You are on page 1of 3

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

MÃ ĐỀ/ĐỀ SỐ
KHOA MARKETING

ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN HÌNH THỨC THI

Môn thi: Marketing Chiến lược  Tiểu luận


Lớp học phần: 2331101073301, 3302, 3303, 3304, 3305, 3306, 3307.

Thời gian: 2 tuần (Từ 27/11 - 10/12/2023) - Sử dụng tài liệu: Được

Họ và tên:........................................................ Mã sinh viên:...............................................

Phòng thi:........................................................ Số báo danh:...............................................

Đề bài:
Với vai trò là cố vấn marketing bạn được yêu cầu phải lập một kế hoạch marketing chi tiết
cho 1 năm sắp tới và kế hoạch marketing tổng thể cho 3 năm tiếp theo cho một doanh nghiệp
bán lẻ độc lập tại Việt Nam. Doanh nghiệp hiện cần tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận. Bên
cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần được định vị rõ ràng để tạo lợi thế cạnh tranh. Trình bày kế
hoạch có độ dài trong khoảng giới hạn 20 - 30 trang (không tính mục lục, tài liệu tham khảo
và phụ lục).
Bạn phải xác định rõ đây là doanh nghiệp độc lập, quy mô nhỏ, không phải là chuỗi bán lẻ
và không có bất kỳ chi nhánh nào khác tại Việt Nam. Bạn có thể tham khảo các loại hình kinh
doanh từ danh sách bên dưới để lựa chọn cho mình một doanh nghiệp phù hợp (có thật). Nếu
chọn doanh nghiệp khác mà không có sự nghiên cứu và đồng ý từ phía GVHD thì sẽ bị ảnh
hưởng đến điểm số.
1. Hiệu sách (Bookstore) 10. Cửa hàng bán băng đĩa nhạc (Music
2. Cửa hàng máy tính (Computer retailer)
Store)
11. Cửa hang đồ thể thao (Sport shop)
3. Cửa hàng điện thoại (Phone Store)
12. Dịch vụ vận tải (Transportation
4. Tiệm làm tóc (Hairdressers/Salon)
5. Tiệm hớt tóc nam (Barber shop) services)

6. Phòng tập Gym 13. Nhà hàng (Restaurant)

7. Phòng mạch tư (Medical Clinic) 14. Quán cà phê (Coffee Shop)

8. Tiệm thuốc tây (Pharmacy) 15. Quán nhậu (Pub)

9. Nha sĩ (Dentist)
16. Trạm xăng (Independent Petrol 26. Tiệm giặt ủi (Dry cleaners)
Station)
27. Tiệm chụp ảnh (Photographic
17. Cửa hàng tạp hóa (Corner shop) studio)

18. Cửa hàng thời trang (Fashion 28. Nhà thầu xây dựng (Builders)
retailer)
29. Cửa hàng điện nước (Electrical and
19. Cửa hàng cây cảnh (Garden centre) plumbing store)

20. Văn phòng luật (A Law firm) 30. Kiến trúc sư (Architects)

21. Dịch vụ kế toán (Accountants) 31. Công ty môi giới việc làm
(Recruiment agency)
22. Cửa hàng bảng hiệu quảng cáo
(Advertising agency) 32. Công ty bất động sản (Estate
agency)
23. Cửa hàng văn phòng phẩm
(Stationery store) 33. Tiệm bánh (Bakery)

24. Thợ may (Taylors) 34. Trang trí nội thất (Interior
decoratiors)
25. Cửa hang bán hoa (Florist)
35. Khách sạn (Hotel)

Sinh viên phải thể hiện sự hiểu biết về các khía cạnh của việc lập kế hoạch marketing, bao
gồm việc xem xét một cách kỹ lưỡng những chỉ tiêu chung và hiệu quả của toàn bộ chiến
lược marketing, các mục tiêu marketing theo mô hình SMART và các chiến lược bao gồm
STP, chiến lược tăng trưởng (Growth strategy), lợi thế về chi phí, khác biệt hóa, tập trung
(Generic strategy) để tồn tại và tạo lợi thế cạnh tranh. Các giải pháp về về các mục tiêu và
chiến lược đã nêu cần được giải quyết rõ ràng bằng cách sử dụng các hoạt động marketing
mix 4Ps hoặc 7Ps. Các các hoạt động marketing phải được hiển thị dưới dạng biểu đồ Gantt
và cũng có thể được sử dụng để thể hiện các con số tài chính: ngân sách, các dự báo doanh
thu và chi phí của từng hoạt động marketing được đề xuất.
Sinh viên được yêu cầu thực hiện các nghiên cứu thứ cấp cần thiết để phục vụ cho việc lập
kế hoạch. Ngoài ra, tùy thuộc vào mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp, bạn có thể thực
hiện nghiên cứu sơ cấp (Lưu ý rằng phải gửi trước biểu mẫu cho GVHD và được sự chấp
nhận trước khi thực hiện nghiên cứu).
Sinh viên cũng phải chứng minh nền tảng kiến thức của mình bằng cách sử dụng lý thuyết
trong thực tế bài làm, tức là tất cả các giai đoạn của một kế hoạch marketing. Việc trình bày
và cấu trúc của kế hoạch marketing phải chuyên nghiệp, nỗ lực để trình bày một kế hoạch có
giá trị. Có một câu hỏi phải được đặt ra là nếu bạn viết kế hoạch này cho khách hàng, liệu họ
có sẵn sàng trả tiền cho nó hay là không?
Bố cục:
1. Tóm tắt (Executive Summary) (0,5đ)
2. Giới thiệu (Introduction) (0,5đ)
3. Phân tích tình hình (Situation analysis) (1đ)
4. Mục tiêu (Objectives) (1đ)
5. STP. Các chiến lược tăng trưởng (Grown Strategíe). Chiến lược chung của Porter
(Generic Strategy) (2đ)
6. Thực thi (Implementation) (2đ)
7. Dự phòng và kiểm soát (Contingencies and Controls) (1đ)
8. Phụ lục (Appendices) (0.5đ)
9. Tài liệu tham khảo (References) (0.5đ)
10. Nội dung tổng thể (Overall content) (1đ)
Hạn nộp và hình thức nộp: 2 tuần từ khi thông báo đến sinh viên qua Microsoft Teams.
Yêu cầu:
- Bài làm cá nhân hoặc nhóm (tối đa 7 thành viên), được sự đồng ý của giảng viên.
- Cá nhân hoặc nhóm làm bài phải đảm bảo tỷ lệ trùng lặp (đạo văn) không quá 30%.
Trình bày:
- Báo cáo được trình bày dựa trên khổ giấy A4 (210 x 297 mm), kiểu chữ Times New Roman,
cỡ chữ 13; cách dòng 1,5; lề trái 3cm; lề trên, lề dưới, lề phải 2cm.
- Trang bìa báo cáo chứa đựng những thông tin sau: Tên Trường; Tên Khoa; Tên đề tài; Tên
môn học và mã học phần; Tên thành viên nhóm và mã số sinh viên.
- Trình tự của báo cáo: Trang bìa; Mục lục; Danh mục bảng biểu, hình ảnh, từ viết tắt (xếp
theo thứ tự bảng chữ cái); Phần nội dung; Tài liệu tham khảo và phụ lục (nếu có).
(Cán bộ coi thi không giải thích đề thi)
-Hết-
DUYỆT KHOA/BỘ MÔN GIẢNG VIÊN RA ĐỀ

Dư Thị Chung Đặng Huỳnh Phương

You might also like