Professional Documents
Culture Documents
Luyện tập bài tập kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh
Luyện tập bài tập kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh
Họ và tên: .....
HÓA HỌC 12 - LUYỆN TẬP BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT CÓ TÍNH
OXI HÓA MẠNH
Câu 1:
Hòa tan hoàn toàn 0,4 mol F eFe trong dung dịch H N O HNO 3 loãng thì thu được 0,3 mol khí N ONO
3
(sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị m là
72,6.
34.
78,2.
81.
Câu 2:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Zn,Zn, 0,05 mol CuCu và 0,3 mol F eFe trong dung dịch
H N O HNO . Sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch không chứa N H N O NH NO
3 3 4 4 33 và khí
N ONO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol H N O HNO
3
3 tối thiểu cần dùng là
1,25 mol
1,2 mol
1,6 mol
1,8 mol
Câu 3:
Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch H N O HNO 3 , thu được dung dịch A và 1,12 lít
3
khí N N 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khối lượng ban đầu m có giá trị
2
4,5g
4,32g
1,89g
2,16g
Câu 4:
Hoà tan m gam F eFe vào dung dịch H N O HNO 3 loãng, dư thu được 0,448 lít khí N ONO duy nhất
3
Câu 5:
Thực hiện 2 thí nghiệm:
- TN1: Cho 3,84g CuCu phản ứng với 80 ml dung dịch H N O HNO 3 1M thấy thoát ra V V 1 lít khí N ONO.
3 1
- TN2: Cho 3,84g CuCu phản ứng với 80 ml dung dịch H N O HNO 3 1M và H SO H 2SO 4 0,5M thấy
3 2 4
thoát ra V V 2 lít khí N ONO. Biết N ONO là sản phẩm khử duy nhất.
2
V2 = 1, 5V1 V 2 = 1, 5V 1
V2 = 2, 5V1 V 2 = 2, 5V 1
V2 = 2V1 V 2 = 2V 1
V2 = V1 V2 = V1
Câu 6:
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam kim loại M trong dung dich H N O HNO 3 đặc nóng dư thu được 3,92 lít
3
Cu Cu
Pb Pb
Fe Fe
Mg Mg
Câu 7:
Cho m gam CuCu tác dụng với H N O HNO 3, thì thu được 2,24 lít khí N ONO (đktc). Tính khối lượng
3
của đồng.
19,2 gam
9,6 gam
4,8 gam
6,4 gam
Câu 8:
Cho 10 gam hỗn hợp M gMg và F eFe tác dụng với dung dịch H N O HNO 3 loãng dư thì thu được 4,48
3
lít khí N ONO (spk duy nhất, ở đktc). Tính % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
39% và 61%
21,6% và 78,4%
51% và 49%
52,7% và 47,3%
Câu 9:
Cho 3,445g Cu, Zn, AlCu, Zn, Al tác dụng với H N O HNO 3 (loãng, dư) thu được 1,12 lít N ONO (đktc, sản
3
Câu 10:
Cho 21 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại F e,Fe, Cu,Cu, AlAl tác dụng hoàn toàn với lượng dư dd H N O 3
HNO 3, thu được 5,376 lít hỗn hợp hai khí N O,NO, N O NO 2 có tỷ khối so với H H 2 là 17. Tính khối
2 2
Câu 11:
Hoà tan 35,1 gam AlAl vào dd H N O HNO 3 loãng vừa đủ thu được dd A và hỗn hợp B chứa 2 khí là
3
N N
2 2 và N ONO có phân tử khối trung bình là 29 (không có muối N H N O NH 4NO 3). Tính tổng thể
4 3
Câu 12:
Cho 1,92 gam CuCu hòa tan vừa đủ trong H N O HNO 3 , thu được V lít N ONO (đktc, spk duy nhất).
