You are on page 1of 55

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN GIỮA KỲ MÔN

QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

ĐỀ TÀI: DỰ ÁN ĐẦU TƯ QUÁN CÀ PHÊ

“LA CÀ HÁT CA”

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : THS. HỒ NHẬT HƯNG

NHÓM : 10

LỚP HỌC PHẦN : DHQT17CTT

MÃ HỌC PHẦN : 422000161303

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 03 NĂM 2024


GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN GIỮA KỲ MÔN

QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

ĐỀ TÀI: DỰ ÁN ĐẦU TƯ QUÁN CÀ PHÊ

“LA CÀ HÁT CA”

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : THS. HỒ NHẬT HƯNG

NHÓM : 10

LỚP HỌC PHẦN : DHQT17CTT

MÃ HỌC PHẦN : 422000161303

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 03 NĂM 2024

Page | 2
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

DANH SÁCH THÀNH VIÊN THỰC HIỆN TIỂU LUẬN GIỮA KỲ


NHÓM: 10

STT Họ và tên Mã số sinh viên Vai trò

1 Dương Quốc An 22656731 Thành viên

2 Nguyễn Cao Kỳ Anh Thành viên

3 Nguyễn Ngọc Mao 21125031 Trưởng nhóm

4 Nguyễn Thị Kim Ngân Thành viên

5 Phạm Quy Thành viên

6 Ngô Hữu Tài 20092121 Thành viên

Page | 3
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 2024

Giảng viên chấm bài

ThS. Hồ Nhật Hưng

Page | 4
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

Page | 5
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

MỤC LỤC

Page | 6
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

LỜI CẢM ƠN

Tiểu luận có thể được coi là một công trình khoa học nho nhỏ. Do vậy để hoàn tất
một đề tài tiểu luận là một công việc không phải dễ đối với sinh viên chúng em. Chúng
em đã cùng nhau tổ chức học nhóm và tìm tài liệu trên nhiều phương tiện như giáo trình,
sách báo, tài liệu ở thư viện, internet… để thực hiện.

Vì vậy, sau khi hoàn tất tiểu luận với chủ đề “Dự án đầu tư quán cà phê La cà hát
ca”, chúng em xin chân thành:

 Cảm ơn nhà trường đã tạo điều kiện tốt cho chúng em nghiên cứu và học tập.
 Cảm ơn bộ phận thư viện đã tạo điều kiện cho chúng em mượn sách và các tài liệu
cũng như cho mượn phòng học nhóm để nhóm chúng em có thể học tập và làm việc một
cách có hiệu quả.
 Và đặc biệt là gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Thạc sĩ Hồ Nhật Hưng đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ, hỗ trợ động viên rất nhiều trong quá trình chúng em thực hiện tiểu
luận. Trong suốt quá trình môn học, từ những buổi đầu tiên cho đến hiện tại, chúng em
luôn nhận được sự chỉ dẫn và tận tình từ thầy. Điều đó, góp phần không nhỏ đến quá
trình tiếp thu và nhận thức bài học của chúng em.

Nhóm chúng em luôn cố gắng hoàn thiện bài tiểu luận một cách trọn vẹn nhất có
thể. Với sự đồng lòng, và làm việc của tất cả các bạn có mặt trong nhóm 10 thì mong
rằng sẽ mang đến nội dung cụ thể và dễ hiểu cho dự án đầu tư lần này.

Trong thực tế, chúng em đã cố gắng áp dụng kiến thức mà mình được học, được
thầy truyền đạt trong thời gian qua để hoàn thành bài tiểu luận một cách hoàn hảo nhất có
thể. Nhưng do kiến thức hạn chế và không có nhiều kinh nghiệm thực tiễn. Cùng với đó
là điều kiện để đi tìm hiểu thực tế song song với làm bài tiểu luận thì khá là bất cập trong
tình hình hiện tại. Nên khó tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình nghiên cứu và trình
bày. Rất kính mong sự góp ý quý báu từ thầy để bài tiểu luận của nhóm chúng em được
hoàn thiện hơn.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

Nhóm thực hiện

NHÓM 10

Page | 7
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

PHẦN MỞ ĐẦU

I. Lý do chọn đề tài:

Trong nhịp sống hối hả của cuộc sống hiện đại như ngày nay, nền kinh tế đang
phát triển với tốc độ cao, thu nhập của người dân cũng ngày càng tăng lên, nhu cầu của
mỗi người cũng trở nên đa dạng và phong phú hơn, đặc biệt là trong vấn đề thực phẩm
không chỉ có chất lượng sản phẩm tốt còn mang lại cho người dùng một phong cách tiêu
dùng độc đáo và mới lạ.

Xuất phát từ nhu cầu thực tế của bản thân, các bạn sinh viên và cũng như các
thành viên khác đang sinh sống tại Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và cả nước nói
chung muốn tìm kiếm một không gian để có tán gẫu cùng với bạn bè, học nhóm, nghe
nhạc, xem phim, hoặc hát ca thỏa mãn niềm đam mê, khiếu âm nhạc của bản thân hay
đặc biệt hơn là ngồi trong một quán nào đó thưởng thức các loại đồ uống được chế biến
công phu. Ngoài ra còn góp phần tận dụng được nguồn lực lao động đang rất dồi dào đó
là sinh viên và giới trẻ. Nắm bắt được nhu cầu đó chúng tôi quyết định xây dựng “Dự án
đầu tư quán cà phê La cà hát ca” nhằm phục vụ cho những người yêu thích các loại thức
uống với phong cách hoàn toàn mới. Mặc dù số lượng đối thủ cạnh tranh trên địa bàn
không ít nhưng quán sẽ tạo ra cho mình sự khác biệt về sự phong phú của các loại thức
uống và loại hình giải trí mới lạ nhằm đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng.

II. Giới thiệu dự án:

- Tên quán: Cà phê La cà hát ca

- Địa điểm: Đường Nguyễn Văn Nghi,


Phường 5, quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh (đối
diện cổng 5,6 trường Đại học Công nghiệp TP.
Hồ Chí Minh).

- Diện tích hoạt động: 300m2

- Ngành nghề kinh doanh: dịch vụ giải khát


kết hợp thành một tụ điểm âm nhạc

- Sản phẩm: cà phê, kem, sinh tố, nước giải


khát…

Page | 8
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

- Chủ đầu tư: Nhóm sinh viên lớp Quản trị dự án đầu tư khóa 17 của Trường Đại
học Công nghiệp Tp. Hồ Chí Minh, gồm 6 thành viên:

+ Nguyễn Ngọc Mao (chủ đầu tư chính)

+ Dương Quốc An (góp vốn)

+ Nguyễn Cao Kỳ Anh (góp vốn)

+ Nguyễn Thị Kim Ngân (góp vốn)

+ Ngô Hữu Tài (góp vốn)

+ Phạm Quy (góp vốn)

III. Sự cần thiết của dự án:

Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, việc mở các cửa hàng kinh doanh luôn là
sự lựa chọn của nhiều người, đặc biệt là các bạn trẻ yêu thích công việc kinh doanh. Đây
là loại hình kinh doanh đơn giản, không đòi hỏi nhiều công nghệ kĩ thuật phức tạp, chi
phí đầu tư không quá cao, có thể dễ dàng huy động nguồn vốn từ gia đình, bạn bè, ngân
hàng…

Uống cà phê từ lâu đã là một đặc trưng hình thành trong lối sống sinh hoạt của
người dân Việt Nam, là nhu cầu cần thiết, thư giãn của mỗi người do môi trường học tập
và làm việc vất vả… Ngoài thức uống chính là cà phê, họ còn mở rộng thêm nhiều loại
đồ uống từ trà, sữa, các loại thức ăn vặt, bánh ngọt,…

Thị trường dành cho việc kinh doanh quán cà phê là một thị trường tiềm năng đối
với các loại hình kinh doanh mới lạ như: quán cà phê sách, quán cà phê học nhóm, quán
cà phê tự pha chế, quán cà phê kết hợp với thưởng thức bánh ngọt, quán cà phê kết hợp
thành một tụ điểm âm nhạc,…

Hơn thế, quán cà phê luôn là một địa điểm được lựa chọn hàng đầu tiếp khách
hàng, gặp gỡ đối tác bạn bè, đồng nghiệp, tổ chức các cuộc gặp mặt, cuộc họp,… Việc
tìm được một quán cà phê thoáng mát, có wifi miễn phí, trang trí tương đối bắt mắt mà
giá cả cũng hợp túi tiền sẽ khiến bạn có thêm được những ý tưởng mới lạ…

Dự án của nhóm sẽ lựa chọn mở một địa thế có vị trị giao thông thuận lợi, thút hút

Page | 9
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

được một lượng lớn khách hàng, đặc biệt là giới trẻ học sinh, sinh viên.

IV. Mục tiêu của dự án:

- Đưa ra chính sách kinh doanh phù hợp đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt
động.

- Là nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ công nhân viên, và các đối tượng khác.

- Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan: nhà cung cấp, khách hàng,…

- Tăng cường tiếp thị để thu hút khách hàng trong giai đoạn mới thành lập.

- Tối đa hoá sự hài lòng, tạo tâm lý thư giãn cho khách hàng.

- Tạo không gian thoải mái cho khách hàng với cách thức phục vụ chuyên nghiệp.

- Tạo cơ hội việc làm cho sinh viên và những người cần làm thêm.

- Gia tăng và hoàn thiện tốt nhất các dịch vụ của quán.

- Mặc dù, mở một quán cà phê có nhiều điều kiện thuận lợi nhưng để thành công
không phải là dễ. Bởi xung quanh còn có nhiều quán cà phê khác, và tất cả ai cũng đều có
cùng mục tiêu là đưa quán của mình đạt lợi nhuận tối đa và thu hút khách hàng, do đó dự
án đầu tư lần này cần phải có chiến lược kinh doanh mới hơn so với các đối thủ cạnh
tranh để tạo thương hiệu, niềm tin và thu hút khách hàng.

V. Phương pháp nghiên cứu:

- Thu thập thông tin:

+ Trên mạng, báo chí, xin số liệu trực tiếp ở các cửa hàng, các siêu thị, các quán cà
phê, trà sữa…

+ Tham khảo sách báo và xin ý kiến của những người làm trong cùng lĩnh vực.

