You are on page 1of 6

TRƯỜNG THPT ĐÔNG SƠN 1 ĐỀ THI KSCL ĐỘI TUYỂN – NĂM HỌC 2021-2022

MÔN HÓA HỌC - LỚP 12


Ngày thi: / / 2021 Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian phát đề
( Đề thi gồm có 50 câu, 06 trang)
Mã đề 121
(Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na=23, Mg=24,
Al=27, K=39, Ca = 40, S=32, Cl = 35,5, Fe=56, Cu=64, Br = 80, Ag = 108, Ba = 137)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................

Câu 1: Chất X có công thức phân tử C 5H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất
Y có công thức phân tử C4H5O2Na. Chất X có thể là
A. metyl metacrylat. B. vinyl propionat. C. etyl propionat. D. etyl acrylat.
Câu 2: Công thức cấu tạo nào sau đây là của triolein?
A. (CH3[CH2]16COO)3C3H5.
B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5.
C. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5.
D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5.
Câu 3: Chất X có công thức C6H8O4. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau :
(1) X + 2NaOH —> X1 + X2 + X3. (2) X1 + H2 ¿ → ,t0 Y

(3) X2 + NaOH CaO ,t0 Y+… (4) X3 + H2SO4  Z + …



Có các phát biểu sau:
(a) X chứa đồng thời nhóm chức axit, este. (b) X có 2 đồng phân cấu tạo.
(c) X2 có nhiều trong sữa chua. d) Nhiệt độ sôi của các chất tăng theo thứ tự X 1 < Y < Z.
(e) X1, X3 đều có phản ứng tráng gương. (f) X2, X3 là đồng đẳng của nhau
Số phát biểu đúng là
A. 4.       B. 2.       C. 3.       D. 5.
Câu 4: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức E 1 và E2. Cho 0,05 mol X tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 2,688 lít CO 2
(đktc) và 3,18 gam Na2CO3. Khi làm bay hơi Y thu được chất rắn Z. Phần trăm khối lượng của
muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 25,438%. B. 74,562%. C. 56,841%. D. 35,620%.
Câu 5: X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z
và T là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (M X
< MY < MT). Đốt cháy 17,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 10,752 lít O 2 (đktc). Mặt
khác đun nóng 17,28 gam E cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,2 gam hỗn hợp
gồm 3 ancol có cùng số mol. Số mol của Y trong E là.
A. 0,06 mol B. 0,04 mol C. 0,05 mol D. 0,03 mol
Câu 6: Cho các muối sau: NaHSO4; NaHCO3; NH4NO3. Muối axit trong số đó là:
A. NaHSO4, NaHCO3. B. NH4NO3. C. NaHSO4. D.cả 3 muối.
Câu 7. Khi trộn các dung dịch với nhau, trường hợp nào sau phản ứng dung dịch thu được chứa
2 chất tan.
A. Dung dịch BaCl2 + dung dịch NaHSO4 (tỉ lệ mol 1:1).
B. Dung dịch Ba(HCO3)2 + dụng dịch KHSO4 (tỉ lệ mol 1:1).
C. Dung dịch Ca(H2PO4)2 + dung dịch KOH (tỉ lệ mol 1:1).
D. Dung dịch Ca(OH)2 + dung dịch NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:1).
Câu 8. Trong 2 lít dung dịch HNO2 có chứa 9,4 gam HNO2 nguyên chất. Biết cứ 50 phân tử HNO2
trong dung dịch có 4 phân tử phân ly ra ion, pH của dung dịch HNO2 gần nhất với giá trị là.
A. 1,4 B. 2,5 C. 2,1 D. 1,9
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hiđro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra sobitol.
B. Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc.
C. Nhóm cacbohidrat còn được gọi là saccarit thường có công thức chung là C n(H2O)m.
D. Fructozơ chuyển thành glucozơ trong môi trường axit.
Câu 10: Hỗn hợp E gồm tinh bột và xenlulozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng khí O 2, thu
