Professional Documents
Culture Documents
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC SÖ PHAÏM KYÕ THUAÄT THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH
GIÁO TRÌNH
KỸ THUẬT SỐ
GIÁO TRÌNH
Kỹ thuật số là môn học cung cấp các kiến thức cơ bản, nền tảng để
sinh viên ngành kỹ thuật điện, điện tử có thể tiếp cận các môn học tiếp theo
như vi xử lý, vi điều khiển, điều khiển bằng máy tính, thiết bị điều khiển lập
trình PLC và nhiều môn học khác.
Nội dung giáo trình này trình bày các khái niệm cơ bản của kỹ thuật
số, các hệ thống số, các cổng logic, các mạch tổ hợp, các mạch tuần tự, cấu
trúc vi mạch số họ TTL và CMOS, các định lý đại số Bool, bìa Karnaugh và
các phương pháp thiết kế mạch cơ bản, cấu trúc các vi mạch nhớ, các bộ
chuyển đổi ADC và DAC, các mạch dao động.
Cùng với tài liệu thực hành số sẽ giúp các bạn có thể thiết kế các mạch
điều khiển số đơn giản. Giáo trình biên soạn chia thành 13 chương để giúp
các bạn dễ tiếp cận và học theo chương trình đại học trong 15 tuần.
Chương 1: Trình bày các khái niệm, các hệ thống, các loại mã.
Chương 2: Trình bày các cổng logic, các định lý, thiết kế mạch.
Chương 3: Trình bày mạch mã hóa và mạch giải mã.
Chương 4: Trình bày mạch đa hợp, mạch giải đa hợp, mạch so sánh,
ghép mạch.
Chương 5: Trình bày mạch cộng trừ nhận chia số nhị phân số hex số BCD.
Chương 6: Trình bày các loại flip flop để dùng cho các mạch tổ hợp.
Chương 7: Trình bày các loại mạch đếm không đồng bộ, đồng bộ, mod N.
Chương 8: Trình bày cách thiết kế mạch đếm đồng bộ theo yêu cầu.
Chương 9: Trình bày thanh ghi dịch.
Chương 10: Trình bày cấu trúc vi mạch họ TTL và CMOS.
Chương 11: Trình bày các mạch dao động dùng cổng logic.
Chương 12: Trình bày nguyên lý chuyển đổi số sang tương tự.
Chương 13: Trình bày nguyên lý chuyển đổi tương tự sang số.
Trong quá trình biên soạn không thể tránh được các sai sót nên rất
mong các bạn đọc đóng góp xây dựng và xin hãy gởi về tác giả theo địa chỉ
phu_nd@yahoo.com.
3
Tác giả xin cảm ơn các bạn bè đồng nghiệp đã đóng góp nhiều ý kiến,
xin cảm ơn người thân trong gia đình cho phép tác giả có nhiều thời gian
thực hiện biên soạn giáo trình này.
Các tác giả
4
MỤC LỤC
5
Chương 2: CỔNG LOGIC – CÁC ĐỊNH LÝ – THIẾT KẾ
MẠCH ...................................................................................... 39
I. GIỚI THIỆU ..................................................................................... 41
II. CÁC CỔNG LOGIC ........................................................................ 41
1. Phép toán OR – cổng OR ................................................................... 41
2. Phép toán AND – cổng AND ............................................................. 42
3. Phép toán NOT – cổng NOT hay cổng INVERTER .......................... 43
4. Phép toán OR – cổng NOR = cổng OR + cổng NOT ......................... 43
5. Phép toán NAND – cổng NAND = cổng AND + cổng NOT ............ 44
6. Phép toán EX-OR – cổng EX-OR hay còn gọi là XOR ..................... 44
7. Phép toán EX-NOR – cổng EX-NOR hay còn gọi là XNOR ............ 45
III. BIỂU DIỄN CÁC MẠCH ĐIỆN LOGIC – TÍNH TOÁN
GIÁ TRỊ NGÕ RA ............................................................................ 46
1. Biểu diễn các mạch điện ..................................................................... 46
2. Tính toán giá trị ngõ ra của mạch điện số........................................... 48
IV. CÁC ĐỊNH LÝ LOGIC ................................................................... 48
1. Các định lý .......................................................................................... 48
2. Ứng dụng để đơn giản các biểu thức .................................................. 51
3. Định lý Demorgan .............................................................................. 51
4. Ứng dụng định lý Demorgan ............................................................. 51
V. SỰ ĐA NĂNG CỦA CỔNG NAND, CỔNG NOR ........................ 53
VI. THIẾT KẾ MẠCH TỔ HỢP........................................................... 54
VII. BÌA KARNAUGH ............................................................................ 57
1. Xây dựng bìa Karnaugh ...................................................................... 57
2. Cách đơn giản bìa Karnaugh theo hàm sop ........................................ 62
3. Đơn giản bìa Karnaugh ....................................................................... 63
4. Cách đơn giản bìa Karnaugh theo hàm pos ........................................ 70
5. Đơn giản bìa Karnaugh theo hàm pos ................................................ 70
VIII. BÀI TẬP ............................................................................................ 71
6
Chương 3: MẠCH MÃ HÓA – MẠCH GIẢI MÃ .................................. 83
I. GIỚI THIỆU ..................................................................................... 84
II. MẠCH MÃ HÓA .............................................................................. 84
1. Khảo sát mạch mã hoá 4 sang 2 với ngõ vào tích cực mức 1 ............. 85
2. Khảo sát mạch mã hoá 8 sang 3 với ngõ vào tích cực mức
thấp ..................................................................................................... 86
3. Khảo sát vi mạch mã hoá 10 đường sang 4 đường 74LS148 ............ 87
III. MẠCH GIẢI MÃ .............................................................................. 88
1. Khảo sát mạch giải mã 2 sang 4 với ngõ ra tích cực mức 1 ............... 89
2. Khảo sát mạch giải mã 2 sang 4 với ngõ ra tích cực mức 1, có
1 tín hiệu cho phép E .......................................................................... 90
3. Khảo sát mạch giải mã 2 sang 4 với ngõ ra tích cực mức 1, có
2 tín hiệu cho phép E1 và E 2 ............................................................ 91
4. Khảo sát mạch giải mã 2 sang 4 với ngõ ra tích cực mức 0, có
2 tín hiệu cho phép E1 và E 2 ............................................................ 93
IV. MẠCH GIẢI MÃ LED 7 ĐOẠN ..................................................... 94
1. Giới thiệu ............................................................................................ 94
2. Cấu tạo led 7 đoạn .............................................................................. 94
3. Hình ảnh led 7 đoạn ............................................................................ 95
4. Tên các đoạn ....................................................................................... 96
5. Mạch giải mã led 7 đoạn loại anode chung ........................................ 96
V. BÀI TẬP ............................................................................................ 99
7
III. MẠCH GIẢI ĐA HỢP ................................................................... 108
1. Khảo sát mạch giải đa hợp 2 kênh ra ................................................ 109
2. Khảo sát mạch giải đa hợp 4 kênh ngõ ra ......................................... 110
IV. GHÉP CÁC MẠCH GIẢI, ĐA HỢP ............................................ 111
1. Yêu cầu số 1 ..................................................................................... 112
2. Yêu cầu số 2 ..................................................................................... 114
3. Yêu cầu số 3 ..................................................................................... 116
V. MẠCH SO SÁNH ........................................................................... 118
1. Khảo sát mạch so sánh 2 số nhị phân 2 bit ....................................... 118
2. Khảo sát mạch so sánh 2 số nhị phân 2 bit có chức năng mở
rộng ............................................................................................ 121
VI. KIỂM TRA CHẴN LẺ - PARITY ................................................ 123
1. Máy phát (máy tính) tạo bit kiểm tra chẵn ....................................... 125
2. Máy thu (modem hoặc máy in) tạo bit kiểm tra chẵn ....................... 126
VII. BÀI TẬP .......................................................................................... 128
8
IV. CỘNG TRỪ SỐ THẬP LỤC PHÂN ............................................ 156
1. Cộng số thập lục phân ...................................................................... 156
2. Trừ số thập lục phân ......................................................................... 157
V. MẠCH CỘNG TRỪ SỐ BCD ....................................................... 158
1. Cộng hai số BCD .............................................................................. 158
2. Xây dựng mạch cộng hai số BCD .................................................... 159
3. Trừ hai số BCD ................................................................................. 161
VI. BÀI TẬP .......................................................................................... 163
9
Chương 7: MẠCH ĐẾM .......................................................................... 195
I. GIỚI THIỆU ................................................................................... 197
II. MẠCH ĐẾM NHỊ PHÂN KHÔNG ĐỒNG BỘ .......................... 197
1. Khảo sát mạch đếm nhị phân 4 bit, KĐB, đếm lên sử dụng
FFT với CK tích cực cạnh xuống ..................................................... 197
2. Khảo sát mạch đếm nhị phân 4 bit, KĐB, đếm xuống sử dụng
FFT với CK tích cực cạnh xuống ..................................................... 201
III. MẠCH ĐẾM KHÔNG ĐỒNG BỘ MOD M................................ 203
1. Khảo sát mạch đếm lên, KĐB, mod 10: sử dụng FFT với CK
tích cực cạnh xuống .......................................................................... 204
2. Khảo sát mạch đếm lên, KĐB, mod 20: sử dụng FFT với CK
tích cực cạnh xuống .......................................................................... 205
IV. MẠCH TỰ ĐỘNG RESET............................................................ 205
1. Mạch đếm nhị phân 4 bit, KĐB, đếm lên: sử dụng FFT với
CK tích cực cạnh xuống .................................................................. 206
2. Mạch đếm nhị phân 4 bit, KĐB, đếm xuống: sử dụng FFT
với CK tích cực cạnh xuống ............................................................ 206
3. Mạch đếm lên, KĐB, mod 10: sử dụng FFT với CK tích cực
cạnh xuống ....................................................................................... 207
4. Mạch đếm nhị phân 4 bit, KĐB, đếm lên: sử dụng FFT với
CK tích cực cạnh xuống .................................................................. 207
5. Mạch đếm nhị phân 4 bit, KĐB, đếm lên: có trạng thái bắt
đầu khi cấp điện là 1000b ............................................................... 208
V. MẠCH ĐẾM ĐỒNG BỘ ............................................................... 208
1. Khảo sát mạch đếm nhị phân 4 bit, ĐB, đếm lên: sử dụng
FFT với CK tích cực cạnh xuống ..................................................... 209
2. Khảo sát mạch đếm nhị phân 4 bit, ĐB, đếm xuống: sử dụng
FFT với CK tích cực cạnh xuống .................................................... 216
3. Khảo sát mạch đếm nhị phân 4 bit, ĐB, đếm lên/xuống: có
tín hiệu chọn UD - sử dụng FFT với CK tích cực cạnh xuống ........ 217
VI. MẠCH ĐẾM ĐẶT TRƢỚC SỐ ĐẾM ......................................... 218
1. Khảo sát mạch đếm đặt trước số đếm - đếm lên .............................. 218
2. Khảo sát mạch đếm đặt trước số đếm - đếm xuống ......................... 221
VII. BÀI TẬP .......................................................................................... 223
10
Chương 8: THIẾT KẾ MẠCH ĐẾM ..................................................... 233
I. GIỚI THIỆU ................................................................................... 234
II. THIẾT KẾ MẠCH ĐẾM .............................................................. 234
1. Thiết kế mạch đếm nhị phân 4 bit, ĐB, đếm lên, dùng FFT -
CK tích cực cạnh xuống ................................................................... 234
2. Thiết kế mạch đếm nhị phân 4 bit, ĐB, đếm xuống, dùng FFT
- CK tích cực cạnh xuống ................................................................. 238
3. Thiết kế mạch đếm mod 10, ĐB, đếm lên, dùng FFT - CK
tích cực cạnh xuống .......................................................................... 242
4. Thiết kế mạch đếm nhị phân 3 bit, ĐB, đếm lên, dùng FFD -
CK tích cực cạnh xuống ................................................................... 245
III. BÀI TẬP .......................................................................................... 248
11
2. Các mức điện áp logic họ CMOS ..................................................... 274
3. Các mức điện áp logic họ TTL ......................................................... 275
4. Miễn nhiễu ........................................................................................ 275
5. Lề nhiễu ............................................................................................ 276
6. Công suất tiêu tán ............................................................................. 277
7. Thời gian trì hoãn truyền .................................................................. 279
8. Tích công suất và tốc độ ................................................................... 280
9. Tải và hệ số tải .................................................................................. 281
III. CÁC MẠCH ĐIỆN HỌ CMOS ..................................................... 283
1. Transistor MOSFET ......................................................................... 283
2. Cổng NOT dùng transistor MOSFET ............................................... 284
3. Cổng NAND dùng transistor MOSFET ........................................... 285
4. Cổng NOR dùng transistor MOSFET .............................................. 286
5. Cổng với cực máng để hở ................................................................. 286
6. Cổng CMOS ba trạng thái ................................................................ 287
7. Các tình huống phòng ngừa khi sử dụng CMOS .............................. 288
IV. CÁC MẠCH ĐIỆN HỌ TTL......................................................... 289
1. Transistor BJT .................................................................................. 289
2. Cổng NOT họ TTL ........................................................................... 290
3. Cổng NAND họ TTL ........................................................................ 291
4. Các cổng họ TTL cực thu để hở ....................................................... 293
5. Các cổng họ TTL ba trạng thái ......................................................... 293
6. Họ TTL Schottkky ............................................................................ 294
V. CÁC VẤN ĐỀ THỰC TẾ KHI SỬ DỤNG IC HỌ TTL ............ 295
1. Dòng vào và dòng ra ......................................................................... 295
2. Sử dụng cổng cực thu để hở nối mạch theo hàm AND .................... 297
3. Kết nối các ngõ ra Totem-pole ......................................................... 300
4. Mạch đệm/thúc cực thu để hở .......................................................... 300
5. Các ngõ vào TTL không sử dụng ..................................................... 302
12
VI. SO SÁNH HIỆU SUẤT HỌ CMOS VÀ TTL .............................. 304
VII. HỌ IC ECL ..................................................................................... 305
VIII. HỌ IC PMOS, NMOS VÀ E2CMOS ............................................ 306
1. Họ PMOS ......................................................................................... 306
2. Họ NMOS ......................................................................................... 307
3. Học E2CMOS ................................................................................... 308
IX. BÀI TẬP .......................................................................................... 309
13
2. Địa chỉ và dung lượng bộ nhớ .......................................................... 348
3. Hoạt động cơ bản của bộ nhớ ........................................................... 348
4. Bộ nhớ RAM và ROM ..................................................................... 351
II. BỘ NHỚ RAM ................................................................................ 351
1. Họ bộ nhớ RAM ............................................................................... 351
2. RAM tĩnh – SRAM........................................................................... 353
3. Tổ chức của bộ nhớ SRAM không đồng bộ ..................................... 357
4. Tổ chức cơ bản bộ nhớ SRAM đồng bộ ........................................... 361
5. Tăng địa chỉ bộ nhớ SRAM đồng bộ ................................................ 362
6. Bộ nhớ cache .................................................................................... 363
7. Các tế bào bộ nhớ RAM động (DRAM) .......................................... 364
8. Các loại bộ nhớ DRAM .................................................................... 369
III. BỘ NHỚ ROM................................................................................ 370
1. Họ ROM ........................................................................................... 370
2. ROM mặt nạ ..................................................................................... 381
3. ROM đơn giản .................................................................................. 381
4. Tổ chức bên trong của ROM ............................................................ 384
5. Thời gian truy xuất ROM ................................................................. 385
6. ROM có thể lập trình - PROM ......................................................... 376
7. Bộ nhớ EPROM ................................................................................ 378
IV. BỘ NHỚ FLASH ............................................................................ 380
1. Tế bào nhớ của bộ nhớ flash ............................................................. 381
2. Hoạt động cơ bản của bộ nhớ flash .................................................. 381
3. Ma trận của bộ nhớ flash .................................................................. 383
4. So sánh bộ nhớ flash với các bộ nhớ ROM, EPROM,
EEPROM .......................................................................................... 383
5. So sánh bộ nhớ flash với các bộ nhớ SRAM .................................... 384
6. So sánh bộ nhớ flash với các bộ nhớ DRAM ................................... 384
V. MỞ RỘNG BỘ NHỚ ..................................................................... 385
14
1. Mở rộng từ dữ liệu ............................................................................ 385
2. Mở rộng từ dung lượng bộ nhớ ........................................................ 387
VI. BÀI TẬP .......................................................................................... 389
15
16
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 1
Chƣơng 1
CÁC KHÁI NIỆM - HỆ THỐNG SỐ - CÁC LOẠI MÃ
GIỚI THIỆU
CÁC ĐẠI LƢỢNG SỐ VÀ TƢƠNG TỰ
Hệ thống điện tử tương tự
Hệ thống điện tử số
Hệ thống điện tử tổng hợp gồm cả số và tương tự
Ưu điểm của hệ thống số so với hệ thống tương tự
SỐ NHỊ PHÂN, MỨC LOGIC VÀ DẠNG SÓNG TÍN HIỆU SỐ
Số nhị phân
Các mức logic
Dạng sóng tín hiệu số
CÁC HỆ THỐNG SỐ
Hệ thống số thập phân – decimal system
Hệ thống số nhị phân – binary system
Hệ thống số thập lục phân – hexadecimal system
Chuyển đổi giữa các hệ thống số – nhị phân, thập phân, thập lục
phân
CÁC LOẠI MÃ
Mã BCD (binary coded decimal)
17
CHƢƠNG 1 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Mã Gray
Chuyển mã nhị phân sang mã Gray
Chuyển mã Gray sang mã nhị phân
Mã ASCII – AMERICAN STANDARD CODE FOR
INFORMATION INTERCHANGE
BÀI TẬP
18
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 1
I. GIỚI THIỆU
Chương này giới thiệu về các khái niệm cơ bản về số, phân biệt tín
hiệu số với tín hiệu tương tự, các hệ thống ứng dụng dùng tín hiệu tương tự
và dùng tín hiệu số, các ưu nhược điểm của hệ thống số, các hệ thống số,
các loại mã dùng trong mạch điện tử số, mức điện áp tín hiệu số và dạng
sóng của tín hiệu số.
Sau khi kết thúc chương này các bạn có thể:
̶ Phân loại tín hiệu tương tự với tín hiệu số.
̶ Biết ưu điểm của các hệ thống số, nhận dạng được các khối hoặc các
hệ thống dùng số hay tương tự.
̶ Biết các hệ thống số, các loại mã sử dụng trong các mạch điện tử số.
̶ Phần câu hỏi trắc nghiệm và bài tập giúp các bạn cũng cố kiến thức
19
CHƢƠNG 1 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
2. Hệ thống điện tử số
Tín hiệu số là biến hiệu biến thiên rời rạc theo thời gian, chỉ có 2 trạng
thái 0 và 1 hay cao và thấp (high và low) như hình 1-3.
V,I
t
0
Hình 1-3: Dạng sóng lý tưởng tín hiệu số.
Một hệ thống số khá phổ biến là hệ thống điều khiển đèn giao thông
cho một giao lộ như hình 1-4.
20
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 1
cầu thực hiện hoàn hảo hơn so với hệ thống điều khiển dùng kỹ thuật tương
tự với những lý do sau:
̶ Hệ thống số dễ thiết kế hơn: bởi vì các mạch điện hoạt động với giá
trị chính xác của điện áp hoặc dòng điện không quan trọng, chỉ quan
tâm đến dãy điện áp (High hay Low).
̶ Thông tin đƣợc lƣu trữ dễ dàng: có thể chốt và giữ nguyên thông tin
trong khoảng thời gian theo yêu cầu.
̶ Độ chính xác cao hơn: trong các hệ thống số có thể điều khiển nhiều
con số để tăng thêm độ chính xác khi có yêu cầu - bằng cách kết nối
thêm nhiều mạch điện. Còn trong hệ thống tương tự độ chính xác
thường bị giới hạn nằm trong khoảng 3 số hoặc 4 số bởi vì giá trị của
điện áp và dòng điện phụ thuộc trực tiếp vào các giá trị của phần tử
mạch điện.
̶ Các hoạt động có thể lập trình dễ dàng: rất dễ dàng thiết kế các hệ
thống số mà các hoạt động của hệ thống được điều khiển bởi một tập
lệnh gọi là chương trình. Hệ thống tương tự cũng có thể lập trình được
nhưng sự đa dạng và sự phức tạp của các thao tác bị giới hạn.
̶ Các mạch điện tử số ít bị ảnh hƣởng nhiễu: vì mức điện áp của hệ
thống số không quan trọng và tín hiệu nhiễu không đủ lớn để gây ảnh
hưởng đến sự phân biệt mức High và Low.
̶ Nhiều mạch điện có thể tích hợp trên một IC: thực ra vẫn có IC
tương tự tích hợp nhiều mạch điện nhưng độ phức tạp tương đối và lý
do chính là không thể tích hợp các tụ điện giá trị cao, các điện trở
chính xác, các cuộn dây, các biến áp.
Những hạn chế của kỹ thuật số: hầu hết các đại lượng vật lý trong tự
nhiên là các tín hiệu tương tự. Các đại lượng này được đưa vào và xuất ra,
được kiểm tra, quan sát và được điều khiển bởi hệ thống. Ví dụ như nhiệt
độ, áp suất, vị trí, vận tốc, mực chất lỏng, tốc độ bay,…
Để sử dụng kỹ thuật số điều khiển các đại lượng này với tín hiệu vào
và tín hiệu ra đều là tương tự cần thực hiện ba bước sau:
Chuyển đổi các tín hiệu vào tương tự sang dạng tín hiệu số.
Xử lý dữ liệu số theo yêu cầu.
Chuyển đổi dữ liệu số sang dạng tín hiệu tương tự.
22
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 1
1. Số nhị phân
Hai số nhị phân trong hệ thống số là 1 và 0 được gọi là các bit. Trong
các mạch điện tử số thì hai số nhị phân 0 và 1 được phân biệt bằng hai cấp
điện áp: bit 1 tương ứng với cấp điện áp cao (HIGH), bit 0 tương ứng với
cấp điện áp thấp (LOW).
KHÔNG
XÁC ĐỊNH
VLmax
LOW
(số nhị phân 0)
VLmax
Hình 1-6: Các mức điện áp High và Low.
Trường hợp lý tưởng, mức điện áp cao là 5V còn mức điện áp thấp là
0V nhưng trong các mạch điện thực tế thì mức điện áp cao và thấp nằm
trong 1 vùng giới hạn như hình 1-6.
23
CHƢƠNG 1 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Mức điện áp cao nằm trong vùng điện áp từ VHmin đến VHmax. Mức
điện áp thấp nằm trong vùng điện áp từ VLmin đến VLmax. Các giá trị điện áp
này sẽ phụ thuộc vào loại vi mạch TTL hay CMOS sẽ có các giá trị chi tiết
ở các chương sau.
24
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 1
Hình 1-8 trình bày dạng xung thực tế. Thời gian yêu cầu cho xung đi
từ mức Low lên mức High được gọi là thời gian lên (rise time tr) và thời
gian yêu cầu chuyển trạng thái từ High sang Low được gọi là thời gian
xuống (fall time tf). Trong thực tế thì thời gian được đo bắt đầu từ 10% cho
đến 90% của biên độ xung như trong hình 1-8.
Dưới 10% và trên 10% của xung không được tính vào thời gian lên và
thời gian xuống bởi vì các đoạn này không tuyến tính. Độ rộng xung (pulse
width - tw) được đo khoảng giữa 50% của xung như trong hình 1-8.
25
CHƢƠNG 1 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
kế các mạch điện có thể làm việc với hai mức điện áp. Chính vì lý do này
hầu hết các mạch điện số đều sử dụng hệ thống số nhị phân.
Hệ thống số nhị phân gồm hai chữ số 1 và 0, cơ số 2.
Ví dụ 1-2: Cho một số nhị phân: 1011.101B và được minh họa như
hình 1-9:
1 0 1 1, 1 0 1
MSB LSB
Dấu chấm nhị phân
Hình 1-9: Số nhị phân.
Giá trị tương đương với số thập phân là:
1011.101B = 123 + 022 + 121 + 120 +12-1 + 02-2 + 12-3
= 23 + 21 + 20 + 2-1 + 2-3
= 8 + 2 + 1 + 0.5 + 0.125
= 11.625D
Kết quả sau khi tính toán là 11.625 chính là giá trị thập phân tương
ứng với số nhị phân 1011.101B. Quá trình này được xem là chuyển đổi số
nhị phân sang số thập phân. Chữ B sau cùng trong số nhị phân để cho biết là
số nhị phân.
Các tính chất của số nhị phân:
̶ Mỗi con số (0 hoặc 1) được gọi là bit (0 hay 1).
̶ Bit tận cùng bên trái là bit có trọng số lớn nhất MSB (Most
Significant Bit).
̶ Bit tận cùng bên phải là bit có trọng số nhỏ nhất LSB (Least
Significant Bit).
Cách biểu diễn trạng thái và đếm số nhị phân:
Để minh họa cách biểu diễn và đếm ta dùng 1 số nhị phân 4 bit được
trình bày như bảng 1-1.
26
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 1
Bảng 1-1: 16 trạng thái của số nhị phân 4 bit tương đương với số thập phân.
23= 8 22= 4 21= 2 20 = 1 Thập phân tương ứng
0 0 0 0 0
0 0 0 1 1
0 0 1 0 2
0 0 1 1 3
0 1 0 0 4
0 1 0 1 5
0 1 1 0 6
0 1 1 1 7
1 0 0 0 8
1 0 0 1 9
1 0 1 0 10
1 0 1 1 11
1 1 0 0 12
1 1 0 1 13
1 1 1 0 14
1 1 1 1 15
Với số nhị phân 4 bit như trên có 24 = 16 trạng thái khác nhau và số
thập phân tương đương lớn nhất là 24-1=15. Vậy với 1 số nhị phân gồm n
bit thì:
Số trạng thái là 2n.
Số thập phân tương ứng lớn nhất là: 2n – 1.
Cách đọc số nhị phân ta đọc từ bên trái sang bên phải, ví dụ số nhị
phân 1110B thì đọc là một, một, một, không.
27
CHƢƠNG 1 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
…165 164 163 162 161 160. 16-1 16-2 16-3… Trong đó “.” là dấu
chấm thập lục phân.
Ví dụ 1-3: Cho một số thập lục phân: 12C.7H = 1162 + 2161 +
C16 + 716-1
0
28
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 1
11 1 0 1 1 B
12 1 1 0 0 C
13 1 1 0 1 D
14 1 1 1 0 E
15 1 1 1 1 F
Trong bảng cho thấy 1 số thập lục phân tương đương 1 số nhị phân 4 bit.
Trong các hệ thống số ví dụ như máy vi tính, sau khi xử lý bằng số nhị
phân nếu hiển thị số nhị phân trên màn hình thì các con số nhị phân sẽ
chiếm nhiều không gian trên màn hình, để tiết kiệm không gian hiển thị thì
thay vì hiển thị số nhị phân 4 bit chiếm bốn không gian thì người ta sẽ cho
hiển thị một số thập lục phân tương đương chỉ chiếm một vị trí không gian –
tiết kiệm được ba vị trí không gian – khi đó sẽ hiển thị được nhiều thông tin
trên màn hình.
Vậy số hex chỉ được dùng để hiển thị cho tiết kiệm không gian và khi
đọc 1 số nhị phân 4 bit thì ta đọc bằng số hex sẽ ngắn gọn hơn.
4. Chuyển đổi giữa các hệ thống số – nhị phân, thập phân, thập lục phân
Chuyển từ thập phân sang nhị phân
Nguyên lý: số thập phân cần chuyển đổi sang số nhị phân được thực
hiện bằng cách chia số thập phân cho 2 và lấy số dư, chia cho đến khi kết
quả bằng 0.
Ví dụ 1-4: Chuyển số thập phân sau sang số nhị phân: (a) 19 (b) 45
Giải:
Số thập phân 19 chia cho 2 được 9 dư 1 – là số nhị phân có trọng số
nhỏ nhất – LSB.
Lấy kết quả trên là 9 chia tiếp cho 2 được 4 dư 1.
Lấy kết quả trên là 4 chia tiếp cho 2 được 2 dư 0.
Lấy kết quả trên là 2 chia tiếp cho 2 được 1 dư 0.
Lấy kết quả trên là 1chia tiếp cho 2 được 0 dư 1 – là số nhị phân
có trọng số lớn nhất – MSB.
Vậy kết quả cuối cùng ta có số nhị phân là 10011B = 19D.
Thực hiện tương tự cho số còn lại.
29
CHƢƠNG 1 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
(a) (b)
Số dư Số dư
19 = 9 1 45 = 22 1
2 2
9 =4 1 22 = 11 0
2 2
4 =2 0 11 = 5 1
2 2
2 =1 0 5 =2 1
2 2
1 =0 1 2 =1 0
2 2
10011 1 =0
1
MSB LSB 2
101101
MSB LSB
30
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 1
V. CÁC LOẠI MÃ
Các loại mã được sử dụng trong các mạch điện tử số như mã BCD,
mã Gray, mã ASCII, mã vạch để nhận biết sản phẩm, …
31
CHƢƠNG 1 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Mã BCD chính là số nhị phân 4 bit có 16 trạng thái nhưng chỉ dùng
10 trạng thái đầu tiên tương ứng với 10 số thập phân, 6 trạng thái còn lại
không sử dụng.
Bảng 1-4: Mã BCD của các số thập phân từ 00 đến 99 như bảng 1-4.
Số thập phân BCD
BCD Chục BCD đơn vị
0 0 0 0 0 0 0 0 0
1 0 0 0 0 0 0 0 1
2 0 0 0 0 0 0 1 0
3 0 0 0 0 0 0 1 1
4 0 0 0 0 0 1 0 0
5 0 0 0 0 0 1 0 1
6 0 0 0 0 0 1 1 0
7 0 0 0 0 0 1 1 1
8 0 0 0 0 1 0 0 0
9 0 0 0 0 1 0 0 1
10 0 0 0 1 0 0 0 0
11 0 0 0 1 0 0 0 1
12 0 0 0 1 0 0 1 0
…
19 0 0 0 1 1 0 0 1
20 0 0 1 0 0 0 0 0
…
99 1 0 0 1 1 0 0 1
Tương tự có thể mở rộng cho nhiều số.
Ví dụ 1-8: Số nhị phân sau khi xử lý xong là 1111_1111B có giá trị
thập phân là 255. Muốn điều khiển 3 led 7 đoạn sáng để hiển thị 3 con số
255 thì số nhị phân trên cần phải chuyển sang số BCD là
0010_0101_0101B.
32
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 1
Chú ý dấu “_” dùng trong số BCD hay nhị phân chỉ với mục đích cách
ly cho dễ nhìn.
Các hệ thống số có thể xử lý số nhị phân hoặc có thể xử lý dưới dạng
mã BCD.
Ví dụ 1-9: Một bộ đếm có thể đếm dạng số nhị phân rồi chuyển thành
số BCD để giải mã hiển thị trên led hoặc có thể đếm dưới dạng số BCD và
giải mã hiển thị trên led – không cần qua mạch giải mã.
Ví dụ 1-10: Một số thập phân 178 có mã BCD là 0001_0111_1000B.
Ví dụ 1-11: Một số BCD là 1001_0101_0110B sẽ có giá trị thập phân
là 956.
2. Mã Gray
Mã Gray là mã không có trọng số và cũng không phải là mã dùng để
tính toán, mã Gray là mã chỉ có 1 bit thay đổi khi chuyển từ trạng thái này
sang trạng thái kế trong một trình tự nào đó ví dụ như trình tự đếm lên hoặc
đếm xuống của số nhị phân. Tính chất này đóng vai trò quan trọng trong
nhiều ứng dụng như bộ mã hóa vị trí của trục xoay.
Bảng 1-5: Trình bày mã GRAY, số nhị phân và số thập phân.
Thập phân tương ứng Nhị phân Mã Gray
23 22 21 20
0 0 0 0 0 0 0 0 0
1 0 0 0 1 0 0 0 1
2 0 0 1 0 0 0 1 1
3 0 0 1 1 0 0 1 0
4 0 1 0 0 0 1 1 0
5 0 1 0 1 0 1 1 1
6 0 1 1 0 0 1 0 1
7 0 1 1 1 0 1 0 0
8 1 0 0 0 1 1 0 0
9 1 0 0 1 1 1 0 1
10 1 0 1 0 1 1 1 1
33
CHƢƠNG 1 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
11 1 0 1 1 1 1 1 0
12 1 1 0 0 1 0 1 0
13 1 1 0 1 1 0 1 1
14 1 1 1 0 1 0 0 1
15 1 1 1 1 1 0 0 0
Trong bảng trạng thái trên thì mã Gray khi chuyển từ trạng thái này
sang trạng thái kế thì chỉ có 1 bit thay đổi còn mã nhị phân sẽ có nhiều bit
thay đổi hơn ví dụ trạng thái từ 7 = 0111B chuyển sang 8 = 1000B thì số nhị
phân có 4 bit thay đổi. Trong 4 bit thay đổi có 3 bit thay đổi từ 1 về 0 và 1
bit thay đổi từ 0 lên 1. Do thời gian thay đổi các bit không bằng nhau sẽ làm
phát sinh mã trung gian. Ví dụ thời gian thay đổi từ 0 lên 1 nhanh hơn từ 1
về 0 thì khi đó trình tự thay đổi là “0111” sang mã trung gian “1111” sau đó
thì mới chuyển sang “1000”.
Mã trung gian sẽ làm mạch tiếp nhận mã này hiểu sai và thực hiện
không đúng cho đến khi có mã đúng. Thời gian xuất hiện mã trung gian rất
ngắn hàng nano giây.
0 1 1 1
+ + +
0 1 0 0
Mã Gray của số nhị phân 0111B là 0100.
Ví dụ 1-13: Đổi số nhị phân 10111 thành mã Gray.
34
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 1
1 0 1 1 1
+ + + +
1 1 1 0 0
Mã Gray của số nhị phân 10111B là 11100.
1 0 0 0
+ + +
1 1 1 1
Số nhị phân của mã Gray 1000 là 1111B.
35
CHƢƠNG 1 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
36
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 1
Câu 1-6: Số nhị phân 10001101010001101111 tương ứng với số thập lục phân
(a) AD467H (b) 8C46FH (c) 8D46FH (d) AE46FH
Câu 1-7: Số thập lục phân F7A9H tương ứng với số nhị phân
(a) 1111011110101001B
(b) 1110111110101001B
(c) 1111111010110001B
(d) 1111011010101001B
Câu 1-8: Số BCD của số thập phân 473
(a) 111011010B (b) 1100011110011B
(c) 010001110011B (d) 1111011010101B
Câu 1-9: Bit MSB là
(a) Bit có trọng số lớn nhất (b) Bit lẻ
(c) Bit có trọng số nhỏ nhất (d) Bit chẵn
Câu 1-10: Bit LSB là
(a) Bit có trọng số lớn nhất (b) Bit lẻ
(c) Bit có trọng số nhỏ nhất (d) Bit chẵn
Câu 1-11: Mã nào không phải là mã BCD
(a) 1001B (b) 1010B (c) 0010B (d) 0001B
Câu 1-12: Mã nào là mã BCD
(a) 1101B (b) 1110B (c) 0111B (d) 1101B
Câu 1-13: Mã BCD là số nhị phân 4 bit bỏ đi
(a) 6 trạng thái cuối (b) 5 trạng thái cuối
(c) 6 trạng thái đầu (d) 5 trạng thái đầu
Câu 1-14: Hai số BCD là số nhị phân 8 bit bỏ đi
(a) 32 trạng thái cuối (b) 156 trạng thái cuối
(c)100 trạng thái (d) 156 trạng thái
Câu 1-15: Mã Gray là mã khi chuyển từ trạng thái này sang trạng thái kế sẽ có
(a) 4 bit thay đổi (b) 1 bit thay đổi
(c) 3 bit thay đổi (d) 2 bit thay đổi
37
CHƢƠNG 1 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
38
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 2
Chƣơng 2
CỔNG LOGIC – CÁC ĐỊNH LÝ – THIẾT KẾ MẠCH
C B A
AB BA
Y 00 01 11 10
0 1 3 2
00 1 1 1
AC
4 5 7 6
01 1 1
Y DC 12 13 15 14
BC 11 1 1
8 9 11 10
10 1 1 1
GIỚI THIỆU
CÁC CỔNG LOGIC
Phép toán or – cổng or
Phép toán and – cổng and
Phép toán not – cổng not hay cổng inverter
Phép toán or – cổng nor = cổng or + cổng not
Phép toán Nand – cổng Nand = cổng and + cổng not
Phép toán ex-or – cổng ex-or hay còn gọi là xor
Phép toán ex-nor – cổng ex-nor hay còn gọi là xnor
BIỂU DIỄN CÁC MẠCH ĐIỆN LOGIC – TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ
NGÕ RA
Biểu diễn các mạch điện
Tính toán giá trị ngõ ra của mạch điện số
THIẾT KẾ CÁC MẠCH ĐIỆN TỪ CÁC BIỂU THỨC LOGIC
CÁC ĐỊNH LÝ LOGIC
Các định lý
Ứng dụng để đơn giản các biểu thức
Định lý Demorgan
Ứng dụng định lý Demorgan
39
CHƢƠNG 2 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
40
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 2
I. GIỚI THIỆU
Chương này trình bày các phương trình, các cổng logic And, Or, Not,
Nand, Nor, Ex-or, Ex-nor, cách vẽ mạch điện từ phương trình, cách thiết lập
phương trình từ mạch điện, các định lý đại số logic dùng để đơn giản các
biểu thức, tính đa năng của cổng Nand, Nor, cách thiết kế mạch tổ hợp và
cách đơn giản hàm dùng bìa Karnaugh.
Sau khi kết thúc chương này các bạn có thể:
̶ Biết ký hiệu, phương trình, bảng trạng thái của các cổng logic
̶ Biết cách xây dựng mạch điện từ phương trình và cách tìm phương
trình từ mạch điện.
̶ Biết các định lý đại số logic để đơn giản các phương trình và biết tính
chất đa năng của cổng Nand và cổng Nor.
̶ Biết trình tự thực hiện bài thiết kế mạch tổ hợp.
̶ Biết xây dựng bìa Karnaugh và đơn giản hay xây dựng phương trình
dùng bìa Karnaugh.
A
Y
B
41
CHƢƠNG 2 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
0 1 1
1 0 1
1 1 1
Tóm tắt: Các điểm quan trọng cần nhớ của phép toán OR và cổng OR là:
̶ Phép toán OR cho kết quả bằng 1 khi chỉ có một biến ngõ vào bất kỳ
bằng 1.
̶ Phép toán OR cho kết quả bằng 0 chỉ khi tất cả các ngõ vào bằng 0.
A
Y
B
42
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 2
̶ Phép toán AND cho kết quả bằng 1 chỉ khi tất cả các ngõ vào bằng 1.
A Y
A
Y
B
43
CHƢƠNG 2 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Tóm tắt: các điểm quan trọng cần nhớ của phép toán NOR và cổng
NOR là:
̶ Phép toán NOR cho kết quả bằng 0 khi chỉ có 1 biến ngõ vào bất kỳ
bằng 1.
̶ Phép toán NOR cho kết quả bằng 1 chỉ khi tất cả các ngõ vào bằng 0.
A
Y
B
44
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 2
A
Y
B
A
Y
B
45
CHƢƠNG 2 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
III. BIỂU DIỄN CÁC MẠCH ĐIỆN LOGIC – TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ
NGÕ RA
1. Biểu diễn các mạch điện
Tìm phương trình từ mạch điện
Bất kỳ mạch điện nào dù phức tạp cũng có thể biểu diễn đầy đủ bằng
các phép toán logic bởi vì cổng OR, cổng AND, cổng NOT là các khối cơ
bản để xây dựng các hệ thống số.
Ví dụ 2-1: Hãy tìm phương trình của mạch điện hình 2-8(a), mạch
điện có 3 ngõ vào A, B, C và có 1 ngõ ra Y.
A A AB
B Y B Y=AB+C
C C
(a) (b)
Hình 2-8: Mạch điện minh họa cho ví dụ.
Tiến hành viết phương trình cho từng ngõ ra của cổng logic trong sơ
đồ mạch như hình 2-8(b).
Phương trình ngõ ra như sau: Y AB C
Ví dụ 2-2: Hãy tìm phương trình của mạch điện hình 2-9(a).
46
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 2
C
Y
(a)
A
A
ABC
B
Y=ABC.(A+D)
C
A+D A+D
D
(b)
Hình 2-9: Mạch điện minh họa cho ví dụ.
Tiến hành viết phương trình cho từng ngõ ra của cổng logic trong sơ
đồ mạch như hình 2-9(b).
Phương trình ngõ ra như sau: Y ABC.( A D)
Vẽ mạch điện từ phương trình
Ở phần trên, ta đã tìm được phương trình từ mạch điện thì ở phần này
ta sẽ vẽ được mạch điện từ phương trình.
Ví dụ 2-3: Cho phương trình Y ABC AC D , hãy vẽ mạch điện.
Giải: từ phương trình, ta phân tích số loại cổng sử dụng bắt đầu từ
cổng NOT: có hai cổng đảo của hai tín hiệu A và D.
Tiếp theo là cổng NAND có ba ngõ vào và cổng AND cũng có ba ngõ
vào và sau cùng là cổng OR có hai ngõ vào. Kết quả mạch điện được xây
dựng như hình 2-10.
47
CHƢƠNG 2 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
C
Y
A+D A+D
D
48
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 2
Định lý 1: A.0 0
A A
Y = A.0 = 0 Y = A.0 = 0
B=0
A Y = A.1 = A A
Y = A.1 = A
B=1
VCC
A Y = A.A = A A Y = A.A = A
B=A
A A
B=0 Y = A+0 = A Y = A+0 = A
49
CHƢƠNG 2 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Là định lý của cổng OR: A or với 0 thì bằng A – ngõ vào B nối với
mass hoặc nối đất.
Định lý 6: A 1 1
A A
B=1 Y = A+1 = 1 Y = A+1 = 1
VCC
A A
B=A Y = A+A = A Y = A+A = A
Định lý 11: A ( B C ) ( A B) C
Định lý 14: A AB A
Định lý 15: A AB A B
Định lý 16: A A
50
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 2
3. Định lý Demorgan
Hai định lý quan trọng nhất của đại số logic được thiết lập bởi nhà
toán học Demorgan dùng để đơn giản các biểu thức rất hữu ích, các định lý
như sau:
Phủ định của 1 tổng thì bằng tích các phủ định:
( A B C ...) A.B.C...
