You are on page 1of 20

1 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư

CHỦ DỰ ÁN: NHÓM 9

1. Nguyễn Thị Hồng Trúc DTC112778


2. Bùi Tuấn Sơn DTC112766
3. Phan Hữu Trí DTC112779
4. Lê Phước Toàn DTC112775
5. Nguyễn Đan Hồng Thịnh DTC112771
6. Nguyễn Thị Ngọc Tuyền DTC112782

Trang 1
2 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư

MỤC LỤC
1. GIỚ I THIỆU TỔ NG Q UAN VỀ DỰ ÁN
1.1 Mô t ả ý tưởng
1.2 Tóm tắt dự án
2. PH ÂN TÍC H KỸ TH UẬT VÀ TỔ CH ỨC NH ÂN LỰC CH O DỰ ÁN
2.1 Phân tích kỹ thuật của dự án “ Cà phê Gia Đình”
2.2 Tổ chức nhân lực cho dự án
3. PH ÂN TÍC H THỊ TRƯỜ NG VÀ H IỆU Q UẢ TÀI C HÍNH
3.1 Phân tích thị trường
3.2 Phân tích hiệu quả tài chính
4. PH ÂN TÍC H LỢ I NH UẬN KINH TẾ XÃ HỘ I C ỦA DỰ ÁN
5. PH ÂN TÍC H RỦI RO C ỦA DỰ ÁN
6. KẾT LUẬN
7. PH Ụ LỤC
7.1 Menu dự kiến
7.2 Bảng khảo sát

Trang 2
3 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư

1. G IỚ I TH IỆU TỔ NG Q UAN VỀ DỰ ÁN
1.1 Mô tả ý tưởng
- Ý tưởng kinh doanh: Một quán cà phê sang trọng lịch sự với phong cách trang nhã phù hợp cho
mọi người, mọi lứa tuổi, đặc biệt dành cho những khách hàng có nhu cầu vừa làm việc hay thư giãn
vừa làm tốt trách nhiệm của m ình.
- Điểm nhấn : Quán không những tạo được không gian thoải m ái cho các khách hàng có được thời
gian uống cà phê bên bạn bè và làm việc mà còn cung cấp riêng một dịch vụ đặc biệt trông nom và
giữ trẻ cho khách hàng, nhằm giúp khách hàng có không gian thư giãn thoải m ái
1.2 Tóm tắt dự án
- Tên dự án : Quán “Cà phê Gia Đình”
- Lọai hình: Dịch vụ
- Địa điểm: Số 9 Ung Văn Khiêm, Long Xuyên, An Giang
- Chủ đầu tư: Nhóm 9
- Lĩnh vực hoạt động: quán cà phê
- Sản phẩm của dự án:
+ Sản phẩm chính: cà phê, sinh tố, nước giải khát, nước ép, kem các loại.
+ Sản phẩm phụ: thức ăn, đồ uống cho trẻ nhỏ
- Tổng vốn đầu tư ban đầu: 1.115.615.000 vnđ
+ Vốn tự có: 815.615.000vnđ
+ Vốn vay: 300.000.000 vnđ
Hình thức vay vốn với lãi suất 12%/năm, vay ngân hàng BIDV.
- Quy mô: diện tích khoảng 300m2, nhân viên gồm: 1 pha chế, 2 nhân viên giữ trẻ, 4 phục vụ, 1 đầu
bếp,1 tạp vụ, 1 bảo vệ.
- Công suất: 85000 sản phẩm/năm
- Thời gian dự án: 5 năm

Mô hình kết cấu quán

Nhà vệ sinh Khu vự pha chế và nấu ăn

Khu người lớn Khu trẻ em

Cửa
vào

Trang 3
4 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư

2. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT VÀ TỔ C HỨ C NH ÂN LỰC C HO DỤ ÁN


2.1 Phân tí ch kỹ thuật của dự án “C à phê Gi a Đình”
Mô tả sản phẩm dự án: Nhằm tạo ra nét độc đáo để có thể cạnh tranh với nhiều dịch vụ hiện có,
nhóm đưa ra m ột loại hình kinh doanh quán cà phê đặc biệt thiết kế cho mọi lứa tuổi nhưng nhắm
mạnh vào đối tượng là những người có gia đình và có con nhỏ cần không gian thư giãn nhưng vẫn
có thể chăm sóc tốt cho con của m ình
+ Không gian được thiết kế làm 2 khu vực chính, 1 dành cho người lớn và một dành cho
trẻ nhỏ.
+ Bàn ghế của khu người lớn sẽ thiết kế cho phù hợp với không gian sang trọng và thoải
mái
+ Khu của trẻ em sẽ được bố trí nhiều đồ chơi với những tranh ảnh hoạt hình treo 2 bên
tường, đặc biệt sẽ có 1 nhà banh nhỏ cho trẻ vui chơi.
+ Có Tivi (khu trẻ nhỏ sẽ được bật các kênh hoạt hình xuyên suốt ), Quạt, W iffi
+ Dịch vụ: cung cấp các loại thức uống và nhận trông nom trẻ nhỏ cho khách hàng nếu
có nhu cầu
Nghiên cứu địa điểm dự án:
+ Nguyên tắc lựa chọn địa điểm: Với dự án trên đòi hỏi phải có một m ặt bằng tương đối
rộng, không gian thoáng m át.
+ Căn cứ lựa chọn địa điểm : Thu nhập ở khu vực đó? lượng khách hàng mục tiêu nơi đó?
nhu cầu uống cà phê thư giãn như thế nào? mở quán có tác động gì đến khu vực xung quanh hay
không?
Tính toán khối lượng vốn ban đầu:

