phải căn
cứ vào hiện thực
c. Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn, chúng ta phải căn
cứ vào khả năng tất nhiên
d. Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn, chúng ta phải căn
cứ vào khả năng ngẫu nhiên
48. Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải của phạm trù?
b. Là kết quả của sự khái quát hóa, trừu tượng hóa trong tư duy
c. Phụ thuộc vào trình độ nhận thức của chủ thể nhận thức
c. Khái niệm phản ánh bản chất của sự vật còn phạm trù phản ánh mối
liên hệ của sự vật
d. Khái niệm là kết quả của sự khái quát hóa trong tư duy còn phạm trù
phản ánh bản chất của sự vật.
50. Việc Đảng và Nhà nước ta áp dụng mô hình XHCN ở Liên Xô và các nước
Đông Âu trước đây vi phạm nguyên tắc nào của triết học Mác – Lênin khi giải
quyết mối quan hệ giữa cái chung với cái riêng?
51. Trong bối cảnh toàn cầu hóa về văn hóa hiện nay, việc tiếp thu có chọn lọc
những tinh hoa của văn hóa nhân loại thực hiện theo nguyên tắc nào khi giải
quyết mối quan hệ giữa cái chung với cái riêng?
52. Đâu là nguyên nhân bên trong khiến Đảng và Nhà nước ta quyết định xóa
bỏ cơ chế tập trung, bao cấp sang cơ chế thị trường định hướng XHCN từ
những năm 80 của thế kỷ trước?
53. Nguyên nhân chủ yếu của sự khủng hoảng kinh tế dưới chế độ TBCN là do:
a. Mâu thuẫn giữa lao động có tính chất xã hội hóa ngày càng cao với
chiếm hữu có tính chất cá nhân
b. Mâu thuẫn giữa cung và cầu hàng hóa trên thị trường
d. Mâu thuẫn ngày càng gay gắt giữa các cường quốc TBCN với các
nước nhỏ.
54. Nói rằng, sự thắng lợi của cuộc cách mạng tháng 8/1945 ở nước ta là tất
nhiên là do:
b. Liên Xô thắng lợi trong cuộc chiến tranh thế giới lần thứ hai
d. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam và thực dân Pháp đạt đến đỉnh điểm.
55. Việc Hồ Chí Minh là người tìm ra con đường cứu nước mới được xem là cái
tất nhiên vì:
b. Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, Việt Nam khủng hoảng về đường lối
cách mạng
c. Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc (Hồ Chí Minh) được đọc bản “Luận
cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin
56. Trong khung chương trình đào tạo bậc cử nhân của một ngành nào đó ở Đại
học Quốc gia Hà Nội thì nội dung được xác định là gì?
a. Cách giảng dạy của giảng viên đối với từng môn học cụ thể
b. Trình tự sắp xếp các môn học tiên quyết
c. Các môn học và sự liên kết giữa các môn học của ngành ấy
d. Văn bản ban hành quy chế và khung chương trình đào tạo
57. Trong những tình huống sau đây, tình huống nào được coi là thay đổi hình
thức cho phù hợp với nội dung chương trình đào tạo đại học?
a. Chuyển đổi phương thức đào tạo đại học từ niên chế sang tín chỉ
c. Thay đổi cách thức kiểm tra đánh giá người học
58. Câu tục ngữ “Tình ngay lý gian” thể hiện rõ nét nhất về mối quan hệ phức
tạp của cặp phạm trù nào sau đây?
59. Trong trường hợp nào ta có thể nhận thức được bản chất của sự vật một
cách đầy đủ?
60. Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta hiện nay, đâu
được coi là khả năng?
1. Quy luật nào vạch ra cách thức của sự vận động, phát triển?
a - Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
b - Quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và
ngược lại.
c - Quy luật phủ định của phủ định.
d - Quy luật về sự phù hợp của QHSX với tính chất và trình độ của LLSX
2. Quy luật nào vạch ra khuynh hướng của sự vận động, phát triển?
a - Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
b - Quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và
ngược lại.
c - Quy luật phủ định của phủ định.
d - Quy luật về sự phù hợp của QHSX với tính chất và trình độ của LLSX
3. Quy luật nào vạch ra nguồn gốc của sự vận động, phát triển?
a - Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
b - Quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và
ngược lại.
c - Quy luật phủ định của phủ định.
d - Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của
lực lượng sản xuất.
b - Phủ định làm cho sự vật vận động thụt lùi, đi xuống, tan rã, nó không tạo
điều kiện cho sự phát triển
c - Sự phủ định có kế thừa và tạo điều kiện cho phát triển.
