You are on page 1of 35

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

BÀI TẬP LỚN MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

MÃ HỌC PHẦN : INE3104 4

Học kỳ II năm học 2021-2022

NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH TỪ KHÓA VÀ VIẾT BÀI CHUẨN SEO THEO CHỦ
ĐỀ : Tài chính

Giảng viên  : TS. Nguyễn Tiến Minh Chữ ký____________

Sinh viên : Nguyễn Quang Hợp Chữ ký _____Hợp_______

Mã sinh viên : 19051090

Lớp khóa học: QH-2019E KTQT CLC 2

HÀ NỘI, 12/2021
Nội dung
I. Phần mở đầu...................................................................................................................................................4
1.1 Tổng quan về thương mại điện tử.........................................................................................................4
1.1.1. Bối cảnh TMĐT trên thế giới...............................................................................................................4
1.1.2. Bối cảnh TMĐT ở Việt Nam................................................................................................................5
1.2 Khái quát về chủ đề..............................................................................................................................7
Tài chính cá nhân.......................................................................................................................................8
Tài chính doanh nghiệp là gì?....................................................................................................................8
Tài chính công là gì?..................................................................................................................................9
II. Phần lý thuyết..............................................................................................................................................10
2.1 Khái niệm website và vai trò của website đối với doanh nghiệp........................................................10
2.1. Khái niệm:.............................................................................................................................................10
2.2. Vai trò của Website đối với doanh nghiệp:...........................................................................................10
2.2.1. Cung cấp thông tin doanh nghiệp...................................................................................................10
2.2.2. Tăng phạm vi và khả năng tiếp cận khách hàng.............................................................................10
2.2.3. Quảng bá thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ.....................................................................................11
2.2.4. Website hỗ trợ hoạt động kinh doanh, bán hàng............................................................................11
2.2 SEO và các khái niệm cơ bản.............................................................................................................12
III. Phần Thực hành.........................................................................................................................................15
3.1 Tìm Kiếm từ khóa..................................................................................................................................15
3.2 Viết Bài viết chuẩn SEO.......................................................................................................................20
3.3 Đăng bài viết chuẩn SEO.......................................................................................................................30
3.4 Chạy backlink cho bài viết :...................................................................................................................31
IV. Kết luận.....................................................................................................................................................33
V. Tài liệu tham khảo.......................................................................................................................................35
I. Phần mở đầu

1.1 Tổng quan về thương mại điện tử


 Thương mại điện tử (TMĐT), còn gọi là e-commerce, e-comm hay EC là quá
trình mua, bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ và thông tin thông qua mạng máy
tính, bao gồm mạng Internet. 
Hoặc Thương mại điện tử là việc thực hiện toàn bộ hoạt động kinh doanh bao gồm
marketing, bán hàng, phân phối và thanh toán thông qua các phương tiện điện tử.

1.1.1. Bối cảnh TMĐT trên thế giới


 Vào đầu những năm 1970 với sự ra đời của công nghệ EDI (trao đổi dữ liệu
điện tử), EFT (trao đổi tiền điện tử), IOS (hệ thống liên kết các tổ chức), thương
mại điện tử cho phép doanh nghiệp, cá nhân gửi các chứng từ thương mại như
đơn hàng, hóa đơn, vận đơn và các chứng từ về việc vận chuyển hàng hóa
thương mại, chuyển tiền giữa các tổ chức với nhau hoặc giữa tổ chức với khách
hàng cá nhân, đặt chỗ và mua bán chứng khoán. Sự ra đời và phát triển của thẻ
tín dụng, máy rút tiền tự động và giao dịch ngân hàng qua điện thoại vào những
năm 1980 cũng là hình thức của thương mại điện tử. 
 Tuy nhiên thương mại điện tử thực sự được biết đến vào đầu thập niên 1990 khi
mà Internet được đưa vào thương mại hóa, phổ biến rộng rãi. Sự ra đời của trình
duyệt Netscape giúp cho người dùng Internet dễ dàng truy cập và đánh giá
thông tin. Thương mại điện tử bắt nguồn từ nước Mỹ với sự ra đời của hàng
loạt website thương mại điện tử và sau lan sang Canada và các nước Châu Âu.
Bước đột phá trong quá trình hình thành và phát triển của thương mại điện tử là
sự xuất hiện của Amazon.com - trang web mua bán trực tuyến và Ebay - trang
web đấu giá trực tuyến vào năm 1995. Đây được xem là hai doanh nghiệp đi
tiên phong và thành công trong việc triển khai hoạt động thương mại điện tử.
 Đến nay, xu hướng TMĐT trên thế giới hiện hữu thông qua sự bùng nổ của
thương mại điện tử trên nền tảng MXH (Facebook /Twitter/ Google/Bing/
Youtube/Tiktok) , Local và di động. Nền tảng di động bắt đầu vượt trong cạnh
tranh với nền tảng PC. Thêm vào đó là sự phát triển của điện toán đám mây
giúp lưu trữ thông tin=>Tăng trưởng bùng nổ trong “Dữ liệu lớn”.
 Năm 2021, các xu hướng thương mại điện tử phải kể đến gồm:
 Video marketing: đây là một hình thức tiếp thị thương mại điện tử thông
qua hình ảnh, video. Các video về làm cho cách kể chuyện trở nên sống
động trong khi cung cấp cái nhìn toàn diện về sản phẩm khi đang hoạt
động đồng thời trả lời tất cả các câu hỏi của khách hàng
 Thương mại thoại: các doanh nghiệp thương mại điện tử có trang web
được tối ưu hóa cho tìm kiếm bằng giọng nói có lượng khách vào kênh
ngày càng tăng do sự phát triển của các thiết bị hỗ trợ bằng giọng nói như
Google Assistant, Siri và Alexa
 Mua sắm và thương mại trên mạng xã hội: trước tình hình dịch bệnh
COVID-19, mua sắm trực tuyến trở thành hình thức mua hàng phổ biến.
Instagram đã ra mắt tính năng thanh toán thương mại điện tử.. Facebook,
Pinterest và thậm chí Tiktok đã bắt kịp xu hướng này và hiện đang bắt
đầu tích hợp hoặc phổ biến khả năng mua hàng trong ứng dụng của họ
 Sự gia tăng của AR (thực tế tăng cường): Các doanh nghiệp thương mại
điện tử trong lĩnh vực đồ nội thất đã tung ra các ứng dụng AR hoặc các
tính năng trong ứng dụng cho phép khách hàng xem mô hình 3D của sản
phẩm, kiểm tra kích thước, xem xét các thông số kỹ thuật để xem liệu
chúng có phù hợp với không gian của họ và thực hiện các thiết kế nội
thất trước khi quyết định mua sản phẩm.

