Professional Documents
Culture Documents
1
YAOURT- SIRÔ DƯỠNG NƯỚC ÉP
Cafe Trà lipton Chanh Sinh tố dâu
Cafe đá Trà lipton sữa Chanh dây bơ
Cafe sữa nóng Trà lài Chanh muối dừa
Cafe sữa đá Trà đào Cam vắt sapôchê
Cafe rum Trà dâu Cam vắt mật ong cà chua
Cafe sữa rum Trà cam Tắc ép cà rốt
Cafe capuchino Trà chanh dây Dừa Nước ép dâu
Cafe capuchino đá Trà gừng La hán quả thơm
Bạc xỉu Trà bí đao Sâm dứa táo
Bạc xỉu đá Yaourt đá Sâm dứa sữa cam
Cacao nóng Yaourt chanh Coktail nho
Cacao đá Yaourt cam Xí muội cà chua
Sữa tươi Yaourt dâu Sting dâu cà rốt
Chocolate Yaourt bạc hà Number one
Chocolate đá Sirô sữa Twister
Sirô sữa dâu Pepsi
Sirô sữa chanh Coca cola
Sirô sữa cam 7 up
Sirô sữa bạc hà Trà xanh
Dr.Thanh
2. Định vị dịch vụ
Dựa vào khả năng cạnh tranh và khả năng phát huy thế mạnh của của doanh
nghiệp tiến hành định vị dịch vụ và lựa chọn vị trí như sơ đồ sau.
2
Cung cách phục vụ(Tốt)
D
B C
Giá (thấp) Giá (cao)
A
3
Dân số: 209.274, trong đó nông thôn chiếm 5%, thành thị 95%. Mật độ: 7216
người/km². Thành phần dân tộc: Chủ yếu là Kinh, Khmer, Hoa (nguồn:
ttp://vi.wikipedia.org/wiki/Ninh_Ki%E1%BB%81u).
Dân số, kinh tế: theo số liệu thống kê của cục thống kê ta có kết quả sau (đvt: nghìn
người)
Thành phố Cần Thơ Đồng bằng Sông Cữu Long
2006 2007 2008 2006 2007 2008
Sinh viên 42858 47008 57411 92967 103312 113450
Học sinh 5386 5209 5228 93507 92040 90672
Hiện tại, mật độ quán cafe tại địa bàn là rất cao, nhưng tập trung chủ yếu ở khu
vực Bãi Cát. Tại khu vực đường 3/2, có một số quán như: Thủy Mộc, Pha Lê, Ngọc Bích,
Cối xay Gió, Sen, Happy 4, 5 Sao...tất cả đều chú trọng đến phần “cảm nhận”, gần gũi
với thiên nhiên, thoáng mát... nhưng vẫn chưa đủ đáp ứng so với nhu cầu thực tế. Đặc
biệt là đối tượng HSSV, chỉ mới có Happy 4 là tập trung vào đối tượng này (đầu tư chỗ
rộng cho học tập, thoáng đãng, giá phù hợp...)
Do dó, nhu cầu cần có quán café giá cả thích hợp và cách trang trí đẹp là rất cần thiết,
theo nghiên cứu thì ở Ninh Kiều có khoãng 156 quán café lớn và rất nhiều quán café nhỏ và
vừa.
Khi xảy ra khủng hoảng kinh tế thì nhu cầu khách hàng đến quán café giảm đi
nhưng trong thời gian gần đây thì khách hàng đến quán đã tăng lên do Cần Thơ là trung
tâm văn hóa của Đồng bằng sông Cửu Long có số lượng HSSV tập trung tại Cần Thơ
ngày càng tăng; Cần Thơ tập trung phát triển dịch vụ là chính, thời tiết thay đổi: nắng
hơn, nóng lâu hơn...
- Đối thủ cạnh tranh đa số vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng .Ví dụ: quán
café 5 Sao, Thủy Mộc, Pha Lê, Ngọc Bích, Cối xay Gió, Sen,... không gian còn hẹp, không
thoáng, khách hàng chủ yếu là những người đi làm, có thu nhập khá, …
Tất cả những điều trên cho thấy nhu cầu về một quán café để học tập, họp nhóm,
thư giản sẽ tăng.