5. Lựa chọn đáp án đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC
a - Mối liên hệ chỉ diễn ra giữa các sự vật hiện tượng với nhau còn trong bản
thân sự vật hiện tượng không có sự liên hệ
b - Mối liên hệ của sự vật hiện tượng chỉ do ý chí con người tạo ra còn bản thân
sự vật hiện tượng không có sự liên hệ
c - Mối liên hệ của sự vật hiện tượng không chỉ diễn ra giữa các sự vật hiện
tượng mà còn diễn ra ngay trong sự vật hiện tượng.
a - Phát triển là sự thay đổi thuần túy về mặt số lượng hay khối lượng của sự vật
hiện tượng
b - Phát triển là sự thay đổi về vị trí của sự vật hiện tượng trong không gian,
thời gian
c - Phát triển không chỉ là sự thay đổi về số lượng và khối lượng mà nó còn là
sự thay đổi về chất của sự vật hiện tượng.
7. Xác định đáp án đúng nhất theo quan điểm của triết học Mác Lênin:
a - Phát triển của sự vật không có tính kế thừa
b - Phát triển của sự vật có tính kế thừa nhưng đó là sự kế thừa nguyên xi cái cũ
hoặc lắp ghép từ cái cũ sang cái mới một cách máy móc về mặt hình thức
c - Phát triển của sự vật có tính kế thừa nhưng trên cơ sở có phê phán, lọc bỏ,
cải tạo và phát triển.
d - Tất cả các câu đều sai.
8. Mối liên hệ của các sự vật hiện tượng là gì? Xác định câu trả lời đúng
nhất.
a - Là sự tác động lẫn nhau, chi phối chuyển hóa lẫn nhau một cách khách quan,
phổ biến, nhiều vẻ giữa các mặt, quá trình của sự vật, hiện tượng hoặc giữa các
sự vật, hiện tượng.
b - Là sự thừa nhận rằng giữa các mặt của sự vật, hiện tượng và giữa các sự vật
với nhau trong thực tế khách quan không có mối liên hệ nào cả.
c - Là sự tác động lẫn nhau, có tính khách quan, phổ biến, nhiều vẻ, không thể
chuyển hóa cho nhau.
d - Tất cả các câu đều sai.
a - Cấu trúc của sự vật b - Tổng số các thuộc tính
c - Các thuộc tính sự vật d - Sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính.
10.Xác định quan niệm sai về phủ định biện chứng.
a - Phủ định có tính kế thừa b - Phủ định là chấm dứt sự phát triển.
c - Phủ định đồng thời là khẳng định. d - Phủ định có tính khách quan, phổ
biến.
11. Quy luật được coi là hạt nhân của phép biện chứng duy vật là:
a) Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
b) Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và
ngược lại.
d. Quy luật về sự phù hợp của Quan hệ sản xuất với trình độ của lực lượng sản
xuất.
a) Đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn
b) Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại.
13. Loại mâu thuẫn đặc thù chỉ có trong lĩnh vực xã hội là:
14. Quan điểm ủng hộ cái mới, chống lại cái cũ, cái lỗi thời kìm hãm sự phát
triển là quan điểm được rút ra trực tiếp từ:
a) Quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập
c, Quy luật chuyển hoá từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và
ngược lại.
15. Tư tưởng nôn nóng, đốt cháy giai đoạn phản ánh trực tiếp việc:
a) Không vận dụng đúng quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
b) Không vận dụng đúng quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những
thay đổi về chất và ngược lại.
c) Không vận dụng đúng quy luật phủ định của phủ định
16. Quan điểm phát huy tính năng động chủ quan biểu hiện trực tiếp từ sự vận
dụng:
b) Nội dung các nguyên lý của phép biện chứng duy vật
c) Nội dung các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
17. Thống nhất của hai mặt đối lập biện chứng là:
a) Sự bài trừ, gạt bỏ lẫn nhau giữa hai mặt đối lập biện chứng
b) Sự liên hệ, qui định, xâm nhập vào nhau tạo thành một chủ thể thống nhất.
c) Hai mặt đối lập có tính chất, đặc điểm, khuynh hướng phát triển trái ngược
nhau.
