Professional Documents
Culture Documents
Bài tập 6 cặp phạm trù thực hành
Bài tập 6 cặp phạm trù thực hành
Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Cái riêng là một
phạm trù dùng để chỉ, …, …, … nhất định”?
2. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Cái chung là
một phạm trù dùng để chỉ, …, …, … tồn tại phổ biến ở nhiều sự vật, hiện
tượng”?
3. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Nguyên nhân
dùng để chỉ … lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật, hiện tượng hoặc giữa
các sự vật, hiện tượng với nhau từ đó tạo ra sự biến đổi nhất định”?
a. Sự ràng buộc
b. Sự phụ thuộc
c. Sự thống nhất
d. Sự tác động
4. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Kết quả dùng để chỉ
những biến đổi xuất hiện do … giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật, hiện
tượng, hoặc giữa các sự vật, hiện tượng”?
a. Sự ràng buộc
b. Sự phụ thuộc
c. Sự thống nhất
d. Sự tác động
5. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Phạm trù tất nhiên
dùng để chỉ cái do …. của kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện
nhất định, nó phải xảy ra như thế, không thể khác”.
6. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Phạm trù
ngẫu nhiên dùng để chỉ cái do … quyết định, do đó nó có thể xuất hiện hoặc
không xuất hiện, có thể xuất hiện như thế này hoặc như thế khác”?
7. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Nội dung là
tổng hợp tất cả …, …, …, tạo nên sự vật”?
8. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Hình thức dùng để
chỉ … và … của sự vật, hiện tượng nào đó, là hệ thống các mối liên hệ tương
đối bền vững giữa các yếu tố của nó”?
9. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Bản chất là
tổng hợp tất cả …, … ở bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của
sự vật đó”?
b. Những mặt, những mối liên hệ tất nhiên tương đối ổn định
10. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Hiện tượng là sự
biểu hiện của …, … ra bên ngoài”?
11. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Hiện thực là phạm
trù dùng để chỉ những gì …, …”
12. Đâu là một luận điểm thể hiện quan niệm của triết học Mác – Lênin về mối
quan hệ giữa cái chung với cái riêng?
b. Cái chung nằm ngoài cái riêng, bao trùm toàn bộ cái riêng
13. Phát biểu nào sau đây được cho là đúng với quan niệm của triết học Mác –
Lênin về mối quan hệ giữa cái chung với cái riêng?
a. Chỉ có cái chung tồn tại thực còn cái riêng không tồn tại
b. Chỉ có cái riêng tồn tại thực còn cái chung chỉ là tên gọi trống rỗng
c. Cái chung và cái riêng cùng tồn tại khách quan và giữa chúng có mối
quan hệ hữu cơ với nhau
14. Vì sao trong hoạt động nhận thức, muốn hiểu cái chung thì phải nhận
thức từng cái riêng?
a. Vì cái chung tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng để biểu hiện sự
tồn tại của nó
b. Vì cái riêng giữ vai trò quyết định đối với cái chung
c. Vì cái riêng chứa đựng nhiều đặc điểm, nhiều thuộc tính đa dạng,
phong phú.
d. Vì cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau tùy vào những
điều kiện nhất định
15. Vì sao trong hoạt động thực tiễn chúng ta không được đề cao cái riêng, xem
nhẹ cái chung?
a. Vì cái chung thường là những đặc điểm mang tính bản chất, quy luật.
b. Vì cái chung tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng để biểu hiện sự
tồn tại của nó
c. Vì cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau tùy vào những
điều kiện nhất định.
16. Cái đơn nhất và cái chung có sự chuyển hóa lẫn nhau, vì vậy, trong hoạt
động thực tiễn, chúng ta cần chú ý tới điều gì?
b. Chủ động tạo ra những điều kiện thích hợp để thực hiện sự chuyển hóa
đó
c. Chủ động thúc đẩy cái đơn nhất thành cái chung
d. Chủ động hạn chế cái chung thành cái đơn nhất.
17. “Bất cứ cái riêng nào cũng thông qua hàng nghìn sự chuyển hóa mà liên hệ
với những cái riêng thuộc loại khác (sự vật, hiện tượng, quá trình)” là cách diễn
đạt của triết gia nào?
a. C. Mác
b. Ph. Ăngghen
c. V.I.Lênin
d. Hêghen.
18. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của quan hệ nhân - quả?
19. Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, tính phức tạp trong quan hệ nhân –
quả được hiểu thế nào?
b. Quan hệ đa trị: một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả, một kết quả do
nhiều nguyên nhân sinh ra
d. Sự tác động trở lại của kết quả đối với nguyên nhân
20. Vì sao kết quả có thể chuyển hóa thành nguyên nhân?
a. Vì quan hệ nhân quả biểu hiện tính liên tục và vô cùng tận trong sự
phát triển của sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan
b. Vì đó là sự sắp đặt bởi các quy luật khách quan
c. Vì nó phụ thuộc vào lăng kính chủ quan của chủ thể nhận thức
21. Vì sao trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn chúng ta không
được phủ nhận mối quan hệ nhân – quả?
22. Vì sao trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn chúng ta phải phân
tích, xem xét kỹ các nguyên nhân gây ra một kết quả nảo đó?
a. Vì một kết quả do nhiều nguyên nhân sinh ra và các nguyên nhân ấy có
vị trí, vai trò như nhau
c. Vì một kết quả do nhiều nguyên nhân sinh ra và các nguyên nhân ấy có
vị trí, vai trò khác nhau
d. Vì một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và các kết quả có vị trí vai
trò khác nhau
23.Vì sao trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn chúng ta phải phân
loại các nguyên nhân?
24. Cái tất nhiên có vai trò thế nào đối với sự vận động, phát triển của sự vật
c. Vai trò hỗ trợ, bổ trợ cho sự vận động, phát triển của sự vật
d. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự vận động, phát triển của sự vật
25. Cái ngẫu nhiên có vai trò thế nào đối với sự vận động, phát triển của sự vật
c. Vai trò kìm hãm sự vận động, phát triển của sự vật
d. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự vận động, phát triển của sự vật
26. Cái tất nhiên tự vạch đường đi cho mình thông qua vô số cái ngẫu nhiên,
còn cái ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của cái tất nhiên nghĩa là:
a. Cái ngẫu nhiên và cái tất nhiên có sự thống nhất biện chứng với nhau
b. Cái ngẫu nhiên và cái tất nhiên không có mối liên hệ với nhau
c. Cái tất nhiên giữ vai trò quyết định đối với cái ngẫu nhiên
27. Theo quan điểm của Triết học Mác – Lênin, việc phân biệt cái tất nhiên và
cái ngẫu nhiên là mang tính:
a. Tuyệt đối
b. Tương đối
c. Lịch sử
d. Khách quan
28. Vì sao trong hoạt động thực tiễn, chúng ta không được xem nhẹ vai trò của
cái ngẫu nhiên?
a. Vì cái ngẫu nhiên quyết định đến sự vận động, phát triển của sự vật
c. Vì cái ngẫu nhiên cũng ảnh hưởng ở mức độ nhất định đến sự vận động
và phát triển của sự vật.
29. Vì sao trong nhận thức chúng ta muốn nhận thức cái tất nhiên thì phải
nghiên cứu từng cái ngẫu nhiên?
a. Vì cái tất nhiên tự vạch đường đi cho mình thông qua vô số cái ngẫu
nhiên
b. Vì cái ngẫu nhiên có thể chuyển hóa thành cái tất nhiên
c. Vì cái ngẫu nhiên cũng ảnh hưởng ở mức độ nhất định đến sự vận
động, phát triển của sự vật
30. Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định: Cái ngẫu nhiên là hình thức biểu
hiện của cái tất nhiên, điều đó nghĩa là gì?
a. Cái ngẫu nhiên là hình thức, cái tất nhiên là nội dung
b. Cái ngẫu nhiên tồn tại trong mối liên hệ với cái tất nhiên
c. Cái tất nhiên tồn tại thông qua cái hàng loạt cái ngẫu nhiên
31. Trong tác phẩm “Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng, thành phần nào sau đây được
coi là nội dung?
32. Trong tác phẩm “Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng, thành phần nào sau đây được
coi là hình thức?