STT Tên Thành Tiền

1 Xây dựng quán 600.000.000 vnđ

2 Cây cảnh 1.000.000 vnđ

3 Nhà vệ sinh 15.000.000 vnđ


Chi phí vật liệu bố trí bên trong

Loại hàng Mặt hàng Số lượng Đơn giá Tổng tiền


(cái ) (vnđ) (vnđ)

Bàn ghế - 60 900.000 54.000.000

Muỗng, ống hút - - - 900.000

Thiết bị âm t hanh Amply 1 5.000.000 5.000.000

6 3.500.00 21.000.000
Loa

Đèn trang trí - 20 200.00 4.000.000

Đồ chơi cho trẻ em - - - 875.000

Trang 4
5 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư

Nhà banh - 1 1.890.000 1.890.000

Ti vi - 3 7.000.000 21.000.000

Quạt - 2 400.000 400.000

Máy lạnh - 5 8.000.000 40.000.000

Máy tính tiền - 1 5.000.000 5.000.000

Lắp đặt wifi - - - 1.800.000

Tổng 156.865.000

Vật dụng khác

Tên Số lượng Loại Đơn giá Tổng tiền

Trang phục nữ 5 Bộ 150.000 750.000

Trang phục nam 5 Bộ 150.000 750.000

Trang phụ giữ trẻ 3 Bộ 150.000 450.000

Vật dụng trang trí - - - 10.000.000

C hi phí khác:
 Điện nước/năm : 24.000.000đ
 Thuê mặt bằng/năm : 45.000.000đ
 Tiền m ạng/tháng: 1.300.000đ (Viettel)
 Giá thuê người thiết kế quán: 300m2 * 525.000vnđ/m2= 157.500.000vnđ
Phân tí ch tổ chức nhân lực:
 Quản lý: đảm nhiệm việc lấy nguyên liệu, hướng dẫn nhân viên làm việc kiêm cả thu ngân của quán
 Nhân viên trực tiếp: sẽ làm nhiệm vụ phục vụ, pha chế, nấu ăn, giữ trẻ. Số lượng nhân viên cụ thể:

Trang 5
6 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư

Vị trí Số lượng C ông việc


4 Bưng bê,dọn dẹp
Phục vụ
P 1 Pha chế theo menu
ha chế
Dọn dẹp vệ sinh quán và
Tạp vụ 1 nhà vệ sinh
Nấu các m ón ăn dành cho
Đầu bếp 1 trẻ em

Giữ trẻ 2 Trông trẻ cho khách hàng


Giữ xe, đảm bảo an toàn
Bảo vệ 1 cho quán

Tính lương cho nhân viên


Số lượng Lương Tổng lương 1 năm
Vị trí
(người/tháng)
Phục vụ 4 3.500.000 168.000.000
1 4.000.000 48.000.000
Pha chế
1 4.000.000 48.000.000
Đầu bếp
1 3.000.000 36.000.000
Tạp vụ
2 4.500.000 108.000.000
Giữ trẻ
1 3.000.000 36.000.000
Bảo vệ
3.PHÂN TÍCH TH Ị TRƯỜ NG VÀ HIỆU Q UẢ TÀI CH ÍNH
3.1 Phân tí ch thị trường
Để kinh doanh loại hình quán cà phê nhóm tiến hành đặt những câu hỏi nhằm xác định thị
trường của mình và xem m ình cần làm những gì để đạt được mục tiêu đề ra
- Đối tượng mà quán hướng tới là đối tượng nào? (phân khúc thị trường)
- Nhu cầu về việc uống cà phê của người Việt Nam như thế nào?
- Những yếu tố nào quyết định tới lượng khách tới quán (chất lượng phục vụ, không gian quán, vị trí
của quán và làm thế nào để giữ được khách hàng?)
- Các yếu tố ảnh hưởng tới giá cả
- Khi áp dụng mô hình giữ trẻ trong quán có phù hợp không? Khả năng phát triển trong lương lai của
quán ra sao?
- Tổng lượng cung ứng trên thị trường là bao nhiêu và chúng ta sẽ chiếm bao nhiêu thị phần trên thị
trường này?
- Cái gì tạo nên sự khác biệt của quán so với các quán khác trên cùng thị trường? làm sao để phát
triển nét đặt biệt đó?
- Nên sử dụng hình thức quảng bá nào để đưa nét đặt biệt đó của quán và sản phẩm đến với khách
hàng?
- Khả năng cạnh tranh của quán đối với các quán khác trên thị trường như thế nào nếu áp dụng mô
hình giữ trẻ vào quán (điểm m ạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức)?
- Nguồn nguyên liệu của quán sẽ lấy từ đâu?
Báo cáo về chuyến đi thực tế khảo sát thị trường
 Công việc trước khi đi khảo sát

