You are on page 1of 15

*Ý TƯỞNG KINH DOANH: THNAHF LẬP MỘT CÔNG TY SẢN XUẤT, MUA

BÁN TRÀ SỮA


GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
Dự án kinh doanh các loại thức uống Trà sữa Trân Châu
Tên quán : “TRÀ SỮA LAZY 24H ”
Quy mô của quán : 200m2
Địa điểm: huyện Songkhone, tỉnh Savavnakhet
Hình thức kinh doanh : Kinh doanh tư nhân
1. Sự cần thiết của đầu tư
Trà trân châu hay trà sữa trân châu là tên gọi của người Đài Loan cho một thức giải
khát, chế biến từ lá chè trộn với các hạt trân châu làm từ bột sắn.
Mùa hè có các loại đồ giải khát như chè, nước hoa quả, sinh tố… và tất nhiên
là không thể thiếu được món trà sữa trân châu – một món đồ uống được nhiều bạn trẻ
ưa thích. Vào mùa đông trà sữa trân châu tiếp tục hâm nóng tâm hồn những ai yêu thích nó
bằng việc cho ra đời loại “trà sữa nóng”.Trà sữa nóng sẽ xua tan đi bầu không khí ảm đạm
của mùa đông, sưởi nóng đôi tay giá lạnh, làm ấm lòng những người yêu thích trà sữa. Bạn
sẽ cảm nhận được hương vị ngọt ngào của trà sữa, cái dai dai của chân trâu, lúc đó tâm hồn
ta cảm thấy thư thái hơn.
Trà sữa trân châu đã đánh trúng nhu cầu giới trẻ : Mới có mặt ở Viêng Chăn chưa đầy
một năm nhưng những cửa hàng ăn nhanh mang thương hiệu “Trà sữa trân châu Đài Loan”
(TSTC) đã trở thành “hiện tượng”. Những cửa hàng TSTC trở nên đông khách. Hiện nay
nhu cầu về trà sữa trân châu cho giới tuổi teen nói riêng và nhu cầu các tầng lớp khác nói
chung ngày càng gia tăng nhanh đột biến, hiện nay hàng loạt các Quán kinh doanh trà sữa
trân châu đã ra đời trên hầu hết khắp các tỉnh thành trong nước.
Tại địa bàn huyện Songkhone, tỉnh Savanakhet hiện nay ít có cá nhân , tổ chức nào
thực hiện kinh doanh trà sữa trân châu mang lại hiệu quả để đáp ứng nhu cầu xã hội. Lý do
chính là họ chưa phân tích được nhu cầu thị trường, phân tầng nhóm tiêu dùng, chưa nắm
bắt được tâm lý người tiêu dùng...rất nhiều lý do dẫn đến việc kinh doanh kém chất lượng
và không mang lại hiệu quả.
Chính vì vậy tôi đã tiến hành phân tích kỹ thị trường và nắm bắt tình hình thực tế tại
địa bàn huyện Songkhone và đã đưa ra quyết định lập dự án kinh doanh “TRÀ SỮA LAZY
24H”.
2. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
2.1. Thị trường tổng quan
- Đáp ứng cho khách hàng tại huyện Songkhone là chủ yếu, theo điều tra và khảo
sát tổng thể thì nhu cầu giải trí, thư giản, tìm kiếm nơi yên tĩnh, bình lặng cho quan hệ
công việc chiếm số lượng lớn, nhưng hầu hết các hình thức kinh doanh tại huyện
Songkhone chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu này.
- Các quán cà phê thì quá ồn ào, giá cả thường ăn theo thị trường, phục vụ nhu
cầu giải trí là chủ yếu, chưa đáp ứng cho nhu cầu công việc, học tập nhóm, chưa tạo ra
không gian yên tĩnh, lịch sự thoải mái cho các nhóm khách tiêu dùng.
- Hầu hết các quán kinh doanh dưới hình thức này đều có một điểm hạn chế
chung là không gian thiết kế mang tính phân loại khách hàng, những không gian ồn ào,
náo nhiệt thì loại trừ khả năng khách hàng tìm kiếm công việc tìm đến, không gian yên
tĩnh, trầm lắng thì loại trừ giới trẻ năng động thích sôi động,...