- Tổng hợp và xử lý thông tin:

+ Phương pháp phân tích SWOT.

+ Các phương pháp phân tích định lượng thông qua các chỉ số tài chính.

+ Đánh giá định tính theo theo quan sát thực tế và các thông tin thu thập được.

VI. Phạm vi giới hạn của dự án:

Page | 10
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

- Nghiên cứu trong phạm vi lập dự án đầu tư mở quán cà phê.

- Số liệu được tính là dữ liệu thứ cấp, qua khảo sát thực tế và ước đoán.

VII. Vị trí ưu tiên lựa chọn dự án:

Thông qua việc nghiên cứu và tìm hiểu, Thành phố Hồ Chí Minh cũng như khu
vực quận Gò Vấp có rất nhiều người có nhu cầu uống cà phê hoặc giải khát và có khoảng
hơn 24 quán cà phê lớn nhỏ khác nhau.

Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những thành phố lớn, với mật độ dân số cao,
việc xây dựng quán cà phê là một trong những biện pháp hữu hiệu giúp giảm stress có
hiệu quả, với nhịp sống nhanh và hiện đại cộng thêm sự du nhập văn hóa nước ngoài
cũng có ảnh hưởng mạnh mẽ đến giới trẻ Việt Nam.

Bên cạnh đó, quận Gò Vấp còn là khu vực có dân cư đông đúc, hạ tầng giao thông
thuận lợi, đô thi phát triển mạnh mẽ với nhiều tuyết đường lớn và tiếp giáp với nhiều
quận trung tâm thành phố phù hợp để kinh doanh buôn bán, Ngoài ra, nơi này có lực
lượng đông đảo sinh viên, học sinh của các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, như
Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Mở, Đại học Nguyễn Tất
Thành, Cao Đẳng Vạn Xuân, Cao Đẳng Âu Việt, Trung Cấp Kinh Tế Kỹ Thuật Phương
Đông, và các trường Trung học phổ thông, Trung học cơ sở khác….

PHẦN NỘI DUNG

CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG

I. Phân tích môi trường dự án:

1. Phân tích môi trường vĩ mô:

a. Môi trường kinh tế:

Việt Nam là 1 trong 3 quốc gia Đông Nam Á lọt vào nhóm 50 nền kinh tế có môi
trường kinh doanh tốt nhất thế giới do hãng tin Bloomberg thực hiện.

Nước ta là nước đang phát triển với GDP tăng trưởng ổn định, thu nhập của người
dân tăng, tuy nhiên lạm phát vẫn ở mức cao đẩy giá các mặt hàng sinh hoạt lên cao.

b. Môi trường chính trị:

Page | 11
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

Nước ta có nền chính trị ổn định, hội nhập, mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều
quốc gia trên thế giới, với nhiều nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, môi trường đầu tư ngày
càng thông thoáng hơn phù hợp cho việc phát triển kinh doanh.

c. Môi trường xã hội:

Dân số ở Thành phố Hồ Chí Minh cao với gần 8,9 triệu người, mật độ dân cư đông
đúc nhất cả nước (ước tính đạt 4.375 người/km²) (Theo số liệu thống kê đến ngày
01/06/2023). Đây là nơi du nhập của nhiều nền văn hóa khác nhau, đa dạng bản sắc,
phong phú, đặc biệt ảnh hưởng mạnh của văn hóa phương Tây, Hàn Quốc….

d. Môi trường tự nhiên:

Với vị trí địa lý thuận lợi nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Nam, khí hậu
nhiệt đới gió mùa, ít bị ảnh hưởng thiên tai, lũ lụt thích hợp kinh doanh, buôn bán. Tuy
nhiên, môi trường ô nhiễm nặng: nguồn nước, không khí, tiếng ồn. Vì vậy người dân cần
không gian yên tĩnh, thoải mái thư giãn.

e. Môi trường công nghệ:

Công nghệ luôn thay đổi rất nhanh chóng, với rất nhiều cải tiến phát minh vượt
trội ra đời, sự xuất hiện của công nghệ mới tạo ra những sản phẩm mới đe dọa sản phẩm
cũ, công nghệ cũ trở nên lạc hậu trước đối thủ cạnh tranh. Điều này đòi hỏi phải không
ngừng cải cách thay đổi bắt kịp sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ hiện đại.

2. Phân tích môi trường vi mô:

2.1. Đối thủ cạnh tranh:

a. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn:

Loại hình kinh doanh quán cà phê là thị trường đầy hứa hẹn, mức độ cạnh tranh
chưa cao, nhưng trong tương lai sẽ có nhiều đối thủ cạnh tranh. Các cửa hàng, địa điểm
kinh doanh chưa kinh doanh, bán cà phê nhưng với tiềm lực, khả năng phát triển, họ có
thể gia nhập thị trường và ảnh hưởng, cạnh tranh trong tương lai.

b. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp:

Các quán cà phê cùng cung cấp đồ uống và phong cách giống bạn. Họ cùng nhắm
đến một đối tượng khách hàng, phục vụ cùng một nhu cầu giống bạn. Quan trọng hơn,

Page | 12
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

dịch vụ, sản phẩm họ cung cấp hoàn toàn có thể thay thế cho quán cà phê của bạn.

c. Đối thủ cạnh tranh gián tiếp:

Đây là các cửa hàng, địa điểm kinh doanh có thể không bán cafe, không bán các
loại đồ uống giống bạn. Nhưng, cửa hàng của họ có thể đáp ứng các nhu cầu, giải quyết
các vấn đề của khách hàng giống bạn.

Tóm lại, việc dù mở quán cà phê có nhiều điều kiện khách quan cũng như chủ
quan thuận lợi. Hiện nay, ở địa bàn quận Gò Vấp hầu như chưa từng xuất hiện mô hình
quán cà phê kết hợp nhiều tiện ích khác nhau, là nơi để khách hàng có trải nghiệm các
loại đồ uống khác nhau, là nơi có thể thỏa mãn niềm đam mê ca hát của bản thân, là nơi
có không gian lý tưởng với phòng riêng thuận lợi cho việc học nhóm, gặp đối tác hay các
buổi hẹn hò.

Nhưng để thành công không phải là chuyện dễ dàng. Mỗi mảng, tính năng riêng
đã được các đối thủ cạnh tranh khác thực hiện. Để đổi mới thì việc xây dựng tích hợp
nhiều tính năng khác nhau đòi hỏi phải tìm hiểu và góc nhìn đa chiều, sao cho phải thực
sự nổi trội, phải làm tốt, độc đáo hơn so với đối thủ cạnh tranh thì mới thu hút được
khách hàng.

2.2. Các sản phẩm thay thế:

Khách hàng mục tiêu ngoài việc lựa chọn uống cà phê thì có thể lựa chọn đến
quán trà sữa, quán kem, quán nước giải khát,... Ngoài ra, khách hàng khi đến quán cà phê
không chỉ ưu tiên sử dụng cà phê, mà còn có thể dùng kèm theo bánh quy, bánh kem, các
thức ăn nhanh, các loại nước giải khát khác. Do đó, đòi hỏi phải có sự đa dạng về sản
phẩm đáp ứng được nhu cầu thị hiếu của khách hàng.

2.3. Khách hàng mục tiêu:

- Đối tượng khách hàng hướng tới: khách hàng trong địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh, tập trung trong khu vực quận Gò Vấp.

- Giới tính: mọi giới tính.

- Đặc điểm gia đình/ quy mô gia đình: độc thân, gia đình chưa có con, gia đình có
con, gia đình lớn tuổi,..

Page | 13
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

- Mức thu nhập: 0 - 5 triệu, 5 – 10 triệu, trên 10 triệu.

- Nghề nghiệp: học sinh, sinh viên, công nhân, doanh nhân, nôi trợ…

- Tiêu chí nhận diện khách hàng mục tiêu:

+ Sống và làm việc ở các quận, thành phố tại Thành phố Hồ Chí Minh.

+ Độ tuổi: Từ 10 - 22 (học sinh, sinh viên) và từ 22 trở lên (đã có công việc, nguồn
thu nhập).

+ Thích sự độc đáo, mới lạ, chất lượng và hình thức hấp dẫn,..

+ Quan tâm nhất là hình thức phục vụ và không gian có thoải moái hay không…
Ngoài ra, khách hàng còn cân nhắc những điều sau:

• Quán cà phê có đầy đủ tiện nghi không?

• Mức giá có phù hợp không?

• Có phục vụ nhanh không?

• Người phục vụ có nhiệt tình vui vẻ không?...

2.4. Nhà cung cấp:

Nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo nên thành công quán, việc tạo quan hệ
tốt với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có được những thuận lợi to lớn cho quán cà phê
của chúng tôi, nhưng để tìm được nhà cung cấp tốt về chất lượng, giá hợp lý là điều
không dễ. Qua quá trình tìm kiếm và chọn lọc hiện tại nhà cung cấp chính của chúng tôi
là: cà phê Trung Nguyên, Vinamilk, CocaCola, các công ty nước giải khác….

II. Phân tích ma trận SWOT:

Page | 14
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

S W
- Không gian quán sạch sẽ, sang trọng, - Tính cạnh tranh trong thị trường

đầy đủ, tiện nghi. cao, nhiều đối thủ cạnh tranh.

- Đồ uống ngon miệng, hợp khẩu vị với - Bất lợi về chi phí và lợi nhuận,

đại đa số thực khách. đòi hỏi cần phải có nhà quản lý theo dõi
sát sao quá trình kinh doanh của quán,
- Thái độ nhân viên phục nhiệt tình,
từ việc nhập hàng hóa đến doanh thu có
thân thiện, hiếu khách.
được.
- Sản phẩm đa dạng, chất lượng pha
- Thương hiệu mới khó được
chế cao, đáp ứng với nhu cầu khách hàng.
nhiều người biết đến nếu không có
- Vi trí địa điểm thuận lợi, dễ tìm kiếm. chiến lược kinh doanh hiệu quả.
- Giá hợp lý, phù hợp với thu nhập, khả - Quán mới thành lập, chưa có
năng chi tiêu của khách hàng. nhiều khách hàng quen thuộc, cần thời
- Là nơi để khách hàng hội tụ, gặp gỡ gian, cần phải thực hiện các chiến lược
bạn bè, tìm kiếm không gian yên tĩnh, thư Marketing cần thiết để thúc đẩy hoạt
giãn. động kinh doanh.

