Professional Documents
Culture Documents
B5.He Tao Huyet - MD 10.2020
B5.He Tao Huyet - MD 10.2020
(Hematopoietic and
Immune System)
Bài giảng các lớp YK & RHM KHOA Y-DƯỢC, ĐHQG:
9-11/2020 (HK I-NH 2020-2021)
1
Mục tiêu:
2
I. ĐẠI CƯƠNG:
Hệ tạo huyết gồm các cơ quan tạo ra các tế bào (TB) máu,
trong đó một số loại TB bảo vệ cơ thể ═ phản ứng miễn dịch.
Các TB máu & TB miễn dịch có đời sống ngắn nên chúng được
thay thế liên tục.
Tiến trình tạo các dòng TB máu gọi là sự tạo huyết & nơi xảy ra
tiến trình đó gọi là cơ quan tạo huyết.
[2] [3] 3
Tiến trình tạo huyết diễn ra cùng với sự phát triển cá thể:
Từ tuần 2nd của phôi, thành của túi noãn hoàng xuất hiện tiểu đảo
máu/TB máu đầu dòng. Sau đó chúng di chuyểngan, lách & tuỷ
xương.
Tuần thứ 5th của phôi, gan bắt đầu tạo huyết; sau đó là lách.
Tháng 3rd-4th của thai, tuỷ xương bắt đầu tạo huyết.
Thời kỳ phôi thai: Cả 3 cơ quan trên là cơ quan tạo huyết đa năng
(tạo cả 3 dòng: hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu).
4
Khi trẻ ra đời & trưởng thành:
• Chỉ còn tuỷ xương là cơ quan tạo
huyết đa năng (tạo 3 dòng TB máu).
• Hạch, lách, tuyến ức & các nang bạch
huyết chỉ tạo lympho bào=>gọi là cơ
quan tạo lympho/sinh lympho.
• Gan không còn tạo huyết.
[3]
[3] [6] 5
Phân biệt 2 hệ tạo [1]
huyết - miễn dịch
(TH-MD):
Hệ TH-MD TW: Tuỷ
Hệ TH-
xương & tuyến ức MD TW
=> tạo huyết
không phụ thuộc
[3]
kháng nguyên.
Hệ TH-MD ngoại vi:
Các nang bạch
huyết, hạch bạch Hệ TH-MD
ngoại vi
huyết & lách=>tạo
huyết phụ thuộc
kháng nguyên.
Hệ TH-MD có cấu trúc & chức
năng tương tự nhau, trong đó
tủy xương là cơ quan tạo huyết
quan trọng nhất. 6
[3]
Sợi lưới
Cấu tạo chung của hệ TH-MD: luôn
có 4 thành phần sau:
Mô lưới/mô võng: Các TB lưới-biểu
mô & sợi lưới tạo khung nâng đỡ &
kích thích TB máu biệt hóa.
Các TB máu thuộc các dòng khác Mao
[1]
nhau (3 dòng TM máu) & các thế Thể liên mạch
kết kiểu
hệ khác nhau (TB gốc, TB non, xoang TB lưới-
trưởng thành & già). biểu mô
5
1. Bè xương; 2. Hốc tuỷ (phần tuỷ
tạo huyết); 3. Các TB máu đầu
[5]
dòng; 4. Tế bào nhân khổng lồ; 5.
Tạo cốt bào (phần tuỷ tạo cốt).10
2.1.1. Cấu tạo vi thể
a) Mô lưới (xem cấu tạo chung).
b) Các m.mạch kiểu xoang/hệ
thống xoang mạch/xoang TM tủy
xương:
(VD xg.dài): Từ ĐM nuôi xương/ĐM
dinh dưỡngĐM trung tâm (2) tiểu
ĐMhệ thống xoang mạch/xoang [7]
TM tủy xương (5)tiểu TMTM trung
tâm (3), cùng với ĐM trung tâm ra
khỏi xương. Hệ thống 5
1
Đặc điểm hệ thống xoang mạch: xoang Xương
mạch
o Lòng rộng, hẹp không đều; 2
2 ĐM
o Lớp TB nội mô mỏng, nhiều lỗ ĐM trung
trung tâm
thủng/lỗ nội mô/cửa sổ; tâm
o Cấu tạo này cho phép TB máu
TM
trưởng thành lọt dễ dàng vào tuần trung
Khoang 4 3
hoàn máu. tạo máu [1] tâm
Cách thức TB máu
vượt qua thành
xoang mạch→ máu:
o Hồng cầu mất nhân
mới qua được;
o Bạch cầu di chuyển
qua theo kiểu amip;
o TB nhân khổng lồ
lách qua & tự vỡ tạo
các tiểu cầu/mảnh
bào tương hòa vào
dòng máu.