- Ngoài ra một điểm rất quan trọng và đây cũng chính là cơ sỡ chúng tôi quyết
định lập dự án kinh doanh này đó là ; hình thức kinh doanh thuần Trà Sữa Trân Châu
tại huyện Songkhone chưa có cá nhân tổ chức nào thực hiện kinh doanh, theo điều tra
thì chỉ có một vài hình thức kinh doanh trên vĩa hè là chủ yếu, ngoài ra tồn tại các hình
thức kinh doanh các loại sản phẩm phục vụ nhu cầu ăn uống có xen các thức uống Trà
Sữa....Tóm lại tất cả những hình thức kinh doanh trên mang tính nhỏ lẻ, không thuần
nhất, đều mang những hạn chế nhất định dẫn đến kinh doanh kém hiệu quả và mang
tính mùa vụ. Thấy được những mặt hạn chế trên, đồng thời nắm bắt được những lợi
thế và ưu điểm, các dự tính khả thi...nên nhóm chúng tôi quyết định thành lập dự án
kinh doanh sản phẩm.
 Đối tượng trọng tâm mà dự án hướng đến:
- Học sinh, sinh viên thuộc nhóm tuổi teen, rất chuộng món Trà Sữa Trân Châu,
là lực lượng khách hàng chủ yếu.
- Nhóm công nhân, nhân viên, lực lượng lao động đã có việc làm và tìm kiếm
không gian yên tĩnh cho công việc.
- Các nhóm khách hàng khác có nhu cầu giải trí, thư giãn, làm việc nhóm...
2.2. Đặc điểm khách hàng.
Chúng tôi đà tiến hành điều tra sơ bộ bằng tờ rơi và đã tiếp xúc với một số
khách hàng và họ cho những ý kiến sau, và đây cũng chính là những tâm lý chung của
khách hàng khi họ tìm đến nhu cầu sử dụng sản phẩm:
- Không gian quán cần phải yên tĩnh, nhưng không quá nhàm chán, trầm tĩnh.
- Quán phải đầy đủ tiện nghi phục vụ
- Thức uống phải đảm bảo chất lượng và hợp khẩu vị..có sự đổi mới
- Phục vụ tận tình, nhanh chóng và chu đáo.
- Giá cả phải hợp lý.
- ....
2.3. Đối thủ cạnh tranh
Từ sơ đồ định vị chúng tôi đã xác định được các nhóm đối thủ cần cạnh tranh
của mình. Điều quan trọng dự án chúng tôi cần tính đến đó là diện tích huyện
Songkhone không rộng lớn như những thành phố khác nhưng lại tập trung một số
lượng lớn các hình thức kinh doanh giải trí, thư giãn, đặc biệt là kinh doanh đồ uống
với số lượng lớn, thường tập trung thành cụm, tụ điểm với hình thức kinh doanh phong
phú, đa dạng. Ngoài ra họ đã chiếm lĩnh một lượng khách hàng quen thuộc, thường
xuyên, và đã kinh doanh lâu dài và có thương hiệu trên thị trường, đó là những khó
khăn cần tính đến của dự án chúng tôi.
3. Công nghệ - kĩ thuật
Trang thiết bị đầu tư ban đầu
Bảng quảng cáo A2 trước quán Giàn đèn trang trí
Bộ bàn ghế mây Đèn tường
Bộ máy tính bàn+ dàn âm thanh Đèn trần
Tivi LCD màn hình phẳng 32 inch : Hoa nhựa gắn trang trí tường
Máy xay sinh tố Panasonic PB-323
TV LCD BRAVIA 32BX320
Máy khử mùi : Hút mùi toa kính Mở nút chai đa năng
Tô, dĩa
NAPOLI NA-7088G Thớt thủy tinh chịu lực
Quầy thu ngân: gỗ ép Dụng cụ mài
Máy điều hòa Panasonic CU/CS- Xô đựng đá
KC9MKH (1.0 HP) Muỗng múc đá
Đầu thu K+ HD VIP 80 Kênh Máy ép nước trái cây
Khay phục vụ chống trơn Bình có tay cầm bằng thủy tinh
Khay làm đá thái lát Bộ dao
Trang trí ống hút Dụng cụ đong
Sổ thực đơn Dụng cụ gắp
Gạt tàn thuốc Bình lắc
Order Thìa khuấy
Hộp khăn giấy Ly hỗn hợp
Máy tính casio Đồ lượt đá
Ly thủy tinh dùng để sử dụng