Trang 6
7 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư

 Sửa bảng câu hỏi cho hợp lý: khảo sát thử 1 số người để nhận được những góp ý sửa bảng câu hỏi
cho hoàn thiện
 Xác định mục đích của việc đi thực tế ra thị trường: phải tìm hiểu
 Quán nào là đối thủ cạnh tranh: không phải m ọi quán đều là đối thủ m à là những quán có không
gian tương tự như quán cung cấp không gian để thư giãn làm việc
 Quan sát đối thủ: tìm ra điểm mạnh, điểm yếu qua việc quan sát các yếu tố: vị trí quán, chất lượng,
không gian, cách bố trí không gian, chất lượng phục vụ…
 Tìm hiểu nhu cầu: khảo sát xem m ọi người có cần không gian uống cà phê như vậy không? Nếu có
thì cao hay thấp?
 Những đối tượng nào ở khu vực đó hay đi uống cà phê (quan sát hay hỏi nhân viên phục vụ)
 Mức sống của người dân ở khu vực đó như thế nào?
 Định hình những khó khăn khi gặp phải khi mở quán?
Kết quả của việc đi thực tế
- Thời gian: 13h45
- Địa điểm: Quán café B& T, Ung Văn Khiên, Long Xuyên
- Xác định đối thủ: qua việc thực tế quan sát được một số quán, nhóm thấy xuất hiện vài quán sẽ là
đối t hủ cạnh tranh của m ình.
 Mặt hạn chế của đối thủ:
 Giữa các quán có không gian gần giống nhau, không có điểm gì nổi bật
 Đồng phục nhân viên chưa có sự phù hợp không gian
 Thái độ phục vụ của nhân viên chưa thân thiện
 Không có chia ra khu vực làm việc và khu vực thư giãn riêng
 Bàn ghế bố trí chưa phù hợp
 Chỗ giữ xe không thuận tiện
- Nhu cầu của khách hàng:
 Đối tượng kháo sát: những người trên 25 tuổi
 Mẫu: 60
 Số phiếu phát ra: 60 phiếu
 Số phiếu thu về: 54 phiếu
- Kết quả phân tích khảo sát:
 Khách hàng vào quán chủ yếu là nam chiếm 66,6%, nữ chiếm 33.,4%. Nam 36 người, nữ 13 người
 90% khách hàng được khảo sát cho biết thích uống cà phê
 Thói quen uống cà phê của khách hàng

6%

Thỉnh thoảng
46%
T hườ ng xuyên

48% Không dùn g

Trang 7
8 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư

 Cách chọn quán cà phê của khách hàng

4%
11%
28%
Quán quen
Quán có khôn g gian đẹp
Quán có không gian yên tĩnh
24%
Quán gần nhà
Khác

33%

 Khi được hỏi “Bạn có thích quán cà phê có không gian dành cho cả người lớn và trẻ em hay
không?” kết quả trả lời của khách hàng tương ứng với biểu đồ sau:

5% Rất không thích


4%
Không th ích
28% Bình thường
15% Thích
Rất thích

48%

 Ngoài ra nhóm còn tìm hiểu về:


Giá cả của quán đối thủ: 20.000 – 50.000vnđ
Mức sống dân cư tại địa điểm khảo sát: tương đối khá
Giá thuê mặt bằng dao động từ 4.000.000 – 6.000.000đ/tháng
Đối tượng thường tới quán: người đi làm, sinh viên (chủ yếu khách quen)
Mật độ dân số tại địa điểm khảo sát: khá đông dân
Quán có bật các bài hát trên nhạc nền nhẹ nhàng, có 1 số nơi ồn ào
- Bài học từ chuyến đi:

Trang 8
9 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư

Sau chuyến đi thực tế, nhóm đã nhận được sự góp ý, giúp đỡ tận tình của mọi người, đồng thời học
hỏi được nhiều điều:
+ Thấy được thiếu sót trong bảng câu hỏi: bảng câu hỏi gây khó hiểu cho người khảo sát, chưa bắt
được đầy đủ các phương án lựa chọn của khách hàng
+ Nhận thấy quá trình để thực hiện 1 ý tưởng thành hiện thực là không dễ dàng như trong sách vở
+ Nhận thấy hiện nay việc vào 1 quán cà phê, không chỉ quan t âm tới chất lượng m à khách hàng
còn quan tâm tới không gian và khách hàng thích không gian mà quán thiết kế, đồng thời khách
hàng vẫn chưa có sự hài lòng cao với không gian các quán cà phê hiện nay ở khu vực mà quán khảo
sát, điểu đó cho thấy nhu cầu của khách là cao với quán của nhóm , nhưng để giữ được khách hàng
thì đó là khoog phải chuyện dễ, điều đó buộc nhóm sẽ phải làm thế nào đểhài hòa các yếu tố: chất
lượng, không gian, chế độ phục vụ….một cách hợp lý tạo hiệu quả cao nhất, tạo ấn tượng tốt với
khách hàng và giữ được khách hàng
+ Khi mở quán cũng phải chú ý tới việc quán có gây ra phiền toái gì cho khu vực gần đó hay không
và biện pháp hạn chế.
3.2 Phân tí ch hiệu quả tài chính
Các thông số cần thiết cho tính toán