3.2 Phân khúc thị trường
4
Theo hình thức ở các quán café thì café Đất Phù Sa phân khúc thị trường theo cách
sau:
Hình thức
Quán café dành Quán café dành cho Quán café dành
Quán càfe
cho người có thu người có thu nhập cho người có thu
Tiêu chí
nhập cao trung bình nhập thấp
Dựa vào các tiêu chí hình thức quán café ở trên, ta thấy có thể mở ra những quán
café thích hợp với nhu cầu của khách hàng hiện nay.
3.3 Thị trường trọng tâm
Công nhân viên, học sinh, sinh viên là khách hàng chủ yếu của quán vì đây là
tầng lớp có nhu cầu uống café rất lớn.
5
4. Đặc điểm khách hàng
Do khách hàng chính của quán chủ yếu là công nhân viên, học sinh, sinh viên nên
cách sống của họ đơn giản, dễ gần gũi. Khi đến quán, điều mà họ quan tâm nhất là hình
thức phục vụ và không gian có thoải moái hay không... Ngoài ra, theo tìm hiểu qua các
cuộc nói chuyện với khách hàng chúng tôi được biết khi đến quán café họ còn cân nhắc
những điều sau :
- quán café có đầy đủ tiện nghi không ?
- Mức giá có phù hợp không ?
- Có phục vụ nhanh không ?
- Người phục vụ có nhiệt tình vui vẻ không ?
5. Đối thủ cạnh tranh
Hiện nay ở Ninh Kiều (Đường Hàng Dương) đã có 14-15 quán cà phê lớn, đó là
những đối thủ trực tiếp mà quán phải đối mặt, họ đã có mối quan hệ lâu bền với khách
hàng trong vùng khá lâu. Dù rằng, họ có những thuận lợi đó nhưng theo tìm hiểu thì họ
còn yếu trong cung cách phục vụ. Ngay từ đầu thành lập quán café 7 Sinh Viên đã
chuẩn bị tốt mọi thứ để làm hài lòng khách hàng ở mức cao nhất, đặc biệt là chuẩn bị
khâu mà đối thủ đang yếu.
6. Nhà cung cấp
Nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo nên thành công quán, việc tạo quan hệ
tốt với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có được những thuận lợi to lớn cho quán,
nhưng để tìm được nhà cung cấp tốt về chất lượng, giá hợp lý là điều không dễ. Qua quá
trình tìm kiếm và chọn lọc hiện tại nhà cung cấp chính của quán là : café TRUNG
NGUYÊN,VINAMIL, PesiCo Việt Nam và các công ty nước giải khác….
7. Các yếu tố vĩ mô
6
- Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại hình kinh doanh
không còn khó khăn và luôn được nhà nước khuyến khích. Cho nên với loại hình kinh
doanh quán cafe thì việc đăng ký sẽ dễ dàng
- Thị trường kinh doanh cafe trong tương lai sẽ phát triển cao và là thị trường hấp
dẫn cho các nhà đầu tư.
Qua tìm hiểu thực tế và những tin tức nghiên cứu thị trường, cho thấy Cần Thơ
trong tương lai sẽ phát triển thành đô thị sầm uất, là trung tâm mua bán, trao đổi hàng
hóa giữa các tỉnh đồng bằng song Cửu Long, là nơi đón lượng khách du lịch ngày càng
đông…Một khi thành phố trở nên đông vui, sầm uất thì nhu cầu giải trí, thư giãn của
người dân nơi ấy càng tăng. Việc mở quán cafe với vị trí mặt tiền cùng với những thông
tin thị trường như vừa nêu sẽ rất khả thi nếu kết hợp với kế hoạch tài chính đúng đắn.
7
III. HOẠCH ĐỊNH CHỨC NĂNG
1. Tiếp thị
1.1 Chiến lược giá
Quán café 7 Sinh Viên sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với
nhiều mức giá khác nhau dành cho mọi đối tượng khách hàng từ người có thu nhập thấp
đến người có thu nhập cao, từ công nhân, sinh viên đến các doanh nhân, công nhân viên.