1.1.2. Bối cảnh TMĐT ở Việt Nam


 Tại Việt Nam internet chính thức xuất hiện năm 1997, đến năm 2003 thì
Thương mại điện tử (TMĐT) được giảng dạy tại các trường đại học.
 Việt Nam có đến 53% dân số sử dụng internet và gần 50 triệu thuê bao sử dụng
smartphone. Thực tế cũng cho thấy, tiềm năng tăng trưởng của lĩnh vực TMĐT
của Việt Nam rất lớn.
 Theo nghiên cứu của
Trung tâm kinh doanh
toàn cầu thuộc Đại học
Tufts (Mỹ), hiện Việt
Nam xếp hạng 48/60 quốc
gia có tốc độ chuyển đổi
kinh tế số hóa nhanh trên
thế giới, đồng thời xếp
hạng 22 về tốc độ phát
triển số hóa. Báo cáo cũng
cho thấy, tốc độ tăng
trưởng trong một số lĩnh
vực rất lớn. Cụ thể, đối
với lĩnh vực bán lẻ trực
tuyến, tỷ lệ tăng trưởng
doanh thu năm 2018 thông qua mạng xã hội tăng 39%, tiếp theo là 32% thông
qua website. Khảo sát gián tiếp qua một số doanh nghiệp chuyển phát hàng đầu
cho thấy, tốc độ tăng trưởng doanh thu từ dịch vụ chuyển phát từ 62% đến
200%.
 Đối với lĩnh vực thanh toán, theo thông tin từ Công ty cổ phần Thanh toán quốc
gia Việt Nam (NAPAS), năm 2019, hệ thống chuyển mạch NAPAS tăng trưởng
80,2% về tổng số lượng giao dịch và 170,6% về tổng giá trị giao dịch so với
năm 2018. Đặc biệt, cơ cấu giao dịch thông qua hệ thống NAPAS có sự dịch
chuyển từ chuyển mạch ATM sang chuyển mạch thanh toán liên ngân hàng
(tăng từ 26% năm 2018 lên 48% năm 2019). Xu hướng này thể hiện sự chuyển
dịch thói quen của khách hàng từ việc chi tiêu bằng tiền mặt sang thanh toán
qua các kênh ngân hàng điện tử. 

 Trong lĩnh vực


trưởng năm
2019 đạt từ
100% đến 200%.
Nếu như tính
đến cuối năm
2016, quy mô thị
trường TMĐT
Việt Nam
khoảng 5 tỷ
USD thì dự báo,
với sự tăng trưởng cao và liên tục, quy mô thị trường TMĐT Việt Nam có thể
đạt tới 10 tỷ USD trong tương lai gần.

 Bên cạnh đó, trong những năm gần đây, với sự ra đời của hàng loạt các website
TMĐT, như: Lazada, Tiki, Shopee, Sendo… việc mua sắm online đã không còn
xa lạ với người tiêu dùng Việt Nam.

1.2 Khái quát về chủ đề


Tài chính là một trong những ngành nghề với nhu cầu rất lớn về lao động trong mọi
nền kinh tế và ngày càng được nhiều bạn trẻ lựa chọn theo đuổi. Định nghĩa đơn
giản nhất về “tài chính” là một môn học về tiền. Tiền là một công cụ giúp trao đổi
hàng hóa và tích trữ tài sản trở nên nhanh chóng và tiện lợi. Cùng với sự phát triển
của xã hội, vai trò của đồng tiền càng trở nên quan trọng và ngày càng phức tạp, từ
đó “tài chính” mới ra đời. Cụ thể hơn, “tài chính” là một môn khoa học về sự quản
lý và điều phối dòng tiền, ngân hàng, các khoản đầu tư, tài sản và vốn.
 
Có nhiều cách phân chia tài chính ra làm các phân ngành nhỏ hơn. Cách đầu tiên là
phân tài chính thành các hệ thống tài chính (tài chính doanh nghiệp và tài chính
công) và các công cụ tài chính liên quan đến tài sản (assets) và vốn (liability). Theo
một góc nhìn khác, tài chính gồm có tài chính công, tài chính doanh nghiệp và tài
chính cá nhân.
Tài chính cá nhân

Lập kế hoạch tài chính là việc phân tích tình hình tài chính hiện tại của các cá nhân để
hình thành kế hoạch nhu cầu tương lai với giới hạn ngân sách nhất định. Tài chính cá
nhân phân tích cụ thể cho tình hình và hoạt động của mỗi cá nhân; do đó, các chiến
lược tài chính phụ thuộc phần lớn vào thu nhập, yêu cầu cuộc sống, mục tiêu và mong
muốn của mỗi người.

Ví dụ, các cá nhân phải tiết kiệm cho việc nghỉ hưu. Điều này đòi hỏi phải tiết kiệm
hoặc đầu tư đủ tiền trong suốt cuộc đời làm việc của họ để tài trợ cho các kế hoạch dài
hạn sau này. Loại quyết định quản lý tài chính này thuộc tài chính cá nhân.

Tài chính cá nhân bao gồm việc mua các sản phẩm tài chính như thẻ tín
dụng, mua bảo hiểm cá nhân, thế chấp và các loại đầu tư khác nhau. Ngân hàng cũng
được coi là một thành phần của tài chính cá nhân vì các cá nhân sử dụng tài khoản séc
và tài khoản tiết kiệm, và các dịch vụ thanh toán trực tuyến hoặc di động như PayPal
và Venmo.

Tài chính doanh nghiệp là gì?

Tài chính doanh nghiệp đề cập đến các hoạt động tài chính liên quan đến việc điều
hành một công ty, thường là với một bộ phận hoặc bộ phận được thành lập để giám sát
các hoạt động tài chính đó.

Một ví dụ về tài chính doanh nghiệp: Một công ty lớn có thể phải quyết định huy động
thêm vốn thông qua phát hành trái phiếu hay chào bán cổ phiếu. Các ngân hàng đầu tư
có thể tư vấn cho công ty về những cân nhắc đó và giúp họ tiếp thị sản phẩm chứng
khoán.

Các công ty khởi nghiệp (startup) có thể nhận vốn từ các nhà đầu tư thiên thần hoặc
các nhà đầu tư mạo hiểm để đổi lấy phần trăm quyền sở hữu. Nếu một công ty phát
triển mạnh và quyết định niêm yết cổ phiếu, họ sẽ phát hành cổ phiếu trên sàn giao
dịch chứng khoán thông qua phát hành lần đầu ra công chúng (IPO) để huy động tiền
mặt.
Trong các trường hợp khác, một công ty có thể đang cố gắng lập ngân sách vốn và
quyết định tài trợ cho dự án nào và dự án nào nên tạm dừng để phát triển công ty. Tất
cả các loại quyết định này đều thuộc tài chính doanh nghiệp.

Tài chính công là gì?