- Tốc độ phục vụ nhanh chóng, không - Chưa có nhiều kinh nghiệm.


để khách hàng đợi lâu. - Địa điểm thuê mướn.

O T
- Tăng số lượng khách hàng tiềm năng, - Dòng thu nhập không đều, biến

Page | 15
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

nhiều tầng lớp khác nhau, tăng thị trường động phụ thuộc vào các dịp kinh doanh,
mục tiêu và thị phẩn. lượng khách hàng cần thiết.

- Tăng các loại sản phẩm phục vụ - Thị trường nhạy cảm về giá, nếu
khách hàng, kiếm thêm lợi nhuận. cung cấp đồ uống có giá quá cao thì

- Tìm được nguồn cung cấp nguyên chắc chắn sẽ không có khách hàng,

liệu tốt hơn. hoặc số tiền mà họ bỏ ra không xứng


đáng với chất lượng dịch vụ.
- Khu vực địa lý với mật độ dân cư cao,
số dân đông. - Thách thức từ đối thủ cạnh tranh,
phải tung ra các chương trình khuyến
- Nắm bắt được số lượng quán có chất
mãi, hạ giá thành để cạnh tranh là điều
lượng phục vụ tốt còn thấp để đẩy mạnh
không tránh khỏi.
nâng cao chất lượng của quán mình.

- Tận dụng các chiến dịch quảng cáo


đặc biệt trên các nền tảng mạng xã hội
Google, Facebook để xây dựng thương hiệu.

- Đẩy mạnh cơ hội tăng lợi nhuận


thông qua dịch vụ giao hàng tận nhà.

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN

I. Phân tích và lựa chọn địa điểm xây dựng:

Page | 16
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

1. Địa điểm kinh doanh:

Nhóm lựa chọn tuyến đường Nguyễn Văn Nghi nối từ ngã tư Phạm Ngũ Lão,
Quang Trung, Nguyễn Kiệm đến đường Lê Quang Định thuộc quận Gò Vấp. Đây là một
trong những con đường sầm uất, tập trung cửa hàng, quán ăn, quán café, hoạt động đông
đúc tấp nập nhất của khu vực Gò Vấp, xung quanh có rất nhiều, công ty, doanh nghiệp,
trường học, nhà trọ và khu ký túc xá, các hộ dân cư; là một lợi thế về thị trường tiêu thụ
đầy tiềm năng cho quán. Hệ thống cơ sở hạ tầng, giao thông điện nước tốt. Giao thông
thông suốt, có chỗ giữ xe thuận tiện, mạng lưới điện thuộc đường dây chính nên sự cố
mất điện không xảy ra thường xuyên và lâu dài. Quy hoạch tổng thể ổn định, không gặp
vấn đề gì tranh chấp phát sinh về nhà đất.

Quán nằm tại vị trí đường Nguyễn Văn Nghi, Phường 5, quận Gò Vấp, góc địa
điểm mặt tiền đường Nguyễn Văn Nghi, Huỳnh An Khương, đối diện với cổng 4,5
trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.

- Về diện tích: khoảng 300 m2.

- Về chi phí thuê mặt bằng: khoảng 30.000.000 VND/tháng, trong thời gian 5 năm.
Do đặt cửa hàng ở nơi gần trung tâm nên chi phí cao, cần tìm mọi cách để tiết kiệm chi
phí. Hợp đồng thuê quy định tiền thuê thanh toán vào cuối mỗi tháng, đồng thời thỏa
thuận với người cho thuê tiền là giá thuê tăng 5% mỗi năm.

Page | 17
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

- Không gian phải thoáng mát sạch sẽ, trang trí độc đáo, trang nhã, mới lạ gây ấn
tượng với khách hàng.

2. Hiệu quả về mặt kinh tế, xã hội:

Đây là một quán cà phê với quy mô hoạt động nhỏ vì vậy ảnh hưởng của nó tới
mặt kinh tế xã hội là rất nhỏ, tuy nhiên cũng có thể kể ra một số hiệu quả mà nó mang lại
như sau:

- Tăng thu nhập cho quốc dân.

- Đóng góp vào việc gia tăng ngân sách.

- Một cửa hàng đẹp sẽ góp phần tôn lên vẻ đẹp chung của phố phường.

- Giúp con người có nơi thư giãn nghỉ ngơi, có giá trị cao về mặt tinh thần.

- Quán sẽ cam kết thực hiện đúng tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm của Bộ Y tế.

- Ảnh hưởng của dự án tới sinh thái, môi trường:

+ Quán sẽ đầu tư thêm vào trang trí cây xanh trong và ngoài quán để mang lại cảm
giác thoải mái, gần gũi với thiên nhiên.

+ Sử dụng ly uống phục vụ mang đi, túi nilong chất liệu bằng nhựa tái chế sinh học
thân thiện với môi trường, vừa mang tính thẩm mĩ cao vừa đảm bảo không ảnh hưởng
đến môi trường, sinh thái

- Biện pháp khắc phục các ảnh hưởng tiêu cực của địa điểm ảnh hưởng đến môi
trường và an sinh xã hội:

+ Tránh các kiểu quảng cáo rầm rộ, ồn ào gây ảnh hưởng đến mọi người xung
quanh, ưu tiên đẩy mạnh quảng cáo thông qua các phương tiện mạng xã hội, quan hệ
công chúng.

+ Chỉ sử dụng trong phạm vi mặt bằng cho phép, không được lấn chiếm lòng đường
hoặc các khu vực xung quanh.

3. Thiết kế quán:

- Sửa chữa, cải tạo không gian quán:

Quán sẽ được thiết kế chia làm 4 tầng:

Page | 18
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

+ Tầng trệt:

• Lối vào

• Khu vực để xe cho khách

• Nhà vệ sinh

• Phòng khử khuẩn

• Khu vực nhà bếp, pha chế thức uống, thức ăn

• Tủ trưng bày sản phẩm

• Quầy bar gọi nước, thức ăn

• Quầy thu ngân (thuê các dịch vụ và thanh toán chi phí)

+ Tầng 1:

• Tủ trưng bày

• Khu vực cho những khách hàng tới uống cà phê và trò chuyện cùng bạn bè

• Không gian phòng trà, nơi có thiết kế sẵn đàn piano, dàn nhạc.

• Khách hàng có thể tự do lựa chọn các ca khúc yêu thích, hát ca, thể hiện
năng khiếu âm nhạc, giao lưu âm nhạc.

• Hằng tuần sẽ tổ chức các show diễn âm nhạc nhỏ tại đây. Các bạn trẻ có thể
thiết lập các nhóm nhạc để đến đây biểu diễn hàng đêm, kiếm thêm được thu nhập và
thỏa mãn đam mê.

Page | 19
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

+ Tầng 2:

Được thiết kế thành nơi để các bạn học sinh, sinh viên đến để học bài bài,
làm bài tập nhóm, hoặc gặp đỡ đối tác.

+ Tầng 3:

Page | 20
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

Được thiết kế thành các khoang phòng nhỏ có kích thước rộng khoảng 5m 2. Sức
chứa của mỗi ô giường rơi vào từ 3-5 người.

Bên trong mỗi khoang sẽ được thiết kế với đầy đủ tiện nghi: bàn làm việc, đèn,
điện, thảm lót, nệm mini, cây cảnh mini, và có rèm cửa kéo ngang qua để đảm bảo sự
riêng tư cần thiết.

Hành lang bên ngoài được lấp đầy bằng kệ sách, vừa đọc sách, vừa có thể nhâm
nhi ly cà phê hay trà sữa,…

Ban công với hệ thống cây xanh rất mát mắt, nhìn ra phố phường vừa chill lại có

Page | 21
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

thể chụp hình sống ảo.

Mỗi không gian giữa các tầng sẽ được thiết kế cách âm tốt, và các lối đi thuận tiện
để tránh mang lại sự khó chịu cho người khác.

- Tiến hành đến việc sửa chữa không gian quán:

Bước 1. Lên kế hoạch sửa chữa theo từng khu vực.

Bước 2. Kí kết hợp đồng thi công.

Bước 3. Mua sắm, vận chuyển và chuẩn bị vật tư.

Bước 4. Tiến hành dọn dẹp, vệ sinh.

Bước 5. Tiến hành sửa chữa, cải tạo các khu vực.

• Tháo bỏ các chi tiết không cần thiết của quán cũ.

• Lắp đặt lại hệ thống đèn điện, máy lạnh, trần tầng trệt thấp, không gian tối,
ánh sáng không đủ. Do đó, cần lắp đặt đèn ánh sáng trắng giúp tăng cường độ ánh
sáng và ánh sáng màu để tránh không hại đến thị giác, tạo không gian ấm cúng.

• Tiếp theo sẽ lắp máy lạnh ở các vị trí thích hợp đảm bảo không khí thoải
mái, dễ chịu cho khách ngay khi bước vào.

• Lắp thêm một tấm gương lớn: làm cho không gian được mở rộng nhờ hiệu
ứng thị giác, tạo cảm giác rộng rãi, thoải mái cho khách hàng.

• Sửa đổi và lắp đặt lại hệ thống điện nước nhà vệ sinh các tầng.

• Khu vực bếp được lắp hệ thống vật dụng, bàn, kệ, tủ trưng bày và ốp gạch
men.

• Không gian sẽ được bố trí thêm cây xanh, cây cảnh mini, làm lại trần, dán
tường, vẽ theo cách trang trí hiện đại.

+ Bước 6. Dọn dẹp vệ sinh và bố trí đồ nội thất theo sơ đồ thiết kế:

• Thợ thi công dọn dẹp vệ sinh sau khi hoàn công.

• Sắp xếp, bố trí các vật dụng trong danh mục vật dụng trang trí theo phong
cách của từng khu vực, đảm bảo tính thẩm mĩ và hợp lý.

Page | 22
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

- Các vật dụng nội thất

Kệ sách và bàn ghế được làm bằng gỗ thông pallet, là vật liệu tái chế, thân thiện
với môi trường, tạo không gian mang tính công nghiệp, hiện đại, sáng tạo, bắt kịp với xu
hướng bàn ghế của các quán cà phê hiện nay mà vẫn tiết kiệm tối đa chi phí.

