You are on page 1of 11

Lời Mở Đầu

- Một công việc mà mọi người thường nghĩ rằng chỉ dành riêng cho những người
mới kinh doanh, muốn khởi nghiệp nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu, đó là mở một
quán café theo ý thích rồi vẽ ra đủ thứ, rồi hô hào, nói lớn, rồi chìm sau vài tháng
kể từ ngày khai trường hoặc duy trì đến hết năm nhất để lấy thêm ít kinh nghiệm và
họ xem đây là một cuộc thử nghiệm. Nhưng chúng tôi không nghĩ thế, vì sao vậy?
Tại vì chính đây là cơ sở vững chắc để chúng tôi mở rộng các hoạt động kinh
doanh, đây sẽ là đoàn bẩy để chúng tôi phát triển trên thương trường nhằm đạt
những mục tiêu mà chúng tôi muốn trong vài năm tới.
- Vì chúng tôi nhận ra rằng bước đầu tiên là bước quan trọng nhất trong sự thành
côngkhi triển khai bất kỳ một kế hoạch kinh doanh nào, vì thế phải thành công,
không thể đánh đổi hoan phí sức người sức của được. vì thế tôi đã vẽ ra một kế
hoạch cho tương lai
- Tôi tin rằng với bảng kế hoạch kinh doanh chi tiết của ý tưởng sẽ được quan tâm và
triển khai thành công.

I. MÔ TẢ TỔNG QUAN VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

1. Bảng tóm tắt


1.1 Mô tả cơ hội
Nhận thấy rằng Tp.HCM là một nơi lý tưởng dành cho các hoạt động giải trí, thư giãn.
Ngoài ra, Tp Hồ Chí Minh được bao bọc bởi các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học phổ
thông và các công ty tư nhân, nhà nước, bệnh viện… tạo thành một vòng xoắn ốc che chắn
xung quanh các con đường đi, đó sẽ là 1 lợi thế rất lớn giúp ta mở một dịch vụ giải trí thành
công. Từ đó trong tôi đã có một ý tưởng mở quán café vừa phục vụ cho người dân quanh
đây vừa phục vụ cho khách vãng lai, đi công tác, du lịch

 Tên dự án: Quán café “OCEAN COFFEE”

Giới thiệu sơ lược về quán:

- Tên quán: “OCEAN COFFEE”

- Địa điểm:

1
- Ngành nghề kinh doanh:

- Vị trí trong ngành:

1.2. Mục tiêu của quán


- Đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động

- Tạo tâm lý thư giãn cho khách hàng

- Là nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ công nhân viên, và các đối tượng khác.

- Tối đa hoá sự hài lòng của khách hàng

- Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan: nhà cung cấp, khách hàng,…..

1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi

Đại diện:
- người bạn tinh thần, luôn đồng hành cùng khách hàng và giúp họ tỉnh táo làm việc
tốt hơn.
Tin tưởng:
- xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về giải trí, tấu gẫu, thưởng thức ngày càng
tăng.
Chúng tôi phấn đấu đạt :
- Thị phần đạt 3 năm chiếm 2% thị trường Tp Hồ Chí Minh và thỏa mãn khách hàng
(vui lòng khách đến vừa lòng khách đi) là tiêu chí hàng đầu của chúng tôi đồng thời
rút ngắn thời gian hòa vốn từ 2 năm xuống khoảng 1,5 năm
Giá trị cốt lõi:

- Tôn trọng: Biết lắng nghe ý kiến phản ánh từ khách hàng, không ngừng hòan thiện đáp
ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng.

- Thật thà: Luôn kinh doanh có đạo đức.

- Đổi mới: luôn tìm ra những cái mới, không ngừng sáng tạo để mang đến cho khách hàng
cảm giác thoải mái nhất.