Tài chính công bao gồm các chính sách về thuế, chi tiêu, ngân sách và phát hành nợ,
ảnh hưởng đến cách chính phủ chi trả cho các dịch vụ họ cung cấp.

Chính phủ giúp ngăn chặn sự thất bại của thị trường bằng cách giám sát việc phân bổ
nguồn lực, phân phối thu nhập và ổn định kinh tế. Nguồn vốn thường xuyên được đảm
bảo chủ yếu thông qua thuế. Vay từ các ngân hàng, công ty bảo hiểm và các quốc gia
khác cũng giúp tài trợ cho chi tiêu của chính phủ.

Ngoài việc quản lý tiền trong các hoạt động hàng ngày, cơ quan chính phủ còn có các
trách nhiệm xã hội và tài khóa. Chính phủ được kỳ vọng sẽ đảm bảo phúc lợi xã hội
đầy đủ cho các công dân đóng thuế và duy trì một nền kinh tế ổn định để mọi người
có thể tiết kiệm và tiền của họ sẽ được an toàn.
II. Phần lý thuyết

2.1 Khái niệm website và vai trò của website đối với doanh nghiệp.

2.1. Khái niệm: 


Website là tập hợp những trang thông tin về doanh nghiệp, sản phẩm, dịch vụ … nằm
trên một hoặc nhiều tên miền (Domain) làm nhiệm vụ cung cấp thông tin, thu hút
khách hàng tiềm năng và định hướng khách hàng thực hiện những hành động, quyết
định mua hàng thông qua trang web hiện hữu. Website được viết bằng các tập tin
HTML hoặc XHTML và có thể truy nhập dùng giao thức HTTP hoặc HTTPS. 

2.2. Vai trò của Website đối với doanh nghiệp: 

2.2.1. Cung cấp thông tin doanh nghiệp


Ở thời điểm mạng Internet và các thiết bị di động như: laptop, máy tính bảng, điện
thoại thông minh phát triển như hiện nay, khách hàng có nhu cầu mua hàng, họ
thường có xu hướng tìm hiểu thông tin doanh nghiệp, sản phẩm, dịch vụ thông qua
website. 
Phần lớn tâm lý khách hàng sẽ cho rằng công ty mới thành lập, quy mô còn nhỏ lẻ nên
chưa có trang web và thông tin chưa được cập nhật trên công cụ tìm kiếm Google,
Cốc Cốc, sẽ có những hoài nghi về mức độ uy tín, sự chuyên nghiệp cũng như chất
lượng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp cung cấp. Và điều này sẽ có tác động rất
lớn đến quyết định mua hàng, sử dụng dịch vụ hay chỉ đơn giản là vấn đề hợp tác làm
ăn kinh doanh.
Nhưng nếu doanh nghiệp sở hữu một trang web riêng thì mọi chuyện được giải quyết
rất dễ dàng. Khách hàng không những sẽ không còn băn khoăn về vấn đề ở trên mà
ngược lại, họ sẽ có những đánh giá mang tính tích cực, rất có lợi cho công việc kinh
doanh và bán hàng về lâu dài.

2.2.2. Tăng phạm vi và khả năng tiếp cận khách hàng


Một cửa hàng hay doanh nghiệp địa phương có thể thu hút được khách địa phương
nhưng lại bị hạn chế đối với những khách hàng ở khu vực khác. Tuy nhiên, khi xây
dựng một trang web riêng thì phạm vi khách hàng sẽ không bị giới hạn. Doanh nghiệp
sẽ có cơ hội nhận được những đơn đặt hàng của khách từ khắp mọi nơi trên đất nước
và sẽ tăng lên theo thời gian. Nếu không có trang web thì khách hàng chỉ có thể liên
hệ mua sản phẩm, dịch vụ hay tương tác với doanh nghiệp trong giờ hành chính. Điều
này có nghĩa là khả năng để khách hàng tiếp cận với sản phẩm, dịch vụ sẽ bị giới hạn.
Nhưng khi doanh nghiệp có một website riêng thì mọi thứ sẽ thay đổi theo hướng tích
cực. Doanh nghiệp sẽ mở rộng phạm vi tương tác, tăng khả năng tiếp cận với khách
hàng mọi lúc, mọi nơi.

2.2.3. Quảng bá thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ


Khi sở hữu một website được thiết kế chuyên nghiệp sẽ mang đến cho hoạt động kinh
doanh những lợi thế to lớn. Website giúp các đơn vị kinh doanh trong mọi lĩnh vực
như thời trang, nhà hàng, khách sạn, bệnh viện, trường học, dịch vụ,... cung cấp đầy
đủ thông tin và giới thiệu sản phẩm, dịch vụ đến khách hàng gần xa một cách nhanh
chóng, rộng rãi trên Internet.
Website cũng được xem là công cụ hỗ trợ đắc lực cho hoạt động Marketing online,
góp phần quảng bá rộng rãi hình ảnh doanh nghiệp, quảng cáo sản phẩm, dịch vụ đến
khách hàng, nhanh chóng giúp xây dựng thương hiệu, tạo dựng sự uy tín, đồng thời
nâng cao sức mạnh cạnh tranh cho các đơn vị kinh doanh trên thị trường. Sử dụng
website để làm quảng cáo trên các công cụ tìm kiếm (Google, CỐC CỐC, ) hay mạng
xã hội (Facebook, Youtube, ) sẽ mang lại hiệu quả bán hàng rất tốt.