được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,02 mol. Thủy phân hoàn toàn m gam E, thu
được dung dịch T; trung hòa T bằng kiềm rồi tiếp tục cho tác dụng với AgNO 3 dư (trong dung
dịch NH3, t°), thu được tối đa a gam Ag. Giá trị của a là
A. 2,16.       B. 8,64.       C. 6,48.       D. 4,32.
Câu 11: Tơ tằm và xenlulozo thuộc loại tơ nào ?
A. Tơ bán tổng hợp.  B. Tơ thiên nhiên.  C. Tơ tổng hợp.  D. Tơ hóa học.
Câu 12: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol
Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X thu được các aminoaxit và các peptit (trong đó có
Ala-Gly và Gly-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 2.       B. 3.       C. 5.       D. 4.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Axit glutamic HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH có tính lưỡng tính.
B. Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
C. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH) 2 cho dung dịch màu
tím xanh.
D. Các hợp chất peptit bền trong môi trường bazơ và môi trường axit.
Câu 14: Aminoaxit X có công thức H 2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch
H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và
KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là:
A. 10,526%. B. 12,687%. C. 11,966%. D. 9,524%.
Câu 15. Cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,8M, thu được
dung dịch X chứa 14,43 gam chất tan. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch Y chứa
H2SO4 0,6M và HCl 0,8M, thu được dung dịch Z chứa 23,23 gam muối. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,76 B. 10,29 C. 8,82 D. 7,35
Câu 16: Độ dẫn điện của kim loại đồng kém hơn kim loại nào sau đây?
A. Fe. B. Ag. C. Au. D. Al.
Câu 17: Dẫn luồng khí CO (dư) qua hỗn hợp CuO, Al 2O3, Na2O, FeO có số mol bằng nhau
(nung nóng ở nhiệt độ cao) thu được chất rắn A. Hòa tan A vào nước (dư) còn lại chất rắn X
gồm:
A. Cu, Fe.       B. Cu, Fe, Al.       C. Cu, Fe, Al2O3.       D. Cu, FeO,
Al2O3.
Câu 18. Điện phân hỗn hợp 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO 3)2 sau một thời gian thu được dung
dịch X và khối lượng dung dịch X giảm 21,5 gam. Cho thanh Fe vào dung dịch X đến phản ứng
hoàn toàn thấy khối lượng thanh Fe giảm 2,6 gam và thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của a là
A. 0,5 B. 0,6 C. 0,4 D. 0,2
Câu 19: Trăm năm bia đá cũng mòn
Ngàn năm bia miệng vẫn còn trơ trơ
Phương trình bản chất hoá học dùng giải thích dòng in đậm trên là
A. Ca2+ + CO32-  CaCO3 B. CaCO3 + 2H+  Ca2+ + H2O + CO2
C. CaCO3 + H2O + CO2  Ca2+ + 2HCO3- D. Ca2+ + 2HCO3-  CaCO3 + CO2 + H2O
Câu 20: Điện phân nóng chảy 7,02 gam muối clorua của kim loại R thu được 1,344 lít khí
Cl2 (ở đktc). Kim loại R là
A. K.  B. Ca.  C. Mg.  D. Na.
Câu 21. Cho 3,64 gam hỗn hợp A gồm oxit, hiđroxit và muối cacbonat trung hòa của một kim
loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ với 117,6 gam dung dịch H 2SO4 10%. Sau phản ứng thu
được 448 ml khí CO2 (đktc) và dung dịch X chứa một muối duy nhất. Dung dịch X có có nồng
độ phần trăm và nồng độ mol lần lượt là 10,876% và 0,545M. Khối lượng riêng của dung dịch
X là 1,093 g/ml. % khối lượng của muối cacbonat có trong hỗn hợp A có giá trị gần đúng là
A. 21,98% B. 31,87% C. 46,20% D. 32,00%
Câu 22. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na 2O, K, K2O, Ba và BaO (biết oxi chiếm
9,3% về khối lượng trong X) vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lit H2 (đktc).