4. HOẠCH ĐỊNH TỔ CHỨC


4.1. Sơ đồ tổ chức

QUẢN LÝ

THU NGÂN PHỤC VỤ BẢO VỆ LAO CÔNG

4.2. Nghĩa vụ
Chủ quán: Nghĩa vụ : Là người quản lý và điều hành mọi hoạt động quán, chịu
trách nhiệm trước pháp luật, Theo dõi và ghi chép lại tất cả mọi hoạt của quán và tổng
hợp chi phí và xác định doanh thu, lợi nhuận của quán báo cáo thuế.
Quản lý: Là người thay mặt chủ quán điều hành hoạt động của nhân viên
Pha chế: là người pha chế các loại thức uống
Thu ngân: Là người trực tiếp tính chi phí, thu tiền..
Phục vụ: giới thiệu menu và phục vụ khách hàng
Lao công: là người rửa ly và dọn vệ sinh
Bảo vệ: là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán
5. Kế hoạch kinh doanh và chiến lược marketing
5.1. Sản phẩm
5.1.1. Các loại sản phẩm kinh doanh:
Sản phẩm kinh doanh được chia thành 2 nhóm:

TRÀ SỮA TRÂN CHÂU NƯỚC GIẢI KHÁT


1. Hồng trà sủi bọt Trà lipton
2. Hồng trà trân châu Trà lipton sữa
3. Hồng trà đại cát Trà lài
4. Hồng trà sương sa Trà đào
5. Hồng trà sương sáo Trà dâu
6. Hồng trà chanh Trà cam
7. Lục trà sủi bọt Trà chanh dây
8. Lục trà chanh Trà gừng
9. Lục trà sương sa Trà bí đao
10. Lục trà sương sáo Yaourt đá
11. Lục trà đại cát Siro vải
12. Lục trà trân châu Si rô đào
13. Trà mật ong Si rô cam
14. Trà me Si rô nho
15. Trà bạc hà Si rô xí muội
16. Trà đào Si rô yogurt
5.2. Chiến lược kinh doanh
5.2.1. Chiến lược giá
Quán chúng tôi sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với nhiều
mức giá khác nhau dành cho mọi đối tượng khách hàng từ người có thu nhập thấp đến
người có thu nhập cao, từ công nhân, sinh viên đến các doanh nhân, công nhân viên...
Bảng 1: Giá bán Trà Sữa Trân Châu tại thời điểm quán bắt đẩu hoạt động
ĐVT: Kíp
TRÀ SỮA TRÂN CHÂU GIÁ BÁN / LY
1. Hồng trà sủi bọt 11.000
2. Hồng trà trân châu 13.000
3. Hồng trà đại cát 13.000
4. Hồng trà sương sa 18.000
5. Hồng trà sương sáo 18.000
6. Hồng trà chanh 13.000
7. Lục trà sủi bọt 11.000
8. Lục trà chanh 13.000
9. Lục trà sương sa 18.000
10. Lục trà sương sáo 18.000
11. Lục trà đại cát 13.000
12. Lục trà trân châu 13.000
13. Trà mật ong 16.000
14. Trà me 13.000
15. Trà bạc hà 13.000
16. Trà đào 13.000