18. Đấu tranh của hai mặt đối lập biện chứng là:
a) Sự liên hệ, tác động, bài trừ, phủ định, chuyển hóa lẫn nhau làm cho sự vật
luôn vận động, phát triển và biến đổi.
c) Sự gắn bó lẫn nhau giữa hai mặt đối lập biện chứng.
d) Sự tác động lẫn nhau giữa hai mặt đối lập biện chứng.
a)Sự vật mới ra đời thay thế sự vật cũ b)Sự vật mới ra đời sau sự vật cũ
c)Sự phủ định khách quan,mang tính kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật
cũ.
b)Ra đời từ cái cũ và kế thừa những yếu tố tích cực của cái cũ
c)Mở đường cho sự phát triển tiếp theo d)Bao hàm cả ba điểm a, b, và c.
21. Phán đoán nào về phạm trù Chất là sai?
a. Chất là phạm trù triết học…
b. Chất chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật,…
c. Chất là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ
không phải là cái khác
d. Chất là bản thân sự vật.
22. Lượng của sự vật là gì? Chọn câu trả lời đúng.
d. Là phạm trù của triết học, chỉ tính qui định khách quan vốn có của sự vật về
mặt số lượng, qui mô….. .
23. Cách mạng tháng 8/1945 của VN là bước nhảy gì? Chọn câu trả lờiđúng.
a. Lớn, Dần dần b. Nhỏ, Cục bộ
c. Lớn,Toàn bộ, Đột biến. d. Lớn, Đột biến.
24. Quan hệ giữa chất và lượng? Chọn phán đoán sai.
a. Sự phân biệt giữa chất và lượng chỉ là tương đối
b. Mọi sự vật hiện tượng đều là sự thống nhất giữa chất và lượng
c. Sự thay đổi về Lượng của sự vật có ảnh hưởng đến sự thay đổi về Chất của
nó và ngược lại, sự thay đổi về chất của sự vật cũng thay đổi về lượng tương
ứng
d. Sự thay đổi về lượng và sự thay đổi về chất của sự vật là độc lập tương đối,
không quan hệ tác động đến nhau.
26. Phạm trù nào của triết học Mác - Lênin dùng để chỉ khoảng giới hạn trong
đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi chất căn bản của sự vật?
a - Độ. b - Điểm nút. c - Đứng im . d - Phát triển.
27. Việc không tôn trọng quá trình tích luỹ về lượng ở mức độ cần thiết cho sự
biến đổi về chất là biểu hiện của xu hướng nào?
a.Tả khuynh. b.Hữu khuynh.
c.Vừa tả khuynh vừa hữu khuynh. d.Không tả khuynh, không hữu khuynh.
28. Việc không dám thực hiện những bước nhảy cần thiết khi tích luỹ về lượng
đã đạt đến giới hạn Độ là biểu hiện của xu hướng nào?
a .Hữu khuynh b.Vừa tả khuynh vừa hữu khuynh
c .Tả khuynh d .Không tả khuynh , không hữu khuynh
29. Trong đời sống xã hội, quy luật lượng - chất được thực hiện với điều kiện
gì.?
a. Sự tác động ngẫu nhiên, không cần điều kiện
b. Cần hoạt động có ý thức của con người
c. Các quá trình tự động không cần đến hoạt động có ý thức của con người
d .Tùy từng lĩnh vực cụ thể mà có sự tham gia của con người.
31. Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập?Hãy chọn phán đoán sai.
a.Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là nguồn gốc của sự vận động
và phát triển...
b.Có thể định nghĩa vắn tắt Phép biện chứng là học thuyết về sự thống nhất của
các mặt đối lập
c.Mọi sự vật hiện tượng đều chứa đựng những mặt, những khuynh hướng đối
lập tạo thành những mâu thuẫn trong bản thân nó
d.Mọi sự vật hiện tượng tồn tại do chứa đựng những mặt, những khuynh hướng
thống nhất với nhau không hề có mâu thuẫn.