3
Câu 13:
Cho 6,72 gam F eFe vào 400 ml dung dịch H N O HNO 3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
3
được khí N ONO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam
CuCu. Giá trị của m là
1,92
3,20
0,64
3,84
Câu 14:
Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm F e,Fe, F eO,FeO, F e O Fe 2O 3 và F e O Fe 3O 4, phản ứng hết với dung
2 3 3 4
dịch H N O HNO 3 loãng dư thu được 1,344 lít khí N ONO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung
3
dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
35,5
34,6
49,09
38,72
Câu 15:
Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch H N O HNO 3 loãng, thu được 940,8ml khí
3
là
NO NO và M gMg
N O2 NO 2 và AlAl
N2 O N 2O và AlAl
N2 O N 2O và F eFe
Câu 16:
Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam AlAl bằng dung dịch H N O HNO 3, loãng, dư thu được dung dịch X và
3
1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí N , N ON 2, N 2O. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với H H 2 là
2 2 2
18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
38,34
34,08
106,38
97,98
Câu 17:
Hòa tan hết 52 gam kim loại M trong 739 gam dung dịch H N O HNO 3, kết thúc phản ứng thu được
3
0,2 mol N O,NO, 0,1 mol N ON 2O và 0,02 mol N N 2. Biết không có phản ứng tạo muối N H N O
2 2 4 3
NH 4NO 3, và H N O HNO 3 đã lấy dư 15% so với lượng cần thiết. Kim loại M và nồng độ % của H N O
3 3
Cr Cr và 20
Zn Zn và 20
Cr Cr và 21,96
Zn Zn và 17,39
Câu 18:
Cho 18,4g hỗn hợp kim loại A, B tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm H N O HNO 3 đặc và H SO
3 2 4
H 2SO 4 đặc, nóng thấy thoát ra 0,3 mol N ONO và 0,3 mol SO SO 2 (không còn sản phẩm khử khác).
2
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn thu được là
42,29 g
103 g
79,6 g
84,4 g
Câu 19:
Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 4,5 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong
dung dịch H SO H 2SO 4, đặc nóng (dư) thoát ra 1,26 lít (đktc) SO SO 2 (là sản phẩm khử duy nhất).
2 4 2
Câu 20:
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B (đều có hóa trị không đổi). Chia X thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: Hòa tan hết trong hỗn hợp H ClHCl và H SO H 2SO 4, thu được 3,36 lít khí H H 2
2 4 2
Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H N O HNO 3, loãng thu được V lít khí (đktc) khí N ONO là sản
3
Câu 22:
Hòa tan hoàn toàn 1,08 gam một oxit kim loại M trong dung dịch H N O HNO 3 loãng vừa đủ thấy thu
3
được 0,112 lít khí N ONO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Dung dịch Y này có khả
năng hòa tan nhiều nhất 0,84 gam F eFe. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam muối
khan?
1,2
4,05
2,82
3,63
Câu 23:
Hòa tan m (g) kim loại M vào dung dịch H N O HNO 3 loãng, dư thì sau phản ứng không thấy có khí
3
và thu được dung dịch A. Thêm N aOH NaOH dư vào dung dịch A thì thu được 3,36 lít khí (đktc) và
34,8 g kết tủa. Giá trị của m và M lần lượt là
10,8 và AlAl
14,4 và AlAl
14,4 và M gMg
10,8 và M gMg
Câu 24:
Thể tích dung dịch H N O HNO 3 1M loãng ít nhất cần để hòa tan hết một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe
3
và 0,15 mol Cu (biết NO là sản phẩm khử duy nhất) là bao nhiêu lít?
1,0 lít.
0,6 lít.
0,8 lít.
1,2 lít.
Câu 25:
Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 200ml dung dịch H N O HNO 3 2M, thu được một chất khí (sản
3
phẩm khử duy nhất) không màu, hóa nâu trong không khí, và có một kim loại dư. Sau đó cho thêm
từ dung dịch H SO H 2SO 4 2M vào, khuấy đều thấy chất khí trên tiếp tục thoát ra, để hoà tan hết
2 4
kim loại thì chỉ cần vừa đủ 33,33ml. Khối lượng kim loại Cu trong hỗn hợp là
3,2.
4,8.
6,4.
9,6.