Bảng 2: Giá bán nước giải khát tại thời điểm quán bắt đẩu hoạt động
ĐVT: Kíp
NƯỚC GIẢI KHÁT GIÁ BÁN / LY

Trà lipton 10.000

Trà lipton sữa 12.000

Trà lài 10.000

Trà đào 10.000

Trà dâu 10.000

Trà cam 10.000

Trà chanh dây 10.000

Trà gừng 10.000


Trà bí đao 10.000

Yaourt đá 10.000

Siro vải 12.000

Si rô đào 11.000

Si rô cam 12.000

Si rô nho 12.000

Si rô xí muội 10.000

Si rô yogurt 12.000

Si rô bạc hà 12.000

Si rô dưa lưới 11.000

Si rô dâu 12.000

Si rô chanh dây 10.000

Si rô caramel 12.000

Si rô trái phỉ 12.000

Si rô vani 11.000

5.2.2. Chiến lược maketing


Phát tờ rơi quảng cáo tại các trường ĐH, trung học, các công ty và người trung
niên ở khu vực xung quanh đó. (1000 tờ rơi phát trong tháng đầu, sau đó có thể cân
nhắc phát thêm hay không).
Trong tuần đầu khai trương khách hàng sẽ được giảm giá 50% trong ngày đầu và
30% trong các ngày tiếp theo cho tất cả các sản phẩm.
5.2.3. Chiến lược phân phối
Đây là loại hình quán trà sữa nên chủ yếu là bán trực tiếp người tiêu dùng không
thông qua kênh phân phối trung gian nào theo sơ đổ phân phối sau:
Trà sữa
Trân Châu

