You are on page 1of 2

NGÀY THI: 22/12/2021

Câu 1 (3đ):

Trong phân tử M2X có tổng số hạt là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 44 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23. Tổng số hạt trong
nguyên tử X là 34. Hãy xác định công thức phân tử của M2X.

Câu 2: (2đ)

Cân bằng PTHH và ghi điều kiện, nếu có:

a/. Cu + H2SO4 đặc , nóng --- >CuSO4 + SO2 + H2O

b/. Fe3O4 + HNO3 --- > Fe(NO3)3 + N2O + H2O


NO 1
( = )
c/. Al + HNO3 --- > Al(NO3)3 + NO + NO2 + H2O NO 2 2

d/. FexOy + H2SO4 --- > Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Câu 3: (2đ)

Xác định các chất a, B, C, D, E, F, H và hoàn thành các PTHH theo sơ đồ chuyển đổi
hóa học sau:

+NaOH C +E

A t⃗
o
B +NaOH H

+NaOH D +F

Biết rằng H là thành phần chính của đá phấn; B là khí dùng nạp các bình chữa cháy (dập tắt
lửa)

Câu 4: (3,5đ)

Có 5 lọ hóa chất khác nhau, mỗi lọ chứa một dung dịch của một trong các hóa chất sau:
NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, Na2SO4. Chỉ được dùng thêm dung dịch phenolphtalein (với các
điều kiện và dụng cụ thí nghiệm có đủ). Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận ra 5 chất
trên và viết các PTPU xảy ra (nếu có).

Câu 5: (2,5 đ)

Dùng một lượng dung dịch H2SO4 10% đun nóng để hòa tan vừa đủ 32g CuO. Sau phản
ứng, làm nguội dung dịch. Khối lượng CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch là 30g. Tính độ tan
của CuSO4 trong điều kiện thí nghiệm trên.

Câu 6: (3,5 đ)
Khử hoàn toàn 2,4 g hỗn hợp CuO và oxit sắt bằng khí hidro dư đun nóng, sau PU thu
được 1,76g chất rắn. Hòa tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCl dư, khi PU kết
thúc thu được 0,448 lit khí hidro (đktc).

a/. Xác định CTPT của oxit sắt.

b/. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit kim loại có trong hh ban đầu.

Câu 7: (3,5đ)

Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp Z gồm Al và Mg trong dd H2SO4 loãng 24,5% vừa đủ,
thì khối lượng dd sau PU tăng so với dd axit ban đầu là 7g.

a/. Viết PTHH của PU, tính khối lượng mỗi chất trong Z.

b/. Tính nồng độ % của các chất trong dd sau PU.

Hết.

You might also like