32. Mâu thuẫn nào tồn tại trong suốt quá trình vận động và phát triển của sự vật
hiện tượng?
a Mâu thuẫn thứ yếu b Mâu thuẫn không cơ bản
c Mâu thuẫn cơ bản. d Mâu thuẫn bên ngoài.
33. Sự đấu tranh của các mặt đối lập? Hãy chọn phán đoán đúng.
a. Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tạm thời
d .Đấu tranh giữa các mặt dối lập là vừa tuyệt đối vừa tương đối.
34. Mâu thuẫn nổi lên hàng đầu ở một giai đoạn phát triển của sự vật và chi
phối các mâu thuẫn khác trong giai đoạn đó gọi là mâu thuẫn gì?
a. Đối kháng b. Thứ yếu c . Chủ yếu. d. Bên trong.
37. Qui luật “thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập” nói lên
đặc tính nào của sự vận động và phát triển?
a. Khuynh hướng của sự vận động và phát triển
b. Cách thức của sự vận động và phát triển
c. Nguồn gốc và động lực của sự vận động và phát triển.
d. Nội dung của sự vận động và phát triển.
38. Chọn các quan điểm đúng về “phủ định biện chứng”.
a. Phủ định biện chứng mang tính Khách quan
b. Phủ định biện chứng mang tính Kế thừa
c. Phủ định biện chứng là sự phủ định đồng thời mang tính khẳng định
d. Các phán đoán trên đều đúng.
39. Sự Phủ định biện chứng theo hình thức nào? Chọn phán đoán đúng.
a.Vòng tròn khép kín b. Đường thẳng đi lên
c. Đường tròn xoắn ốc. d. Các phán đoán kia đều đúng
40. Sự thống nhất giữa lượng và chất được thể hiện trong phạm trù nào?
41. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về sự phát triển?
a - Là mọi sự vận động nói chung b - Là mọi sự phủ định nói chung
c - Là sự phủ định biện chứng. d - Là sự phủ định siêu hình.
42. Phạm trù nào dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật, về quy mô, trình
độ phát triển của sự vật, biểu thị số lượng các thuộc tính, các yếu tốc cấu hình
sự vật:
43. Phạm trù dùng để chỉ tính quy định vốn có của các sự vật, là sự thống nhất
hữu cơ của những thuộc tính, làm cho nó là nó và phân biệt nó với cái khác:
6. Trường phái triết học nào cho rằng: Nhận thức là tự nhận
thức của “tinh thần thế giới” hay “ý niệm tuyết đối”?
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C. Chủ nghĩa duy vật chất phác.
. D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
7. Quan điểm cho rằng: Nhận thức là sự phản ánh hiện thực
khách quan vào đầu óc con người một cách đơn giản thụ động
và nội dung của nó phụ thuộc vào đối tượng nhận thức là của
trường phái triết học nào?
A.Chủ nghĩa duy vật chất phác.
B.Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C.Chủ nghĩa duy
D.
8. Theo quan niệm của triết học Mác-Lênin, bản chất của
nhận thức là:
A. Sự phản ánh thế giới khách quan vào đầu óc của con
người
B. Sự phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo của chủ thể
về khách thể .
C. Sự tiến gần của tư duy đến khách thể.
D. Tự nhận thức của con người.
9. Giai đoạn nhận thức diễn ra trên cơ sở sự tác động trực tiếp
của các sự vật lên các giác quan của con người là giai đoạn
nhận thức nào?
A. Nhận thức lý tính
B. Nhận thức khoa học
C. Nhận thức lý luận
D. Nhận thức cảm tính.
10. Hình thức nào là hình thức đầu tiên của giai đoạn nhận
thức cảm tính?
A. Khái niệm
B. Biểu tượng
C. Cảm giác.
D. Tri giác.
11. Nhận thức cảm tính được thực hiện dưới các hình thức
nào?
