You are on page 1of 32

Nhóm 1 GVHD.T h.

s: Phạm Bảo T hạch

Tiểu luận

Dự án Quán café Tri Thức

Trang 1
Nhóm 1 GVHD.T h.s: Phạm Bảo T hạch

Chương 1- Giới thiệu:


1.1. Giới thiệu:

Nếu nói đến dịch vụ Cafe chúng ta đi một vòng TP. Long Xuy ên thì đếm không biết là bao nhiêu
quán. Riêng trên con đường Võ Thị Sáu, phường M ỹ Xuy ên đã có hàng chục quán Cafe. Nhưng
đa số đều chọn phân khúc khách hàng đại trà nên không có sự khác biệt giữa các quán. Nhận
thấy tình hình đó nên nhóm chúng tôi đã chủ động tìm hiểu tình hình thị trường hiện tại. Qua
nghiên cứu sơ bộ chúng tôi nhận thấy rằng sinh viên là một khách hàng tiềm năng vì tính hấp
dẫn của khúc thị trường này cao, với hiện tại hơn 8.200 sinh viên học tại trường Đại học An
Giang và chỉ có một vài đối thủ cạnh tranh ở khúc thị trường này nhưng họ chưa thật sự định vị
hướng vào sinh viên một cách rõ ràng nên chúng ta cần lập kế hoạch cho khúc thị trường ngách
đầy tiềm năng này. Chúng tôi quyết định mở quán café mang tên TRI THỨC để nhắm vào phân
khúc khách hàng là sinh viên.

1.2. Mục đích lập kế hoạch

Xây dựng một quán café Tri Thức đáp ứng nhu cầu hiện tại của sinh viên. Đưa ra chiến
lược kinh doanh phù hợp cho quán nhằm tìm kiếm lợi nhuận, tạo thêm việc làm cho nhiều người.

1.3. Mục tiêu của quán :

Đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động.

Tạo tâm lý thư giãn cho khách hàng.

Là nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ công nhân viên, và các đối tượng khác.

Tối đa hoá sự hài lòng của khách hàng

Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan: Nhà cung cấp, khách hàng,…

1.4. Năng lực của chủ đầu tư:

Chủ quán cafe Tri Thức là Dương Thị Thùy Trang

Trang 2
Nhóm 1 GVHD.T h.s: Phạm Bảo T hạch

SĐT:0988762543

Địa chỉ quán: 515 ,Đường Ung Văn Khiêm-Đông Xuy ên-Long Xuy ên- An Giang

Tài chính: có sẵng mặt bằng 250m2 ngay mặt tiền đường Ung Văn Khiêm, vốn vay thêm từ ngân
hàng Agribank 500 triệu đồng.

Năng lực quản lý: Chủ quán tốt nghiệp đại học chuyên ngành kinh tế, có kiến thức và kinh
nghiệm trong việc quản lý điều hành kinh doanh.

Vòng đời dự án 5 năm

Thời gian xây dựng: 8/2014

Thời gian hoàn thành: 12/2014

Trang 3
Nhóm 1 GVHD.T h.s: Phạm Bảo T hạch

Chương 2: Tóm tắt dự án đầu tư

Quán cà phê Tri Thức với hướng đến là phục vụ đối tượng khách hàng sinh viên, một
khúc thị trường “ngách” đầy hấp dẫn. Để thực hiện được mục tiêu trên, chúng tôi thực hiện dựa
trên 3 nguyên tắc: Phục vụ tốt nhất, mức giá phù hợp với sinh viên, cung cấp các hoạt động đáp
ứng nhu cầu sinh viên sẽ tạo ra một “Làn gió mới” trong loại hình dịch vụ cà phê. Vào những dịp
lễ, ngày kỷ niệm quán luôn có các chương trình, khuyến mãi, thay đổi phong cách quán cho phù
hợp với những ngày này. Ngoài ra quán còn bố trí không gian giành riêng cho các bạn sinh viên
trao đổi và học tập. Quán mở tạo ra nhiều việc làm, giúp sinh viên kiếm thêm thu nhập.

Dự án bao gồm: khu vực đỗ xe để xe ở phía trước quán, khi khách hàng bước vào cổng
của quán thì khách hàng sẽ được đến với không gian rộng rãi, thoáng mát gần gũi với thiên nhiên
nhiều bàn ghế, sâu vào bên trong khách hàng sẽ thấy phòng IT ở tay trái, tiếp theo là hai phòng
họp dành cho sinh viên có nhu cầu học tập trao đổi, bên tay phải là phòng pha chế và phòng lạnh.

Kế hoạch được lập với mục tiêu phân tích, đánh giá phân khúc khách hàng sinh viên và
từ đó xây dựng chiến lược nhằm tìm kiếm lợi nhuận từ đối tượng khách hàng này.

Chủ quán đi đăng ký kinh doanh và quán chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Dự án dự
kiến thu được NPV ước tính là 726.861.000 đồng, IRR là 34%, thời gian hoàn vốn không theo
giá trị tiền tệ là 2.46 năm; và thời gian hoàn vốn có tính đến giá trị tiền tệ theo thời gian là 3.12
năm.