2.2.4. Website hỗ trợ hoạt động kinh doanh, bán hàng


Một nhà hàng, khách sạn, cửa hàng, nằm trong hẻm hay ở các quận huyện ngoại thành
là địa điểm mà ít khách hàng biết đến. Chính vì vậy, website là sự lựa chọn hoàn hảo
nhất trong việc quảng bá thông tin, giới thiệu sản phẩm, dịch vụ đến khách hàng đối
với các cá nhân, doanh nghiệp làm kinh doanh mà không có được vị trí địa lý thuận
lợi.
Đối với lĩnh vực kinh doanh sản phẩm, website được xem như là cửa hàng thứ hai,
giúp bán hàng tự động. Ngoài việc bán sản phẩm trực tiếp tại cửa hàng thì doanh
nghiệp có thể tận dụng lợi thế của công nghệ thông tin để mở một cửa hàng trên
Internet mà ở đó khách hàng có thể tìm hiểu thông tin và đặt hàng ngay trên trang
web. Như vậy, website sẽ giúp các chủ kinh doanh mở rộng được quy mô hoạt động
mà không tốn chi phí thuê nhân công, thuê mặt bằng mà vẫn có thể tăng doanh thu
bán hàng.
Đối với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ, website là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho việc
quảng bá hình ảnh công ty, cung cấp thông tin đến khách hàng. Dịch vụ là một sản
phẩm vô hình nên không thể dễ dàng tìm kiếm trên thị trường thực tế. Hiện nay, nhu
cầu tìm kiếm và sử dụng các loại hình dịch vụ như, du lịch, kế toán, bảo vệ, ăn uống,
giải trí, đều được thực hiện chủ yếu thông qua mạng Internet và website. Chính vì vậy,
việc thiết kế website kết hợp làm marketing online rộng rãi sẽ giúp cho đông đảo
khách hàng biết đến doanh nghiệp bạn cũng như các loại hình dịch vụ mà doanh
nghiệp đang cung ứng và sẽ chủ động liên hệ khi có nhu cầu.
2.2 SEO và các khái niệm cơ bản
SEO là chữ viết tắt của “Search Engine Optimization” nghĩa là tối ưu hóa công cụ
tìm kiếm. SEO là tập hợp các phương pháp tối ưu hóa Website tương thích với các
tiêu chí của bộ máy tìm kiếm. SEO cũng có thể coi là một tiểu lĩnh vực của tiếp thị
qua công cụ tìm kiếm.
Nghiên cứu từ khóa: từ khóa là từ mô tả chủ đề của bài viết, nghiên cứu từ khóa
để nghiên cứu cụ thể nhu cầu tìm kiếm của người dùng và cung cấp thứ họ cần. Từ
khóa dài ít cạnh tranh, dễ SEO web hơn so với từ khóa ngắn.
Tiêu đề bài viết: Tiêu đề dao động từ 60-65 ký tự. Không bị trùng lắp so với đối
thủ. Làm nổi bật từ khóa trong tiêu đề nhưng ko nhồi nhét. Viết một tiêu đề thu hút
bằng cách chèn số, từ ngữ cảm xúc tích cực hoặc tiêu cực vô trong tiêu đề. (Kinh
ngạc, Bí kíp, Bất ngờ...)
Phần mở bài:
Đoạn đầu tiên (thường dưới 155 từ), cần thể hiện nội dung chính của bài viết và đi
thẳng vào vấn đề người dùng quan tâm, cũng như hứa hẹn đưa ra giải pháp giải quyết
khó khăn hiện tại của họ.
Phải chèn từ khóa chính vào 100 từ đầu tiên một cách tự nhiên nhất và các từ khóa
phụ, từ khóa liên quan 1-2 lần để có thể viết content chuẩn SEO.
Một cách mở bài đơn giản nhưng vô cùng thu hút người đọc là mở đầu bằng câu hỏi
và để phần thân bài trả lời cho câu hỏi đó.Ngoài ra cũng có thể đưa ra lý do vì sao bài
viết lại quan trọng, xứng đáng dành thời gian đọc và nêu đúng vấn đề của người dùng.
Thân bài:
Thân bài nên là câu trả lời giải đáp truy vấn của người dùng, phải thể hiện được những
gì bạn chia sẻ thực sự có ích đối với họ.
Bố cục thân bài cần rõ ràng, chia thành nhiều đoạn nhỏ là những nội dung xoay quanh
chủ thể của bài viết, mỗi ý có heading chứa từ khóa chính hoặc từ khóa liên quan. Cụ
thể như sau:
Tiêu đề ý 1... (H2 số 1 = từ khóa chính)
Tiêu đề ý 2... (H2 số 2 = từ khóa phụ)
Tiêu đề ý 3... (H2 số 3 = từ khóa liên quan)
Phần thân bài nên kéo dài từ 1000-2000 từ
Một số lưu ý khác cho thân bài
1.Bài viết cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, có chiều sâu nhưng không lan man,
lạc đề.
2.Xen kẽ nội dung chữ viết thông thường là hình ảnh, video, infographic, ... để giúp
content của bạn hấp dẫn hơn, nhất là những trang ẩm thực, nội thất, quần áo.
3.Ngắt nhỏ mỗi đoạn từ 2-3 câu để người đọc dễ theo dõi và không thấy quá dài mà
gây chán ngán.
4.Phân bố từ khóa đều, tự nhiên xuyên suốt bài viết với mật độ từ 1-3%. Ví dụ bài viết
500 từ thì nên chứa 5 từ khóa, rải rác ở mở bài, H1, H2, body text và kết bài.
5.Chèn internal link vào đúng ngữ cảnh với anchor text phù hợp.
Phần kết:
Viết chuẩn SEO thường có vai trò tóm tắt nội dung và nhấn mạnh tầm quan trọng của
bài viết, có độ dài từ 80-150 từ. Đây cũng là cơ hội tốt để nhắc lại thương hiệu mình
nhằm kêu gọi khách hàng hành động. Phải chèn từ khóa lần cuối và trích dẫn nguồn
nếu có.
Tối ưu URL: URL là địa chỉ của một tài nguyên duy nhất trên Web. Mỗi URL hợp
lệ sẽ trỏ đến một tài nguyên duy nhất, tài nguyên đó có thể là trang HTML, tài liệu
CSS, hình ảnh, video, file PDF... trong trường hơp này là link bài viết của mình. URL
nên chứa từ khóa chính (có lượng search cao nhất). URL nên càng ngắn càng tốt
nhưng phải giữ đúng nghĩa, dễ đọc, dễ nhớ
Tối ưu Sub-heading (H2, H3, H4 ...)
H1 là Tiêu đề chính của bải viết còn H2-H3,H4,... là các tiêu đề phụ của H1
Khi viết bài SEO, nên dùng subheading để làm rõ nghĩa và bố cục cho bài viết. Các
thẻ H2 hỗ trợ làm rõ nghĩa (support) cho H1, H3 support cho H2, H4 support cho
H3,...
Nên in đậm các subheading và chèn keywords vào các subheading. Một subheading
nhỏ không chứa quá 300 chữ. Nếu đã dùng đến H2 thì phải có từ 2 H2 trở lên, tương
tự với H3, H4 để đảm bảo tính logic.
Tối ưu Meta Description: thẻ mô tả hoạt động như một bản tóm tắt 155-160 ký
tự mô tả nội dung của một trang web.
Từ ngữ trong thẻ meta description cần ngắn gọn, súc tích chứa nội dung chính, hấp
dẫn người dùng click vào bài viết. Thẻ meta description tối đa 120 ký tự để phù hợp
với giao diện desktop và tối ưu trên cả thiết bị di động. Tuyệt đối không nhồi nhét từ
khóa vào phần meta description.
Tối ưu hình ảnh:
Nên chọn đuôi hình ảnh là .jpg và dùng keyword không dấu đặt tên cho hình ảnh khi
upload lên website.
Kích thước: Featured image: 1200 x 628 pixels. Ảnh chèn trong bài viết: 600 x 400
pixels (chiều dài của ảnh có thể nhỏ hoặc lớn hơn 400 pixels). Căn giữa và viết chú
thích cho tất cả các hình ảnh chèn vào bài viết. Mỗi bài cần có tối thiểu 1 hình ảnh
unique (hình ảnh riêng/ tự thiết kế) mang tính thương hiệu của riêng bài viết này.
Tuyệt đối không lấy hình ảnh của đối thủ. Số lượng hình ảnh chèn vào bài viết phụ
thuộc vào số lượng chữ. Tầm 250 chữ nên có 1 hình ảnh minh họa. Chất lượng hình
ảnh càng sắc nét càng tốt.
Kiểm và Chèn keyword(từ khóa):
Dựa vào danh sách từ khóa ban đầu cần tối ưu cho bài viết, phân bổ keyword cho toàn
bài viết một cách tự nhiên nhất. Tần suất keyword chính cần SEO nên xuất hiện nhiều
nhất (chèn tầm 5-6 lần) so với các keyword còn lại. Tốt nhất nên bôi đen toàn bộ
keyword.
Mật độ từ khóa tầm 1-3% là ổn nhất cho một bài viết.
Cách kiểm tra: sử dụng SEOQuake hay Yoast SEO, Rank MATH như một công cụ
viết bài chuẩn SEO. Hoặc dùng plugin SEOQuake để kiểm tra mật độ từ khóa
(keyword density) của bài viết. Nếu từ khóa SEO chính đứng đầu danh sách là ổn.
Internal link là liên kết nội bộ trỏ từ trang này sang trang khác trong cùng website
External link là liên kết trỏ từ website của bạn ra bên ngoài website khác trên
Internet.
=>Cả internal và external link đều đóng vai trò quan trọng trong cách viết bài SEO
hiệu quả: Sử dụng càng nhiều internal link càng tốt (tối thiểu 3 internal links) trong
một bài. Và dùng tối thiểu 1 external link (đến các bài viết liên quan) trong bài.
III. Phần Thực hành