A. Khái niệm và suy luận
B. Cảm giác, tri giác và khái niệm
C. Cảm giác, tri giác, suy luận
D. Cảm giác, tri giác và biểu tượng.
12. Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Cảm
giác là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan".
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
D. Thuyết “nhị nguyên”.
13. Ghép các mệnh đề để có luận điểm đúng: “ Cảm giác là sự
phản ánh các thuộc tính…
A. …tương đối toàn vẹn về sự vật khi sự vật trực tiếp
tác động vào các giác quan của con người
B. …riêng lẻ, bề ngoài của sự vật khi chúng tác động
trực tiếp vào các giác quan của con người.
C. …về sự vật và lưu lại trong trí nhớ của con người và
được tái hiện lại do một kích thích nào đó.
D. …chỉnh thể, bên trong của sự vật khi chúng tác
động trực tiếp vào các giác quan của con người.
14. Ghép các mệnh đề để có luận điểm đúng: “Tri giác là hình
ảnh…”
A. …về sự vật và lưu lại trong trí nhớ của con người và
được tái hiện lại do một kích thích nào đó
B. …chỉnh thể, bên trong của sự vật khi chúng tác
động trực tiếp vào các giác quan của con người
C. …tương đối toàn vẹn về sự vật khi sự vật trực tiếp
tác động vào các giác quan của con người.
D. …riêng lẻ, bề ngoài của sự vật khi chúng tác động
trực tiếp vào các giác quan của con người.
27. Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được
khái niệm về chân lý: "Chân lý là những ...(1) ... phù hợp với
hiện thực khách quan và được ...(2) ... kiểm nghiệm"
A. 1- cảm giác của con người; 2- ý niệm tuyệt đối
B. 1- tri thức ; 2- thực tiễn.
C. 1- ý kiến; 2- nhiều người.
D.1- quan niệm; 2- thực tiễn.
28. Trong “Bút ký triết học”, V.I.Lênin viết: “Nhận thức là sự
tiến gần mãi mãi và vô tận của ……… đến khách thể”. Hãy
điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu trên.
A. Chủ thể.
B. Ý thức .
C. Tư duy.
D. Con người.
29. Theo quan điểm của CNDVBC tiêu chuẩn của chân lý
là….
A. Được nhiều người thừa nhận
B. Đảm bảo không mâu thuẫn trong suy luận
C. Thực tiễn.
D. Hệ thống tri thức phù hợp.
30. quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm
nào sau đây là sai
A. Chân lý có tính khách quan
B. Chân lý có tính tương đối
C. Chân lý có tính trừu tượng.
D. Chân lý có tính cụ thể.
31. Chọn luận điểm sai trong các luận điểm sau:
A. Hoạt động thực tiễn là hoạt động của con người chứ
không phải là quá trình vật chất diễn ra trong hiện thực khách
quan
B. Hoạt động thực tiễn là hoạt động vật chất không phải
là hoạt động tinh thần thuần túy của con người
C. Hoạt động thực tiễn là mọi hoạt động vật chất của con
người.
D. Hoạt động thực tiễn là hoạt động vật chất có mục
đích, có tính lịch sử - xã hội, nhằm cải tạo tự nhiên, xã hội và
cải tạo chính con người.
32. Trường phái triết học nào phủ nhận khả năng nhận thức
chân lý của con người.
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
C. Chủ nghĩa hoài nghi.
D. Chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII-XVIII.
33. Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm nào sau đây là
sai:
A. Khả năng nhận thức thế giới của con người là vô
hạn.Về nguyên tắc, không có cái gì là không thể nhận thức
được, chỉ có cái con người chưa nhận thức được mà thôi
B. Nhận thức của con người là có giới hạn và con người
chỉ nhận thức được chân lý tương đối mà thôi.
C. Nhận thức là quá trình phản ánh sáng tạo, tích cực, tự
giác và biện chứng, tiến từ chưa biết đến biết, từ biết chưa sâu
sắc đến sâu sắc hơn.
D. Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và
sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc người trên cơ sở thực
tiễn.
34. Điền vào chỗ trống để có quan niệm của CNDVBC: Đặc
trưng của nhận thức cảm tính là phản ánh những đặc tính…….
của sự vật chưa nhận thức được những mối liên hệ chung, bản
chất của sự vật.