Trô ̣n 200 ml dung dịch Y với 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H 2SO4 0,1M được
500 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 17.         B. 13.         C. 15.         D. 16.
Câu 23: Cho các chất sau: (1) Glixerol, (2) Axit axetic, (3) Propan-1-ol, (4) Butan. Dãy nào sau
đây sắp xếp các chất theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi?
A. (1), (2), (3), (4). B. (4), (3), (2), (1). C. (2), (1), (3), (4). D.(1), (3), (2), (4).
Câu 24: Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3);
3-metylpent-2-en (4). Những chất nào là đồng phân của nhau
A. (3) và (4) B. (1), (2) và (3) C. (1) và (2) D. (2), (3) và (4)
Câu 25: Đỗt cháy hết a mol hiđrocacbon X thu được 7a mol khí CO 2. Mặt khác cho X tác dụng
hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được kết tủa Y có phân tử khối lớn hơn X là
214. Số công thức cấu tạo thỏa mãn với X là
A. 1.  B. 4.  C. 2.  D. 3.
Câu 26. Có thể phân biệt metan, etilen và axetilen chỉ cần dùng dung dịch nào sau đây ?
A.Br2    B. NaOH    C. NaCl    D. AgNO3 trong NH3
Câu 27: Cho các kết quả so sánh sau:
(1) Tính axit: CH3COOH > HCOOH. (2) Tính tan trong nước: C2H5OH > C2H5CHO.
(3) Nhiệt độ sôi: CH3OH > CH3CHO. (4) Số đồng phân của C3H8O > C3H6O.
Trong số các so sánh trên, số so sánh đúng là:
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 28: Dùng nước rửa tay khô là một trong những cách để phòng chống Covid-19. Thành
phần hóa học của nước rửa tay khô thường bao gồm etanol, nước tinh khiết, chất giữ ẩm X, chất
tạo hương, chất diệt khuẩn. Chất X thường dùng là chất lỏng, sánh tan tốt trong nước…X là.
A. axit axetic.       B. etanal.       C. glucozơ.       D. glixerol.
Câu 29. Đun nóng axit axetic với ancol etylic có axit sunfuric làm xúc tác ta thu được một chất
lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là
A. đimetyl ete                  B. etyl axetat C. rượu etylic                 D. andehit axetic
Câu 30. Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (Mx < My), đồng đẳng kế tiếp của nhau.
Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete
(có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O 2
(đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là
A. 50% và 20% B. 20% và 40% C. 40% và 30% D. 30% và 30%
Câu 31: Cho các nhận định sau:
(1) Không thể phân biệt axit fomic và anđehit fomic bằng phản ứng với dung dịch AgNO 3/NH3.
(2) Cả 4 chất metan, etilen, but-2-in và axetilen đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
(3) Công thức chung của andehit không no, đơn chức mạch hở là: CnH2nO
(4) Hợp chất hữu cơ no đơn chức có CTPT là C2H4O2 chỉ có 1 đồng phân duy nhất.
(5) Ancol etylic và axit fomic có khối lượng phân tử bằng nhau nên là các chất đồng phân với
nhau.
(6) Phenol là một axit yếu nên không thể làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ.
Trong các nhận định trên, số nhận định đúng là
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp gồm một ancol và một andehit đều mạch hở cần
nhiều hơn 0,27 mol O2 thu được 0,25 mol CO 2 và 0,19 mol H2O. Mặt khác, cho X phản ứng
hoàn toàn với dung dịch AgNO 3/NH3 dư thu được m gam kết tủa. Biết số nguyên tử H trong
phân tử ancol nhỏ hơn 8. Giá trị lớn nhất của m là
A. 48,87 B. 58,68 C. 40,02 D.52,42.
Câu 33: Hình vẽ dưới đây mô tả các giai đoạn (Gđ) của quá trình tổng hợp amoniac trong công
nghiệp.