Dòng tiền qua các


2014 2015 2016 2017 2018 2019
năm

-1.300.000 510.299 539.820 571.547 605.635 792.250


Dòng tiền thu nhập
ròng (ngàn đồng)

Tổng dòng tiền vào 1.123.500 1.202.145 1.286.295 1.376.336 1.672.679


(ngàn đồng)

Tổng dòng tiền ra 1.300.000 613.201 662.325 714.748 770.700 880.429


(ngàn đồng)

Trang 4
Nhóm 1 GVHD.T h.s: Phạm Bảo Thạch

Chương 3: Thuyết minh chính của dự án đầu tư


3.1. Tình hình kinh tế tổng quát

Quán được xây dựng ở vị trí thuận lợi gần các trường học: Đại Học An Giang, Trung Cấp
Ytế, Trung Học Phổ Thông Long Xuy ên, Trung Học Phổ Thông Thực Hành Sư Phạm đây là nơi
cung ứng khách hàng dồi dào. cùng với một lượng lớn đông đảo học sinh sinh viên, công nhân
viên chức, nhu cầu về các dịch vụ, sản phẩm café của họ ngày càng tăng cao trong khi các quán
café tại đây còn nhiều hạn chế không thể đáp ứng thỏa mản nhu cầu của họ, nhiều sinh viên có
thời gian nhàn rỗi đang cần tìm kiếm việc làm phù hợp an toàn để tăng thu nhập đó sẽ là nguồn
cung dồi dào về nguồn lao động và nguồn khách hàng , rất thuận lợi cho việc lập nên một quán
café tại đây.

Quán mở tạo ra nhiều việc làm, giúp sinh viên kiếm thêm thu nhập.

3.2. Nghiên cứu phân tích thị trường sản phẩm dịch vụ của dự án

- Dung lượng thị trường:

Xem xét trên địa bàn phường M ỹ Xuy ên có nhiều quán cà phê; quán nào cũng có một
lượng khách nhất định (nhiều hay ít tùy thuộc vào quy mô của mỗi quán). Chúng tôi tiến hành
qua sát thử tại các quán trong khu vực thì thấy đa số khách hàng là sinh viên và trong 100 sinh
viên được khảo sát có 67 sinh viên có nhu cầu sử dụng dịch vụ cafe, chiếm khoảng 67%. Khoảng
thời gian đến quán của các sinh viên này rải đều các ngày trong tuần. Hiện tại, chỉ tính riêng sinh
viên hệ chính quy trường Đại học An Giang khoảng hơn 8200 sinh viên cho thấy đây là một thị
trường khá tiềm năng và dự án café có tiềm năng lớn, có khả năng thành công.

Biểu đồ thể hiện nhu cầu sử dụng dịch vụ cafe

33%

khách hàng có nhu cầu sử dụng


dịch vụ café
67%
khách hàng không có nhu cầu sử
dụng dịch vụ café

Trang 5
Nhóm 1 GVHD.T h.s: Phạm Bảo T hạch

3.3. Hành vi chọn quán của sinh viên.

Qua quá trình nghiên cứu bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp một nhóm gồm 100 sinh viên,
sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện để phỏng vấn các bạn về hành vi chọn quán khi có ý
định đi cafe. Ta được một số đặt điểm như sau:

+ Phần lớn các bạn sinh viên khi đi cafe thường đi theo nhóm, trung bình từ 2 đến 6
người.

+ Có một nhân vật mang vai trò kết nối, thường là người khởi phát ý tưởng khi đi cafe và
đây cũng là người quyết định chọn quán cho nhóm.

+ Các bạn thường đi cafe để họp nhóm, làm bài tập hoặc gặp gỡ bạn bè.

3.4. Nhu cầu và đặc điểm của khách hàng:

Thông qua việc quan sát, trò chuyện trực tiếp với những khách hàng có nhu cầu đến quán café thì
mục đích của họ là giải khát. Ngoài ra họ còn có nhu cầu trò chuyện; gặp gỡ, trao đổi với bạn
bè, học tập, thư giãn như truy cập internet, wifi miễn phí, nghe nhạc,…tại quán. Cụ thể chúng tôi
khảo sát 100 sinh viên thì có giải trí 20 người chiếm 20%, học tập có 32 người chiếm 32%, truy
cập internet có 23 người chiếm 23%, gặp gỡ bạn bè và người thân có 25 người chiếm 25%.

Trang 6
Nhóm 1 GVHD.T h.s: Phạm Bảo Thạch

Biể đồ thể hiện tỷ trọng các dịch vụ được


khách hàng sử dụng

25% 20%

Giải trí
Học tập
23% 32% Truy cập internet
Gặp gỡ bạn bè và người thân

Biểu đồ cho ta thấy được nhu cầu về học tập của sinh viên khi đến quán cao (32%), tiếp theo là
gặp gỡ bạn bè, người thân (25%). Tỷ trọng của truy cập internet và gặp gỡ bạn bè, người thân
chênh lệch khá thấp.

Đặc điểm của khách hàng: họ đa số là sinh viên; ngoài ra còn có nhân viên văn phòng,
công nhân viên chức,…Hơn 75% là nam giới và còn lại khoảng 25% là nữ. Khách hàng thường
đến quán café vào buổi tối vì ban ngày họ bận việc học, đi làm.

Thông qua khảo sát 100 khách hàng trong việc lựa chọn thức uống tại quán, chúng tôi có
bảng sau đây:

( Trà + khác là các loại thức uống như trà lipton, trà dâu, trà cam, trà cúc, chanh muối,
…)

Nhóm thức uống Tỷ lệ

Café 37%

Trà + khác 24%

Nước đóng chai 14%

Trang 7
Nhóm 1 GVHD.T h.s: Phạm Bảo Thạch

Sinh tố 10%

Nước ép 8%

Kem 7%

Tổng 100%

Kết quả này được minh họa bằng biểu đồ sau:

Biểu đồ tỷ trọng các loại thức uống

7%
8% café
37%
10% Trà + khác
Nước đóng chai
14%
Sinh tố
24% Nước ép
Kem

Dựa vào kết quả thu được ở bảng trên và biểu đồ ta nhận thấy café (37%) là loại thức
uống được khách hàng lựa chọn nhiều nhất, tiếp đến là trà + khác (24%), và khách hàng ít dùng
nhất là kem (7%) và nước ép (8%). Vậy đa số khách hàng vào quán dùng café và tiếp theo là trà
+ khác.