Lãi suất vay ngân hàng 12%

Chi phí sử dụng vốn 15%

Số năm khấu hao 5 năm

Thuế thu nhập doanh nghiệp 25%

Giá trị thanh lý 30.000.000vnđ

Khấu hao Theo phương pháp đường thẳng

Giá trung bình 1 sản phẩm 25.000vnđ/ly

Năng lực sản xuất của dự án 85.000 ly/năm

Dự trù tiền mặt 10% doanh thu

Bảng khấu hao: Giá trị thanh lý


+ Nhà cửa: 25.000.000vnđ
+ Máy móc thiết bị: 5.000.000vnđ
Bảng 1: Kế hoạch khấu hao cho nhà cửa, máy móc thiết bị của dự án.
Đơn vị: 1000vnđ

STT Khoản m ục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

1 Nguyên giá 780.965 780.965 780.965 780.965 780.965 780.965

Khấu hao
2 150.193 150.193 150.193 150.193 150.193
trong kì

Khấu hao lũy


3 150.193 300.386 450.579 600.772 750.965
kế

Trang 9
10 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư

Giá trị còn lại


4 780.965 630.772 480.579 330.386 180.193 30.000
CK

Bảng 2: Kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay của dự án


Đơn vị tính: 1000 vnđ

Danh m ục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4

Dư nợ đầu kì 300.000 225.000 150.000 75.000

Lãi phát sinh


36.000 27.000 18.000 9.000
trong kì

Số tiền trả nợ: 111.000 102.000 93.000 84.000


-Nợ gốc đến
75.000 75.000 75.000 75.000
hạn
-Lãi đến hạn 36.000 27.000 18.000 9.000

Dư nợ cuối kì 300.000 225.000 150.000 75.000 0

Nợ vay tăng
thêm 300.000

Dự tính chi phí, doanh thu:


 Vốn ban đầu: 1.115.615.000vnđ
 Chi phí lắp đặt xây dựng nhà cửa: 615.000.000vnđ
 Máy m óc thiết bị: 165.965.000vnđ
 Chi phí bàn ghế, t rang phục, vật dụng trang trí: 75.950.000vnđ
 Chi phí thiết kế: 157.500.000vnđ
 Chi phí khác: 101.200.000vnđ
 Vốn lưu động (tính cho 1 năm ): 1.123.100.000vnđ
 Chi phí thuê m ặt bằng/năm : 45.000.000vnđ
 Chi phí tiền lương/năm : 444.000.000vnđ
 Tiền điện, nước: 24.000.000vnđ
 Tiền wifi: 1.300.000vnđ
 Tiền nguyên vật liệu: 606.000.000vnđ
 Chi phí khác: 2.800.000vnđ
Bảng 3: Dự toán chi phí của dự án (giả định chi phí hằng năm phát sinh khác nhau)
Đơn vị tính: 1000 vnđ

Năm Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Chi phí hoạt


1.115.615 1.123.100 1.123.100 1.123.100 1.123.100 1.123.100
động

Bảng 4: Dự tính doanh thu của dự án

Trang
10
11 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư

Đơn vị tính: 1000vnđ

Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Công suất thực


70% 80% 90% 90% 80%
tế

Số lượng tiêu
59.500 68.000 76.500 76.500 68.000
thụ ly

Giá trung bình 1


25 25 25 25 25
ly nước

Doanh thu 1.487.500 1.700.000 1.912.500 1.912.500 1.700.000

Bảng 5: Dự tí nh lãi lỗ của dự án


Đơn vị tính: 1000 vnđ

Danh m ục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Doanh thu 1.487.500 1.700.000 1.912.500 1.912.500 1.700.000

