You are on page 1of 26

I.

HÔ HẤP
 Biểu mô trụ giả tầng có lông chuyển (Tế bào có lông chuyển,
tế bào đài tiết nhầy, tế bào đáy)
 Vòng sụn
 Phế nang
 Biểu mô trụ đơn
 Vòng cơ
- Biểu mô vuông đơn
- Lớp đệm
1. Ống phế nang
2. Túi phế nang
3. Phế nang
4. Vách gian phế nang

II. TIÊU HÓA


(1) đến : tầng niêm mạc
(2): tầng dưới niêm mạc
(3): tầng cơ
(1)(2): tầng niêm mạc
(3): tầng dưới niêm mạc
(4): tầng cơ
(5): tầng thanh mạc
1. Biểu mô trụ đơn tiết nhầy
không tế bào đài

2. Lớp đệm (tuyến đáy vị: tế


bào chính và tế bào thành)
(1): Biểu mô tầng niêm mạc

(2): Lớp đệm tầng niêm mạc

(3): Lớp cơ niêm tầng niêm


mạc
(4): Tầng dưới niêm mạc

Tế bào trụ
đơn tiết nhầy

Cấu trúc tuyến đáy vị:


 Tế bào chính

 Tế bào thành
Đám rối thần kinh
Auerobach
Tế bào hấp thu =
tế bào mâm khía
( bản chất là các vi
nhung mao )

Tuyến
Lieberkuhn
 Mô bạch
huyết

 Nang lympho

--
 Lớp cơ niêm ( mô bạch huyết to hơn ruột non lấn sang lớp cơ niêm)
Nang Lympho
Tụy
Tụy nội tiết ( tiểu
đảo Langerhans)
- Tụy nội tiết màu
hồng nhạt
- Xung quanh là tụy
ngoại tiết có màu
hồng đậm
(1) : Tụy nội tiết (đám tế
bào nhạt màu)

(2) : Tụy ngoại tiết


(hồng đậm)

Ống bài xuất gian tiểu thùy


- Biểu mô vuông đơn
(1),(3): Ống bài xuất
trong tiểu thùy (biểu
mô vuông đơn)
(2): Nang chế tiết
Tế bào hình tháp
nhân nằm ở đáy
tháp

Tiểu thùy gan


- Vùng lõm chính giữa: tĩnh mạch trung tâm tiểu thùy
(1): Tĩnh mạch trung
tâm tiểu thùy
(2): Bè Remark
(3): Mao mạch nan
hoa (các vùng trống)

(1): Tế bào nội mô(dẹt


ôm sát thành mao
mạch)

(2): Tế bào Kupffer(nhô lên


trong lòng mao mạch)

(3): Lympho bào

 Tế bào hồng cầu (nằm


trong mao mạch nan hoa)

(1): Động mạch gan (tế bào


nội mô nhô cao, thành dày,
lòng ống hẹp)

(2): Ống mật (lòng mặt ống


láng)
(3): Tĩnh mạch cửa (tế bào nội mô nhô cao, thành mỏng, lòng ống rộng)

(1): Động mạch gan


(2): Ống mật
 Ống mật nhỏ

(1): Tĩnh mạch trung tâm tiểu thùy

(2): Bộ ba khoảng cửa

III.MÔ CƠ
- Cơ trơn: ống tiêu hóa, thực quản, ống dẫn khí- khí quản

- cơ trơn
Tế bào cơ trơn
(hồng đậm)
Khối cơ trơn
cắt dọc

Khối cơ trơn
cắt ngang

Khối cơ trơn
cắt dọc
Nhân tế bào cơ trơn cắt
dọc (hình thoi)
Khối cơ trơn cắt
ngang (nhân hình
tròn)

- Cơ bám xương, có các sọc vân, nhân nằm ở rìa


- Cơ vân cắt dọc

- Nhân tế bào xếp hàng


thẳng

- Cơ vân cắt ngang

- Nhân nằm sát màng


- Cơ tim cắt ngang

- Cơ tim cắt dọc


- Khoảng trống: lưới
bào tương
-

- Vạch đậm màu: vạch


bậc thang
- Tế bào cơ tim nằm giữa
bào tương xung quanh có
vệt sáng
- Nhánh bào tương tách
ra

You might also like