Trong các giai đoạn nêu trên, có mấy giai đoạn sai?
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 34. Trong thí nghiệm phản ứng tráng bạc người ta đã làm các bước sau đây:
(1) Nhỏ 3-5 giọt dung dịch HCHO (37% - 40%) vào ống nghiệm.
(2) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3 2M vào ống nghiệm.
(3) Nhỏ 2 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm.
(4) Cho ống nghiệm vào trong cốc nước nóng tầm 700C, để yên vài phút.
(5) Nhỏ dung dịch NaOH đặc vào ống nghiệm, tráng đều, đun nóng, sau đó đổ đi và rửa lại
nhiều lần bằng nước cất.
Hãy sắp xếp trình tự các bước trên một cách hợp lí nhất
A. (5)→ (3) → (2) → (1) → (4) B. (5)→ (3) → (2) → (4) → (1)
C. (1) → (3) → (2) → (4) → (5) D. (3) → (2) → (1) → (4) → (5)
Câu 35. Cho vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NH 3 loãng thu được dung dịch
A, tiếp tục thêm lượng HCl có số mol bằng số mol NH 3 có trong dung dịch A. Màu của dung
dịch A thay đổi như thế nào
A. không màu rồi chuyển sang hồng B. màu hồng rồi chuyển không màu
C. không màu và chuyển màu xanh D. màu xanh và chuyển không màu.
Câu 36: Phát biểu nào sau đây đúng với CO ? 
A. là oxit trung tính B. là oxit axit
C. là chất khí tan tốt trong nước D. là chất khí gây hiệu ứng nhà kính.
Câu 37. Cho các phát biểu sau:
1. Ở điều kiện thường photpho đỏ tác dụng với O2 tạo ra sản phẩm P2O5.
2. Trong công nghiệp photpho được điều chế từ các chất: Ca 3(PO4) 2, SiO2 và C.
3. Độ dinh dưỡng của phân đạm,phân lân và phân kali tính theo phần trăm khối lượng tương
ứng của N ; P  và K.
4. Thành phần chính của phân bón phức hợp mophot là (NH 4)2HPO4 và KNO3.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 38. Hấp thu hết CO2 vào dung dịch NaOH được dung dịch A. Biết rằng: Cho từ từ dung
dịch HCl vào dung dịch A thì phải mất 50ml dd HCl 1M mới thấy bắt đầu có khí thoát ra. Mặt
khác cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A được 7,88 gam kết tủa. Dung dịch A chứa
chất tan là
A. Na2CO3  B. NaHCO3 C. NaOH và Na2CO3  D. NaHCO3, Na2CO3
Câu 39. Cho 0,3 mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước qua than nung đỏ thu được 0,525 mol hỗn
hợp khí A gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ A qua dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaHCO 3 và b
mol Na2CO3 thu được dung dịch B chứa 41,1 gam chất tan, khí thoát ra chứa CO và H 2. Cô cạn
dung dịch B rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được 31,8 gam chất rắn. Giá trị của
a là?
A. 0,1. B. 0,2. C. 0,25. D. 0,15.
Câu 40: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X.