Chi phí hoạt


1.123.100 1.123.100 1.123.100 1.123.100 1.123.100
động

Khấu hao 150.193 150.193 150.193 150.193 150.193

EBIT 214.207 426.707 639.207 639.207 426.707

Lãi vay phải trả 36.000 27.000 18.000 9.000 0

Thu nhập trước


178.207 399.707 621.207 630.207 426.707
thuế

Thuế thu nhập


44.552 99.927 155.302 157.552 106.677
doanh nghiệp

Lợi nhuận sau


133.655 299.780 465.905 472.655 320.030
thuế

Bảng 6: Nhu cầu tồn quỹ tiền m ặt


Đơn vị tính: 1000 vnđ

Stt Khoản Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6


mục

1 Nhu cầu 148.750 170.000 191.250 191.250 170.000 0


tồn quỹ

Trang
11
12 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư

tiền m ặt

2 Chênh 148.750 21250 21250 0 -21250 -


lệch tồn 170.000
quỹ tiền
mặt

3 Tác động -148.750 -21250 -21250 0 21250 170.000


đến dòng
tiền

Bảng 7: Bảng cân đối dòng tiền


Đơn vị tính: 1000 vnđ

khoản Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6


m ục

A.Dòng tiền vào

Doanh 1.487.500 1.700.000 1.912.500 1.912.500 1.700.000 0


thu

Thanh lí 30.000
TSCĐ

Tổng 30.000
dòng tiền 1.487.500 1.700.000 1.912.500 1.912.500 1.700.000
vào (CF)

B.Dòng tiền ra

Đầu tư x 1.115.615.000
ây d ựng
nh à c ửa

Máy m óc 165.965.000
thiế bị

Chi phí 75.950.000


bàn ghế

Chi phí 157.500.000


thiết kế

Chi phí 101.200.000


khác

Chi phí
hoạt 1.123.100 1.123.100 1.123.100 1.123.100 1.123.100
động

Chênh 148.750 21.250 21.250 0 -21.250 -


lệch t ồn 170.000

Trang
12
13 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư

quỹ tiền
m ặt

thuế thu
44.552 99.927 155.302 157.552 106.677
nhập DN

Tổng 1.115.615 1.316.402 1.244.277 1.299.652 1.280.652 1.208.517 -


dòng tiền 170.000
ra(TIP )

C.Cân đối dòng tiền

CF-TIP -1.115.615 171.098 455.723 612.848 631.848 491.483 -


140.000

Tính W AC C

Stt khoản mục Vốn đầu tư Tỉ trọng Chi phí sử dụng


vốn

1 Lãi vay 300.000.000 27% 12%

2 VCSH 815.615.000 73% 15%

3 Tổng 1.115.615.000 100% WACC=13.38%

Trang
13
14 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư

Bảng 7: Tính NPV

Hệ số chiết
Lợi nhuận sau Thu nhập Giá trị hiện Tích lũy giá
Năm Khấu hao khấu
thuế ròng tại trị hiện tại
(r=13,38%)

0 (1.115.615.000)

1 133.655.000 150.193.000 283.848.000 0.8820 250.353.936 250.353.936

2 299.780.000 150.193.000 499.973.000 0,7779 388.928.996 639.282.932

3 465.905.000 150.193.000 616.098.000 0,6861 422.704.837 1.061.987.769

4 472.655.000 150.193.000 622.848.000 0,6051 376.885.324 1.438.873.093

5 320.030.000 150.193.000 470.223.000 0,5337 250.958.015 1.689.831.108

Từ bảng tính trên ta tính:


 Tính NPV của dự án
NPVDA=1.689.831.108–1.115.615.000= 574.216.108>0 nên dự án có lời
Ta thấy dự án, NPV=574.216.108 là lớn. Xét về mặt chỉ t iêu này thì ta có thể thấy rằng dự án này
có khả năng sinh lợi, khả thi về m ặt tài chính.
 Tính lợi ích – chi phí (B/C)= 1.689.831.108/1.115.615.000=1,5: Dự án được chấp nhận.
 Tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu
. . . . . .
Tpp = 3 + = 3,14 năm
. . . . . .
 Tính IRR của dự án
Hệ số
Tổng vốn Lợi nhuận Khấu Thu nhập
Năm chiết khấu PV2 PV1
đầu tư sau thuế hao ròng
20% 13.38%
0 (1115.615.000)

1 133.655.000 150.193 283.848.000 0,83 0,8820 235.593.840 250.353.936

2 299.780.000 150.193 449.973.000 0,69 0,7779 310.481.370 388.928.996

3 465.905.000 150.193 616.098.000 0,58 0,6861 307.336.840 422.704.837

4 472.655.000 150.193 622.848.000 0,48 0,6051 258.967.040 376.885.324

5 320.030.000 150.193 470.223.000 0,4 0,5337 188.089.200 250.958.015


Tổng 1.010.515.290 1.689.831.108
NPV -105.099.710 574.216.108

IRR = 13,38% + (20% - 13,38%)*574.216.108/(574.216.108-105.099.710)=24,48%


Nhận xét chung
Trang
14
15 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư

 NPV =574.216.108>0 nên dự án có lời > 0


 IRR = 24,48>13,38%dự án này sẽ có lãi
B/C =1.689.831.108/1.115.615.000=1,5: Dự án được chấp nhận.
Thời gian hoàn vốn: 3,14 năm thấp hơn dự kiến(5 năm)
Vậy dự án nên sẽ được đầu tư
4. PHÂN TÍCH LỢ I NH UẬN KINH TẾ XÃ H Ộ I CỦA DỰ ÁN
- Tác động tích cực
 Khả năng tạo việc làm trực tiế p và gián tiếp
+ Khả năng tạo việc làm t rực tiếp:
Ngoài những nhân viên chính thức của quán thì quán sẽ tuyển dụng thêm 4 vị trí chạy bàn
làm việc bán thời gian. Đối tượng nhân viên bán thời gian hướng tới của quán là sinh viên có nhu
cầu làm thêm. Công việc ngoài giờ của sinh viên là 1 m ôi trường học tập mà nhà trường không thể
dạy được. Sinh viên được giao tiếp rộng hơn ngoài xã hội, điều này giúp cho họ có được thêm sự tự
tin và mạnh mẽ, rất có ích cho cuộc sống sau khi tốt nghiệp. Bên cạnh đó giúp rèn luyện thêm
những kỹ năng m à sinh viên đã được học trên giảng đường nhưng chưa có dịp đem ra thực hành.
Nhiều bạn có hoàn cảnh khó khăn, vừa học vừa đi làm để có tiền, việc mở quán cà phê này mở
thêm cơ hội cho các bạn có nhu cầu tìm công việc làm thêm ngoài giờ học. Giúp các bạn có t hêm
nguồn thu nhập để trang trải cuộc sống.
+Khả năng tạo việc làm gián tiếp
Dự án quán cà phê “ Gia đình” thành công sẽ tăng nhu cầu mua và thưởng thức cà phê, góp
phần tạo doanh thu từ đó tạo thêm việc làm cho những người trồng cà phê, các doanh nghiệp sản
xuất cà phê, cùng với nhiều nhu cầu về sản phẩm và dich vụ khác như hoa quả, thực phẩm, sách
báo…tăng thêm công ăn việc làm cho người lao động và doanh nghiệp.
Việc tạo ra công ăn việc làm cụ thể của dự án đã góp phần nhỏ bé trong việc giải
quyết tình trạng thất nghiệp, giảm gánh nặng cho xã hội, góp phần làm t ăng trường kinh tế.
+ Khả năng khai thác các tiêm năng có sẵn.
Vị trí địa lý: Đây là 1 hình thức kinh doanh không còn xa lạ đối với nhiều người nhưng
trong vòng bán kính khoảng 5km thì chưa có một quán cà phê nào kinh doanh theo hình thức gia
đình. Với độ tuổi lao động từ 18-35 chiếm trên khoản 50% tổng số lao động của các công ty ở xung
quanh với mức lương tối thiểu là 2 triệu đồng/ tháng, nếu mở quán cà phê tại đây sẽ đáp ứng nhu
cầu giải trí, thư giãn của những đối tượng lao động có thu nhập trung bình khá.
Lợi thế của quán: Không gian tương đối rộng, không bị phụ thuộc hay chung đường với bất
kỳ quán nào. Có khu công trình phụ riêng, bố trí khu nhà bếp riêng…
+Khả năng phát triển nhu cầu văn hóa: Khi đến với quán bạn có thể quên đi những lo toan bộn bề
của cuộc sống để chìm đắm trong những bản nhạc nhẹ nhàng du dương. Bên cạnh đó, bạn còn có
thể tạo cơ hội cho các bé nhà bạn vui chơi cùng bạn bè ngay tại quán. Dù cho bạn có bận rộn với
công việc hay bạn bè, đến với quán bạn đều có thể vừa làm việc hay thư giãn vừa hoàn thành tốt
trách nhiệm của m ình với gia đình.
Tác động tiêu cực: tác động tới m ôi trường là tiếng ồn, chất thải ra môi trường…
Kết luận: Với dự án này thì để đo chi phí t hì dễ còn về lợi ích thì rất khó. Vì việc tạo ra thu
nhập cho nhân viên, rồi lợi nhuận thì bên cạnh đó còn có ngoại tác khác m à không thể đo được. Để
đo được lợi ích của dự án bằng cách khảo sát mức sống của nhân viên trong quán, tác động của
quán tới cuộc sống của người dân bằng cách khảo sát thái độ của họ….

6. PHÂN TÍCH RỦI RO CỦA DỰ ÁN


- Rủi ro về m ặt kĩ thuật
Rủi ro kỹ thuật xảy ra khi bên thi công dự án không giống như bên t hiết kế, từ đó dẫn đén đưa
ra sản phẩm sai thiết kế ban đầu, hoặc thi công không đúng tiến độ và chất lượng, sẽ làm giảm tuổi
thọ của dự án, hoặc sai sót trong việc khảo sát địa chất tại khu vực Long Xuyên, hoặc trong quá
trình vận hành công trình bị sử dụng quá công suất cho phép….