A.…tổng hợp, bên trong
B.…tổng thể, bên ngoài
C.…cơ bản, bên ngoài
D.…riêng lẻ, bề ngoài.
37. Điền vào chỗ trống để có quan niệm của CNDVBC: Nhận
thức thông thường là nhận thức được hình thành một
cách…….. từ hoạt động hàng ngày của con người, phản ánh
những sự vật, hiện tượng một cách cụ thể.
A. …gián tiếp, trừu tượng
B. …gián tiếp, tự phát
C. …tự giác, trừu tượng
D. …tự phát, trực tiếp
38. Điền vào chỗ trống để có quan niệm của CNDVBC: Nhận
thức khoa học là nhận thức hình thành một cách…….. từ sự
phản ánh đặc điểm bản chất, những quan hệ tất yếu của đối
tượng.
A.…tự giác, gián tiếp
B. …trực tiếp, cụ thể
C. …tự giác, trực tiếp
D. …tự phát, trực tiếp
39. Điền vào chỗ trống để có quan niệm của CNDVBC: Nhận
thức lý tính là giai đoạn phản ánh……… và khái quát những
thuộc tính, những đặc điểm bản chất của sự vật.
A. …trực tiếp, cụ thể
B. …tự giác, trực tiếp
C. …gián tiếp, trừu tượng
D. …tự phát, trực tiếp
40. Điền vào chỗ trống để có quan niệm của CNDVBC: Về
bản chất, nhận thức là quá trình phản ánh (1)….. và sáng tạo
thế giới khách quan vào bộ óc người trên cơ sở (2)…..
A. …(1) tích cực, tự giác, (2) lý luận
B…(1) tích cực, tự giác, (2) thực tiễn
C…(1) tích cực, tự giác, (2) khoa học
D…(1) tích cực, tự giác, (2) tư duy
41. Theo quan điểm của CNDVBC, luận điểm nào sau đây là
sai?
A. Nhận thức kinh nghiệm tự nó không chứng minh được
tính tất yếu
B. Nhận thức kinh nghiệm tự nó chứng minh được tính
tất yếu
C. Lý luận không tự phát xuất hiện từ kinh nghiệm
D. Nhận thức kinh nghiệm không chỉ ra được bản chất
của sự vật
42. Trong hoạt động thực tiễn không coi trọng lý luận thì sẽ
thế nào?
A. Sẽ rơi vào chủ nghĩa kinh viện giáo điều
B. Sẽ rơi vào chủ nghĩa kinh nghiệm hẹp hòi
C. Sẽ rơi vào ảo tưởng
D. Sẽ rơi vào chủ nghĩa duy lý
43. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
A. Nhận thức lý tính phản ánh những mối liên hệ chung,
bản chất của sự vật.
B. Nhận thức lý tính phản ánh sự vật sâu sắc, đầy đủ và
chính xác hơn nhận thức cảm tính.
C. Nhận thức lý tính luôn đạt đến chân lý không mắc sai
lầm.
D. Nhận thức lý tính phản ánh những mối liên hệ chung,
tính quy luật của sự vật
44. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận
điểm nào sau đây là sai?
A. Thực tiễn không có lý luận là thực tiễn mù quáng.
B. Lý luận không có thực tiễn là lý luận suông
C. Lý luận có thể phát triển không cần thực tiễn
D. Lý luận có thể trở thành lực lượng vật chất khi nó
thâm nhập vào quần chúng
45. Các nhà triết học sẽ thuộc về trường phái nào khi chỉ đề
cao tầm quan trọng của giai đoạn trực quan sinh động trong
quá trình nhận thức thế giới?
A. Chủ nghĩa duy lý
B. Chủ nghĩa duy cảm
C. Chủ nghĩa kinh nghiệm
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
46. Các nhà triết học sẽ thuộc về trường phái nào khi chỉ đề
cao tầm quan trọng của giai đoạn tư duy trừu tượng trong quá
trình nhận thức thế giới?
A. Chủ nghĩa duy lý
B. Chủ nghĩa duy cảm
C. Chủ nghĩa kinh nghiệm
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
47. Các nhà triết học sẽ thuộc về trường phái nào khi chỉ đề
cao tầm quan trọng của thực tiễn trong quá trình nhận thức thế
giới?
