Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion thu gọn H+ + OH- → H2O?
A. 2NaOH + H2S → Na2S + 2H2O. B. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O.
C. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O. D. Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O.
Câu 2: Trong dung dịch etanol (C2H5OH) có 4 kiểu liên kết hiđro liên phân tử. Mô tả các kiểu liên kết
hiđro như sau:
Biết: X, Y, Z là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học. Các chất E, F
thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:
A. CO2, Na2CO3. B. CO2, H2O. C. H2O, CO2. D. H2O, NaOH.
Câu 18: Cho các phát biểu sau:
(a) Hầu hết các amino axit ở điều kiện thường đều là chất rắn kết tinh có nhiệt độ nóng chảy cao.
(b) Để lâu trong không khí anilin chuyển sang màu hồng vì bị oxi hóa bởi oxi không khí.
(c) Tripeptit Gly-Glu-Lys có số nguyên tử cacbon là 13.
(d) C3H9N có 2 đồng phân amin bậc 2.
(e) Để làm giảm mùi tanh của cá ta có thể sử dụng muối ăn (NaCl).
(f) Muối mononatri của axit glutamic được sử dụng làm thuốc hỗ trợ thần kinh.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 19: Cho dãy các chất: SO3, KAl(SO4)2.12H2O, CuSO4, C2H5OH, CH3COOH, CaO, C12H22O11
(saccarozơ), CH3COONH4. Số chất khi hòa tan vào nước tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 7.
Câu 20: Cho các polime: policaproamit, poli(phenol-fomanđehit), poliacrilonitrin, poli(hexametylen-
adipamit), poli(butadien-acrilonitrin), poli(etylen-terephtalat). Số polime dùng làm tơ, sợi là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 21: Cho 16 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M (hai kim loại có cùng số mol) tác dụng hoàn toàn
với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch Y chứa 84 gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm
NO và NO2 (có tỉ lệ mol là 1 : 1). Biết M không tác dụng được với H 2O ở điều kiện nhiệt độ thường. Cho
các phát biểu về kim loại M như sau:
(a) Có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
(b) Đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.
(c) Có hóa trị không đổi.
(d) Có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện hoặc thủy luyện.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 22: Hỗn hợp X gồm but-1-en và butan có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Dẫn X qua ống đựng xúc
tác thích hợp, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất mạch hở CH 4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H6, C4H8,
C4H10, H2. Tỷ khối của Y so với X là 0,5. Nếu dẫn 1,2 mol Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng brom
phản ứng là
A. 133 gam. B. 120 gam. C. 115 gam. D. 100 gam.
Câu 23: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(b) Hấp thụ khí NO2 vào dung dịch NaOH dư.
(c) Nhiệt phân Cu(NO3)2.
(d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
Trang 3/10 – Mã đề 101
(f) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3.
Sau khi các phản ứng kết thúc. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 24: Có hai dung dịch X và Y mỗi dung dịch chỉ chứa hai loại cation và hai loại anion trong số các
ion sau:
Ion K+ Mg2+ Na+ H+ HCO3- SO42- NO3- CO32-
Số mol 0,15 0,2 0,25 0,15 0,1 0,15 0,25 0,15
Khi đun đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Biết dung dịch Y hòa tan được Fe 2O3,
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
A. 27,75. B. 25,13. C. 23,60. D. 26,24.
Câu 25: Hỗn hợp M gồm 2 chất hữu cơ mạch hở X (C 5H11NO4) và đipeptit Y (C6H12N2O3). Cho M tác
dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch
gồm một chất hữu cơ Z là muối của amino axit T, một muối E là muối của axit cacboxylic và ancol F.
Biết M có thể tham gia phản ứng tráng bạc. Cho các phát biểu sau:
(a) T là alanin.
(b) Đun nóng E với hỗn hợp vôi tôi xút thu được metan.
(c) 1 mol hỗn hợp M phản ứng tối đa 3 mol NaOH.
(d) Oxi hoá F với CuO, đun nóng thu được etanal.
(e) Trong phân tử của X có 2 nhóm chức este.
(f) Cho 1 mol M phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư), thu được số mol Ag luôn nhỏ hơn 2 mol.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 26: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit oleic và axit stearic (tỉ lệ mol lần lượt là 3 : 2 : 1) và các
triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng oxi, thu được H 2O và 13,45 mol CO2. Mặt khác, cho m
gam E tác dụng với dung dịch chứa 0,9 mol KOH (lấy dư 20%) đun nóng, thu được glixerol và hỗn hợp
chứa 3 muối có số mol đều bằng nhau. Phần trăm khối lượng của axit oleic trong m gam E gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 18,2%. B. 13,4%. C. 12,1%. D. 6,7%.
Câu 27: X, Y, Z là 3 hóa chất được dùng phổ biến làm phân bón hóa học, chúng thuộc 3 loại phân bón
đơn để cung cấp 3 thành phần chính: đạm, lân và kali cho cây trồng. Ba hóa chất trên đều tan trong nước,
biết:
– Dung dịch nước của X khi tác dụng với dung dịch Na2CO3 hoặc dung dịch NaOH dư tạo kết tủa.
– Khi cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch nước Y và đun sôi, nhận thấy có mùi khai bay ra, nhưng khi
cho dung dịch HCl vào dung dịch Y thì không thấy hiện tượng gì xảy ra. Dung dịch Y cũng tạo kết tủa
trắng với dung dịch BaCl2.