Phủ định của 1 tích thì bằng tổng các phủ định:
( A.B.C...) A B C ...
51
CHƢƠNG 2 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Thì vế bên trái là phương trình của cổng NOR, còn vế bên phải là
phương trình của cổng AND với hai tín hiệu vào bị đảo, vậy ta có sơ đồ
mạch tương đương như sau:
A
A A+B A A+B
A+B
B B
B
Y A B C A B C A.B.C
Mạch điện:
A
B Y
52
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 2
A Y=A A Y=A
A A
B Y = AB B Y = AB
A
A
B Y = A+B
Y = AB
B
Hình 2-21: Chế tạo các cổng NOT, AND và OR bằng cổng NAND.
A Y=A A Y=A
A Y = A+B A Y = A+B
B B
A
A
B Y = AB
Y = A+B
B
Hình 2-22: Chế tạo các cổng NOT, OR và AND bằng cổng NOR.
53
CHƢƠNG 2 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
A
B Y
C
54
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 2
C B A
AB
AC
Y
BC
56
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 2
Với phương pháp POS thì ta cũng có cùng một kết quả, vậy hai
phương pháp là tương đương.
Trong bài ví dụ này thì tỉ lệ mức 1 và mức 0 đều là 50% nên bạn chọn
phương pháp nào cũng được, tuy nhiên gặp những yêu cầu khác có tỉ lệ
chênh lệch nhiều thì bạn chọn phương pháp cho phù hợp, số 1 ít thì chọn
SOP, số 0 ít thì chọn POS.
0 0 1 ? C BA 1
0 1 0 ? CB A 2
0 1 1 ? CBA 3
1 0 0 ? CBA 4
1 0 1 ? C BA 5
1 1 0 ? CB A 6
1 1 1 ? CBA 7
57
CHƢƠNG 2 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
BA
Y 00 01 11 10
0 1 3 2
0 ? ? ? ?
C 4 5 7 6
1 ? ? ? ?
58
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 2
0 1 1 1 ? DCBA 7
1 0 0 0 ? DC B A 8
1 0 0 1 ? DC BA 9
1 0 1 0 ? DCB A 10
1 0 1 1 ? DCBA 11
1 1 0 0 ? DC B A 12
1 1 0 1 ? DC BA 13
1 1 1 0 ? DCB A 14
1 1 1 1 ? DCBA 15
Bìa Karnaugh có 16 ô bằng với số trạng thái của hệ thống:
Bìa Karnaugh có 4 cột và 4 hàng: khi di chuyển từ cột này sang cột kế
thì có 1 bit thay đổi trạng thái, tương tự khi di chuyển từ hàng này sang hàng
kế thì chỉ 1 biến thay đổi trạng thái.
Y BA
00 01 11 10
0 1 3 2
00 ? ? ? ?
4 5 7 6
01 ? ? ? ?
DC 12 13 15 14
11 ? ? ? ?
8 9 11 10
10 ? ? ? ?
59
CHƢƠNG 2 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
60
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 2
1 0 1 0 1 ? E DC BA 21
1 0 1 1 0 ? E DCB A 22
1 0 1 1 1 ? E DCBA 23
1 1 0 0 0 ? EDC B A 24
1 1 0 0 1 ? EDC BA 25
1 1 0 1 0 ? EDCB A 26
1 1 0 1 1 ? EDCBA 27
1 1 1 0 0 ? EDC B A 28
1 1 1 0 1 ? EDC BA 29
1 1 1 1 0 ? EDCB A 30
1 1 1 1 1 ? EDCBA 31
61
CHƢƠNG 2 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
BA BA BA BA
DC E
DC
DC
DC
BA BA BA BA
DC E
DC
DC
DC
1 1
1 1 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1
1 1
1
1 1 1
1 1 1 1 1 1 1
1
1
1 1 1
63
CHƢƠNG 2 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
0 1 1 1 3
1 0 0 0 4
1 0 1 1 5
1 1 0 1 6
1 1 1 1 7
Xây dựng bìa Karnaugh như sau:
Y BA
00 01 11 10
0 1 3 2
0 1
C 4 5 7 6
1 1 1 1
Hình 2-32: Bìa Karnaugh cho ví dụ 10.
Đơn giản bìa: với các ô chứa số 1 như trong bìa thì ta chỉ có thể gộp
các nhóm hai ô:
̶ Gộp hai ô 5 và 7 thì biến B thay đổi trạng thái khi chuyển từ cột 2
sang cột 3 – tích còn lại CA
̶ Gộp hai ô 6 và 7 thì biến A thay đổi trạng thái khi chuyển từ cột 3
sang cột 4 – tích còn lại CB
̶ Gộp hai ô 3 và 7 thì biến C thay đổi khi chuyển từ hàng 1 sang hàng 2
– tích còn lại BA
̶ Phương trình ngõ ra là tổng của các tích trên: Y CA CB BA
Ví dụ 2-11: Hãy dùng bìa Karnaugh đơn giản phương trình:
64
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 2
65
CHƢƠNG 2 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
̶ Gộp 4 ô (4, 5, 7, 6) thì có hai biến B, A thay đổi trạng thái – tích còn lại DC
̶ Gộp 4 ô (4, 5, 12, 13) thì có hai biến D và A thay đổi trạng– tích còn lại C B
̶ Gộp 4 ô (5, 7, 13, 15) thì có hai biến D và B thay đổi trạng– tích còn lại CA
Phương trình ngõ ra là tổng của các tích trên: Y DC C B CA
Các trường hợp không quan tâm (Don’t care)
Có một vài tổ hợp của số nhị phân không bao giờ sử dụng ví dụ như
số BCD chỉ có 10 trạng thái từ 0000 đến 1001, 6 trạng thái còn lại 1010,
1011, 1100, 1101, 1110, 1111 không sử dụng. Trong các ứng dụng dùng mã
BCD – thì 6 trạng thái không sử dụng được xem là các trạng thái không
quan tâm – don’t care.
Ví dụ 2-13: Hãy thiết lập phương trình từ bảng trạng thái sau:
Bảng 2-15: Bảng trạng thái của ví dụ.
Inputs Output Thập phân
D C B A Y
0 0 0 0 0 DC B A 0
0 0 0 1 0 DC BA 1
0 0 1 0 0 DCB A 2
0 0 1 1 0 DCBA 3
0 1 0 0 0 DC B A 4
0 1 0 1 0 DC BA 5
0 1 1 0 0 DCB A 6
0 1 1 1 1 DCBA 7
1 0 0 0 1 DC B A 8
1 0 0 1 1 DC BA 9
1 0 1 0 X DCB A 10
1 0 1 1 X DCBA 11
66
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 2
1 1 0 0 X DC B A 12
1 1 0 1 X DC BA 13
1 1 1 0 X DCB A 14
1 1 1 1 X DCBA 15
Xây dựng bìa Karnaugh như hình 2-35:
Có hai trường hợp đơn giản:
̶ Nếu không sử dụng các trạng thái don’t care thì phương trình
Y DC B DCBA
̶ Nếu xem các trạng thái don’t care là 1 thì phương trình Y D CBA
BA BA
Y 00 01 11 10 Y 00 01 11 10
0 1 3 2 0 1 3 2
00 00
4 5 7 6 4 5 7 6
01 1 DCBA 01 1 CBA
DC 12 13 15 14 DC 12 13 15 14
11 X X X X 11 1 1 1 1
8 9 11 10 8 9 11 10
10 1 1 X X 10 1 1 1 1
DCB D
(a) (b)
67
CHƢƠNG 2 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
0 0 1 0 1 0 E DC BA 5
0 0 1 1 0 1 E DCB A 6
0 0 1 1 1 0 E DCBA 7
0 1 0 0 0 0 EDC B A 8
0 1 0 0 1 0 EDC BA 9
0 1 0 1 0 0 EDCB A 10
0 1 0 1 1 1 EDCBA 11
0 1 1 0 0 0 EDC B A 12
0 1 1 0 1 0 EDC BA 13
0 1 1 1 0 0 EDCB A 14
0 1 1 1 1 0 EDCBA 15
1 0 0 0 0 1 E DC B A 16
1 0 0 0 1 1 E DC BA 17
1 0 0 1 0 0 E DCB A 18
1 0 0 1 1 0 E DCBA 19
1 0 1 0 0 0 E DC B A 20
1 0 1 0 1 0 E DC BA 21
1 0 1 1 0 1 E DCB A 22
1 0 1 1 1 0 E DCBA 23
1 1 0 0 0 0 EDC B A 24
1 1 0 0 1 0 EDC BA 25
1 1 0 1 0 0 EDCB A 26
1 1 0 1 1 0 EDCBA 27
1 1 1 0 0 0 EDC B A 28
68
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 2
1 1 1 0 1 0 EDC BA 29
1 1 1 1 0 0 EDCB A 30
1 1 1 1 1 0 EDCBA 31
Xây dựng bìa Karnaugh như sau:
BA BA BA BA
DC E
1
DC
1
DC
DC
BA BA BA BA
DC E
1
DC
1
DC
DC
1
70
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 2
71
CHƢƠNG 2 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
72
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 2
Câu 2-19: Phương trình ngõ ra của cổng EX-NOR có 2 ngõ vào A và B là:
(a) Y A B (b) Y A B (c) Y AB (d) Y A B
Câu 2-20: Phương trình ngõ ra của cổng EX-NOR có 2 ngõ vào A và B là:
(a) Y A B (b) Y AB AB (c) Y AB (d) Y AB AB
Câu 2-21: Phương trình ngõ ra của cổng EX-OR có 2 ngõ vào A và B là:
(a) Y AB (b) Y AB AB (c) Y AB (d) Y AB AB
Câu 2-22:
Một cổng NAND có 2 ngõ vào A và B. Một xung đưa đến ngõ vào A:
lên mức High tại thời điểm t=0 và xuống mức LOW tại thời điểm t=1ms.
Một xung đưa đến ngõ vào B: lên mức High tại thời điểm t=0,8ms và xuống
mức LOW tại thời điểm t=3ms. Khi đó xung ngõ ra xuất hiện:
(a) Xuống mức Low tại thời điểm t = 0 và lên mức High tại thời điểm
t = 3ms
(b) Xuống mức Low tại thời điểm t = 0,8ms và lên mức High tại thời
điểm t = 3ms
(c) Xuống mức Low tại thời điểm t = 0,8ms và lên mức High tại thời
điểm t = 1ms
(d) Lên mức High tại thời điểm t = 0,8ms và xuống Low tại thời điểm
t = 1ms
Câu 2-23:
Một cổng NOR có 2 ngõ vào A và B. Một xung đưa đến ngõ vào A:
lên mức High tại thời điểm t=0 và xuống mức LOW tại thời điểm t=1ms.
Một xung đưa đến ngõ vào B: lên mức High tại thời điểm t=0,8ms và xuống
mức LOW tại thời điểm t=3ms. Khi đó xung ngõ ra xuất hiện:
(a) Xuống mức Low tại thời điểm t = 0 và lên mức High tại thời
điểm t = 3ms
(b) Xuống mức Low tại thời điểm t = 0,8ms và lên mức High tại
thời điểm t = 3ms
(c) Xuống mức Low tại thời điểm t = 0,8ms và lên mức High tại
thời điểm t = 1ms
(d) Lên mức High tại thời điểm t = 0,8ms và xuống Low tại thời
điểm t = 1ms
73
CHƢƠNG 2 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Câu 2-24:
Một cổng XOR có 2 ngõ vào A và B. Một xung đưa đến ngõ vào A:
lên mức High tại thời điểm t=0 và xuống mức LOW tại thời điểm t=1ms.
Một xung đưa đến ngõ vào B: lên mức High tại thời điểm t=0,8ms và xuống
mức LOW tại thời điểm t=3ms. Khi đó xung ngõ ra xuất hiện:
(a) Lên mức High tại thời điểm t = 0 và xuống mức Low tại thời
điểm t = 3ms
(b) Lên mức High tại thời điểm t = 0 và xuống mức Low tại thời
điểm t = 0,8ms
(c) Lên mức High tại thời điểm t = 1ms và xuống mức Low tại thời
điểm t = 3ms
(d) Cả hai câu (b) và (c)
2. BÀI TẬP
Bài tập 2-1: Hãy vẽ dạng sóng ngõ ra của cổng AND cho trong hình 2-38.
A
B Y
A
B Y
Hình 2-39: Hình cho bài tập 2-2.
Bài tập 2-3: Hãy vẽ dạng sóng ngõ ra của cổng AND cho trong hình 2-40.
A
B Y
C
74
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 2
Bài tập 2-4: Hãy vẽ dạng sóng ngõ ra của cổng AND cho trong hình 2-41.
A
B
C
Y
D
A
B Y
A
B Y
A
B Y
C
Bài tập 2-9: Hãy vẽ dạng sóng ngõ ra của cổng OR cho trong hình 2-46.
A
B
C
Y
D
Hình 2-46: Hình cho bài tập 2-9.
Bài tập 2-10: Hãy vẽ dạng sóng ngõ ra của cổng OR cho trong hình 2-47.
A
B
C Y
D
E
Hình 2-47: Hình cho bài tập 2-10.
Bài tập 2-11: Hãy vẽ dạng sóng ngõ ra của cổng NAND cho trong hình 2-48.
A
B
C
Y
D
A
B
C
Y
D
76
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 2
Bài tập 2-14: Hãy viết phương trình cho các cổng logic cho trong hình 2-51.
A A
B B
C X X
C
D
(a) (b)
A
A B
X X
B C
(c) (d)
Hình 2-51: Hình cho bài tập 2-14.
Bài tập 2-15: Hãy vẽ mạch điện tương ứng với các phương trình theo sau:
(a) Y A B C (b) Y ABC
(c) Y AB C (d) Y AB CD
Bài tập 2-16: Hãy vẽ mạch điện tương ứng với các phương trình theo sau:
(b) Y AB AB (b) Y AB AB ABC
(c) Y AB(C D) (d) Y A B[C D( B C )]
Bài tập 2-17: Hãy lập bảng trạng thái tương ứng với các phương trình theo sau:
(a) Y ( A B)C (b) Y AB BC (c) Y ( A B)( B C )
Bài tập 2-18: Hãy dùng các định lý đại số Boolean để đơn giản các phương
trình theo sau:
(a) Y ( A B) A (b) Y A( A AB )
(c) Y AB ABC A
77
CHƢƠNG 2 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
(e) Y AB ( A B)C AB
(c) Y ( B BC )( B BC )( B D)
(e) Y ABC[ AB C ( BC AC )]
Bài tập 2-21: Hãy cho biết các mạch điện nào trong hình 2-52 là tương đương.
A
A
D
B
B
A A
X C X
A D
B
C A
(b) B
C
C
D
A
B B
X X
A A
C
B D
(c) (d)
Hình 2-52: Hình cho bài tập 2-21.
Bài tập 2-22: Hãy dùng bìa Karnaugh để đơn giản các phương trình SOP
theo sau:
(a) Y ABC ABC ABC
(b) Y X Y Z X Y Z XY Z X Y Z XYZ
78
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 2
Bài tập 2-23: Xây dựng bảng trạng thái cho các phương trình SOP theo sau:
(a) Y ABCD ABC D ABCD ABC D
(b) Y WXYZ WXY Z W XYZ W XYZ WX Y Z
Bài tập 2-24: Xây dựng bảng trạng thái cho các phương trình SOP theo sau:
(a) Y AB ABC AC ABC
(b) Y X Y Z WZ X Y Z
Bài tập 2-25: Xây dựng bảng trạng thái cho các phương trình POS theo sau:
(a) Y ( A B C )( A B C )( A B C )
79
CHƢƠNG 2 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Bài tập 2-28: Hãy đơn giản dùng bìa Karnaugh cho các phương trình theo sau:
(a) Y ABC ABC ABC
(b) Y AC ( B C )
(c) Y A( BC BC ) A( BC BC )
80
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 2
Bảng 2-18:
Inputs Output Thập phân
E D C B A Y
0 0 0 0 0 0 E DC B A 0
0 0 0 0 1 0 E DC BA 1
0 0 0 1 0 1 E DCB A 2
0 0 0 1 1 1 E DCBA 3
0 0 1 0 0 1 E DC B A 4
0 0 1 0 1 1 E DC BA 5
0 0 1 1 0 0 E DCB A 6
0 0 1 1 1 0 E DCBA 7
0 1 0 0 0 0 EDC B A 8
0 1 0 0 1 0 EDC BA 9
0 1 0 1 0 1 EDCB A 10
0 1 0 1 1 1 EDCBA 11
0 1 1 0 0 0 EDC B A 12
0 1 1 0 1 0 EDC BA 13
0 1 1 1 0 0 EDCB A 14
0 1 1 1 1 0 EDCBA 15
1 0 0 0 0 0 E DC B A 16
1 0 0 0 1 0 E DC BA 17
1 0 0 1 0 1 E DCB A 18
1 0 0 1 1 1 E DCBA 19
1 0 1 0 0 1 E DC B A 20
1 0 1 0 1 1 E DC BA 21
81
CHƢƠNG 2 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
1 0 1 1 0 0 E DCB A 22
1 0 1 1 1 0 E DCBA 23
1 1 0 0 0 0 EDC B A 24
1 1 0 0 1 0 EDC BA 25
1 1 0 1 0 1 EDCB A 26
1 1 0 1 1 1 EDCBA 27
1 1 1 0 0 0 EDC B A 28
1 1 1 0 1 0 EDC BA 29
1 1 1 1 0 0 EDCB A 30
1 1 1 1 1 0 EDCBA 31
Bài tập 2-32: Đơn giản phương trình dùng bìa Karnaugh từ bảng trạng thái
của bài 2-31.
Bài tập 2-33: Tìm phương trình từ bìa K hình 2-55(a), 2-55(b):
CD CD CD CD CD CD CD CD
AB E AB E
1
1
AB AB
1
1
1
AB AB
1
AB AB
1
CD CD CD CD CD CD CD CD
AB E AB E
1
1
1
AB AB
1
1
1
AB AB
1
AB AB
1
(a) (b)
82
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 3
Chƣơng 3
MẠCH MÃ HÓA – MẠCH GIẢI MÃ
GIỚI THIỆU
MẠCH MÃ HÓA
Khảo sát mạch mã hoá 4 sang 2 với ngõ vào tích cực mức 1
Khảo sát mạch mã hoá 8 sang 3 với ngõ vào tích cực mức thấp
Khảo sát vi mạch mã hoá 10 đường sang 4 đường 74LS148
MẠCH GIẢI MÃ
Khảo sát mạch giải mã 2 sang 4 với ngõ ra tích cực mức 1
Khảo sát mạch giải mã 2 sang 4 với ngõ ra tích cực mức 1, có một
tín hiệu cho phép E
Khảo sát mạch giải mã 2 sang 4 với ngõ ra tích cực mức 1, có hai
tín hiệu cho phép E1 và E 2
Khảo sát mạch giải mã 2 sang 4 với ngõ ra tích cực mức 0, có hai
tín hiệu cho phép E1 và E 2
MẠCH GIẢI MÃ LED 7 ĐOẠN
Giới thiệu
Cấu tạo led 7 đoạn
Hình ảnh led 7 đoạn
Tên các đoạn
Mạch giải mã led 7 đoạn loại anode chung
BÀI TẬP
83
CHƢƠNG 3 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
I. GIỚI THIỆU
Chương này trình bày các mạch mã hóa m đường sang n đường và
ngược lại mạch mã hóa là mạch giải mã n đường sang m đường. Ngoài ra
còn trình bày cấu tạo led 7 đoạn, nguyên lý hoạt kết nối, chức năng led 7
đoạn và mạch giải mã led 7 đoạn.
Mạch mã hóa và mạch giải mã có nhiều ứng dụng trong các mạch điện
tử số như quét bàn phím ma trận cho các sản phẩm dùng nhiều phím như
bàn phím máy tính, bàn phím điện thoại, dùng để quét led hiển thị nhiều led
hoặc nhiều thiết bị, và còn nhiều ứng dụng khác. Led 7 đoạn dùng để hiển
thị kết quả sau khi xử lý bằng số thập phân như hệ thống đèn giao thông có
hiển thị thời gian đếm xuống, máy đếm sản phẩm dùng để hiển thị số sản
phẩm đếm được, …
Sau khi kết thúc chương này, các bạn có thể biết:
̶ Nguyên lý hoạt động cơ bản của mạch mã hóa và mạch giải mã.
̶ Thiết kế được mạch mã hóa và giải mã theo yêu cầu.
̶ Nguyên lý cấu tạo, các dạng led 7 đoạn và các mạch giải mã điều
khiển led 7 đoạn.
Mạch mã
Có n ngõ ra
hóa m
đường
sang n
đường
84
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 3
1. Khảo sát mạch mã hoá 4 sang 2 với ngõ vào tích cực mức 1
Sơ đồ khối của mạch như hình 3-2:
Bảng 3-1: Bảng trạng thái hoạt động của mạch:
Có 4 ngõ vào I0
Có 2 ngõ ra
I1 O0
I2 O1
I3
I3 I2 I1 I0
O0
O1
2. Khảo sát mạch mã hoá 8 sang 3 với ngõ vào tích cực mức thấp
Sơ đồ khối của mạch mã hoá 8 sang 3 như hình 3-4:
85
CHƢƠNG 3 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
I0
Có 8 ngõ vào
I1
Có 3 ngõ ra
I2 O0
I3
O1
I4
I5 O2
I6
I7
Phương trình các ngõ ra: từ bảng trạng thái ta có nhận xét sau: ngõ ra
O2 ở mức 1 khi có 1 trong 4 ngõ vào I7 hoặc I6 hoặc I5 hoặc I4 ở mức 1,
ngược lại thì bằng 0. Tương tự ngõ ra O1 và O2. Nên ta có các phương trình
ngõ ra:
O0 I 7 I 5 I 3 I1 I 7 I 5 I 3 I 1
O1 I 7 I 6 I 3 I 2 I 7 I 6 I 3 I 2
O2 I 7 I 6 I 5 I 4 I 7 I 6 I 5 I 4
Vẽ sơ đồ mạch từ các phương trình trên như hình 3-5:
86
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 3
I7 I6 I5 I4 I3 I2 I1 I0
O0
O1
O2
87
CHƢƠNG 3 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Vcc
74LS147
R
‘0’ I0
‘1’ I1
‘2’
I2
‘3’ O0
I3
‘4’ O1
I4
‘5’ O2
I5
‘6’ O3
I6
‘7’
I7
‘8’
I8
‘9’
I9
Mạch giải
mã n
đường
sang m
đường
88
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 3
1. Khảo sát mạch giải mã 2 đường sang 4 đường với ngõ ra tích cực
mức 1
Sơ đồ khối của mạch giải mã 2 đường sang 4 đường như hình 3-8:
O0
Có 2 ngõ vào
Có 4 ngõ ra
I0 O1
I1 O2
O3
INPUTS OUTPUTS
I1 I0 O3 O2 O1 O0
0 0 0 0 0 1
0 1 0 0 1 0
1 0 0 1 0 0
1 1 1 0 0 0
Phương trình các ngõ ra:
O0 I1 I 0 ; O1 I1I 0 ; O2 I1 I 0 ; O3 I1I 0
Vẽ sơ đồ mạch giải mã từ các phương trình trên như hình 3-9:
I1 I0
O0
O1
O2
O3
Hình 3-9: Mạch giải mã 2 sang 4 đường.
89
CHƢƠNG 3 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
2. Khảo sát mạch giải mã 2 đường sang 4 đường với ngõ ra tích cực
mức 1, có 1 tín hiệu cho phép E
Sơ đồ khối của mạch như hình 3-10:
O0
Có 2 ngõ vào
Có 4 ngõ ra
I0
O1
I1
O2
E O3
90
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 3
E I1 I0
O0
O1
O2
O3
Hình 3-11: Mạch giải mã 2 sang 4 có tín hiệu cho phép E.
3. Khảo sát mạch giải mã 2 sang 4 đường, ngõ ra tích cực mức 1, có
hai tín hiệu cho phép E1 và E 2
Sơ đồ khối của mạch như hình 3-12:
O0
I0
Có 4 ngõ ra
Có 2 ngõ vào O1
I1
O2
E1
2 tín hiệu E
E2 O3
Hình 3-12: Sơ đồ khối mạch giải mã 2 sang 4 có 2 tín hiệu cho phép E1 và E 2 .
Bảng 3-5: Bảng trạng thái của mạch:
INPUTS OUTPUTS Trạng thái
E2 E1 I1 I0 O3 O2 O1 O0
1 X X X 0 0 0 0 Không cho
phép
X 0 X X 0 0 0 0
0 1 0 0 0 0 0 1 Cho phép
91
CHƢƠNG 3 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
giải mã
0 1 0 1 0 0 1 0
0 1 1 0 0 1 0 0
0 1 1 1 1 0 0 0
Phương trình các ngõ ra:
O0 E2 E1 I1 I 0 ; O1 E2 E1 I1 I 0 ; O2 E2 E1 I1 I 0 ; O3 E2 E1 I1 I 0
Chú ý: Trong các phương trình trên, tín hiệu cho phép tích cực mức
thấp có kí hiệu là E2 khi viết phương trình ngõ ra thì thêm dấu phủ định do
tích cực mức 0 nên có hai dấu phủ định: một là do kí hiệu và một là do tích
cực mức 0 nên bị đảo.
Vẽ sơ đồ mạch giải mã như hình 3-13.
Nhìn vào các kí hiệu của các tín hiệu ngõ vào thì tín hiệu E2 tích cực
mức thấp - khi sử dụng nếu cho phép thì nối mức thấp, nếu không cho phép
thì nối mức cao, tín hiệu E1 tích cực mức cao - khi sử dụng nếu cho phép thì
nối mức cao, nếu không cho phép thì nối mức thấp.
E2 E1 I1 I0
E2
O0
O1
O2
O3
92
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 3
4. Khảo sát mạch giải mã 2 sang 4 đường, ngõ ra tích cực mức 0, có
hai tín hiệu cho phép E1 và E 2
Sơ đồ khối của mạch như hình 3-14:
O0
I0
Có 4 ngõ ra
Có 2 ngõ vào O1
I1
O2
E1
2 tín hiệu E O3
E2
Hình 3-14: Sơ đồ khối mạch giải mã 2 sang 4 có 2 tín hiệu cho phép E1 và E 2 .
Bảng 3-6: Bảng trạng thái của mạch:
INPUTS OUTPUTS
E2 E1 I1 I0 O3 O2 O1 O0
1 X X X 1 1 1 1
X 0 X X 1 1 1 1
0 1 0 0 1 1 1 0
0 1 0 1 1 1 0 1
0 1 1 0 1 0 1 1
0 1 1 1 0 1 1 1
Phương trình các ngõ ra:
O0 E2 E1 I1 I 0 E2 E1 I1 I 0 E2 E1 I1 I 0 ;
O1 E2 E1 I1 I 0 E2 E1 I1 I 0 E2 E1 I1I 0 ;
O2 E2 E1 I1 I 0 E2 E1 I1 I 0 E2 E1 I1 I 0 ;
O3 E2 E1 I1 I 0 E2 E1 I1 I 0 E2 E1 I1 I 0
93
CHƢƠNG 3 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
E2 E1 I1 I0
E2 O0
O1
O2
O3
Hình 3-15: Mạch giải mã 2 sang 4, ngõ ra tích cực mức thấp, có 2 tín
hiệu cho phép.
Nhận xét: mạch giải mã 2 sang 4 ngõ ra tích cực mức 0 là đảo của tích
cực mức 1.
94
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 3
Anod chung
a b c d e f g dp
a b c d e f g dp
cathode chung
(a): Led anode chung. (b): Led cathode chung.
Hình 3-16: Led 7 đoạn.
Dòng làm việc của led thường từ 5 đến 15mA và áp từ 1,5V đến 2V.
Led có nhiều kích thước khác nhau nên các thông số dòng và áp cũng
thay đổi.
(a): Loại 1 led. (b): Loại 2 led quét. (c): Loại 3 led quét.
Hình 3-17: Các loại led 7 đoạn.
95
CHƢƠNG 3 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Hình 3-18: Tên các đoạn. Hình 3-19: Các con số thập phân.
A a
b
Số BCD
B c
d
C e
f
D g
96
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 3
Inputs Outputs
Thập phân D C B A g f e d c b a Hàm and
0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 DC B A
1 0 0 0 1 1 1 1 1 0 0 1 DC BA
2 0 0 1 0 0 1 0 0 1 0 0 DCB A
3 0 0 1 1 0 1 1 0 0 0 0 DCBA
4 0 1 0 0 0 0 1 1 0 0 1 DC B A
5 0 1 0 1 0 0 1 0 0 1 0 DC BA
6 0 1 1 0 0 0 0 0 0 1 0 DCB A
7 0 1 1 1 1 1 1 1 0 0 0 DCBA
8 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 DC B A
9 1 0 0 1 0 0 1 0 0 0 0 DC BA
Phương trình các ngõ ra: nhìn vào bảng trạng thái chúng ta thấy ngõ ra
trạng thái 1 ít hơn ngõ ra trạng thái 0 nên sử dụng phương pháp tổng của các
tích để thiết lập phương trình:
a DC BA DC B A (1,4)
b DC BA DCB A (5,6)
c DCB A (2)
d DC BA DC B A DCBA (1,4,7)
g DC B A DC BA DCBA (0,1,7)
97
CHƢƠNG 3 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Sơ đồ mạch:
Từ các phương trình trên chúng ta có thể tiến hành đơn giản các biểu
thức rồi kết nối mạch nhưng chúng ta có thể không cần đơn giản và tiến
hành kết nối mạch như hình sau:
Cổng and được vẽ đơn giản bằng một đường nhưng có bốn ngõ vào,
ngõ vào nào có đánh dấu chéo thì một ngõ vào của cổng and sẽ nối với tín
hiệu đó.
D C B A
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
a b c d e f g
98
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 3
Câu 3-3: Mạch giải mã x đường sang y đường thì quan hệ giữa x và y là:
(a) x 2 y (b) x y 2 (c) y 2 x (d) y x 2
Câu 3-4: Mạch giải mã có 3 ngõ vào A, B, C và có 8 ngõ ra, phương trình
ngõ ra thứ 5 là:
(a) O5 CBA (b) O5 CB A (c) O5 C B A (d) O5 C BA
Câu 3-5: Mạch giải mã có 3 ngõ vào A, B, C và có 8 ngõ ra, phương trình
ngõ ra thứ 2 là:
(a) O2 CBA (b) O2 CB A (c) O2 C B A (d)
O2 C BA
Câu 3-6: Mạch mã hóa m đường sang n đường thì:
(a) Có 1 ngõ vào tích cực (b) Có 3 ngõ vào tích cực
(c) Có 2 ngõ vào tích cực (d) Có 4 ngõ vào tích cực
Câu 3-7: Mạch mã hóa m đường sang n đường thì:
(a) Số ngõ vào ít hơn số ngõ ra
(b) Số ngõ vào bằng số ngõ ra
(c) Số ngõ vào nhiều hơn số ngõ ra
(d) Số ngõ vào bằng số ngõ ra cộng 1
Câu 3-8: Mạch giải mã n đường sang m đường thì:
(a) Số ngõ vào ít hơn số ngõ ra
(b) Số ngõ vào bằng số ngõ ra
(c) Số ngõ vào nhiều hơn số ngõ ra
(d) Số ngõ vào bằng số ngõ ra cộng 1
Câu 3-9: Ngõ vào của mạch giải mã 7 đoạn hiển thị số thập phân là:
(a) Số nhị phân (b) Số hex (c) Mã BCD (d) Số thập phân
Câu 3-10: Led 7 đoạn anode chung có mã 7 đoạn của số 0 là:
(a) 1000000B (b) 0000000B (c) 1111000B (d) 1111001B
Câu 3-11: Led 7 đoạn anode chung có mã 7 đoạn của số 1 là:
(a) 1000000B (b) 0000000B (c) 1111000B (d) 1111001B
99
CHƢƠNG 3 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Câu 3-12: Led 7 đoạn anode chung khi sử dụng thì chân chung Anode:
(a) Thường nối với GND
(b) Bỏ trống
(c) Thường nối với nguồn dương Vcc
(d) Thường nối với ngõ ra của mạch giải mã
Câu 3-13: Led 7 đoạn cathode chung khi sử dụng thì chân chung cathode:
(a) Thường nối với GND
(b) Bỏ trống
(c) Thường nối với nguồn dương Vcc
(d) Thường nối với ngõ ra của mạch giải mã
100
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 3
Bài tập 3-11: Hãy thiết kế mạch giải mã 4 sang 16 với ngõ ra tích cực mức
cao, có E1.
Bài tập 3-12: Hãy thiết kế mạch giải mã 4 sang 16 với ngõ ra tích cực mức
cao, có E1 và E 2 .
Bài tập 3-13: Hãy thiết kế mạch giải mã 4 sang 16 với ngõ ra tích cực mức
thấp, có E1 và E 2 .
101
CHƢƠNG 3 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
102
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 4
Chƣơng 4
MẠCH ĐA HỢP – GIẢI ĐA HỢP
MẠCH SO SÁNH – KIỂM TRA CHẴN LẺ
103
CHƢƠNG 4 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
GIỚI THIỆU
MẠCH ĐA HỢP
Khảo sát mạch đa hợp 2 kênh ngõ vào
Khảo sát mạch đa hợp 4 kênh ngõ vào
MẠCH GIẢI ĐA HỢP
Khảo sát mạch giải đa hợp 2 kênh ra
Khảo sát mạch giải đa hợp 4 kênh ngõ ra
GHÉP CÁC MẠCH GIẢI, ĐA HỢP
Yêu cầu số 1
Yêu cầu số 2
MẠCH SO SÁNH
Khảo sát mạch so sánh hai số nhị phân 2 bit
Khảo sát mạch so sánh hai số nhị phân 2 bit có chức năng mở rộng
KIỂM TRA CHẴN LẺ - PARITY
Máy phát (máy tính) tạo bit kiểm tra chẵn
Máy thu (modem hoặc máy in) tạo bit kiểm tra chẵn
BÀI TẬP
104
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 4
I. GIỚI THIỆU
Chương này trình bày các mạch đa hợp, giải đa hợp, phương pháp
ghép các mạch giải mã, mã hóa, đa hợp và giải đa hợp, mạch so sánh hai số nhị
phân và mạch kiểm tra chẵn lẻ trong truyền dữ liệu song song hay nối tiếp.
Sau khi kết thúc chương này, các bạn có thể biết:
̶ Nguyên lý hoạt động cơ bản của mạch đa hợp và giải đa hợp.
̶ Nguyên lý kết nối để mở rộng mạch giải mã, mạch mã hóa, mạch đa
hợp và giải đa hợp.
̶ Nguyên lý hoạt động cơ bản của mạch so sánh hai số nhị phân.
̶ Nguyên lý xây dựng mạch kiểm tra chẵn hoặc kiểm tra lẻ cho các hệ
thống truyền dữ liệu.
I0
Có m kênh vào
Có 1 kênh ra
I1
I2 O
I3
Im-1
Sn-1 S1 S0
105
CHƢƠNG 4 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
của hệ thống là khi truyền dữ liệu của kênh này thì sẽ không truyền dữ liệu
của kênh khác và tốc độ truyền chậm.
Nếu m = 2 thì n = 1 gọi là mạch đa hợp 2 kênh.
Nếu m = 4 thì n = 2 gọi là mạch đa hợp 4 kênh.
Nếu m = 8 thì n = 3 gọi là mạch đa hợp 8 kênh.
Nếu m = 16 thì n = 4 gọi là mạch đa hợp 16 kênh.
Có 1 kênh ra
I0
I0 0
O O
I1 I1 1
S
106
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 4
I0 I0 0
Có 4 kênh vào
Có 1 kênh ra
I1 I1
O 1
I2 O
I3 I2 2
S1 S0 I3 3
S1 S0
Có 2 tín hiệu chọn kênh
Hình 4-4: Sơ đồ khối mạch đa hợp 4 kênh.
107
CHƢƠNG 4 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Bảng 4-3: Bảng trạng thi hoạt động của mạch đa hợp 4 kênh:
Inputs output
I3 I2 I1 I0 S1 S0 O
x x x I0 0 0 I0
x x I1 x 0 1 I1
x I2 x x 1 0 I2
I3 x x x 1 1 I3
Nhận xét: Ngõ ra O sẽ chuyển kênh I0 khi S1S0 = 00
Ngõ ra O sẽ chuyển kênh I1 khi S1S0 = 01
Ngõ ra O sẽ chuyển kênh I2 khi S1S0 = 10
Ngõ ra O sẽ chuyển kênh I3 khi S1S0 = 11
Nên phương trình các ngõ ra:
O I 0 S1 S0 I1 S1S0 I 2 S1 S0 I3S1S0
Vẽ sơ đồ mạch giải mã từ phương trình trên như hình 4-5:
I3 I2 I1 I0 S1 S0
108
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 4
O0
Có m kênh ra
Có 1 kênh vào I O1
O2
Om-1
Sn-1 S1 S0
Có 2 kênh ra
O0 0 O0
I O1 I
S 1 O1
109
CHƢƠNG 4 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
I S
O0
O1
O0
Có 1 kênh vào
Có 4 kênh ra
I O1
O2 0 O0
O3 1 O1
I 2 O2
S1 S0 3 O3
110
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 4
I S1 S0
O0
O1
O2
O3
111
CHƢƠNG 4 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
1. Yêu cầu số 1
Hãy ghép hai mạch giải mã 2 sang 4 ngõ ra tích cực mức 1, có tín hiệu
cho phép E thành mạch giải mã 3 sang 8.
Cách thực hiện:
Vẽ sơ đồ khối của hai mạch giải mã và mạch giải mã 3 sang 8 như hình 4-11:
Hai mạch giải mã 2 sang 4 có sơ đồ khối như hình bên trái – thêm vào
chỉ số A và B để phân biệt.
Ta có các phương trình ngõ ra của các mạch giải mã trong bảng 4-6.
Bảng 4-6: Các phương trình ngõ ra:
TT Mạch giải mã 2 sang 4 Mạch giải mã 3 sang 8
0 OA0 EA IA1 IA0 O0 I 2 I1 I 0
1 OA1 EA IA1IA0 O1 I 2 I1I 0
2 OA2 EA IA1 IA0 O2 I 2 I1 I 0
3 OA3 EA IA1IA0 O3 I 2 I 1I 0
4 OB0 EB IB1 IB0 O4 I 2 I1 I 0
5 OB1 EB IB1IB0 O5 I 2 I1I 0
6 OB2 EB IB1 IB0 O6 I 2 I1 I 0
7 OB3 EB IB1IB0 O7 I 2 I 1I 0
Do số lượng các tín hiệu vào bằng nhau – đều là 3 nên ta cho vế phải
và trái của các phương trình ngõ ra tương ứng bằng nhau thì suy ra được:
I 0 IA0 IB0 Nối chung 2 ngõ vào IA0 và IB0 thành tín hiệu I 0
I1 IA1 IB1 Nối chung 2 ngõ vào IA1 và IB1 thành tín hiệu I1
112
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 4
OA0 O0
IA0
OA1 O1
IA1
OA2 O2
EA I0
OA3 O3
I1
O4
I2
OB0
IB0 O5
OB1
IB1 O6
OB2
EB O7
OB3
I0 OA0 O0
IA0
I1 OA1 O1
IA1
I2 OA2 O2
EA
OA3 O3
OB0 O4
IB0
OB1 O5
IB1
OB2 O6
EB
OB3 O7
113
CHƢƠNG 4 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
2. Yêu cầu số 2
Hãy ghép hai mạch giải mã 2 sang 4 ngõ ra tích cực mức 1 thành
mạch giải mã 3 sang 8.
Cách thực hiện:
Vẽ sơ đồ khối của hai mạch giải mã và mạch giải mã 3 sang 8 như hình 4-13:
Mạch giải mã 2 sang 4 (A)
OA0 O0
IA0
OA1 O1
IA1
OA2 O2
I0
OA3 O3
I1
O4
I2
OB0
IB0 O5
OB1
IB1 O6
OB2
O7
OB3
114
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 4
3 OA3 IA1IA0 O3 I 2 I 1I 0
4 OB0 IB1 IB0 O4 I 2 I1 I 0
5 OB1 IB1IB0 O5 I 2 I1I 0
6 OB2 IB1 IB0 O6 I 2 I1 I 0
7 OB3 IB1IB0 O7 I 2 I 1I 0
So sánh các phương trình ta thấy mạch giải mã 2 sang 4 thiếu 1 tín
hiệu thay thế cho I 2 . Để thực hiện được thì ta tiến hành AND 4 tín hiệu ngõ
ra của mạch giải mã A với I 2 và AND 4 tín hiệu ngõ ra của mạch giải mã B
với I 2 . Kết quả như sau:
Bảng 4-8: Các phương trình ngõ ra sau khi thêm biến:
TT Mạch giải mã 2 sang 4 Mạch giải mã 3 sang 8
0 OA0 I 2 I 2 IA1 IA0 O0 I 2 I1 I 0
1 OA1 I 2 I 2 IA1IA0 O1 I 2 I1I 0
2 OA2 I 2 I 2 IA1 IA0 O2 I 2 I1 I 0
3 OA3 I 2 I 2 IA1IA0 O3 I 2 I 1I 0
4 OB0 I 2 I 2 IB1 IB0 O4 I 2 I1 I 0
5 OB1 I 2 I 2 IB1IB0 O5 I 2 I1I 0
6 OB2 I 2 I 2 IB1 IB0 O6 I 2 I1 I 0
7 OB3 I 2 I 2 IB1IB0 O7 I 2 I 1I 0
Cho vế phải và trái của các phương trình ngõ ra tương ứng bằng nhau
thì suy ra được:
I 0 IA0 IB0 Nối chung hai ngõ vào IA0 và IB0 thành tín hiệu I 0
I1 IA1 IB1 Nối chung hai ngõ vào IA1 và IB1 thành tín hiệu I1
115
CHƢƠNG 4 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
I0 OA0 O0
IA0
I1 OA1 O1
IA1
OA2 O2
OA3 O3
OB0 O4
IB0
OB1 O5
IB1
OB2 O6
OB3 O7
I2
Hình 4-14: Sơ đồ mạch ghép hai mạch giải mã 2 sang 4.
3. Yêu cầu số 3
Hãy ghép hai mạch đa hợp 4 kênh có một tín hiệu cho phép E thành
mạch đa hợp 8 kênh.
Cách thực hiện:
Vẽ sơ đồ khối của hai mạch đa hợp 4 kênh và mạch đa hợp 8 kênh
như hình 4-15.
Hai mạch đa hợp 4 kênh có sơ đồ khối như hình bên trái – thêm vào
chỉ số A và B để phân biệt.