Bảng 5: Giá bán các sản phẩm tại thời điểm quán bắt đầu hoạt động
8
Cacao đá ly 15.000
Sữa tươi ly 12.000
Chocolate ly 15.000
Chocolate đá ly 15.000
II. Trà-yaourt-sirô
Trà lipton ly 10.000
Trà lipton sữa ly 12.000
Trà lài ly 10.000
Trà đào ly 10.000
Trà dâu ly 10.000
Trà cam ly 10.000
Trà chanh dây ly 10.000
Trà gừng ly 10.000
Trà bí đao ly 10.000
Yaourt đá ly 10.000
Yaourt chanh ly 12.000
Yaourt cam ly 12.000
Yaourt dâu ly 12.000
Yaourt bạc hà ly 12.000
Sirô sữa ly 10.000
Sirô sữa dâu ly 12.000
Sirô sữa chanh ly 12.000
Sirô sữa cam ly 12.000
Sirô sữa bạc hà ly 12.000
III. Nước dinh dưỡng
Chanh ly 13.000
9
Chanh dây ly 13.000
Chanh muối ly 13.000
Cam vắt ly 15.000
Cam vắt mật ong ly 15.000
Tắc ép ly 12.000
Dừa ly 10.000
La hán quả ly 10.000
Sâm dứa ly 12.000
Sâm dứa sữa ly 14.000
Coktail ly 12.000
Xí muội ly 10.000
Sting dâu chai 10.000
Number one chai 10.000
Twister chai 10.000
Pepsi lon 10.000
Coca cola lon 10.000
7 up chai 10.000
Trà xanh chai 12.000
Dr.Thanh chai 12.000
IV. Sinh tố-nước ép
Sinh tố dâu ly 15.000
Bơ ly 15.000
dừa ly 15.000
Sapôchê ly 12.000
cà chua ly 12.000
cà rốt ly 12.000
10
Nước ép dâu ly 15.000
Thơm ly 12.000
Táo ly 15.000
Cam ly 15.000
Nho ly 15.000
cà chua ly 12.000
cà rốt ly 12.000
1.2 Chiến lược marketing
Phát tờ rơi quảng cáo tại các trường ĐH, trung học, các công ty và người trung
niên ở khu vực xung quanh đó. (1000 tờ rơi phát trong tháng đầu, sau đó có thể
phát thêm nếu cần). Mỗi tờ rơi giảm 10% cho 1 ly, nhưng không cộng gộp với
nhau
Quảng cáo thông qua các hình thức chủ yếu treo băng rôn ở các tuyến đường
chính
Trong tuần đầu khai trương khách hàng sẽ được giảm giá 50% trong ngày đầu và
30% trong các ngày tiếp theo cho tất cả các sản phẩm.
11
2. Hoạch định nhân sự
2.1 Sơ đồ tổ chức
CHỦ QUÁN
KẾ TOÁN QUẢN LÝ
2.2 Nghĩa vụ
- Chủ quán: Là người quản lý và điều hành mọi hoạt động quán, chịu trách nhiệm trước
pháp luật
- Quản lý: Là người thay mặt chủ quán điều hành hoạt động của nhân viên
- Kế toán: Theo dõi và ghi chép lại tất cả mọi hoạt của quán và tổng hợp chi phí và xác
định doanh thu, lợi nhuận của quán, báo cáo thuế
- Pha chế: là người pha chế các loại thức uống
- Thu ngân: Là người trực tiếp tính chi phí, thu tiền..
- Phục vụ: giới thiệu menu và phục vụ khách hàng
- Lao công: là người rửa ly và dọn vệ sinh
- Bảo vệ: là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán
2.3 Nhu cầu nhân viên,lương, đào tạo và khen thưởng
a. Nhu cầu nhân viên
12
Nhu cầu về nhân viên cho quán được tính cụ thể trong bảng thông số chi tiết hoạt
động kinh doanh
b. Lương nhân viên
Đảm bảo trả lương nhân viên công bằng và đúng thời hạn. Lương được tính cụ
thể trong bảng thông số chi tiết hoạt động kinh doanh.
c. Đào tạo và khen thưởng
- Đào tạo: Chủ quán chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên của mình quen
với công việc, đặc biệt là nhân viên phục vụ và quản lý hướng dẫn phục vụ và ứng xử,
ngoài ra chính bản thân người chủ cũng cần phải học về kiến thức chuyên ngành để
phục vụ tốt hơn.
