You are on page 1of 2

ĐỀ THI THỬ PHÂN TÍCH 1 – So04

Câu 1: (2,5 điểm)


a) Tính pH của dung dịch (NH4)3PO4 0,05M?
b) Trộn 20 mL dung dịch NH4Cl 0,05M với 20 mL dung dịch H3PO4 0,05M.
- Viết phương trình phản ứng xảy ra?
- Tính pH dung dịch sau phản ứng?
Cho: pKa(NH4+) = 9,24; pKai(H3PO4) = 2,15; 7,21; 12,32.
Câu 2: (2,5 điểm)
Thêm 30,00 mL dung dịch EDTA 0,0100 M vào 100 mL dung dịch A gồm NiSO4 có chứa
NH3 và NH4Cl để duy trì pH = 10. Chuẩn độ EDTA dư hết 10,80 mL dung dịch MgSO4
0,0150 M.
a) Tính nồng độ mol/L của NiSO4.
b) Tính nồng độ gần đúng của NiSO4 trong dung dịch A.
c) Tính sai số chuẩn độ nếu kết thúc chuẩn độ khi chất chỉ thị eriocrom đen T đổi màu và tại
thời điểm này, 50% lượng chất chỉ thị tồn tại ở dạng không tạo phức với ion kim loại.
d) Tính nồng độ cân bằng của các ion có trong dung dịch tại thời điểm kết thúc chuẩn độ.
Cho biết: pKa (H4Y) = 2,00; 2,67; 6,16; 10,26; pKa2(HIn2-) = 6,3; pKa3(In3-) = 11,6.
lgβNiY2- = 18,62; lgβMgY2- = 8,69; lgβMgIn- =7,0; lg*β(MgOH+) = -12,8;
lgβNi(NH3)i2+ = 2,72; 4,89; 6,55; 7,67; 8,34; 8,31.
Câu 3: (2,5 điểm)
Chuẩn độ 25,00 mL dung dịch U4+ 0,050 M bằng dung dịch Ce4+ 0,050 M ở pH = 0.
a) Viết phản ứng chuẩn độ, tính hằng số cân bằng của phản ứng?
b) Tính thế tại điểm tương đương của phép chuẩn độ? Tính nồng độ cân bằng của dung dịch
Ce4+?
c) Sử dụng chỉ thị p-nitrodiphenylamin có màu dạng oxi hoá là tím, dạng khử là không màu.
Cho biết sự đổi màu tại điểm cuối chuẩn độ? Giải thích?
d) Tính thể tích Ce4+ dùng để chuẩn độ sao cho thế của điện cực E = 1,09V.
Cho biết: E’(UO22+/U4+) = 0,340 V; E’(Ce4+/Ce3+) = 1,400 V
Câu 4: (2,5 điểm)
a) Tính pH để kết tủa được 99,99% Ag+ dưới dạng AgBr từ dung dịch Ag+ 0,01M?
b) Trộn 10 mL dung dịch gồm Ag+ và Pb2+ cùng nồng độ 0,01M với 10 mL dung dịch NaBr.
- Lập luận kết tủa nào xuất hiện trước?
- Tinh mol của NaBr để kết tủa hoàn toàn 2 ion Ag+ và Pb2+ trên? Ion đc coi là kết tủa hoàn
toàn khi 99,99% tồn tại dưới dạng kết tủa
Cho: pKs(AgBr) = 12,30; pKs(PbBr2) = 5,68.
-HẾT!-

You might also like