Có thể điều chế tối đa bao nhiêu khí trong các khí sau đây theo hình trên: N 2, NH3, CO2, CO,
C2H4, C2H2.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 41. Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO 3)3 vào dung dịch chứa 0,92
mol HCl và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ có 46,95 gam hỗn hợp muối và 2,92
gam hỗn hợp Z gồm ba khí không màu (trong đó hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y
phản ứng được tối đa 0,91 mol KOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Cho các kết luận sau:
(1) Số mol khí N2O trong Z bằng 0,01.
(2) Phần trăm thể tích của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là 45,45%
(3) Tỉ khối của Z so với hiđro bằng 13,27.
(4) Số mol ion NH4+ trong dung dịch Y bằng 0,02. Số kết luận đúng là:
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 42: Cho Na vào 1 lít dung dịch HCl aM. Sau phản ứng tạo a mol khí và dung dịch X. Tiến
hành thí nghiệm cho X lần lượt tác dụng với: phenyl amoniclorua, Natri phenolat, NaHCO 3,
Na2HPO3, Zn, Cl2, Si, CuSO4. Số thí nghiệm của X với các chất có xảy ra phản ứng là:
A. 5. B. 7. C. 6. D. 8.
Câu 43. Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO 4 0,75 M, khuấy kĩ
hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam chất rắn A gồm hai kim loại. Để hoà tan
hoàn toàn chất rắn A thì cần ít nhất bao nhiêu lít dung dịch HNO 3 1M (biết phản ứng tạo ra sản
phẩm khử NO duy nhất)?
A. 0,6 lit B. 0,5 lit C. 0,4 lít D. 0,3 lit
Câu 44: Cho các phát biểu sau:
(1) Khi điện phân dung dịch Cu(NO3)2 (điện cực trơ), tại anot H2O bị khử tạo thành khí O2.
(2) Để lâu hợp kim Fe-Cu trong không khí ẩm thì Fe bị ăn mòn điện hóa học.
(3) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.
(4) Hỗn hợp Al2O3 và Na (tỉ lệ mol tương ứng 1:1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(5) Cho a mol Ba(HCO3)2 vào dung dịch chứa a mol KHSO4 thu được dung dịch chứa 2 muối.
(6) Các kim loại dẫn điện khác nhau là do mật độ electron tự do của chúng không giống nhau.
(7) Nước cứng trong thành phần có chứa ion Mg2+, Ca2+, HCO3-, Cl- là nước cứng tạm thời.
(8) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.
Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 7 C. 6 D. 4
Câu 45: Hòa tan hết a gam bột Fe trong 100 ml dung dịch HCl 1,2M thu được dung dịch X và
0,896 lít H2(đktc). Cho X tác dụng lượng dư dung dịch AgNO 3 sau khi kết thúc các phản ứng
thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc) và b gam chất rắn. Giá trị của b là
A. 18,3 B. 10,8 C. 17,22 D. 12,96
Câu 46: Cho các nhận định sau:
(1) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không
khói.
(2) Peptit chứa từ hai gốc α-amino axit trở lên thì có phản ứng màu biure.
(3) Dầu hướng dương trong thành phần chủ yếu chứa các gốc axit béo không no.
(4) Điều chế tơ nilon-6,6 bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylenđiamin.
(5) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân vì có cùng công thức (C6H10O5)n.
(6) Dung dịch lysin làm hồng phenolphtalien..
(7) Khi đốt cháy hoàn toàn một loại tơ olon sản phẩm thu được chỉ có CO 2 và hơi nước.
(8) Alanin làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
Trong các nhận định trên, số nhận định đúng là
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4
Câu 47: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, kết quả được trình bày trong bảng dưới
đây:
X Y Z T
Nước Không mất Mất màu Không mất Không mất màu
brom màu màu
Nước Tách lớp Tách lớp Dung dịch Dung dịch đồng
đồng nhất nhất
Dung dịch Không có kết Không có kết Có kết tủa Không có kết
AgNO3/NH3 tủa tủa tủa
X, Y, Z, T lần lượt là:
A. etyl axetat, anilin, axit aminoaxetic, fructozơ.
B. axit aminoaxetic, anilin, fructozơ, etyl axetat.
C. etyl axetat, fructozơ, anilin, axit aminoaxetic.
D. etyl axetat, anilin, fructozơ, axit aminoaxetic.
Câu 48: Cho các phát biểu sau:
(1) Metyl fomat có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.
(2) Dung dịch lysin làm hồng quỳ tím.
(3) Anilin làm mất màu nước brom tạo thành kết tủa trắng.
(4) Dung dịch (Gly)2–Ala có phản ứng màu biure.
(5) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(6) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
Số phát biểu đúng là
A. 2.       B. 5.       C. 4.       D. 3.
Câu 49. Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic.
Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản
ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 3.         B. 5.         C. 2.         D. 4.
Câu 50. X là hỗn hợp gồm một ancol no, hai chức Y, một axit đơn chức Z, không no (có một
liên kết đôi C=C) và este T thuần chức tạo bởi Y và Z ( tất cả đều mạch hở). Biết tỉ khối của X
so với hiđro là 70,2. Đốt cháy hoàn toàn 14,04 gam X thu được 0,5 mol H 2O. Mặt khác, cho K
dư vào lượng X trên thấy thoát ra 0,035 mol khí H 2. Tính phần trăm khối lượng của Z có trong
X gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 8%.         B. 5%.         C. 13%.         D. 14%.

………………………HẾT……………………

You might also like