33. Nội dung có vai trò thế nào đối với hình thức?
34. So với nội dung thì khuynh hướng của hình thức là gì?
a. Tồn tại bất biến
d. Ổn định hơn
35. Vì sao trong hoạt động nhận thức và thực tiễn ta phải căn cứ vào nội dung?
36. Vì sao trong hoạt động nhận thức và thực tiễn ta không được xem nhẹ hình
thức?
c. Vì hình thức có tính độc lập tương đối đối với nội dung
37. Khi bàn về mối quan hệ giữa bản chất với hiện tượng, phát biểu nào sau đây
được coi là đúng với quan điểm của triết học Mác - Lênin?
b. Mọi hiện tượng đều phản ánh gần đúng bản chất
c. Mọi hiện tượng đều phản ánh không đúng bản chất
d. Có những hiện tượng phản ánh đúng bản chất, có hiện tượng phản ánh
xuyên tạc bản chất
38. Phát biểu nào sau đây là đúng với quan điểm của triết học Mác – Lênin khi
so sánh “bản chất” với “cái chung”?
a. Cái chung là cái bản chất nhưng không phải mọi cái chung đều là cái
bản chất
c. Bản chất là cái chung nhưng không phải mọi cái chung đều là cái bản
chất
39. Diễn đạt nào sau đây là đúng với quan điểm của triết học Mác – Lênin về
bản chất và hiện tượng?
a. Bản chất và hiện tượng đối lập nhau, tách rời nhau
b. Bản chất và hiện tượng là hai mặt vừa thống nhất, vừa đối lập với nhau
c. Bản chất và hiện tượng là sản phẩm của tư duy trừu tượng
40. Để nhận thức được bản chất của sự vật, ta phải làm gì?
c. Phải nghiên cứu sự vật – hiện tượng tồn tại khách quan
d. Vì hiện tượng quyết định xu thế biến đổi của cái bản chất
42. Phát biểu nào sau đây là đúng với quan điểm của triết học Mác - Lênin?
c. Bản chất là một bộ phận cấu thành của sự vật, gắn liền với sự tồn tại
của sự vật
d. Bản chất của sự vật sẽ thay đổi khi sự vật ấy chuyển hóa thành sự vật
khác
43. Trong đời sống xã hội, để khả năng trở thành hiện thực phải có đủ điều kiện
nào sau đây?
44. Phát biểu nào sau đây là đúng với quan điểm của triết học Mác – Lênin khi
bàn về mối quan hệ giữa khả năng và hiện thực?
a. Khả năng và hiện thực thống nhất với nhau, không tách rời nhau
b. Khả năng đối lập với hiện thực
d. Khả năng và hiện thực luôn bổ sung cho nhau, hỗ trợ nhau
45. Phát biểu nào sau đây là đúng với quan điểm của triết học Mác – Lênin?
b. Khả năng là cái tồn tại dưới dạng tiềm ẩn trong hiện thực
d. Khả năng là sự hoài nghi của con người về sự tồn tại thực tế của sự vật.
46. Trong hoạt động thực tiễn, để biến khả năng thành hiện thực, chúng ta phải
chú ý điều gì?
a. Xem xét đầy đủ các điều kiện khách quan và phát huy nhân tố chủ
quan trong việc biến khả năng thành hiện thực theo mục đích nhất định
b. Để sự vật tự nó vận động, biến đổi theo quy luật khách quan
c. Điều chỉnh phương thức hoạt động của con người cho phù hợp với xu
thế vận động khách quan của sự vật
d. Chuẩn bị những điều kiện cần thiết khi khả năng chuyển thành hiện
thực
47. Khi nghiên cứu mối quan hệ giữa khả năng và hiện thực, triết học Mác –
Lênin rút ra luận điểm nào sau đây?
a. Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn, chúng ta phải căn
cứ vào khả năng
b. Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn, chúng ta phải căn
cứ vào hiện thực
c. Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn, chúng ta phải căn
cứ vào khả năng tất nhiên
d. Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn, chúng ta phải căn
cứ vào khả năng ngẫu nhiên
48. Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải của phạm trù?
b. Là kết quả của sự khái quát hóa, trừu tượng hóa trong tư duy
c. Phụ thuộc vào trình độ nhận thức của chủ thể nhận thức
49. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, việc phân biệt “Khái niệm” và
“phạm trù” là mang tính tương đối, tuy nhiên, chúng khác nhau ở điểm nào?
c. Khái niệm phản ánh bản chất của sự vật còn phạm trù phản ánh mối
liên hệ của sự vật
d. Khái niệm là kết quả của sự khái quát hóa trong tư duy còn phạm trù
phản ánh bản chất của sự vật.