3.1 Tìm Kiếm từ khóa


Có thể nói tìm kiếm từ khóa cho chủ đề là công việc quan trọng để viết bài chuẩn
SEO và để làm được việc này chúng ta cần thực hiện theo các bước sau :
Bước 1: Tìm kiếm từ khóa :
- Tìm từ khóa chính (lõi) : 5-10 từ khóa chính của chủ để Tài Chính
Chủ đề A : Tài chính
từ khóa 1: tiền tệ
từ khóa 2: vay
từ khóa 3: cho vay
từ khóa 4: chứng khoán
từ khóa 5: cổ phiếu
từ khóa 6: ngân hàng
từ khóa 7: bất động sản
từ khóa 8: kinh doanh
từ khóa 9: tài chính ngân hàng
từ khóa 10: tiền điện tử
- Tìm từ khóa mở rộng bằng các công cụ https://keywordtool.io (hoặc các công
cụ khác)

từ khóa mở rộng 1: tài chính tiền tệ


từ khóa mở rộng 2: tài chính hành vi
từ khóa mở rộng 3: quản lý tài chính cá nhân
từ khóa mở rộng 4: bản tin tài chính
từ khóa mở rộng 5: công ty tài chính
từ khóa mở rộng 6: trường đại học tài chính
từ khóa mở rộng 7: tài chính marketing
từ khóa mở rộng 8: cấu trúc tài chính
từ khóa mở rộng 9: tài chính quốc tế
từ khóa mở rộng 10: cấp độ tài chính
- Tìm từ khòa có liên quan bằng Google (2 cách)
Gợi ý trong ô tìm kiếm :

Gợi ý trong «Các tìm kiếm liên quan đến…. »


từ khóa mở rộng từ google 1: tài chính quốc tế
từ khóa mở rộng từ google 2: tài chính doanh nghiệp
từ khóa mở rộng từ google 3: tài chính ngân hàng
từ khóa mở rộng từ google 4: tài chính cá nhân
từ khóa mở rộng từ google 5: tài chính công
từ khóa mở rộng từ google 6: tài chính kinh doanh
từ khóa mở rộng từ google 7: bộ tài chính
từ khóa mở rộng từ google 8: hệ thống tài chính
từ khóa mở rộng từ google 9: tin tức tài chính
từ khóa mở rộng từ google 10: tạp chí tài chính
- Tìm từ khóa từ website đối thủ hoặc tương tự....
(Tìm website về chủ đề tương tự và chọn ra một số từ khóa thường gặp trong nội
dung của website đó…..)
từ khóa mở rộng từ website tương tự 1: tiền tệ
từ khóa mở rộng từ website tương tự 2: chứng khoán
từ khóa mở rộng từ website tương tự 3: bất động sản
từ khóa mở rộng từ website tương tự 4: tỷ giá
từ khóa mở rộng từ website tương tự 5: làm giàu
từ khóa mở rộng từ website tương tự 6: quản lý tài chính
từ khóa mở rộng từ website tương tự 7: ngân hàng
từ khóa mở rộng từ website tương tự 8: tài chính marketing
- TỔNG HỢP CÁC TỪ KHÓA TÌM ĐƯỢC.
từ khóa 1: tiền tệ
từ khóa 2: chứng khoán
từ khóa 3: tỷ giá
từ khóa 4: bất động sản
từ khóa 5: quản lý tài chính
từ khóa 6: ngân hàng
từ khóa 7: hệ thống tài chính
từ khóa 8: công ty tài chính
từ khóa 9: tiền điện tử
từ khóa 10: cho vay
Bước 2: Đánh giá từ khóa
- Dùng Google Keyword Planner để phân tích các từ khóa đã tìm được theo Lượng
tìm kiếm ( Avg. monthly searches) và tính cạnh tranh (Competition) - Chọn ra
những từ có lượng tìm kiếm cao và tính cạnh tranh thấp. - Bổ sung thêm các từ
khóa do Keyword Planner gợi ý. Tổng hợp kết quả chọn ra các bộ từ khóa và bắt
tay vào viết bài. (03 screen short)
Cửa số nhập các từ khóa để đánh giá

Cửa sổ kết quả đánh giá

Cửa sổ các keyword idears khác


Từ khóa của bài viết sẽ là : Chứng khoán

3.2 Viết Bài viết chuẩn SEO


- Tên bài : 3 điều cần biết về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Thân bài :

Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi tìm hiểu những thông tin cơ bản về chứng khoán và
thị trường chứng khoán

Bắt đầu từ các khái niệm đầu tiên.

1, Chứng khoán là gì? 

Chứng khoán là tài sản hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc một phần vốn
của doanh nghiệp/tổ chức phát hành. Hiểu một cách đơn giản, cổ phiếu mà các doanh
nghiệp phát hành được gọi chung là chứng khoán. Đầu tư chứng khoán đồng nghĩa
với việc traders đang mua quyền sở hữu một hay nhiều loại doanh nghiệp.

Tìm hiểu thêm: Kiến thức chứng khoán


2, Thị trường chứng khoán là gì? 