3.5. Các yếu tố thu hút khách hàng:

- Giá là yếu tố đầu tiên thu hút được số lượng đông đảo khách hàng tại các quán, tiếp đến
là không gian quán, thái độ phục vụ của nhân viên, trang thiết bị như ti vi, quạt, dòng nhạc,..

3.5.1.Đặc trưng sản phẩm:

+ Sản phẩm: cung cấp đa dạng các loại thức uống:

Trang 8
Nhóm 1 GVHD.T h.s: Phạm Bảo T hạch

Các loại sản phẩm của quán có 6 nhóm:

NƯỚC KEM
CAFÉ TRÀ + KHÁC NƯỚC ÉP S INH TỐ
ĐÓNG CHAI +YAOURT

Café Trà lipton Sting dâu Dâu Dâu Dâu

Cafe đá Trà lipton đá Number one Thơm Dừa Sầu riêng

Cafe sữa nóng Trà lipton nóng Twister Táo Bơ Cafe

Cafe sữa đá Trà lipton sữa Pepsi Cam Cam Vani

Cafe đen Trà dâu Coca cola Nho Sapôchê Trái cây

Cafe rum Trà cam Lavie Cà chua Cà chua Khoai môn

Café sữa rum Trà chanh dây Dr.Thanh Dưa hấu Cà rốt Thập cẩm

Café Tri Thức Trà gừng Trà xanh Cà rốt Đu đủ Socola

Bạc xỉu Trà bí đao 7 up Lê Thơm Yaourt đá

Bạc xỉu đá Trà cúc M irinda Bưởi M ãng cầu Yaourt dâu

Cacao nóng Chanh muối Soda chanh Chanh dây Chanh dây Yaourt bạc hà

Cacao đá Cam vắt Soda hột gà Tắc Táo Yaourt cam

Sữa tươi Cam vắt mật ong

Chocolate Dừa

Chocolate đá La hán hỏa

Trang 9
Nhóm 1 GVHD.T h.s: Phạm Bảo T hạch

Rau má

Rau má đậu

Rau má sữa

3.5.2. Yếu tố giá:

Vì đối tượng khách hàng của mình là đối tượng sinh viên với thu nhập trung bình hoặc
thấp vẫn còn lệ thuộc vào gia đình rất nhiều, và tâm lý của sinh viên là thích giá rẻ hoặc giá phải
phù hợp với túi tiền nên đa phần họ rất nhạy cảm với giá thời sản phẩm cũng phải thỏa mãn với
kì vọng của họ so với lượng tiền bỏ ra. Do đây là một ngành có nhiều đối thủ cạnh tranh với
nhau, nên việc định giá cần được đưa ra một cách chính xác và cụ thể. Là dựa trên đơn giá của
các đối thủ trong khu vực được tổng hợp sau khi điều tra và được định vị với mức giá trung bình
của tất cả các đối thủ hoặc một mức giá thấp hơn mức giá của các đối thủ khoảng 1000đ đến
2000đ trên một đơn vị sản phẩm.

Bảng đơn giá dự tính

TT Nhóm Giá

1 Cafe 8.000

2 Trà + khác 10.000

3 Nước đóng chai 10.000

4 Nước ép 14.000

5 Sinh tố 16.000

6 Kem 14.000

Trang 10
Nhóm 1 GVHD.T h.s: Phạm Bảo T hạch

Trung bình 12.000

3.5.3. Yếu tố dịch vụ:

Xây dựng cấu trúc quán hỗ trợ sinh viên: thiết kế phòng IT để hỗ trợ các bạn về các vấn
đề trục trặc cơ bản của laptop miễn phí; thiết kế phòng họp dành cho sinh viên; lắp đặt wifi thật
tốt, tốc độ cao; xây dựng bảng tri thức để giải đáp thắc mắc của các bạn sinh viên; tủ sách cho
bạn đọc,…

Tổ chức các buổi trao đổi dành cho sinh viên, hoạt động của các CLB: Anh văn, Phát
triển kỹ năng, Guitar,... liên kết với Admin của các hội trên Facebook chọn quán làm địa điểm
họp mặt. ( Các hoạt động này được tổ chức vào buổi tối).

3.5.4. Tiêu chí chất lượng:

Các nguyên liệu chế biến đều nguyên chất không pha trộn mang lại chất lượng cao cho
thức uống của quán, nguyên liệu đầu vào được chọn lựa kỹ…

M ới thành lập nên vẫn không có sự khác biệt với các quán khác nên Tri Thức tập trung
vào chất lượng phục vụ của quán và các dịch vụ thêm vào các ngày cuối tuần hoặc lễ.

3.5.5. Hình thức, kiểu dáng:

Quán được bố trí thông thoáng, sạch sẽ; mỗi loại thức uống sẽ có cách trang trí khác nhau
mang đặc trưng riêng,…

Quán café Tri Thức sẽ đáp ứng tốt nhất những nhu cầu khách hàng, đặc biệt là khách
hàng sinh viên về: học tập, giải trí, truy cập Internet, gặp gỡ bạn bè, người thân,… Và trong
tương lai quán sẽ phát triển nhiều hơn các dịch vụ để đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng cao của
khách hàng.

Trang 11
Nhóm 1 GVHD.T h.s: Phạm Bảo T hạch

3.6. Đối thủ cạnh tranh:

Bảng – So sánh đặc điểm của vài đối thủ cạnh tranh.