Ở TX có các sợi thần TỦY ĐỎ (x.sườn người) [3]
kinh tự chủ nhưng H: ống Havers; V: ống Volkman; O: TB xương; E:
không có mạch bạch màng trong xương; M: TB nhân khổng lồ; A: TB lưới
nội mô; Đầu mũi tên: TB nội mô lót mặt trong xoang
huyết. mạch; Khoang tạo máu: Mô LK chứa TB gốc tạo máu
cùng TB máu thuộc các dòng & thế hệ khác nhau. 12
c) Các khoang tạo máu:
Gồm các TB máu thuộc các dòng khác nhau (HC, BC, TC) &
các thế hệ khác nhau (TB gốc, TB non, TB trưởng thành);
ngoài ra còn có: TB mỡ, đại thực bào,…
Chỉ TB máu trưởng thành mới qua được xoang mạch → vào
tuần hoàn chung:
TB mỡ Xoang
mạch
TB nhân
khổng lồ
[4] [6] 13
• Dòng HC gồm: Tiền A B
nguyên HC=>nguyên HC
ưa base => nguyên HC Tiền nguyên HC
Nguyên tủy bào
đa sắc=>nguyên HC ưa
acid=>HC lưới=>HC.
• Dòng BC hạt: Nguyên Nguyên HC
Tiền tủy bào
Ưa base
tủy bào=>tiền tủy Tủy bào trung
Hàng
rào Mao
máu- mạch
T.ức [1]
2.2.2. Vùng tuỷ: [5]
3
b) Nhu mô hạch:
Xen giữa vỏ xơ, vách xơ, giây xơ &
trong lỗ lưới của mô lưới là các lympho
bào, tương bào, đại thực bào.
Nhu mô HBH có 3 vùng:
Vùng vỏ (1):
• Sát vỏ xơ; các lympho B tạo những [2]
nang lympho/nang bạch huyết (2).
• TT sáng/Tr.tâm mầm chứa nhiều
1
nguyên lympho B lớn, ít bắt màu &
các đại thực bào hoạt động mạnh.
• Vùng xung quanh nhuộm màu đậm là
2
ngoại vi tối: nhiều lympho B nhỏ.
• Khi tiếp xúc KN, các nguyên lympho B
phân chia & biệt hóa tạo nguyên bào
miễn dịch rồi thành tương bào ═>sản
xuất KT.
25
Vùng cận vỏ/Vùng vỏ sâu (2):
• Ranh giới không rõ.
• Tập trung chủ yếu lympho T
(vùng phụ thuộc t.ức của
hạch). 2
• Các tiểu TM sau mao mạch ở
vùng này có TB nội mô giống
BM vuông đơn; là nơi các
lympho B & T từ máu xâm
nhập vào HBH.
26
[2]
Vùng tuỷ:
• Các TB lympho tạo dây kéo dài từ các nang bạch huyết & nối
với nhau thành lưới=>dây nang/dây tuỷ (1-B); kích thước &
h.dạng không đều.
• Th.phần TB ở dây tuỷ: các lympho B, T, đại thực bào & rất
nhiều tương bào sản xuất kháng thể (là vùng sinh sản & biệt
hoá lympho B thành tương bào). B
A
1 1
[2] 27
c) Các xoang bạch huyết (BH): A
Xoang dưới vỏ
Xoang tủy
6 6
7
TUẦN HOÀN MÁU CỦA HẠCH BẠCH HUYẾT
ĐM vào hạch (tại rốn hạch)
[6]
TB ung thư (màu đỏ-mô phỏng) [3]
32
3.3. LÁCH/TỲ/Spleen
C.quan tạo lympho lớn nhất nằm trên đường đi của t.hoàn máu.