Ta có các phương trình ngõ ra của các mạch đa hợp 4 kênh:
116
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 4
IA0 I0
IA1 I1
IA2 OA
I2
IA3 I3
EA
SA1 SA0
IB0 I4
IB1 I5
IB2 OB
I6
IB3 I7
EB S
B1 SB0 S2 S1 S0
I 0 I A0 , I1 I A1 , I 2 I A2 , I 3 I A3 , I 4 I B 0 , I 5 I B1 , I 6 I B 2 , I 7 I B3
117
CHƢƠNG 4 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
I0 IA0
I1 IA1
OA
I2 IA2
I3 IA3
EA SA1 SA0
O
I4 IB0
I5 IB1
OB
I6 IB2
I7 IB3
EB SB1 SB0
S2 S1 S0
V. MẠCH SO SÁNH
Mạch so sánh hai số nhị phân A với B là so sánh về giá trị để biết các
trạng thái A lớn hơn B, A bằng B và A nhỏ hơn B.
A1 A0
O(A>B)
O(A=B)
O(A<B)
B1 B0
118
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 4
Tiến hành đơn giản dùng bìa Karnaugh như hình 4-18:
119
CHƢƠNG 4 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
A 1A 0
A 1A 0
12 13 15 14 12 13 15 14 12 13 15 14
11 1 1 1 11 11 1
8 9 11 10 8 9 11 10 8 9 11 10
10 1 1 10 1 10 1
O(A>B)
O(A=B)
O(A<B)
120
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 4
2. Khảo sát mạch so sánh hai số nhị phân 2 bit có chức năng mở rộng
Sơ đồ khối của mạch như hình 4-20(a). Trong sơ đồ có thêm ba ngõ
vào I(A>B), I(A=B), I(A<B) dùng để kết nối với tầng so sánh các bit có trọng số
cao, khi so sánh thì so sánh các bit có trọng số cao trước: nếu các bit có
trọng số cao đã xác định thì không cần so sánh các bit có trọng số thấp, nếu
các bit có trọng số cao bằng nhau thì mới tiến hành so sánh các bit có trọng
số thấp.
Hình 4-20(b) ghép hai mạch so sánh để có chức năng so sánh hai số nhị
phân 4 bit. Nếu muốn so sánh nhiều bit thì tiếp tục ghép thêm. Tầng so sánh
cao nhất phải nối các ngõ vào I(A>B)=0, I(A<B) =0, I(A=B)=1 để cho phép so sánh.
Y3 Y2 Y1 Y0
A1 A0 A1 A0 A1 A0
I(A>B) O(A>B) I(A>B) O(A>B) I(A>B) O(A>B)
I(A=B) O(A=B) VCC I(A=B) O(A=B) I(A=B) O(A=B)
I(A<B) O(A<B) I(A<B) O(A<B) I(A<B) O(A<B)
B1 B0 B1 B0 B1 B0
X3 X2 X1 X0
(a) (b)
Hình 4-20: Sơ đồ mạch so sánh hai số nhị phân 2 bit có thể mở rộng.
Bảng 4-10: Bảng trạng thái so sánh:
INPUTS OUTPUTS TP
I(A>B) I(A=B) I(A<B) A1 A0 B1 B0 O(A>B) O(A=B) O(A<B)
1 0 0 X X X X 1 0 0
0 0 1 X X X X 0 0 1
0 1 0 0 0 0 0 1 0
0 1 0 0 0 0 1 1 1
0 1 0 0 0 1 0 1 2
0 1 0 0 0 1 1 1 3
0 1 0 0 1 0 0 1 4
0 1 0 0 1 0 1 1 5
0 1 0 0 1 1 0 1 6
121
CHƢƠNG 4 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
0 1 0 0 1 1 1 1 7
0 1 0 1 0 0 0 1 8
0 1 0 1 0 0 1 1 9
0 1 0 1 0 1 0 1 10
0 1 0 1 0 1 1 1 11
0 1 0 1 1 0 0 1 12
0 1 0 1 1 0 1 1 13
0 1 0 1 1 1 0 1 14
0 1 0 1 1 1 1 1 15
̶ Khi ngõ vào I(A>B) bằng 1 thì bất chấp các trạng thái của bit còn lại,
ngõ ra O(A>B) = 1
̶ Khi ngõ vào I(A<B) bằng 1 thì bất chấp các trạng thái của bit còn lại,
ngõ ra O(A<B) = 1
̶ Khi ngõ vào I(A=B) bằng 1 có nghĩa là các bit cao bằng nhau, giá trị so
sánh bây giờ phụ thuộc vào kết quả so sánh của các bit thấp.
Phương trình ngõ ra O( A B ) sẽ or thêm với ngõ vào I ( A B ) .
Phương trình ngõ ra O( AB ) sẽ and thêm với ngõ vào I ( AB ) I ( AB ) I ( AB ) .
Phương trình các ngõ ra như sau
O( AB ) A1 B1 A0 B1 B 0 A1 A0 B 0 I ( AB )
O( AB ) A1 B1 A0 B0 I ( AB ) I ( AB ) I ( AB )
Vẽ sơ đồ mạch từ phương trình như hình 4-21.
122
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 4
O(A>B)
O(A=B)
O(A<B)
Hình 4-21: Sơ đồ mạch so sánh hai số nhị phân 2 bit có thể mở rộng.
123
CHƢƠNG 4 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Nếu dùng phương pháp kiểm tra chẵn thì bit kiểm tra P cùng với 8 bit
tạo thành 1 số chẵn.
Nếu dùng phương pháp kiểm tra lẻ thì bit kiểm tra P cùng với 8 bit tạo
thành 1 số lẻ.
Cả hai hệ thống phát và thu đều sử dụng cùng một kiểu là kiểm tra
chẵn hoặc kiểm tra lẻ.
Nếu kiểm tra chẵn thì dữ liệu bên phát luôn là số chẵn và bên nhận
kiểm tra nếu là chẵn thì dữ liệu nhận về đúng, còn lẻ thì dữ liệu nhận về sai
và yêu cầu bên phát gởi lại.
Phương pháp này phát hiện số bit bị sai luôn là số lẻ, nếu số bit sai là
chẵn thì không phát hiện được.
Để đơn giản sẽ khảo sát hệ thống truyền dữ liệu 4 bit cùng với 1 bit
kiểm tra P là 5 bit có sơ đồ khối như hình 4-23, sử dụng kiểm tra chẵn.
d7 1
d6 0
d5 1
d4 1
Computer d3 0 Printer
d0 d1 d2 d3 d4 d5 d6 d7
1 0 1 1 0 0 1 0 d2 0
Computer t0 t1 t2 t3 t4 t5 t6 t7 Modem
d1 1
d0 0
t0 t1
(a) (b)
Hình 4-22: Sơ đồ khối các hệ thống truyền dữ liệu nối tiếp và song song.
E E
P 1
d3 0
Computer d2 0 Printer
d1 1
d0 0
t0 t1
Hình 4-23: Sơ đồ khối hệ thống truyền dữ liệu song song 4 bit có kiểm tra
chẵn.
124
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 4
Khối lưu dữ liệu phát đi đồng thời đưa đến mạch kiểm tra tạo bit P
chẵn gởi cùng với 4 bit dữ liệu đến máy thu.
Tương tự nếu phát nhiều bit dữ liệu thì bit P chẵn sẽ được thực hiện
bằng cách XOR các bit dữ liệu lại với nhau, nếu dùng bit P lẻ thì sử dụng
cổng XOR.
Computer E
P 1
d3 0
d2 0
Lưu dữ
d1 1
liệu phát
đi d0 0
t0 t1
Mạch phát tạo bit kiểm tra chẵn
2. Máy thu (modem hoặc máy in) tạo bit kiểm tra chẵn
Bên máy thu có thể là máy in, modem, … sẽ tiến hành kiểm tra dữ
liệu nhận về cùng phương thức kiểm tra như bên phát nhưng bên thu sẽ
kiểm tra 4 bit dữ liệu cùng với bit P tạo thành số chẵn để tạo bit E(error) :
̶ Nếu dữ liệu là số chẵn - là dữ liệu đúng thì E bằng 0.
̶ Nếu dữ liệu là số lẻ - là dữ liệu sai thì E bằng 1 để báo cho bên phát
biết để yêu cầu gởi lại.
Lập bảng trạng thái: theo trình tự thì phải lập bảng trạng thái nhưng do
chúng có quy luật nên không cần lập bảng trạng thái mà vẫn viết được
phương trình ngõ ra E như sau:
E ( D1 D0 ) ( D3 D2 ) P
126
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 4
`
`
P 1
d3 0
d2 0 Lưu dữ
d1 1 liệu
nhận về
d0 0
t0 t1
Mạch thu có kiểm trachẵn
Hình 4-25: Sơ đồ mạch thu nhận dữ liệu có kiểm tra chẵn để báo lỗi.
128
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 4
129
CHƢƠNG 4 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Câu 4-17: Sau khi ghép 4 mạch giải mã 2 sang 4 sẽ tạo thành
(a) Mạch giải mã 4 sang 16 (b) Mạch giải mã 4 sang 8
(c) Mạch giải mã 8 sang 16 (d) Mạch giải mã 5 sang 16
2. BÀI TẬP
Bài tập 4-1: Hãy thiết kế mạch đa hợp 8 kênh vào.
Bài tập 4-2: Hãy thiết kế mạch đa hợp 4 kênh vào có một tín hiệu cho phép E.
Bài tập 4-3: Hãy thiết kế mạch đa hợp 4 kênh vào có hai tín hiệu cho phép
E1 và E 2 .
Bài tập 4-4: Hãy thiết kế mạch đa hợp 8 kênh vào có một tín hiệu cho phép E.
Bài tập 4-5: Hãy thiết kế mạch đa hợp 8 kênh vào có hai tín hiệu cho phép
E1 và E 2 .
Bài tập 4-6: Hãy thiết kế mạch giải đa hợp 8 kênh ra.
Bài tập 4-7: Hãy thiết kế mạch giải đa hợp 4 kênh ra có một tín hiệu cho phép E.
Bài tập 4-8: Hãy thiết kế mạch giải đa hợp 4 kênh ra có hai tín hiệu cho
phép E1 và E 2 .
Bài tập 4-9: Hãy thiết kế mạch giải đa hợp 8 kênh ra có một tín hiệu cho phép E.
Bài tập 4-10: Hãy thiết kế mạch giải đa hợp 8 kênh ra có hai tín hiệu cho
phép E1 và E 2 .
Bài tập 4-11: Hãy ghép hai mạch giải mã 2 sang 4 có hai tín hiệu cho phép E1
và E 2 để được mạch giải mã 3 sang 8. Ngõ ra tích cực mức 1.
Bài tập 4-12: Hãy ghép hai mạch giải mã 2 sang 4 có hai tín hiệu cho phép
E1 và E 2 để được mạch giải mã 3 sang 8 – có 1 tín hiệu cho
phép E. Ngõ ra tích cực mức 1.
Bài tập 4-13: Hãy ghép hai mạch giải mã 2 sang 4 có hai tín hiệu cho phép
E1 và E 2 để được mạch giải mã 3 sang 8 – có 1 tín hiệu cho
phép E . Ngõ ra tích cực mức 1.
Bài tập 4-14: Hãy ghép bốn mạch giải mã hai sang 4 có 2 tín hiệu cho phép
E để được mạch giải mã 4 sang 8. Ngõ ra tích cực mức 1.
Bài tập 4-15: Hãy ghép hai mạch đa hợp 4 kênh vào (không có tín hiệu cho
phép) thành mạch đa hợp 8 kênh.
130
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 4
Bài tập 4-16: Hãy ghép hai mạch đa hợp 8 kênh vào – có một tín hiệu cho
phép E thành mạch đa hợp 16 kênh.
Bài tập 4-17: Hãy ghép hai mạch giải đa hợp 4 kênh ra, có tín hiệu cho
phép E thành mạch giải đa hợp 8 kênh.
Bài tập 4-18: Hãy ghép hai mạch giải đa hợp 8 kênh ra, có tín hiệu cho
phép E thành mạch giải đa hợp 16 kênh.
Bài tập 4-19: Hãy khảo sát IC 74LS139 và tiến hành ghép hai mạch giải
mã 2 sang 4 thành mạch giải mã 3 sang 8.
Bài tập 4-20: Hãy khảo sát IC 74LS139 và tiến hành ghép hai mạch giải
mã 3 sang 8 thành mạch giải mã 4 sang 16.
Bài tập 4-21: Hãy dùng 4 IC 74LS138 và các cổng logic tiến hành ghép
bốn mạch giải mã 3 sang 8 thành mạch giải mã 5 sang 32.
Bài tập 4-22: Hãy dùng 4 IC 74LS138 và IC 74LS139 tiến hành ghép bốn
mạch giải mã 3 sang 8 thành mạch giải mã 5 sang 32.
Bài tập 4-23: Hãy thiết kế mạch so sánh hai số nhị phân 3 bit ABC và DEF.
Bài tập 4-24: Hãy thiết kế mạch phát - thu 4 bit dùng kiểm tra lẻ.
131
CHƢƠNG 4 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
132
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 5
Chƣơng 5
MẠCH CỘNG TRỪ SỐ NHỊ PHÂN, BCD, HEX
GIỚI THIỆU
MẠCH CỘNG TRỪ NHÂN CHIA SỐ NHỊ PHÂN
Mạch cộng số nhị phân không dấu
Cộng số nhị phân có dấu
Mạch trừ số nhị phân
Mạch nhân hai số nhị phân
Mạch chia hai số nhị phân
CHUYỂN ĐỔI GIỮA SỐ NHỊ PHÂN VÀ SỐ BCD
Phương pháp chia cho 10 lấy số dư
Phương pháp dịch trái:
Chuyển số BCD sang số nhị phân:
CỘNG TRỪ SỐ THẬP LỤC PHÂN
Cộng số thập lục phân
Trừ số thập lục phân
MẠCH CỘNG TRỪ SỐ BCD
Cộng hai số BCD
Mạch cộng hai số BCD
Trừ hai số BCD
BÀI TẬP
133
CHƢƠNG 5 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
I. GIỚI THIỆU
Chương này trình bày nguyên lý cộng trừ nhân chia các số nhị phân
không dấu, cộng trừ số nhị phân có dấu, cộng trừ số BCD, cộng trừ số thập
lục phân.
Nguyên lý xây dựng mạch cộng bán phần, toàn phần, mạch cộng hai số
nhị phân 4 bit và nhiều bit, mạch cộng hai số BCD, mạch nhân hai số nhị phân.
Sau khi kết thúc chương này các bạn có thể:
̶ Biết nguyên lý cộng trừ nhân chia các số nhị phân không dấu.
̶ Biết phân biệt số nhị phân có dấu và số không dấu, giới hạn của chúng.
̶ Biết nguyên lý xây dựng các mạch cộng trừ nhân chia số nhị phân,
cộng trừ số BCD.
̶ Biết nguyên lý cộng trừ số thập lục phân.
0 0 1 1 1 =4+2+1=7
+ 0 1 1 1 0 =8+4+2=14
Tổng 1 0 1 0 1 =16+4+1=21
134
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 5
Trong ví dụ này cộng hai số nhị phân 5 bit, kết quả cũng là số nhị phân 5 bit.
Ví dụ 5-2: Cộng hai số nhị phân: 10111B + 01110B
Số nhớ 1 1 1 1 0
1 0 1 1 1 =16+4+2+1=23
+ 0 1 1 1 0 =8+4+2=14
Tổng 1 0 0 1 0 1 =32+4+1=37
Ví dụ 5-3: Cộng hai số nhị phân: 10111B + 11011B
Số nhớ 1 1 1 1 1
1 0 1 1 1 =16+4+2+1=23
+ 1 1 0 1 1 =16+8+2+1=27
Tổng 1 1 0 0 1 0 =32+16+2=50
Trong hai ví dụ 5-2 và 5-3 phép cộng hai số nhị phân 5 bit, kết quả là
6 bit - phép toán này bị tràn.
Tổng quát cộng hai số nhị phân: X3X2X1X0 + Y3Y2Y1Y0 như sau:
Số nhớ C3 C2 C1 C0
X3 X2 X1 X0
+ Y3 Y2 Y1 Y0
Tổng C3 S3 S2 S1 S0
Khi thực hiện phép cộng các bit từ phải sang trái thì:
Bit X0 cộng với Y0 cho ra kết quả là S0 và số tràn là C0 - hay cộng 1
bit với 1 bit cho ra kết quả và số nhớ - mạch có chức năng này gọi là mạch
cộng bán phần Haft Adder - HA.
Từ bit thứ nhất trở đi thì luôn cộng 3 bit: gồm 2 bit dữ liệu cần cộng
và bit tràn của số trước cho ra kết quả và bit tràn mới - mạch có chức năng
này gọi là mạch cộng toàn phần Full Adder - FA.
Mạch cộng hai số nhị phân 1 bit với 1 bit - còn gọi là mạch cộng bán phần
Sơ đồ khối:
135
CHƢƠNG 5 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
X
C0
S
Y
X Y
CO
136
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 5
Mạch cộng nhị phân bán phần chỉ có thể cộng 1 bit với 1 bit không thể
ghép lại để cộng nhiều bit, để có thể ghép các mạch cộng để cộng nhiều bit
thì phải dùng mạch cộng toàn phần.
Mạch cộng hai số nhị phân 1 bit với 1 bit với bit nhớ - còn gọi là
mạch cộng toàn phần
Khi thực hiện cộng hai số nhị phân thì từ bit thứ 1 trở đi luôn cộng 3
bit gồm 2 bit dữ liệu cộng, 1 bit tràn khi cộng 2 bit thứ 0, kết quả 2 bit gồm
bit kết quả và bit tràn sang để cộng với 2 bit thứ 2.
Sơ đồ khối mạch cộng toàn phần:
X
CI C0
S
Y
137
CHƢƠNG 5 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
CO
X3 X2 X1 X0
CO3 CI3 CO2 CI2 CO1 CI1 CO0 CI0
S3 Y3 S 2 Y2 S 1 Y1 S 0 Y0
X3 X2 X1 X0
CO CI
S3 S2 S1 S0 Y3 Y2 Y1 Y0
138
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 5
X7 X6 X5 X4 X3 X2 X1 X0
CO CI CO CI
S7 S6 S5 S4 Y7 Y6 Y5 Y4 S3 S2 S1 S0 Y3 Y2 Y1 Y0
139
CHƢƠNG 5 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
140
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 5
141
CHƢƠNG 5 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Trong ví dụ này cộng hai số âm có dấu 8 bit kết quả là số dương 121,
kết quả này không đúng vì kết quả nhỏ hơn giới hạn nhỏ nhất -128. Với ví
dụ này nếu muốn cộng có kết quả đúng thì hai số dương phải là số 9 bit - khi
đó giới hạn sẽ tăng lên -256.
Kết luận: cộng hai số nhị phân có dấu thì cộng giống như hai số
nhị phân không dấu: nếu kết quả không tràn thì kết quả đúng, nếu bị
tràn thì kết quả sai cần phải tăng số bit.
Bit tràn của phép toán cộng hai số không dấu là carry (C), bit tràn của
số có dấu là Overflow (OV).
Kiểu bù hai của số có dấu
Định nghĩa bù 1: bù 1 của 1 số nhị phân là nghịch đảo các bit trừ bit
dấu.
Định nghĩa bù 2: bù 2 của 1 số nhị phân bằng bù 1 cộng thêm với 1.
Ví dụ 5-11: Cho số nhị phân có dấu: -97
Số nhị phân có dấu 1 0 0 1 1 1 1 1 = - 128+16+8+4+2+1
- 97= = - 97
Bù 1 1 1 1 0 0 0 0 0
+ 1
Bù 2 1 1 1 0 0 0 0 1 = - 128+64+32+1= - 31
Kết quả bù 2 của số âm - 97 là -31 = -128 - (- 97).
Với số sau khi lấy bù 2 thì ta có thể tính giá trị thập phân như sau: bit
S quyết định dấu: S = 0 thì số dương, S = 1 thì số âm, giá trị của số là các bit
còn lại.
Với số bù 2 của ví dụ 11 là 11100001B thì số này là số âm, giá trị
1100001B = 64+32+1=97.
Với số có dấu nếu là số dương thì dễ tìm nhưng nếu là số âm thì từ số
dương ta lấy bù 2 sẽ được số âm.
Ví dụ 5-12: Tìm số có dấu +75:
Số nhị phân có dấu +75= 0 1 0 0 1 0 1 1 = 64+8+2+1=75
Ví dụ 5-13: Tìm số có dấu -75:
Số nhị phân có dấu 0 1 0 0 1 0 1 1 = 64+8+2+1=75
+75
142
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 5
Bù 1 1 0 1 1 0 1 0 0
+ 1
Bù 2 1 0 1 1 0 1 0 1 = - 128+32+16+5
= -75
Khi thực hiện phép toán cộng số có dấu ở dạng bù 2 thì số âm phải lấy
bù 2 để trở thành số có dấu theo quy định ở trên và khi đó cộng bình thường
giống như đã trình bày.
Ví dụ 5-14: Cộng hai số 85+ (-75):
Số nhị phân có dấu +85 0 1 0 1 0 1 0 1 = 64+16+4+1 = 85
Số nhị phân có dấu -75 1 1 0 0 1 0 1 1 =-( 64+8+2+1) = -75
Số -75 ở dạng bù 2 nên khi cộng phải lấy bù 2 của số âm - 75 rồi cộng
với 85
Số nhị phân có dấu 1 1 0 0 1 0 1 1 = - ( 64+8+2+1) = -75
-75
Bù 1 1 0 1 1 0 1 0 0
+ 1
Bù 2 1 0 1 1 0 1 0 1 = - 128+32+16+5= -75
Tiến hành cộng và bỏ đi bit tràn:
Số nhị phân có dấu 0 1 0 1 0 1 0 1 = 64+16+4+1 = 85
+85
Bù 2 của số -75 1 0 1 1 0 1 0 1 = - 128+32+16+5
= -75
Số nhớ 1 1 1 0 1 0 1
Kết quả = 1 0 0 0 0 1 0 1 0 = +10
Tóm tắt: số có dấu theo dạng chuẩn thì tiến hành cộng bình thường,
nếu bù 2 của số có dấu theo dạng chuẩn thì khi cộng thì phải lấy bù 2 để trở
lại số có dấu theo dạng chuẩn. Công dụng của bù 2 là dễ tìm số âm có dấu từ
số dương.
143
CHƢƠNG 5 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
- 0 1 1 1 0 =8+4+2 =14
Số mượn 1 0 0 0
Trong ví dụ này trừ hai số nhị phân 5 bit, kết quả cũng là số nhị phân
5 bit - không mượn.
Ví dụ 5-16: Trừ hai số nhị phân với số nhỏ trừ số lớn: 10111B –
11110B
1 0 1 1 1 =16+4+2+1 = 23
- 1 1 1 1 0 =16+8+4+2 = 30
Số mượn 1 0 0 0
Trong ví dụ này trừ hai số nhị phân 5 bit, kết quả cũng là số nhị phân
6 bit - kết quả có mượn.
Số bị trừ là 23 trừ cho 30 nên thiếu 7, mượn 1 ở bit thứ 5 có giá trị
thập phân là 32 (32 = 25), sau khi trừ cho 7 nên còn lại là 25.
Mạch trừ 2 số nhị phân 1 bit với 1 bit trừ cho bit mượn
144
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 5
Tương tự như mạch cộng thì sơ đồ khối mạch trừ như hình sau:
X
BI BO
S
Y
145
CHƢƠNG 5 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
BI X Y
1 S
2
4 6 BO
Hình 5-9: Sơ đồ mạch trừ 1 bit cho 1 bit và trừ cho bit mượn.
Mạch trừ hai số nhị phân 4 bit với 4 bit
Sử dụng bốn mạch trừ nhị phân 1 bit có sơ đồ mạch như sau:
X3 X2 X1 X0
BO3 BI3 BO2 BI2 BO1 BI1 BO0 BI0
S3 Y3 S 2 Y2 S 1 Y1 S 0 Y0
X3 X2 X1 X0
BO BI
S3 S2 S1 S0 Y3 Y2 Y1 Y0
146
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 5
147
CHƢƠNG 5 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
C02 CI C01
S2 S1
q0m0
FA2 FA1
Z3 Z2 Z1 Z0
Hình 5-12: Sơ đồ mạch nhân hai số nhị phân 2 bit với 2 bit.
Tích Z0 = q0m0 sử dụng cổng And để and hai tín hiệu, tương tự cho các
tích khác, để cho gọn nên không vẽ cổng And cho các tích khác. Trong mạch
có sử dụng hai mạch cộng toàn phần thứ nhất và thứ hai để cộng các tích.
̶ Mạch nhân hai số nhị phân 3 bit m2m1m0 với q2q1q0 kết quả là số nhị
phân 6 bit Z5Z4Z3Z2Z1Z0.
Thiết lập trình tự cộng theo bảng 5-5:
148
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 5
m2 m1 m0
× q2 q1 q0
Tích thứ q0m2 q0m1 q0m0
0
Tích thứ + q1m2 q1m1 q1m0
nhất
Số tràn C03 C02 C01
Tổng hai q1m2+ C02 q0m2+ q0m1+ q0m0
tích q1m1+ C01 q1m0
Ký hiệu X2 X1 X0
Tích thứ + q2m2 q2m1 q2m0
ba
Số tràn C13 C12 C11
Tổng ba C13 X2+ q2m2+ X1+ q2m1+ X0+ q2m0
tích C12 C11
Kết quả Z5 Z4 Z3 Z2 Z1 Z0
Ta tiến hành nhân và được hai tích: tích thứ 0 cho biến q0, tích thứ
nhất cho biến q1.
Cộng hai tích với nhau: tích q0m0 không được cộng với bất kỳ tích nào
khác nên tổng cũng là chính nó và kí hiệu là Z0.
Tích q0m1 cộng với q1m0, kết quả kí hiệu là Z1, số tràn là C01 được
chuyển sang cột kế.
Tích q1m1 cộng với q0m2 và số tràn C01, kết quả kí hiệu là X0, số tràn
là C02 được chuyển sang cột kế. Chú ý: dùng kí hiệu khác Z để cho biết tích
này còn cộng tiếp.
Tích q1m2 cộng với số tràn là C02, kết quả kí hiệu là X1, số tràn là C03
được chuyển sang cột kế và kí hiệu là X2.
Tiến hành nhân để được tích thứ ba cho biến q2 và tiến hành cộng
tương tự.
Sơ đồ mạch cộng như hình 5-13:
149
CHƢƠNG 5 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Z5 Z4 Z3 Z2 Z1 Z0
Hình 5-13: Sơ đồ mạch nhân hai số nhị phân 3 bit với 3 bit.
̶ Nhân hai số nhị phân 4 bit với 4 bit kết quả là số nhị phân 8 bit.
Xây dựng mạch điện thực hiện phép toán nhân hai số nhị phân 4 bit
m3m2m1m0 với q3q2q1q0 như sau:
m3 m2 m1 m0
× q3 q2 q1 q0
Tích q0m3 q0m2 q0m1 q0m0
thứ 0
Tích + q1m3 q1m2 q1m1 q1m0
thứ 1
Số C04 C03 C02 C01
tràn
Tổng C04 q1m3+ q0m3+ q0m2+ q0m1+ q0m0
2 tích C03 q1m2+ q1m1+ q1m0
C02 C01
Ký X3 X2 X1 X0
hiệu
Tích + q2m3 q2m2 q2m1 q2m0
thứ 3
Số C14 C13 C12 C11
tràn
150
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 5
0
C04 CI C03 CI C02 CI C01 CI
S04 S03 S02 S01
X3 X2 X1 X0 Z1 Z0
Hình 5-14: Sơ đồ khối mạch cộng tích theo q0 với tích theo q1.
Trong hình trên, tích q0m0 được kí hiệu gọn hơn là Z0 – tích này
không còn cộng với bất kỳ tích nào khác. Tích q0m1 và q1m0 được cộng với
nhau và không có số nhớ nên cờ nhớ cho bằng 0, kết quả không cộng với
bất kỳ tích nào khác nên kí hiệu là Z1. Số nhớ được đưa sang mạch kế để
cộng với hai tích q0m2 và q1m1, cho ra kết quả kí hiệu là X0, số tràn được
đưa đến mạch cộng tiếp theo để cộng tiếp, tương tự cho các mạch cộng còn
lại – xem bước tiếp theo.
151
CHƢƠNG 5 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Y4 Y3 Y2 Y1 Y0 Z1 Z0
Hình 5-15: Sơ đồ khối mạch cộng tích với tích theo q2.
Thực hiện tích thứ hai: mạch điện thực hiện cộng tích với các tích theo q2:
Thực hiện tích thứ ba: mạch điện thực hiện cộng tích với các tích theo
q3 - tích thứ ba chính là kết quả
q1m3 0 q0m3 q1m2 q0m2 q1m1 q0m1 q1m0 q0m0
Z7 Z6 Z5 Z4 Z3 Z2 Z1 Z0
Hình 5-16: Sơ đồ khối mạch cộng tích với tích theo q3.
152
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 5
0 0 1 0 1
- 1 0 1
0
Vậy chia số nhị phân 11110101B cho 101B thì kết quả là 110001B
tương đương với số thập phân 245 chia cho 5 bằng 49.
Ví dụ 5-19: Chia hai số nhị phân 11111111B cho 1010B:
1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 1 0
- 1 0 1 0 1 1 0 0 1 . 1
0 1 0 1 1
- 1 0 1 0
0 1 1 1 1
- 1 0 1 0
1 0 1 0
1 0 1 0
0
Vậy chia số nhị phân 11111111B cho 1010B thì kết quả là 11001.1B
tương đương với số thập phân 255 chia cho 10 bằng 25.5.
153
CHƢƠNG 5 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
BCD hàng đơn vị. Lấy kết quả chia cho 10 lần thứ hai sẽ được số dư chính
là số BCD hàng chục và kết quả là số BCD hàng trăm.
Ví dụ 5-20: Chuyển số nhị phân 11111111B sang số BCD:
Chia lần thứ nhất:
1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 1 0
- 1 0 1 0 1 1 0 0 1
0 1 0 1 1
- 1 0 1 0
0 1 1 1 1
- 1 0 1 0
0 1 0 1
Số dư 0101B chính là BCD hàng đơn vị là số 5.
Chia lần thứ hai:
1 1 0 0 1 1 0 1 0
- 1 0 1 0 1 0
0 0 1 0 1
Số dư 0101B chính là BCD hàng chục là số 5 và kết quả là 0010B là
số 2.
Vậy số nhị phân 11111111B sau khi thực hiện thì ta được số BCD là
0010_0101_0101B - chính là 255.
Với số nhị phân 10 bit thì giá trị thập phân lớn nhất là 1023 - như vậy
sẽ có 4 số BCD: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm và hàng ngàn. Khi chia
cho 10 thì phải thực hiện 3 lần chia: chia cho 10 lần thứ nhất sẽ được số dư -
chính là số BCD hàng đơn vị. Lấy kết quả chia cho 10 lần thứ hai sẽ được
số dư chính là số BCD hàng chục, lấy kết quả chia lần thứ ba được số dư
chính là BCD hàng trăm và kết quả là số BCD hàng ngàn.
154
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 5
thêm với 3. Lặp lại cho đến khi dịch hết số nhị phân nhưng ở lần dịch bit
cuối cùng thì không cần kiểm tra số BCD có lớn hơn hay bằng 5.
Ví dụ 5-21: Chuyển số nhị phân 11111111B sang số BCD theo
phương pháp dịch:
Với số nhị phân 8 bit thì có 3 số BCD hàng trăm, chục và đơn vị.
Trình tự dịch được thực hiện theo bảng sau:
Bảng 5-4: Trình tự dịch
Trăm Chục Đơn vị Số nhị phân
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1
Dịch 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1
lần 1
Dịch 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1
lần 2
Dịch 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1
lần 3
Cộng 0 0 1 1
3
0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 1 0 1 1 1 1 1
Dịch 0 0 0 0 0 0 0 1 0 1 0 1 1 1 1 1
lần 4
Cộng 0 0 1 1
3
0 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 0 1 1 1 1
Dịch 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 0 1 1 1 1
lần 5
Dịch 0 0 0 0 0 1 1 0 0 0 1 1 1 1
lần 6
Cộng 0 0 1 1
3
0 0 0 0 1 0 0 1 0 0 1 1 1 1
Dịch 0 0 0 1 0 0 1 0 0 1 1 1 1
lần 7
155
CHƢƠNG 5 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Cộng 0 0 1 1
3
0 0 0 1 0 0 1 0 1 0 1 0 1
Dịch 0 0 1 0 0 1 0 1 0 1 0 1
lần 8
Vậy số nhị phân 11111111B sau khi thực hiện thì được số BCD là
0010.0101.0101B - chính là 255.
3. Chuyển số BCD sang số nhị phân
Nguyên lý: với số BCD là hai số gồm hàng chục và hàng đơn vị thì ta
tiến hành nhân hàng chục với 10 = 1010B rồi cộng với BCD hàng đơn vị.
Ví dụ 5-22: Chuyển số BCD 35 = 0011_0101B sang số nhị phân: thì
lấy hàng chục là 3 = 0011B nhân với 10:
1 0 1 0 =8+2 = 10
× 1 1 =2+1 =3
1 0 1 0
1 0 1 0
Kết quả 1 1 1 1 0 =16+8+4+2=30
+ 0 1 0 1
Kết quả 1 0 0 0 1 1 = 35
Vậy từ số BCD là 35 = 0011_0101B chuyển thành số nhị phân có giá
trị là 100011B.
156
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 5
157
CHƢƠNG 5 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
158
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 5
159
CHƢƠNG 5 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Hai bit V2V1 có cùng trạng thái 00 hoặc 11 - xem như nối chung với
nhau và đặt là V.
V có giá trị 00 hay 11 phụ thuộc vào kết quả CoP3P2P1P0: V=00 khi
kết quả cộng nhỏ hơn hay bằng 9 = 1001 và V = 11 khi kết quả lớn hơn 9 =
1001. Tìm quan hệ của V theo CoP3P2P1P0:
Lập bảng trạng thái cho các trạng thái kết quả lớn hơn 9 làm cho V
bằng 1:
inputs output
Thập phân Co P3 P2 P1 P0 V
10 0 1 0 1 0 1
11 0 1 0 1 1 1
12 0 1 1 0 0 1
13 0 1 1 0 1 1
14 0 1 1 1 0 1
15 0 1 1 1 1 1
16 1 0 0 0 0 1
17 1 0 0 0 1 1
18 1 0 0 1 0 1
Do giá trị 1 số BCD lớn nhất là 9 nên khi cộng 2 số BCD thì giới hạn
của kết quả lớn nhất là 18 - nên trong bảng trạng thái chỉ cần lập đến trạng
thái tương ứng với số thập phân là 18.
Nhận xét: khi cờ tràn CO bằng 1 thì kết quả chắc chắn lớn hơn 9 nên V
bằng 1 - không cần quan tâm đến các bit P3P2P1P0. Khi cờ tràn bằng 0 thì
quan tâm đến các bit còn lại P3P2P1P0.
Vậy ta có phương trình V như sau:
V CO P3 P2 P1 P0 P3 P2 P1P0 P3 P2 P1 P0 P3 P2 P1P0 P3 P2 P1 P0 P3 P2 P1P0
Đơn giản phương trình:
V CO P3 P2 P1 P3 P2 P1 P3 P2 P1 CO P3 P1 P3 P2
Vậy sơ đồ mạch cộng haisố BCD như hình 4-17.
160
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 5
BCD1
X3 X2 X1 X0
CO CI
P3 P2 P1 P0 Y3 Y2 Y1 Y0
V
BCD2
`
P3 P2 P1 P0
CO CI
S 3 S 2 S 1 S0 V3 V2 V1 V0
KẾT QUẢ V
161
CHƢƠNG 5 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Kết quả này rơi vào vùng 6 trạng thái bỏ nên để có kết quả đúng thì
phải trừ thêm cho 6 = 0110b.
Kết quả sai = 0 0 0 0 1 0 1 1
Trừ cho 6 = - 0 1 1 0
Kết quả đúng = 5 = 0 1 0 1
Ví dụ 5-32: Trừ 2 số BCD1 - BCD2 = 20 - 19
Số BCD1 = 20 = 0 0 1 0 0 0 0 0
Số BCD2 = 19 = - 0 0 0 1 1 0 0 1
Số mượn 1 1 1 1 1
Kết quả sai = 7 = 0 0 0 0 0 1 1 1
Kết quả này không rơi vào vùng 6 trạng thái bỏ nhưng lại phát sinh bit
mượn nên kết quả sai, để có kết quả đúng thì phải trừ thêm cho 6 = 0110b.
Kết quả sai =7= 0 0 0 0 0 1 1 1
Trừ cho 6 = - 0 1 1 0
Kết quả đúng =1 = 0 0 0 1
Ví dụ 5-33: Trừ 2 số BCD1 - BCD2 = 921 - 789
BCD Trăm Chục đơn vị
Số BCD1 =921= 1 0 0 1 0 0 1 0 0 0 0 1
Số BCD2 =789= - 0 1 1 1 1 0 0 0 1 0 0 1
Số mượn 1 1 1 1 0 0 1 1 0 0 0
Kết quả sai =198= 0 0 0 1 1 0 0 1 1 0 0 0
Kết quả này không rơi vào vùng 6 trạng thái bỏ nhưng lại phát sinh 2
bit mượn ở số BCD hàng đơn vị và BCD hàng chục nên kết quả sai, để có
kết quả đúng thì phải trừ hàng chục và hàng đơn vị cho 66 = 0110_0110b.
BCD Trăm Chục đơn vị
Kết quả sai =198= 0 0 0 1 1 0 0 1 1 0 0 0
Trừ cho = 66 = - 0 1 1 0 0 1 1 0
Số mượn 1 1 1 1
Kết quả đúng =132= 0 0 0 1 0 0 1 1 0 0 1 0
162
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 5
163
CHƢƠNG 5 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
2. BÀI TẬP
Bài tập 5-1: Hãy cộng các số nhị phân và kiểm tra lại bằng số thập phân
(a) 01110111B+01111110B
(b) 01110111B+11111110B
(c) 01110111B+11111110B+11001001B
(d) 01110111B+11111110B+11001001B+11101100B
Bài tập 5-2: Hãy trừ các số nhị phân và kiểm tra lại bằng số thập phân
(a) 11111010B-11001101B (b) 01111010B-11001101B
(c) 10000010B-11001101B (d) 00000000B-11111111B
Bài tập 5-3: Hãy nhân các số nhị phân và kiểm tra lại bằng số thập phân
(a) 10111B × 11110B (b) 11111B × 11111B
(c) 11111111B × 11111111B (d) 11111B × 10B
(e) 11111B × 100B (f) 11111B × 1000B
Bài tập 5-4: Hãy chia các số nhị phân và kiểm tra lại bằng số thập phân
(a) 1100111B / 101B (b) 11111000B / 111B
(c) 11111111B / 1111B (d) 100000000 × 1010B
Bài tập 5-5: Hãy cộng các số nhị phân có dấu và kiểm tra lại bằng số thập phân
(a) 00010111B + 01011110B (b) 01011111B + 01011110B
(c) 01011111B + 11011110B (d) 11011111B + 11011110B
Bài tập 5-6: Hãy cộng các số hex và kiểm tra lại bằng số thập phân
(a) ABCDH+4567H
(b) 7788H+AABBH+CCDDH+EEFFH
(c) ABCDH+4567H+789AH
(d) 8877H+9988H+AABCH+DDEFH
Bài tập 5-7: Hãy trừ các số hex và kiểm tra lại bằng số thập phân
(a) ABCDH-4567H (b) 7788H-AABBH
164
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 5
165
CHƢƠNG 5 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
1 1 0 1 0 0 X C0
0 1 0 1 0 1 Y S
1 1 1 1 0 0 0 0 CI C0
1 0 0 1 1 0 0 1 X
Y S
1 0 1 0 0 1 0 1
166
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 6
Chƣơng 6
FLIP FLOP RS, JK, T, D
GIỚI THIỆU
FLIP FLOP RS
Flip flop R'S' sử dụng cổng NAND
Flip flop RS có tín hiệu điều khiển cho phép/cấm đổi trạng thái
Flip flop RS hoạt động với xung CK
FLIP FLOP JK
Flip flop JK
Flip flop JK có các tín hiệu không đồng bộ
Các dạng khác của các tín hiệu không đồng bộ
Thiết lập phương trình đặc tích cho Flip Flop JK
FLIP FLOP T
Flip flop T
Phương trình đặc tính Flip flop T
FLIP FLOP D
Flip flop D
Thiết lập phương trình đặc tính cho Flip flop D
MẠCH CHỐT
BÀI TẬP
S’ Q S Q S Q S Q
E CK CK
R’ Q R Q R Q R Q
PRE PRE
D Q D Q
CK CK
Q Q
CLR CLR
167
CHƢƠNG 6 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
I. GIỚI THIỆU
Ở các chương trước đã nghiên cứu các mạch tổ hợp, ở chương này
chúng ta sẽ nghiên cứu các flip flop thuộc mạch tuần tự - sequential logic.
Các thành phần cơ bản của mạch tuần tự là flip flop và mạch chốt. Flip flop
là thành phần cơ bản để xây dựng các mạch đếm, các thanh ghi, các hệ thống
điều khiển tuần tự và được sử dụng như bộ nhớ để lưu dữ liệu tạm thời.
Bài này sẽ khảo sát các loại flip flop gồm: flip flop RS, flip flop RS có
tín hiệu điều khiển, flip flop JK, flip flop T và flip flop D.
Sau khi kết thúc chương này các bạn có thể:
̶ Biết mạch điện, nguyên lý hoạt động, cách xây dựng bảng trạng thái
của các loại flip flop.
̶ Biết phương trình đặc tính của các flip flop.
̶ Biết mạch làm hẹp xung CK, mạch chốt.
S’ 1
Q
Q
R’ 2
168
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 6
Trường hợp 3 khi S ' 1và R' 0 : khi R' 0 thì bất chấp ngõ vào còn
lại sẽ xác định được trạng thái ngõ ra là Q 1 . Q 1 hồi tiếp về cổng
NAND 1 cùng với S ' 1 sẽ làm Q 0 - xem hình 6-2(c).
169
CHƢƠNG 6 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Bảng 6-1: Bảng trạng thái của flip flop R'S' như sau:
Inputs Outputs Trạng thái
S' R' Q Q
0 0 1 1 Sai so với quy định nên gọi là trạng thái cấm
0 1 1 0 Làm Q bằng 1 (Set Q)
1 0 0 1 Xóa Q (Reset Q)
1 1 Q0 Q0 Giữ nguyên trạng thái
S’ Q
R’ Q
2. Flip flop RS có tín hiệu điều khiển cho phép/cấm đổi trạng thái
Sơ đồ mạch flip flop như hình 6-5.