Cánh Đồng Chuồn Chuồn Khúc Thụy CLB S inh


B&T
Hoang Ớt Du Viên

Sinh viên, công Người có thu Những người


nhân viên nhập cao, công thích nghe
chức,… nhân viên những dòng
Đối tượng chức, sinh nhạc vàng,
hướng tới viên,… nhạc Trịnh với
không gian
trầm và sâu
lắng.

Trang 12
Nhóm 1 GVHD.T h.s: Phạm Bảo T hạch

-Không gian -Phong cách -Không gian -Giá bình dân -Không gian
quán rộng rãi sang trọng hiện mát mẽ,yên phù hợp với rộng rãi, riêng
đại.. tĩnh. thu nhập của tư
- Phong cách sinh viên.
gần gũi -Không gian -Khung cảnh -Phong cách
thoáng mát gần gũi với -Thức uống đa bình dị
-Giá bình dân thiên nhiên dạng, nhiều lựa
-Đặc biệt có chọn. -Thức uống đa
-Thức uống đa khu vui chơi -Thiết kế theo dạng
dạng, ngon,
dành cho trẻ phong cách cổ -Nằm trong
mới lạ nhằm thu hút xưa trường đại học -Giá bình dân
Điểm mạnh
những KH đã và gần khu
-Thiết kế tiện - Loại hình
-Sản phẩm đa KTX.
có gia đình.
nghi cafe sân vườn
dạng
với thiết kế đơn
-Thức uống đa
-Có nhiều
- Chất lượng giản.
dạng, ngon
khách hàng nước uống khá
than thiết.
chất lượng đặc
biệt là cafe
đậm và thơm.

-Cách phục vụ -Cách phục vụ -Cách phục vụ -Cách phục vụ -Cách phục vụ
chưa tốt chưa tốt chưa tốt chưa tốt chưa tốt

-Chưa định vị -Chưa định vị -Không gian -Không gian -Chưa định vị
Điểm yếu được khách được khách quán chưa hài quán còn chật được khách
hang mục tiêu hang mục tiêu hòa. hẹp, thiết kế hang mục tiêu
đơn giản
-Định giá sản -Thức uống
phẩm còn cao -Không có không ngon.

Trang 13
Nhóm 1 GVHD.T h.s: Phạm Bảo T hạch

đông phục
theo
nhân viên

-Không có
phòng lạnh

-Wifi còn yếu

Đây là những đối thủ gần mà chúng ta cần phải đối mặt, những quán cafe này đã có mối
quan hệ lâu bền với khách hàng trong vùng khá lâu, và mỗi quán có những điểm mạnh riêng và
thuận lợi riêng. Nhưng theo tìm hiểu thì đa số còn yếu trong cách phục vụ. Vì thế để quán thành
công ngay từ đầu chúng ta cần làm tốt tất cả các vấn đề, đặc biệt là khâu đối thủ còn yếu.

3.7. Đối thủ tiềm ẩn:

Những người có khoảng tiền nhàn rỗi khoảng 1 tỷ đồng có thể đầu tư kinh doanh một
quán café với quy mô lớn, sự mở rộng về quy mô ( “bành trướng”) của các quán cafe, ví dụ hiện
tại như “Cánh Đồng Hoang 2” là cơ sở 2 của quán “ Cánh Đồng Hoang” ở khu mới trường Đại
học An Giang, quán này ra đời lâu và lượng khách hàng đến quán đông mỗi ngày, hầu như quán
không bao giờ vắng khách. Sự mở rộng quy mô của các quán chính là mối đe dọa, nguy cơ làm
giảm doanh thu dự kiến của dự án.

3.8. Nhà cung cấp đầu vào:

Nhà cung cấp đầu vào đóng vai trò quan trọng tạo nên sự thành công của quán, việc tạo quan
hệ tốt với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có được những thuận lợi to lớn cho quán café của
chúng tôi, nhưng để tìm được nhà cung cấp tốt về chất lượng, giá hợp lý là điều không dễ.

Nhà cung cấp cafe

Cafe Ngọc Phụng

Địa chỉ: Lý Thái Tổ, P. M ỹ Long, TP. Long Xuy ên, AG.

Trang 14
Nhóm 1 GVHD.T h.s: Phạm Bảo T hạch

Cafe Ngọc Phụng là quán cafe và đại lí phân phối có mặt tại địa bàn thành phố Long Xuy ên
nên chúng ta sẽ giảm được chi phí, thuận tiện, đảm bảo café được cung cấp đầy đủ và theo nhu
cầu của quán. Họ tài trợ những vật dụng như dù che, bảng hiệu,…cho quán với giá cho một kí
cafe bột là 80.000đ loại thơm. Hiện tại chưa có nghiên cứu nào chính xác về việc lựa chọn hương
vị café với khách hàng là sinh viên nên chủ đầu tư tự chọn ra loại café thử để bán và sau dó sẽ
điều chỉnh lại theo nhu cầu của khách hàng.

Cafe Lâm Chấn Âu

Địa chỉ: 40 Hai Bà Trưng- TP. Long Xuy ên – AG.

Cafe Lâm Chấn Âu cũng được nhiều người tiêu dùng cafe ở Long Xuy ên biết đến. Giá thấp
nhất của một kg cafe bột là 85.000đ, phương thức thanh toán là tiền mặt vào cuối tháng. Không
có chính sách giảm giá hàng cung cấp vào ngày khai trương quán. Lâm Chấn Âu cũng có những
hỗ trợ nhưng rất hạn chế cho các đối tác chỉ có hỗ trợ hộp đèn. Cơ sở này không có hỗ trợ bàn,
ghế, dù che cho quán, không trực tiếp đào tạo nhân viên pha chế cho quán mà chỉ giới thiệu nhân
viên pha chế. Lâm Chấn Âu có cơ sở sản xuất ngày tại TPLX nên khả năng cung cấp sẽ được
đảm bảo đều đặn và đầy đủ.