Giữa vùng đáy dạ dày & cơ hoành, ¼ trên-trái của khoang bụng.
Hình khối dài, P=150g (người trưởng thành).
Ngoài chức năng tạo lympho & phản ứng miễn dịch đối với
kháng nguyên, lách tham gia lọc máu & tiêu hủy hồng cầu già.
Cấu tạo:
o Thành phần chống đỡ: vỏ xơ (1), bè xơ (2).
o Nhu mô lách: Tuỷ trắng (3,4), tuỷ đỏ của lách.
[6] 33
[2]
3.3.1. Cấu tạo mô học
3.3.1.1. Thành phần chống đỡ:
Lớp vỏ xơ khá dày bao bọc lách, từ đó có các bè xơ tiến vào nhu
mô; mặt lõm của lách/rốn lách=>vỏ xơ dày & có ĐM & TM lách.
Được cấu tạo bởi mô LK nhiều sợi collagen, sợi chun, TB sợi, TB
cơ trơn=>lách có thể co bóp đẩy máu vào hệ tuần hoàn.
Các bè xơ rất dày mang theo mạch máu, mạch bạch huyết & thần
kinh chi phối cho lách.
Vỏ xơ
Bè xơ Tủy
trắng
Tủy
đỏ
34
[2]
3.3.1.2. Nhu mô lách/chất lách:
Trên mặt cắt tươi, nhu mô lách có các chấm trắng & vệt trắng nhỏ
(tuỷ trắng); giải màu đỏ sẫm (tủy đỏ).
a) Tuỷ trắng: 1/5 P. lách, gồm 2 thành phần:
Vệt trắng: Là những bao/áo lympho quanh ĐM lách/tiểu ĐM tr.tâm.
Chấm trắng: Là vùng TB lympho tập trung, dày lên tạo thành nang
bạch huyết vây quanh ĐM lách gọi là tiểu thể lách/tiểu thể Malpighi.
Cấu tạo mô học: tủy trắng gồm các TB lympho, đại thực bào &
tương bào cùng tựa trên khung mô lưới, có 3 vùng:
Tiểu thể
Malpighi
[2]
Vệt trắng
Tiểu ĐM
trung tâm
ĐM lách
35
Vùng quanh ĐM:
Tương đương vùng cận vỏ của hạch/vùng phụ thuộc t.ức, gồm các:
lympho T nhỏ, đại thực bào, TB lưới-BM. Lympho T sau khi hoạt hoá
sẽ di chuyển đến vùng rìa & lọt vào các xoang TM quanh vùng rìa.
Vùng tr.tâm sinh sản/Tr.tâm mầm (trong tiểu thể Malpighi): Nhiều
lympho B sinh sản mạnh, tương bào, đại thực bào, TB lưới-BM.
Vùng rìa:
Vùng chuyển tiếp giữa tuỷ trắng & tuỷ đỏ; nhiều lympho B, T, đại
thực bào, tương bào, kháng nguyên từ máu.
Vùng quanh
ĐM (T cell)
Tiểu thể
[2] Malpighi
Vệt trắng
Tiểu ĐM
TT
trung tâm
SS
ĐM lách
Các xoang TM 36
vùng rìa
b) Tuỷ đỏ của lách:
Gồm nhiều TB máu các loại tạo thành những dây tế bào/dây
Billroth; xen giữa các dây Billroth là xoang tĩnh mạch.
Dây Billroth: TB lưới làm khung chống đỡ, trên các lỗ lưới có
các đại thực bào, lympho bào, tương bào & nhiều tế bào máu
(hồng cầu già, bạch cầu hạt & tiểu cầu).
[2]
Dây Billroth
Xoang TM
37
Xoang t.mạch:
Mao mạch máu kiểu xoang có 3 đặc điểm:
(i) lòng rộng, hẹp không đều;
(ii) TB nội mô tạo thành những khe trống;
(iii) màng đáy không liên tục.
Cấu trúc này=>giúp các TB trong dây Billroth dễ qua lại thành
xoang TM vào tuần hoàn máu.