A. Chủ nghĩa duy lý
B. Chủ nghĩa duy cảm
C. Chủ nghĩa kinh nghiệm
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
48. Trong phạm trù thực tiễn, theo quan điểm của chủ nghĩa
duy vật biện chứng, hoạt động vật chất được hiểu là gì?
A. Hoạt động sản xuất vật chất của con người
B. Hoạt động đang diễn ra hàng ngày của con người
C. Hoạt động mà con người sử dụng các phương tiện vật
chất tác động vào hiện thực khách quan
D. Hoạt động đấu tranh giai cấp của các tầng lớp bị áp
bức, bóc lột
49. Giai đoạn nhận thức cảm tính (trực quan sinh động) có vai
trò gì đối với quá trình nhận thức?
A. Cung cấp tư liệu để nhận thức lý tính khái quát, tìm ra
bản chất của sự vật
B. Kiểm tra chân lý có phù hợp với hiện thực hay không
C. Khái quát, tìm ra bản chất của sự vật, đồng thời định
hướng cho nhận thức lý tính.
D. Cung cấp những thông tin phản ánh gần đúng bản
chất của sự vật.
50. Giai đoạn nhận thức lý tính (tư duy trừu tượng) có vai trò
gì đối với quá trình nhận thức?
A. Cung cấp tư liệu để nhận thức lý tính khái quát, tìm ra
bản chất của sự vật
B. Kiểm tra chân lý có phù hợp với hiện thực hay không
C. Khái quát, tìm ra bản chất của sự vật, đồng thời định
hướng cho nhận thức cảm tính
D. Cung cấp những thông tin phản ánh gần đúng bản
chất của sự vật.
51. Khi khẳng định thực tiễn đóng vai trò là động lực của
nhận thức, điều đó có nghĩa là gì?
A. Thực tiễn luôn đặt ra những mâu thuẫn cần phải giải
quyết
B. Thực tiễn luôn đặt ra nhiều vấn đề mà chủ thể nhận
thức cần quan tâm
C. Thực tiễn quyết định cách thức nhận thức của chủ thể
D. Thực tiễn sẽ kiểm tra chân lý có phù hợp với hiện
thực hay không
52. CNDVBC khẳng định thực tiễn đóng vai trò là động lực
của nhận thức, điều này có ý nghĩa gì đối với việc chọn lựa
các đề tài khoa học?
A. Nên chọn những đề tài mà thực tiễn đang nảy sinh
nhiều mâu thuẫn
B. Nên chọn những đề tài phản ánh đời sống hàng ngày
của người dân
C. Nên chọn những đề tài gắn liền với hoạt động sản xuất
vật chất
D. Nên chọn những đề tài mang tính ứng dụng cao
53. Nhận thức và ý thức khác nhau cơ bản ở điểm nào sau
đây?
A. Ý thức là quá trình phản ánh thế giới, còn nhận thức
là hoạt động của tư duy
B. Ý thức là quá trình phản ánh thế giới, còn nhận thức
cũng là quá trình ấy nhưng mang tính chủ động nhằm tạo ra tri
thức
C. Ý thức là chức năng cơ bản của bộ não người, còn
nhận thức chỉ là một mặt của ý thức.
D. Ý thức là chức năng cơ bản của bộ não người còn
nhận thức không có chức năng ấy.
54. Câu nói: “Thực tiễn cao hơn lý luận” nghĩa là gì?
A. Lý luận luôn theo sau thực tiễn
B. Lý luận luôn bám sát vào thực tiễn
C. Thực tiễn là thước đo cho trình độ phát triển của lý
luận
D. Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức và là tiêu chuẩn
kiểm tra chân lý
55. Nếu thực tiễn mà thiếu lý luận khoa học, cách mạng soi
đường thì sẽ thế nào?
A. Thực tiễn sẽ không vận động, phát triển được
B. Thực tiễn sẽ trở thành hoạt động mù quáng
C. Thực tiễn sẽ nảy sinh nhiều mâu thuẫn khó giải quyết
D. Thực tiễn sẽ mất đi vai trò quan trọng của mình