Đại lí cafe Trung Nguyên

Địa chỉ: 111-113, Nguyễn Huệ, TP. Long Xuyên, AG.

Khi hợp tác với Trung Nguyên thì ta không nhận được sự hỗ trợ nào và giá bán 1kg cafe bột cho
các quán là 85.000-90.000đ; thông thường thì trung bình 1kg cafe có thể pha 50 ly cafe vừa pha
sẵn vừa pha fin sao cho cafe có độ đậm vừa và thơm ngon. Nếu mỗi ngày số lượng khách uống
cafe là 100 người thì chỉ bán được 2kg cafe.

S iêu thị Co-opmart Long Xuyên

Là nơi đáng tin cậy, đáp ứng được nhu cầu đa dạng về nguyên liệu trong việc mua, lựa chọn các
loại nguyên liệu để chế biến thành các loại thức uống như: tắc xí muội, ca cao, đường, me, các
loại sữa,... đảm bảo chất lượng cho người tiêu dùng. Hơn thế nữa ở siêu thị có đầy đủ, đa dạng

Trang 15
Nhóm 1 GVHD.T h.s: Phạm Bảo T hạch

các loại nguyên liệu hơn ở chợ, ta chỉ cần tốn tí thời gian là ta đã mua được tất cả các loại
nguyên liệu ta cần, không cần phải tốn nhiều thời gian để chạy vòng các chợ.

Các chợ gần quán (ví dụ : chợ Mỹ Xuyên, chợ Long Xuyên)

Ta thường đến các chợ để mua các loại trái cây tươi, ngon dùng làm nước ép, sinh tố. Tại các
chợ này cung cấp đủ các loại trái cây.

3.9. Khách hàng mục tiêu:

Khách hàng muc tiêu mà quán hướng đến là đối tượng sinh viên. Bên cạnh đó, những khách
hàng tiềm năng mà quán muốn hướng đến là đối tượng: nhân viên công sở, khách vãng lai,…

Những người gia nhập tiềm tàng:

M ức độ gia nhập ngành cao vì không có rào cản gia nhập ngành. Đồng thời, khu vực này
lượng học sinh, sinh viên khá lớn, tình hình an ninh trật tự tương đối ổn định nên đây sẽ là cơ hội
tìm kiếm lợi nhuận của nhiều người.

3.10. Phân tích S wot:

Điểm mạnh Điểm yếu

-Loại hình phục vụ cafe kết hợp trao đổi kiến thức -Nguồn vốn còn yếu
mới chưa có trên thị trường
-Chưa có được khách hàng thân thiết
- Nhu cầu trao đổi kiến thức sinh viên cao

- Nhân viên được đào tạo và huấn luyện chuyên


nghiệp

-Địa điểm đối diện Đại học An Giang

Trang 16
Nhóm 1 GVHD.T h.s: Phạm Bảo T hạch

Cơ hội Nguy cơ

-Dung lượng thị trường SV còn rất lớn -M ức độ cạnh tranh cao

-Xung quanh khu vực các quán, chưa có quán cafe -Rào càng gia nhập và rút khỏi ngành thấp
nổi trội khác biệt.
-Sản phẩm của đối thủ đa dạng.
-Đặc biệt chưa có quán định vị rõ ràng khách hàng
mục tiêu là sinh viên.

-Phân tích cơ hội.

Qua quá trình phân tích đối thủ cạnh tranh và nghiên cứu hành vi khách hàng. Ta thấy
rằng:

Phần lớn các đối thủ cạnh tranh đã bỏ qua khúc khách hàng là sinh viên.

Các đối thủ thậm chí còn chưa định vị một cách rõ ràng, khi được hỏi quán cafe nào dành
cho sinh viên thì các bạn trả lời Câu lạc bộ sinh viên nhưng quán chỉ mới đạt được mức giá sinh
viên, chưa có hoạt động hay cung cấp thêm dịch vụ đáp ứng cho sinh viên.

Khách hàng chưa hài lòng với dịch vụ hiện tại của các quán cafe, cụ thể được thể hiện khi
nghiên cứu hành vi khách hàng.

Với lượng nhu cầu quá lớn của khách hàng sinh viên về dịch vụ cafe đã làm cho đối tượng
khách hàng này phải chấp nhận với các dịch vụ hiện tại mặc dù vẫn còn nhiều điều chưa hài
lòng.

Trang 17
Nhóm 1 GVHD.T h.s: Phạm Bảo T hạch

 Với những phân tích trên cho ta thấy một thị trường rất hấp dẫn với đối tượng khách hàng là
sinh viên. Tuy nhiên, ta cần phải khắc phục được những yếu điểm mà đối thủ cạnh tranh
phạm phải và tiến hành định vị hướng vào đối tượng sinh viên.

Chương 4: Nghiên cứu phân tích về kỹ thuật, công nghệ và tổ chức


sản xuất kinh doanh
4.1. Phương án về trang thiết bị:

Bàn ghế, quạt, máy lạnh, loa, âm li, dụng cụ (ly, muỗng…), máy tính, wifi, chi phí:

Kinh phí ước tính Nhà cung cấp

Bàn ghế 150.000.000 Siêu thị Coop – M ark

Quạt, máy lạnh, loa, âm li 60.000.000 Trung tâm mua sắm Nguyễn
Kim

Dụng cụ 30.000.000 Siêu thị Coop – M ark

M áy tính, wifi, máy in 20.000.000 Trung tâm mua sắm Nguyễn


Kim

Chi phí khác 40.000.000

Cơ sở hạ tầng, chi phí xây 700.000.000


dựng, thiết kế

Đất Giả định đã thuộc quyền chủ


sở hữu

Trang 18
Nhóm 1 GVHD.T h.s: Phạm Bảo T hạch

4.2. Phân tích, lựa chọn địa điểm xây dựng công trình:

Quán café Tri Thức sẽ được xây dựng ở Đường Ung Văn Khiêm - P. Đông Xuy ên, đối diện
Trường Đại học An Giang. Vị trí xây dựng quán ở ngay mặt tiền, giao thông thuận lợi, gần
trường đại học nên dễ thu hút khách hàng mục tiêu là sinh viên.