S S’
4
1
E Q
Q
2
3
R R’
Trường hợp 1 khi E 0 : thì bất chấp các ngõ vào còn lại của cổng
Nand3 và Nand4 sẽ xác định được trạng thái ngõ ra là S ' 1 và R' 1 - xem
hình 6-6(a) và theo bảng trạng thái của flip flop R'S' thì ngõ ra giữ nguyên
trạng thái bất chấp sự thay đổi của hai tín hiệu ngõ vào là S và R. Trường
hợp này xem như không cho phép flip flop đổi trạng thái.
Trường hợp hai khi E 1 : thì trạng thái ngõ ra là S ' S và R' R -
vậy từ S và R sẽ xác định được S' và R' và trạng thái ngõ ra xác định theo
bảng trạng thái của flip flop R'S' - xem hình 6-6(b).
S=× S’=1 S S’=S
4 4
1 1
E=0 Q=Q0 E=1 Q
Q=Q0 Q
2 2
3 3
R=× R’=1 R R’=R
(a) (b)
1 0 1 1 0 0 1 Xóa Q
1 1 0 0 1 1 0 Làm Q bằng 1
1 1 1 0 0 1 1 Cấm
Kí hiệu flip flop RS như hình 6-7
S Q
E
R Q
171
CHƢƠNG 6 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Flip flop RS cho phép thay đổi trạng thái khi tín hiệu E bằng 1 và cấm
khi E bằng 0 - dạng sóng của tín hiệu E như hình 6-8.
Cấm đổi trạng thái
CK
Cho phép đổi trạng thái
CK
CK’
172
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 6
Tín hiệu CK được đưa đến cổng And và cổng Not tạo ra tín hiệu
CK có thời gian trể hơn so với tín hiệu CK, cả hai tín hiệu đưa đến cổng
And và ngõ ra cổng And lên mức 1 khi cả hai tín hiệu vào cùng bằng 1, kết
quả ta được 1 xung CK ' có độ rộng bằng thời gian trể khoảng vài đến 20
nano giây đủ để FF đổi trạng thái 1 lần.
Do xung CK ' có độ rộng quá nhỏ so với xung CK nên chúng ta xem
FF đổi trạng thái vào thời điểm xuất hiện cạnh lên của xung CK.
CK
Cho phép đổi trạng thái
Hình 6-11: Dạng sóng CK làm FF đổi trạng thái khi có cạnh lên.
Mạch làm hẹp xung cạnh xuống
Sơ đồ mạch như hình 6-12:
CK
CK’
CK
Hình 6-12: Mạch làm hẹp xung cạnh xuống.
Dạng sóng các tín hiệu như hình 6-13:
Cho phép đổi trạng thái
CK
CK’
173
CHƢƠNG 6 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Do xung CK ' có độ rộng quá nhỏ so với xung CK nên chúng ta xem
FF đổi trạng thái vào thời điểm xuất hiện cạnh xuống của xung CK.
CK
Hình 6-14: Dạng sóng CK làm FF đổi trạng thái khi có cạnh xuống.
Kí hiệu các mạch làm hẹp xung CK như hình 6-15:
CK CK’
S Q S Q
CK CK
R Q R Q
(a) (b)
Hình 6-17: Kí hiệu FFRS: (a) CK tích cực cạnh lên, (b) CK tích cực cạnh xuống.
174
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 6
Bảng 6-3: Bảng trạng thái của flip flop RS với CK tích cực cạnh lên như
sau:
Inputs Outputs Trạng thái
CK S R Q Q
0 X X Q0 Q0 Không cho phép đổi trạng thái
↑ 0 1 0 1 Xóa Q
↑ 1 0 1 0 Làm Q bằng 1
↑ 1 1 1 1 Cấm
Bảng 6-4: Bảng trạng thái của flip flop RS với CK tích cực cạnh xuống như
sau:
Inputs Outputs Trạng thái
CK S R Q Q
0 X X Q0 Q0 Không cho phép đổi trạng thái
↓ 0 1 0 1 Xóa Q
↓ 1 0 1 0 Làm Q bằng 1
↓ 1 1 1 1 Cấm
J S’ Q
4
1
CK CK’
Q
2
3
K R’
175
CHƢƠNG 6 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
2 Q=Q0 2 Q=Q0
3 3
K=× R’=1 K=0 R’=1
(a) (b)
Hình 6-19: Trường hợp không cho phép FF.
Trường hợp (b) khi J 0 và K 1 : khi J 0 thì bất chấp ngõ vào
còn lại sẽ xác định được trạng thái ngõ ra NAND4 S ' 1 . K 1 không đủ
dữ kiện để xác định trạng thái ngõ ra, cần phải lý luận:
Giả sử trạng thái hai ngõ ra là Q 0 và Q 1 : khi Q 0 hồi tiếp về
cổng NAND2 sẽ làm Q 1 , Q 1 hồi tiếp về NAND1 cùng với S ' 1 sẽ
làm ngõ ra Q 0 - xem hình 6-20(a). Vậy ngõ ra là Q 0 và Q 1 .
176
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 6
` `
177
CHƢƠNG 6 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
` `
↑ 0 1 0 1 Xóa Q về 0
↑ 1 0 1 0 Làm Q bằng 1
↑ 1 1 Q0 Q0 Đảo trạng thái
Trong bảng trạng thái của FFJK không còn trạng thái cấm như ở FF RS.
S’
4 1
J Q
CK CK’
K Q
3 2
R’
CLR
178
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 6
Flip flop JK vừa khảo sát đã bỏ đi các tín hiệu không đồng bộ để mạch
điện đơn giản, người học dễ tiếp cận. Bây giờ ta sẽ khảo sát flip flop JK có
thêm các tín hiệu không đồng bộ.
Lập bảng trạng thái cho các trường hợp của tín hiệu không đồng bộ
PRE và CLR:
Trường hợp (a) khi PRE 0 và CLR 0 : thì bất chấp các ngõ vào còn
lại sẽ xác định được trạng thái ngõ ra là Q 1 và Q 1 - Là trạng thái cấm.
Trường hợp (b) khi PRE 0 và CLR 1: khi PRE 0 thì bất chấp
các ngõ vào còn lại sẽ xác định được trạng thái ngõ ra là Q 1 , PRE 0
làm R' 1 cùng với Q 1 và CLR 1 sẽ làm Q 0 . Xem hình 6-24(a).
Trường hợp (c) khi PRE 1 và CLR 0 : khi CLR 0 thì bất chấp
các ngõ vào còn lại sẽ xác định được trạng thái ngõ ra là Q 1 , CLR 0
làm S ' 1 cùng với Q 1 và PRE 1 sẽ làm Q 0 . Xem hình 6-24(b).
PRE=0 PRE=1
0 1
4 1 4 1
J S’=× Q=1 J S’=1 Q=0
× 1
CK CK’ CK CK’
1 ×
K R’=1 Q=0 K R’=× Q=1
3 2 3 2
0 1 0 1
PRE PRE
J Q J Q
CK CK
K Q K Q
CLR CLR
(a) (b)
179
CHƢƠNG 6 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Bảng 6-6: Bảng trạng thái của flip flop JK với CK tích cực cạnh lên như sau:
Inputs Outputs Trạng thái TT
PRE CLR CK J K Q Q
0 0 X X X 1 1 Trạng thái cấm 0 Các
hoạt
0 1 X X X 1 0 Set Q 1
động
1 0 X X X 0 1 Reset Q 2 không
đồng
bộ
1 1 0 X X Q0 Q0 Không cho 3
phép đổi trạng
thái
1 1 ↑ 0 0 Q0 Q0 Giữ nguyên 4 Các
trạng thái hoạt
1 1 ↑ 0 1 0 1 Xóa Q về 0 5 động
đồng
1 1 ↑ 1 0 1 0 Làm Q bằng 1 6
bộ
1 1 ↑ 1 1 Q0 Q0 Đảo trạng thái 7
180
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 6
PRE
PRE
S’
4 1 PRE PRE
J Q J Q J Q
CK CK’ CK CK
K Q K Q K Q
3 2 CLR CLR
R’
Flip Flop JK với PRE tích cực mức thấp CLR tích cực mức cao
Nếu thêm vào một cổng NOT cho ngõ vào CLR như hình 6-27(a) thì
ngõ vào CLR trở thành tích cực mức cao CLR và kí hiệu như hình 6-27(b)
181
CHƢƠNG 6 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
PRE
S’
4 1 PRE PRE
J Q J Q J Q
CK CK’ CK CK
K Q K Q K Q
3 2 CLR CLR
R’
1 0 ↑ 0 1 0 1 Xóa Q về 0 5
1 0 ↑ 1 0 1 0 Làm Q bằng 1 6
1 0 ↑ 1 1 Q0 Q0 Đảo trạng thái 7
Nếu thêm vào 1 cổng NOT cho ngõ vào CLR và 1 cổng NOT cho
PRE như hình 6-28(a) thì cả hai ngõ vào PRE và CLR trở thành tích cực
mức cao và kí hiệu như hình 6-28(b)
182
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 6
PRE
PRE
S’
4 1 PRE PRE
J Q J Q J Q
CK CK’ CK CK
K Q K Q K Q
3 2 CLR CLR
R’
0 0 ↑ 0 1 0 1 Xóa Q 5
0 0 ↑ 1 0 1 0 Làm Q bằng 1 6
0 0 ↑ 1 1 Q0 Q0 Đảo trạng thái 7
183
CHƢƠNG 6 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Bảng 6-10:
Inputs Outputs TP
PRE CLR CK J K Qn1 Qn1
0 0 X X X 1 1 Trạng thái cấm 0
0 1 X X X 1 0 Set Q 1
1 0 X X X 0 1 Reset Q 2
1 1 0 X X Qn Qn Không cho phép đổi 3
trạng thái
1 1 ↑ 0 0 Qn Qn Giữ nguyên trạng 4
thái
1 1 ↑ 0 1 0 1 Xóa Q 5
1 1 ↑ 1 0 1 0 Làm Q bằng 1 6
1 1 ↑ 1 1 Qn Qn Đảo trạng thái 7
Trong bảng trạng thái này, ngõ ra Qn1 tượng trưng cho trạng thái kế,
Qn tượng trưng cho trạng thái hiện tại.
Thiết lập phương trình đặc tính: lập bảng trạng thái kế phụ thuộc vào
J, K và trạng thái hiện tại:
Bảng 6-11:
Inputs Trạng thái hiện tại Trạng thái kế Mô tả
CK J K Qn Qn1
↑ 0 0 0 0 Giữ nguyên trạng thái
↑ 0 0 1 1 Giữ nguyên trạng thái
↑ 0 1 0 0 Luôn bằng 0
↑ 0 1 1 0 Luôn bằng 0
↑ 1 0 0 1 Luôn bằng 1
↑ 1 0 1 1 Luôn bằng 1
↑ 1 1 0 1 Đảo trạng thái
↑ 1 1 1 0 Đảo trạng thái
184
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 6
Dùng bìa K để tìm phương trình trạng thái kế Qn1 với các tín hiệu vào
là J, K và Qn :
Qn+1 KQn
00 01 11 10
0 1 3 2
0 1
J 4 5 7 6
1 1 1 1
185
CHƢƠNG 6 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Bảng trạng thái FFT cũng chính là bảng trạng thái của FF JK nhưng
bỏ đi các trạng thái thứ 5 và 6.
V. FLIP FLOP D
1. Flip flop D
Flip flop D là flip flop JK với J và K nối với nhau quả cổng Not như
hình 6-31(a).
Sơ đồ kí hiệu flip flop D như hình 6-31(b) và 6-31(c):
186
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 6
1 1 ↑ 0 0 1 Xóa Q về 0 5
1 1 ↑ 1 1 0 Làm Q bằng 1 6
Bảng trạng thái FFD cũng chính là bảng trạng thái của FF JK nhưng
bỏ đi các trạng thái thứ 4 và 7.
187
CHƢƠNG 6 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
D S’
4
1
E Q
Q
2
3
R’
1 0 0 Thông dữ liệu
1 1 1
Kí hiệu mạch chốt như hình 6-33
188
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 6
D Q
E
Q
Câu 6-8: Flip flop RS có thêm tín hiệu E thì bảng trạng thái có:
(a) 4 trạng thái (b) 6 trạng thái
(c) 5 trạng thái (d) 7 trạng thái
Câu 6-9: Xung CK tích cực cạnh lên có kí hiệu gồm:
(a) Hình tròn và hình tam giác (b) Có hai hình tròn
(c) Chỉ có hình tam giác (d) Có hai hình tam giác
Câu 6-10: Xung CK tích cực cạnh xuống có kí hiệu gồm:
(a) Hình tròn và hình tam giác (b) Có hai hình tròn
(c) Chỉ có hình tam giác (d) Có hai hình tam giác
Câu 6-11: Flip flop JK có
(a) 1 trạng thái cấm (b) hai trạng thái cấm
(c) 3 trạng thái cấm (d) Không còn trạng thái cấm
Câu 6-12: Flip flop JK nhận xung CK nhưng không đổi trạng thái khi:
(a) JK = 00 (b) JK = 10 (c) JK = 01 (d) JK = 11
Câu 6-13: Flip flop JK nhận xung CK và làm đảo trạng thái khi:
(a) JK = 00 (b) JK = 10 (c) JK = 01 (d) JK = 11
Câu 6-14: Flip flop T nhận xung CK nhưng không đổi trạng thái khi:
(a) T = 0 (b) T = 1 (c) T = 0 và Q =0 (d) T= 1 và Q =1
Câu 6-15: Flip flop T nhận xung CK và đảo trạng thái khi:
(a) T = 0 (b) T = 1 (c) T = 0 và Q=0 (d) T= 1 và Q =1
Câu 6-16: Khi có xung CK thì flip flop đảo trạng thái xuất hiện ở:
(a) Flip flop D (b) Flip flop JK
(c) Flip flop S'R' (d) Flip flop SR
Câu 6-17: Khi có xung CK thì flip flop đảo trạng thái xuất hiện ở:
(a) Flip flop T (b) Flip flop D
(c) Flip flop S'R' (d) Flip flop SR
Câu 6-18: Phương trình đặc tính của flip flop JK là:
(a) Qn1 KQn J Qn (b) Qn1 KQn J Qn
190
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 6
Câu 6-19: Phương trình đặc tính của flip flop T là:
(a) Qn1 TQn T Qn (b) Qn1 TQn T Qn
191
CHƢƠNG 6 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
2. BÀI TẬP
Bài tập 6-1: Cho dạng sóng vào mạch flip flop JK như hình 6-34. Hãy vẽ
dạng sóng ngõ ra Q.
1
1 1 1 0 0 0 0 1 PRE
J Q
h g f e d c b a CK
1 1 1 0 1 0 0 0 K Q
CLR
1
192
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 6
0 1 1 0 1 1 1 0
0 1 1 0 0 1 0 1 PRE
D Q
h g f e d c b a CK
Q
0 CLR
1 0 1 1 1 1 1
R’ 1 R R’
4
Q 1
E Q
Q Q
S’ 2 2
3
S S’
Hình 6-39: Hình bài tập 6-10. Hình 6-40: Hình bài tập 6-11.
Bài tập 6-11: Hãy vẽ mạch Flip flop RS dùng cổng Nor có sơ đồ mạch như
hình 6-40. Hãy lý luận để thiết lập bảng trạng thái.
Bài tập 6-12: Cho sơ mạch điện như các hình 6-41. Mạch hình thứ nhất là
switch chuyển mạch giữa hai vị trí và dạng sóng tín hiệu khi
chuyển trạng thái thay đổi liên tục trước khi ổn định - hiện
tượng này gọi là bị dội. Hình thứ hai thì mạch được thêm vào
flip flop để chống dội và dạng sóng ra không còn hiện tượng
bị dội. Hãy giải thích hoạt động của mạch chống dội.
Hình 6-41: Hình bài tập 6-12 - chống dội phím, switch.
194
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 7
Chƣơng 7
MẠCH ĐẾM - COUNTER
GIỚI THIỆU
MẠCH ĐẾM NHỊ PHÂN KHÔNG ĐỒNG BỘ
Khảo sát mạch đếm nhị phân 4 bit, KĐB, đếm lên sử dụng FFT
với CK tích cực cạnh xuống
Khảo sát mạch đếm nhị phân 4 bit, KĐB, đếm xuống sử dụng FFT
với CK tích cực cạnh xuống
MẠCH ĐẾM KHÔNG ĐỒNG BỘ MOD M
Khảo sát mạch đếm lên, KĐB, mod 10: sử dụng FFT với CK tích
cực cạnh xuống
Khảo sát mạch đếm lên, KĐB, mod 20: sử dụng FFT với CK tích
cực cạnh xuống
MẠCH TỰ ĐỘNG RESET
Mạch đếm nhị phân 4 bit, KĐB, đếm lên: sử dụng FFT với CK
tích cực cạnh xuống
Mạch đếm nhị phân 4 bit, KĐB, đếm xuống: sử dụng FFT với CK
tích cực cạnh xuống
Mạch đếm lên, KĐB, mod 10: sử dụng FFT với CK tích cực cạnh
xuống
Mạch đếm nhị phân 4 bit, KĐB, đếm lên: sử dụng FFT với CK
tích cực cạnh xuống
Mạch đếm nhị phân 4 bit, KĐB, đếm lên: có trạng thái bắt đầu khi
cấp điện là 1000b
MẠCH ĐẾM ĐỒNG BỘ
Khảo sát mạch đếm nhị phân 4 bit, ĐB, đếm lên: sử dụng FFT với
CK tích cực cạnh xuống
Khảo sát mạch đếm nhị phân 4 bit, ĐB, đếm xuống: sử dụng FFT
với CK tích cực cạnh xuống
Khảo sát mạch đếm nhị phân 4 bit, ĐB, đếm lên/xuống: có tín hiệu
chọn UD - sử dụng FFT với CK tích cực cạnh xuống
195
CHƢƠNG 7 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
196
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 7
I. GIỚI THIỆU
Ở phần trước chúng ta đã khảo sát các loại flip flop R'S', flip flop RS,
flip flop JK, T, D để biết sơ đồ mạch, nguyên lý hoạt động và phần này
chúng ta sẽ dùng các flip flop để xây dựng các mạch đếm.
Các dạng mạch đếm bao gồm: đếm không đồng bộ, đếm đồng bộ, đếm
nhị phân, đếm mod M, đếm lên, đếm xuống, đếm lên/xuống, đếm đặt trước
số đếm. Các mạch đếm có thể sử dụng các flip flop JK, T và D nhưng để
đơn giản khi vẽ mạch thì các mạch đếm thường sử dụng là T.
Chức năng của mạch đếm dùng để đếm xung và các sản phẩm của
mạch đếm là máy đếm tiền, đếm thời gian như đồng hồ, bộ định thời, đèn
giao thông, đếm khoảng cách như đồng hồ tính cước trên xe taxi, đếm người
ra vào, đếm xe ra vào bãi đậu xe, …
Sau khi kết thúc phần này thì bạn có thể:
̶ Phân biệt được mạch đếm đồng bộ và không đồng bộ.
̶ Nguyên lý hoạt động của mạch đếm, mạch đếm đặt trước số đếm.
̶ Biết vẽ dạng sóng và trình tự đếm, biết cách mở rộng số bit của mạch đếm.
̶ Biết thiết kế mạch đếm mod M.
̶ Biết thiết lập giá trị đếm ban đầu khi cấp điện.
̶ Biết tần số tín hiệu của mạch đếm.
197
CHƢƠNG 7 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
CK
Hình 7-2: Chuỗi xung CK.
Xét FF thứ 0: sẽ thay đổi trạng thái mỗi khi có cạnh xuống của xung
CK, kết quả ta được dạng sóng như hình 7-3:
CK
Q0
Xét FF thứ nhất: xung ngõ ra Q0 làm CK điều khiển FF thứ 1, FF thứ
1 sẽ thay đổi trạng thái mỗi khi có cạnh xuống của xung Q0, kết quả ta được
dạng sóng như hình 7-4:
CK
Q0
Q1
Xét FF thứ hai: xung ngõ ra Q1 làm CK điều khiển FF thứ hai, FF thứ
hai sẽ thay đổi trạng thái mỗi khi có cạnh xuống của xung Q1, tương tự cho
FF thứ ba. Kết quả toàn bộ dạng sóng như hình 7-5:
198
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 7
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
CK
Q0
Q1
Q2
Q3
CK
Q0 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0
Q1 0 0 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0
`
Q2 0 0 0 0 1 1 1 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0
Q3 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 0
199
CHƢƠNG 7 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
↓ 0 1 0 0 4
↓ 0 1 0 1 5
↓ 0 1 1 0 6
↓ 0 1 1 1 7
↓ 1 0 0 0 8
↓ 1 0 0 1 9
↓ 1 0 1 0 10
↓ 1 0 1 1 11
↓ 1 1 0 0 12
↓ 1 1 0 1 13
↓ 1 1 1 0 14
↓ 1 1 1 1 15
↓ 0 0 0 0 0
Chu kỳ các tín hiệu: nếu cho chu kỳ của tín hiệu xung CK là TCK thì
1
Chu kỳ tín hiệu Q0 bằng 2TCK. Theo tần số thì f Q 0 f CK
2
1
Chu kỳ tín hiệu Q1 bằng 4TCK. Theo tần số thì f Q1 f CK
4
1
Chu kỳ tín hiệu Q2 bằng 8TCK. Theo tần số thì f Q 2 f CK
8
Tổng quát chu kỳ của FF thứ I: TQI 2 I 1 TCK hay tần số
1
f QI f CK
2 I 1
Mạch đếm còn có thể xem là mạch chia tần số.
Kí hiệu mạch đếm nhị phân:
200
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 7
CK Q0
Q1
Q2
CLR Q3
CK
Hình 7-9: Chuỗi xung CK.
Xét FF thứ 0: sẽ thay đổi trạng thái mỗi khi có cạnh xuống của xung
CK, kết quả ta được dạng sóng như hình 7-10:
CK
Q0
Hình 7-10: FF thứ 0 thay đổi theo xung CK.
Xét FF thứ nhất: xung ngõ ra Q0 làm CK điều khiển FF thứ 1, FF thứ
1 sẽ thay đổi trạng thái mỗi khi có cạnh xuống của xung Q0 - do cạnh xuống
của Q0 chính là cạnh lên của Q0 , vậy FF thứ 1 sẽ thay đổi theo cạnh lên của
Q0 , kết quả ta được dạng sóng như hình 7-11:
201
CHƢƠNG 7 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
CK
Q0
Q1
Hình 7-11: FF thứ 1 thay đổi theo xung CK.
Xét FF thứ hai: tương tự như trên thì cạnh lên của xung ngõ ra Q1
làm CK điều khiển FF thứ hai, tương tự cho FF thứ ba. Kết quả toàn bộ
dạng sóng như hình 7-12:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
CK
Q0
Q1
Q2
Q3
Hình 7-12: Dạng sóng toàn bộ mạch đếm xuống.
Trình tự đếm của mạch gồm 16 trạng thái, giá trị thập phân từ 15
xuống 0 như bảng 7-2.
Bảng 7-2: Trình tự đếm xuống:
Input Outputs
Xung CK Q3 Q2 Q1 Q0 TP
↓ 1 1 1 1 15
↓ 1 1 1 0 14
↓ 1 1 0 1 13
↓ 1 1 0 0 12
↓ 1 0 1 1 11
↓ 1 0 1 0 10
↓ 1 0 0 1 9
↓ 1 0 0 0 8
↓ 0 1 1 1 7
202
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 7
↓ 0 1 1 0 6
↓ 0 1 0 1 5
↓ 0 1 0 0 4
↓ 0 0 1 1 3
↓ 0 0 1 0 2
↓ 0 0 0 1 1
↓ 0 0 0 0 0
↓ 1 1 1 1 15
Tóm tắt:
̶ Với mạch đếm lên sử dụng FFT với CK tích cực cạnh xuống thì QI
nối với ngõ vào CK I 1 .
̶ Với mạch đếm xuống sử dụng FFT với CK tích cực cạnh xuống thì
QI nối với ngõ vào CK I 1 .
̶ Với mạch đếm lên sử dụng FFT với CK tích cực cạnh lên thì QI nối
với ngõ vào CK I 1 .
̶ Với mạch đếm xuống sử dụng FFT với CK tích cực cạnh lên thì QI
nối với ngõ vào CK I 1 .
Vậy mạch đếm KĐB thì trình tự đếm lên hay đếm xuống phụ thuộc
vào mức tích cực của xung CK.
203
CHƢƠNG 7 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
1. Khảo sát mạch đếm lên, KĐB, mod 10: sử dụng FFT với CK tích
cực cạnh xuống
Mạch đếm mod 10 sẽ đếm 10 trạng thái từ 0 đến 9: trạng thái bắt đầu
là 0000b, trạng thái kết thúc là 1001b. Với mạch đếm nhị phân 4 bit khi đếm
từ 0000b đến 1111b thì mạch tự động reset về 0000b để bắt đầu đếm chu kỳ
tiếp theo, nhưng với mạch đếm mod 10 thì phải dùng trạng thái 10 = 1010b
làm trạng thái reset các Flip Flop về 0000b để bắt đầu 1 chu kỳ đếm mới.
Trình tự đếm được xây dựng như bảng 7-3:
Bảng 7-3: Trình tự đếm của mạch đếm mod 10:
Input Outputs
Xung CK Q3 Q2 Q1 Q0 TP CLR
↓ 0 0 0 0 0 1
↓ 0 0 0 1 1 1
↓ 0 0 1 0 2 1
↓ 0 0 1 1 3 1
↓ 0 1 0 0 4 1
↓ 0 1 0 1 5 1
↓ 0 1 1 0 6 1
↓ 0 1 1 1 7 1
↓ 1 0 0 0 8 1
↓ 1 0 0 1 9 1
↓ 1 0 1 0 10 0 Trạng thái reset
Trong quá trình đếm từ 0 đến 9, tín hiệu CLR 1 nên mạch đếm bình
thường, khi có thêm xung nữa, mạch đếm chuyển sang 10=1010b thì tín
hiệu CLR 0 sẽ xóa tất cả các FF về 0000b và tín hiệu CLR 1 trở lại để
cho mạch đếm chu kỳ tiếp theo.
Sơ đồ mạch đếm mod 10 như hình sau:
204
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 7
1 Q0 1 Q1 1 Q2 1 Q3
1 PRE0 1 PRE1 1 PRE2 1 PRE3
T0 Q0 T1 Q1 T2 Q2 T3 Q3
CK CK0 CK1 CK2 CK3
Q0 Q1 Q2 Q3
CLR0 CLR1 CLR2 CLR3 Q3
Q2
CLR Q1
Q0
2. Khảo sát mạch đếm lên, KĐB, mod 20: sử dụng FFT với CK tích
cực cạnh xuống
Mạch đếm mod 20 sẽ đếm 20 trạng thái từ 0 đến 19: trạng thái bắt đầu
là: 00000b, trạng thái kết thúc là 10011b. Mạch đếm này chính là mạch đếm
nhị phân 5 bit ta phải dùng trạng thái 20 = 10100b làm trạng thái reset các
FF về 00000b để bắt đầu một chu kỳ đếm mới.
Sơ đồ mạch đếm mod 20 như hình sau:
1 Q0 1 Q1 1 Q2 1 Q3 1 Q4
1 PRE0 1 PRE1 1 PRE2 1 PRE3 1 PRE4
T0 Q0 T1 Q1 T2 Q2 T3 Q3 T4 Q4
CK CK0 CK1 CK2 CK3 CK3
Q0 Q1 Q2 Q3 Q4
CLR0 CLR1 CLR2 CLR3 CLR4
Q4
CLR Q2
năng này thì phải dùng thêm các mạch tự động reset dùng RC. Có hai dạng
mạch tự động reset mức thấp và mức cao và tùy thuộc vào mức tích cực của
các tín hiệu PRE và CLR.
Từ các mạch đã khảo sát ta thêm vào các mạch tự động reset để đầy
đủ các yêu cầu.
1. Mạch đếm nhị phân 4 bit, KĐB, đếm lên: sử dụng FFT với CK
tích cực cạnh xuống
Mạch đếm dùng mạch tự động reset mức thấp - sơ đồ mạch đếm:
1 Q0 1 Q1 1 Q2 1 Q3
1 PRE0 1 PRE1 1 PRE2 1 PRE3
T0 Q0 T1 Q1 T2 Q2 T3 Q3
CK0 CK1 CK2 CK3
Vcc Q0 Q1 Q2 Q3
CLR0 CLR1 CLR2 CLR3
R
S 1
CLR
C
0
2. Mạch đếm nhị phân 4 bit, KĐB, đếm xuống: sử dụng FFT với CK
tích cực cạnh xuống
Mạch đếm dùng mạch tự động set mức thấp - sơ đồ mạch đếm:
1 Q0 Q1 Q2 Q3
Vcc 0 1 PRE0 1 PRE1 1 PRE2 1 PRE3
T0 Q0 T1 Q1 T2 Q2 T3 Q3
R PRE
S CK0 CK1 CK2 CK3
C Q0 Q1 Q2 Q3
CLR0 CLR1 CLR2 CLR3
1 1 1 1
Hình 7-17: Sơ đồ mạch đếm xuống có mạch tự động set.
206
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 7
Khi cấp điện cho mạch, điện áp trên tụ bằng 0V tương đương tín hiệu
PRE 0 làm tất cả các FF bị set lên 1111b, sau khoảng thời gian 5RC thì tụ
nạp đầy điện áp Vcc = 5V tương đương tín hiệu PRE 1 sẽ cho phép các
FF hoạt động bình thường theo CK.
3. Mạch đếm lên, KĐB, mod 10: sử dụng FFT với CK tích cực cạnh
xuống
1 Q0 1 Q1 1 Q2 1 Q3
1 PRE0 1 PRE1 1 PRE2 1 PRE3
T0 Q0 T1 Q1 T2 Q2 T3 Q3
CK0 CK1 CK2 CK3
Vcc
Q0 Q1 Q2 Q3
R CLR0 CLR1 CLR2 CLR3
CLRa
S
C
CLR Q3
Q1
4. Mạch đếm nhị phân 4 bit, KĐB, đếm lên: sử dụng FFT với CK
tích cực cạnh xuống
Mạch đếm dùng mạch tự động reset mức cao - sơ đồ mạch đếm:
1 Q0 1 Q1 1 Q2 1 Q3
1 PRE0 1 PRE1 1 PRE2 1 PRE3
T0 Q0 T1 Q1 T2 Q2 T3 Q3
CK0 CK1 CK2 CK3
Vcc
C Q0 Q1 Q2 Q3
CLR0 CLR1 CLR2 CLR3
CLR
S
R 1
207
CHƢƠNG 7 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Khi cấp điện cho mạch, điện áp trên tụ bằng 0V, điện áp trên R bằng
Vcc tương đương tín hiệu CLR 1 làm tất cả các FF bị reset về 0000b, sau
khoảng thời gian 5RC thì tụ nạp đầy điện áp Vcc = 5V, điện áp trên R bây
giờ giảm về 0V tương đương tín hiệu CLR 0 sẽ cho phép các FF hoạt
động bình thường theo CK.
Khi đang đếm muốn reset, nhấn nút nhấn S sẽ làm tụ C xả hết điện về
nguồn 5V rồi buông nút nhấn để cho phép tụ nạp và mạch đếm lại.
5. Mạch đếm nhị phân 4 bit, KĐB, đếm lên: có trạng thái bắt đầu
khi cấp điện là 1000b
Mạch đếm có trạng thái bắt đầu khi cấp điện là 1000b thì FF thứ ba bị
Set, 3 FF còn lại thì bị reset - sơ đồ mạch đếm như hình sau:
1 Q0 1 Q1 1 Q2 Q3
1 PRE0 1 PRE1 1 PRE2 1 PRE3
T0 Q0 T1 Q1 T2 Q2 T3 Q3
CK0 CK1 CK2 CK3
Vcc Q0 Q1 Q2 Q3
CLR0 CLR1 CLR2 CLR3
R
S 1
CLR 1
C
0
Hình 7-20: Sơ đồ mạch đếm lên có trạng thái bắt đầu là 1000b.
Khi cấp điện cho mạch thì FF thứ ba bit set và ba FF còn lại bị reset
nên giá trị ngõ ra là 1000b. Khi có xung, mạch sẽ đếm từ giá trị này trở đi
theo đúng trình tự của mạch đếm.
Giá trị 1000b chỉ xuất hiện khi cấp điện lần đầu hoặc khi nhấn nút S.
208
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 7
Xung ngõ ra Q1 tác động đến FF thứ hai làm FF thứ hai đổi trạng thái
sau khoảng thời gian trễ TD - so với xung CK thì trễ 3TD…
Vậy tất cả các FF không thay đổi đồng thời theo xung CK nên gọi là
không đồng bộ.
Vấn đề về thời gian trễ: FF thứ n-1 sẽ có thời gian trễ là n×TD sẽ làm
ảnh hưởng đến đáp ứng tần số của mạch đếm.
Ví dụ 7-1: Cho thời gian trễ của FF là 5ns, mạch đếm không đồng bộ
10 bit sử dụng 10 FFT. Tính thời gian trễ và tần số cao nhất mà mạch đếm
này có thể đáp ứng được.
Giải:
Mạch đếm 10 bit nên thời gian trễ lớn nhất là của FF thứ 10 và bằng
10×5ns = 50ns.
Mạch đếm chỉ đáp ứng được xung CK có chu kỳ nhỏ nhất bằng 50ns
hay tần số lớn nhất là 20Mhz.
Ở mạch đếm đồng bộ, xung CK sẽ đưa đến tất cả các FF nên tất cả các
FF thay đổi trạng thái cùng 1 thời điểm nên gọi là mạch đếm đồng bộ. Thời
gian trễ của tất cả các FF đều bằng nhau và bằng thời gian trễ của flip flop
nên đáp ứng tần số của mạch đếm đồng bộ cao hơn so với mạch đếm không
đồng bộ.
Ví dụ 7-2: Cho thời gian trễ của FF là 5ns, mạch đếm đồng bộ 10 bit
sử dụng 10 FFT. Tính thời gian trễ và tần số cao nhất mà mạch đếm này có
thể đáp ứng được.
Giải:
Mạch đếm đồng 10 bit thì thời gian trễ của 10 FF đều bằng nhau và
bằng 5ns.
Mạch đếm đáp ứng được xung CK có chu kỳ nhỏ nhất bằng 5ns hay
tần số lớn nhất là 200MHz.
Kết luận: mạch đếm đồng bộ có thể đếm xung có tần số cao hơn so
với mạch đếm không đồng bộ.
1. Khảo sát mạch đếm nhị phân 4 bit, ĐB, đếm lên: sử dụng FFT với
CK tích cực cạnh xuống
Sơ đồ mạch đếm:
209
CHƢƠNG 7 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
1 Q0 1 Q1 1 Q2 1 Q3
1 PRE0 PRE1 PRE2 PRE3
T0 Q0 T1 Q1 T2 Q2 T3 Q3
CK0 CK1 CK2 CK3
Q0 Q1 Q2 Q3
CLR0 CLR1 CLR2 CLR3
CK 1 1 1 1
Khi T2 Q1Q0 ở ba trạng thái 00, 01, 10 thì FF không đổi trạng
thái – tỉ lệ 75%.
Khi T2 Q1Q0 ở trạng thái 11 thì FF thay đổi trạng thái khi có
xung CK – tỉ lệ 25%.
FF thứ ba: do T3 Q2Q1Q0 : có 8 trạng thái: 000, 001, 010, 011, 100,
101, 110 và 111
Khi T3 Q2Q1Q0 bằng 7 trạng thái đầu thì FF không đổi trạng
thái - 87.5%
210
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 7
Khi T3 Q2Q1Q0 bằng 111 thì FF sẽ thay đổi trạng thái khi có
xung CK - 12.5%.
Để giải thích hoạt động của mạch đếm thì ta cho vào mạch một chuỗi
xung CK như hình 7-22 và cho trạng thái ban đầu các ngõ ra FF đều bằng 0
- Q3Q2 Q1Q0 0000
CK
CK
T0 1
Q0 0
T1=Q0 0
Q1 0
T2=Q1Q0 0
Q2 0
T3=Q2Q1Q0 0
Q3 0
Hình 7-23: Dạng sóng các tín hiệu trước xung CK thứ nhất.
Sau khi có cạnh xuống của xung CK thứ nhất: xác định giá trị của
các ngõ ra Q3 , Q2 , Q1 , Q0 theo T3 , T2 , T1 , T0 như hình 7-24: chỉ có Q0 đổi
trạng thái vì T0 1 , các FF còn lại giữ nguyên trạng thái.
211
CHƢƠNG 7 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
CK
T0 1
Q0 0 1
T1=Q0 0
Q1 0 0
T2=Q1Q0 0
Q2 0 0
T3=Q2Q1Q0 0
Q3 0 0
`
Hình 7-24: Dạng sóng các tín hiệu sau khi có xung CK thứ nhất.
Trước khi có cạnh xuống của xung CK thứ hai: xác định giá trị của
T3 , T2 , T1 , T0 theo ngõ ra Q3 , Q2 , Q1 , Q0 như hình 7-25: T0 1 ,
T1 Q0 1 , T2 Q1Q0 01 0 , T3 Q2 Q1Q0 001 0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
CK
T0 1 1
Q0 0 1
T1=Q0 0 1
Q1 0 0
T2=Q1Q0 0 0
Q2 0 0
T3=Q2Q1Q0 0 0
Q3 0 0
`
Hình 7-25: Dạng sóng các tín hiệu trước xung CK thứ hai.
Sau khi có cạnh xuống của xung CK thứ hai: xác định giá trị của các
ngõ ra Q3 , Q2 , Q1 , Q0 theo T3 , T2 , T1 , T0 như hình 7-26: Q0 và Q1 đổi trạng
thái, các FF còn lại giữ nguyên trạng thái.
212
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 7
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
CK
T0 1 1
Q0 0 1 0
T1=Q0 0 1
Q1 0 0 1
T2=Q1Q0 0 0
Q2 0 0 0
T3=Q2Q1Q0 0 0
Q3 0 0 0
Hình 7-26: Dạng sóng các tín hiệu sau khi có xung CK thứ hai.
Trước khi có cạnh xuống của xung CK thứ ba: xác định giá trị của
T3 , T2 , T1 , T0 theo ngõ ra Q3 , Q2 , Q1 , Q0 như hình 7-27: T0 1 ,
T1 Q0 0 , T2 Q1Q0 10 0 , T3 Q2 Q1Q0 010 0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
CK
T0 1 1 1
Q0 0 1 0
T1=Q0 0 1 0
Q1 0 0 1
T2=Q1Q0 0 0 0
Q2 0 0 0
T3=Q2Q1Q0 0 0 0
Q3 0 0 0
Hình 7-27: Dạng sóng các tín hiệu trước xung CK thứ ba.
Sau khi có cạnh xuống của xung CK thứ ba: xác định giá trị của các
ngõ ra Q3 , Q2 , Q1 , Q0 theo T3 , T2 , T1 , T0 như hình 7-28: Q0 đổi trạng thái,
các FF còn lại giữ nguyên trạng thái.
213
CHƢƠNG 7 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
CK
T0 1 1 1
Q0 0 1 0 1
T1=Q0 0 1 0
Q1 0 0 1 1
T2=Q1Q0 0 0 0
Q2 0 0 0 0
T3=Q2Q1Q0 0 0 0
Q3 0 0 0 0
Hình 7-28: Dạng sóng các tín hiệu sau khi có xung CK thứ ba.
Lý luận tương tự cho các chu kỳ còn lại: kết quả ta được dạng sóng
như hình 7-29:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
CK
T0 1 1 1
Q0 0 1 0 1
T1=Q0 0 1 0
Q1 0 0 1 1
T2=Q1Q0 0 0 0
Q2 0 0 0 0
T3=Q2Q1Q0 0 0 0
Q3 0 0 0 0
Hình 7-29: Dạng sóng mạch đếm đồng bộ 4 bit đếm lên.
Trình tự đếm của mạch gồm 16 trạng thái, giá trị thập phân từ 0 đến
15 như bảng 7-4.
Bảng 7-4: Trình tự đếm lên của mạch đếm đồng bộ:
Input Outputs
Xung CK Q3 Q2 Q1 Q0 TP
↓ 0 0 0 0 0
↓ 0 0 0 1 1
↓ 0 0 1 0 2
214
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 7
↓ 0 0 1 1 3
↓ 0 1 0 0 4
↓ 0 1 0 1 5
↓ 0 1 1 0 6
↓ 0 1 1 1 7
↓ 1 0 0 0 8
↓ 1 0 0 1 9
↓ 1 0 1 0 10
↓ 1 0 1 1 11
↓ 1 1 0 0 12
↓ 1 1 0 1 13
↓ 1 1 1 0 14
↓ 1 1 1 1 15
↓ 0 0 0 0 0
Mở rộng mạch đếm:
Phương trình các ngõ vào T: T0 1 , T1 Q0 , T2 Q1Q0 ,
T3 Q2Q1Q0
Hay T0 1 , T1 Q0 , T2 Q1T1 , T3 Q2T2
Phương trình ngõ vào T của FF thứ nhất: TI QI 1TI 1
Khi mở rộng thêm số bit thì ta kết nối thêm FF và cổng AND 2 ngõ vào.
Kí hiệu của mạch đếm như hình 7-30:
CK Q0
Q1
Q2
CLR Q3
215
CHƢƠNG 7 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
2. Khảo sát mạch đếm nhị phân 4 bit, ĐB, đếm xuống: sử dụng FFT
với CK tích cực cạnh xuống
Sơ đồ mạch đếm:
1 Q0 1 Q1 1 Q2 1 Q3
1 PRE0 PRE1 PRE2 PRE3
T0 Q0 T1 Q1 T2 Q2 T3 Q3
CK0 CK1 CK2 CK3
Q0 Q1 Q2 Q3
CLR0 CLR1 CLR2 CLR3
CK 1 1 1 1
CK
Hình 7-32: Chuỗi xung CK.
Áp dụng cách lý luận như mạch đếm lên ta sẽ được dạng sóng mạch
đếm xuống như hình 7-33.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
CK
T0 1 1 1 1
Q0 1 0 1 0
T1=Q0 0 1 0 1
Q1 1 1 0 0
T2=Q1Q0 0 0 0 1
Q2 1 1 1 1
T3=Q2Q1Q0 0 0 0 0
Q3 1 1 1 1
Hình 7-33: Dạng sóng mạch đếm đồng bộ 4 bit đếm xuống.