Khách hàng Khách đặt


dùng tại chỗ mang về

6. Hoạt động tài chính


6.1. Chi phí đầu tư nguyên vật liệu
ĐVT : 1000 kíp
SỐ THÀNH GHI
STT VẬT LIỆU ĐẦU TƯ ĐVT GIÁ
LƯỢNG TIỀN CHÚ
1 Bảng quảng cáo A2 trước quán 1 cái 100 100
2 Bộ bàn ghế mây 15 bộ 700 10500
3 Bộ máy tính bàn+ dàn âm thanh 1 bộ 10000 10000
4 Tivi LCD màn hình phẳng 32 inch
1 cái 8700 8700
: TV LCD BRAVIA 32BX320
5 Máy khử mùi : Hút mùi toa kính
1 cái 5300 5300
NAPOLI NA-7088G
6 Quầy thu ngân: gỗ ép 1 bộ 4000 4000
7 Máy điều hòa Panasonic CU/CS-
1 cái 6600 6600
KC9MKH (1.0 HP)
8 Đầu thu K+ HD VIP 80 Kênh 1 cái 3590 3590
9 Khay phục vụ chống trơn 6 cái 1000 600
10 Khay làm đá thái lát 10 cái 25 250
11 Trang trí ống hút 15 bộ 40 600
12 Sổ thực đơn 1 cái 60 60
13 Gạt tàn thuốc 15 cái 10 150
14 Order 5 cái 10 50
15 Hộp khăn giấy 15 cái 15 225
16 Máy tính casio 1 cái 20 20 Mua cũ
17 Giàn đèn trang trí 1 bộ 2000 2000 Mua mới
18 Đèn tường 20 cái 100 2000
19 Đèn trần 10 cái 150 1500
20 Hoa nhựa gắn trang trí tường 10 cái 35 350
21 Máy xay sinh tố Panasonic PB-
1 cái 400 0.4
323
22 Mở nút chai đa năng 1 cái 75 75
23 Tô, dĩa 1 bộ 100/bộ 100
24 Thớt thủy tinh chịu lực 1 cái 100 100
25 Dụng cụ mài 1 cái 90 90
26 Xô đựng đá 1 cái 200 200
27 Muỗng múc đá 5 cái 15 75
28 Máy ép nước trái cây 1 cái 400 400
29 Bình có tay cầm bằng thủy tinh 1 cái 150 150
30 Bộ dao 1 bộ 100 100
31 Dụng cụ đong 2 cái 30 60
32 Dụng cụ gắp 3 cái 10 30
33 Bình lắc 2 cái 12 240
34 Thìa khuấy 10 cái 5 50
35 Ly hỗn hợp 2 bộ 100 200
36 Đồ lượt đá 2 cái 40 80
37 Ly thủy tinh dùng để sử dụng 15 cái 30 450
TỔNG 50.782
6.2. Các chi phí dịch vụ khác
ĐVT: 1000 kíp
STT
SỐ THÀNH
TÊN DỊCH VỤ GHI CHÚ
LƯỢNG GIÁ TIỀN
1 Lương Nhân Viên 4 900 3600
2 Tờ rơi quảng cáo 100 1 100
3 Chi phí tiền điện 1 tháng 1.7/KW 1300
4 Chi phí tiền nước 1 tháng 5/m3 300
5 Chi phí tiền thu gom rác 1 tháng 20
6 Chi phí tiền thuê bao điện thoại 1 tháng 70
7 Chi phí cho thuê bao truyền hình 12 tháng 3200
K+ 80 kênh
8 Chi phí dự phòng 1 tháng 200
TỔNG 8790
6.3. Giá nguyên vật liệu
BẢNG GIÁ THÀNH NGUYÊN VẬT LIỆU
ĐVT : 1000 kíp
Số Thành Ghi
STT Tên Nguyên Vật Liệu ĐVT Giá Cả