- Quán được xây dựng với diện tích 250m2 (10m x 25m): được chia thành 2 khu vực:

+ Bên ngoài bố trí các bàn với không gian rộng rãi, thoáng mát

+ Bên trong có 1 phòng lạnh và 2 phòng họp dành cho sinh viên khi có nhu cầu.

S ơ đồ bố trí quán:

25m
3m
Bãi xe

Phòng Phòng Phòng


Phòng
họp họp Nghỉ
IT
Cửa ra vào

10m
Thu ngân Phòng lạnh
Pha chế
WC

2m 6m 2m

4.3. Phân tích lao động, nhân sự:

S ơ đồ tổ chức:

Chủ quán
kiêm quản lý

Giữ xe Phục vụ Pha chế

Trang 19
Nhóm 1 GVHD.T h.s: Phạm Bảo T hạch

- 2 nhân viên pha chế: 8.000đ/người/giờ. =>3.840.000/tháng.

- 2 nhân viên thu ngân: 7.500đ/người/giờ => 3.600.000/tháng

- 12 nhân viên phục vụ (chia thành 3 ca, mỗi ca 4 người): 6.000đ/người/giờ.

=> Chi lương cho nhân viên phục vụ là 7.920.000 đồng/tháng.

+ Ca 1: từ 6h00 đến 11h00

+ Ca 2: từ 11h00 đến 17h00

+ Ca 3 từ 17h00 đến 22h00.

- Các nhân viên thay nhau làm việc để đảm bảo tình trạng phục vụ tốt nhất cho khách hàng,
không để tình trạng thiếu nhân viên xảy ra.

- 2 nhân viên giữ xe: 6.000đ/người/giờ. =>2.880.000/tháng.

 Tổng chi phí trả lương cho nhân viên: 18.240.000/tháng.

Về nhân sự:

Nhân viên pha chế: sạch sẽ, biết cách pha chế các loại thức uống, tuổi từ 22-35.

Nhân viên phục vụ: nhanh nhẹn, nhiệt tình, vui vẻ, tuổi từ 18-22.

Nhân viên giữ xe: nhanh nhẹn, có trách nhiệm, nam từ 18-35 tuổi.

Thu ngân: trung thực, có trách nhiệm.

Việc tuyển dụng phải dựa trên tiêu chí trên.

4.5. Lịch trình thực hiện

Dự án cafe “Tri thức” theo sơ đồ Gannt như sau:

Trang 20
Nhóm 1 GVHD.T h.s: Phạm Bảo T hạch

STT Công việc Thời gian Ghi chú


(tháng)

1 Chuẩn bị cho 1
đầu tư

2 Xây dựng cơ 3
sở hạ tầng

3 M ua sắm 1
trang thiết bị
và công cụ
dụng cụ

4 Trang trí, sắp 1


xếp đồ

5 Tuyển dụng, 1
Khai trương

Sơ đồ Gannt về tiến trình thực hiện như sau:

STT Công việc Tháng1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5

1 Chuẩn bị
cho đầu tư

2 Xây dựng
cơ sở hạ

Trang 21
Nhóm 1 GVHD.T h.s: Phạm Bảo T hạch

tầng

3 M ua sắm
trang thiết
bị và công
cụ dụng
cụ

4 Trang trí,
sắp xếp
đồ

5 Tuyển
dụng,
Khai
trương

4.6. Quy trình phục vụ của quán:

Bước 1: Đón, nhận khách: 2 phút

Bước 2: khách gọi thức uống : 2 phút

Bước 3: - Pha chế: 2 phút

- Nhập dữ liệu: 2 phút


- M ang tẩy cho khách: 1 phút

Bước 4: mang thức uống cho khách: 1 phút

Biểu đồ Gannt trình bày quy trình phục vụ của quán:

Trang 22
Nhóm 1 GVHD.T h.s: Phạm Bảo T hạch

Thời gian

Công việc
Phút thứ Phút thứ Phút thứ Phút thứ Phút thứ Phút thứ
Phút thứ 1
2 3 4 5 6 7

Đón nhận
khách

Khách gọi
thức uống

Pha chế

Nhập dữ liệu

M ang tẩy cho


khách

M ang thức
uống cho
khách

Chương 5: Phân tích tài chính:


5.1. Đầu tư ban đầu:

Đầu tư cơ sở hạ tầng, chi phí xây dựng, thiết kế là 1 tỷ. Khấu hao đường thẳng, thời gian
khấu hao là 5 năm.

Trang 23
Nhóm 1 GVHD.T h.s: Phạm Bảo T hạch

Bàn ghế 150.000.000

Quạt, máy lạnh 50.000.000


Thiết bị, dụng cụ
Dụng cụ 30.000.000

M áy tính, wifi, máy in 20.000.000

Chi phí phát sinh 20.000.000

5.2. Doanh thu hoạt động:

Dự kiến mỗi ngày bán được 250 ly nước với giá trung bình 12.000đ/ly. Số ngày hoạt động:
350 ngày/năm.