- Khen thưởng: Ngoại trừ những đợt thưởng thêm lương vào dịp lễ, tết, tặng lịch,
áo, nón, cửa hàng còn trích lợi nhuận thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh thu. Biện pháp này
nhằm kích thích sự phấn khởi nhiệt tình của nhân viên trong công việc để họ làm tốt
công việc.
3. Mô hình xây dựng:
Quán café gồm: tầng trệt, lầu 1, lầu 2 và sân thượng.
- Tầng trệt: giữ xe
- Tầng 1: gồm 25 bàn mây tròn, có 3 tivi, chủ yếu phuc vụ khách hàng có nhu cầu
xem truyền hình, đá bóng.
- Tầng 2: gồm 25 bàn gỗ kiếng vuông, chủ yếu phục vụ truy cập wifi.
- Sân thượng: 25 bàn mây tròn, có không gian thoáng mát. Từ đó có thể ngắm cảnh
nhộn nhịp thành phố.
4. Địa điểm xây dựng
Quán tọa lạc tại số 63B, Đường 30/4, Phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, TPCT.
Là nơi tập trung dân cư đông đúc, gần khu 1 Đại học Cần Thơ và Cao Đẳng Cần Thơ.
Xung quanh đó có rất nhiều công ty. Café 7 Sinh Viên tuy nằm ngay mặt tiền nhưng với
13
cách xây dựng và thiết kế quán đã tạo ra không gian thoáng đãng và yên tĩnh cách biệt
với không khí ồn ào náo nhiệt bên ngoài, rất thích hợp cho những ai yêu thích sự yên
tĩnh và thư giãn.
IV. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
1. Bảng tính chi phí đầu tư ban đầu
GIÁ 01 THÀNH
STT HẠNG MỤC ĐẦU TƯ SL
ĐVT TIỀN
14
Cây khuấy nước (cam vắt,
14 Lipton, nước khác, ...): 72 1,200 86,400
Bình thủy tinh lớn châm trà
15 đá (LUMINARC, 1,3 lít): 5 63,000 315,000
Phin lớn pha cà phê bằng
16 Inox: 2 60,000 120,000
15
Máy vi tính phục vụ thống kê,
35 kế toán, lưu nhạc: 1 10,000,000 10,000,000
01 tủ quầy bar tính tiền và để
36 dàn nhạc: 1 4,000,000 4,000,000
Trang trí nội thất, sửa chữa
37 quán, trang trí cây cảnh: 1 301,981,700 301,981,700
Chi phí tiền công thiết kế
38 khung cảnh quán: 800 35,000 28,000,000
Stt
1
2
3
TỔNG CỘNG:
16
Tổng lương quỹ lương/tháng: 13,600,000 đ/tháng
Lương bình quân/ngày: 453,333 đ/ngày
Lương tính trên 01 ly nước: 944 đ/ly/ngày
Chi phí cho người trực tiếp quản lý: 10,000,000 đ/tháng
Chi phí cho thu ngân, kế toán: 2,500,000 đ/tháng
Chi phí thuê bảo vệ xe, dẫn xe cho khách: 2,400,000 đ/tháng
Chi phí quản lý cho 01 năm: 150,000,000 đ/năm
17
- Chi phí lãi vay ngân hàng: 62,500 đ/ngày = 62,500
- BHYT+PL+BHXH - - - - -
- CP quản lý - - - - -
- CP bán hàng - - - - -
18
- - - - -
- KHCB - - - - -
19
hàng năm
Số năm phải bổ
5 sung nguồn 0
trả nợ bằng nguồn
khác
20
= Dòng tiền dự án hàng
3 năm: 600,568,750 1,284,670,000 1,558,348,750 1,882,027,500 2,155,642,500
- Lợi nhuận còn lại chia
hàng tháng: 50,047,396 107,055,833 129,862,396 156,835,625 179,636,875
- Tỷ suất Lợi nhuận còn
lại/Vốn tự có ban đầu/tháng: 8% 18% 22% 26% 30%
- Chia cho 03 phùn hùn
vốn/tháng: 16,682,465 35,685,278 43,287,465 52,278,542 59,878,958