Lượng Tiền Chú
CÁC LOẠI BỘT
1 Bột plan trứng 2kg gói 140/1kg 280
2 Bột plan dâu 2kg gói 140/1kg 280
3 Bột plan socola 2kg gói 140/1kg 280
4 Bột plan xoài 2kg gói 140/1kg 280
5 Bột plan khoai môn 2kg gói 140/1kg 280
6 Bột plan dưa gang 2kg gói 140/1kg 280
7 Bột plan dưa lưới 2kg gói 140/1kg 280
8 Bột plan pho mát 2kg gói 140/1kg 280
9 Bột socola 2kg gói 140/1kg 280
10 Bột socola- bạc hà 2kg gói 65/0,5kg 280
11 Bột caphe cappuccino 2kg gói 160/1kg 320
12 Bột lúa mạch 2kg gói 140/1kg 280
13 Bột sủi 2kg gói 140/1kg 280
14 Bột milo 2kg gói 140/1kg 280
15 Bôt vani 2kg gói 140/1kg 280
16 Bột khoai môn 2kg gói 135/1kg 270
17 Bột sữa non Dairy 25kg bao 1350/25 1350
Creamer VC 36
Tổng (1) 48kg 5.860
CÁC LOẠI HẠT
1 Hạt thuỷ tinh Cafe 2 hộp 170/1h 340
2 Hạt thuỷ tinh Cam 2 hộp 170/1h 340
3 Hạt thuỷ tinh Chocolate 2 hộp 170/1h 340
4 Hạt thuỷ tinh Dâu 2 hộp 170/1h 340
5 Hạt thuỷ tinh Nho 2 hộp 170/1h 340
6 Hạt thuỷ tinh Xoài 2 hộp 170/1h 340
7 Hạt thuỷ tinh Yogurt 2 hộp 170/1h 340
8 Hạt trân châu sống GTP 3 hộp 70/1h/3,3kg 270
9 Hạt dâu rừng 2 hộp 170/1h 340
10 Hạt lô hội 4 gói 32/ 1gói 128
11 Hạt mật ong 2 hộp 165/1h 330
12 Hạt lục trà 2 hộp 165/1h 330
TỔNG (2) 27 3.778
CÁC LOẠI THẠCH
1 Thạch trái cây 2 hộp 85/hộp/2.2kg 170
2 Thạch táo 2 hộp 85/hộp/2.2kg 170
3 Thạch nho 2 hộp 85/hộp/2.2kg 170
4 Thạch dâu 2 hộp 85/hộp/2.2kg 170
5 Thạch chocola 2 hộp 150/hộp/2.2kg 300
6 Thạch caramel 2 hộp 120/hộp/2.2kg 240
TỔNG (3) 12 hộp 1.220
CÁC LOẠI SIRO
1 Siro vải 2 chai 135/chai 270
2 Si rô đào 2 Chai 135/chai 270
3 Si rô cam 2 Chai 135/chai 270
4 Si rô nho 2 Chai 60/chai 120
5 Si rô xí muội 2 Chai 135/chai 270
6 Si rô yogurt 2 Chai 135/chai 270
7 Si rô kiwi 2 Chai 60/chai 120
8 Si rô bạc hà 2 Chai 60/chai 120
9 Si rô dưa lưới 2 Chai 135/chai 270
10 Si rô dâu 2 Chai 115/chai 230
11 Si rô chanh dây 2 Chai 135/chai 270
12 Mật ong 2 Chai 135/chai 270
13 Si rô caramel 2 Chai 140/chai 280
14 Si rô trái phỉ 2 Chai 140/chai 280
15 Si rô vani 2 Chai 140/chai 280
TỔNG (4) 30 3.590
CÁC LOẠI TRÀ
16 Hồng trà hảo hạng 1Kg Gói 82/gói 82
17 Lục trà hảo hạng 1Kg Gói 108/gói 108
TỔNG (5) 2Kg 190