Còn khu vực tầng 4 sẽ sử dụng bàn trệt để thuận tiện cho việc ngồi trong phòng,
cũng như có thể gấp gọn lại khi cần thiết.

II. Phân tích và lựa chọn công nghệ:

1. Công nghệ :

Áp dụng công nghệ và phương pháp sản xuất đang được áp dụng rộng rãi tại các
quán cà phê, bên cạnh đó cần thêm kinh nghiệm và tay nghề của nhân viên pha chế để đạt
được sản phẩm như mong muốn.

Một số công nghệ hiện đại nên được áp dụng:

- Cung cấp mạng wifi tốc độ cao:

Khách hàng vào quán cà phê để sử dụng máy tính, điện thoại hàng giờ liên tục,
chưa tính đến các giờ cao điểm. Một trong những yếu tố cần thiết để khách hàng lựa chọn
quán cà phê dựa vào tốc độ mạng đủ đáp ứng nhu cầu của họ như học nhóm, giải trí,
phục vụ cho công việc.

- Trang bị ổ điện và sạc điện thoại:

Việc ngồi một lúc lâu sẽ khiến pin trên thiết bị bị cạn kiệt và cần phải có ổ điện để
sạc. Việc thiết kế quán cà phê có nhiều ổ cắm điện tại mỗi bàn sẽ khiến thu hút nhiều
khách hàng và níu giữ họ ngồi tại quán lâu hơn. Những quán cà phê như vậy thường sẽ là
điểm đến quen thuộc của lượng lớn khách hàng sinh viên và người đi làm bận rộn.

- Xây dựng app riêng cho quán cà phê:

Điều này giúp thúc đẩy doanh số, xây dựng hình ảnh chuyên nghiệp với khách
hàng. Trên app sẽ cung cấp cho khách hàng về địa điểm cửa hàng, các chương trình
khuyến mãi, tài khoản tích điểm tại quán,… Ngoài ra, app sẽ giúp quán theo dõi được
lịch sử gọi đồ, hành vi tiêu dùng, thói quen của những khách hàng thân thiết.

- Thanh toán không dùng tiền mặt:

Page | 23
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

Khách hàng hoàn toàn có thể thanh toán online thông qua các ví điện tử hoặc kết
nối trực tiếp với thẻ ngân hàng,… phù hợp với xu thế phát triển chung khi con người
ngày càng ít tiêu tiền mặt.

- Sử dụng phần mềm quản lý giúp tối ưu quy trình vận hành:

Quán cà phê sử dụng phần mềm quản lý để tối ưu quy trình vận hành từ việc
order, thanh toán; quản lý kho, nguyên liệu; quản lý doanh thu; quản lý số lượng bàn
phục vụ trong một ngày,…. thay thế các thao tác thủ công truyền thống, giúp giảm tình
trạng quá tải cho nhân viên, hạn chế những sai sót trong quá trình phục vụ khách hàng.

- Kết nối với các đơn vị vận chuyển:

Quán có thể liên kết với các đơn vị vận chuyển như Shopee Food, Grab Food,
Be,... để tiếp cận những đối tượng khách hàng “hạn chế ra ngoài, và thích đặt hàng
online” nhiều hơn, giúp không bỏ lỡ những khách hàng tiềm năng của quán.

2. Máy móc và trang thiết bị:

- Lựa chọn máy móc thiết bị hiện đại, chất lượng để đảm bảo sản phẩm làm ra.
Không chỉ nghiên cứu kĩ về mặt tính năng, công suất, độ bền mà còn phải quan tâm đến
các yếu tố có ảnh hưởng đến môi trường, độ hao mòn, tính kinh tế khi hư hỏng….

- Địa điểm mua: Máy móc thiết bị được mua từ các siêu thị điện máy lớn trong
thành phố, một số sẽ được nhập từ nước ngoài. Tất cả đều có chứng từ hàng hóa rõ ràng.

Chủ cửa hàng sẽ trực tiếp mua và kiểm tra chất lượng máy móc thiết bị, sau đó
nhờ công ty vận chuyển về quán để lắp đặt.

Sau đó, tiến hành đào tạo hướng dẫn nhân viên làm cách sử dụng máy móc.

3. Các biện pháp bảo vệ môi trường:

Tuy kinh doanh ngành thực phẩm nhưng chủ quán cũng như toàn bộ nhân viên
phải đảm báo có kế hoạch xử lí rác thải sạch sẽ, tránh làm ô nhiễm nguồn nước và không
khí

Không gây ồn ào cho mọi người xung quanh để tránh ô nhiễm tiếng ồn, tiếp thị và
kinh doanh lành mạnh.

III. Phân tích quy trình của quán:

Page | 24
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

- Quy trình nhập nguyên liệu đên chế biến thức uống:

Nhập nguồn Kiểm tra chất lượng Đạt Chuẩn bị nguyên


nguồn nguyên liệu
liệu đầu vào liệu chế biến
đầu vào

Không
Yêu cầu nhà cung cấp đạt
đổi nguyên vật liệu
Tiến hành sơ
chất lượng chế, chế biến

Pha trộn nguyên liệu


Thành phẩm theo đúng công thức cho
từng loại thức uống

- Quy trình phục vụ của quán:

Bước 1: Đón chào, nhận khác hàng: 2 phút

Bước 2: Khách gọi thức uống : 1 phút

Bước 3: Thu thập thông tin thức uống và nhu cầu sử dụng phòng riêng (nếu
có) từ phía khách hàng, sau đó xuất hóa đơn gửi cho khách hàng: 1 phút

Bước 4: Nhập dữ liệu: 1 phút

Bước 5: Pha chế: 2 phút

Bước 6: Sắp xếp thức uống vào khay và mang đến phục vụ khách: 1 phút

Page | 25
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

Bước 7: Mang thức uống đến cho khách hàng và nói lời chúc: 1 phút

Biểu diễn dưới dạng sơ đồ GANTT:

Page | 26
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

Thời gian (Phút)


Nội dung
1 2 3 4 5 6 7 8 9

Bước 1

Bước 2

Bước 3

Bước 4

Bước 5

Bước 6

Bước 7

Bảng 1. Sơ đồ GANTT biểu diễn quy trình phục vụ của quán

IV. Phân tích lịch trình thực hiện dự án:

Độ dài thời
Ký Thời điểm bắt
STT Tên công việc gian
hiệu đầu
(Tháng)

1 Xin giấy phép đầu tư A 1 Bắt đầu ngay

2 Tìm nguồn tài trợ đầu tư dự án B 1 Bắt đầu ngay

3 Thuê mặt bằng C 1 Sau A, B

4 Sửa chữa quán D 4 Sau C

Bắt đầu từ
5 Bố trí quán E 2
tháng 4 của D

6 Chọn nguồn cung cấp nguyên vật liệu, F 2 Bắt đầu từ

Page | 27
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

trang thiết bị tháng 2 của D

Đặt mua nguyên vật liệu và lắp đặt


7 G 2 Sau F
trang thiết bị

Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực


8 H 1 Sau G
phẩm

9 Đưa vào hoạt động I 1 Sau H

Biểu diễn dưới dạng sơ đồ GANTT:

Thời gian (Tháng)


Nội dung
1 2 3 4 5 6 7 8 9

Bảng 2. Sơ đồ GANTT biểu diễn quy trình thực hiện dự án

CHƯƠNG III: TỔ CHỨC QUẢN TRỊ CỦA DỰ ÁN

I. Hoạch định tổ chức:

Page | 28
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

1. Sơ đồ tổ chức:

Chủ quán

Kế toán Quản lý

Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên


Lao công
phục vụ pha chế thu ngân bảo vệ

Sơ đồ 1. Cơ cấu tôt chức quán

2. Phân tích nhân sự, lao động:

- Nhân sự bao gồm chủ quán, quản lý, kế toán, nhân viên phục vụ, nhân viên thu
ngân, lao công, nhân viên bảo vệ.

- Vai trò cụ thể:

+ Chủ quán: Là người bỏ vốn đầu tư, quản lý và điều hành mọi hoạt động
quán, chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.

+ Quản lý: Là người thay mặt chủ quán điều hành hoạt động nhân viên.

+ Kế toán: Theo dõi và ghi chép lại tất cả mọi hoạt của quán, tổng hợp chi phí
và xác định doanh thu, lợi nhuận của quán, báo cáo thuế, chi tiền lương và thông báo
kết quả hoạt động cho chủ quán.

+ Nhân viên pha chế: Tiếp nhận những đơn đặt hàng từ phía khách hàng, pha
chế các loại thức uống theo yêu cầu và phục vụ mang đến khách hàng.

Page | 29
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

+ Nhân viên thu ngân: Trực tiếp tiếp nhận đơn hàng, cập nhật đơn hàng lên hệ
thống, tính tiền cho khách hàng, tính chi phí, thu tiền..

+ Nhân viên phục vụ: Giới thiệu menu và phục vụ khách hàng.

+ Lao công: Lau dọn vệ sinh quán, rửa ly, dĩa.

+ Bảo vệ: Giữ, trông coi xe, bảo vệ tài sản của khách và quán

- Nguồn cung cấp nhân sự:

+ Tuyển quản lý và kế toán là người có kinh nghiệm, tính trung thực và đạo
đức nghề nghiệp cao.

+ Tuyển nhân viên pha chế là những người có kinh nghiệm, tay nghề trong
pha chế đồ uống, làm ra sản phẩm đạt chất lượng và yêu cầu đúng như người tuyển
dụng đưa ra.

+ Tuyển nhân viên thu nhân, nhân viên phục vụ là học sinh, sinh viên muốn
có công việc ngoài giờ học để kiếm thêm thu nhập trang trải chi phí hoặc những bạn
trẻ trong độ tuổi gen Z.

+ Tuyển nhân viên lao công, bảo vệ là những người trong độ tuổi trung niên.

- Trình độ, kỹ năng:

+ Quản lý và kế toán có trình độ học vấn từ Đại học trở lên, có kinh nghiệm
từ 2 năm trở, tình thần trách nhiệm cao, đảm bảo mọi hoạt động của quán diễn ra tốt.

+ Nhân viên pha chế có trình độ học vấn từ THPT trở lên có kinh nghiệm từ 2
năm trở lên, phẩm chất khéo léo, siêng năng, trung thực, có tinh thần trách nhiệm cao.