216
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 7
Trình tự đếm của mạch gồm 16 trạng thái, giá trị thập phân từ 15
xuống 0 giống như mạch đếm KĐB.
3. Khảo sát mạch đếm nhị phân 4 bit, ĐB, đếm lên/xuống: sử dụng
FFT với CK tích cực cạnh xuống
Để có thể đếm lên hoặc đếm xuống thì phải thêm vào mạch tín hiệu
chọn đếm lên/xuống hay UD. Sơ đồ mạch đếm:
C=U/D
1 Q0 1 Q1 1 Q2 1 Q3
1 PRE0 PRE1 PRE2 PRE3
T0 Q0 T1 Q1 T2 Q2 T3 Q3
CK0 CK1 CK2 CK3
Q0 Q1 Q2 Q3
CLR0 CLR1 CLR2 CLR3
CK 1 1 1 1
217
CHƢƠNG 7 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
CK Q0
Q1
Q2
CLR Q3
U/D
Các ngõ P0 Q0
vào nhận P1 Q1
giá trị đặt P2 Q2
trước P3 Q3
PL
CK
CLR
U/D
218
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 7
Trạng thái kế 1001 là 1010 được dùng làm trạng thái điều khiển ngõ
vào PL nạp lại giá trị 0001 để bắt đầu chu kỳ đếm tiếp theo.
P0 P1 P2 P3
PL
C=U/D
Q0 Q1 Q2 Q3
1 PRE0 PRE1 PRE2 PRE3
T0 Q0 T1 Q1 T2 Q2 T3 Q3
CK0 CK1 CK2 CK3
Q0 Q1 Q2 Q3
CLR0 CLR1 CLR2 CLR3
CK
P0 P1 P2 P3
Tín hiệu C U /D 0 để cho mạch đếm lên. Trình tự đếm được xây
dựng như bảng 7-5.
Bảng 7-5: Trình tự đếm đặt trước số đếm – đếm lên:
Input Outputs
Xung CK Q3 Q2 Q1 Q0 TP PL
↓ 0 0 0 1 1 0 Trạng thái đặt trước
↓ 0 0 1 0 2 0
↓ 0 0 1 1 3 0
↓ 0 1 0 0 4 0
↓ 0 1 0 1 5 0
↓ 0 1 1 0 6 0
↓ 0 1 1 1 7 0
↓ 1 0 0 0 8 0
↓ 1 0 0 1 9 0
↓ 1 0 1 0 10 1 Trạng thái nạp lại số đặt trước
219
CHƢƠNG 7 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
1 1 1 1
C=U/D
Q0 Q1 Q2 Q3
1 PRE0 PRE1 PRE2 PRE3
T0 Q0 T1 Q1 T2 Q2 T3 Q3
CK0 CK1 CK2 CK3
Q0 Q1 Q2 Q3
CLR0 CLR1 CLR2 CLR3
CK 1 1 1 1
0 × 0 × 0 × 0 ×
P0=0 P1=1 P2=1 P3=1
Khi đến trạng thái 1010, PL Q3Q1 11 1 sẽ điều khiển mạch nạp
lại giá trị 0001 sang các ngõ ra Q3Q2Q1Q0 . Khi ở trạng thái này, flip flop thứ
0 có PRE = 0 và CLR = 1 nên làm ngõ ra Q0 = 1, 3 flip flop còn lại thì có
PRE = 1 và CLR = 0 nên xóa các ngõ ra Q3Q2Q1 về 000. Kết quả thì
Q3Q2Q1Q0 0001 . Sau khi nạp xong thì hồi tiếp về cổng AND làm PL
xuống mức 0 cho phép mạch đếm theo xung CK.
Sơ đồ mạch điện như sau:
Q1 P0=1 P1=0 P2=0 P3=0
PL=1
Q3 1 1 1 0 1 0 1 0
0 1 1 1
C=U/D
Q0 Q1 Q2 Q3
1 PRE0 PRE1 PRE2 PRE3
T0 Q0 T1 Q1 T2 Q2 T3 Q3
CK0 CK1 CK2 CK3
Q0 Q1 Q2 Q3
CLR0 CLR1 CLR2 CLR3
CK 1 0 0 0
1 0 1 1 1 1 1 1
P0=0 P1=1 P2=1 P3=1
Hình 7-39: Sơ đồ mạch nạp lại giá trị bắt đầu khi PL = 1.
220
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 7
Sau khi hiểu được nguyên lý hoạt động thì mạch điện được vẽ theo
dạng khối như sau:
1 P0 Q0
0 P1 Q1
0 P2 Q2
Q1 0 P3 Q3
PL
Q3
CK
CLR
U/D
221
CHƢƠNG 7 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Do tín hiệu PL tích cực mức 1 nên khi đếm bình thường từ 1001
xuống 0001 thì PL phải bằng 0 - xem hình: do PL = 0 nên các ngõ vào PRE
và CLR đều bằng 1 - bất chấp các trạng thái của P3 P2 P1 P0 .
Q0
Q1 PL=0 P0=1 P1=0 P2=0 P3=1
Q2 0 × 0 × 0 × 0 ×
Q3
Vcc
1 1 1 1
C=U/D
Q0 Q1 Q2 Q3
1 PRE0 PRE1 PRE2 PRE3
T0 Q0 T1 Q1 T2 Q2 T3 Q3
CK0 CK1 CK2 CK3
Q0 Q1 Q2 Q3
CLR0 CLR1 CLR2 CLR3
CK 1 1 1 1
0 × 0 × 0 × 0 ×
P0=0 P1=1 P2=1 P3=0
CK 1 0 0 1
1 0 1 1 1 1 1 0
P0=0 P1=1 P2=1 P3=0
Hình 7-42: Sơ đồ mạch nạp lại giá trị bắt đầu khi PL = 1.
222
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 7
223
CHƢƠNG 7 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
224
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 7
(d) T0 1 , T1 Q0 , T2 Q1 Q0 , T3 Q2 Q1 Q0
Câu 7-15: Mạch đếm xuống đồng bộ dùng FF T với CK tích cực cạnh
xuống thì các phương trình T:
(a) T0 1 , T1 Q0 , T2 Q1Q0 , T3 Q2Q1Q0
(d) T0 1 , T1 Q0 , T2 Q1 Q0 , T3 Q2 Q1 Q0
Câu 7-16: Mạch đếm lên đồng bộ sử dụng FF T với CK tích cực cạnh
xuống thì các phương trình T:
(a) T0 1 , T1 Q0 , T2 T1Q0 , T3 T2Q0
(d) Mạch đếm không đồng bộ đếm lên hay xuống không phụ
thuộc vào mức tích cực của CK
(e) Cả hai câu b và c đều đúng
(f) Cả hai câu b và d đều đúng
Câu 7-18: Mạch đếm nhị phân không đồng bộ 5 bit có tần số xung CK là
1000Hz thì tần số Q2:
(a) 500Hz (b) 250Hz (c) 125Hz (d) 1000Hz
Câu 7-19: Tần số ngõ ra thứ nhất của mạch đếm nhị phân n bit có tần số
xung CK là f CK là:
fCK f CK
(a) fQI (b) f QI
2n 2I
f CK f CK
(c) f QI (d) f QI
2 I 1 2 I 1
2. BÀI TẬP
Bài tập 7-1: Hãy vẽ mạch đếm không đồng bộ, đếm lên 4 bit sử dụng FFT
với CK tích cực cạnh lên, giải thích hoạt động của mạch
thông qua dạng sóng.
Bài tập 7-2: Hãy vẽ mạch đếm không đồng bộ, đếm xuống 4 bit sử dụng
FFT với CK tích cực cạnh lên, giải thích hoạt động của mạch
thông qua dạng sóng.
Bài tập 7-3: Hãy vẽ mạch đếm đồng bộ, đếm lên 4 bit sử dụng FFT với
CK tích cực cạnh lên, giải thích hoạt động của mạch thông
qua dạng sóng.
Bài tập 7-4: Hãy vẽ mạch đếm đồng bộ, đếm xuống 4 bit sử dụng FFT với
CK tích cực cạnh lên, giải thích hoạt động của mạch thông
qua dạng sóng.
Bài tập 7-5: Hãy vẽ dạng sóng ở mạch đếm mod 10 sau 11 xung CK.
Bài tập 7-6: Cho mạch đếm như hình 7-43, cả hai khối đều đếm mod 10 -
còn gọi là đếm BCD. Cho trạng thái ban đầu tất cả các ngõ ra
đều bằng 0. Hãy vẽ dạng sóng của tất cả các ngõ ra sóng sau
12 xung CK.
226
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 7
Đếm BCD_A
l k j i h g f e d c b a CK Q0 Q0
Q1 Q1
Q2 Q2
Vcc
CLR Q3 Q3
R
S
CK Q0 Q4
C Q1 Q5
Q2 Q6
CLR Q3 Q7
Đếm BCD_B
Đếm BCD_B
227
CHƢƠNG 7 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
228
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 7
229
CHƢƠNG 7 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Bài số 7-11: Sau khi khảo sát các thông số cơ bản của IC 74LS90, hãy cho
biết chức năng của mạch điện hình 7-46 và hãy vẽ dạng sóng
ngõ ra trong 10 chu kỳ xung CK, trạng thái ban đầu cho bằng
0000.
Bài số 7-12: Hãy cho biết chức năng của mạch điện hình 7-47 và hãy vẽ
dạng sóng ngõ ra trong 6 chu kỳ xung CK, trạng thái ban đầu
cho bằng 0000.
Bài số 7-13: Hãy cho biết chức năng của mạch điện hình 7-48 và hãy vẽ
dạng sóng ngõ ra trong 6 chu kỳ xung CK, trạng thái ban đầu
cho bằng 0000.
Hình 7-46: Cho bài tập 7-11. Hình 7-47: Cho bài tập 7-12.
230
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 7
231
CHƢƠNG 7 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Bài số 7-16: Hãy giải thích nguyên lý hoạt động của mạch điện hình 7-51
khi cho vào 100 xung CK thì kết quả hiển thị trên hai led như
thế nào và kết quả ứng với giá trị xung vào thứ 100.
232
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 8
Chƣơng 8
THIẾT KẾ MẠCH ĐẾM
GIỚI THIỆU
THIẾT KẾ MẠCH ĐẾM
Thiết kế mạch đếm nhị phân 4 bit, ĐB, đếm lên, dùng FFT - CK
tích cực cạnh xuống
Thiết kế mạch đếm nhị phân 4 bit, ĐB, đếm xuống, dùng FFT -
CK tích cực cạnh xuống
Thiết kế mạch đếm mod 10, ĐB, đếm lên, dùng FFT - CK tích cực
cạnh xuống
Thiết kế mạch đếm nhị phân 3 bit, ĐB, đếm lên, dùng FFD - CK
tích cực cạnh xuống
BÀI TẬP
233
CHƢƠNG 8 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
I. GIỚI THIỆU
Chúng ta đã khảo sát các loại mạch đếm không đồng bộ và đồng bộ. Ở
phần này sẽ trình bày nguyên lý thuyết kế các mạch đếm theo cầu.
Sau khi kết thúc phần này thì bạn có thể:
̶ Biết trạng thái hiện tại, trạng thái kế của mạch
̶ Thiết kế các mạch đếm đồng bộ theo yêu cầu.
CK 1 1 1 1
234
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 8
↓ 0 1 0 1 5
↓ 0 1 1 0 6
↓ 0 1 1 1 7
↓ 1 0 0 0 8
↓ 1 0 0 1 9
↓ 1 0 1 0 10
↓ 1 0 1 1 11
↓ 1 1 0 0 12
↓ 1 1 0 1 13
↓ 1 1 1 0 14
↓ 1 1 1 1 15
↓ 0 0 0 0 0
Từ trình tự đếm này ta xây dựng bảng trạng thái diễn tả mối quan hệ
của trạng thái hiện tại và trạng thái kế, từ đó xác định được giá trị của các
ngõ vào T.
Giả sử khi cấp điện thì các ngõ ra Q3Q2Q1Q0 0000 .
̶ Trước khi có xung CK thứ nhất, trạng thái Q3Q2Q1Q0 0000 được
xem là trạng thái hiện tại.
̶ Sau khi có xung CK thứ nhất, các flip flop đổi sang trạng thái kế là
Q3Q2Q1Q0 0001 .
̶ Trước khi có xung CK thứ hai, trạng thái Q3Q2Q1Q0 0001 được xem
là trạng thái hiện tại.
̶ Sau khi có xung CK thứ hai, các flip flop đổi sang trạng thái kế là
Q3Q2Q1Q0 0010 .
̶ Tương tự cho các trạng thái còn lại ta có bảng đầy đủ 16 trạng thái
như bảng 8-2.
235
CHƢƠNG 8 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Bảng 8-2: Các trạng thái hiện tại và trạng thái kế của ngõ ra:
TP Trạng thái hiện Trạng thái kế sau khi
tại có xung CK
Xung Q3 Q2 Q1 Q0 T3 T2 T1 T0 Q3 Q2 Q1 Q0
CK
0 ↓ 0 0 0 0 0 0 0 1
1 ↓ 0 0 0 1 0 0 1 0
2 ↓ 0 0 1 0 0 0 1 1
3 ↓ 0 0 1 1 0 1 0 0
4 ↓ 0 1 0 0 0 1 0 1
5 ↓ 0 1 0 1 0 1 1 0
6 ↓ 0 1 1 0 0 1 1 1
7 ↓ 0 1 1 1 1 0 0 0
8 ↓ 1 0 0 0 1 0 0 1
9 ↓ 1 0 0 1 1 0 1 0
10 ↓ 1 0 1 0 1 0 1 1
11 ↓ 1 0 1 1 1 1 0 0
12 ↓ 1 1 0 0 1 1 0 1
13 ↓ 1 1 0 1 1 1 1 0
14 ↓ 1 1 1 0 1 1 1 1
15 ↓ 1 1 1 1 0 0 0 0
Đang ở trạng thái hiện tại và khi có xung thì chuyển sang trạng thái
kế, từ đó ta có thể xác định được giá trị của ngõ vào T như bảng sau: nên
nhớ flip flop T đổi trạng thái khi T=1 và giữ nguyên khi T = 0.
236
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 8
Căn cứ vào trạng thái hiện tại là Q3Q2Q1Q0 0001 và trạng thái kế là
Q3Q2Q1Q0 0010 thì có flip flop thứ 0 và thứ 1 đổi trạng thái các giá trị của
T là T3T2T1T0 0011.
Căn cứ vào trạng thái hiện tại là Q3Q2Q1Q0 0010 và trạng thái kế là
Q3Q2Q1Q0 0011 thì chỉ có flip flop thứ 0 đổi trạng thái các giá trị của T là
T3T2T1T0 0001 .
237
CHƢƠNG 8 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Tương tự ta xác định được tất cả giá trị của T cho 16 trạng thái.
Xác định phương trình cho các ngõ vào T:
T0 : Nhìn vào bảng trạng thái thì T0 luôn bằng 1: T0 1
Dùng bìa Karnaugh tìm các phương trình T1 , T2 , T3 như hình 8-2:
Q1Q0 Q1Q0 Q1Q0
T1 00 01 11 10 T2 00 01 11 10 T3 00 01 11 10
0 1 3 2 0 1 3 2 0 1 3 2
00 1 1 00 1 00
4 5 7 6 4 5 7 6 4 5 7 6
01 1 1 01 1 01 1
Q3Q2
Q3Q2
Q3Q2
12 13 15 14 12 13 15 14 12 13 15 14
11 1 1 11 1 11 1
8 9 11 10 8 9 11 10 8 9 11 10
10 1 1 10 1 10
(a) (b) (c)
CK 1 1 1 1
2. Thiết kế mạch đếm nhị phân 4 bit, ĐB, đếm xuống, dùng FFT -
CK tích cực cạnh xuống
Với yêu cầu thì số flip flop cần dùng là 4, vì đếm đồng bộ nên xung
CK được nối với tất cả CK của các flip flop. Sơ đồ mạch đếm tổng quát
dùng 4 flip flop như hình sau:
238
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 8
1 Q0 1 Q1 1 Q2 1 Q3
? PRE0 ? PRE1 ? PRE2 ? PRE3
T0 Q0 T1 Q1 T2 Q2 T3 Q3
CK0 CK1 CK2 CK3
Q0 Q1 Q2 Q3
CLR0 CLR1 CLR2 CLR3
CK 1 1 1 1
239
CHƢƠNG 8 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Từ trình tự đếm này ta xây dựng bảng trạng thái diễn tả mối quan hệ
của trạng thái hiện tại và trạng thái kế, từ đó xác định được giá trị của các
ngõ vào T.
Bảng 8-5: Các trạng thái hiện tại và trạng thái kế của ngõ ra:
TP Trạng thái hiện Trạng thái kế sau khi
tại có xung CK
Xung Q3 Q2 Q1 Q0 T3 T2 T1 T0 Q3 Q2 Q1 Q0
CK
0 ↓ 1 1 1 1 1 1 1 0
1 ↓ 1 1 1 0 1 1 0 1
2 ↓ 1 1 0 1 1 1 0 0
3 ↓ 1 1 0 0 1 0 1 1
4 ↓ 1 0 1 1 1 0 1 0
5 ↓ 1 0 1 0 1 0 0 1
6 ↓ 1 0 0 1 1 0 0 0
7 ↓ 1 0 0 0 0 1 1 1
8 ↓ 0 1 1 1 0 1 1 0
9 ↓ 0 1 1 0 0 1 0 1
10 ↓ 0 1 0 1 0 1 0 0
11 ↓ 0 1 0 0 0 0 1 1
12 ↓ 0 0 1 1 0 0 1 0
13 ↓ 0 0 1 0 0 0 0 1
14 ↓ 0 0 0 1 0 0 0 0
15 ↓ 0 0 0 0 1 1 1 1
Xác định được giá trị của các ngõ vào T như bảng bảng 8-6.
240
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 8
241
CHƢƠNG 8 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Q3Q2
Q3Q2
Q3Q2
12 13 15 14 12 13 15 14 12 13 15 14
11 1 1 11 1 11
8 9 11 10 8 9 11 10 8 9 11 10
10 1 1 10 1 10 1
(a) (b) (c)
CK 1 1 1 1
3. Thiết kế mạch đếm mod 10, ĐB, đếm lên, dùng FFT - CK tích cực
cạnh xuống
Bài đếm mod 10 đã khảo sát ở chương mạch đếm chúng ta sử dụng
mạch đếm nhị phân 4 bit đếm 16 trạng thái và khống chế mạch reset để bỏ
đi các trạng thái thừa, trong bài này chúng ta thiết kế mạch đếm không dùng
các ngõ vào clear.
Với yêu cầu của đề bài thì số flip flop cần dùng là 4, vì đếm đồng bộ
nên xung CK được nối với tất cả CK của các flip flop. Sơ đồ mạch đếm
dùng 4 Flip Flop như hình 8-7.
Tiếp theo là tìm phương trình của các ngõ vào T căn cứ vào trình tự
đếm của mạch như bảng 8-7.
242
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 8
1 Q0 1 Q1 1 Q2 1 Q3
? PRE0 ? PRE1 ? PRE2 ? PRE3
T0 Q0 T1 Q1 T2 Q2 T3 Q3
CK0 CK1 CK2 CK3
Q0 Q1 Q2 Q3
CLR0 CLR1 CLR2 CLR3
CK 1 1 1 1
243
CHƢƠNG 8 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
2 ↓ 0 0 1 0 0 0 1 1
3 ↓ 0 0 1 1 0 1 0 0
4 ↓ 0 1 0 0 0 1 0 1
5 ↓ 0 1 0 1 0 1 1 0
6 ↓ 0 1 1 0 0 1 1 1
7 ↓ 0 1 1 1 1 0 0 0
8 ↓ 1 0 0 0 1 0 0 1
9 ↓ 1 0 0 1 0 0 0 0
Xác định được giá trị của các ngõ vào T như bảng 8-9.
Bảng 8-9: Thiết lập các trạng thái của T:
TP Trạng thái hiện Trạng thái kế sau khi
tại có xung CK
Xung Q3 Q2 Q1 Q0 T3 T2 T1 T0 Q3 Q2 Q1 Q0
CK
0 ↓ 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 1
1 ↓ 0 0 0 1 0 0 1 1 0 0 1 0
2 ↓ 0 0 1 0 0 0 0 1 0 0 1 1
3 ↓ 0 0 1 1 0 1 1 1 0 1 0 0
4 ↓ 0 1 0 0 0 0 0 1 0 1 0 1
5 ↓ 0 1 0 1 0 0 1 1 0 1 1 0
6 ↓ 0 1 1 0 0 0 0 1 0 1 1 1
7 ↓ 0 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0 0
8 ↓ 1 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 1
9 ↓ 1 0 0 1 1 0 0 1 0 0 0 0
Xác định các phương trình cho T:
T0 : Nhìn vào bảng trạng thái thì T0 luôn bằng 1: T0 1
Dùng bìa Karnaugh tìm các phương trình T1 , T2 , T3 : như hình 8-8:
244
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 8
Q3Q2
Q3Q2
Q3Q2
12 13 15 14 12 13 15 14 12 13 15 14
11 11 11
8 9 11 10 8 9 11 10 8 9 11 10
10 10 10 1
(a) (b) (c)
Q3Q2
12 13 15 14 12 13 15 14 12 13 15 14
11 11 1 11 1 1
8 9 11 10 8 9 11 10 8 9 11 10
10 10 1 10 1 1
(a) (b) (c)
Hình 8-9: Bìa K khi sử dụng các trạng thái bỏ.
Kết quả các phương trình T:
T0 1 , T1 Q3Q0 , T2 Q1Q0 , T3 Q2Q1Q0 Q3Q0
Khi đó sơ đồ mạch hoàn chỉnh như hình 8-10 đơn giản hơn:
Q0 Q1 Q2 Q3
1 1 1 1
1 PRE0 PRE1 PRE2 PRE3
T0 Q0 T1 Q1 T2 Q2 T3 Q3
CK0 CK1 CK2 CK3
Q0 Q1 Q2 Q3
CLR0 CLR1 CLR2 CLR3
CK 1 1 1 1
245
CHƢƠNG 8 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
4. Thiết kế mạch đếm nhị phân 3 bit, ĐB, đếm lên, dùng FFD - CK
tích cực cạnh xuống
Mạch đếm thường sử dụng flip flop JK hoặc flip flop T, trong bài này
chúng ta thiết kế mạch đếm dùng flip flop D.
Theo yêu cầu mạch đếm 3 bit nên số flip flop cần dùng là 3, vì đếm
đồng bộ nên xung CK được nối với tất cả CK của các flip flop. Sơ đồ mạch
tổng quát đếm dùng 3 flip flop D như hình 8-11.
1 Q0 1 Q1 1 Q2
? PRE0 ? PRE1 ? PRE2
D0 Q0 D1 Q1 D2 Q2
CK0 CK1 CK2
Q0 Q1 Q2
CLR0 CLR1 CLR2
CK 1 1 1
Từ trình tự đếm này chúng ta xây dựng bảng trạng thái diễn tả mối
quan hệ của trạng thái hiện tại và trạng thái kế, từ đó xác định được giá trị
của các ngõ vào D.
246
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 8
Bảng 8-11: Các trạng thái hiện tại và trạng thái kế của ngõ ra
TP Trạng thái hiện tại Trạng thái kế
Xung CK Q2 Q1 Q0 D2 D1 D0 Q2 Q1 Q0
0 ↓ 0 0 0 0 0 1
1 ↓ 0 0 1 0 1 0
2 ↓ 0 1 0 0 1 1
3 ↓ 0 1 1 1 0 0
4 ↓ 1 0 0 1 0 1
5 ↓ 1 0 1 1 1 0
6 ↓ 1 1 0 1 1 1
7 ↓ 1 1 1 0 0 0
Xác định được giá trị của các ngõ vào D như bảng 8-12.
Bảng 8-12: Thiết lập các trạng thái của D:
TP Trạng thái hiện tại Trạng thái kế
Xung CK Q2 Q1 Q0 D2 D1 D0 Q2 Q1 Q0
0 ↓ 0 0 0 0 0 1 0 0 1
1 ↓ 0 0 1 0 1 0 0 1 0
2 ↓ 0 1 0 0 1 1 0 1 1
3 ↓ 0 1 1 1 0 0 1 0 0
4 ↓ 1 0 0 1 0 1 1 0 1
5 ↓ 1 0 1 1 1 0 1 1 0
6 ↓ 1 1 0 1 1 1 1 1 1
7 ↓ 1 1 1 0 0 0 0 0 0
Xác định các phương trình cho D:
Dùng bìa Karnaugh tìm các phương trình D0 , D1 , D2 : như hình 8-12:
D0 Q1Q0 D1 Q1Q0 D2 Q1Q0
00 01 11 10 00 01 11 10 00 01 11 10
0 1 3 2 0 1 3 2 0 1 3 2
0 1 1 0 1 1 0 1
Q2 4 5 7 6
Q2 4 5 7 6
Q2 4 5 7 6
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
247
CHƢƠNG 8 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Q2
Q1
Q0
1 1 1
PRE0 PRE1 PRE2
D0 Q0 D1 Q1 D2 Q2
CK0 CK1 CK2
Q0 Q1 Q2
CLR0 CLR1 CLR2
CK 1 1 1
Chƣơng 9
THANH GHI DỊCH
GIỚI THIỆU
CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA THANH GHI DỊCH
THANH GHI VÀO NỐI TIẾP - RA NỐI TIẾP
THANH GHI VÀO NỐI TIẾP - RA SONG SONG
THANH GHI VÀO SONG SONG - RA NỐI TIẾP
THANH GHI VÀO SONG SONG - RA SONG SONG
THANH GHI DỊCH 2 CHIỀU
Mạch đếm Johnson
Mạch đếm vòng - Ring counter
BÀI TẬP
249
CHƢƠNG 9 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
I. GIỚI THIỆU
Ở phần trước, chúng ta đã khảo sát các ứng dụng của flip flop để xây
dựng các mạch đếm, ở chương này cũng ứng dụng các flip flop để xây dựng
các thanh ghi.
Các dạng thanh ghi bao gồm thanh ghi vào nối tiếp ra song song, vào
song song ra nối tiếp, vào nối tiếp song song ra nối tiếp song song. Chức
năng các thanh ghi dùng để lưu trữ tạm thời dữ liệu, dùng trong truyền dữ
liệu nối tiếp với chức năng chuyển dữ liệu từ song song thành nối tiếp để
truyền đi và ngược lại tại hệ thống thu dữ liệu từ nối tiếp nhận vào sẽ
chuyển thành song song để lưu trữ hoặc xử lý. Ngoài ra còn có thêm các
mạch đếm vòng, đếm Johnson có cấu trúc cơ bản từ thanh ghi.
Sau khi kết thúc phần này thì bạn có thể:
̶ Biết kết nối mạch điện, nguyên lý hoạt động cho các loại thanh ghi.
̶ Biết các mạch đếm vòng và đếm Johnson.
PRE PRE
1 D Q 1 0 D Q 0
CK CK
Q Q
CLR CLR
(a) (b)
250
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 9
đó của flip flop thứ 0 sẽ được dịch sang flip flop 1, dữ liệu trước đó của flip
flop 1 sẽ được dịch sang flip flop 2, …, dữ liệu của flip flop cuối cùng sẽ
dịch ra ngoài thanh ghi dịch. Hình 9-2 minh họa các dạng di chuyển dữ liệu
của thanh ghi dịch.
Dữ liệu vào
Dữ liệu vào Dữ liệu ra Dữ liệu ra Dữ liệu vào
Dữ liệu ra
(a) Vào nối tiếp, dịch phải, ra nối tiếp (b) Vào nối tiếp, dịch trái, ra nối tiếp (c) Vào song song, ra nối tiếp
Dữ liệu vào
Dữ liệu vào
Dữ liệu ra Dữ liệu ra
(f) Vào nối tiếp, ra song song (g) Vào song song, ra song song
Hình 9-2: Các dạng di chuyển dữ liệu của thanh ghi.
Hình 9-3: Thanh ghi dịch vào nối tiếp - ra nối tiếp.
251
CHƢƠNG 9 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Hình 9-3 trình bày thanh ghi dịch 4 bit sử dụng 4 flip flop D có khả
năng lưu 4 bit dữ liệu.
Để phân tích quá trình dịch dữ liệu chúng ta cho dữ liệu ngõ vào nối
tiếp D là 1010 bắt đầu với bit tận cùng bên phải. Trạng thái ban đầu của các
flip flop bị xóa về 0000 - như hình 9-4(a).
FF0 1 FF1 1 FF2 1 FF3 1
Dữ liệu PRE 0 PRE 0 PRE 0 PRE 0
D Q D Q D Q D Q
vào nối
tiếp CK CK CK CK
Dịch bit dữ liệu thứ nhất là '0': sau khi có xung CK thứ nhất thì:
Bit dữ liệu ngõ vào '0' được dịch đến ngõ ra của FF0.
Bit dữ liệu '0' ở ngõ ra trước đó của FF0 được dịch đến ngõ ra của FF1.
Bit dữ liệu '0' ở ngõ ra trước đó của FF1 được dịch đến ngõ ra của FF2.
Bit dữ liệu '0' ở ngõ ra trước đó của FF2 được dịch đến ngõ ra của FF3.
Bit dữ liệu '0' ở ngõ ra trước đó của FF3 bị mất đi - nếu có FF4 thì dịch
sang FF4.
Xem như hình 9-4(b).
FF0 1 FF1 1 FF2 1 FF3 1
Bit thứ 1: ‘0’ PRE 0 PRE 0 PRE 0 PRE 0
D Q D Q D Q D Q
CK CK CK CK
Dịch bit dữ liệu thứ hai là '1': sau khi có xung CK thứ hai thì:
Bit dữ liệu ngõ vào '1' được dịch đến ngõ ra của FF0.
Bit dữ liệu '0' ở ngõ ra trước đó của FF0 được dịch đến ngõ ra của FF1.
Bit dữ liệu '0' ở ngõ ra trước đó của FF1 được dịch đến ngõ ra của FF2.
Bit dữ liệu '0' ở ngõ ra trước đó của FF2 được dịch đến ngõ ra của FF3.
252
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 9
Bit dữ liệu '0' ở ngõ ra trước đó của FF3 bị mất đi - nếu có FF4 thì dịch
sang FF4.
Xem như hình 9-4(c).
FF0 1 FF1 1 FF2 1 FF3 1
Bit thứ 2: ‘1’ PRE 1 PRE 0 PRE 0 PRE 0
D Q D Q D Q D Q
CK CK CK CK
Dịch bit dữ liệu thứ ba là '0': sau khi có xung CK thứ ba thì:
Bit dữ liệu ngõ vào '0' được dịch đến ngõ ra của FF0.
Bit dữ liệu '1' ở ngõ ra trước đó của FF0 được dịch đến ngõ ra của FF1.
Bit dữ liệu '0' ở ngõ ra trước đó của FF1 được dịch đến ngõ ra của FF2.
Bit dữ liệu '0' ở ngõ ra trước đó của FF2 được dịch đến ngõ ra của FF3.
Bit dữ liệu '0' ở ngõ ra trước đó của FF3 bị mất đi - nếu có FF4 thì dịch
sang FF4.
Xem như hình 9-4(d).
FF0 1 FF1 1 FF2 1 FF3 1
Bit thứ 3: ‘0’ PRE 0 PRE 1 PRE 0 PRE 0
D Q D Q D Q D Q
CK CK CK CK
Dịch bit dữ liệu thứ tư là '1': sau khi có xung CK thứ tư thì:
Bit dữ liệu ngõ vào '1' được dịch đến ngõ ra của FF0.
Bit dữ liệu '0' ở ngõ ra trước đó của FF0 được dịch đến ngõ ra của FF1.
Bit dữ liệu '1' ở ngõ ra trước đó của FF1 được dịch đến ngõ ra của FF2.
Bit dữ liệu '0' ở ngõ ra trước đó của FF2 được dịch đến ngõ ra của FF3.
Bit dữ liệu '0' ở ngõ ra trước đó của FF3 bị mất đi - nếu có FF4 thì dịch
sang FF4.
253
CHƢƠNG 9 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Hình 9-4: Dịch 4 bit '1010' vào thanh ghi dịch vào nối tiếp/ ra nối tiếp.
Như vậy sau 4 xung CK thì 4 bit dữ liệu '1010' đã được dịch vào 4 bit
của thanh ghi. Bây giờ muốn dịch 4 bit dữ liệu đã lưu ra khỏi thanh ghi thì
ta tiến hành nhịp 4 xung CK thì dữ liệu sẽ được dịch hết đến ngõ ra Q3, có
thể xem qua các hình 9-5.
FF0 1 FF1 1 FF2 1 FF3 1
0 PRE 1 PRE 0 PRE 1 PRE 0
D Q D Q D Q D Q
Bit
CK CK CK CK dữ
liệu
CLR CLR CLR CLR thứ 1
1 1 1 1
CK
(a) Sau xung CK thứ 4, thanh ghi đang lưu dữ liệu ‘1010’
254
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 9
Hình 9-5: Lần lượt dịch hết dữ liệu 4 bit '1010' đến ngõ ra nối tiếp Q3.
Ví dụ 9-1: Cho thanh ghi dịch 5 bit như hình 9-6, cho trạng thái ban
đầu của các thanh ghi đều bằng 0, cho dữ liệu ngõ vào xung CK và dữ liệu
ngõ vào D như trong hình 9-6, và dạng sóng ngõ ra theo CK sau 5 xung CK.
FF0 1 FF1 1 FF2 1 FF3 1 FF4 1
Dữ liệu D PRE Q0 PRE Q1 PRE Q2 PRE Q3 PRE Q4
D Q D Q D Q D Q D Q
vào nối Dữ liệu ra
tiếp CK CK CK CK CK nối tiếp
Q
CLR CLR CLR CLR CLR
1 1 1 1 1
CK
CK
D 1 1 0 1 0
Q0 0
Q1 1
Q2 0
Q3 1
Q4 1
255
CHƢƠNG 9 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Kí hiệu của thanh ghi dịch vào nối tiếp/ra nối tiếp như hình 9-7:
SRG8
Ngõ vào dữ liệu Ngõ ra dữ liệu
D Q7
CK
Q7
Hình 9-8: Thanh ghi dịch vào nối tiếp - ra nối tiếp.
Kí hiệu của thanh ghi dịch vào nối tiếp/ra song song như hình 9-9:
SRG4
D Q0
Q1
CK
Q2
Q3
Hình 9-9: Kí hiệu thanh ghi dịch 4 bit vào nối tiếp/ra song song.
256
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 9
D0 D1 D2 D3
Shift/Load
G4 G1 G5 G2 G6 G3
1 1 1 1
PRE PRE PRE PRE
D Q D Q D Q D Q
Q0 Q1 Q2 Q3
CK CK CK CK
Ngõ ra dữ
liệu nối tiếp
CLR CLR CLR CLR
Hình 9-10: Thanh ghi dịch vào song song - ra nối tiếp.
Nguyên lý hoạt động nạp dữ liệu song song và dịch dữ liệu ra nối tiếp
sau khi nạp xong:
Nạp dữ liệu song song: Dữ liệu nạp song song 4 bit được đưa đến 4
ngõ vào D3D2D1D0 đồng thời cho tín hiệu Shift / Load xuống mức 0: khi đó
các cổng And G1, G2 và G3 được phép cho các tín hiệu D1, D2, D3 đến
ngõ vào của các flip flop 1, 2 và 3. Khi có xung CK thì toàn bộ 4 bit dữ liệu
sẽ được nạp vào 4 flip flop, kết quả Q3Q2Q1Q0 = D3D2D1D0.
Dịch dữ liệu ra nối tiếp: để dịch dữ liệu đã nạp ra nối tiếp thì cho tín
hiệu Shift / Load lên mức 1 thì các cổng And G4, G5 và G6 được phép - khi
đó hoạt động như 4 flip flop mắc nối tiếp - không còn phụ thuộc các tín hiệu
D1, D2, D3. Nhịp từng xung CK thì từng bit dữ liệu được dịch ra ngoài và
sau 4 xung thì hết dữ liệu.
Kí hiệu của thanh ghi dịch vào song song/ra nối tiếp như hình 9-11:
D0 D 1 D 2 D 3
Shift/Load Ngõ ra dữ liệu
Q
CK
Hình 9-11: Kí hiệu thanh ghi dịch 4 bit vào song song/ra nối tiếp.
257
CHƢƠNG 9 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Hình 9-12 trình bày thanh ghi dịch vào song song/ra song song 4 bit
sử dụng 4 flip flop D:
Ngõ vào dữ liệu song song
D0 D1 D2 D3
1 1 1 1
PRE PRE PRE PRE
D Q D Q D Q D Q
CK CK CK CK
Hình 9-12: Thanh ghi dịch vào song song - ra song song.
Khi có xung CK thì toàn bộ dữ liệu ngõ vào được nạp vào tất cả các
flip flop và xuất hiện ở ngõ ra.
G6 được phép sẽ nối tín hiệu ngõ ra Q3 đến ngõ vào D của FF2.
G7 được phép sẽ nối tín hiệu ngõ ra Q2 đến ngõ vào D của FF1.
G8 được phép sẽ nối tín hiệu ngõ ra Q1 đến ngõ vào D của FF0.
Khi đó mạch sẽ dịch dữ liệu từ phải sang trái- còn gọi là dịch trái.
Right/Left
Ngõ vào dữ
liệu nối tiếp
G1 G5 G2 G6 G3 G7 G4 G8
1 1 1 1
PRE PRE PRE PRE
D Q D Q D Q D Q
Q0 Q1 Q2 Q3
CK CK CK CK
259
CHƢƠNG 9 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
CK 1 2 3 4 5 6 7 8
D0=Q3
Q0 0 1 1 1 1 0 0 0 0
Q1 0 0 1 1 1 1 0 0 0
Q2 0 0 0 1 1 1 1 0 0
Q3 0 0 0 0 1 1 1 1 0
Hình 9-15: Dạng sóng hoạt động của mạch đếm Johnson.
260
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 9
261
CHƢƠNG 9 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
CK
CLR
Q0 1
Q1 1
Q2 1
Q3 1
Q4 1
Hình 9-17: Dạng sóng hoạt động của mạch đếm vòng 5 bit.
Giải thích hoạt động của mạch đếm
Khi cấp điện cho mạch thì tín hiệu PRE xuống mức 0 để làm cho ngõ
ra Q0 của FF0 bằng 1. Các FLIP FLOP còn lại có CLR xuống mức 0 nên bị
xóa về 0.
Khi có xung CK thứ nhất:
FF0: có dữ liệu ngõ vào D0 Q4 0 sẽ được dịch vào làm Q0 = 0.
263
CHƢƠNG 9 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Một chu kỳ của mạch đếm vòng 5 bit sẽ có 8 trạng thái, tổng quát
mạch đếm có n flip flop thì chu kỳ đếm là n.
Trình tự đếm của mạch đếm vòng 5 bit như bảng 9-2:
Bảng 9-2:
CK Q4 Q3 Q2 Q1 Q0
↑ 0 0 0 0 1
↑ 0 0 0 1 0
↑ 0 0 1 0 0
↑ 0 1 0 0 0
↑ 1 0 0 0 0
264
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 9
265
CHƢƠNG 9 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Câu 9-14: Mạch đếm vòng 8 bit, từ trạng thái bắt đầu sau 4 xung thì dữ liệu
ngõ ra là
(a) 11110000b (b) 11110111b
(c) 00001000b (d) 00001111b
Câu 9-15: Mạch đếm vòng 8 bit thì ngõ vào D của flip flop thứ 0 nối với:
(a) Q6 (b) Q7 (c) Q6 (d) Q7
Câu 9-16: Mạch đếm Johnson 8 bit thì ngõ vào D của flip flop thứ 0 nối với:
(a) Q6 (b) Q7 (c) Q6 (d) Q7
2. BÀI TẬP
Bài tập 9-1: Hãy vẽ thanh ghi dịch 5 bit dùng FFD với CK tích cực cạnh
xuống, cho trạng thái ban đầu của các flip flop bằng 0, dữ liệu
ngõ vào D ở mức 1 trong 5 xung CK từ 1 đến 5 và xuống mức
0 từ xung CK thứ 6 đến thứ 10, hãy vẽ dạng sóng của mạch
trong 10 xung CK.
Bài tập 9-2: Hãy vẽ mạch thanh ghi dịch hai chiều (dịch trái/dịch phải) 5 bit.
Bài tập 9-3: Hãy vẽ mạch thanh ghi dịch hai chiều (dịch trái/dịch phải) 6 bit.
Bài tập 9-4: Hãy vẽ mạch thanh ghi dịch vào song - song/ra nối tiếp 5 bit.
Bài tập 9-5: Hãy vẽ mạch thanh ghi dịch vào song - song/ra nối tiếp 6 bit.
Bài tập 9-6: Hãy vẽ mạch Johnson 5 bit, vẽ dạng sóng sau 10 xung CK và
lập bảng trạng thái.
Bài tập 9-7: Hãy vẽ mạch Johnson 6 bit, vẽ dạng sóng sau 10 xung CK và
lập bảng trạng thái.
Bài tập 9-8: Hãy vẽ mạch vòng 6 bit, vẽ dạng sóng sau 8 xung CK và lập
bảng trạng thái.
Bài tập 9-9: Hãy vẽ mạch Johnson 8 bit, vẽ dạng sóng sau 10 xung CK và
lập bảng trạng thái.
Bài tập 9-9: Hãy vẽ sơ đồ mạch gồm: 1 mạch đếm nhị phân 3 bit, 3 ngõ ra
của mạch đếm nối với mạch giải mã 3 sang 8 có ngõ ra tích
cực mức cao, vẽ dạng sóng sau 8 xung CK. So sánh dạng sóng
với mạch đếm vòng 8 bit.
266
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 9
267
CHƢƠNG 9 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
268
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 9
Bài số 9-10: Sau khi khảo sát các thông số cơ bản của IC 74LS164, hãy
giải thích hoạt động của mạch điện, các chế độ hoạt động của
IC trong bảng trạng thái.
Bài số 9-11: Sau khi khảo sát các thông số cơ bản của IC 74LS194, hãy
giải thích hoạt động của mạch điện, các chế độ hoạt động của
IC trong bảng trạng thái.
Bài số 9-12: Hãy ghép hai IC 74LS164 để được thanh ghi dịch 16 bit.
Bài số 9-13: Hãy thiết kế mạch đếm Johnson 8 bit dùng IC 74LS164 và
các cổng logic.
Bài số 9-14: Hãy ghép hai IC 74LS194 để được thanh ghi dịch 8 bit - dịch
trái.