Trang
15
16 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư

Biện pháp: để phòng ngừa và hạn chế rủi ro này, cách duy nhất là giám sát thật chặt chẽ quá
trình thi công dự án, cũng như tìm các đối t ác tốt để thi công. Bên cạnh đó, trong hợp đồng với bên
thi công cần nêu rõ những thỏa thuận và bồi thường trong trường hợp bên đối tác làm sai
- Rủi ro về thị trường
Thị trường quán cà phê không còn là thị trường mới mẽ nữa, vì thế để tồn tại, đòi hỏi doanh
nghiệp phải có tính cạnh tranh rất cao m ới mong trụ nổi. Trong thực trạng hiện nay ở Long Xuyên,
đặc biệt là ở khu vực đường Ung Văn Khiêm, cứ đi vài km lại thấy ít nhất 3-4 quán cà phê thì
trường này càng khốc liệt hơn. Bên cạnh đó, với bản chất con người là mong m uốn tìm kiếm sự m ới
lại nên việc duy trì được sự thỏa dụng của khách hàng trong thời gian dài là một vấn đề nan giải
Biện pháp: thị trường này đúng là đang dần bão hòa và không thiếu, nhưng những quán thật
sự đầu tư đúng mức và đón đầu nhu cầu khách hàng là không lớn. Vì thế dự án “Cà phê Gia Đình”
đem đến cho khách hàng một không gian thật sự gần gũi và thoải mái. Bên cạnh không gian, quán
chú trọng rất lớn đến chất lượng sản phẩm và cung cách phục vụ của nhân viên. Với phương châm
“Gắn kết m ọi người” , chúng tôi tin khách hàng sẽ hài lòng về thật sự yên tâm về công việc và con
cái của mình đồng thời tạo được không gian đê m ọi người có thể thoái mái thư giãn.
- Rủi ro lạm phát
Khi có lạm phát, m ức giá chung trong nền kinh tế tăng lên, chi phí sản xuất cũng tăng lên.
- Rủi ro chính sách
Rủi ro này xảy đến khi có chính sách liên quan đến đất đai ở khu vực Long Xuyên. Đất có
thể bị đưa vào quy hoạch cho các dự án, hoặc các lô đất gần dự án đưa vào quy hoạch , làm cho giá
đất ở dự án này bị đẩy lên
Biện pháp: trước khi lập dự án, phải tìm hiểu kĩ và sâu về các lộ trình chính sách cũng như
quy hoạch ở khu vực này. Ngoài ra, chúng tôi còn tính chi phí dự phòng, để nếu có rủi ro phát sinh
ngoài dự tính thì sẽ được bù đắp phần nào.
- Rủi ro hoàn vốn vay
Trong trường hợp xấu nhất mà chúng thôi dự tính tới là hoạt động sản xuất kinh doanh
không như mong muốn và dự án không thu hồi lại vốn thì chúng tôi sẽ chuyển nhượng lại quyền sở
hữu quán, để trả nợ ngân hàng vì vị trí dự án nằm trong khu vực gần khu dân cư và ĐH An Giang
nên kỳ vọng sẽ cao
- Rủi ro trong sản xuất và quản lý
Trong sản xuất: sản phẩm đến với khách hàng không đúng tiêu chuẩn và chất lượng như
quán đã cam kết vì m ột số lý do khách quan và chủ quan như: chất lượng nguyên vật liệu đầu vào,
nhân viên pha chế không có trình độ tay nghề hay bất cẩn trong quá trình pha chế……
Biện pháp: tìm nguồn cung cấp chất lượng và có uy tín trên thị trường, đồng thời có các
khoản thỏa thuận về chất lượng sản phẩm cũng như bồi thường nếu sản phẩm kém chất lượng.
Trong quản lý: nhân viên phục vụ không chấp hành đúng quy tắc và phương châm phục vụ
của quán, ảnh hường đến hình ảnh của quán.
Biện pháp; quán rất chú trọng đến cung cách phục vụ thế nên mỗi nhân viên phục vụ chắc
chắn phải nắm rõ và tuân thủ theo các quy định m à quán đưa ra, bên cạnh đó quán cũng có chế độ
đãi ngộ tốt để nhân viên hết mình vì công việc; trong trường hợp xấu nhất, nhân viên sẽ bị kỷ luật,
nhắc nhở nhân viên đó, hoặc cho nghỉ việc. Song song với việc kiện toàn đội ngũ nhân viên, nếu
xảy ra sự cố ngoài ý muốn, quán sẽ gửi đến khách hàng lời xin lỗi và các chế độ hậu mãi và chăm
sóc khách hàng tốt hơn, để giữ được hình ảnh của quán
- Rủi ro về chi phí
Như đã phân tích về lạm phát và độ nhạy, việc tăng giá thành sản phẩm sẽ ảnh hưởng đến
lượng khách hàng. Với tốc độ lạm phát hiện nay, sự tăng giá cả nguyên liệu đầu vào là không tránh
khỏi, thế nên sẽ dẫn theo sự tăng chi phí và buộc DN phải tăng giá bán để bù đắp chi phí.
Biện pháp: tạo quan hệ và thỏa t huận tốt với bên cung ứng, vì thế sẽ giảm đến mức thấp nhất
chi phí. Bên cạnh đó, trong những trường hợp phải tăng giá thành để đảm bảo duy trì hoạt động của
quán, quán sẽ chú trọng đén khâu chăm sóc khách hàng hơn nữa để giữ chân khách hàng.