+ Nhân viên thu ngân có trình độ học vấn từ cao đẳng trở lên, nhiệt tình, vui
vẻ, có kỹ năng bán hàng và giao tiếp tốt.

+ Nhân viên phục vụ có trình độ học vấn từ THPT trở lên, nhanh nhẹn, trung
thực, nhiệt tình và hiếu khách.

+ Nhân viên lao công và bảo vệ không yếu cầu quá cao về học vấn, có sức
khỏe, siêng năng.

II. Đào tạo, khen thưởng và lương thưởng:

Page | 30
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

1. Đào tạo, khen thưởng:

Đào tạo: Chủ quán chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên của mình quen với
công việc, đặc biệt là nhân viên phục vụ và quản lý hướng dẫn cách phục vụ và ứng xử,
ngoài ra chính bản thân người người chủ cần phải học về kiến thức chuyên ngành để phục
vụ tốt hơn.

Khen thưởng: Ngoài những đợt thưởng thêm lương vào dịp lễ, tết, quán còn trích
lợi nhuận thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh thu. Biện pháp này nhằm kích thích sự phấn
khởi nhiệt tình của nhân viên trong công việc để họ làm tốt công việc.

2. Lương thưởng:

Đảm bảo trả lương nhân viên công bằng và đúng thời hạn. Lương được tính cụ thể
trong bảng bên dưới:

Đơn vị tính: đồng

Tiền lương Part-time Số


ngày
Số
làm
Thời lượng ngày
việc
Số tăng ca Mức Số làm
Tên công việc Lương đặc Thành tiền
lượng (28.000đ/h) lương giờ việc
cơ bản biệt
(đồng) làm bình
(nếu có từ (Lễ,
thường
18h-23h00) chủ
nhật)

240.00
Quản lý 1 5 26 4 12.160.000
0

220.00
Kế toán 1 0 26 0 5.720.000
0

Nhân viên pha 230.00


3 5 26 4 35.520.000
chế 0

Page | 31
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

Sáng

(8h00- 3 22.000 5 30 9.900.000


13h00)
Nhân
Chiều
viên
(13h00- 3 22.000 5 30 9.900.000
phục
18h00)
vụ

Tối
(18h00- 5 25.000 5 30 18.750.000
23h00)

Nhân viên thu 220.00


2 5 26 4 23.040.000
ngân 0

200.00
Bảo vệ 1 5 26 4 10.880.000
0

200.00
Lao công 3 5 26 4 32.640.000
0

Tổng cộng 25 158.510.000

CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN

I. Các giả sử trong ước lượng:

1. Tốc độ tăng trưởng trung bình của cả nước:

Để thuận tiện trong việc ước lượng các số liệu trong các năm tương lai của dự án
(2024-2029), các dữ kiện của năm 0 – năm đầu tư được ước lượng dựa vào giá cả thực tế
của các mặt hàng và các dữ kiện của các năm tương lai được ước lượng dựa theo chỉ tiêu
tăng giá trung bình chung của cả nước (tỉ lệ lạm phát) trong giai đoạn phân tích của dự
án.

Các kịch bản kinh tế diễn ra với giả thiết kinh tế thế giới tăng trưởng ổn định,
không có quá nhiều biến động chính trị - xã hội xảy ra; tiến trình cải cách kinh tế và hội

Page | 32
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

nhập trong nước tiếp tục được thúc đẩy. Khi đó, tốc độ tăng trưởng GDP được cải thiện
hơn so với các giai đoạn khác. Tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2024-2029 đều được
dự báo sẽ tăng hơn. Ổn định vĩ mô tiếp tục được duy trì, lạm phát ở mức thấp.

Chỉ số lạm phát tác giả lựa chọn để ước lượng là 4,5%/ năm. Các ước lượng chỉ số
tăng giá của các sản phẩm khác được dựa vào chỉ số này, có thể tăng giảm tùy vào mặt
hàng.

2. Vòng đời dự án:

Vòng đời của dự án là 5 năm (2024-2029), với năm đầu tư là năm 2024. Dự án
hoạt động trong 4 năm (năm 2025 đến năm 2019). Chủ đầu tư dự kiến thanh lý tài sản
bằng đúng giá trị còn lại trên sổ sách và hoàn tất việc giải quyết các công nợ trong năm
thứ 5 (năm 2029).

3. Chi phí đầu tư dự án:

3.1. Nguồn vốn dự kiến của dự án:

STT Nguồn vốn huy động Thành tiền (đồng)

1 Vay ngân hàng 4.000.000.000

Vốn chủ sở hữu

Nguyễn Ngọc Mao 700.000.000

Dương Quốc An 600.000.000

2 Nguyễn Cao Kỳ Anh 550.000.000

Nguyễn Thị Kim Ngân 550.000.000

Ngô Hữu Tài 500.000.000

Phạm Quy 550.000.000

TỔNG CỘNG 7.450.000.000

Do vốn ban đầu không đủ nên phải vay từ ngân hàng TMCP Á Châu với lãi suất

Page | 33
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

8%, thời hạn 04 năm:

Kết quả về lịch trả nợ vay ngân hàng như sau:


n
P . r .(1+r )
Khoản thanh toán: PMT =
(1+r )n−1

Hoàn trả gốc: HTG = PMT - Lãi vay

Lãi vay: LV = P.r

Dư nợ cuối kỳ: DNCK = DNĐK – HTG

Đơn vị tính: đồng

Hoàn trả trong kỳ


Nă Dư nợ cuối
Dư nợ đầu kỳ
m Khoản thanh kỳ
Lãi vay Hoàn trả gốc
toán
1.207.683.21 3.112.316.78
1 4.000.000.000 320.000.000 887.683.218
8 2
1.207.683.21 2.153.618.90
2 3.112.316.782 248.985.343 958.697.875
8 7
1.207.683.21 1.035.393.70 1.118.225.20
3 2.153.618.907 172.289.513
8 5 2
1.207.683.21 1.118.225.20
4 1.118.225.202 89.458.016 0
8 2
3.2. Chi phí ban đầu:

3.2.1. Chi phí mua máy móc, thiết bị:

Đơn vị tính: đồng

ST Số
Khoản mục đầu tư Đơn giá Thành tiền
T lượng

1 Bộ ly tách take away 5.000 2.500 12.500.000

2 Bàn mây tròn 50 550.000 27.500.000

3 Ghế mây lưng lượn, đen trắng: 165 350.000 57.750.000

4 Bàn gổ tròn, kiếng 30 520.000 15.600.000

Page | 34
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

5 Ghế gổ, nệm 90 520.000 46.800.000

6 Máy pha café 3 7.500.000 22.500.000

7 Tủ đông 2 25.900.000 51.800.000

8 Máy lạnh 8 10.000.000 80.000.000

9 Camera 10 1.000.000 10.000.000

10 Bàn gỗ thấp 30 200.000 6.000.000

11 Nệm ngồi 60 40.000 2.400.000

12 Kệ sách 6 500.000 3.000.000

13 Đế lót ly bằng gổ 240 4.000 960.000

14 Gạt tàn thuốc bằng gốm 40 25.000 1.000.000

Mâm Inox bưng nước cho nhân viên


15 10 105.000 1.050.000
(304-36cm)

16 Ly nhỏ uống trà đá cho khách (75ml) 240 7.500 1.800.000

17 Ly uống cà phê đá (320ml) 132 14.500 1.914.000

18 Ly uống cà phê sữa đá (350ml) 36 20.000 720.000

Ly uống cam vắt, uống sinh tố (Ocean


19 60 17.000 1.020.000
Pils.B00910, 300ml)
Ly uống Lipton, đá chanh, đá me, đá
20 50 8.000 400.000
chanh, … (Ly ống cao 370ml)
Muổng cà phê đá và cà phê sữa bằng
21 200 4.000 800.000
Inox:
Cây khuấy nước (cam vắt, Lipton, nước
22 90 1.500 135.000
khác, ...)

Page | 35
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

23 Bình thủy tinh lớn châm trà đá (1,3 lít) 10 63.000 630.000

24 Phin lớn pha cà phê bằng Inox 10 60.000 600.000

25 Tấm lượt pha cà phê 10 25.000 250.000

26 Nồi lớn nấu nước sôi 4 500.000 2.000.000

27 Bình chứa cà phê pha sẵn 5 120.000 600.000

28 Kệ lớn đựng ly bằng Inox 3 1.000.000 3.000.000

Các loại chai, lọ khác đựng một số thứ


29 1 2.500.000 2.500.000
khác (đường, muối, chanh muối, …)

30 Dù gổ lớn che nắng thời trang 16 1.490.000 23.840.000

Dàn Amply (hiệu Pioneer VSX-817-S,


31 3 10.000.000 30.000.000
công suất 360W)

32 Đầu đĩa đa năng 3 5.000.000 15.000.000

33 Tivi 50 inch (hiệu LG) 4 30.000.000 120.000.000

34 Tivi 40 inch (hiệu TCL) 4 20.000.000 80.000.000

35 Máy xay sinh tố (SANYO) 4 1.950.000 7.800.000

36 Dàn loa (Mỹ, 500W/cặp) 2 9.500.000 19.000.000

37 Cáp truyền Quốc tế 2 600.000 1.200.000

Tiền lắp đặt Internet + Bộ phát sóng


38 2 1.500.000 3.000.000
Wifi

39 Đồng phục nhân viên 25 500.000 12.500.000

Máy tính tiền điện tử CASIO TK-T200


40 1 10.900.000 10.900.000
(có két tiền)
Máy vi tính phục vụ thống kê, kế toán,
41 2 15.000.000 30.000.000
lưu nhạc

Page | 36
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

42 Tủ quầy bar tính tiền và để dàn nhạc 2 30.000.000 60.000.000

43 Kệ để sách 3 4.000.000 12.000.000

44 Sách 300 50.000 15.000.000

575.000.00
45 Dàn nhạc phòng trà 1 575.000.000
0
1.370.469.00
TỔNG CỘNG
0

3.2.2. Chi phí đầu tư xây dựng quán:

Đơn vị tính: đồng

ST Số Đơn
Danh mục Giá Thành tiền
T lượng vị
Trang trí nội thất, sửa chữa quán,
1 1 Lần 750.000.000 750.000.000
trang trí cây cảnh
Chi phí tiền công thiết kế khung
2 1 Lần 300.000.000 300.000.000
cảnh quán