Thị trường chứng khoán là một tập hợp bao gồm những người mua và người bán cổ
phiếu (hay chứng khoán), thứ đại diện cho quyền sở hữu của họ đối với một doanh
nghiệp; chúng có thể bao gồm các cổ phiếu được niêm yết trên sàn giao dịch chứng
khoán đại chúng, hoặc những cổ phiếu được giao dịch một cách không công khai, ví
dụ như cổ phần của một công ty tư nhân được bán cho các nhà đầu tư thông qua các
nền tảng gọi vốn công cộng. Những khoản đầu tư trên thị trường chứng khoán hầu hết
được thực hiện thông qua môi giới chứng khoán và nền tảng giao dịch điện tử.

Nói chung lại, đây là nơi giao thương giữa Cung tiền – Cầu tiền, Cung cổ phiếu –
Cầu cổ phiếu.

Những người mua đi bán lại là những nhà thương mại, giống như bạn mua/bán gạo,
hồ tiêu, cafe,…

Tìm hiểu thêm: Thị trường chứng khoán

3, Các loại chứng khoán hiện hữu trên thị trường

3.1. Cổ phiếu

Đây là sản phẩm giao dịch phổ biến nhất trên thị trường. Cổ phiếu được phát hành bởi
các công ty Cổ phần, người sở hữu cổ phiếu được gọi là cổ đông và cũng là đồng sở
hữu của công ty phát hành. Theo quy định của thị trường Việt Nam, 1 cổ phiếu đại
diện cho 10,000 đồng vốn điều lệ của doanh nghiệp phát hành. 2 loại cổ phiếu trên thị
trường là cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi. Trong đó, cổ đông có cổ phiếu ưu đãi sẽ
được doanh nghiệp ưu tiên trả cổ tức trước, sau đó mới đến cổ đông thường.

Thông thường hiện nay các công ty cổ phần thường phát hành hai dạng cổ phiếu:

Cổ phiếu thường:
Các cổ đông sở hữu cổ phiếu thường được:

 Quyền tự do chuyển nhượng

 Quyền biểu quyết đối với các quyết định của công ty tại Đại hội cổ đông
 Được hưởng cổ tức theo kết quả kinh doanh và giá trị cổ phiếu đang nắm giữ
Cổ phiếu ưu đãi:
Các cổ đông năm giữ cổ phiếu ưu đãi có quyền hạn và trách nhiệm hạn chế như:

 Lợi tức ổn định

 Không có quyền được bầu cử, ứng cử

 Được nhận cổ tức đầu tiên. Khi công ty bị phá sản thì họ cũng là những người
được công ty trả trước sau đó mới đến cổ đông thường

Tìm hiểu thêm: Cố phiếu là gì?  

3.2. Trái phiếu

Nhà đầu tư trái phiếu đóng vai trò như người cho vay của doanh nghiệp phát hành. Do
đó, doanh nghiệp có nghĩa vụ trả cho nhà đầu tư khoản tài sản xác định theo cam kết
trên hợp đồng.

Đặc điểm của trái phiếu là không phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của doanh
nghiệp, nhà đầu tư có thể hưởng lãi suất định kỳ. Khi công ty giải thể, doanh nghiệp
phải thanh toán đủ cho nhà đầu tư trái phiếu trước rồi mới đến các cổ đông.

Hiện nay có các loại trái phiếu sau:

Phân loại theo người phát hành

1. Trái phiếu của Chính phủ: Đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Chính phủ, chính phủ
phát hành trái phiếu để huy động tiền nhàn rỗi trong dân và các tổ chức kinh tế,
xã hội. Chính phủ luôn được coi là Nhà phát hành có uy tín nhất trên thị trường;
Vì vậy, Trái phiếu Chính phủ được coi là loại chứng khoán có ít rủi ro nhất.
2. Trái phiếu của doanh nghiệp là những trái phiếu do doanh nghiệp nhà nước,
công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn phát hành để tăng vốn hoạt
động. Trái phiếu doanh nghiệp có nhiều loại và rất đa dạng.
3. Trái phiếu của ngân hàng và các tổ chức tài chính: các tổ chức này có thể phát
hành trái phiếu để tăng thêm vốn hoạt động.

Phân loại lợi tức trái phiếu

1. Trái phiếu có lãi suất cố định là loại trái phiếu mà lợi tức được xác định theo
một tỷ lệ phần trăm (%) cố định tính theo mệnh giá.
2. Trái phiếu có lãi suất biến đổi (lãi suất thả nổi) là loại trái phiếu mà lợi tức được
trả trong các kỳ có sự khác nhau và được tính theo một lãi suất có sự biến đổi
theo một lãi suất tham chiếu.
3. Trái phiếu có lãi suất bằng không là loại trái phiếu mà người mua không nhận
được lãi, nhưng được mua với giá thấp hơn mệnh giá (mua chiết khấu) và được
hoàn trả bằng mệnh giá khi trái phiếu đó đáo hạn.

Phân loại theo mức độ đảm bảo thanh toán của người phát hành

1. Trái phiếu bảo đảm là loại trái phiếu mà người phát hành dùng một tài sản có
giá trị làm vật đảm bảo cho việc phát hành. Khi nhà phát hành mất khả năng
thanh toán, thì trái chủ có quyền thu và bán tài sản đó để thu hồi lại số tiền
người phát hành còn nợ. Trái phiếu bảo đảm thường bao gồm một số loại chủ
yếu sau:
o Trái phiếu có tài sản cầm cố là loại trái phiếu bảo đảm bằng việc người
phát hành cầm cố một bất động sản để bảo đảm thanh toán cho trái chủ.
Thường giá trị tài sản cầm cố lớn hơn tổng mệnh giá của các trái phiếu
phát hành để đảm bảo quyền lợi cho trái chủ.
o Trái phiếu bảo đảm bằng chứng khoán ký quỹ là loại trái phiếu được bảo
đảm bằng việc người phát hành thường là đem ký quỹ số chứng khoán dễ
chuyển nhượng mà mình sở hữu để làm tài sản bảo đảm.
2. Trái phiếu không bảo đảm là loại trái phiếu phát hành không có tài sản làm vật
bảo đảm mà chỉ bảo đảm bằng uy tín của người phát hành.

Phân loại dựa vào hình thức trái phiếu

1. Trái phiếu vô danh là loại trái phiếu không ghi tên của người mua và trong sổ
sách của người phát hành. Trái chủ là người được hưởng quyền lợi.
2. Trái phiếu ghi danh là loại trái phiếu có ghi tên của người mua và trong sổ sách
của người phát hành.