Trang
16
17 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư

7. PHỤ LỤC
7.1 Menu dự kiến
CÀ PH Ê
CÀ PHÊ NÓNG 20.000VND
CÀ PHÊ ĐÁ 20.000VND
CÀ PHÊ SỮ A NÓNG 25.000VND
CÀ PHÊ SỮ A ĐÁ 27.000VND
CÀ PHÊ RHUM 30.000VND
CÀ PHÊ SỮ A RHUM 32.000VND
CÀ PHÊ KEM 35.000VND
SỮA-C AC AO
BẠC SỈ U NÓNG 18.000VND
BẠC SỈU ĐÁ 20.000VND
SỮA NÓNG 16.000VND
SỮA ĐÁ 17.000VND
CACAO NÓNG 20.000VND
CACAO ĐÁ 22.000VND
CACAO SỮ A NÓNG 25.000VND
KEM- TRÁI C ÂY
KEM THƠM 25.000VND
KEM DỪA 25.000VND
KEM SỮA TƯ ƠI 25.000VND
TRÁI CÂY DĨ A L ỚN 30.000VND
TRÁI CÂY DĨ A NHỎ 25.000VND
SINH TỐ
BƠ 28.000VND
CAM 26.000VND
CÀ RỐT 26.000VND
CÀ CHUA 30.000VND
DÂU 35.000VND
DỪ A 30.000VND
THƠM 26.000VND
SAPOCHE 26.000VND
NƯỚ C ÉP
BƯ ỞI 25.000VND
CÀ CHUA 20.000VND
CÀ RỐT 25.000VND
CHANH DÂY 20.000VND
DÂU 30.000VND
DƯ A HẤU 25.000VND
LÊ 30.000VND
THƠM 20.000VND
TÁO 30.000VND
NHO 30.000VND
NƯỚ C ĐÓ NG C HAI
0
O 15.000VND
REDBULL 20.000VND
C2 10.000VND
COCA-COLA 15.000VND
7-UP 20.000VND
STING 20.000VND
DR.THANH 20.000VND

Trang
17
18 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư

MÓ N ĂN
CƠM TẤM 25.000VND
BÁNH MÌ ỐP LA 20.000VND
HỦ TIẾU 25.000VND
HU TIẾU HẢI SẢN 35.000VND
CHÁO DINH DƯỠNG CHO BÉ 20.000VND
PHỞ 30.000VND
MÌ TRỨNG 20.000VND

Trang
18
19 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư

Bảng khảo sát


BẢNG C ÂU HỎ I LẤY Ý KIẾN KHÁCH H ÀNG KHU VỰC LO NG XUYÊN

Xin chào anh/chị, chúng tôi đến từ trường Đại Học An Giang, hiện chúng tôi đang thực hiện 1 ý
tưởng về m ở 1 quán cà phê “Gia Đình” nên đang muốn tìm hiểu nhu cầu của khách hàng. Vì vậy,
rất mong anh, chị bớt chút thời gian giúp chúng tôi thực hiện bảng khảo sát này. Chúng tôi xin chân
thành cảm ơn!
1) Cho biết giới tính của bạn?
 Nam  Nữ
2) Cho biết độ tuổi của bạn?
 18-30  30-35  35 trở lên
3) Bạn có thích uống cà phê không?
 Có  Không
4) Cho biết việc dùng cà phê của bạn?
 Thỉnh Thoảng
 Thường xuyên
 Không dùng
5) Bạn đã lập gia đình?
 Có  Không
6) Bạn có con nhỏ hay không?
 Có  Không
7) Độ tuổi của bé?
 1-12 tháng  12 tháng- 36 tháng  36 tháng trở lên
8) Thu nhập bình quân của gia đình
 dưới 5 triệu  5-10 triệu  10 triệu trở lên
9) Bạn dành thời gian bao lâu để uống cà phê m ỗi ngày?
 2 tiếng  3 tiếng  4 tiếng trở lên
10) Bạn hay dùng cà phê ở quán nào?
 Quán quen
 Quán có không gian đẹp
 Quán có không gian yên tĩnh
 Quán gần nhà
 Khác ......................................................................................................................
11) Bạn có từng thấy địa điểm nào cung cấp dịch vụ tương tự ở khu vực Long Xuyên ?
 có  không
12) Mức độ hài lòng của bạn về dịch vụ của chúng tôi?
 tốt  khá tốt  không tốt
13) Bạn có thích quán cà phê có không gian dành cho cả người lớn và trẻ em hay không?
 Rất không thích
 Rất thích
 Bình thường
 Thích
 Rất thích
14) Cảm nhận của bạn về quán của chúng tôi như thế nào?
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
15) Bạn cảm thấy như thế nào về dịch vụ của chúng tôi?
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Trang
19
20 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư

....................................................................................................................................
16) Dịch vụ của chúng tôi có cần thiết với bạn?
 Cần thiết  Không cần thiết
17) Bạn có đóng góp ý kiến gì thêm cho dịch vụ chúng tôi cung cấp hay không?
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Cám ơn. Chúc anh/chị thành công!

Trang
20

You might also like