You are on page 1of 19

1.

Chọn cụm từ thích hợp, điền vào chỗ trống để có định


nghĩa đúng về phạm trù thực tiễn: "Thực tiễn là toàn bộ..........
có mục đích mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm
cải tạo tự nhiên và xã hội".
A. Hoạt động vật chất và tinh thần
B. Hoạt động tinh thần
C. Hoạt động vật chất D. Hoạt động.
2. Hoạt động nào sau đây là một trong những hình thức cơ bản
của hoạt động thực tiễn?
A. Mọi hoạt động vật chất của con người
B. Hoạt động tư duy sáng tạo ra các ý tưởng
C. Hoạt động nghiên cứu khoa học
D. Hoạt động sản xuất vật chất.
3. Trong phạm trù thực tiễn, theo quan điểm của chủ nghĩa
duy vật biện chứng, hoạt động vật chất được hiểu là gì?
A. Hoạt động sản xuất vật chất của con người
B. Hoạt động đang diễn ra hàng ngày của con người
C. Hoạt động mà con người sử dụng các phương tiện vật
chất tác động vào hiện thực khách quan.
D. Hoạt động đấu tranh giai cấp của các tầng lớp bị áp
bức, bóc lột.
4. Trường phái triết học nào phủ nhận bản chất của nhận thức
là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong đầu óc con
người.
A.Chủ nghĩa duy vật chất phác
B.Chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII-XVIII
C.Chủ nghĩa duy tâm.
D.Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
5. Trường phái triết học nào cho rằng nhận thức là tự nhận
thức, là sự tổ hợp các cảm giác của chủ thể.
A.Chủ nghĩa duy tâm khách quan
B.Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C.Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
D.Chủ nghĩa duy vật chất phác.

6. Trường phái triết học nào cho rằng: Nhận thức là tự nhận
thức của “tinh thần thế giới” hay “ý niệm tuyết đối”?
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C. Chủ nghĩa duy vật chất phác.
. D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
7. Quan điểm cho rằng: Nhận thức là sự phản ánh hiện thực
khách quan vào đầu óc con người một cách đơn giản thụ động
và nội dung của nó phụ thuộc vào đối tượng nhận thức là của
trường phái triết học nào?
A.Chủ nghĩa duy vật chất phác.
B.Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C.Chủ nghĩa duy
D.
8. Theo quan niệm của triết học Mác-Lênin, bản chất của
nhận thức là:
A. Sự phản ánh thế giới khách quan vào đầu óc của con
người
B. Sự phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo của chủ thể
về khách thể .
C. Sự tiến gần của tư duy đến khách thể.
D. Tự nhận thức của con người.
9. Giai đoạn nhận thức diễn ra trên cơ sở sự tác động trực tiếp
của các sự vật lên các giác quan của con người là giai đoạn
nhận thức nào?
A. Nhận thức lý tính
B. Nhận thức khoa học
C. Nhận thức lý luận
D. Nhận thức cảm tính.
10. Hình thức nào là hình thức đầu tiên của giai đoạn nhận
thức cảm tính?
A. Khái niệm
B. Biểu tượng
C. Cảm giác.
D. Tri giác.
11. Nhận thức cảm tính được thực hiện dưới các hình thức
nào?
A. Khái niệm và suy luận
B. Cảm giác, tri giác và khái niệm
C. Cảm giác, tri giác, suy luận
D. Cảm giác, tri giác và biểu tượng.
12. Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Cảm
giác là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan".
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
D. Thuyết “nhị nguyên”.
13. Ghép các mệnh đề để có luận điểm đúng: “ Cảm giác là sự
phản ánh các thuộc tính…
A. …tương đối toàn vẹn về sự vật khi sự vật trực tiếp
tác động vào các giác quan của con người
B. …riêng lẻ, bề ngoài của sự vật khi chúng tác động
trực tiếp vào các giác quan của con người.
C. …về sự vật và lưu lại trong trí nhớ của con người và
được tái hiện lại do một kích thích nào đó.
D. …chỉnh thể, bên trong của sự vật khi chúng tác
động trực tiếp vào các giác quan của con người.