1.4. Địa điểm kinh doanh

Lý do lựa chọn:
2
-
-
1.5. Năng lực và lợi thế cạnh tranh
- Quán có vị trí rất thuận lợi :
1.6. Đội ngũ nhân viên
- Đầu bếp và nhân viên pha chế được đào tạo bài bản và có trên 2 năm kinh nghiệm
cho ra những món ngon độc đáo, hương vị thơm ngon! Các nhân viên với phong
cách nhanh nhẹn, nhiệt tình, chu đáo đặc biệt là đội ngũ phục vụ được đào tạo 2
ngày sau khi tuyển và được đào tạo tại chỗ.
1.7. Mô tả sản phẩm

I. CAFE II. TRÀ- III. NƯỚC GIẢI IV. SINH TỐ- NƯỚC ÉP
YAOURT- KHÁT
SIRÔ

Cafe Trà lipton Chanh Sinh tố Dâu

Nước ép Dâu

3
1.8.Khách hàng mục tiêu
- Dân công sở và người lao động phổ thông đang sống và làm việc gần quán.
- sinh viên của các trường Đại Học, Sư Phạm, Cao Đẳng xung quanh

- Nhóm đối tượng khác:

II. THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN


2.1. Chi phí đầu tư ban đầu

TỔNG CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU

STT Hạng mục Số lượng Đơn vị Đơn giá Thành Tiền


tính

1 Bàn Cái

2 Ghế Cái

3 Nệm ngồi Cái

4 Đế lót ly bằng gỗ Cái

5 Mâm Inox Cái

6 Ly nhỏ uống trà đá Ly

7 Ly uống cam vắt, sinh tố Ly

8 Fin pha café Cái

9 Ly pha chế Cái

10 Muỗng nhỏ Cái

11 Muỗng Inox café đá và Cái


café sữa

12 Bình thủy tinh lớn Cái

13 Fin lớn pha café bằng Cái

4
Inox

14 Bình thủy Rạng Đông Cái

15 Nồi lớn nấu nước sôi Cái

16 Bình chứa café pha sẵn Cái

17 Kệ lớn đựng ly bằng Inox Cái

18 Các loại chai lọ khác Bộ

19 Tivi 32 inch TCL Cái

20 Máy xay sinh tố SANYO Cái

21 Tủ đông đá, ướp lạnh Cái

22 Máy điều hòa LG Cái

23 Dàn loa (Mỹ ,500W/cặp) Cặp

24 Lắp đặt internet và wifi Bộ

25 Điện, đèn, nước Bộ

26 Đồng phục nhân viên Bộ

27 Máy tính tiền CASIO Cái


TK- T200

28 Máy vi tính Cái

29 Trang trí nội thất, cây Lần


cảnh

30 Chi phí bảng hiệu và hộp Bộ


đèn

31 Chi phí hổ trợ bồi thường Lần

5
xây dựng cho chủ đất

TỔNG CỘNG

2.2. Nguồn vốn ban đầu và lịch trả nợ vay

Tổng chi phí đầu tư ban đầu của quán là

Vốn chủ sở hữu:

Vốn vay Ngân hàng là

Số tiền dự trù của quán là

Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu của quán

  Tổng chi phí đầu tư ban đầu  

  Vay Ngân hàng  

  Vốn đóng góp  

  Dự phòng  

Vay ngân hàng


với lãi suất

Thời hạn vay

Phương thức trả lãi: Số dư giảm dần, số tiền trả mỗi năm bằng nhau

Lịch trả nợ vay

Năm Năm 0 Năm 1 Năm 2

Số dư đầu kỳ

Trả gốc

Trả lãi

Trả gốc và lãi

6
Số dư cuối kỳ

2.3. Kế hoạch khấu hao và phân bổ

“Khấu hao tài sản theo từng loại tài sản cụ thể, bao gồm: Bàn ghế, dụng cụ pha
chế, máy móc thiết bị. Mỗi loại tài sản khấu hao theo số dư giảm dần, tỷ lệ khấu hao mỗi
năm 20% trên giá trị đầu kỳ.”