1 Doanh số hòa vốn hàng
4 năm: 841,010,997 840,890,214 840,769,432 840,648,649 840,648,649
- Doanh số hòa vốn 01
tháng: 70,084,250 70,074,185 70,064,119 70,054,054 70,054,054
- C/suất ly nước bán hòa
vốn 01 tháng (ly nước): 5,840 5,840 5,839 5,838 5,838
- Doanh số hòa vốn 01
ngày kinh doanh: 2,336,142 2,335,806 2,335,471 2,335,135 2,335,135
- C/suất ly nước bán hòa
vốn 01 ngày kinh doanh (ly
nước): 195 195 195 195 195
21
3.1 Trả nợ TCTD khác
- Dư nợ đầu kỳ - - - - -
- Dư nợ cuối kỳ - - - - -
- Dư nợ đầu kỳ 150,000,000 - - - -
- Dư nợ cuối kỳ - - - - -
Giá bán
Chỉ tiêu 0% -5% -15% -20% -25% -30%
NPV 2,782,111,010 2,407,196,830 1,657,368,470 1,282,454,290 907,540,110 532,625,929
IRR 115% 104% 80% 68% 55% 42%
ROE 133% 119% 92% 77% 62% 47%
Tỷ số khả năng trả nợ 12.15 10.81 8.13 6.79 5.45 4.11
Tỷ suất LN/DT 35% 33% 28% 25% 22% 19%
Tỷ suất LN/VCSH 215% 193% 148% 126% 103% 81%
Tỷ suất LN/VĐT 172% 154% 119% 101% 83% 65%
Thời gian trả nợ thực tế VIB 1 1 2 2 2 2
Số năm bổ sung nguồn trả nợ 0 0 0 0 0 1
Bảng 2: Khả năng tiêu thụ sản phẩm ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án
22
0% 10% 15% 20% 25% 30%
NPV 2,782,111,010 2,594,653,920 2,500,925,375 2,407,196,830 2,313,468,285 2,094,657,165
IRR 115% 110% 107% 104% 101% 82%
ROE 133% 126% 123% 119% 116% 123%
Tỷ số khả năng trả nợ 12.15 11.48 11.14 10.81 10.47 2.75
Tỷ suất LN/DT 35% 33% 32% 31% 30% 29%
Tỷ suất LN/VCSH 215% 204% 199% 193% 187% 246%
Tỷ suất LN/VĐT 172% 163% 159% 154% 150% 121%
Thời gian trả nợ thực tế
IB 1 1 1 1 1 2
Số năm bổ sung nguồn trả
ợ 0 0 0 0 0 1
Bảng 3: Khả năng huy động CSTK năm đầu tiên ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án
Bảng 4: Sự thay đổi giá bán và chi phí nguyên liệu ảnh hưởng đến chỉ tiêu NPV
Bảng 5: Sự thay đổi giá bán và chi phí nguyên liệu ảnh hưởng đến thời gian trả nợ
23
1 -5% -10% -15% -20% -25%
5% 1 1 2 2 3
Sự thay đổi giá 10% 1 1 2 2 3
nguyên vật liệu 15% 1 1 2 2 3
20% 1 2 2 2 4
25% 1 2 2 2 4
Bảng 6: Sự thay đổi giá bán và khả năng tiêu thụ sản phẩm ảnh hưởng đến chỉ tiêu NPV
Bảng 7: Sự thay đổi giá bán và khả năng tiêu thụ sản phẩm ảnh hưởng đến thời gian trả nợ
24
Thể hiện tỷ lệ hoàn vốn cộng với lời ròng của dự án trên khoản đầu tư ban
đầu
5%
Tỷ lệ này đạt 5% tức tỷ lệ hoàn vốn cộng với lời ròng của dự án là 19% trên
khoản đầu tư ban đầu. So với các ngành nghề có số vốn đầu bằng dự án này thì có
chỉ số PI như thế này tương đối tốt.
3. Thời gian hoàn vốn(PP)
Là thời gian để ngân lưu tạo ra của dự án đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu
25
(Doanh thu/VLĐ)
26
- Hàng bị hư hại trong vận chuyển, lưu kho
2. Một số biện pháp khắc phục rủi ro
- Kiểm soát hạn chế tổn thất nếu có xảy ra
- Tài trợ rủi ro
- Hạn chế rủi ro
27