Professional Documents
Culture Documents
Thứ tư: Luyện tập chung ( Con làm bài vào vở Toán hoặc vở hướng dẫn học)
5 1
8 2
Câu 1:Cho hình tam giác có diện tích m2 và chiều cao m. Tính độ dài đáy của hình tam giác đó.
Câu 2: Một chiếc khăn trải bàn hình chữ nhật có chiều dài 2m và chiều rộng 1,5m. ở giữa khăn người
ta thêu họa tiết trang trí hình thoi có các đường chéo bằng chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật. Tính
diện tích khăn trải bàn và diện tích hình thoi.
Câu 3: Một sợi dây nối 2 bánh xe ròng rọc. Đường kính của bánh xe có độ dài 0,35m. Hai trục cách
nhau 3,1 m Tính độ dài sợi dây
Câu 4: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 4dm, AD = 3dm, AM = 2,2dm, BN = 1,4dm (như hình vẽ).
Tính diện tích hình tứ giác MNCD.
Bài 5: Cho hình bên. Tính diện tích hình ABCDE. Biết rằng AB và EC song song và có kích thước như
hình bên.
Đáp án:
Câu 1:
5 1 5
( ×2): =
8 2 2
(m)
5
2
Đáp số: (m)
Câu 2:
Câu 3:
Độ dài của sợi dây bằng tổng độ dài của hai nửa đường tròn cộng hai lần khoảng cách giữa hai trục.
Bài 4:
Bài 5:
Diện tích hình thang ABCE là: (17,5 + 7) x 7 : 2 = 85,75cm2
a) Hãy chỉ ra những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật
b) Biết hình hộp chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 3 cm, chiều cao 4 cm. Tính diện tích mặt đáy
MNPQ và các mặt bên ABNM và BCPN.
Câu 3: Trong các hình dưới đây hình nào là hình hộp chữ nhật hình nào là hình lập phương?
Câu 4: Kể tên 5 đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương
Đáp án
Câu 1:
Số mặt, cạnh, đỉnh Số mặt Số cạnh Số đỉnh
Hình
Câu 2:
a) Những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật là:
AB = MN = QP = DC
AD = MQ = BC = NP
AM = BN = CP = DQ
6 × 3 = 18 (cm2)
4 × 3 = 12 (cm2)
Câu 3:
Hình A là hình hộp chữ nhật (vì có ba kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao).
Hình C là hình lập phương (vì có 6 mặt là hình vuông bằng nhau).
Câu 4: Hộp sữa, bao diêm, hộp phấn, hộp bánh, viên gạch, hộp bút…