14. Ghép các mệnh đề để có luận điểm đúng: “Tri giác là hình
ảnh…”
A. …về sự vật và lưu lại trong trí nhớ của con người và
được tái hiện lại do một kích thích nào đó
B. …chỉnh thể, bên trong của sự vật khi chúng tác
động trực tiếp vào các giác quan của con người
C. …tương đối toàn vẹn về sự vật khi sự vật trực tiếp
tác động vào các giác quan của con người.
D. …riêng lẻ, bề ngoài của sự vật khi chúng tác động
trực tiếp vào các giác quan của con người.

15. Ghép các mệnh đề để có luận điểm đúng: “Biểu tượng là


hình ảnh…
A. …chỉnh thể, bên trong của sự vật khi chúng tác động
trực tiếp vào các giác quan của con người
B. …tương đối toàn vẹn về sự vật khi sự vật trực tiếp
tác động vào các giác quan của con người
C. …về sự vật và lưu lại trong trí nhớ của con người và
được tái hiện lại do một kích thích nào đó.
D. …riêng lẻ, bề ngoài của sự vật khi chúng tác động
trực tiếp vào các giác quan của con người.
16. Sự phản ánh trừu tượng, khái quát những đặc điểm chung,
bản chất của các sự vật là giai đoạn nhận thức nào?
A. Nhận thức cảm tính
B. Nhận thức lý tính .
C. Nhận thức kinh nghiệm.
D. Cả A, B và C.
17. Nhận thức lý tính được thực hiện dưới những hình thức
nào?
A. Cảm giác, tri giác và biểu tượng
B. Phán đoán, khái niệm, suy luận
C. Khái niệm, phán đoán, suy luận.
D. Tri giác, biểu tượng, khái niệm.
18. “Khái niệm” là hình thức nhận thức của giai đoạn nào?
A. Nhận thức cảm tính
B. Nhận thức lý tính.
C. Nhận thức kinh nghiệm.
D. Nhận thức khoa học.
19. Điền vào chỗ trống để có định nghĩa đúng: Khái niệm
là sự phản ánh khái quát những đặc tính ……..của sự vật hoặc
của một lớp các sự vật và được thể hiện dưới hình thức ngôn
ngữ là một từ hoặc một tập hợp từ.
A.Cơ bản B.Chủ yếu C.Bên ngoài C.Bản chất.
20. Điền vào chỗ trống để có luận điểm đúng: Phán đoán là
hình thức của tư duy liên kết các……. lại với nhau để khẳng
định hoặc phủ định một đặc điểm, một thuộc tính nào đó của
đối tượng.
A. Biểu tượng B. Khái niệm. C. Cảm giác. D. Tri giác.
21. Điền vào chỗ trống để có luận điểm đúng: Suy luận là
hình thức của tư duy liên kết các ……..lại với nhau để rút ra
tri thức mới.
A. Khái niệm B. Biểu tượng C. Phán đoán. D. Tri giác.
22. Theo quan niệm của triết học Mác-Lênin, bản chất của
nhận thức là:
A. Sự phản ánh thế giới khách quan vào đầu óc của con người
B.Sự phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo của chủ thể trước
khách thể.
C.Sự tiến gần của tư duy đến khách thể.
D.Tự nhận thức của chủ thể.
23. Chọn câu trả lời đúng cho các phương án sau: Một trong
những vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:
A. Thực tiễn là cơ sở, nguồn gốc của nhận thức.
B. Thực tiễn là kết quả của nhận thức.
C. Thực tiễn do ý thức của con người tạo ra .
D. Cả A, B, C.
24. Xác định quan niệm sai về thực tiễn:
A.Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức vì qua thực tiễn
bộc lộ thuộc tính bản chất của đối tượng
B.Thực tiễn là động lực của nhận thức nó đòi hỏi tư duy
con người phải giải đáp những vấn đề đặt ra
C.Thực tiễn là hoạt động vật chất và tinh thần của con
người.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
25. Luận điểm sau đây là của nhà triết học nào: "Từ trực quan
sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến
thực tiễn, đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân
lý, nhận thức thực tại khách quan"
A.C. Mác
B.V.I. Lênin.
C.F. Ăngghen.
D.F. Heghen.
26. Điền vào chỗ trống để có quan điểm của triết học Mác -
Lênin về chân lý: Chân lý là những tri thức……với hiện thực
khách quan và được thực tiễn kiểm nghiệm.
A.Đầy đủ
B.Đúng đắn
C.Hợp lý
D.Phù hợp.

27. Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được
khái niệm về chân lý: "Chân lý là những ...(1) ... phù hợp với
hiện thực khách quan và được ...(2) ... kiểm nghiệm"
A. 1- cảm giác của con người; 2- ý niệm tuyệt đối
B. 1- tri thức ; 2- thực tiễn.
C. 1- ý kiến; 2- nhiều người.
D.1- quan niệm; 2- thực tiễn.
28. Trong “Bút ký triết học”, V.I.Lênin viết: “Nhận thức là sự
tiến gần mãi mãi và vô tận của ……… đến khách thể”. Hãy
điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu trên.
A. Chủ thể.
B. Ý thức .
C. Tư duy.
D. Con người.
29. Theo quan điểm của CNDVBC tiêu chuẩn của chân lý
là….
A. Được nhiều người thừa nhận
B. Đảm bảo không mâu thuẫn trong suy luận
C. Thực tiễn.
D. Hệ thống tri thức phù hợp.
30. quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm
nào sau đây là sai
A. Chân lý có tính khách quan
B. Chân lý có tính tương đối
C. Chân lý có tính trừu tượng.
D. Chân lý có tính cụ thể.
31. Chọn luận điểm sai trong các luận điểm sau:
A. Hoạt động thực tiễn là hoạt động của con người chứ
không phải là quá trình vật chất diễn ra trong hiện thực khách
quan
B. Hoạt động thực tiễn là hoạt động vật chất không phải
là hoạt động tinh thần thuần túy của con người
C. Hoạt động thực tiễn là mọi hoạt động vật chất của con
người.
D. Hoạt động thực tiễn là hoạt động vật chất có mục
đích, có tính lịch sử - xã hội, nhằm cải tạo tự nhiên, xã hội và
cải tạo chính con người.
32. Trường phái triết học nào phủ nhận khả năng nhận thức
chân lý của con người.
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
C. Chủ nghĩa hoài nghi.
D. Chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII-XVIII.
33. Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm nào sau đây là
sai:
A. Khả năng nhận thức thế giới của con người là vô
hạn.Về nguyên tắc, không có cái gì là không thể nhận thức
được, chỉ có cái con người chưa nhận thức được mà thôi
B. Nhận thức của con người là có giới hạn và con người
chỉ nhận thức được chân lý tương đối mà thôi.
C. Nhận thức là quá trình phản ánh sáng tạo, tích cực, tự
giác và biện chứng, tiến từ chưa biết đến biết, từ biết chưa sâu
sắc đến sâu sắc hơn.
D. Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và
sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc người trên cơ sở thực
tiễn.

34. Điền vào chỗ trống để có quan niệm của CNDVBC: Đặc
trưng của nhận thức cảm tính là phản ánh những đặc tính…….
của sự vật chưa nhận thức được những mối liên hệ chung, bản
chất của sự vật.
A.…tổng hợp, bên trong
B.…tổng thể, bên ngoài
C.…cơ bản, bên ngoài
D.…riêng lẻ, bề ngoài.

35. Điền vào chỗ trống để có quan niệm của CNDVBC:


“Nhận thức kinh nghiệm được hình thành từ…… các sự vật
hiện tượng.
A.…nhận thức gián tiếp
B.…nhận thức trừu tượng
C.…quan sát trực tiếp
D.…nhận thức tổng hợp

36. Điền vào chỗ trống để có quan niệm của CNDVBC:


“Nhận thức lý luận là nhận thức………, khái quát về bản chất
và quy luật của các sự vật, hiện tượng.
A. …trực tiếp, cụ thể
B. …gián tiếp, trừu tượng
C. …tự phát, trực tiếp
D. …gián tiếp, tự phát