Mao mạch
ngắn
Xoang TM
(tuần hoàn hở
Dây Billroth
38
Tiểu ĐM bút lông Tiểu TM t.đỏ
3.3.2. Tuần hoàn lách 2 loại: M.mạch ngắn
+ Tuần hoàn kín:
Máu từ mao mạch ngắn sau tiểu
ĐM bút lông đổ trực tiếp vào Xoang TM Dây
Billroth
xoang TM Tiểu TM tuỷ đỏ TM
bè xơ TM lách (máu chảy trong
hệ mạch kín).
+ Tuần hoàn hở:
[1]
Máu từ mao mạch ngắn sau tiểu
ĐM bút lông đổ vào dây Billroth Mao mạch
ngắn Xoang TM
xoang TM Tiểu TM tuỷ đỏ TM (tuần hoàn hở
bè xơ TM lách ở rốn lách.
Dây Billroth
Tuần hoàn của lách ở người chủ
yếu là tuần hoàn hở. Nếu máu
Mao mạch
đến lách giảm => trở thành tuần ngắn
Xoang TM (tuần
hoàn kín)
hoàn kín.
39
Tuần
hoàn kín
Tuần
hoàn hở
[1]
40
TUẦN HOÀN CỦA LÁCH
ĐM lách (ở rốn lách)
Nhánh ĐM (ở bè xơ)
ĐM trung tâm (trong vệt & chấm trắng lách)
ĐM trong tủy đỏ
Tiểu ĐM bút lông (tủy đỏ lách)
Mao mạch ngắn Xoang TM (TH kín)
Dây Billroth (TH hở)
Tiểu TM tủy đỏ
TM bè xơ
TM lách (ở rốn lách)
Tuần hoàn kín
Xoang TM
Tiểu TM tủy đỏ
TM bè xơ
TM lách
Tuần hoàn hở:
Máu từ đoạn mao mạch ngắn (có vỏ bọc)
Dây Billroth
Tiểu TM tủy đỏ
TM bè xơ
TM lách
3.3.3. Chức năng của lách:
Tạo lympho bào: được thực hiện trong tủy trắng, tương tự như
hạch bạch huyết.
Bảo vệ: Giống như hạch BH, các đại thực bào có khả năng tiêu
huỷ & giữ lại kháng nguyên để làm sạch dòng máu (hạch lọc
bạch huyết, còn lách lọc máu).
Dự trữ máu: tại các xoang tĩnh mạch lách.
Tiêu huỷ hồng cầu già & các loại tế bào già cỗi ≠: trong lỗ lưới
của dây Billroth.
ClipGioithieuHemiendich
44
TRỌNG TÂM CỦA BÀI
45
TRẮC NGHIỆM CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH\
A B
Ảnh A: Ảnh B:
* Câu 1: Nang bạch huyết, nang * Câu 1: Hạch bạch huyết,
bạch huyết thứ phát, trung tâm bạch hạch.
sinh sản. * Câu 2: Vùng vỏ của bạch
* Câu 2: Trung tâm sáng của nang hạch.
bạch huyết, trung tâm mầm, trung * Câu 3: Vùng tủy của bạch
tâm sinh sản. hạch.
* Câu 4: Nang bạch huyết,
nang bạch huyết thứ phát.
47
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Trịnh Bình: Mô – Phôi, phần Mô học. Nhà XB Y học 2013.
[2] Trần Công Toại: Mô học. Nhà XB Đại học Quốc gia Tp.
Hồ Chí Minh 2016.
[3] Bùi Mỹ Hạnh & Trịnh Bình: Mô học. Nhà XB Y học 2016.
[4] Vojciech Pawlina: Histology: A Text and Atlas With
Correlated Cell and Molecular Biology, Seventh Edition.
Copyright 2016 Wolters Kluwer Health.
[5] William K. Ovalle, Patrick C. Nahirney: Netter’s essential
histology, 2nd ed. Copyright © 2013 by Saunders, an imprint
of Elsevier Inc.
[6] https://www.pinterest.com/pin/137711701081928685/
[7] Nguyễn Trí Dũng: Mô học phân tử, tập 1, Nhà XB Khoa
học kỹ thuật 2014.
48
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!