Phân loại dựa vào tính chất trái phiếu

1. Trái phiếu có thể chuyển đổi là loại trái phiếu của công ty cổ phần mà trái chủ
được quyền chuyển sang cổ phiếu của công ty đó. Việc này được quy định cụ
thể về thời gian và tỷ lệ khi mua trái phiếu.
2. Trái phiếu có quyền mua cổ phiếu là loại trái phiếu có kèm theo phiếu cho phép
trái chủ được quyền mua một số lượng nhất định cổ phiếu của công ty.
3. Trái phiếu có thể mua lại là loại trái phiếu cho phép nhà phát hành được quyền
mua lại một phần hay toàn bộ trước khi trái phiếu đến hạn thanh toán.
Tìm hiểu thêm: Trái phiếu là gì?

3.3. Chứng chỉ quỹ

Vai trò của chứng chỉ quỹ là xác định quyền sở hữu vốn trong quỹ đại chúng của nhà
đầu tư. Trong đó, quỹ đại chúng được xây dựng từ số vốn của chủ đầu tư để sinh lợi
trên thị trường chứng khoán.

Ở hình thức đầu tư này, traders sẽ góp vốn từ việc mua chứng chỉ quỹ. Sau đó, công ty
quản lý quỹ có thể dùng số tiền này để đầu tư vào các kênh phù hợp. Khoản lợi nhuận
thu về sẽ được chia lại cho các nhà đầu tư.

Tùy vào từng công ty quản lý quỹ sẽ có giá trị mua tối thiểu và những quy định khác
nhau nên các nhà đầu tư có thể có những giao dịch mở cũng như mua, bán chứng chỉ
quỹ khác nhau. Nhưng nhìn chung giao dịch mua chứng chỉ quỹ sẽ như sau:

 Bước 1: Đầu tiên nhà đầu tư cần thực hiện việc đăng ký mở tài khoản giao dịch
Chứng chỉ Quỹ tại công ty giao dịch ký quỹ mà bạn đã lựa chọn tin tưởng đầu
tư.
 Bước 2: Điền đầy đủ và chính xác các thông tin trên phiếu Đăng ký Mua rồi gửi
cho Đại lý phân phối (hoặc đặt lệnh mua online).
 Bước 3: Thanh toán tiền mua Chứng chỉ Quỹ vào tài khoản của Quỹ tại Ngân
hàng giám sát mà công ty chứng chỉ quỹ đưa ra.
 Bước 4: Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày giao dịch và hoàn thành thanh toán
tiền mua chứng chỉ quỹ nhà đầu tư sẽ nhận được thông báo kết quả giao dịch
mua Chứng chỉ quỹ từ công ty.

Hướng dẫn giao dịch bán Chứng chỉ quỹ

 Bước 1: Điền thông tin vào phiếu Đăng ký Bán, gửi cho Đại lý phân phối (hoặc
Đặt lệnh bán online)
 Bước 2: Nhận Thông báo kết quả giao dịch
 Bước 3: Nhận chuyển khoản tiền bán Chứng chỉ quỹ tại ngân hàng của nhà đầu
tư theo các thông tin đã được đăng ký trước đó.

Tìm hiểu thêm: Chứng chỉ quỹ và những điều cần biết

3.4. Quyền mua cổ phiếu

Quyền mua cổ phiếu là quyền của các cổ đông được sở hữu lượng cổ phiếu nhất định
với mức giá ưu đãi. Thông thường, đây là sản phẩm được công ty phát hành bổ sung,
dành riêng cho các cổ đông đặc biệt. Thời hạn của sản phẩm này dao động từ 30 đến
45 ngày.

Khi tổ chức phát hành và phân phối quyền mua cổ phiếu bổ sung, các cổ đông có thể
nhận quyền mua theo 3 cách:

Thực hiện quyền mua

Cổ đông thực hiện quyền mua bằng cách đăng ký mua cổ phiếu mới. Bắt buộc họ phải
điền vào mẫu, gửi kèm tiền mua cổ phiếu cùng giấy chứng nhận quyền mua. Họ sẽ gửi
tất cả hồ sơ đến đại lý bảo lãnh phát hành cổ phiếu mới.

Không thực hiện quyền mua

Cổ đông có thể không thực hiện quyền mua cổ phiếu cho đến khi nó hết hiệu lực. Tuy
nhiên, họ sẽ bị giảm tỷ lệ sở hữu trong công ty và mất đi nhiều quyền lợi.

Bán quyền mua

Do quyền mua cũng được xem như chứng khoán giáo dịch. Vì vậy mà các cổ đông có
thể bán chúng trên thị trường thứ cấp để thu lợi nhuận.

Trên đây là một số thông tin cơ bản để các nhà đầu tư nắm được khi tham gia đầu tư
cổ phiếu, đặc biệt là bắt lấy cơ hội thực hiện quyền mua cổ phiếu khi đang còn trong
thời hạn hiệu lực để được một số quyền lợi nhất định.

Tìm hiểu thêm: Quyền mua cổ phiếu là gì và thực hiện như thế nào?

3.5. Chứng quyền có đảm bảo

Chứng quyền có đảm bảo được quản lý bởi tổ chức phát hành. 2 loại chứng quyền có
đảm bảo là chứng quyền mua và bán. Trong đó, chứng quyền mua có khả năng sinh
lợi theo xu hướng tăng của chứng khoán cơ sở. Ngược lại, chứng quyền bán giúp nhà
đầu tư kiếm lợi nhuận theo chiều giảm của thị trường chứng khoán.

Nhà đầu tư có thể bán chứng quyền trước ngày đáo hạn để giảm thiểu tỷ lệ rủi ro trong
giao dịch.

Tìm hiểu thêm: Chứng quyền có đảm bảo là gì?


4, Kết

Nắm vững hướng dẫn đầu tư chứng khoán cho người mới bắt đầu sẽ giúp nhà đầu tư
số 0 chọn lựa đúng sản phẩm sinh lợi tối ưu và tự tin hơn trong giao dịch. Có thể nói,
chứng khoán là thị trường đầu tư vô cùng tiềm năng, nhất là trong thời kỳ đại dịch. Do
đó, các traders đừng bỏ qua cơ hội tìm kiếm lợi nhuận từ kênh giao dịch này nhé!

- Thẻ mô tả (bài) : nội dung thẻ mô tả….

+ Chứng khoán

+ Đầu tư

+ Tài chính

- Hình ảnh (hình, tiêu đề hình, thẻ alt cho hình)…


+ Hình 1:

Thẻ alt: Chứng khoán là gì?


+ Hình 2:

Thẻ alt: Tìm hiểu về chứng khoán


+ Hình 3:

Thẻ alt: Thị trường chứng khoán


+ Hình 4:
Thẻ alt: Cổ phiếu – Kiến thức cơ bản – Đầu tư cổ phiếu như thế nào?