37. Điền vào chỗ trống để có quan niệm của CNDVBC: Nhận
thức thông thường là nhận thức được hình thành một
cách…….. từ hoạt động hàng ngày của con người, phản ánh
những sự vật, hiện tượng một cách cụ thể.
A. …gián tiếp, trừu tượng
B. …gián tiếp, tự phát
C. …tự giác, trừu tượng
D. …tự phát, trực tiếp

38. Điền vào chỗ trống để có quan niệm của CNDVBC: Nhận
thức khoa học là nhận thức hình thành một cách…….. từ sự
phản ánh đặc điểm bản chất, những quan hệ tất yếu của đối
tượng.
A.…tự giác, gián tiếp
B. …trực tiếp, cụ thể
C. …tự giác, trực tiếp
D. …tự phát, trực tiếp
39. Điền vào chỗ trống để có quan niệm của CNDVBC: Nhận
thức lý tính là giai đoạn phản ánh……… và khái quát những
thuộc tính, những đặc điểm bản chất của sự vật.
A. …trực tiếp, cụ thể
B. …tự giác, trực tiếp
C. …gián tiếp, trừu tượng
D. …tự phát, trực tiếp
40. Điền vào chỗ trống để có quan niệm của CNDVBC: Về
bản chất, nhận thức là quá trình phản ánh (1)….. và sáng tạo
thế giới khách quan vào bộ óc người trên cơ sở (2)…..
A. …(1) tích cực, tự giác, (2) lý luận
B…(1) tích cực, tự giác, (2) thực tiễn
C…(1) tích cực, tự giác, (2) khoa học
D…(1) tích cực, tự giác, (2) tư duy

41. Theo quan điểm của CNDVBC, luận điểm nào sau đây là
sai?
A. Nhận thức kinh nghiệm tự nó không chứng minh được
tính tất yếu
B. Nhận thức kinh nghiệm tự nó chứng minh được tính
tất yếu
C. Lý luận không tự phát xuất hiện từ kinh nghiệm
D. Nhận thức kinh nghiệm không chỉ ra được bản chất
của sự vật
42. Trong hoạt động thực tiễn không coi trọng lý luận thì sẽ
thế nào?
A. Sẽ rơi vào chủ nghĩa kinh viện giáo điều
B. Sẽ rơi vào chủ nghĩa kinh nghiệm hẹp hòi
C. Sẽ rơi vào ảo tưởng
D. Sẽ rơi vào chủ nghĩa duy lý

43. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
A. Nhận thức lý tính phản ánh những mối liên hệ chung,
bản chất của sự vật.
B. Nhận thức lý tính phản ánh sự vật sâu sắc, đầy đủ và
chính xác hơn nhận thức cảm tính.
C. Nhận thức lý tính luôn đạt đến chân lý không mắc sai
lầm.
D. Nhận thức lý tính phản ánh những mối liên hệ chung,
tính quy luật của sự vật

44. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận
điểm nào sau đây là sai?
A. Thực tiễn không có lý luận là thực tiễn mù quáng.
B. Lý luận không có thực tiễn là lý luận suông
C. Lý luận có thể phát triển không cần thực tiễn
D. Lý luận có thể trở thành lực lượng vật chất khi nó
thâm nhập vào quần chúng
45. Các nhà triết học sẽ thuộc về trường phái nào khi chỉ đề
cao tầm quan trọng của giai đoạn trực quan sinh động trong
quá trình nhận thức thế giới?
A. Chủ nghĩa duy lý
B. Chủ nghĩa duy cảm
C. Chủ nghĩa kinh nghiệm
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

46. Các nhà triết học sẽ thuộc về trường phái nào khi chỉ đề
cao tầm quan trọng của giai đoạn tư duy trừu tượng trong quá
trình nhận thức thế giới?
A. Chủ nghĩa duy lý
B. Chủ nghĩa duy cảm
C. Chủ nghĩa kinh nghiệm
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