– Dung dịch nước của Z tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO 3, nhưng không tạo kết tủa với dung dịch
BaCl2. Cho các phát biểu sau về X, Y, Z:
(a) X có tác dụng thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và trao đổi năng lượng của cây.
(b) Y được điều chế trong công nghiệp bằng phản ứng của muối cacbonat với axit tương ứng.
(c) Độ dinh dưỡng của phân bón chứa 70% khối lượng chất Z là 43,22 %.
(d) Dùng thêm 1 thuốc thử có thể phân biệt được 3 loại phân bón chứa X, Y và Z ở trên.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 28: Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân saccarozơ trong môi trường bazơ thu được 2 monosaccarit.
Biết A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ. A là hidrocacbon (ở thể khí điều kiện thường) có %mC = 90%.
Phân tử các chất B, C, D có tính đối xứng cao. B là hợp chất chứa vòng benzen. Cho các phát biểu sau:
(a) A là ankin.
(b) B tác dụng với Cl2 (chiếu sáng, tỉ lệ 1 : 1) thu được 1 dẫn xuất monoclo duy nhất.
(c) Phản ứng của B với dung dịch KMnO4 xảy ra ở nhiệt độ thường.
(d) Phần trăm khối lượng nguyên tố O trong D là 34,78%.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 295t gam hỗn hợp X gồm Fe xSy, Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, FeCO3 (oxi chiếm
24,407% khối lượng trong X) vào 500 ml dung dịch HNO 3 1,0M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và 137,25t gam hỗn hợp khí Z gồm CO 2, NO, NO2.
Dung dịch Y hòa tan tối đa 5,04 gam Cu, thu được dung dịch G (khối lượng chất tan trong G nhiều hơn
trong Y là 4,545 gam) và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, dung dịch Y phản ứng tối đa
0,2175 mol Ba(OH)2, thu được 22,6 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng của FeCO3 trong X là
Trang 6/10 – Mã đề 101
A. 16,03%. B. 19,66%. C. 29,33%. D. 4,04%.
Câu 37: Nhiệt phân hoàn toàn 35,84 gam muối X (là muối ở dạng ngậm nước) thu được hỗn hợp Y (gồm
khí và hơi) và 5,6 gam một chất rắn Z. Hấp thụ toàn bộ Y vào nước thu được dung dịch T. Cho 280 ml
dung dịch NaOH 1M vào T, thu được dung dịch chỉ chứa 23,80 gam một muối duy nhất. Số nguyên tử
oxi trong muối X là
A. 9. B. 18. C. 12. D. 11.
Câu 38: Cho sơ đồ phản ứng sau:
E + NaOH → X + Y F + NaOH → X + Z
Biết E, F đều là hợp chất hữu cơ, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và
ancol, ME < MF < 165). Đốt cháy hoàn toàn Y hoặc Z, chỉ thu được Na 2CO3 và CO2. Cho các phát biểu
sau:
(a) Có một công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(b) Hai chất Y và Z có cùng công thức đơn giản nhất.
(c) Chất E tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) 1 mol chất E hoặc F đều tác dụng tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch.
(e) Từ metan bằng một phản ứng có thể điều chế được chất X.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 39: Thực hiện các phản ứng theo sơ đồ sau (các chất phản ứng theo đúng tỉ lệ trong phản ứng):
(1) X + E → X1↓ + X2 + H2O. (2) Y + E → Y1↓ + X2 + H2O.
(3) X + Y → X3 + Z↑ + H2O. (4) 2X + E → X1↓ + X3 + 2H2O.
Biết X, Y là muối của kim loại Na, chất X 1 là muối của kim loại kiềm thổ được dùng làm chất cản quang
và khí Z là một trong những khí gây ra hiệu ứng nhà kính. Cho các phát biểu sau:
(a) X2 rắn khan có khả năng làm khô khí NH3.
(b) X3 kém bền với nhiệt.
(c) Dung dịch X làm quỳ tím hóa đỏ.
(d) Y được dùng trong công nghiệp dược phẩm.
(e) Dẫn khí Z đến dư vào dung dịch X2 thì thu được dung dịch chứa chất Y.
(f) Hỗn hợp X1, Y1 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 40: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ
với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước
và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na 2CO3; 56,1 gam CO2
và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H 2SO4 loãng (dư) thu được hai axit cacboxylic
đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Cho các phát biểu sau:
(a) X có 6 công thức cấu tạo thỏa mãn.
(b) Số nguyên tử H trong T bằng 6.
(c) Trong một phân tử X có 6 liên kết π.
(d) T phản ứng được với dung dịch KOH, Na, dung dịch Br2.
(e) Phân tử khối của X là 194.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 41: Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm một este đơn chức A và một este hai chức B với dung dịch
NaOH vừa đủ, làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được sản phẩm hữu cơ chỉ gồm một ancol Y duy
nhất và 24,52 gam hỗn hợp muối Z. Cho toàn bộ Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thấy khối lượng
1D 2C 3A 4D 5B 6B 7C 8C 9D 10D
11B 12B 13C 14B 15A 16C 17C 18B 19A 20A
21C 22B 23B 24C 25D 26B 27D 28A 29B 30C
31B 32C 33B 34B 35B 36B 37C 38A 39A 40A
41A 42D 43B 44D 45A 46B 47C 48B 49D 50D