50. Việc Đảng và Nhà nước ta áp dụng mô hình XHCN ở Liên Xô và các nước
Đông Âu trước đây vi phạm nguyên tắc nào của triết học Mác – Lênin khi giải
quyết mối quan hệ giữa cái chung với cái riêng?
51. Trong bối cảnh toàn cầu hóa về văn hóa hiện nay, việc tiếp thu có chọn lọc
những tinh hoa của văn hóa nhân loại thực hiện theo nguyên tắc nào khi giải
quyết mối quan hệ giữa cái chung với cái riêng?
52. Đâu là nguyên nhân bên trong khiến Đảng và Nhà nước ta quyết định xóa
bỏ cơ chế tập trung, bao cấp sang cơ chế thị trường định hướng XHCN từ
những năm 80 của thế kỷ trước?
53. Nguyên nhân chủ yếu của sự khủng hoảng kinh tế dưới chế độ TBCN là do:
a. Mâu thuẫn giữa lao động có tính chất xã hội hóa ngày càng cao với
chiếm hữu có tính chất cá nhân
b. Mâu thuẫn giữa cung và cầu hàng hóa trên thị trường
d. Mâu thuẫn ngày càng gay gắt giữa các cường quốc TBCN với các
nước nhỏ.
54. Nói rằng, sự thắng lợi của cuộc cách mạng tháng 8/1945 ở nước ta là tất
nhiên là do:
b. Liên Xô thắng lợi trong cuộc chiến tranh thế giới lần thứ hai
d. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam và thực dân Pháp đạt đến đỉnh điểm.
55. Việc Hồ Chí Minh là người tìm ra con đường cứu nước mới được xem là cái
tất nhiên vì:
b. Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, Việt Nam khủng hoảng về đường lối
cách mạng
c. Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc (Hồ Chí Minh) được đọc bản “Luận
cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin
56. Trong khung chương trình đào tạo bậc cử nhân của một ngành nào đó ở Đại
học Quốc gia Hà Nội thì nội dung được xác định là gì?
a. Cách giảng dạy của giảng viên đối với từng môn học cụ thể
c. Các môn học và sự liên kết giữa các môn học của ngành ấy
d. Văn bản ban hành quy chế và khung chương trình đào tạo
57. Trong những tình huống sau đây, tình huống nào được coi là thay đổi hình
thức cho phù hợp với nội dung chương trình đào tạo đại học?
a. Chuyển đổi phương thức đào tạo đại học từ niên chế sang tín chỉ
b. Thay đổi và mở rộng mục tiêu của từng môn học
c. Thay đổi cách thức kiểm tra đánh giá người học
58. Câu tục ngữ “Tình ngay lý gian” thể hiện rõ nét nhất về mối quan hệ phức
tạp của cặp phạm trù nào sau đây?
59. Trong trường hợp nào ta có thể nhận thức được bản chất của sự vật một
cách đầy đủ?
60. Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta hiện nay, đâu
được coi là khả năng?
c. Lực lượng sản xuất ở trình độ thấp và phát triển không đồng đều
1. A
2. B
3. D
4. D
5. A
6. B
7. D
8. A
9. B
10. D
11. C
12. A
13. C
14. A
15. A
16. B
17. C
18. B
19. B
20. A
21. D
22. C
23. A
24. B
25. A
26. A
27. B
28. C
29. A
30. C
31. C
32. A
33. B
34. D
35. A
36. C
37. D
38. C
39. B
40. A
41. C
42. D
43. C
44. A
45. B
46. A
47. B
48. D
49. A
50. C
51. A
52. C
53. A
54. A
55. B
56. C
57. A
58. D
59. B
60. D