 Lạm phát: Dự án giả định lạm phát trong nước là đều nhau là 7% trong năm 2014 và năm
2015.
 Vốn đầu tư và vòng đời dự án:

Dự án được ngân hàng Agribank hỗ trợ vốn là 500 triệu năm với kỳ hạn là 5 năm, lãi suất
8%. Theo phương thức trả gốc đều hàng kỳ.

Đầu tư ban đầu sẽ được thực hiện vào năm n = 0. Vòng đời dự án là 5 năm, dự án bắt đầu vào
đầu năm 1 và kết thức thanh lý vào năm thứ 6.

5.3. Chi phí hoạt động:

- Nguyên vật liệu: 20%/doanh thu.


- Lương nhân viên: 218.880.000đ/năm.
- Điện, nước, chi phí khác: 60.000.000/năm.
 Các thông số khác: suất sinh lời của vốn chủ sở hữu là 40%, áp dụng tỷ suất thuế thu
nhập 25%.
5.4. Phân tích độ nhạy một chiều:

Trang 24
Nhóm 1 GVHD.T h.s: Phạm Bảo T hạch

-Trường hợp 1: Đo lường sự biến thiên của NPV với sự thay đổi của đơn giá trung bình
từ 8 – 16 ngàn đồng, ứng với mỗi bước nhảy là 1 ngàn đồng.
-Trường hợp 2: Đo lường sự biến thiên của NPV với sự thay đổi của số lượt bán từ 160 –
340 lượt.

5.5. Phân tích độ nhạy 2 chiều:

Đo lường sự biến thiên của NPV với sự thay đổi giá như trường hợp 1 và số lượt bán trong ngày.
(Bảng phân tích độ nhạy hai chiều ở bảng tính excel), từ bảng đó ta có nhận xét: với đơn giá > 11
ngàn đồng/ly và số lượt bán/ngày >190 thì NPV dương => dự án có thể thực hiện được.

5.6. Phân tích tình huống


Các chỉ tiêu Tốt Trung bình Xấu
Đơn giá 16 12 8
Số ngày hoạt động 360 350 340
Tỷ lệ lạm phát trong nước 6% 7% 10%

5.7. NPV, IRR thay đổi theo tỷ lệ giảm của khách hàng:

Lượng 6% 12% 18% 24% 30%


khách hàng
giảm

NPV 569.344.000 411.827.000 254.310.000 96.794.000 -60.723.000

IRR 30% 25% 21% 17% 12%

Dựa vào kết quả trên, ta nhận thấy rằng NPV, IRR thay đổi theo số lượng giảm của khách hàng.
Biện pháp để tránh giảm doanh thu, tránh giảm lượng khách hàng là quán sẽ giảm giá bán, ví dụ
như để kích thích tiêu thụ quán sẽ tặng thẻ VIP giảm 10% cho các lớp trưởng và trưởng nhóm
của các lớp trong trường Đại học An Giang, tặng thẻ ưu đãi đặc biệt giảm 20% cho các giảng
viên, đồng thời giảm giá các loại thức uống, tặng quà cho khách hàng vào những dịp lễ mà quán
tổ chức,…

Trang 25
Nhóm 1 GVHD.T h.s: Phạm Bảo T hạch

5.8. Phân tích mô phỏng bằng Crystalball với các biến rủi ro như sau:

- Đơn giá trung bình: giả định phân phối tam giác, giá trị tối thiểu là 10 ngàn đồng/ly, tối đa là 16
ngàn đồng/ly, giá trị thường xuất hiện là 12 ngàn đồng/ly.

- Số ngày hoạt động: giả định phân phối tam giác, giá trị tối thiểu là 330 ngày/năm và tối đa là
360 ngày/năm, giá trị thường xuất hiện là 350 ngày/năm.

- Tỷ lệ lạm phát: giả định phân phối chuẩn, giá trị trung bình 7%, độ lệch chuẩn 1%.

- M ô phỏng 100.000 lần để dự báo kết quả NPV ≥ 0 theo quan điểm chủ đầu tư.

5.9. S au khi phân tích số liệu trên Exel thì thu được kết quả như sau:

Lịch đầu tư (ĐVT: ngàn đồng)

Khoản mục tính 0

Cơ sở hạ tầng 1,000,000

Thiết bị, dụng cụ 260,000

Chi phí phát sinh 40,000

Tổng cộng 1,300,000

Khi đầu tư, nhà đầu tư thiếu vốn nên chủ đầu tư sẽ vay tiền tại ngân hàng Agribank để
đảm bảo cho tiến độ thực hiện dự án đúng kế hoạch và đảm bảo dự án được thực hiện.

Cơ cấu vốn (ĐVT: ngàn đồng)

Tỷ trọng
Khoản mục tính Số tiền vốn Chi phí sử dụng vốn

Vốn vay dài hạn Agribank 500,000 38% 6%

Vốn chủ sở hữu 800,000 62% 19%

Trang 26
Nhóm 1 GVHD.T h.s: Phạm Bảo T hạch

Tổng cộng 1,300,000 100%

Khoản mục tính 0 1 2 3 4 5

1. Nợ đầu kỳ 500,000 400,000 300,000 200,000 100,000

2.Lãi phải trả 40,000 32,000 24,000 16,000 8,000

3. Thanh toán gốc 100000 100000 100000 100000 100000

4. Số tiền trả nợ 140000 132000 124000 116000 108000

5. nợ cuối kỳ 500,000 400,000 300,000 200,000 100,000 0

Bảng lịch trả nợ ngân hàng Agribank

Bảng doanh thu (đơn vị tính: ngàn đồng)