Bài số 9-15: Hãy ghép hai IC 74LS194 để được thanh ghi dịch 8 bit -
dịch phải.
269
CHƢƠNG 9 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
270
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 10
Chƣơng 10
ĐẶC TÍNH IC SỐ HỌ TTL, SMOS VÀ CÁC MẠCH
GIAO TIẾP
GIỚI THIỆU
CÁC THÔNG SỐ VÀ ĐẶC TÍNH HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Nguồn cung cấp DC
Các mức điện áp logic họ CMOS
Các mức điện áp logic họ TTL
Miễn nhiễu
Lề nhiễu
Công suất tiêu tán
Thời gian trì hoãn truyền
Tích công suất và tốc độ
Tải và hệ số tải
CÁC MẠCH ĐIỆN HỌ CMOS
Transistor MOSFET
Cổng NOT dùng transistor MOSFET
Cổng NAND dùng transistor MOSFET
Cổng NOR dùng transistor MOSFET
Cổng với cực máng để hở
Cổng CMOS ba trạng thái
Các tình huống phòng ngừa khi sử dụng CMOS
CÁC MẠCH ĐIỆN HỌ TTL
Transistor BJT
Cổng NOT họ TTL
Cổng NAND họ TTL
Các cổng họ TTL cực thu để hở
271
CHƢƠNG 10 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
+5V +5V
R1 R2 R3 R1 R2 R3
Q4 Q4
OFF
IIL=1.6mA
Input Q2
Q1 Q2 D1 Q1 D1
Output
Q3 LOW
D2 ON D2
R4 R4 Q3
272
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 10
I. GIỚI THIỆU
Ở chương này chúng ta sẽ khảo sát các đặc tính và các thông số hoạt
động cơ bản IC số họ TTL (Transistor - Transistor Logic), IC số họ CMOS
(Complementary Metal Oxide Semiconductor), so sánh các hai họ IC TTL và
CMOS, các vấn đề cần quan tâm khi sử dụng IC họ TTL. Ngoài ra còn trình
bày các IC họ ECL (Emitter Coupled Circuit), PMOS, NMOS và E2CMOS.
Với các thông số đặc tính của IC sẽ tính toán được biên độ nhiễu, tính toán
công suất tiêu tán, thời gian trể của IC ảnh hưởng đến tốc độ hoạt động của IC.
Sau khi kết thúc phần này thì bạn có thể:
̶ Biết các thông số và đặc tính hoạt động cơ bản của các IC.
̶ Biết các mạch họ CMOS.
̶ Biết các mạch họ TTL.
̶ Biết các vấn đề thực tế khi sử dụng IC họ TTL
̶ Biết so sánh hiệu suất họ CMOS và TTL
̶ Biết IC họ ECL
̶ Biết IC họ PMOS, NMOS và E2CMOS
1 2 3 4 5 6 7
GND
(a) Một cổng đơn (b) IC dạng vỏ hai hàng chân (DIP dual in – line package)
Hình 10-1: Nguồn cung cấp cho tất cả các cổng logic bên trong.
273
CHƢƠNG 10 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
274
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 10
Input Output
5V 5V
LOGIC 1 VOH LOGIC 1(HIGH)
4,4V VOH(min)
VIH (HIGH)
3,5V VIH(min)
`
KHÔNG
KHÔNG
XÁC ĐỊNH
XÁC ĐỊNH
1,5V VIL(max)
LOGIC 0
VIL VOL(max)
(LOW) 0,33V
VOL LOGIC 0(LOW)
0V 0V
KHÔNG
XÁC ĐỊNH KHÔNG
XÁC ĐỊNH
0,8V VIL(max)
LOGIC 0
VIL 0,4V VOL(max)
(LOW) LOGIC 0(LOW)
VOL
0V 0V
4. Miễn nhiễu
Nhiễu là điện áp không mong muốn xuất hiện trong các mạch điện tử
và sự xuất hiện của nhiễu làm ảnh hưởng đến hoạt động của mạch điện tử.
Dây dẫn và các thiết bị dẫn điện khác nằm trong hệ thống có thể thu các bức
xạ từ trường tần số cao từ các thiết bị dẫn ở gần hoặc bất kỳ nhiễu nào ở
ngoài hệ thống sẽ gây ảnh hưởng đến hoạt động của mạch. Sự dao động trên
đường dây nguồn cung cấp sẽ tạo ra nhiễu tần số thấp.
275
CHƢƠNG 10 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Input Output
5V VIH(max) 5V VOH(max)
VOH
VIH LOGIC 1
LOGIC 1 (HIGH)
(HIGH)
2,4V VOH(min)
VIH(min)
2V
KHÔNG KHÔNG
XÁC ĐỊNH XÁC ĐỊNH
VIL 0,8V VIL(max)
LOGIC 0 VOL(max)
0,4V
(LOW) VOL LOGIC 0(LOW)
0V VIL(min) 0V VOL(min
VOH
VIH
VIH(min)
Vùng không xác định
(a) Nếu nhiễu vượt mức làm ngõ vào nhỏ hơn VIL (min) thì
cổng sẽ hiểu là mức thấp và làm ngõ ra xuống mức thấp.
Nếu nhiễu vượt mức làm ngõ vào lớn hơn VIL (max) thì
cổng sẽ hiểu là mức cao và làm ngõ ra lên mức cao.
VIL VOL
(b)
Nhiễu biến đổi trên mức VIH
Hình 10-4: Minh họa ảnh hưởng của nhiễu đến các ngõ vào của cổng logic.
276
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 10
5. Lề nhiễu
Lượng điện áp miễn nhiễu còn được gọi là lề nhiễu - đơn vị là Volt.
Có hai thông số lề nhiễu: lề nhiễu mức cao (VNH) và lề nhiễu mức thấp
(VNL). Hai thông số này được xác định bởi các phương trình:
VNH = VOH(min) - VIH(min)
VNL = VIL(max) - VOL(max)
Theo phương trình thì lề nhiễu mức cao VNH bằng "điện áp ngõ ra
mức cao có giá trị nhỏ nhất (VOH(min)) của một cổng logic thúc" trừ cho
"điện áp ngõ vào mức cao có giá trị nhỏ nhất (VIH(min)) của một cổng logic
tải" xem hình 10-5(a).
Lề nhiễu mức thấp VNL bằng "điện áp ngõ ra mức thấp có giá trị lớn
nhất (VIH(max)) của một cổng logic tải" trừ cho "điện áp ngõ ra mức thấp có
giá trị lớn nhất (VOL(max)) của một cổng logic thúc " xem hình 10-5(b).
VOH(min)=4.4V VIL(max) = 1.5V
VNH VNL
VIH(min)=3.5V VIL(max) = 0.33V
HIGH LOW
HIGH
(a) Biên độ nhiễu mức cao (b) Biên độ nhiễu mức thấp
277
CHƢƠNG 10 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
LOW HIGH
HIGH LOW
HIGH
(a) (b)
278
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 10
S
O
CM
Tần số f
0
Hình 10-7: Đặc tính tiêu tán công suất của hai họ TTL và CMOS.
Ví dụ công suất tiêu tán của cổng logic họ TTL loại Shottky công suất
thấp (viết tắt là TTL-LS) là 2.2mW, còn họ HCMOS có công suất tiêu tán ở
trạng thái tĩnh là 2.75µW và 170µW tại tần số 100kHz.
HIGH
279
CHƢƠNG 10 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
tPLH: là khoảng thời gian tính từ điểm chỉ định của xung cạnh lên
của tín hiệu vào cho đến khi xuất hiện điểm chỉ định tương ứng ở
của xung ngõ ra.
tPHL: là khoảng thời gian tính từ điểm chỉ định của xung cạnh lên
của tín hiệu vào cho đến khi xuất hiện điểm chỉ định tương ứng ở
của xung ngõ ra.
Các khoảng thời gian trì hoãn truyền với điểm chỉ định là 50% của tín
hiệu được minh họa như hình 10-9.
HIGH
output
input
tPLH tPHL
Hình 10-9: Thời gian trì hoãn truyền cạnh lên và cạnh xuống.
Thời gian trì hoãn truyền của cổng logic sẽ giới hạn tần số làm việc
của mạch, thời gian trì hoãn truyền càng lớn thì tần số hoạt động càng giảm
hay nói cách khác là mạch điện logic có tốc độ càng cao thì thời gian trì
hoãn truyền càng nhỏ. Cổng có thời gian trì hoãn truyền 3ns sẽ nhanh hơn
cổng có thời gian trì hoãn truyền 10ns.
280
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 10
9. Tải và hệ số tải
Khi ngõ ra của một cổng logic nối với 1 hoặc nhiều ngõ vào của các
cổng logic khác thì 1 hoặc nhiều ngõ vào của các cổng logic khác là cổng tải
(Load gate), còn cổng điều khiển các tải gọi là cổng thúc (driving gate) -
xem hình 10-10. Số lượng tải mà cổng thúc có thể điều khiển được là có
giới hạn và còn được gọi là hệ số tải hay hệ số fan-out.
Cổng thúc Các cổng tải
A
B
HIGH LOW
INẠP IXẢ
281
CHƢƠNG 10 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
cho tải và nhận dòng từ tải được minh họa như hình 10-12. Cấp dòng cho tải
còn được gọi là nguồn dòng - source current, nhận dòng từ tải gọi là sink
current.
+5V
+5V
Cổng thúc
Cổng tải
IIH IOL
HIGH LOW
HIGH HIGH LOW
Cổng tải
Cổng thúc
(a) Dòng chạy ra (source current) (b) Dòng chạy vào tải (sink current)
HIGH
Cổng tải Cổng tải Cổng tải
VOH
Cổng thúc
IIH(1) IIH(2) IIH(n)
Hình 10-13: Cổng thúc giao tiếp nhiều tải khi ngõ ra ở mức cao.
Số lượng tải tối đa có thể nối với ngõ ra của cổng thúc được cung cấp
bởi nhà chế tạo ghi rõ trong bảng thông số của IC (còn được gọi với từ quen
thuộc là datasheet). Ví dụ họ TTL-LS có hệ số tải là 20 đơn vị cùng họ
TTL-LS, một ngõ vào là 1 đơn vị tải.
+5V +5V +5V
Hình 10-14: Cổng thúc giao tiếp nhiều tải khi ngõ ra ở mức thấp.
282
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 10
Khi ngõ ra ở mức thấp dòng từ tải chạy vào cổng thúc, càng nhiều tải
thì dòng chạy vào càng lớn sẽ làm tăng điện áp VOL, xem hình 10-14. Nếu
tăng tải làm điện áp VOL lớn hơn VOL(max) sẽ làm giảm lề nhiễu và làm mạch
có thể hoạt động không ổn định - dễ ảnh hưởng của nhiễu.
Tương tự như khi ở mức cao, hệ số tải được cung cấp trong datasheet
của IC.
1. Transistor Mosfet
+5V +5V +5V +5V
D D
D D
G G +5V ON 0V OFF
G S G S
S S
MOSFET kênh n MOSFET kênh p ON OFF
(a) Kí hiệu MOSFET (b) Hoạt động như switch-kênh n
S S
0V ON +5V OFF
G D G D
ON OFF
(c) Hoạt động như switch-kênh p
Hình 10-15: Các kí hiệu và các chế độ hoạt động ngắt, bảo hòa của MOSFET
Transistor MOSFET là phần tử chuyển mạch tích cực trong các mạch
điện CMOS. Transistor CMOS thiết kế IC số họ CMOS và transistor lưỡng
cực BJT thiết kế IC số họ TTL, về cấu trúc hoạt động của transistor thì khác
nhiều nhưng khi hoạt động ở chế độ chuyển mạch thì hoạt động gần như là
giống nhau.
283
CHƢƠNG 10 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Hoạt động chuyển mạch là đóng và mở - hai trạng thái phụ thuộc vào
ngõ vào.
Hình 10-15(a) trình bày kí hiệu cho cả hai loại transistor MOSFET
kênh n và kênh p.
Khi điện áp vào cực cổng G ở mức cao (+5V), MOSFET hoạt động ở
trạng thái bão hòa, lý tưởng thì xem như switch ngắn mạch giữa cực nguồn
S và cực máng D.
Khi điện áp vào cực cổng G ở mức thấp (0V), MOSFET hoạt động ở
trạng thái ngắt, lý tưởng thì xem như switch hở mạch giữa cực nguồn S và
cực máng D.
Cả hai trường hợp được minh họa như hình 10-15(b). Với MOSFET
kênh p thì trạng thái hoạt động ngược lại như hình 10-15(c).
MOSFET còn được kí hiệu đơn giản như hình 10-16. MOSFET kênh
p thì mức ‘0’ dẫn, kênh n thì mức ‘1’ dẫn.
VDD
s
g Q1
d
Input Output
d
g Q2
s
Hình 10-17: Mạch điện của cổng NOT dùng MOSFET.
284
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 10
Q1 Q1
OFF ON
‘1’ ‘0’ ‘0’ ‘1’
Q2 Q2
ON OFF
Hình 10-19: Mạch điện của cổng NAND 2 ngõ vào và bảng trạng thái.
285
CHƢƠNG 10 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Khi cả hai ngõ vào ở mức thấp thì Q3, Q4 tắt - xem như hở mạch, Q1, Q2
dẫn - xem như ngắn mạch, nối ngõ ra với nguồn VDD, vậy ngõ ra ở mức cao.
Khi có ngõ vào A ở mức thấp, ngõ vào B ở mức cao thì Q1, Q4 dẫn,
Q2, Q3 tắt, ngõ ra nối với nguồn VDD, vậy ngõ ra ở mức cao.
Khi có ngõ vào A ở mức cao, ngõ vào B ở mức thấp thì Q2, Q3 dẫn,
Q1, Q4 tắt, ngõ ra nối với nguồn VDD, vậy ngõ ra ở mức cao.
Khi cả hai ngõ vào ở mức cao thì Q1, Q2 tắt, Q3, Q4 dẫn - xem như
ngắn mạch, nối ngõ ra với GND, vậy ngõ ra ở mức thấp.
A B Q1 Q2 Q3 Q4 Y
A Q1
0 0 ON ON OFF OFF 1
0 1 ON OFF OFF ON 0
B Q2 1 0 OFF ON ON OFF 0
Q3 Q4 Y 1 1 OFF OFF ON ON 0
Hình 10-20: Mạch điện của cổng Nor hai ngõ vào và bảng trạng thái.
Hoạt động của mạch:
Khi cả hai ngõ vào ở mức thấp thì Q3, Q4 tắt - xem như hở mạch, Q1, Q2
dẫn - xem như ngắn mạch, nối ngõ ra với nguồn VDD, vậy ngõ ra ở mức cao.
Khi có ngõ vào A ở mức thấp, ngõ vào B ở mức cao thì Q1, Q4 dẫn,
Q2, Q3 tắt, ngõ ra nối với GND, vậy ngõ ra ở mức thấp.
Khi có ngõ vào A ở mức cao, ngõ vào B ở mức thấp thì Q2, Q3 dẫn,
Q1, Q4 tắt, ngõ ra nối với GND, vậy ngõ ra ở mức thấp.
Khi cả hai ngõ vào ở mức cao thì Q1, Q2 tắt, Q3, Q4 dẫn - xem như
ngắn mạch, nối ngõ ra với GND, vậy ngõ ra ở mức thấp.
286
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 10
Trong sơ đồ mạch điện hoàn chỉnh, ngõ ra thường nối giữa cực S của
MOSFET kênh p và cực D của MOSFET kênh n. Khi ngõ ra ở mức cao thì
MOSFET kênh n tắt, MOSFET kênh p dẫn nối ngõ ra lên nguồn VDD. Khi
ngõ ra ở mức thấp, MOSFET kênh p tắt, MOSFET kênh n dẫn nối ngõ ra
với GND.
Trong mạch điện cực máng để hở, người ta bỏ đi MOSFET kênh p, do
đó không thể tạo ra mức cao, để tạo ra mức cao thì phải dùng điện trở kéo
lên ở bên ngoài khi sử dụng.
+VDD
RP
287
CHƢƠNG 10 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
+V
Enable
Q1
output
Q2
input
288
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 10
1. Transistor BJT
Transistor BJT là phần tử chuyển mạch tích cực trong các mạch điện TTL.
Hình 10-25 trình bày kí hiệu transistor.
E
Hình 10-25: Kí hiệu transistor BJT.
Hoạt động chuyển mạch của transistor BJT như sau:
Khi điện áp vào cực B lớn hơn điện áp cực E khoảng 0.7V và đủ dòng
cấp cho cực B thì BJT sẽ chuyển sang trạng thái bảo hòa, lý tưởng thì xem
như switch ngắn mạch giữa cực thu C và cực phát E, xem hình 10-26(a).
Khi điện áp vào cực B bằng 0 V nhỏ hơn điện áp cực E thì BJT sẽ
chuyển sang trạng thái tắt, lý tưởng thì xem như switch hở mạch giữa cực
thu C và cực phát E, xem hình 10-26(b).
289
CHƢƠNG 10 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
IC
+V ON 0V OFF
IB
(a) Transistor dẫn bảo hòa, hoạt (b) Transistor tắt, hoạt động như
động như switch đóng mạch switch hở mạch
Hình 10-26: Transistor hoạt động như switch.
130Ω
4kΩ
R1 R2 R3
Q4
Input
Q1 Q2 D1
Output
D2 Q3
1kΩ
R4
290
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 10
dòng cho Q3 làm Q3 dẫn bảo hòa - nối ngõ ra với mass hay ngõ ra ở mức
logic 0.
Điện áp tại cực B của Q4:
V BQ 4 VCESQ2 VBEQ 3 0.2V 0.7V 0.9V
Điện áp này không đủ làm Q4 dẫn nên Q4 tắt. Hoạt động của mạch
được minh họa ở hình 10-28(a).
Khi ngõ vào ở mức thấp thì mối nối EB của Q1 phân cực thuận làm
Q1 dẫn bảo hòa, điện áp cực B của Q2 bằng điện áp VCE của Q1 bằng 0.2V
nên Q2 tắt, dẫn đến không có dòng cấp cho Q3 nên Q3 tắt - xem như hở
mạch. Transistor Q4 với dòng phân cực chạy từ Vcc qua R2 chạy vào cực B
nên Q4 dẫn bảo hòa, điện trở mối nối CE của Q4 giảm nên nối ngõ ra lên
mức cao. Hoạt động của mạch được minh họa ở hình 10-28(b).
Diode D2 có chức năng ngăn chặn điện áp âm của tín hiệu ngõ vào để
bảo vệ transistor Q1.
Diode D1 có chức tạo sự chênh lệch điện áp thêm 0.7V để cho
transistor Q4 tắt khi transistor Q3 dẫn.
+5V +5V
R1 R2 R3 R1 R2 R3
Phân cực
Q4 Q4
ngược 0.9V
2.1V OFF ON
0.7V
HIGH LOW Q2
Q2 OFF
Q1 1.4V D1 Q1 IC=0 D1
LOW HIGH
D2 ON D2 OFF
0.7V 0V
R4 Q3 R4 Q3
(a) Khi ngõ vào ở mức cao (b) Khi ngõ vào ở mức thấp
Hình 10-28: Mạch điện của cổng NOT - TTL hoạt động ở hai trạng thái.
Trạng thái E2E1=00: hai ngõ vào đều nối mass làm cho hai diode D11
và D12 phân cực thuận nên điện áp tại B bằng VD=0.7V.
Trạng thái E2E1=01: diode D11 phân cực ngược - xem như hở mạch,
diode D12 phân cực thuận nên điện áp tại B bằng VD=0.7V.
Trạng thái E2E1=10: diode D12 phân cực ngược - xem như hở mạch,
diode D11 phân cực thuận nên điện áp tại B bằng VD=0.7V.
+VCC
1.6kΩ
130Ω
4kΩ
R1 R2 R3
Q4
Input A Q2
Input B Q1 D1
Output
D2 D3 Q3
1kΩ
R4
B B
D11
C E1 C
D13
E2
D12
Hình 10-30: Mạch điện tương đương của transistor nhiều cực E.
Cả ba trường hợp trên thì điện áp tại B luôn bằng 0.7V, điện áp này
làm transistor Q2 tắt, làm Q3 tắt, Q4 dẫn bảo hòa làm ngõ ra ở mức cao -
tương đương mức logic 1.
292
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 10
Trạng thái E2E1=11: hai ngõ vào đều nối mức cao làm cho hai diode
D11 và D12 phân cực ngược xem như hở mạch nên điện áp tại B tăng lên
làm Q2 dẫn, làm Q3 dẫn và làm Q4 tắt - ngõ ra ở mức logic thấp.
1.6kΩ
4kΩ
4kΩ
R1 R2 R1 R2 R(external)
D2 Q3 D2 Q3
1kΩ
1kΩ
R4 R4
(a) Cổng đảo cực thu để hở (b) Khi sử dụng thì dùng điện trở kéo lên
293
CHƢƠNG 10 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
+VCC +VCC
R1 R2 R3 R3
Q4 Q4
Input Q2
Q1 D1
Output D1
High – Z output
D3
Enable D2 Q3 Q3
Q5
R4
50Ω
R1 R2 R3
Q3
Q6
3.5kΩ
R4 Output
Input A Q2
Input B Q1
Q5
250Ω
0.5kΩ
D2 D3 R5 R6
Q4
294
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 10
Các cổng logic đã khảo sát ở trên thuộc họ TTL chuẩn (standard
TTL), một họ TTL có tần số hoạt động cao hơn họ TTL chuẩn là họ TTL
Schottkky. Trong họ TTL Schottky có thêm một diode Schottky có chức
năng ngăn chặn transistor bão hòa sâu - khi đó sẽ giảm thời gian transistor
chuyển trạng thái từ dẫn bão hòa sang tắt. Sơ đồ mạch điện của cổng NAND
họ TTL Schottky như hình 10-35.
Để phân biệt IC họ TTL chuẩn với họ Schottky thì trong mã số của IC
có thêm chữ S để nhận biết đó là IC họ Schottky. Ví dụ IC cổng NAND
74S00. Một họ IC TTL Schottky cải tiến là Schottky công suất thấp thì dùng
ký tự LS để phân biệt, họ Schottky cải tiến thì dùng kí tự AS và họ Schottky
công suất thấp cải tiến thì dùng kí tự ALS, họ tốc độ nhanh kí hiệu là F. (L
là low, A là advanced, F là fast).
+5V +5V
R1 R2 R3 R1 R2 R3
Q4 Q4
ON
IIH=40µA
Input Q2
Q1 Q2 D1 Q1 D1
Output
HIGH
D2 OFF D2
R4 Q3 R4 Q3
(a) Cổng thúc cấp dòng cho tải (IIH là dòng cực đại)
+5V +5V
R1 R2 R3 R1 R2 R3
Q4 Q4
OFF
IIL=1.6mA
Input Q2
Q1 Q2 D1 Q1 D1
Output
Q3 LOW
D2 ON D2
R4 R4 Q3
(b) Cổng thúc nhận dòng từ tải (current sinking) (IIL là dòng cực đại)
Hình 10-36: Mạch điện giao tiếp giữa ngõ ra và ngõ vào.
Ví dụ 10-3: Khi một cổng NAND thúc năm ngõ vào TTL thì dòng
chạy vào và dòng chạy ra là bao nhiêu?
Giải:
Khi ngõ ra ở mức cao:
Dòng chạy vào lớn nhất cho mỗi ngõ vào là: I IH ( MAX ) 40A
Dòng cho 5 ngõ vào là: I T ( SOURCE) (40A / input ) (5input ) 200A
Dòng cho 5 ngõ vào là: I T ( SINK ) (1.6mA / input ) (5input ) 8mA
296
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 10
Ví dụ 10-4: Cho các thông số IC họ TTL chuẩn cổng NAND 7400 với
các thông số như sau:
I IH ( MAX ) 40A , I IL ( MAX ) 1.6mA ,
I OH ( MAX ) 400A
Số lượng ngõ vào là lớn nhất là: 10
I IH ( MAX ) 40
Khi ngõ ra ở mức thấp: thì dòng vào cổng thúc là I OL (MAX ) , dòng
chạy ra từ ngõ vào tải: I IL (MAX )
I OL ( MAX ) 16A
Số lượng ngõ vào là lớn nhất là: 10
I IL ( MAX ) 1.6
Cả hai trường hợp cùng hệ số tải vậy hệ số tải là 10, nếu khác thì chọn
hệ số nhỏ nhất.
2. Sử dụng cổng cực thu để hở để nối mạch theo cổng AND
Các ngõ ra của cổng cực thu để hở có thể được nối với nhau để hình
thành nên kết nối theo cổng AND hay còn gọi là WIRE-AND. Hình 10-37
trình bày 4 cổng NOT được kết nối với nhau cùng với điện trở kéo lên tạo
thành cổng AND có 4 ngõ vào đảo.
Hoạt động của mạch:
Khi chỉ có một hoặc nhiều ngõ vào ở mức cao, qua cổng NOT làm
ngõ ra X ở mức thấp - do các transistor ngõ ra dẫn bảo hòa nối ngõ ra xuống
mass - xem hình 10-38(a). Trong hình, Q1 dẫn làm ngõ ra xuống mức thấp,
các transistor còn lại thì ở trạng thái tắt xem như hở mạch, ngõ ra ở mức
thấp.
Khi tất cả các ngõ vào ở mức thấp, qua các cổng NOT làm tất cả các
ngõ ra lên mức cao, tất cả các transistor đều tắt và ngõ ra được kéo lên
nguồn Vcc làm ngõ ra ở mức cao - xem hình 10-38(b).
297
CHƢƠNG 10 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Vậy chỉ cần một ngõ ra cổng đảo ở mức thấp thì ngõ ra X ở mức thấp,
và khi tất cả các ngõ ra cổng đảo lên mức cao thì ngõ ra X lên mức cao.
+5V
RP
X=ABCD
B
RP RP
LOW HIGH
LOW LOW
OFF OFF
Q2 Q2
LOW LOW
OFF OFF
Qn Qn
(a) Khi có 1 hoặc nhiều transistor dẫn (b) Khi tất cả transistor tắt thì ngõ ra ở
thì ngõ ra ở mức LOW mức HIGH
298
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 10
+VCC
RP
A
B
C
X
D
E
F
G
H
+VCC
RP
A
B
C
X
D
E
F
299
CHƢƠNG 10 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Dòng qua điện trở: I RP I OL( MAX ) I LOAD 30mA 6.4mA 23.6mA
Điện áp rơi trên điện trở: VRP VCC VOL ( MAX ) 5V 0.4V 4.6V
VRP 4.6V
Giá trị điện trở: RP 195
I RP 23.6mV
Q4 Q4
ON OFF
Phần mạch Phần mạch
còn lại giữ D1 còn lại giữ
nguyên nguyên
Q3 Q3
OFF ON
A B
Hình 10-41: Mạch điện nối chung các ngõ ra totem-pole gây hỏng IC.
300
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 10
bên ngoài ví dụ như nhiều led, nhiều đèn hoặc nhiều relay thì yêu cầu dòng
phải lớn hơn nhiều so với dòng theo chỉ định trong sổ tay IC.
+5V +5V +5V
LED LED
SÁNG TẮT
RL RL
RL
A A LOW LOW HIGH
ON OFF
B B X
Ngoài yêu cầu về dòng lớn còn yêu cầu điện áp cao thì mạch với ngõ
ra cực thu để hở là mạch thường được sử dụng để thúc các led, đèn và relay.
Tuy nhiên vẫn có thể sử dụng mạch ngõ ra totem-pole nếu thiết bị tải sử
dụng dòng nhỏ mà mạch đáp ứng được.
Với cổng TTL với ngõ ra cực thu để hở thì cực C của transistor ngõ ra
được nối với led hoặc đèn như được minh họa ở hình 10-42.
Ở hình (a) thì điện trở RL có chức năng hạn dòng cho LED, khi ngõ ra
ở mức thấp thì transistor ngõ ra dẫn dòng sẽ chạy từ nguồn 5V qua LED,
qua điện trở hạn dòng chạy vào transistor bên trong, LED sáng, khi ngõ ra ở
mức cao thì LED tắt. Các IC ngõ ra cực thu để hở có dòng vào lên đến
40mA.
Ở hình (b) thì điều khiển đèn với áp làm việc lên đến 20V và không
cần điện trở hạn dòng. Các IC ngõ ra cực thu để hở có thể làm việc với áp
lên đến 30V.
+20V +20V
+20V
ĐÈN ĐÈN
SÁNG TẮT
Hình 10-42: Các mạch điện ngõ ra totem-pole điều khiển tải.
Ví dụ 10-7: Cho mạch điện như hình 10-43, cho điện áp của LED
bằng 1.5V, dòng làm việc của led bằng 20mA, điện áp ra mức thấp bằng
0.1V. Hãy tính giá trị điện trở RL.
Giải:
Điện áp rơi trên điện trở:
VRP VCC Vled VOL ( MAX ) 5V 1.5V 0.1V 3.4V
301
CHƢƠNG 10 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
VRP 3.4V
Giá trị điện trở: RP 170
I RP 20mV
+5V
RL
A
B
R1 R1 R1
302
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 10
Hai ngõ không sử dụng nối với ngõ Hai ngõ không sử dụng nối với ngõ
vào sử dụng vào sử dụng
Kết nối này tạo hoạt động: Kết nối này tạo hoạt động:
1 đơn vị tải khi ở mức thấp 3 đơn vị tải khi ở mức thấp
3 đơn vị tải khi ở mức cao 3 đơn vị tải khi ở mức cao
+VCC
304
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 10
(mW)
CMOS:
quiescent
(µW)
Output 20 8 8 64 4 24 8 12 24 24
Driver IOL
(mA)
Ngõ ra NOR
-0.9V
Q1 Q2 Q3 Q4 Q5
VBB=-
1.29V
-1.75V
VEE (-5.2V) Điện áp vào
A B C D -1.4V -1.2V
Các ngõ vào (a) (c)
Hình 10-46: Mạch điện cổng OR/NOR họ ECL.
Cổng OR/NOR họ ECL có mạch điện như hình 10-46(a). Các ngõ ra
theo sau cực E tạo ra hàm logic OR và hàm đảo NOR như hình 10-46(b).
Do tổng trở ngõ ra thấp của mạch theo sau cực E và tổng trở ngõ vào
lớn của ngõ vào mạch khuếch đại vi sai nên mạch ECL có hệ số tải lớn.
Trong mạch điện ECL, trường hợp bão hòa không bao giờ xảy ra.
Chân nguồn VCC thường được nối GND và chân VEE được nối với
nguồn -5,2V để mạch hoạt động tốt nhất. Trong hình 10-46(c) thì ngõ ra
thay đổi từ mức logic ‘0’ tương ứng với điện áp -1,75V sang mức logic ‘1’
305
CHƢƠNG 10 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
tương ứng với điện áp -0,9V. Mức logic ‘1’ là mức điện áp cao (âm ít), mức
logic ‘0’ là mức điện áp thấp (âm nhiều hơn).
Ngưỡng điện áp miễn nhễu của họ ECL từ 0,2V đến 0,25V nhỏ hơn
nhiều so với họ TLL nên ECL kém ổn định trong môi trường có biên độ
nhiễu cao.
Bảng 10-2: So sánh các thông số cơ bản IC họ TTL là F và IC họ CMOS là
AHC với IC họ ECL là 10H và E-lite.
BIPOLAR CMOS ECL
(TTL)
F AHC 10H E-
LITE
Speed:
Gate propagation delay, tp(ns) 3.3 3.7 1 0.22
FF maximum clock frequency 145 170 330 2800
(MHz)
Power dissipation per gate:
Bipolar: 50% dc (mW) 8.9 25 73
CMOS: quiescent (µW) 2.75
1. PMOS
Một trong những công nghệ mạch MOS mật độ tích hợp cao đầu tiên
được sản xuất là PMOS. Mạch điện sử dụng các transistor MOS kênh p kiểu
tăng cường để thành lập các khối cổng cơ bản. Hình 10-47 trình bày cổng
PMOS cơ bản để xây dựng hàm NOR.
306
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 10
VDDhoặc GND
A Q1
Q3 Output
VGG
2. NMOS
Các thiết bị NMOS được xây dựng khi thực hiện quá trình cải tiến
công nghệ. Transistor MOS kênh n được sử dụng trong các mạch điện
NMOS. Hình 10-48 trình bày mạch điện cổng NAND và NOR.
Trong mạch điện hình 10-48(a) thì transistor Q3 hoạt động như điện
trở có chức năng hạn dòng.
Khi mức logic thấp (VGG hoặc GND) đưa đến một hoặc cả hai ngõ vào
thì sẽ có một hoặc hai transistor (Q2 hoặc Q3) tắt – hở mạch nên ngõ ra kéo
lên nguồn Vcc, tương đương mức logic ‘1’.
Khi mức logic cao (VCC) đưa đến cả hai ngõ vào, hai transistor đều
dẫn – ngắn mạch nên ngõ ra kéo về GND, tương đương mức logic ‘0’.
Trong mạch điện hình 10-48(b), transistor Q3 hoạt động như điện trở
có chức năng hạn dòng.
307
CHƢƠNG 10 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
VDD VDD
Q3 Q3
Q2 Q2 Output
Output
Các ngõ vào
A
Q1 Q1
Q1 A B
B
308
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 10
Bit line
Word line
Pass transistor
Cell ground
Hình 10-49: Tế bào E2CMOS.
Tế bào được lập trình bằng cách áp đặt đến một xung lập trình đến
cổng điều khiển hoặc đường bit của tế bào được lựa chọn bởi điện áp trên
đường từ dữ liệu. Trong chu kỳ lập trình, trước tiên phải xóa tế bào bằng
cách đưa điện áp đến cổng điều khiển để làm cho điện áp cổng nổi âm. Điều
này làm cho transistor nhạy lưu ở trạng thái tắt (lưu mức logic ‘1’). Một
xung ghi được đưa đến đường bit của tế bào để nó lưu mức logic ‘0’. Xung
này sẽ làm cho cổng nổi di chuyển hết điện tử nên transistor nhạy dẫn nên
lưu mức logic ‘0’.
Bit đã lưu trữ trong tế bào sẽ được đọc và nhận biết bằng dòng điện
xuất hiện hoặc không trên đường bit. Khi lưu trữ bit ‘1’ thì sẽ không có
dòng điện từ tế bào vì transistor tắt. Khi lưu trữ bit ‘0’ thì sẽ có dòng điện
nhỏ từ tế bào vì transistor dẫn.
309
CHƢƠNG 10 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
310
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 10
311
CHƢƠNG 10 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Câu 10-19: Cổng logic loại TTL sẽ cấp dòng cho tải khi:
(a) Q3 và Q4 đều dẫn (b) Q3 và Q4 đều tắt
(c) Q3 dẫn, Q4 tắt (d) Q3 tắt, Q4 dẫn
Câu 10-20: Cổng logic loại TTL sẽ nhận dòng từ tải khi:
(a) Q3 và Q4 đều dẫn (b) Q3 và Q4 đều tắt
(c) Q3 dẫn, Q4 tắt (d) Q3 tắt, Q4 dẫn
Câu 10-21: Cổng logic loại TTL với cực thu để hở thì:
(a) Bỏ Q3 và cho phép nối wire-and
(b) Bỏ Q4 và cho phép nối wire-and
(c) Bỏ Q3 và cho phép nối wire- nand
(d) Bỏ Q3 và cho phép nối wire- nand
(a) Q3 và Q4 đều dẫn (b) Q3 và Q4 đều tắt
(c) Q3 dẫn, Q4 tắt (d) Q3 tắt, Q4 dẫn
Câu 10-22: Khi tần số của tín hiệu ngõ vào đưa đến cổng CMOS tăng thì
công suất tiêu tán trung bình
(a) Giảm (b) Tăng
(c) Không thay đổi (d) Giảm theo hàm mũ
Câu 10-23: Hoạt động của CMOS ổn định hơn họ TTL trong môi trường có
mức nhiễu cao là do
(a) Biên độ miễn nhiễu thấp (b) Có tụ điện ở ngõ vào
(c) Biên độ miễn nhiễu cao (d) Công suất tiêu tán nhỏ hơn
Câu 10-24: Ngõ vào cổng NOR loại TTL để hở thì
(a) Hoạt động như mức LOW (b) Hoạt động như mức cao
(c) Sẽ nối đất (d) Sẽ nối lên nguồn Vcc qua điện trở
(e) Câu trả lời là (b) và (c) (d) Câu trả lời là (a) và (c)
Câu 10-25: Cổng TTL loại LS có thể thúc số tải tối đa là
(a) 20 đơn vị tải (b) 10 đơn vị tải
(c) 40 đơn vị tải (d) Không giới hạn đơn vị tải
312
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 10
Câu 10-26: Nếu hai ngõ vào được nối chung với một ngõ vào và được thúc
bởi cổng khác, tất cả đều cùng họ TTL loại LS thì số lượng đơn vị
tải còn lại có thể được điều khiển bởi cổng là
(a) 7 cổng (b) 8 cổng (c) 17 cổng (d) không giới hạn
Câu 10-27: Ưu điểm của họ ECL so với họ CMOS và TTL là
(a) Họ ECL có giá thành thấp hơn
(b) Công suất tiêu tán họ ECL thấp hơn
(c) Họ ECL có tốc độ chậm hơn
(d) Họ ECL có tốc độ nhanh hơn
Câu 10-28: Cơ cấu cơ bản cho việc lưu dữ liệu bit trong tế bào E2CMOS là
(a) Cổng điều khiển (b) Cực máng thả nổi
(c) Cực cổng thả nổi (d) Dòng tế bào
2. BÀI TẬP
Bài tập 10-1: Một cổng logic có VOH(min) = 2,2V thúc cổng có điện áp vào
VIH(min) = 2,5 V. Các cổng này có tương thích khi hoạt động ở
mức ‘1’ hay không? Tại sao?
Bài tập 10-2: Một cổng logic có VOL(max) = 0,45V thúc cổng có điện áp vào
VIL(max) = 0,75 V. Các cổng này có tương thích khi hoạt động
ở mức ‘0’ hay không? Tại sao?
Bài tập 10-3: Một cổng TTL có VIH(min) = 2,25V, VIL(max) = 0,65V được
thúc bởi cổng có VOH(min) = 2,4V và VOL(max) = 0,4V. Hãy tính
ngưỡng nhiễu mức cao và mức thấp.
Bài tập 10-4: Cho mạch điện như hình 10-50. Các cổng sử dụng nguồn
cung cấp 5V và dòng 2mA khi ở trạng thái mức thấp và
3,5mA khi ở trạng thái mức cao. Hãy tính công suất tiêu tán
khi mạch hoạt động ở trạng thái mức thấp và mức cao.
Giả sử xung có hệ số công tác 50% hãy tính công suất
tiêu tán trung bình.
5V
0
HIGH
HIGH
OUTPUT
LOW
Bài tập 10-5: Cho thời gian trễ tPLH = 3ns và tPHL = 2ns. Hãy tính thời gian
trì hoãn trung bình?
Bài tập 10-6: Dựa vào bảng liệt kê các thông số của các loại IC. Hãy lựa
chọn tích công suất và tốc độ của cổng nào là tốt nhất? Cổng
nào có tần số hoạt động cao nhất?
tPLH tPHL PD
GATE A 1ns 1,2ns 15mW
GATE B 5ns 4ns 8mW
GATE C 10ns 10ns 0,5mW
Bài tập 10-7: Cổng TTL chuẩn có hệ số tải là 10. Hãy cho biết có cổng nào
trong mạch điện sau là quá tải hay không? Nếu có thì cổng
nào là quá tải?
G6
AO
G10
G1 XO
G7
A1
G2
G3
G8
X1
G11
G4
G9
A2
G5
314
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 10
A
G1 G3
B
* OUTPUT
C
* G4
G2 G4
D
*
Hình 10-53: Mạch cho bài tập 10-9.
Bài tập 10-10: Hãy xác định trạng thái tắt hoặc dẫn của các transistor
hình 10-54.
+5V +5V +5V +5V
IC IC IC
+5V +0,3V 0V
IB IB IB +5V
RL
HIGH HIGH HIGH HIGH
HIGH
LOW LOW HIGH HIGH
+5V 0V
+5V
Để hở Để hở LOW
Bài tập 10-13: Hãy xác định cổng thúc của mạch điện nào trong hình 10-56
là cấp dòng cho tải hay nhận dòng từ tải.
LOW HIGH
G1 G1
LOW HIGH G2
G3
(a) (b) G3
LOW
G1 G2
HIGH G3 G4
316
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 11
Chƣơng 11
MẠCH ĐỊNH THỜI
MẠCH DAO ĐỘNG – MẠCH ĐƠN ỔN
GIỚI THIỆU
MẠCH DAO ĐỘNG LOGIC
Khảo sát mạch dao động tạo hai tín hiệu đối xứng dùng cổng NAND
Khảo sát mạch dao động dùng cổng not Schmitt trigger
Khảo sát mạch dao động dùng cổng NAND
Khảo sát mạch dao động vòng tròn dùng cổng NOT
Khảo sát mạch dao động dùng thạch anh
MẠCH ĐƠN ỔN - MONOSTABLE
Khảo sát mạch đơn ổn dùng cổng NAND
Khảo sát mạch đơn ổn dùng cổng NOR
Khảo sát mạch đơn ổn dùng cổng IC 74LS121
KHẢO SÁT VI MẠCH 555
Cấu trúc vi mạch 555
Mạch dao động dùng vi mạch 555
Mạch đơn ổn dùng vi mạch 555
BÀI TẬP
317
CHƢƠNG 11 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
I. GIỚI THIỆU
Phần này trình bày các mạch dao động và mạch đơn ổn dùng các cổng
logic và IC dao động 555.
Các mạch dao động sử dụng cổng logic kết hợp với điện trở và tụ C để
thực hiện quá trình nạp xã điện tích làm thay đổi mức điện áp logic tạo dao động.
Có hai dạng mạch dao được trình bày: là dao động đa hài không trạng
thái bền và mạch đơn ổn – có một trạng thái bền.
Mạch dao động thì mạch tự tạo ra tín hiệu sóng vuông thay đổi trạng
thái liên tục.
Mạch đơn ổn là mạch bình thường sẽ ở một trạng thái nào đó là 0 hoặc
1 gọi là trạng thái ổn định, mạch sẽ chuyển sang trạng thái bất ổn khi có
xung kích từ bên ngoài, sau một khoảng thời gian ở trạng thái bất ổn thì
mạch tự động trở về trạng thái ổn định và chờ xung kích tiếp theo.
Để hiểu rõ mạch dao động logic thì chúng ta phải nhớ mạch điện ngõ
ra của cổng NAND.