+ Hình 5:
Thẻ alt: Trái phiếu, đầu tư trái phiếu là gì? Tìm hiểu đặc điểm của trái
phiếu
+ Hình 6:

Thẻ alt: Chứng chỉ quỹ và những điều cần biết

+ Hình 7:
Thẻ alt: Quyền mua cổ phiếu là gì và thực hiện như thế nào?
+ Hình 8:

Thẻ alt: Chứng quyền có bảo đảm (Covered Warrant - CW) là gì? Những
lợi ích và rủi ro
- Link tới các bài viết trong trang web
+ Kiến thức chứng khoán
+ Thị trường chứng khoán
+ Cố phiếu là gì?  
+ Trái phiếu là gì?
+ Chứng chỉ quỹ và những điều cần biết
+ Quyền mua cổ phiếu là gì và thực hiện như thế nào?
+ Chứng quyền có đảm bảo là gì?

+ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁ NHÂN – 5 BƯỚC LÀM CHỦ TƯƠNG LAI


CỦA BẠN

+ 6 BÍ KÍP HOÀN HẢO ĐỂ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁ NHÂN

+ Danh sách công ty tài chính tại Việt Nam – Top 5 công ty tài chính uy tín
tại Việt Nam

+ 6 sai lầm khi quản lý tài chính cá nhân

3.3 Đăng bài viết chuẩn SEO


***Bước 1: Đăng bài vào làm onpage SEO.

- Copy Hình ảnh video lên thư viện web

- Copy bài viết vào form đăng bài

- Copy Tên bài, Thân Bài, Thẻ mô tả

- Gán hình ảnh và điền các thông tin mô tả cho hình ảnh. (hình ảnh trong bài viết và
hình ảnh đại diện)

- Gán link tới các bài viết trong trang web (hay trong trường hợp bài tập của các bạn là
link tới các bài của thành viên khác trong nhóm)

- Gán link tới các trang web khác để nội dung của bài viết thành một mắt xích trong
chuỗi thông tin Google scan được.

Chụp màn hình bài viết ví dụ :


3.4 Chạy backlink cho bài viết :
Chụp screen bài đăng trên forum (02 bài)

Forum 1:
Forum 2:

Chụp screen bài đăng trên facebook cá nhân (01)


IV. Kết luận.
Bài tập thực hành viết bài SEO với chủ đề Tài chính là một trải nghiệm hay và rất có
ích đối với sinh viên vì nó đặt ra các yêu cầu cụ thể đối với bài viết để đạt chuẩn và
sinh viên có thể tiếp thu được kiến thức liên quan tới SEO thông qua bài tập này.

Trước khi làm bài, một số mục tiêu được đặt ra gồm:

+ Nắm được tổng quan về thương mại điện tử trên thế giới và ở Việt Nam, có kiến
thức về website cũng như vai trò của website đối với doanh nghiệp.

+ Tìm hiểu về chủ đề Tài chính, và nắm được các khái niệm cơ bản về SEO để viết
bài SEO về chủ đề Tài chính.

+ Nắm được cách viết 1 bài chuẩn SEO và được tiếp xúc làm quen với trang web viết
bài để đăng bài cũng như các công cụ dùng để kiểm tra bài viết SEO

+ Clear tất cả các yêu cầu mà một bài SEO cần có thông qua công cụ RankMath

Các mục tiêu này đã được giải quyết như sau:

+ Đối với việc nắm được tổng quan về thương mại điện tử trên thế giới và ở Việt Nam
cũng như tìm hiểu thông tin về websie và vai trò của nó đối với doanh nghiệp, em đã
thu thập tài liệu và thông tin từ trong slide cũng như bài giảng kết hợp với nguồn
thông tin thứ cấp từ trên Internet để tổng hợp lại vào trong bài.

+ Đối với vấn đề tìm kiếm thông tin về chủ đề Tài chính, em tìm kiếm thông tin về
Tài chính thông qua các Forum tài chính để tìm bài chia sẻ hữu ích. Việc nắm bắt
được các khái niệm cơ bản về SEO để viết bài, em dựa vào các blog hướng dẫn cách
viết bài SEO cũng dựa vào Slide bài giảng hướng dẫn viết bài chuẩn SEO để có thông
tin về các khái niệm cơ bản cũng như cấu trúc của một bài viết chuẩn SEO

+ Đối với yêu cầu về việc nắm được các bước viết một bài chuẩn SEO và tìm hiểu về
các công cụ sử dụng để hỗ trợ việc viết bài, em tìm hiểu thông qua hướng dẫn trong
Slide và Blog trên Internet, cũng như nghiên cứu về các bài viết SEO được trên 90
điểm trên web Clibme.com. Các công cụ được giới thiệu trong quá trình học tập cũng
được xem xét và nghiên cứu cách thức hoạt động để trợ giúp cho quá trình viết bài .

+ Đối với việc hoàn thành các yêu cầu của một bài chuẩn SEO, em đã hoàn thành các
chỉ tiêu như sau:
_ Sử dụng Từ khóa “Tài chính” ở trong tiêu đề bài viết, Meta description, link
URL và trải đều từ khóa chiếm 10% dung lượng bài viết cũng như đảm bảo bài viết
dài 2000 từ

_ Từ khóa “Tài chính” được sử dụng ở các tiêu đề phụ, thẻ alt của hình ảnh
chèn vào, chèn các Internal links cũng như External links và có để Backlink ở trên
Facebook cá nhân, Forums và phần comment của 1 số Blog

_ Về tiêu đề bài viết, em có sử dụng từ khóa và số trong đó cũng như từ biểu


cảm “cần phải biết” để tăng tính tò mò cho người đọc => click rate cao hơn

_ Về phần nội dung, em có sử dụng Mục lục trong bài viết, các đoạn có đoạn
dài và ngắn và nội dung bài được xem lẫn hình ảnh trong đó.

Tổng kết lại, các yêu cầu cơ bản được đặt ra khi làm bài đã được giải quyết tương đối
và đã đem lại cho em rất nhiều kiến thức cũng như sự thông hiểu về SEO nói riêng và
cách thức hoạt động của Thương mại điện tử nói chung.
V. Tài liệu tham khảo

1. Topica (2019), Tổng quan về thương mại điện tử, giáo trình của Topica

2. VECOM (2021), 4 xu hướng thương mại điện tử của thế giới năm

2021, Hiệp hội thương mại điện tử

3. Nguyễn Ngọc Hưng (2020), Thương mại điện tử Việt Nam 11 năm nhìn

lại: Tổng quan và dự báo, SEONGON

4. Nguyễn Phương Anh (2021), Phát triển thương mại điện tử trong bối

cảnh dịch bệnh, Bộ quốc phòng

5. Nguyen Xuan Hong (2020), Website và vai trò với doanh nghiệp, Blog

cá nhân

6. LĐO (2021), Vai trò của website đối với doanh nghiệp là như thế nào?,

báo Lao Động

7. Website của công ty Phương Nam Vina, Lợi ích của thiết kế Website

You might also like