TỔNG NGUYÊN LIỆU = tổng (1) + tổng (2) + tổng (3) + tổng (4) + tổng (5)
= 14.638 kíp
Tổng chi phí ban đầu bỏ ra dành cho hoạt động kinh doanh :
= chi phí vật liệu + chi phí dịch vụ khác + chi phí nguyên liệu
=(47.892+2,8)+8.99+14.638
=74.32 (triệu kíp)
6.4. Hoạch định tài chính

ĐẦU TƯ BAN ĐẦU


Đầu tư nhà xưởng, cơ sở hạ tầng 56595 ngàn đồng
Chi phí trang thiết bị 5350 ngàn đồng
Khấu hao NX, CSHT 3 năm
Khấu hao trang thiết bị 3 năm
TỔNG ĐỊNH PHÍ (nghìn đồng)
TIỀN THUÊ ĐẤT 72000
CHI PHÍ DỊCH VỤ KHÁC 87060
TỔNG 159060
CHI PHÍ BAN ĐẦU
Chi phí hoạt động (chưa KH)
Định phí 159.060 ngàn kíp
Biến phí 3 Ngàn kíp/sp
Chi phí bán hàng 5% Doanh thu
Chi phí quản lý 2% Doanh thu
7. Lợi ích kinh tế xã hội
7.1.Lợi ích :
7.1.1. Lợi ích kinh tế:
- Mang lại nguồn lợi nhuận lớn cho chủ đầu tư.
- Mang lại nguồn thu cho đất nước từ thuế
- Lợi ích kinh tế đóng góp vào ngân sách hàng năm:
+ Thuế thu nhập DN
+ Thuế thu nhập cá nhân.
7.1.2. Lợi ích xã hội:
- Dự án sẽ tạo môi trường thân thiện giúp các bạn sinh viên thể hiện khả năng biểu
diễn,năng khiếu của mình,giúp các bạn tự tin,là hành trang cơ bản để vững bước sau này.
- Thỏa mãn nhu cầu giải trí của người dân,nâng cao đời sống tinh thần, giúp mọi
người có những giờ phút vui vẻ sau những giờ học tập và làm việc căng thẳng, góp phần
chăm sóc đời sống tinh thần của cộng đồng và tái sản xuất sức lao động.
7.2. Rủi ro:
- Bên cạnh những lợi ích về nhiều mặt, cũng như các dự án về giải trí khác, TRÀ SỮA
LAZY 24H trong tương lai có thể bị các đối thủ cạnh tranh lấn sân nếu chúng tôi không đa
dạng hóa các dịch vụ một cách thường xuyên để tránh lạc hậu, lỗi thời.
Tuy nhiên dựa vào các phân tích ở trên,chúng ta nhận thấy rủi ro này có thể khắc phục
được.
* NHỮNG PHẨM CHẤT CẦN CÓ CỦA NGƯỜI LÃNH ĐẠO
1. Là người nhìn xa, trông rộng: Phát hiện và tạo vận mệnh cho tổ chức mà
người đó lãnh đạo và phải biết cách truyền tầm nhìn xa đó cho những người đi
theo dưới quyền.
2. Là người giải quyết vấn đề: Nhận biết những vấn đề nảy sinh trong tổ
chức, doanh nghiệp. Sẵn sàng đối mặt với tư cách là người lãnh đạo, áp dụng
nhiều cách tiếp cận khác nhau để giải quyết.
3. Là người xây dựng tập thể: Mang người khác lại với nhau để tạo nên một
tập thể và giúp họ phát huy hết tài năng và cá tính của mình. Cần xây dựng quy
tắc hoạt động cho cả nhóm và tiếp thu các ý kiến phản hồi để xây dựng tập thể
ngày một tốt hơn.
4. Là một nhà quản lý giỏi: Là lãnh đạo giỏi phải là người biết quản lý thời
gian (sắp xếp và phân bố thời gian), quản lý con người, quản lý cảm xúc (khả
năng kìm nén sự cáu giận), quản lý sự căng thẳng (giảm sự căng thẳng do áp lực
công việc).
5. Là một người truyền đạt: lắng nghe tốt, nói tốt, viết tốt, phỏng vấn tốt,
biết cách huấn luyện người khác tốt.
6. Là một người kiên định: Kiên định không phải là bướng bỉnh, ngang
tàng và nhất định không phải là ngông cuồng. Tính kiên định hàm chứa một lý
tưởng mà người lãnh đạo và điều hành nhận lãnh như một sứ mệnh để phục vụ
doanh nghiệp, tổ chức, tập thể mà mình là người đứng đầu.
7. Là một người có lương tâm: Lương tâm có thể nói vắn tắt là sống có đạo,
đạo ở đây là đạo trời, đạo sư, đạo cha mẹ…Đây là một tư tưởng thấm nhuần
trong nền văn hóa của nhân loại.
KỸ NĂNG LÃNH ĐẠO:
Kỹ năng lãnh đạo là sự kết hợp của ít nhất 3 yếu tố:
1. Khả năng nhận thức động lực thúc đẩy con người ở những hoàn cảnh,
điều kiện, không gian, và thời gian khác nhau.
2. Khả năng khích lệ: tạo sức hấp dẫn và sức cuốn hút để tạo lòng trung
thành, sự tận tâm và ước muốn mạnh mẽ làm theo nhà quản lý.
3. Phong cách và bầu không khí mà nhà quản lý tạo ra.
PHƯƠNG PHÁP LÃNH ĐẠO:
1. Phương pháp kinh tế: Tác động vào đối tượng quản lý thông qua các lợi
ích kinh tế, cho họ quyền tự do lựa chọn phương án hoạt động có hiệu quả nhất.
2. Phương án hành chính: Tác động thông qua các hệ thống quản lý và kỷ
luật của tổ chức, yêu cầu đối tượng quản lý phải chấp hành.
3. Phương pháp giáo dục: Tác động vào nhận thức, tâm lý, tình cảm của đối
tượng quản lý nhằm nâng cao tự chủ, nhiệt tình của họ trong công việc.

You might also like