B 1 Q
R2 C1
R1 C2
A 2 Q
R3
VCC
Hình 11-1: Sơ đồ mạch dao động dùng cổng NAND.
Mạch sử dụng cổng NAND nhưng hoạt động như cổng NOT.
Giải thích nguyên lý làm việc của mạch:
Khi cấp nguồn cho mạch thì ngõ ra Q và Q có trạng thái ngược nhau.
318
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 11
VCC VCC
B 1 Q B 1 Q
R2 C1 R2 C1
R1 C2 R1 C2
A 2 Q A 2 Q
R R
VCC VCC
Đến đây mạch bắt đầu vào quá trình ổn định: Q '1' và Q '0' sẽ làm
C1 nạp, C2 xả, làm thay đổi trạng thái, đến lượt Q '0' và Q '1' sẽ làm C1
xả, C2 nạp, làm thay đổi trạng thái, …
Dòng nạp của tụ C1 như hình 11-2(a), dòng xả như hình 11-2(b).
Để mạch tạo sóng đối xứng thì giá trị cho C1 C2 C và R1 R2 R
319
CHƢƠNG 11 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
t
0 T1 T2
Q
t
0
2. Khảo sát mạch dao động dùng cổng not Schmitt trigger
Sơ đồ mạch dao động như hình 11-4:
R
VCC
A
C Q
320
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 11
VCC VCC
A A
C Q C Q
t
0 T1 T2
Hình 11-6: Dạng sóng của ngõ ra.
Công thức tính chu kỳ dao động:
VOH VIL
T 2T1 2T2 2 RC. ln
VOH VIH
Với VOH là điện áp ra mức cao, VIH là điện áp vào mức cao, VIL là điện
áp vào mức thấp
321
CHƢƠNG 11 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Do các ngưỡng điện áp trên có thể khác theo từng chủng loại IC nên
công thức tín chu kỳ này có sự khác nhau. Nên tra sổ tay IC để có công thức
tính chính xác.
Yêu cầu khi ráp mạch:
Với mạch dùng IC họ TTL thì giá trị R từ 100 đến 1K, giá trị của tụ C
từ 1 nF đến 1000µF. IC cổng NOT Schmitt trigger là 74LS14 hoặc 74HC14
– xem hình 11-7.
1
Tần số dao động là f
1.2 RC
Hình 11-7: Mạch dao động TTL và giới hạn các thông số.
Chú ý: Kí hiệu 1/6 74LS14 là do IC này có 6 cổng NOT nhưng mạch
chỉ dùng một cổng.
Hình 11-8: Mạch dao động CMOS và giới hạn các thông số.
322
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 11
Với mạch dùng IC họ CMOS thì giá trị R từ 1K đến 100K, giá trị của tụ C
từ 1 pF đến 100µF. IC cổng NOT Schmitt trigger là 40106 – xem hình 11-8.
1
Tần số dao động là f , với các giá trị của điện trở và tụ C thì
1.2 RC
tần số dao động của mạch có thể nằm trong giới hạn từ 0,1Hz đến 100kHz.
Các mạch dao động tham khảo và ứng dụng
Để có thể tạo thêm 1 tín hiệu dao động ngược pha hay đối xứng thì ta
sử dụng thêm cổng NOT như hình 11-9. Tín hiệu xung dao động dùng để
cấp cho các mạch điều khiển hay mạch đếm.
323
CHƢƠNG 11 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
R2 R1 C
324
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 11
R2 R1 C R2 R1 C
U U
t
0 T1 T2
Hình 11-12: Dạng sóng của ngõ ra.
Công thức tính chu kỳ dao động:
T 2T1 2T2 2R1C.
Giá trị của R2 thường bằng 10 lần của R1. Mạch dao động dùng IC
4011 như hình 11-13.
4. Khảo sát mạch dao động vòng tròn dùng cổng NOT
Các mạch dao động đã trình bày ở trên sử dụng cổng logic với hai
phần tử RC để tạo dao động. Mạch dao động sau đây cũng tạo ra dao động
chỉ sử dụng cổng NOT nhưng không dùng RC – gọi là mạch dao động vòng
tròn. Số lượng cổng NOT phải là số lẻ.
Sơ đồ mạch dao động như hình 11-14:
325
CHƢƠNG 11 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Hình 11-14: Sơ đồ mạch dao động vòng tròn dùng cổng NOT.
Nguyên lý hoạt động của mạch là dựa vào thời gian trễ của từng cổng.
Giả sử cho tín hiệu vào cổng thứ 1 NOT1 là „0‟
Qua thời gian trể 10 ns thì làm ngõ ra NOT1 bằng 1,
Qua thời gian trể tiếp 10ns giây làm ngõ ra NOT2 bằng 0 – được 20 ns
Qua thời gian trể tiếp 10ns giây làm ngõ ra NOT3 bằng 1 – được 30 ns
Qua thời gian trể tiếp 10ns giây làm ngõ ra NOT4 bằng 0 – được 40 ns
Qua thời gian trể tiếp 10ns giây làm ngõ ra NOT5 bằng 1 – được 50 ns
Tín hiệu từ ngõ ra NOT5 hồi tiếp về NOT1 làm thay đổi trạng thái
ngược lại.
Nếu lấy tín hiệu ngõ ra NOT5 thì thời gian xung ở mức 0 là 50ns
và ở mức 1 là 50 ns.
Vậy chu kỳ dao động của mạch là T 2nTp
1
Hay tần số dao động của mạch f
2nT p
Trong đó n là số cổng NOT, T p là thời gian trể của mỗi cổng – thường
bằng nhau.
Ví dụ 11-1: Mạch dao động có 5 cổng NOT và thời gian trễ của mỗi
cổng là 8 ns thì tần số dao động là:
1 1
f 12.5MHz
2nTp 2 5 8 106
326
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 11
VCC VCC
V Y Z
X 1 2
1 C
0 R
327
CHƢƠNG 11 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
t
0 t
Z
t
0
T
Hình 11-18: Dạng sóng của các ngõ ra.
328
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 11
Bình thường thì tín hiệu ra Z bằng 1 – trạng thái ổn định, tại thời điểm
t khi có xung kích thì ngõ ra Z chuyển sang trạng thái bất ổn và duy trì
khoảng thời gian T rồi trở lại trạng thái ổn định.
Công thức tính thời gian mạch ở trạng thái bất ổn:
T RC. ln 2 0.7 RC
VCC VCC
V Y Z
X 1 2
1 C
R
0
VCC
329
CHƢƠNG 11 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
t
0 t
Z
t
0
T
330
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 11
331
CHƢƠNG 11 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
332
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 11
R
R2 2/3
R Q T
R SS1
Out
1/3 S Q driver
OUT
C SS2
R
333
CHƢƠNG 11 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
334
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 11
2
Mạch so sánh 1 có v SS1 vC vSS1 VCC nên ngõ ra R 1 .
3
Tra bảng trạng thái của flip flop ta được ngõ ra của flip flop Q 1 sẽ
làm transistor T dẫn bão hoà và ngõ ra out Q 0 .
Tụ C sẽ xả điện với dòng chạy từ cực dương của tụ, qua R2 , qua
2 t
X
transistor T, về GND, phương trình xả của tụ: v C (t ) VCC e
3
Thời hằng xả của tụ là: X R2C
1
Điện áp trên tụ C giảm dần theo thời gian cho đến khi vC VCC thì:
3
1
Mạch so sánh 2 có vSS 2 vC v SS 2 VCC nên ngõ ra S 1 .
3
2
Mạch so sánh 1 có v SS1 vC vSS1 VCC nên ngõ ra R 0 .
3
Tra bảng trạng thái của flip flop ta được ngõ ra của flip flop Q 0 sẽ
làm transistor T tắt và ngõ ra out Q 1.
Tụ C bắt đầu nạp điện trở lại và một chu kỳ mới lại bắt đầu.
Dạng sóng nạp xả của tụ C như hình 11-27.
VCC VCC
R1 R1
R R
R2 2/3 R2 2/3
R Q T R Q T
R SS1 R SS1
Out Out
1/3 S Q driver
OUT 1/3 S Q driver
OUT
C SS2 C SS2
R R
335
CHƢƠNG 11 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
1
t1
Tại giá trị: t t1 thì
v C (t1 ) VCC VCC 1 e N
3
2
t2
Tại giá trị: t t 2 thì
v C (t2 ) VCC VCC 1 e N
3
Đơn giản các phương trình ta có
t1
2
Phương trình (1): e N
3
t2
1
Phương trình (2): e N
3
Chia phương trình (1) cho phương trình (2) ta được:
336
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 11
t 2t1 T1
N N
2e e
Hay: T1 N ln 2 0,7CR1 R2
Trong khoảng thời gian t 2 t3 thì tụ xả điện theo phương trình
t
2
v C (t ) VCC e X và thời hằng xả của mạch là X CR2 :
3
t2
2 2
Tại giá trị: t t 2 thì vC (t2 ) VCC VCC e X
3 3
t3
1 2
Tại giá trị: t t3 thì vC (t3 ) VCC VCC e X
3 3
Đơn giản các phương trình ta có
t2
X
Phương trình (3) 1 e
t3
1
Phương trình (4) e X
2
Chia phương trình (3) cho phương trình (4) ta được:
t 3t 3 T2
X X
2e e
Hay: T2 X ln 2 0,7CR2
Vậy chu kỳ của mạch là:
T T1 T2 0,7CR1 R2 0,7CR2 0,7R1 2R2 C
1
Tần số là: f
T
Nhận xét: với mạch dao động trên thì thời gian nạp khác với thời gian
xả nên dạng sóng ra không đối xứng. Công thức tính hệ số công tác như sau:
337
CHƢƠNG 11 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
TON T
HSCT % ON %
TON TOFF T
Trong đó TON là thời gian xung ở mức 1 hay là T1, TOFF là thời gian
xung ở mức 0 hay T2.
Để dạng sóng gần đối xứng với nhau thì ta gắn thêm một diode như
hình 11-29 để khi nạp điện thì diode dẫn sẽ ngắn mạch điện trở R2 .
338
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 11
Tính T2:
T2 0,7CR2 0,7 105 103 0,014s 14ms
Chu kỳ T: T T1 T2 21ms 14ms 35ms
1
Tần số dao động: f 28,6 Hz
T
TON 21
HSCT: HSCT % 100% 60%
TON TOFF 35
339
CHƢƠNG 11 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
R2
R
2/3
C
R Q T
R SS1
Out
1/3 S Q driver
OUT
Vcc SS2
R
0
Hình 11-31: Mạch đơn ổn 555 (để giải thích hoạt động).
Tra bảng trạng thái của flip flop thì rơi vào trạng thái không đổi nhưng
khi mới bắt đầu nên ta không thể xác định được trạng thái của ngõ ra, giả sử
trạng thái ngõ ra là Q 1 và Q 0 .
340
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 11
t
v C (t ) VCC 1 e N
Thời hằng nạp của tụ là: N R1C
2
Điện áp trên tụ C tăng dần cho đến khi v SS1 vC VCC và do hết
3
xung kích nên:
2
Mạch so sánh 1 có v SS1 vC vSS1 VCC nên ngõ ra R 1 .
3
1
Mạch so sánh 2 có vSS 2 vCC v SS 2 VCC nên ngõ ra S 0 .
3
Tra bảng trạng thái của flip flop ta được ngõ ra của flip flop Q 1 sẽ
làm transistor T dẫn và ngõ ra out Q 0 .
Tụ C bắt đầu xả điện với dòng chạy từ cực dương của tụ qua R1 , qua
t
2
transistor về GND, phương trình xả của tụ: v C (t ) VCC e X
3
2
Tụ C tiếp tục xả cho đến khi v SS1 vC VCC thì ngõ ra R 0 và
3
cùng với S 0 thì ngõ ra của flip flop không đổi trạng thái nên tụ C tiếp tục
341
CHƢƠNG 11 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
xả điện cho đến khi điện áp trên tụ về 0. Mạch ở luôn trạng thái ổn định này.
Cho đến khi có xung kích tiếp theo.
Dạng sóng xung kích, dạng sóng nạp xả của tụ và dạng sóng của tín
hiệu ra như hình 11-32
t
v C (t ) VCC 1 e N
T
2
Tại t T thì: v C (T ) VCC 1 e
N V
3 CC
Suy ra: T R1C ln 3 1,1R1C
342
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 11
Ví dụ 11-3: Một mạch đơn ổn dùng IC 555. Hãy tính các thông số R
và C để thời gian tín hiệu ở trạng thái bất ổn là 10ms.
Giải:
Ta có: T 1,1CR1 10ms
Chọn: C 1F
10ms 10ms
Tính R1: R1 9090
1,1C 1,1 10 6
V. BÀI TẬP
Bài tập 11-1: Hãy tính toán các giá trị của R1, R2 và C nếu cho tần số dao
động của mạch là 1 kHz và hệ số công tác là 60%.
Bài tập 11-2: Hãy tính toán các giá trị của R1, R2 và C nếu cho tần số dao
động của mạch là 500 Hz và hệ số công tác là 75%.
Bài tập 11-3: Hãy tính toán các giá trị của R1, R2 và C nếu cho tần số dao
động của mạch là 100 Hz và hệ số công tác là tùy chọn.
Bài tập 11-4: Cho sơ đồ mạch như hình sau.
343
CHƢƠNG 11 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
344
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 12
Chƣơng 12
BỘ NHỚ BÁN DẪN
BỘ NHỚ BÁN DẪN
Ma trận bộ nhớ bán dẫn
Địa chỉ và dung lượng bộ nhớ
Hoạt động cơ bản của bộ nhớ
Bộ nhớ RAM và ROM
BỘ NHỚ RAM
Họ bộ nhớ RAM
RAM tĩnh – SRAM
Tổ chức của bộ nhớ SRAM không đồng bộ
Tổ chức cơ bản bộ nhớ SRAM đồng bộ
Tăng địa chỉ bộ nhớ SRAM đồng bộ
Bộ nhớ cache
Các tế bào bộ nhớ RAM động (DRAM)
Các loại bộ nhớ DRAM
BỘ NHỚ ROM
Họ ROM
ROM mặt nạ
ROM đơn giản
Tổ chức bên trong của ROM
Thời gian truy xuất ROM
ROM có thể lập trình PROM
Bộ nhớ EPROM
BỘ NHỚ FLASH
Tế bào nhớ của bộ nhớ flash
Hoạt động cơ bản của bộ nhớ flash
345
CHƢƠNG 12 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
346
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 12
1 1 1
2 2 2
3 3 3
4 4 4
5 5 5
6 6 6
7
8
1 2 3 4 5 6 7 8
(a) Ma trận 8×8
14 62
15 63
16 64
1 2 3 4
(b) Ma trận 16×4 (c) Ma trận 64×1
Hình 12-1: Ma trận bộ nhớ gồm 64 tế bào nhớ với ba tổ chức khác nhau.
Ma trận 64 ô nhớ có thể tổ chức theo nhiều cách khác nhau dựa vào
đơn vị dữ liệu. Hình 12-1(a) thì bộ nhớ tổ chức theo ma trận 8×8 – bộ nhớ
này có 8 ô nhớ byte. Hình 12-1(b) thì bộ nhớ tổ chức theo ma trận 16×4 –
347
CHƢƠNG 12 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
bộ nhớ này có 16 ô nhớ nibble. Hình 12-1(c) thì bộ nhớ tổ chức theo ma trận
64×1 – bộ nhớ này có 64 ô nhớ bit.
1 1
2 2
3 3
4 4
5 5
6 6
7 7
8 8
1 2 3 4 5 6 7 8
(a) Địa chỉ của bit là hàng 5 cột 4 (b) Địa chỉ của byte là hàng 3
Hình 12-2: Ví dụ về địa chỉ bộ nhớ.
348
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 12
nhớ, mỗi ô nhớ có một địa chỉ nhị phân nên bộ nhớ sẽ có nhiều đường địa
chỉ gọi là bus địa chỉ (address bus). Số lượng đường địa chỉ phụ thuộc vào
số lượng ô nhớ: số lượng ô nhớ sẽ bằng 2 N trong đó N là số lượng đường
địa chỉ của bộ nhớ.
Ví dụ bộ nhớ có 15 đường địa chỉ thì dung lượng bộ nhớ là
2 32768 ô nhớ, có 16 đường địa chỉ thì dung lượng là 216 65536 ô nhớ.
15
Trong các máy tính cá nhân có bus địa chỉ 32 bit nên có thể sử dụng bộ nhớ
có dung lượng là 232 4.294.967.296 ô nhớ hay 4G.
Giải
mã Ma trận bộ nhớ
Bus địa chỉ Bus dữ liệu
địa
chỉ
read write
Hình 12-3: Sơ đồ khối của bộ nhớ.
Hoạt động ghi dữ liệu
Hoạt động ghi dữ liệu được thực hiện đơn giản như hình 12-4. Để ghi
byte dữ liệu vào bộ nhớ thì địa chỉ của ô nhớ cần ghi (đang lưu trong thanh
ghi địa chỉ) sẽ được gởi đến bus địa chỉ, địa chỉ này được giải mã để chọn
đúng ô nhớ. Dữ liệu cần ghi vào bộ nhớ (đang lưu trong thanh ghi dữ liệu)
được gởi đến bus dữ liệu và cuối cùng bộ nhớ sẽ nhận lệnh ghi từ chân tín
hiệu “write” thì bộ nhớ sẽ tiến hành copy dữ liệu từ bus dữ liệu cất vào ô
nhớ và hoàn tất quá trình ghi dữ liệu.
Chú ý: Khi ghi dữ liệu mới thì dữ liệu trước đó sẽ bị mất còn gọi
là ghi chồng.
349
CHƢƠNG 12 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 0 1 1 1 0 1
1 0 0 0 0 1 1 1 0
Giải 2 1 0 Ma
1 trận
1 1bộ nhớ
1 1 1
mã
1 0 1 0 1 0 1 0
Bus địa chỉ địa 3
chỉ 4 0 1 1 0 1 0 0 0
Bus dữ liệu
1 5
6
1
0
0
0
0
1
1
0
1
1
1
1
0
1
1
1
7 1 1 1 0 1 0 0 0 2
write
read
3
Hình 12-4: Quy trình ghi dữ liệu vào bộ nhớ.
1
Địa chỉ 101 được đặt lên bus địa chỉ và qua mạch giải mã địa chỉ
chọn ô nhớ có địa chỉ 5
2
Byte dữ liệu được đặt lên bus dữ liệu
3
Lệnh ghi dữ liệu sẽ tiến hành ghi dữ liệu vào ô nhớ có địa chỉ 5
thay thế cho dữ liệu trước
Hoạt động đọc dữ liệu
Hoạt động đọc dữ liệu được thực hiện đơn giản như hình 12-5. Để đọc
byte dữ liệu từ bộ nhớ thì địa chỉ của ô nhớ cần ghi (đang lưu trong thanh
ghi địa chỉ) sẽ được gởi đến bus địa chỉ, địa chỉ này được giải mã để chọn
đúng ô nhớ. Bộ nhớ sẽ nhận lệnh đọc từ chân tín hiệu “Read” thì bộ nhớ sẽ
tiến hành copy dữ liệu từ ô nhớ đã chọn đưa ra bus dữ liệu và đưa đến thanh
ghi dữ liệu và hoàn tất quá trình đọc dữ liệu.
Chú ý: khi đọc dữ liệu thì dữ liệu trong ô nhớ đó vẫn còn.
Thanh ghi dữ liệu Thanh ghi dữ liệu
0 1 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0
1 0 0 0 0 1 1 1 0
Giải 2 1 0 Ma
1 trận
1 1bộ nhớ
1 1 1
mã Bus dữ liệu
1 0 1 0 1 0 1 0
Bus địa chỉ địa 3 3
chỉ 4 0 1 1 0 1 0 0 0
1 5 1 0 0 1 1 1 0 1
6 0 0 1 0 1 1 1 1
7 1 1 1 0 1 0 0 0
2 read write
350
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 12
1
Địa chỉ 011 được đặt lên bus địa chỉ và qua mạch giải mã địa chỉ
chọn ô nhớ có địa chỉ 3
2
Lệnh đọc tác động đến bộ nhớ
3
Nội dung của ô nhớ có địa chỉ 3 được đặt lên bus dữ liệu và
chuyển vào thanh ghi dữ liệu. Dữ liệu trong ô nhớ vẫn không thay đổi bởi
lệnh đọc.
4. Bộ nhớ RAM và ROM
Hai loại bộ nhớ bán dẫn chính là RAM và ROM.
RAM (random-access memory) là loại bộ nhớ mà tất cả các ô nhớ đều
có thể truy cập cùng một lượng thời gian và có thể lựa chọn bất kỳ ô nhớ
nào để thực hiện việc đọc hoặc ghi dữ liệu. Tất cả bộ nhớ RAM đều có thể
thực hiện đọc và ghi dữ liệu nhưng lại mất dữ liệu khi mất điện nên RAM
thuộc loại bộ nhớ bay hơi.
ROM (read-only memory) là loại bộ nhớ mà dữ liệu thường được lưu
cố định. Dữ liệu có thể đọc từ bộ nhớ ROM nhưng không thể ghi dữ liệu
vào bộ nhớ như bộ nhớ RAM nhưng khi mất điện thì dữ liệu trong ROM
không bị mất như RAM và ROM được gọi là bộ nhớ không bay hơi.
RAM tĩnh dùng các flip flop làm phần tử nhớ để lưu dữ liệu nên dữ
liệu ổn định lâu dài khi còn nguồn điện cung cấp.
RAM
SRAM DRAM
RAM động dùng tụ điện làm phần tử nhớ để lưu dữ liệu và không thể
lưu dữ liệu lâu dài vì tụ bị rò rỉ sẽ làm mất dữ liệu – các tụ cần phải nạp lại
để bù lại lượng điện tích đã bị rò rĩ bằng một quá trình được gọi là làm tươi
bộ nhớ (refresh). Cả hai bộ nhớ SRAM là DRAM đều mất dữ liệu khi mất
điện nên thuộc loại bộ nhớ bay hơi.
Quá trình đọc dữ liệu từ bộ nhớ SRAM nhanh hơn so với bộ nhớ
DRAM nhưng bộ nhớ DRAM có dung lượng lớn hơn nhiều so với bộ nhớ
SRAM với cùng kích thước bộ nhớ và giá thành thấp hơn vì tính đơn giản
của bộ nhớ DRAM.
Các loại bộ nhớ SRAM gồm SRAM không đồng bộ ASRAM
(Asynchronous SRAM) và SRAM đồng bộ gián đoạn (Synchronous burst
SRAM).
Các loại bộ nhớ DRAM gồm DRAM kiểu trang nhanh FPM DRAM
(fast page mode DRAM) và DRAM ngõ ra dữ liệu mở rộng (Extended Data
out DRAM) và EDO DRAM gián đoạn và DRAM đồng bộ SDRAM
(synchronous DRAM). Hình 12-6 trình bày họ bộ nhớ RAM.
352
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 12
RC RC
Y T1 T2 Y
354
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 12
̶ Nếu dữ liệu vào “data input” = 0 thì qua T9, T7 và T5 làm D bằng 0,
làm T3 tắt, làm T1 dẫn, làm D 1 .
To other cell
To other cell
3.5V
RC RC
ED T1 T2 ED
EX AX E
X
Data line
EY EY
Data line
AY
VCC
R1 R1
Data
Ouput
T5 T6
VCC VCC
RE
R2 R2
D1 D2
R3 R3
0.5V
T3 T4
G1 G2
(Write/Read)
W/R
Data input
Hình 12-8: Mạch hoàn chỉnh tế bào nhớ RAM dùng BJT.
355
CHƢƠNG 12 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
To other cells
To other cells
AX VDD To other cells
VGG
Data line
Data line
T2 T4
T5 D D T6
Write (W) T1 T3 Read (R)
T9 T7 T8 T10
AY
Data input Data output
Chọn hàng 1
Chọn hàng 2
Chọn hàng n
Data D2
Data D1
Data D0
356
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 12
Các tế bào nhớ trong SRAM được tổ chức theo hàng và cột như hình
12-10 có dạng là n×4. Tất cả các tế bào trên cùng một hàng thì có cùng tín
hiệu chọn “chọn hàng”. Các đường dữ liệu “data” và “ data ” nối với các tế
bào nhớ là các cột và nối với một đường dữ liệu duy nhất thực hiện hai chức
năng vào ra (data I/O) thông qua mạch đệm dữ liệu vào và dữ liệu ra.
Để ghi dữ liệu 4 bit vào các tế bào nhớ của hàng đã chọn trong ma
trận bộ nhớ thì đường chọn hàng phải ở mức trạng thái tích cực và 4 bit dữ
liệu được đặt vào các ngõ vào dữ liệu. Đường tín hiệu điều khiển ghi được
chuyển sang mức tích cực sẽ làm cho mỗi bit dữ liệu lưu vào tế bào nhớ đã
chọn tương ứng với coat.
Để đọc dữ liệu 4 bit thì đường điều khiển đọc Read được chuyển sang
mức tích cực sẽ làm cho 4 bit dữ liệu đã lưu trong bộ nhớ nằm trong hàng đã
chọn xuất hiện trên các đường dữ liệu xuất.
A4 6 12 I/O1
A5 5 13 I/O2
A6 4 15 I/O3
A7 3 16
A8 25 I/O4
A9 24 17 I/O5
A10 21 18 I/O6
A11 23
A12 2 19 I/O7
A13 26
A14 1
CS 20
WE 27
OE 22
357
CHƢƠNG 12 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Ở chế độ đọc READ, 8 bit dữ liệu tương ứng với địa chỉ đã chọn xuất
hiện trên các đường dữ liệu.
Ở chế độ ghi WRITE, 8 bit dữ liệu được đưa đến 8 đường dữ liệu vào
và được lưu trữ trong ô nhớ với địa chỉ đã chọn. Các đường dữ liệu vào và
dữ liệu ra (I/O0 đến I/O7) là như nhau. Khi đọc dữ liệu READ thì các đường
(I/O0 đến I/O7) đóng vai trò là (O0 đến O7) và khi thực hiện ghi dữ liệu thì
các đường (I/O0 đến I/O7) đóng vai trò là (I0 đến I7).
Các bus và ngõ ra ba trạng thái
Bộ đệm ba trạng thái trong bộ nhớ cho phép các đường dữ liệu đóng
vai trò có thể là các đường vào hoặc đường ra và nối bộ nhớ với bus dữ liệu
với các đối tượng nối với bộ nhớ. Các bộ đệm có ba trạng thái: High(1),
LOW(0) và HIGH-Z(hở mạch). Các ngõ ra ba trạng thái được xác định trên
kí hiệu logic bằng vòng tam giác đảo (▼) như trong hình 12-11 và chúng
được dùng với các cấu trúc bus trong các hệ thống vi xử lý.
Bus là một bộ dây dẫn để nối hai hoặc nhiều thành phần chức năng
trong hệ thống, mỗi đường tín hiệu trong bus có hai mức logic „1‟ và „0‟
tương ứng với số nhị phân.
Ví dụ vi xử lý nối với bộ nhớ và các thiết bị ngoại vi thông qua các
bus như bus địa chỉ cho phép vi xử lý truy xuất bộ nhớ, bus dữ liệu cho phép
vi xử lý trao đổi dữ liệu với bộ nhớ và ngoại vi.
Ma trận nhớ
Các đường địa chỉ
Giải mã hàng
Ma trận nhớ
256 hàng ×
128 cột × 8 bit
8 bộ đệm vào
Dữ liệu ra
256 hàng
G1
128 cột
WE G2
OE
8 bộ đệm ra
(a) Cấu hình ma trận nhớ (b) Sơ đồ khối bộ nhớ
Hình 12-12: Tổ chức của bộ nhớ SRAM không đồng bộ có dung lượng 32kbyte.
358
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 12
Các chip SRAM có thể tổ chức theo bit, 4 bit (nibble), byte (8 bit)
hoặc nhiều byte (16, 24, 32 bit …).
Hình 12-12 trình bày tổ chức của bộ nhớ SRAM 32k × 8. Ma trận tế
bào nhớ được tổ chức 256 hàng và 128 cột, mỗi một ô chứa 1 dữ liệu 8 bit.
SRAM trong hình 12-12(b) hoạt động như sau: đầu tiên thì chip select
( CS ) phải ở mức 0 để cho phép bộ nhớ hoạt động. 8 trong 15 đường địa chỉ
được giải mã bởi bộ giải mã hàng để lựa chọn 1 trong 256 hàng. 7 đường địa
chỉ còn lại được giải mã bởi mạch giải mã cột để chọn 1 trong 128 cột chứa
dữ liệu 8 bit.
Đọc dữ liệu
Ở chế độ đọc dữ liệu, đường điều khiển ghi WE ở mức 1 và đường
điều khiển OE ở mức 0, tín hiệu CS 0 . Bộ đệm ba trạng thái ngõ vào
không được phép bởi tín hiệu điều khiển từ cổng G1, bộ đệm ba trạng thái
ngõ ra thì được phép bởi cổng G2 – do đó 8 bit dữ liệu từ ô nhớ đã chọn sẽ
được nối với 8 đường (I/O1 đến I/O8) và đóng vai trò là 8 đường xuất dữ liệu.
Ghi dữ liệu
Ở chế độ đọc dữ liệu, đường điều khiển ghi WE ở mức 0 và đường
điều khiển OE ở mức 1, tín hiệu CS 0 . Bộ đệm ba trạng thái ngõ vào
được phép bởi tín hiệu điều khiển từ cổng G1, bộ đệm ba trạng thái ngõ ra
không được phép bởi cổng G2 – do đó 8 bit dữ liệu ngõ vào trên các đường
dữ liệu sẽ được nối mạch điều khiển dữ liệu vào (input data control) và I/O
cột (column I/O) đến địa chỉ đã chọn và lưu dữ liệu.
Các chu kỳ đọc và ghi dữ liệu
Hình 12-13 trình bày giản đồ thời gian của chu kỳ đọc và ghi bộ nhớ.
Đối với chu kỳ đọc được trình bày trong hinh 12-13(a) thì địa chỉ
được gởi ra các đường địa chỉ có hiệu lực trong khoảng thời gian được gọi
là chu kỳ đọc, tRC. Tiếp theo thì tín hiệu chọn chip CS và tín hiệu cho phép
xuất dữ liệu OE xuống mức thấp. Một khoảng thời gian sau khi tín hiệu
OE xuống mức thấp thì byte dữ liệu từ ô nhớ có địa chỉ đã chọn xuất hiện
trên các đường dữ liệu. Khoảng thời gian này gọi là truy xuất cho phép xuất
dữ liệu, tGQ.
Hai thông số truy xuất khác của chu kỳ đọc bộ nhớ là thời gian truy
xuất địa chỉ, tAQ, được tính từ khi địa chỉ xuất hiện trên các đường địa chỉ
cho đến khi xuất hiện dữ liệu trên các đường dữ liệu, thời gian truy xuất cho
359
CHƢƠNG 12 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
phép chọn chip, tRC, được tính từ khi có sự chuyển trạng thái từ High sang
Low của tín hiệu CS cho đến khi xuất hiện dữ liệu trên các đường dữ liệu.
Đối với chu kỳ ghi được trình bày trong hình 12-13(b) thì địa chỉ được
gởi ra các đường địa chỉ có hiệu lực trong khoảng thời gian được gọi là chu
kỳ ghi, tWC. Tiếp theo thì tín hiệu chọn chip CS và tín hiệu cho phép xuất dữ
liệu WE xuống mức thấp. Khoảng thời gian yêu cầu từ khi địa chỉ có hiệu
lực cho đến tín hiệu WE xuống mức thấp được gọi là thời gian thiết lập địa
chỉ, ts(A). Thời gian tính từ khi xuất hiện dữ liệu cho đến khi tín hiệu WE lên
mức cao trở lại gọi là thời gian chỉ định, tWD. Thời gian tính từ khi tín hiệu
WE lên mức cao trở lại cho đến dữ liệu hết hiệu lực được gọi là thời gian ổn
định dữ liệu, th(D).
tRC
address Valid address
tAQ
CS tEQ
OE tGQ
tWC
address Valid address
CS
WE
ts(A)
tWD Th(D)
Data in Valid data
360
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 12
A0 A1
CLK
Address Address Ma trận nhớ 32k×8
A14-A0
register decoder
address
15 15 13
8
WE Data Thanh ghi
Write Data input output dữ liệu ra
register register register nằm trong
Data I/O SRAM
register đồng bộ có
8
Enable cấu trúc
CS Output
register đường ống
buffer
OE
D7-D0 8 8
data I/O
361
CHƢƠNG 12 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
362
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 12
Burst Q0
A'0 Các bit thấp
control Binary
nhất của địa
counter Q1
CLK A'1 chỉ burst trong
A0 A1
Các bit thấp nhất của địa chỉ ngoài
Hình 12-14: Mạch điện tăng cường địa chỉ.
6. Bộ nhớ cache
Một trong những ứng dụng chính của bộ nhớ SRAM là làm bộ nhớ
cache trong các máy vi tính. Bộ nhớ cache là bộ nhớ có dung lượng tương
đối nhỏ, có tốc độ cao dùng để lưu trữ hầu hết các lệnh và dữ liệu thường sử
dụng từ bộ nhớ chính có dung lượng lớn nhưng tốc độ chậm. Bộ nhớ cache
cũng có thể là bộ nhớ RAM động (dynamic RAM). Bộ nhớ SRAM nhanh
hơn nhiều so với bộ nhớ RAM động, nếu dùng bộ nhớ RAM động dùng tụ
để lưu trữ thì sẽ tăng tốc độ.
Bộ nhớ cache cấp 1 (L1) và cấp 2 (L2)
Bộ nhớ cache cấp 1 thường được tích hợp trong chip vi xử lý với dung
lượng có giới hạn, bộ nhớ cache L1 còn được gọi là bộ nhớ sơ cấp. Bộ nhớ
cấp 2 là các chip bộ nhớ độc lập nằm ngoài vi xử lý có dung lượng lớn hơn
nhiều so với bộ nhớ L1, bộ nhớ L2 còn được gọi là bộ nhớ thứ cấp. Một vài
hệ thống có nhiều bộ nhớ cache cấp cao hơn L3 và L4 …
Trong các hệ thống như đĩa cứng có tăng cường bộ nhớ cache để tăng
cường hiệu suất của đĩa vì truy xuất bộ nhớ RAM nhanh hơn nhiều so với
truy xuất đĩa. Hình 12-15 minh họa các bộ nhớ cache L1 và L2 trong hệ
thống máy tính.
Clock (CLK)
Data bus
Address bus
Microprocesor Bộ nhớ chính
DRAM
Cache L2 cache
L1 cache controller (SRAM)
(internal)
363
CHƢƠNG 12 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
364
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 12
̶ Khi hàng ở mức HIGH thì transistor đóng mạch để nối tụ với đường
bit và nối với bộ đệm ngõ ra, khi đó dữ liệu sẽ xuất hiện trên đường dữ
liệu ngõ ra (DOUT) – xem hình 12-17(c).
Việc làm tươi bộ nhớ chỉ bù lại điện tích đã mất cho các tụ điện đang
lưu trữ bit có giá trị là „1‟, còn lưu giá trị „0‟ thì không cần nhưng quá trình
làm tươi đều thực hiện cho tất các các tế bào nhớ.
Khi làm tươi bộ nhớ thì tín hiệu R / W phải mức HIGH, đường hàng ở
mức HIGH và đường làm tươi cũng ở mức HIGH. Transistor dẫn nối tụ với
đường bit, bộ đệm ngõ ra được phép nối với bit dữu liệu đã lưu trữ, ngõ ra
của bộ đệm ngõ ra nối với ngõ vào của bộ đệm làm tươi, khi đó cho phép tụ
nạp lại điện tích đã mất để lưu mức „1‟ – – xem hình 12-17(d).
Refresh Column Refresh Column
buffer buffer
„0‟ „0‟
Refresh Refresh
Row „1‟ Row „1‟
Output Output
ON ON
buffer buffer
Dout Dout
R/W „0‟ I + R/W „0‟ I +
Din „1‟ „1‟ „1‟
- Din „0‟ „0‟ „0‟ -
„0‟ „1‟
Refresh Refresh
Row „1‟ Row „1‟
Output Output
ON ON
buffer buffer
Dout „1‟ Dout „1‟
R/W „1‟ + R/W „1‟ I +
Din „1‟ „1‟ Din „1‟ „1‟ -
-
365
CHƢƠNG 12 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
1
2
Memory array
Data Row
selector decoder 1024 row×1024 column
A0/A10
A1/A11
A2/A12
A3/A13 Row
A4/A14
A5/A15 address
A6/A16 latch
A7/A17
A8/A18 1024
A9/A19
12 1024
1
2
Input/output buffers
Row And sense amplifiers
decoder
Row
address
latch
Dout
Din
1024
CAS
RAS R/W E
Hình 12-19: Giản đồ thời gian của các tín hiệu RAS và CAS.
366
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 12
CAS
R/W
tWC
address Row address Column address
RAS
CAS
R/W
Hình 12-20: Giản đồ thời gian hoạt động đọc ghi DRAM.
Kiểu đọc bộ nhớ theo trang
Ở chu kỳ đọc bình thường thì chỉ đọc 1 ô nhớ, địa chỉ của 1 ô nhớ lần
lượt xuất hiện và được chốt vào mạch chốt địa chỉ hàng và mạch chốt địa
chỉ cột rồi tác động đến tín hiệu R / W để điều khiển đọc hay ghi, muốn đọc
ô nhớ khác thì cũng tiến hành tương tự.
367
CHƢƠNG 12 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Kiểu đọc bộ nhớ theo trang thì địa chỉ hàng là cố định còn địa chỉ cột
thay đổi. Địa chỉ hàng được chốt vào mạch chốt địa chỉ hàng bởi tín hiệu
RAS , còn địa chỉ cột thay đổi liên tục để có thể truy xuất nhanh tất cả các ô
nhớ - gọi là trang bộ nhớ, truy xuất nhanh là không mất thời gian thay đổi
địa chỉ cột. Hình 12-21 trình bày truy xuất nhanh 1024 ô nhớ.
RAS
CAS
R/W
address
Row Column 1 Column 2 Column 3 Column n
address address address address address
Data out
Valid data Valid data Valid data Valid data
Hình 12-21: Giản đồ thời gian truy xuất nhanh của bộ nhớ DRAM.
Các chu kỳ làm tươi
Bộ nhớ DRAM dùng tụ để lưu trữ dữ liệu nhưng do tụ bị rò rĩ theo
thời gian và nhiệt độ, do đó cần phải làm tươi để tụ lưu trữ điện tích tương
ứng với mức logic. Thường thì chu kỳ làm tươi nằm trong khoảng từ 8ms
đến 16ms, có nhiều bộ nhớ chu kỳ làm tươi có thể lên đến 100ms.
Khi thực hiện quá trình đọc dữ liệu, mạch tự động thực hiện luôn quá
trình làm tươi tất cả các ô nhớ có địa chỉ trong hàng đã chọn. Tuy nhiên nếu
việc đọc dữ liệu không xảy ra thường xuyên hoặc thời gian giữa hai lần đọc
dữ liệu dài thì có thể làm mất dữ liệu do đó cần phải thực hiện các chu kỳ
đọc trong các hệ thống sử dụng bộ nhớ DRAM.
Có hai dạng làm tươi bộ nhớ là làm tươi tăng cường địa chỉ (burst
refresh) và làm tươi phân tán (distributed refresh). Ở cách làm tươi tăng
cường địa chỉ, tất cả các hàng trong ma trận bộ nhớ được làm tươi liên tục ở
mỗi chu kỳ làm tươi. Hoạt động đọc và ghi bộ nhớ sẽ ngừng trong quá trình
làm tươi bộ nhớ.
Ở cách làm tươi phân tán, mỗi hàng được làm tươi ở các khoảng thời
gian giữa các chu kỳ đọc hoặc các chu kỳ ghi. Ví dụ bộ nhớ hình 12-18 có
1024 hàng và chu kỳ làm tươi là 8ms thì mỗi hàng sẽ được làm tươi với
lượng thời gian là 7,8µs, khi đó sẽ dùng mạch làm tươi phân tán.
Hai loại hoạt động làm tươi bộ nhớ là làm tươi chỉ tác động đến tín
hiệu RAS và làm tươi CAS trước RAS . Làm tươi chỉ tác động đến tín hiệu
368
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 12
RAS thì tín hiệu RAS ở trạng thái tích cực mức LOW để chốt địa chỉ của
hàng để được làm tươi trong khi đó tín hiệu CAS vẫn ở trạng thái không tích
cực mức HIGH trong suốt chu kỳ làm tươi.
Làm tươi CAS trước RAS được bắt đầu khi tín hiệu CAS xuống mức
LOW trước khi tín hiệu RAS xuống mức LOW. Trình tự này sẽ kích bộ
đếm làm tươi bên trong tạo ra các địa chỉ hàng để được làm tươi. Địa chỉ
hàng được đưa đến bộ giải mã hàng bởi bộ lựa chọn dữ liệu.
369
CHƢƠNG 12 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
SDRAM
Là DRAM nhanh hơn để bắt kịp với các CPU tốc độ ngày càng tăng
cao. SDRAM giống như SRAM đồng bộ, hoạt động của SDRAM được
đồng bộ với tín hiệu xung clock của hệ thống.
Với các bộ nhớ DRAM không đồng bộ thì vi xử lý phải DRAM hoàn
tất các hoạt động bên trong. Tuy nhiên với hoạt động đồng bộ thì DRAM
chốt địa chỉ, dữ liệu và các tín hiệu điều khiển từ vi xử lý dưới sự điều khiển
của xung clock hệ thống. Điều này cho phép vi xử lý điều khiển các công
việc khác trong khi hoạt động đọc hoặc ghi dữ liệu vẫn đang thực hiện hay
hơn là phải đợi các bộ nhớ không đồng bộ làm xong.
Ultraviolet
Programmable Erasable PROM Elextrically Erasable
Mask ROM EPROM (UV
ROM (PROM) (EPROM) PROM (EEPROM))
EPROM)
370
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 12
ROM mặt nạ thì dữ liệu được lưu trữ trong quá trình chế tạo.
PROM (Programmable ROM) là ROM cho phép lập trình để lưu dữ
liệu vào các ô nhớ được thực hiện bởi người sử dụng.
Cả hai loại ROM mặt nạ và PROM đều có thể là loại MOS hoặc
transistor BJT.
EPROM (Eraser PROM) là PROM có thể xóa được dùng công nghệ
MOS.
UV EPROM có thể lập trình bằng điện bởi người dùng nhưng xóa
bằng ánh sáng tia cực tím (UV - ultraviolet) trong khoảng thời gian vài phút.