3 Chi phí bảng hiệu, hộp đèn 1 Lần 60.000.000 60.000.000

4 Chi phí PANO vải quảng cáo 3 Lần 15.000.000 45.000.000

Chi phí đặt cọc 02 tháng thuê mặt


5 1 Lần 60.000.000 60.000.000
bằng
Chi phí hổ trợ bồi thường xây
6 1 Lần 60.000.000 60.000.000
dựng cho chủ đất
Chi phí đăng ký hoạt động kinh
7 1 Lần 4.500.000 4.500.000
doanh
Chi phí về soạn thảo các tài liệu
8 1 Lần 5.800.000 5.800.000
pháp lí để thành lập doanh nghiệp

9 Chi phí tuyển chọn nhân viên 1 Lần 2.000.000 2.000.000

Page | 37
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

10 Chi phí đào tạo nhân viên 1 Lần 30.000.000 30.000.000

TỔNG CỘNG 1.317.300.000

Đơn vị tính: đồng

STT Danh mục Mức đầu tư

1 Chi phí mua máy móc, thiết bị 1.370.469.000

2 Chi phí đầu tư xây dựng quán 1.317.300.000

TỔNG CỘNG 2.687.769.000

3.3. Chi phí hoạt động:

3.3.1. Chi phí thuê và lắp đặt:

Đơn vị tính: đồng

STT Danh mục Số lượng Đơn vị Giá Thành tiền

1 Chi phí thuê mặt bằng 12 Tháng 30.000.000 360.000.000

2 Chi phí lắp đặt thiết bị 1 Lần 10.000.000 10.000.000

3 Chi phí lắp đặt hệ thống điện 1 Lần 15.000.000 15.000.000

4 Chi phí trả tiền điện, nước 12 Tháng 20.000.000 240.000.000

5 Chi phí khác 1 Tháng 3.000.000 3.000.000

6 Chi phí bảo trì 3 Lần 7.500.000 22.500.000

TỔNG CỘNG 650.500.000

3.3.2. Chi phí quảng cáo:

Đơn vị tính: đồng

STT Danh mục Số lượng Đơn vị Giá Thành tiền

Page | 38
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

1 Quảng cáo sản phẩm 12 Tháng 3.000.000 36.000.000

2 Chi phí marketing 2 Lần 10.000.000 20.000.000

TỔNG CỘNG 56.000.000

3.3.3. Chi phí trả lương nhân viên:

Đơn vị tính: đồng

Công việc Tổng lương/tháng Tổng lương/năm

Quản lý 12.160.000 145.920.000

Kế toán 5.720.000 68.640.000

Nhân viên pha chế 35.520.000 426.240.000

Sáng (8h00-13h00) 9.900.000 118.800.000

Nhân viên phục vụ Chiều (13h00-18h00) 9.900.000 118.800.000

Tối (18h00-23h00) 18.750.000 225.000.000

Nhân viên thu ngân 23.040.000 276.480.000

Bảo vệ 10.880.000 130.560.000

Lao công 32.640.000 391.680.000

TỔNG CỘNG 1.902.120.000

3.3.4. Chi phí quản lý:

Đơn vị tính: đồng

STT Danh mục Số lượng Đơn vị Giá Thành tiền

Chi phí khấu hao tài sản cố


1 12 Tháng 15.000.000 180.000.000
định

Page | 39
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

2 Chi phí mua ngoài 12 Tháng 2.500.000 30.000.000

3 Lệ phí 12 Tháng 1.500.000 18.000.000

TỔNG CỘNG 228.000.000

3.3.5. Chi phí mua nguyên liệu:

Đơn vị tính: đồng

STT Danh mục Số lượng Đơn vị Giá Thành tiền

1 Nguyên vật liêu pha chế 12 Tháng 70.000.000 840.000.000

2 Bộ ly tách take away 10000 Cái 25.000 250.000.000

TỔNG CỘNG 1.090.000.000

3.3.6. Tổng chi phí dự kiến qua các năm:

Đơn vị tính: đồng

Khoản mục chi Năm sản xuất


STT
phí 1 2 3 4

Chi phí thuê và


1 650.500.000 683.025.000 717.176.250 753.035.063
lắp đặt
Chi phí quảng
2 56.000.000 58.800.000 61.740.000 64.827.000
cáo
Chi phí trả lương 2.097.087.30
3 1.902.120.000 1.997.226.000 2.201.941.665
nhân viên 0

4 Chi phí quản lý 228.000.000 239.400.000 251.370.000 263.938.500

Chi phí mua 1.201.725.00


5 1.090.000.000 1.144.500.000 1.261.811.250
nguyên liệu 0
Trả tiền ngân 1.207.683.21
6 1.207.683.218 1.207.683.218 1.207.683.218
hàng 8

Page | 40
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
4.

9
8
7
6
5
4
3
2
1
TT
uống

Mojito
Mojito
Mojito
Mojito
Mojito

Cherry
Frappe
Frappe

Matcha

Passion
Espresso

Blue Sky

Blueberry

Strawbery

Mint Mojito
Oreo Frappe
Món ăn, thức
Tổng cộng

Số

bán
1 2 2 3 2 2 2 2 2

ngày
lượng

360 720 720 1.080 720 720 720 720 720


bán năm
Số lượng
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG

35.000 35.000 35.000 35.000 35.000 36.000 42.000 37.000 40.000


Doanh thu dự kiến qua các năm:

Đơn giá
bình quân

TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ


35.000 70.000 70.000 105.000 70.000 72.000 84.000 74.000 80.000
Doanh
thu ngày
5.134.303.218 5.330.634.218

113.400.00
12.600.000 50.400.000 50.400.000 50.400.000 51.840.000 60.480.000 53.280.000 57.600.000
Doanh

0
thu năm 1
8

119.637.00
13.293.000 53.172.000 53.172.000 53.172.000 54.691.200 63.806.400 56.210.400 60.768.000
Doanh

0
thu năm 2
5.536.781.76

127.413.40
14.157.045 56.628.180 56.628.180 56.628.180 58.246.128 67.953.816 59.864.076 64.717.920
Doanh

5
thu năm 3

136.969.41
4

15.218.823 60.875.294 60.875.294 60.875.294 62.614.588 73.050.352 64.353.882 69.571.764


Doanh
thu năm

0
Đơn vị tính: đồng

Page | 41
5.753.236.695
LỚP HP: DHQT17CTT
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10

xay

Phê
Chảy

đá xay
Cà phê
Cà phê
Bạc xỉu

Nhân và
Espresso
kem tươi

Caraman

Socola đá
Cà phê đá

Bánh Oreo
caramel đá

cappuccino

Cùng Hạnh
Socola Xay
Cappuccino
Cappuchino

Socola nóng
Xay Cùng Cà
Cà phê sữa đá
Cà phê sữa đá

2 2 2 2 3 3 2 3 5 5 6 6

720 720 720 720 1.080 1.080 720 1.080 1.800 1.800 2.160 2.160
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG

37.000 37.000 50.000 50.000 40.000 40.000 40.000 40.000 40.000 38.000 36.000 31.000

TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ


74.000 74.000 100.000 100.000 120.000 120.000 80.000 120.000 200.000 190.000 216.000 186.000

129.600.00 129.600.00 129.600.00 360.000.00 342.000.00 466.560.00 401.760.00


53.280.000 53.280.000 72.000.000 72.000.000 57.600.000
0 0 0 0 0 0 0

136.728.00 136.728.00 136.728.00 379.800.00 360.810.00 492.220.80 423.856.80


56.210.400 56.210.400 75.960.000 75.960.000 60.768.000
0 0 0 0 0 0 0

145.615.32 145.615.32 145.615.32 404.487.00 384.262.65 524.215.15 451.407.49


59.864.076 59.864.076 80.897.400 80.897.400 64.717.920
0 0 0 0 0 2 2

156.536.46 156.536.46 156.536.46 434.823.52 413.082.34 563.531.28 485.263.05


64.353.882 64.353.882 86.964.705 86.964.705 69.571.764
9 9 9 5 9 8 4

Page | 42
LỚP HP: DHQT17CTT
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22

hấu
ong

chua
Nước ép
Lipton đá

chanh dây
Lipton mật

Nước ép cà

Nước ép táo

Nước ép dâu
Nước ép dưa
Nước ép cam

Nước ép xoài
Lipton sữa đá

Nước ép bưởi
Socola sữa đá

3 3 2 3 2 3 3 4 5 4 4 2

1.080 1.080 720 1.080 720 1.080 1.080 1.440 1.800 1.440 1.440 720
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG

32.000 32.000 32.000 32.000 32.000 32.000 32.000 32.000 37.000 35.000 20.000 37.000

TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ


96.000 96.000 64.000 96.000 64.000 96.000 96.000 128.000 185.000 140.000 80.000 74.000

103.680.00 103.680.00 103.680.00 103.680.00 103.680.00 184.320.00 333.000.00 201.600.00 115.200.00


46.080.000 46.080.000 53.280.000
0 0 0 0 0 0 0 0 0

109.382.40 109.382.40 109.382.40 109.382.40 109.382.40 194.457.60 351.315.00 212.688.00 121.536.00


48.614.400 48.614.400 56.210.400
0 0 0 0 0 0 0 0 0

116.492.25 116.492.25 116.492.25 116.492.25 116.492.25 207.097.34 374.150.47 226.512.72 129.435.84


51.774.336 51.774.336 59.864.076
6 6 6 6 6 4 5 0 0

125.229.17 125.229.17 125.229.17 125.229.17 125.229.17 222.629.64 402.211.76 243.501.17 139.143.52


55.657.411 55.657.411 64.353.882
5 5 5 5 5 5 1 4 8

Page | 43
LỚP HP: DHQT17CTT
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34

rốt

cầu
dâu

chua
thơm

Sinh tố
Nước ép
Nước ép

thơm dâu

Sinh tố cà
Sinh tố cà

Sinh tố bơ

Vitamin C

phê đá xay
Sinh tố dâu
Nước ép cà
Nước ép táo

Sinh tố mãng
Sinh tố chuối

Sinh tố đu đủ
3 2 2 2 3 3 2 2 3 3 2 2

1.080 720 720 720 1.080 1.080 720 720 1.080 1.080 720 720
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG

35.000 35.000 35.000 35.000 35.000 35.000 35.000 35.000 32.000 32.000 32.000 32.000

TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ


105.000 70.000 70.000 70.000 105.000 105.000 70.000 70.000 96.000 96.000 64.000 64.000

113.400.00 113.400.00 113.400.00 103.680.00 103.680.00


50.400.000 50.400.000 50.400.000 50.400.000 50.400.000 46.080.000 46.080.000
0 0 0 0 0

119.637.00 119.637.00 119.637.00 109.382.40 109.382.40


53.172.000 53.172.000 53.172.000 53.172.000 53.172.000 48.614.400 48.614.400
0 0 0 0 0

127.413.40 127.413.40 127.413.40 116.492.25 116.492.25


56.628.180 56.628.180 56.628.180 56.628.180 56.628.180 51.774.336 51.774.336
5 5 5 6 6

136.969.41 136.969.41 136.969.41 125.229.17 125.229.17


60.875.294 60.875.294 60.875.294 60.875.294 60.875.294 55.657.411 55.657.411
0 0 0 5 5

Page | 44
LỚP HP: DHQT17CTT
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46

sữa
đen
đen
7up

kim

thơm
thơm
Pepsi

Sting dâu
Coca Cola

châu hoàng

Trà Lài đác


Trà Lài đác
châu đường
châu đường

Trà sữa trân


Trà sữa trân
Mirinda cam

Sữa tươi trân

Trà sữa thạch


Sinh tố chanh

2 2 3 3 3 3 2 3 4 3 4 2

720 720 1.080 1.080 1.080 1.080 720 1.080 1.440 1.080 1.440 720
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG

50.000 50.000 45.000 45.000 45.000 45.000 12.000 12.000 12.000 12.000 12.000 35.000

TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ


100.000 100.000 135.000 135.000 135.000 135.000 24.000 36.000 48.000 36.000 48.000 70.000

145.800.00 145.800.00 145.800.00 145.800.00


72.000.000 72.000.000 17.280.000 38.880.000 69.120.000 38.880.000 69.120.000 50.400.000
0 0 0 0

153.819.00 153.819.00 153.819.00 153.819.00


75.960.000 75.960.000 18.230.400 41.018.400 72.921.600 41.018.400 72.921.600 53.172.000
0 0 0 0

163.817.23 163.817.23 163.817.23 163.817.23


80.897.400 80.897.400 19.415.376 43.684.596 77.661.504 43.684.596 77.661.504 56.628.180
5 5 5 5

176.103.52 176.103.52 176.103.52 176.103.52


86.964.705 86.964.705 20.871.529 46.960.941 83.486.117 46.960.941 83.486.117 60.875.294
8 8 8 8

Page | 45
LỚP HP: DHQT17CTT
69
68
67
66
65
64
63
62
61
60
59
58

sữa
tươi

Latte
thơm
chanh

Trả vải
Trà đào
Hồng trà

Trà nhãn
Trà xanh
Trà Ôlong

Trà đào sữa


Hồng trà sữa
Hồng trà đác
Hồng trà dâu

Trà thảo mộc


Hồng trà xoài

2 2 2 1 1 2 2 2 2 2 2 2

720 720 720 360 360 720 720 720 720 720 720 720
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG

40.000 40.000 40.000 40.000 40.000 40.000 40.000 40.000 45.000 45.000 50.000 50.000

TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ


80.000 80.000 80.000 40.000 40.000 80.000 80.000 80.000 90.000 90.000 100.000 100.000

57.600.000 57.600.000 57.600.000 14.400.000 14.400.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000 64.800.000 64.800.000 72.000.000 72.000.000

60.768.000 60.768.000 60.768.000 15.192.000 15.192.000 60.768.000 60.768.000 60.768.000 68.364.000 68.364.000 75.960.000 75.960.000

64.717.920 64.717.920 64.717.920 16.179.480 16.179.480 64.717.920 64.717.920 64.717.920 72.807.660 72.807.660 80.897.400 80.897.400

69.571.764 69.571.764 69.571.764 17.392.941 17.392.941 69.571.764 69.571.764 69.571.764 78.268.235 78.268.235 86.964.705 86.964.705

Page | 46
LỚP HP: DHQT17CTT
5.
78
77
76
75
74
73
72
71
70

dâu

tươi

TỔNG CỘNG
Kem dâu
Kem dừa
đác thơm
Trà Ôlong

Kem socola
Kem trái cây
Trà hoa hồng

Sữa chua dâu


Sữa chua xoài
Sữa chua xoài

Doanh thu thuần


197 2 2 2 2 2 2 1 1 1

Lợi nhuận sau thuế:


70.920 720 720 720 720 720 720 360 360 360
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG

Năm 1

7.155.000.00
30.000 30.000 30.000 30.000 42.000 42.000 45.000 40.000 40.000

TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ


6.915.000 60.000 60.000 60.000 60.000 84.000 84.000 45.000 40.000 40.000

Năm 2

7.548.525.00
7.155.000.000 43.200.000 43.200.000 43.200.000 43.200.000 60.480.000 60.480.000 16.200.000 14.400.000 14.400.000

Năm 3
7.548.525.000 45.576.000 45.576.000 45.576.000 45.576.000 63.806.400 63.806.400 17.091.000 15.192.000 15.192.000

8.039.179.12
8.039.179.125 48.538.440 48.538.440 48.538.440 48.538.440 67.953.816 67.953.816 18.201.915 16.179.480 16.179.480

Năm 4
8.642.117.559 52.178.823 52.178.823 52.178.823 52.178.823 73.050.352 73.050.352 19.567.059 17.392.941 17.392.941

8.642.117.55
Đơn vị tính: đồng

Page | 47
LỚP HP: DHQT17CTT
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

0 0 5 9
5.134.303.21 5.330.634.21 5.536.781.76 5.753.236.69
Chi phí
8 8 8 5
2.020.696.78 2.217.890.78 2.502.397.35 2.888.880.86
Lợi nhuận trước thuế
2 2 7 4

Thuế TNDN 404.139.356 443.578.156 500.479.471 577.776.173

1.616.557.42 1.774.312.62 2.001.917.88 2.311.104.69


Lợi nhuận sau thuế
6 6 6 1

6. Báo cáo ngân lưu:

Đơn vị tính: đồng

Năm 0 1 2 3 4
I.
Ngân 7.155.000.00 7.548.525.00 8.039.179.12 8.642.117.55
lưu 0 0 5 9
vào
II.
2.687.769.00 5.538.442.57 5.774.212.37 6.037.261.23 6.331.012.86
Ngân
0 4 4 9 8
lưu ra
1. Chi
2.687.769.00
phí đầu
0

2. Chi
phí 5.134.303.21 5.330.634.21 5.536.781.76 5.753.236.69
hoạt 8 8 8 5
động
3.
Thuế 404.139.356 443.578.156 500.479.471 577.776.173
TNDN
III.
Ngân 1.616.557.42 1.774.312.62 2.001.917.88 2.311.104.69
-2.687.769.000
lưu 6 6 6 1
ròng
II. Phân tích hiệu quả tài chính của dự án:

1. Lãi suất tính toán:

Ta có:

Page | 48
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

r = 8% / năm

g = 4,5% / năm (theo thống kê năm 2024 cổng thông tin điện tử viện chiến lược và
chính sách tài chính)

itt = r + g + r . g = 8% + 4,5% + 8% . 4,5% = 0,1286 = 12,86%

2. Các chi tiêu cơ bản đánh giá dự án:

2.1. Hiện giá thuần (NPV – Net Present Value):

itt: Lãi suất tính toán

CFj: Ngân lưu ròng qua các năm

C F0 C F1 C F2 C F3 C F4
NPV = 0
+ 1
+ 2
+ 3
+ 4
(1+i tt ) (1+i tt ) (1+i tt ) (1+i tt ) (1+i tt )

C F0 C F1 C F2 C F3 C F4
NPV = 0
+ 1
+ 2
+ 3
+ 4
(1+i tt ) (1+i tt ) (1+i tt ) (1+i tt ) (1+i tt )

1.616 .557 .426 1.774 .312 .626


= −2.687¿.769.000
¿ + +
(1+12 , 86 %) (1+12 , 86 %) +
1 2

2.001.917 .886 2.311.104 .691


3
+ 4
(1+12 ,86 %) (1+12 , 86 %)

= 2.954.673.215 (đồng)

2.2. Suất hoàn vốn nội bộ (IRR – Interal Rate of Returns):

NPV 1
IRR =i tt 1+ ¿- i tt 1 ¿ . NPV + NPV
1 | 2|

Trong đó:
Tatuỳ ý cho :i tt 1=55 % và i tt 2=56 %
C F0 C F1 C F2 C F3 C F4
NPV 1 = 0
+ 1
+ 2
+ 3
+ 4
(1+i tt 1) (1+ itt 1 ) (1+i tt 1) (1+i tt 1) (1+ itt 1 )

1.616 .557 .426 1.774 .312 .626


= −2.687¿.769.000
¿
+ (1+55 %)
1
+
(1+55 % )
2 +
2.001.917 .886 2.311.104 .691
3
+ 4
(1+55 %) (1+55 % )

= 31.687.737 (đồng)

Page | 49
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

C F0 C F1 C F2 C F3 C F4
NPV 2= 0
+ 1
+ 2
+ 3
+ 4
(1+i tt 2) (1+ itt 2 ) (1+i tt 2 ) (1+i tt 2) (1+i tt 2)

1.616 .557 .426 1.774 .312 .626


= −2.687¿.769.000
¿
+ (1+56 %)
1
+
(1+56 % )
2 +
2.001.917 .886 2.311.104 .691
3
+ 4
(1+56 %) (1+56 % )

= - 4.876.214 (đồng)

31.687 .737
=> IRR =55 %+(56 %−55 % ) x = 0,5587 = 55,87%
31.687 .737+|−4.876 .214|

2.3. Tỷ số lợi ích trên chi phí (B/C – Benefit-cost Ratio):


n
B
PB J =0
∑ (1+ij ) j
tt
B/C = =
PC n C
∑ (1+ij ) j
J =0 tt

PB : Hiện giá ngân lưu vào PC : Hiện giá ngân lưu ra

7.155.000 .000 7.548 .525 .000 8.039.179 .125 8.642.117 .559


PB = 1
+ 2
+ 3
+ 4
(1+12 ,86 %) (1+12 ,86 %) (1+12 ,86 %) (1+12 , 86 %)

= 23.185.026.410 đồng

2.687 .769 .000 5.538 .442.574 5.774 .212 .374 6.037 .261.239 6.331.012 .868
PC = + + + +
( 1+12 , 86 % )0 (1+12 , 86 % )1 ( 1+12 ,86 % )2 ( 1+12 , 86 % )3 (1+12 , 86 % )4

= 20.230.353.200 đồng

PB 23 . 185 . 026 . 410


=> B/C = P = 20. 230 . 353 .200 = 1,1461
C

2.4. Thời gian hoà vốn (PP – Pay-back Period):

Xét trường hợp 1: Không xét đến yếu tố thời gian của tiền tệ (Không có chiết khấu
tiền tệ):

Năm Ngân lưu ròng Vốn đầu tư còn phải thu hồi

Page | 50
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

0 -2.687.769.000 -2.687.769.000

1 1.616.557.426 -1.071.211.574

2 1.774.312.626

3 2.001.917.886

4 2.311.104.691

Số tiền còn phải thu hồi ở cuối năm 1 là 1.071.211.574 đồng.