Khoản mục tính 0 1 2 3 4 5

Số lượt bán trong năm 87,500 87,500 87,500 87,500 87,500

Đơn giá trung bình 13 14 15 16 17

Doanh thu 1,123,500 1,202,145 1,286,295 1,376,336 1,472,679

Bảng tính chi phí hoạt động (đơn vị tính: ngàn đồng)

Khoản mục tính 0 1 2 3 4 5

Trang 27
Nhóm 1 GVHD.T h.s: Phạm Bảo T hạch

Nguyên vật liệu 224,700 240,429 257,259 275,267 294,536

Lương nhân viên 234,202 250,596 268,137 286,907 306,991

Điện, nước, chi phí


khác 64,200 68,694 73,503 78,648 84,153

Tổng cộng 523,102 559,719 598,899 640,822 685,679

Bảng báo cáo thu nhập (đơn vị tính: ngàn đồng)

Khoản mục tính 0 1 2 3 4 5

Doanh thu 1,123,500 1,202,145 1,286,295 1,376,336 1,472,679

Chi phí hoạt động 523,102 559,719 598,899 640,822 685,679

Chi phí khấu hao 200,000 200,000 200,000 200,000 0

Thu nhập trước thuế và lãi vay


(EBIT) 400,398 442,426 487,396 535,514 787,000

Chi phí lãi vay 40,000 32,000 24,000 16,000 8,000

Thu nhập trước thuế 360,398 410,426 463,396 519,514 779,000

Kết chuyển lỗ 0 0 0 0 0

Thu nhập chịu thuế 360,398 410,426 463,396 519,514 779,000

Thuế thu nhập 90,100 102,607 115,849 129,878 194,750

Lãi ròng 270,299 307,820 347,547 389,635 584,250

Báo cáo ngân lưu danh nghĩa theo phương pháp trực tiếp

Trang 28
Nhóm 1 GVHD.T h.s: Phạm Bảo Thạch

Khoản mục tính 0 1 2 3 4 5

Ngân lưu vào

Doanh thu 1,123,500 1,202,145 1,286,295 1,376,336 1,472,679

Giá trị thanh lý 0 0 0 0 200,000

Tổng dòng tiền vào 1,123,500 1,202,145 1,286,295 1,376,336 1,672,679

Ngân lưu ra

Chi phí đầu tư ban đầu 1,300,000

Chi phí hoạt động 523,102 559,719 598,899 640,822 685,679

Thuế thu nhập 90,100 102,607 115,849 129,878 194,750

Tổng ngân lưu ra 1,300,000 613,201 662,325 714,748 770,700 880,429

Ngân lưu ròng


NCF_TIP -1,300,000 510,299 539,820 571,547 605,635 792,250

Trang 29
Nhóm 1 GVHD.T h.s: Phạm Bảo T hạch

Vậy với NPV=726.861 ngàn đồng thì tỷ lệ thành công của dự án là 100% nên đầu tư thực hiện
dự án và IRR=34% sau khi so sánh với tỷ suất sinh lợi đòi hỏi thì tỷ lệ thành công của dự án là
96%

Chương 6: kết luận

- Tổng vốn đầu tư ban đầu thực hiện dự án là 1.300.000.000 đồng.

- M ục tiêu của dự án là thu hút khách hàng là sinh viên với chiến lược giá thấp, cung cấp các
dịch vụ đáp ứng nhu cầu của sinh viên thông qua việc hỗ trợ sinh viên trong các hoạt động ngoại
khóa với không gian rộng rãi, thoáng mát. Hơn thế nữa, mục tiêu quan trọng là kinh doanh quán
sẽ mang lại lợi nhuận.

* Về thị trường:

- Khách hàng mục tiêu của quán café Tri Thức là sinh viên vì thông qua khảo sát thực tế, chúng
tôi nhận ra nhu cầu sử dụng dịch vụ café và không gian để học tập, họp nhóm là rất lớn.

- Qua điều tra về dung lượng thị trường, chúng tôi ước tính trung bình 250 lượt khách mỗi ngày,
với đơn giá trung bình cho 1 ly thức uống là 12.000 đồng thì mang lại doanh thu mỗi ngày là 3
triệu đồng.

* Về thiết kế:

- Chúng tôi thực hiện chiến lượt giảm giá bán các loại thức uống và chiến lược cạnh tranh để thu
hút đông đảo lượng khách hàng.

- Chúng tôi sẽ tăng cường, bổ sung đa dạng các loại thức uống ,cung cấp nhiều và hoàn thiện hơn
các loại hình dịch vụ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.

- Không gian của quán được chia thành các khu vực: 1 khu được bố trí các bàn, 1 phòng lạnh và
2 phòng họp.

* Hiệu quả tài chính của dự án:

Trang 30
Nhóm 1 GVHD.T h.s: Phạm Bảo T hạch

- Với IRR = 34%, NPV = 726.861 ngàn đồng thì dự án có tính khả thi cao, nên thực hiện dự án.
Tuy nhiên, dự án có thể gặp rủi ro, chủ yếu do biến động về lượt khách và số ngày hoạt động
trong năm. Chúng tôi có thể khắc phục rủi ro này bằng cách: tăng cường khuyến mãi, giảm giá,
cải thiện chất lượng dịch vụ…

* Hạn chế:

- Việc tìm hiểu nhu cầu khách hàng sử dụng dịch vụ quán café chỉ thực hiện trên cỡ mẫu nhỏ,
không mang tính đại diện cao, thời gian nghiên cứ không lâu. Để hiệu quả hơn trong việc thiết kế
cần tìm nhiều thông tin hơn từ khách hàng. Từ đó, biết được nhu cầu và thị hiếu của khách hàng
để hoàn thiện hơn các dịch vụ của quán.

Trang 31
Nhóm 1 GVHD.T h.s: Phạm Bảo T hạch

Trang 32

You might also like