EEPROM (Electrically EPROM hay E2PROM) thì có thể xóa bằng
xung điện trong khoảng thời gian vài mili giây.
2. ROM mặt nạ
ROM mặt nạ thường được gọi là đơn giản là ROM. Dữ liệu lưu trong
ROM được thực hiện trong quá trình chế tạo, dữ liệu lưu trong ROM thường
là các dữ liệu chuẩn, thuộc dạng được sử dụng phổ biến. Dữ liệu trong
ROM không thể nào thay đổi.
Hình 12-23 trình bày các tế bào nhớ của ROM dùng công nghệ MOS.
Khi cực cổng Gate nối với hàng thì tế bào nhớ lưu mức logic „1‟ vì khi hàng
ở mức „1‟ thì tất cả các transistor nối với hàng đều ở mức „1‟. Khi cực cổng
không nối với hàng thì bit lưu trữ mức logic „0‟.
Column Column
Row Row
+VDD +VDD
371
CHƢƠNG 12 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Các hình vuông màu đậm tượng trưng cho tế bào lưu trữ mức logic
„1‟, còn các hình vuông màu nhạt thì tượng trưng cho các tế bào lưu trữ mức
logic „0‟.
Bộ nhớ ROM trong hình 12-24 có 16 ô nhớ và mỗi ô nhớ lưu trữ dữ
liệu 8 bit nên dung lượng bộ nhớ là 16×8 bằng 128 bit hay 16 byte. ROM có
thể được dùng như bảng tra dữ liệu (LUT – look-up table) cho các bộ
chuyển đổi và tạo các hàm logic.
+VDD
0 Row 0 „0‟
Address input lines
1 Row 1
Address +VDD
decoder 2 Row 2 „1‟
14 Row 14
15 Row 15
0 1 2 6 7
Data output lines
372
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 12
6 0 1 1 0 0 1 0 1
7 0 1 1 1 0 1 0 0
8 1 0 0 0 1 1 0 0
9 1 0 0 1 1 1 0 1
10 1 0 1 0 1 1 1 1
11 1 0 1 1 1 1 1 0
12 1 1 0 0 1 0 1 0
13 1 1 0 1 1 0 1 1
14 1 1 1 0 1 0 0 1
15 1 1 1 1 1 0 0 0
Kết quả lập trình cho các ô nhớ để lưu trữ dữ liệu theo bảng trên được
trình bày ở hình 12-25, mã nhị phân dùng làm địa chỉ để truy xuất các ô nhớ
xuất dữ liệu là mã Gray ra các cột. Ví dụ khi mã nhị phân là 0110 được đưa
đến các đường địa chỉ thì sẽ truy xuất ô nhớ lưu mã Gray là 0101.
0 0
1 1
5
Address
Ngõ vào là số nhị phân
decoder 6
B0
B1 7
B2 8
B3 9
10
11
12
13
14
15
G3 G2 G1 G0
Các ngõ ra mã Gray
Hình 12-25: Bộ nhớ ROM 16×4 được lập trình để chuyển đổi số nhị phân
sang mã Gray.
373
CHƢƠNG 12 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
ROM 256×4
A0 0
A1
A2 O0
A3 O1
A4 O2
A5 O3
A6
A7 7
E0
E1
Hình 12-26: Bộ nhớ ROM có dung lượng 256×4.
Tổ chức của ROM có dung lượng 256×4 nhưng ma trận nhớ cấu trúc
bên trong không tổ chức theo 256 hàng và 4 cột mà tổ chức theo ma trận 32
hàng × 32 cột có sơ đồ khối như hình 12-27.
Hoạt động của bộ nhớ như sau: năm đường địa chỉ từ A0 đến A4 đưa
đến mạch mã hóa cột 5 sang 32 (thường được gọi là mã hóa Y) để lựa chọn
một trong 32 hàng. Ba đường địa chỉ từ A5 đến A7 đưa đến mạch mã hóa
hàng 3 sang 8 (thường được gọi là mã hóa X) để lựa chọn 4 trong 32 cột
(chọn 4 tức là chọn song song).
Kết quả của cấu trúc này là khi 8 bit địa chỉ đưa đến 8 đường địa chỉ
từ A0 đến A7 và các tín hiệu cho phép E1 và E 0 tích cực thì 4 bit dữ liệu
sẽ xuất hiện ở các đường dữ liệu.
374
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 12
1
2
A0 Memory array
Row address
A1 Row
A2 decoder 32 row×32 column
A3
A4
32
Column address
A5 Column decoder
A6 (four 1 of 8 decoder)
and I/O circuits
A7
E0
Chip enable
E1
G2 Output
buffer
O3 O2 O1 O0
Các đường dữ liệu ra
ta
Data
outputs Valid data on output lines
(O7-O0)
Data transition
E
(Chip enable)
Hình 12-28: Thời gian truy xuất bộ nhớ ROM.
375
CHƢƠNG 12 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Hầu hết các IC ROM có cấu trúc phức tạp hơn ROM đơn giản đã trình
bày. Hình 12-26 trình bày sơ đồ kí hiệu ROM có dung lượng 256×4 bit. Khi
bất kỳ địa chỉ nào trong 256 địa chỉ đưa đến 8 đường địa chỉ thì 4 bit dữ liệu
tương ứng với địa chỉ sẽ xuất hiện nếu tín hiệu cho phép xuất dữ liệu ở mức
tích cực LOW.
+VDD
Row
Column
Hình 12-29: PROM dùng công nghệ cầu chì.
Có ba công nghệ cầu chì được sử dụng trong PROM là cầu chì kim
loại, cầu chì silicon và mối nối pn.
Kết nối bằng cầu chì kim loại
Được chế tạo từ vật liệu như nichrome. Mỗi bit trong ma trận nhớ có
một đường kết nối độc lập. Trong quá trình lập trình thì đường kết nối sẽ bị
376
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 12
thổi bay để hở mạch hay giữ nguyên để nối mạch. Dòng điện đủ lớn sẽ phá
hủy cầu chì.
Kết nối bằng Silicon
Đường kết nối Silicon được hình thành từ các dải hẹp, khía của silic
đa tinh thể. Để lập trình cho các cầu chì này yêu cầu làm tan chảy kết nối
bằng cách cho dòng điện đủ lớn chạy qua. Dòng điện này sẽ làm tăng nhiệt
độ tại các cầu chì sẽ làm oxy hóa silic và thành lập các cách điện xung
quanh kết nối đã bị phá hỏng.
Kết nối bằng pn
Khi lập trình cho ô nhớ thì một mối nối diode bị thác lũ, điện áp và
nhiệt sinh ra làm cho các ion aluminum di chuyển và ngắn mạch mối nối.
Các diode còn lại vẫn giữ nguyên mối nối được phân cực thuận để tạo ra bit
dữ liệu
Lập trình PROM
Để lập trình lưu dữ liệu vào bộ nhớ PROM thì phải dùng một thiết bị
được gọi là bộ lập trình PROM.
Về cơ bản lập trình cho PROM được thực hiện như hình 12-30. Địa
chỉ được lựa chọn bằng các switch, sau đó xung lập trình được đưa đến các
đường ngõ ra sẽ lưu trữ bit dữ liệu „0‟, mặc nhiên dữ liệu trong PROM là
„1‟, nên chỉ cần lập trình cho các bit chứa dữ liệu „0‟. Xung này sẽ thổi bay
cầu chì để lưu bit „0‟. Thay đổi địa chỉ để lập trình cho các bit khác. Quá
trình này có thể thực hiện hoàn toàn tự động bằng phần mềm.
VCC
Chuyển mạch điện tử
PROM
0
O0
Các đường dữ liệu ra
1
Các đường địa chỉ
O1 Bộ
2 tạo
O2 xung
lập
trình
m-1 On-1
377
CHƢƠNG 12 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
7. Bộ nhớ EPROM
EPROM là bộ nhớ PROM có thể xóa được. Phải xóa dữ liệu trong
EPROM trước khi tiến hành ghi dữ liệu vào. EPROM dùng ma trận
NMOSFET với cấu trúc cực cổng bị cách ly. Cực cổng transistor bị cách ly
và có thể lưu trữ điện tích trong khoảng thời gian lâu dài. Bit dữ liệu là „0‟
hay „1‟ tương ứng có hoặc không có điện tích dương lưu tại cực cổng.
EPROM được phát minh bởi Dov Frohman của Intel trong năm 1971,
đã được trao bằng sáng chế Mỹ 3660189 vào năm 1972.
Có hai loại bộ nhớ EPROM có thể xóa được là EPROM xóa bằng tia
cực tím (UV EPROM) và EPROM xóa bằng tín hiệu điện (EEPROM).
Bộ nhớ UV-EPROM
Có thể nhận ra UV-EPROM là do bộ nhớ này có cửa sổ nằm trên thân
IC như hình 12-31. Cực cổng cách ly trong transistor FET được thả nổi
trong lớp oxide cách điện.
Quá trình lập trình sẽ làm cho các điện tử (electron) di chuyển khỏi
cực cổng, chỉ còn lại điện tích dương. Khi lập trình thì đưa điện áp cao đến
các transistor, điều này tạo ra sự di chuyển ồ ạt của các điện tử, với năng
lượng đủ để vượt qua các lớp oxit cách điện và tích lũy ở điện cực cổng. Khi
không còn điện áp cao thì các điện tử bị mắc kẹt ở điện cực cổng. Bởi lớp
cách điện oxit silic xung quanh cực cổng quá lớn nên các điện tử ở điện cực
cổng không thể bị rò rỉ và các dữ liệu có thể được giữ lại trong nhiều thập kỷ.
Xóa được thực hiện bằng cách cho ánh sáng tia cực tím chiếu vào cửa
sổ của bộ nhớ EPROM trên thân IC. Điện tích dương lưu trữ tại cổng trở
nên trung hòa sau khoảng thời gian vài phút dưới tia cực tím.
Hình 12-31: Dạng vỏ EPROM và cấu trúc transistor của tế bào nhớ.
Khi ánh sáng tia cực tím chiếu vào thì Photon của ánh sáng tia cực tím
tạo ra ion hóa ở lớp oxit silicon, cho phép các điện tích bị mắc kẹt ở điện
cực cổng trở về lại cực cổng.
378
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 12
Quá trình này mất vài phút cho đèn tia cực tím có kích thước thuận
tiện, ánh sáng mặt trời sẽ xóa một con chip trong vài tuần, và ánh sáng
huỳnh quang trong nhà trong nhiều năm.
UV-EPROM có dung lượng 2048 byte có sơ đồ kí hiệu logic như hình
12-32, chú ý kí hiệu ngõ ra của bộ nhớ thuộc dạng ba trạng thái.
Vpp EPROM
8 2048 ×8
A0
A1 7 9
A2 6 O0
10
A3 5 O1
11
A4 4 O2
13
3 O3
A5 14
2 O4
A6 15
1 O5
A7 16
A8 23 O6
17
A9 22 O7
A10 19
CE/ PGM 18
OE 20
379
CHƢƠNG 12 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Có hai loại bộ nhớ EEPROM là loại MOS có cực cổng thả nổi và loại
MNOS (metal nitride – oxide silicon). Điện áp đưa đến cực cổng điều khiển
trong cấu trúc cực cổng thả nổi cho phép lưu trữ hoặc di chuyển điện tích
khỏi cực cổng thả nổi.
Program
OE
CE / PGM
VPP
O7 – O0 Data to be programmed in
áp đến cực cổng điều khiển. Khi cực cổng thả nổi lưu nhiều điện tử tương
đường với bit dữ liệu mức „0‟, nếu lưu trữ ít điện tử thì tương ứng với bit
„1‟. Số lượng điện tử xuất hiện ở cực cổng thả nổi quyết định transistor dẫn
hay không và dẫn dòng từ cực máng đến cực nguồn khi điện áp đưa đến
trong quá trình hoạt động đọc dữ liệu.
Floating
gate
Gate Drain Gate Drain
control control
Source Source
381
CHƢƠNG 12 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
+VPROG
Để lưu giá trị 0 thì điện áp dương được đưa đến Để lưu giá trị 1 thì không thêm điện tích và tế bào
điều khiển cực cổng so với cực nguồn làm tăng nhớ vẫn còn ở trạng thái đã xóa.
thêm điện tích vào cực thả nổi.
I
+VREAD +VREAD
Khi đọc bit 0 thì điện áp đọc không đủ làm Khi đọc bit 1 thì điện áp đọc đủ làm transistor dẫn
transistor dẫn nên không có dòng điện. nên có dòng điện.
382
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 12
các điện tử từ cực cổng thả nổi về cực nguồn – xem hình 12-37. Bộ nhớ
flash phải xóa trước khi lập trình.
+VDD
+VERASE
Để xóa ô nhớ thì điện áp dương đưa đến cực nguồn, cực cổng nối
mass nên điện tử được hút về nguồn - ngược lại quá trình ghi.
Hình 12-37: Hoạt động xóa dữ liệu của bộ nhớ flash.
383
CHƢƠNG 12 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
+V +V
Active load Active load
comparator comparator
Data out 0 Data out m
Reference
Bit line 0 Bit line m
Row select 0
Row select 1
Row select n
384
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 12
tụ điện, bộ nhớ flash không cần làm tươi, không bay hơi, công suất tiêu tán
bộ nhớ flash thấp hơn so với bộ nhớ DRAM nên có thể dùng để thay thế đĩa
cứng trong nhiều ứng dụng.
Bảng 12-2: Bảng so sánh các loại bộ nhớ
Loại bộ Không bay Mật độ Tế bào 1 Có thể ghi trong
nhớ hơi cao transistor hệ thống
Flash Đúng Đúng Đúng Đúng
SRAM Sai Sai Sai Đúng
DRAM Sai Đúng Đúng Đúng
ROM Đúng Đúng Đúng Sai
EPROM Đúng Đúng Đúng Sai
EEPROM Đúng Sai Sai Đúng
V. MỞ RỘNG BỘ NHỚ
Bộ nhớ có thể được mở rộng để tăng chiều dài từ dữ liệu (tăng số
lượng đường dữ liệu) hoặc có thể mở rộng để tăng dung lượng từ dữ liệu
(tăng số lượng đường địa chỉ).
Sau khi kết thúc phần này bạn có thể
̶ Biết cách mở rộng chiều dài từ dữ liệu.
̶ Biết cách mở rộng dung lượng bộ nhớ.
1. Mở rộng từ dữ liệu
Mở rộng chiều dài từ dữ liệu của bộ nhớ là tăng thêm số lượng đường
dữ liệu. Ví dụ sử dụng hai bộ nhớ có từ dữ liệu 4 bit ghép với nhau để được
từ dữ liệu 8 bit như hình 12-29.
Bộ nhớ sau khi ghép cũng có 16 đường địa chỉ - có nghĩa là bus địa
chỉ nối song song với nhau, bus điều khiển cũng nối song song, bus dữ liệu
là độc lập. Khi truy xuất 1 ô nhớ thì cả hai bộ nhớ đều bị truy xuất xuất ra
dữ liệu 8 bit cùng một lúc, mỗi bộ nhớ xuất 4 bit.
Dung lượng của mỗi bộ nhớ là 65536×4 bit, dung lượng bộ nhớ sau
khi ghép là 65536×8 bit.
385
CHƢƠNG 12 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
386
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 12
Hình 12-41: Bộ nhớ sau khi ghép có dung lượng 64×8 bit.
Ví dụ 12-3: Cho bộ nhớ có dung lượng 64×4 bit như hình 12-40, hãy
ghép bốn bộ nhớ để được bộ nhớ có dung lượng 64×16 bit.
Giải
Cách ghép mở rộng từ dữ liệu rất đơn giản, thực hiện tương tự giống
ví dụ trên. Kết quả sau khi ghép như hình 12-42.
Hình 12-42: Bộ nhớ sau khi ghép có dung lượng 64×16 bit.
387
CHƢƠNG 12 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Hình 12-44: Bộ nhớ sau khi ghép có dung lượng 1M×4 bit.
388
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 12
2. BÀI TẬP
Bài tập 12-1: Cho bộ nhớ ROM như hình 12-45, hãy lập bảng chỉ cho biết
địa chỉ ngõ vào và dữ liệu ngõ ra, cho ô nhớ đậm lưu mức
logic „0‟, ô trắng lưu mức logic „1‟.
Bài tập 12-2: Cho bộ nhớ ROM như hình 12-46, hãy lập bảng chỉ cho biết
địa chỉ ngõ vào và dữ liệu ngõ ra, cho ô nhớ đậm lưu mức
logic „0‟, ô trắng lưu mức logic „1‟.
Bài tập 12-3: Hãy thiết kế bộ nhớ có chức năng chuyển đổi số BCD sang
mã quá 3.
390
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 12
Bài tập 12-4: Hãy thiết kế bộ nhớ có chức năng chuyển đổi số BCD sang
mã 7 đoạn cho led anode chung.
Bài tập 12-5: Giả sử ma trận bộ nhớ PROM như hình 12-47 được lập trình
bằng cách đốt cầu chì để tạo mức logic „0‟, hãy cho biết các
cầu chì nào sẽ được đốt để lập trình tạo ra hàm X 3 trong đó X
là ngõ vào có giá trị từ 0 đến 7.
391
CHƢƠNG 12 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
392
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƢƠNG 12
393
CHƢƠNG 12 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
394
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƯƠNG 13
CHƯƠNG 13
MẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ SANG TƯƠNG TỰ
DAC – DIGITAL TO ANALOG CONVERTION
Vref
b3 R I3 RF
b2 2R I2
b1 4R I1 Ia
b0 8R I0
Va
GIỚI THIỆU
MẠCH CHUYỂN ĐỔI TÍN HIỆU SỐ SANG TƢƠNG TỰ
Khảo sát mạch DAC có trị số điện trở khác nhau:
Khảo sát mạch DAC có trị số điện trở R/2R:
Khảo sát vi mạch DAC MC1408:
Ứng dụng DAC MC1408 làm mạch tạo xung răng cưa:
Hoạt động DAC MC1408 ở vùng điện áp lưỡng cực (âm và dương)
Các thông số hoạt động của DAC:
BÀI TẬP
Va
Xung clock
0 256 512 768
395
CHƯƠNG 13 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
I. GIỚI THIỆU
Như đã đề cập ở chương 1 khi giới thiệu về hệ thống số, mạch điện số
chỉ xử lý số nhị phân có hai trạng thái logic 0 và 1, trong khi đó có rất nhiều
đại lượng vật lý là tín hiệu dạng tương tự ví dụ như nhiệt độ, áp suất, độ ẩm,
… âm thanh bài hát, tiếng đàn của các ca sỹ.
Trong phần này giới thiệu nguyên lý hoạt động của các bộ chuyển đổi
tín hiệu tương tự thành tín hiệu số và chuyển tín hiệu số thành tương tự để
các mạch điện tử số có thể xử lý các tín hiệu tương tự.
II. MẠCH CHUYỂN ĐỔI TÍN HIỆU SỐ SANG TÍN HIỆU TƢƠNG
TỰ - DAC
Mạch chuyển đổi tín hiệu số thành tín hiệu tương tự có sơ đồ khối
tổng quát như hình 13-1.
Có n đƣờng tín hiệu số
Dn-1
Vref+
Vref-
396
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƯƠNG 13
Vref
b3 R I3 RF
b2 2R I2
b1 4R I1 Ia
b0 8R I0
Va
Va I a RF b3b2b1b0
RF
Điện áp ra: VREF
8R
Nếu cho: RF R
Va I a RF b3b2b1b0
VREF
Thì:
8
R
Nếu cho: RF
2
397
CHƯƠNG 13 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Va I a RF b3b2b1b0
VREF
Thì:
16
Giảm giá trị RF để giảm điện áp ra.
Ví dụ 13-1: Hãy tính giá trị điện áp ra của mạch DAC tương ứng với
các số nhị phân: b3b2b1b0 là 0000, 1000, 1111 với nguồn Vref 5V , cho
R
RF .
2
Giải
Với b3b2b1b0 0000B 0 thì Va 0V
b0 b1 b2 b3 RF
2R 2R 2R 2R
Ia
2R A R B R C R
Va
RF
2R
A B C Ia
2R R R R
Vref 2R 2R 2R Va
Hình 13-4(a).
RF
2R
A B C Ia
Vref R R R R
2 2R 2R Va
Hình 13-4(b)
RF
2R
B C Ia
Vref 2R R R
2 2R 2R Va
Hình 13-4(c)
399
CHƯƠNG 13 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
RF
2R
B C Ia
Vref R R R
4 2R Va
Hình 13-4(d)
RF
2R
C Ia
Vref R R
8 Va
Hình 13-4(e)
Từ sơ đồ mạch 13-4(e) thì phương trình điện áp ra là:
Va (b0 1) b0
RF VREF
2R 8
Cho b3b2b1b0 0010 thì mạch điện cũng được thực hiện tương tự.
Va (b1 1) b1
RF VREF
Kết quả:
2R 4
Cho b3b2b1b0 0100 thì mạch điện cũng được thực hiện tương tự.
Va (b2 1) b2
RF VREF
Kết quả:
2R 2
Cho b3b2b1b0 1000 thì:
Va (b3 1) b3
RF
Kết quả: VREF
2R
Cộng tất cả các đáp ứng, tiến hành đơn giản thì điện áp ra là
400
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƯƠNG 13
Va b3b2b1b0
RF
VREF
16 R
Nếu cho RF R
Va bn1...b2b1b0
VREF b ...b b b
n1 n2 1 0 VREF
n
2 2
Hệ số chuyển đổi DAC là lượng điện áp tương tự ở ngõ ra thay đổi
khi giá trị số ở ngõ vào thay đổi 1 đơn vị. Một cách đơn giản trong phương
trình điện áp ra ta cho số nhị phân có giá trị là 1 thì đó chính là hệ số chuyển
đổi – còn gọi là hệ số bước nhảy (step size).
1
SS VREF
2n
Hệ số toàn giai (Full Scale - FS) là điện áp tương tự ở ngõ ra
lớn nhất tương ứng với số nhị phân lớn nhất.
Ví dụ 13-2: Một DAC 4 bit loại R/2R, hãy tính giá trị điện áp ra của
mạch DAC tương ứng với các số nhị phân: b3b2b1b0 là 0000B, 1000B,
0100B, 1100B với nguồn Vref 10V , cho RF R . Tính giá trị SS, FS.
Giải
Với b3b2b1b0 0000B 0 thì Va 0V
1 1
Hệ số SS SS 4
VREF 10V 0.625V
2 16
1111B 15
Hệ số FS FS 4
VREF 10V 9.375V
2 16
Ví dụ 13-3: Một DAC 8 bit loại R/2R, hãy tính giá trị điện áp ra của
mạch DAC tương ứng với các số nhị phân: b7b6b5b4b3b2b1b0 là 00000000b,
10000000b, 01000000b, 11000000b với nguồn Vref 10V , cho RF R . So
sánh kết quả điện áp ra với ví dụ 2. Tính giá trị SS, FS.
Giải
Với DAC 8 bit thì phương trình điện áp ra:
402
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƯƠNG 13
403
CHƯƠNG 13 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
I O I REF
b7b6b5b4b3b2b1b0 b7b6b5b4b3b2b1b0 VREF
256 256 R14
Điện áp ra chính là điện áp trên điện trở RL:
Va VRL I O R L
Trong thực tế thường dùng thêm op-amp làm mạch khuếch đại đệm
như hình 13-7.
Tính toán phương trình điện áp tương tự ngõ ra của mạch:
Theo trên ta có:
404
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƯƠNG 13
I O I REF
b7b6b5b4b3b2b1b0 b7b6b5b4b3b2b1b0 VREF
256 256 R14
Điện áp ra:
Va I O R F
b7b6b5b4b3b2b1b0 RF V
REF
256 R14
Chú ý: giá trị điện trở: R14 R14 A R14B và RF RFA RFB
Hình 13-7: Sơ đồ mạch IC DAC MC1408 dùng op-amp biến đổi dòng thành áp.
4. Ứng dụng DAC MC1408 làm mạch tạo xung răng cƣa
Để tạo xung răng cưa thì mạch điện có dạng như hình 13-8.
405
CHƯƠNG 13 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Xung clock
0 256 512 768
406
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƯƠNG 13
VREF+ IO -12V
1kΩ
VREF-
MSB
MC1408 R15
Range
Digital inputs
GND
Comp
10kΩ 18kΩ
LSB
RFB RFA
VCC VEE 10kΩ IS IF +12V
R4 Va
0.1µF VREF IO
75pF
-12V
+5V -12V
Hình 13-10: Mạch DAC hoạt động tạo điện áp ra lưỡng cực.
Ta có phương trình dòng điện: I F Io I S
VREF
Dòng IS có giá trị: IS
R4
Dòng điện ngõ ra tương tự ứng với số nhị phân 8 bit:
I O I REF
b7b6b5b4b3b2b1b0 VREF b7b6b5b4b3b2b1b0
256 R14 256
Khi đó phương trình điện áp ra:
Va ( I O I S ) R F
b7b6b5b4b3b2b1b0 RF VREF
RF
VREF
256 R14 R4
407
CHƯƠNG 13 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Va ( I O I S ) R F 0
Dữ liệu số cho trường hợp này là bất kỳ tùy thuộc vào giá trị của R 14.
Để thiết lập giá trị 0 là nữa giai đo thì giá trị số ngõ vào là 10000000b và lựa
chọn R14 để điện áp ra bằng 0.
Trường hợp 4:
Khi I O I S thì thành phần ( I O I S ) có giá trị dương nên điện áp ra
dương, điện áp ra dương lớn nhất tương ứng với giá trị nhị phân
b7b6b5b4b3b2b1b0 11111111b 255 .
Biên độ điện áp dương lớn nhất trong trường hợp đặc biệt của mạch
điện này sẽ nhỏ hơn biên độ cực đại của điện áp âm 2LSB và 2R14 R4 .
255 RF R 255 RF R
Va VREF F VREF VREF F VREF
256 R14 R4 256 R4 R4
2
255 RF R 127 RF
VREF F VREF VREF
128 R14 R14 128 R14
Tóm tắt:
Mã nhị phân Mã nhị Điện áp ra
phân
Dãy số nhị phân tạo điện áp âm 00000000b Điện áp ra cực đại âm
408
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƯƠNG 13
…
01111111b Điện áp ra âm
10000000b 0V
Dãy số nhị phân tạo điện áp 10000001b Điện áp ra dương
dương
…
11111111b Điện áp ra cực đại
dương
Ví dụ 13-4: Hãy tính toán giá trị của R14 và RF để điện áp tín hiệu ra
của mạch DAC lưỡng cực như hình 13-10 nằm trong khoảng điện áp từ -
12V đến (+12V – 2LSB). Xác định giới hạn điện áp ra. Cho Vref=+5V.
Giải:
Ta tính giá trị điện trở R14 khi điện áp ra bằng 0V tương ứng với giá
trị nhị phân là b7b6b5b4b3b2b1b0 10000000b 128
Thế vào phương trình điện áp ra, ta có
128 RF R
Va VREF F VREF 0
256 R14 R4
RF R
Hay: VREF F VREF
2 R14 R4
Hay 2R14 R4
Chọn R4 10k thì R14 5k
Để điện áp ra âm bằng -12V thì giá trị số bằng 0 hay
b7b6b5b4b3b2b1b0 00000000b 0
Khi đó điện áp ra chỉ còn giá trị âm:
RF
Va 0 VREF 12V
R4
12V 12V
Suy ra: RF R4 10k 24k
VREF 5V
Xác định giới hạn điện áp ra:
409
CHƯƠNG 13 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
RF
Va 0 VREF 12V
R4
Cho b7b6b5b4b3b2b1b0 11111111b 255 thì:
255 1 255 1
Va RFVREF 24k 5v 11,906V
256 R14 R4 256 5k 10k
Hình 13-11: Mạch DAC điện áp ra tuyến tính và không tuyến tính.
Hình bên trái thì điện áp ra tuyến tính như hình bên phải thì không
tuyến tính nguyên nhân có thể do 1 bit số nào đó không kết nối với DAC.
Độ chính xác tuyệt đối: được thực hiện bằng cách đo điện áp ngõ ra
DAC tương ứng với giá trị mong muốn.
Độ chính xác tương đối: thường được dùng nhiều hơn chính xác
tuyệt đối – là giá trị điện áp chênh lệch so với điện áp ra lý tưởng cùng với
một phân số của điện áp toàn giai. DAC MC1408 có độ chính xác tương đối
1
là LSB 0.195% của điện áp toàn giai.
2
410
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƯƠNG 13
Thời gian thiết lập: thời gian cần thiết cho các ngõ ra chuyển mạch và
ổn định. DAC MC1408 có thời gian ổn định cần thiết cho 8 bit là 300ns, khi
đó tần số chuyển mạch là 1/300ns =3.33Mhz.
Lỗi độ lợi (Gian error): GE thường bị ảnh hưởng tại giá trị cuối cùng
của điện áp ra. Nếu độ lợi của DAC quá lớn thì điện áp ra rơi vào bảo hòa
trước khi số nhị phân đạt giá trị cực đại. Hình 13-12 trình bày ảnh hưởng
của lỗi độ lợi của DAC 3 bit. Điện áp ra cao nhất tương ứng với hai giá trị
số là 110B và 111B.
411
CHƯƠNG 13 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
412
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƯƠNG 13
413
CHƯƠNG 13 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
414
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƯƠNG 14
CHƯƠNG 14
MẠCH CHUYỂN ĐỔI TƯƠNG TỰ SANG SỐ
GIỚI THIỆU
MẠCH CHUYỂN ĐỔI TÍN HIỆU SANG SỐ
ADC bậc thang – (stairstep ramp ADC)
ADC sấp xỉ liên tiếp – (Successive approximation ADC)
ADC hai độ dốc – (Dual Slop ADC)
ADC Flash
BÀI TẬP
415
CHƯƠNG 14 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
I. GIỚI THIỆU
Như đã đề cập ở chương 1 khi giới thiệu về hệ thống số, mạch điện số
chỉ xử lý số nhị phân có hai trạng thái logic 0 và 1, trong khi đó có rất nhiều
đại lượng vật lý là tín hiệu dạng tương tự ví dụ như nhiệt độ, áp suất, độ ẩm,
… âm thanh bài hát, tiếng đàn của các ca sỹ.
Các đại lượng vật lý có thể đo bằng nhiều cách ví dụ như nhiệt độ có
thể đo đơn giản bằng nhiệt kế. Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ môi trường, đo
nhiệt độ cơ thể người, trong các hệ thống điều khiển thì không thể đo bằng
nhiệt kế, ví dụ trong các dây chuyền sản xuất thì nhiệt độ là một đại lượng
cần điều khiển như máy đóng gói bao bì bằng nhựa, các thiết bị cơ khí ép
nhựa được cung cấp nguồn năng lượng từ điện tạo ra nhiệt để ép nhựa chảy
và dính lại, nhưng nhiệt độ phụ thuộc vào thời tiết và môi trường, phụ thuộc
vào thời gian ngày và đêm, phụ thuộc vào nguồn năng lượng cung cấp
không ổn định dẫn đến nhiệt độ thay đổi có thể làm hỏng sản phẩm.
Khi nhiệt độ môi trường giảm, nguồn năng lượng giảm làm cho nhiệt
độ của các thanh ép không đủ làm chảy nhựa, khi nhiệt độ môi trường tăng,
điện áp lưới điện tăng làm nhiệt độ tăng dẫn đến nhựa chảy làm hỏng bao bì.
Do đó cần phải ổn định nhiệt độ bất chấp sự thay đổi của các đại lượng khác.
Để ổn định nhiệt độ, cần phải đo và so sánh rồi điều khiển các nguồn
cung cấp năng lượng sao cho nhiệt độ luôn ổn định trong tầm nhiệt độ hoạt
động.
Nhiều hệ thống điều khiển còn có khả năng lưu trữ nhiệt độ theo các
mốc thời gian ví dụ như một container vận chuyển trái cây từ Việt Nam đến
Mỹ, trái cây cần phải giữ nhiệt ổn định, nếu vì hỏng hóc thiết bị làm lạnh sẽ
làm nhiệt độ lên cao rồi sao đó trở về nhiệt độ bình thường thì trái cây đó bị
hỏng, do đó cần phải đo và lưu trữ nhiệt độ liên tục trong ngày rồi kết
quả đo đó sẽ được kiểm tra để đánh giá sản phẩm - thiết bị đo này còn
gọi là hộp đen.
Các thiết bị đo đều là điện tử số và để đo được nhiệt độ và các đại
lượng vật lý nói chung cần phải có bộ chuyển đổi tín hiệu tương tự sang số
ADC và đó chính là nội dung của bài học này.
Mạch chuyển đổi tín hiệu tương tự thành tín hiệu số sẽ thực hiện quá
trình chuyển đổi điện áp tương tự ở ngõ vào thành tín hiệu nhị phân có giá
trị tương ứng với biên độ của tín hiệu tương tự. Hình 14-1 mô tả chức năng
cơ bản của ADC. Các khoảng thời gian mẫu là các đường đứt nét.
416
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƯƠNG 14
0 1 00 0 1 01 1 1 00 1 0 10
ADC
Hình 14-2: Dạng sóng khi thực hiện chuyển đổi ADC.
Bảng 14-1: Kết quả của quá trình lấy mẫu:
Mẫu Giá trị số Giá trị nhị phân
1 1 00
2 2 01
3 3 10
4 3 10
5 2 01
6 2 01
7 2 01
8 3 10
417
CHƯƠNG 14 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
9 4 11
10 4 11
11 4 11
12 4 11
13 3 10
Từ các giá trị mẫu ở bảng trên nếu đưa đến bộ chuyển đổi DAC thì
dạng sóng tái tạo lại như hình 14-3.
Hình 14-3: Dạng sóng sau khi tái tạo lại bằng DAC.
So sánh với dạng sóng gốc thì sai số khá lớn. Để giảm bớt sai số thì
tăng số bit của ADC, với dạng sóng trên khi dùng ADC 4 bit thì dạng sóng
lấy mẫu như hình 14-4.
Hình 14-4: Chuyển đổi tín hiệu tương tự sang số bằng ADC 4 bit.
418
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƯƠNG 14
II. MẠCH CHUYỂN ĐỔI TÍN HIỆU TƯƠNG TỰ SANG TÍN HIỆU
SỐ - ADC
Có nhiều nguyên lý chuyển đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số, ở
phần này sẽ trình bày các nguyên lý từ đơn giản đến phức tạp.
420
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƯƠNG 14
Quá trình thực hiện cho đến khi giá trị điện áp Va > Vs thì ngõ ra bộ
so sánh về mức logic 0 sẽ khóa cổng AND không cho xung clock vào mạch
đếm – mạch đếm ngừng đếm – giá trị các ngõ ra của mạch đếm chính là dữ
liệu số tương ứng với biên độ điện áp tín hiệu tương tự Vs.
Mạch điều khiển phát hiện tín hiệu ngõ ra bộ so sánh xuống mức 0
cho biết quá trình chuyển đổi kết thúc.
Muốn chuyển đổi mẫu tiếp theo thì mạch điều khiển thực hiện lại từ
đầu như đã trình bày.
Dạng sóng chuyển đổi liên tục của tín hiệu như hình sau:
Hình 14-8: Thời gian chuyển đổi dài ngắn khác nhau.
421
CHƯƠNG 14 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
422
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƯƠNG 14
Để dễ hiểu chúng ta sẽ phân tích hoạt động của ADC sấp xỉ liên tiếp 4
bit thực hiện quá trình chuyển đổi như hình 14-10. Cho điện áp tín hiệu vào
Vs = 5.1V, DAC có hệ số chuyển đổi SS = 1V.
Bước 1: Xung CK thứ nhất: làm bit thứ ba của thanh ghi SAR có giá
trị thập phân 8 = 23 (MSB) lên mức 1 qua DAC sẽ tạo ra điện áp tương tự
Va = 8V lớn hơn Vs nên ngõ ra mạch so sánh xuống mức 0 sẽ xóa bit thứ 3
về 0 - xem hình a.
Bước 2: Xung CK thứ hai: làm bit thứ hai có giá trị thập phân 4 = 22
lên mức 1 qua DAC sẽ tạo ra điện áp tương tự Va = 4V nhỏ hơn Vs nên ngõ
ra mạch so sánh ở mức 1 – giữ nguyên giá trị của bit thứ hai - xem hình b.
Bước 3: Xung CK thứ ba: làm bit thứ nhất có giá trị thập phân 2 = 21
lên mức 1 qua DAC sẽ tạo ra điện áp tương tự Va = (4V + 2V) lớn hơn Vs
nên ngõ ra mạch so sánh ở mức 0 sẽ xóa bit thứ 1 về 0 – xem hình c.
Bước 4: Xung CK thứ tư: làm bit thứ 0 có giá trị thập phân 1 = 20 lên
mức 1 qua DAC sẽ tạo ra điện áp tương tự Va = (4V + 1V) bằng với điện áp
vào Vs nên ngõ ra mạch so sánh ở mức 1 – bit này giữ nguyên – xem hình d.
Kết quả quá trình chuyển đổi ta được số nhị phân tương ứng là 0101B = 5.
Hình 14-10: Các sơ đồ mạch ADC sấp xỉ liên tiếp thực hiện quá trình chuyển đổi.
423
CHƯƠNG 14 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
ADC xấp xỉ liên tiếp 4 bit cần 4 xung clock để thực hiện quá trình
chuyển đổi, nếu ADC 8 bit thì cần 8 xung clock để thực hiện, tổng quát n bit
sẽ cần n xung chuyển đổi.
Có thể so sánh ADC bậc thang và ADC xấp xỉ liên tiếp cùng 8 bit,
cùng tần số xung clock thì thời gian chuyển đổi lớn nhất của ADC xấp xỉ
liên tiếp là 8 chu kỳ, còn ADC bậc thang có thời gian chuyển đổi lớn nhất
tương ứng với số nhị phân lớn nhất là 255 chu kỳ.
424
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƯƠNG 14
425
CHƯƠNG 14 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
Hình 14-12: Quá trình chuyển đổi của mạch ADC 2 độ dốc.
Đường đặc tuyến quá trình nạp và xả của tụ C như hình 14-13(a) thời
gian nạp là cố định do giá trị của bộ đếm quyết định, thời gian xả tuyến tính
với điện áp đã nạp được. Hình 14-13(a) trình bày hai giá trị khác nhau của
Vin: Vin1 giá trị lớn nên thời gian xả dài, Vin2 giá trị nhỏ nên thời gian xả
426
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ CHƯƠNG 14
ngắn, các khoảng thời gian xả này khác nhau làm giá trị đếm của bộ đếm
khác nhau tỉ lệ tuyến tính với điện áp vào.
V Tạ
vào o ra
n áp b ởi
i điệ đ iện
a bở áp
or -V
(a) Tạ erf
t
0
T1 T2
(cố định) (Tuyến tính với Vin)
V Vin1
Vin2
(b)
t
0
T1 T21
(cố định) T22
Hình 14-13: Đường đặc tuyến chuyển đổi của mạch ADC hai độ dốc.
Ví dụ 14-1: Một mạch ADC hai độ dốc có R = 1k và C = 1µF. Cho
xung clock có chu kỳ 1ms, thời gian T1 để tích điện là ba chu kỳ xung
clock, hãy tính điện áp nạp được, thời gian xả và số lượng xung clock tương
ứng với điện áp vào là Vin bằng 1V, 2V và 3V. Cho tỉ lệ xả 1V/1ms.
Giải:
V
Phương trình điện áp ra VO (t ) i t tx0
RC
Thời hằng RC: RC 1k 1F 1ms
Thì phương trình điện áp ra VO (t ) Vi t tx0
Với Vin = 1V:
Điện áp nạp được: VO (t ) 1t (3 0) 3V
Điện áp 3V này khi xả sẽ cho 3 xung qua.
427
CHƯƠNG 14 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
4. ADC Flash
ADC Flash dùng các mạch so sánh điện áp tương tự với điện áp tham
chiếu, khi điện áp tín hiệu tương tự vượt quá điện áp tham chiếu thì ngõ ra
bộ so sánh lên mức 1, ngược lại thì bằng 0. Cấu trúc của ADC Flash như
hình 14-14.
Điện áp chuẩn cùng với mạng 8 điện trở tạo ra 7 cấp điện áp khác
nhau nhưng tỉ lệ với nhau đưa đến các ngõ vào trừ của op-amp. Điện áp vào
cần chuyển đổi thành số đều được đưa đến tất cả các ngõ vào cộng của op-
amp. Tất cả các op-amp đều thực hiện so sánh tạo mức logic 0 hoặc 1.
Các giá trị nhị phân được đưa qua mạch mã hóa ưu tiên để tạo thành
số nhị phân tương ứng.
Để hiểu rõ nguyên lý so sánh và chuyển đổi hãy khảo sát bảng thông
số – kết quả so sánh và giá trị số sau khi mã hóa ưu tiên được trình bày
trong bảng sau:
Bảng 14-3:
Điện áp vào Kết quả ngõ ra của 7 bộ so sánh op-amp
MÃ HÓA
NHỊ
SS6 SS5 SS4 SS3 SS2 SS1 SS0
PHÂN
1 0 0 0 0 0 0 0 000
Vi VREF
8
1 2 0 0 0 0 0 0 1 001
VREF Vi VREF
8 8
2 3 0 0 0 0 0 1 1 010
VREF Vi VREF
8 8
3 4 0 0 0 0 1 1 1 011
VREF Vi VREF
8 8
4 5 0 0 0 1 1 1 1 100
VREF Vi VREF
8 8
5 6 0 0 1 1 1 1 1 101
VREF Vi VREF
8 8
6 7 0 1 1 1 1 1 1 110
VREF Vi VREF
8 8
7 1 1 1 1 1 1 1 111
VREF Vi
8
429
CHƯƠNG 14 GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ
430
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO
431
Giáo trình
KỸ THUẬT SỐ
ThS. Nguyễn Đình Phú – ThS. Nguyễn Trường Duy
Chịu trách nhiệm xuất bản
TS. HUỲNH BÁ LÂN
Biên tập
NGUYỄN ĐỨC MAI LÂM
Sửa bản in
THUỲ DƯƠNG
Thiết kế bìa
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM
In 300 cuốn khổ 16 x 24cm, tại Công ty TNHH In và Bao bì Hưng Phú. Số
đăng ký kế hoạch xuất bản: 155-2012/CXB/541-08/ĐHQGTPHCM. Quyết định
xuất bản số: 26/QĐ-ĐHQGTPHCM cấp ngày 01/02/2013 của Nhà xuất bản
ĐHQGTPHCM. In xong và nộp lưu chiểu Quí I năm 2013.
ISBN: 978-604-73-1265-8