Vậy thời gian hoàn vốn của dự án trong trường hợp này là:

1.071 .211.574
1 năm + ( ) x 12 tháng
1.774 .312.626

= 1 năm 7 tháng 7 ngày

Xét trường hợp 2: Có xét đến yếu tố thời gian của tiền tệ (Có chiết khấu tiền tệ):

Năm Ngân lưu ròng Hiện giá thuần (NPV) Vốn đầu tư còn phải thu hồi

0 -2.687.769.000 -2.687.769.000 -2.687.769.000

1 1.616.557.426 1.432.356.394 -1.255.412.606

2 1.774.312.626 1.572.135.944

3 2.001.917.886 1.773.806.385

4 2.311.104.691 2.047.762.441

Số tiền còn phải thu hồi ở cuối năm 1 là 1.255.412.606 đồng.

Vậy thời gian hoàn vốn của dự án trong trường hợp này là:

1.255.412 .606
1 năm + ( ) x 12 tháng
1.572.135 .944

= 1 năm 9 tháng 17 ngày

III. Kết luận tính khả thi của dự án:

Page | 51
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

- NPV = 2.954.673.215 (đồng) > 0

- IRR = 55,87% > itt = 12,86%

- B/C = 1,1461 > 1

Từ đây, ta thấy được dự án thỏa mãn các chỉ tiêu đánh giá cơ bản, nên dự án được
chấp nhận, việc đầu tu vào dự án này sẽ mang lại nhiều tiềm năng và cơ hội.

CHƯƠNG V: PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN KINH TẾ XÃ HỘI VÀ PHÂN TÍCH RỦI
RO CỦA DỰ ÁN

I. Phân tích lợi nhuận kinh tế xã hội của dự án:

Khả năng tạo việc làm trực tiếp: Các vị trí phục vụ sẽ ưu tiên tuyển chọn các bạn
sinh viên làm việc bán thời gian có nhu cầu làm thêm sau giờ học. Sinh viên ngoài kiếm
thêm được thu nhập trang trải học phí, mà còn tạo khả năng giao tiếp rộng hơn ngoài xã
hội, điều này giúp cho họ có được thêm sự tự tin và mạnh mẽ, rất có ích cho cuộc sống
sau khi tốt nghiệp.

Khả năng tạo việc làm gián tiếp: Dự án thành công sẽ tăng nhu cầu mua và thưởng
thức cà phê, góp phần tạo doanh thu từ đó tạo thêm việc làm cho những người trồng cà
phê, các doanh nghiệp sản xuất cà phê, cùng với nhiều nhu cầu về sản phẩm và dịch vụ
khác như hoa quả, thực phẩm, sách báo…tăng thêm công ăn việc làm cho người lao động
và doanh nghiệp. Việc tạo ra công ăn việc làm cụ thể của dự án đã góp phần nhỏ bé trong
việc giải quyết tình trạng thất nghiệp, giảm gánh nặng cho xã hội, góp phần làm tăng
trường kinh tế.

Tận dụng triệt để lợi thế về tiềm năng của vị trí địa lý vùng, đáp ứng nhu cầu giải
trí, thư giãn của nhiều đối tượng khác nhau.

II. Phân tích rủi ro của dự án:

Rủi ro về mặt kĩ thuật:

Rủi ro kỹ thuật xảy ra khi bên thi công dự án không giống như bên thiết kế, từ đó
dẫn đến đưa ra sản phẩm sai thiết kế ban đầu, hoặc thi công không đúng tiến độ và chất
lượng, sẽ làm giảm tuổi thọ của dự án, hoặc sai sót trong việc khảo sát địa chất tại khu
vực quận Gò Vấp, hoặc trong quá trình vận hành công trình bị sử dụng quá công suất cho

Page | 52
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

phép…

=> Cách duy nhất là giám sát thật chặt chẽ quá trình thi công dự án, cũng như tìm
các đối tác tốt để thi công. Bên cạnh đó, trong hợp đồng với bên thi công cần nêu rõ
những thỏa thuận và bồi thường trong trường hợp bên đối tác làm sai

Rủi ro về thị trường:

Thị trường quán cà phê không còn là thị trường mới mẽ nữa, vì thế để tồn tại, đòi
hỏi doanh nghiệp phải có tính cạnh tranh rất cao mới mong trụ nổi. Bên cạnh đó, với bản
chất con người là mong muốn tìm kiếm sự mới lại nên việc duy trì được sự thỏa dụng của
khách hàng trong thời gian dài là một vấn đề nan giải.

=> Thị trường này đúng là đang dần bão hòa và không thiếu, nhưng những quán
thật sự đầu tư đúng mức và đón đầu nhu cầu khách hàng là không lớn. Bên cạnh không
gian, quán chú trọng rất lớn đến chất lượng sản phẩm và cung cách phục vụ của nhân
viên.

Rủi ro lạm phát:

Khi có lạm phát, mức giá chung trong nền kinh tế tăng lên, chi phí sản xuất cũng
tăng lên.

Rủi ro hoàn vốn vay:

Trong trường hợp xấu nhất mà nhóm dự tính tới là hoạt động sản xuất kinh doanh
không như mong muốn và dự án không thu hồi lại vốn thì chúng tôi sẽ chuyển nhượng lại
quyền sở hữu quán, để trả nợ ngân hàng vì vị trí dự án nằm trong khu vực gần khu dân cư
và Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh nên kỳ vọng sẽ cao.

Rủi ro trong sản xuất và quản lý:

Trong sản xuất: sản phẩm đến với khách hàng không đúng tiêu chuẩn và chất
lượng như quán đã cam kết vì một số lý do khách quan và chủ quan như: chất lượng
nguyên vật liệu đầu vào, nhân viên pha chế không có trình độ tay nghề hay bất cẩn trong
quá trình pha chế……

=> Tìm nguồn cung cấp chất lượng và có uy tín trên thị trường, đồng thời có các
khoản thỏa thuận về chất lượng sản phẩm cũng như bồi thường nếu sản phẩm kém chất

Page | 53
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

lượng.

Trong quản lý: nhân viên phục vụ không chấp hành đúng quy tắc và phương châm
phục vụ của quán, ảnh hường đến hình ảnh của quán.

Quán rất chú trọng đến cung cách phục vụ thế nên mỗi nhân viên phục vụ chắc
chắn phải nắm rõ và tuân thủ theo các quy định mà quán đưa ra, bên cạnh đó quán cũng
có chế độ đãi ngộ tốt để nhân viên hết mình vì công việc; trong trường hợp xấu nhất,
nhân viên sẽ bị kỷ luật, nhắc nhở nhân viên đó, hoặc cho nghỉ việc. Song song với việc
kiện toàn đội ngũ nhân viên, nếu xảy ra sự cố ngoài ý muốn, quán sẽ gửi đến khách hàng
lời xin lỗi và các chế độ hậu mãi và chăm sóc khách hàng tốt hơn, để giữ được hình ảnh
của quán

Rủi ro về chi phí:

Như đã phân tích về lạm phát và độ nhạy, việc tăng giá thành sản phẩm sẽ ảnh
hưởng đến lượng khách hàng. Với tốc độ lạm phát hiện nay, sự tăng giá cả nguyên liệu
đầu vào là không tránh khỏi, thế nên sẽ dẫn theo sự tăng chi phí và buộc DN phải tăng
giá bán để bù đắp chi phí.

=> Tạo quan hệ và thỏa thuận tốt với bên cung ứng, vì thế sẽ giảm đến mức thấp
nhất chi phí. Bên cạnh đó, trong những trường hợp phải tăng giá thành để đảm bảo duy trì
hoạt động của quán, quán sẽ chú trọng đén khâu chăm sóc khách hàng hơn nữa để giữ
chân khách hàng.

CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN

Qua quá trình tìm hiểu phân tích và đánh giá thì dự án thành lập quán cà phê “La
cà hát ca” là khả thi. Và những chính sách mà quán thực hiện thì nhóm hi vọng sẽ mang
lại sự hài lòng cho mọi người. Đây là một dự án không chỉ vì mục đích lợi nhuận mà nó
còn thể hiện khát khao khởi nghiệp bằng chính sức mình của thế hệ trẻ. Dự án sẽ góp
phần làm phát triển việc kinh doanh vốn cà phê trong tương lai.

Dựa vào những lợi thế có sẵn về địa điểm, nhân viên, khả năng giao tiếp tốt và
chiến lược về giá, chúng tôi sẽ tạo ra những mối quan hệ tốt với các tầng lớp khách hàng,
nhà cung cấp cộng với sự đoàn kết, nhóm sẽ cố gắng quyết tâm để cung cách phục vụ sẽ
và có những chính sách ưu đãi về giá nhằm từng bước vượt qua các đối thủ cạnh tranh.

Page | 54
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: THS. HỒ NHẬT HƯNG LỚP HP: DHQT17CTT

Từ dự án này, nhóm có thể rút ra kinh nghiệm để có thể làm tốt các dự án tiếp theo.

Page | 55
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

You might also like