47. Các nhà triết học sẽ thuộc về trường phái nào khi chỉ đề
cao tầm quan trọng của thực tiễn trong quá trình nhận thức thế
giới?
A. Chủ nghĩa duy lý
B. Chủ nghĩa duy cảm
C. Chủ nghĩa kinh nghiệm
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
48. Trong phạm trù thực tiễn, theo quan điểm của chủ nghĩa
duy vật biện chứng, hoạt động vật chất được hiểu là gì?
A. Hoạt động sản xuất vật chất của con người
B. Hoạt động đang diễn ra hàng ngày của con người
C. Hoạt động mà con người sử dụng các phương tiện vật
chất tác động vào hiện thực khách quan
D. Hoạt động đấu tranh giai cấp của các tầng lớp bị áp
bức, bóc lột
49. Giai đoạn nhận thức cảm tính (trực quan sinh động) có vai
trò gì đối với quá trình nhận thức?
A. Cung cấp tư liệu để nhận thức lý tính khái quát, tìm ra
bản chất của sự vật
B. Kiểm tra chân lý có phù hợp với hiện thực hay không
C. Khái quát, tìm ra bản chất của sự vật, đồng thời định
hướng cho nhận thức lý tính.
D. Cung cấp những thông tin phản ánh gần đúng bản
chất của sự vật.
50. Giai đoạn nhận thức lý tính (tư duy trừu tượng) có vai trò
gì đối với quá trình nhận thức?
A. Cung cấp tư liệu để nhận thức lý tính khái quát, tìm ra
bản chất của sự vật
B. Kiểm tra chân lý có phù hợp với hiện thực hay không
C. Khái quát, tìm ra bản chất của sự vật, đồng thời định
hướng cho nhận thức cảm tính
D. Cung cấp những thông tin phản ánh gần đúng bản
chất của sự vật.

51. Khi khẳng định thực tiễn đóng vai trò là động lực của
nhận thức, điều đó có nghĩa là gì?
A. Thực tiễn luôn đặt ra những mâu thuẫn cần phải giải
quyết
B. Thực tiễn luôn đặt ra nhiều vấn đề mà chủ thể nhận
thức cần quan tâm
C. Thực tiễn quyết định cách thức nhận thức của chủ thể
D. Thực tiễn sẽ kiểm tra chân lý có phù hợp với hiện
thực hay không
52. CNDVBC khẳng định thực tiễn đóng vai trò là động lực
của nhận thức, điều này có ý nghĩa gì đối với việc chọn lựa
các đề tài khoa học?
A. Nên chọn những đề tài mà thực tiễn đang nảy sinh
nhiều mâu thuẫn
B. Nên chọn những đề tài phản ánh đời sống hàng ngày
của người dân
C. Nên chọn những đề tài gắn liền với hoạt động sản xuất
vật chất
D. Nên chọn những đề tài mang tính ứng dụng cao
53. Nhận thức và ý thức khác nhau cơ bản ở điểm nào sau
đây?
A. Ý thức là quá trình phản ánh thế giới, còn nhận thức
là hoạt động của tư duy
B. Ý thức là quá trình phản ánh thế giới, còn nhận thức
cũng là quá trình ấy nhưng mang tính chủ động nhằm tạo ra tri
thức
C. Ý thức là chức năng cơ bản của bộ não người, còn
nhận thức chỉ là một mặt của ý thức.
D. Ý thức là chức năng cơ bản của bộ não người còn
nhận thức không có chức năng ấy.

54. Câu nói: “Thực tiễn cao hơn lý luận” nghĩa là gì?
A. Lý luận luôn theo sau thực tiễn
B. Lý luận luôn bám sát vào thực tiễn
C. Thực tiễn là thước đo cho trình độ phát triển của lý
luận
D. Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức và là tiêu chuẩn
kiểm tra chân lý
55. Nếu thực tiễn mà thiếu lý luận khoa học, cách mạng soi
đường thì sẽ thế nào?
A. Thực tiễn sẽ không vận động, phát triển được
B. Thực tiễn sẽ trở thành hoạt động mù quáng
C. Thực tiễn sẽ nảy sinh nhiều mâu thuẫn khó giải quyết
D. Thực tiễn sẽ mất đi vai trò quan trọng của mình

You might also like