LỊCH KHẤU HAO

Nguyên giá bàn ghế

Năm 1 Năm 2

Giá trị đầu năm

Khấu hao trong năm

Giá trị cuối kỳ

Giá thanh lý

Nguyên giá dụng cụ pha chế

Năm 1 Năm 2

Giá trị đầu năm

Khấu hao trong năm

Giá trị cuối kỳ

Giá thanh lý

Nguyên giá máy móc thiết bị

Năm 1 Năm 2

Giá trị đầu năm

7
Khấu hao trong năm

Giá trị cuối kỳ

Giá thanh lý

Tổng hợp khấu hao

Nguyên giá

Năm 1 Năm 2

Giá trị đầu năm

Khấu hao trong năm

Giá trị cuối kỳ

Giá thanh lý

2.4. Dự trù công suất hoạt động của quán

“Quán có 30 bàn năm 1, tăng 5 bàn vào năm 2. Chúng tôi dự trù công suất mỗi bàn/giờ là
2 ly và 3 ly vào năm 1 và năm 2 và quán hoạt động trong 12 giờ.”

“Dự án hoạt động trong 2 năm, với công suất thực tế theo ngày của năm 1, năm 2 lần lượt
là 60%, 70%.

Với giá bán bình quân mỗi ly là:”

Ta có dự trù số lượng bán trong năm 1, năm 2 như sau:

Dự trù công suất hoạt động của quán

Năm 1 2

Số lượng bàn

Tổng số ly/bàn/giờ

Giờ hoạt động/ngày

8
Tổng số ly bán ngày

Công suât thực tế

Tổng số ly bán/tuần

Tổng số ly bán/tháng

Tồng số ly bán/năm

Giá bán bình quân mỗi ly

Doanh thu dự kiến

2.5. Dự tính lương nhân viên


“Số lượng nhân viên dự kiến của quán là 12 người, được phân bổ số lượng và tiền lương
như sau. Tỷ lệ tăng dự kiến ở năm 2 là 7% so với năm 1”

Chỉ tiêu Số lượng Tiền lương Thành tiền Chi phí lương năm

Quản lý

Kế toán

Thu ngân

Pha chế

Phục vụ

Lao công

Bảo vệ

Tổng

2.6. Dự báo chi phí hoạt động

“Chi phí mặt bằng mỗi tháng xx.xxx.xxx, tỷ lệ tăng trưởng năm 2 so với năm 1 là%%”

9
“Điện nước, lương nhân viên, nguyên vật liệu, chi phí marketing tăng với tốc độ 10% so
với năm trước.”

Khoản chi Chi phí tháng Năm 1 Năm 2

Mặt bằng

Điện, nước

Lương nhân viên

Trả lãi vay NH

Nguyên vật liệu pha chế

Chi phí Marketing

Khấu hao và phân bổ

Tổng chi phí

2.7. Dự báo kết quả kinh doanh

“Trong năm thứ nhất do quán café mới đi vào họat động nên chưa được nhiều khách
hàng biết đến , từ năm thứ hai trở đi khi đã tạo được lòng tin đối khách hàng doanh thu dự tiến
tăng lên hơn X%, chi phí tăng X% sở dĩ tỷ lệ phần trăm chi phí tăng thêm ít hơn doanh thu vì
những năm ngoài những chi phí cố định như chi phí thuê đất, khấu hao xây dựng,…không tăng
theo doanh thu, phần biến phí cũng sẽ tăng ít thậm chí có một số chi phí giảm dần trong những
năm tiếp theo.”

STT Khoản mục Năm 1 Năm 2

1 Tổng doanh thu

2 Tổng chi phí

3 Chi phí khấu hao

4 Chi phí lãi vay

10
5 Tổng lợi nhuận trước thuế

6 Thuế TNDN

7 Tổng lợi nhuận sau thuế

2.8. Dự báo dòng tiền dự án

Dòng tiền dự án được hoạch định theo phương pháp trực tiếp, theo quan điểm tổng đầu tư.

DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN

Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2

I. KHOẢN THU      

Doanh thu  

Giá trị thanh lý  

Ngân lưu vào

II. KHOẢN CHI      

Đầu tư ban đầu

Chi phí hoạt động

Thuế TNDN

Trả lãi gốc và lãi vay

Ngân lưu ra

NCF TIP

11

You might also like