You are on page 1of 26

BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING

NHÓM 6
MÔN HỌC : QUẢN TRỊ DỰ ÁN

DỰ ÁN: TRẠM XANH COFFEE


GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH

Thành phố Hồ Chí Minh - 2020


ST Họ và tên MSSV Công việc
T
1 Phạm Thị Hạnh Thảo 1821003853 Thuyết trình, chuẩn bị nội dung phần 11

2 Võ Đan Trinh 1821003923 Làm ppt, chuẩn bị nội dung phần 5,6,7

3 Nguyễn Xuân Uyên 1821003945 Tổng hợp, chuẩn bị nội dung phần 10

4 Trần Thị Hương Trinh 1521001286 Thuyết trình, chuẩn bị nội dụng 2,3,4

5 Nguyễn Ngọc Bảo Anh 1821003521 Chuẩn bị nội dung phần 8,9

BÀNG PHÂN CÔNG VIỆC


I. Tổng quan về dự án Trạm Xanh Coffee.
1. Lý do lựa chọn sản phẩm/dịch vụ cho dự án
Mô hình kinh doanh quán cà phê là quá đỗi quen thuộc do có khá nhiều bạn trẻ kinh
doanh quán cà phê và thành công. Việc start-up quán cà phê kết hợp cây cảnh cho phép
bạn có thể khởi nghiệp dù số vốn ít và dễ dàng tham khảo. Việc kinh doanh 2 mặt hàng
trong cùng một không gian mang lại rất nhiều lợi ích. Trang trí tạo không xanh mát mẻ
cho quán, thu hút được nhiều khách hàng hơn vả tạo them nguồn thu thứ 2 cho quán. Lôi
kéo nhiều đối tượng khách nhau giúp chúng ta có nhiều cơ hội quảng bá cũng như bán
sản phẩm, khiến khách hàng tôn trọng lối sống xanh và nhớ đến thương hiệu chúng ta
như một chuỗi cửa hàng thân thiện với môi trường.
Từ việc nắm bắt những xu hướng mới đó, chúng tôi quyết định đi đến việc nắm bắt cơ
hội thiết kế một quán coffee Trạm Xanh, vừa đáp ứng nhu cầu tụ tập bạn bè, đem lại
không gian giải trí, làm việc thoải mái, chúng tôi còn muốn tận dụng xu hướng sống xanh
ngày nay để tạo nên sự nổi bật cho thương hiệu của mình. Với nhu cầu “đi cà phê” của
dân cư đặc biệt là giới trẻ ngày nay, nhóm chúng tôi tin chắc sẽ đưa việc kinh doanh của
mình đi vào ổn định và phát triển
2. Sơ lược về sản phẩm kinh doanh của dự án.
 Loại hình kinh doanh: Quán cà phê kết hợp cây cảnh không gian xanh.
 Sản phẩm/Dịch vụ cạnh tranh: Cung cấp thức uống được pha chế tại quán,
nguyên liệu được đảm bảo, hạn chế sử dụng nhựa dùng 1 lần trong kinh doanh
nhằm bảo vệ môi trường, thiết kế không gian với cây xanh, trưng bày và bán kèm
những chậu cây mini như sen đá, xương rồng…. tạo cảm giác gần gũi với thiên
nhiên.
 Địa điểm kinh doanh/ quy mô:
Đường Lâm Văn Bền, quận 7, TP. Hồ Chí Minh
Tổng diện tích: 150m2 ( 1 trệt, 2 lầu), 50m2 đất nền.
 Các mặt hàng thức uống nhóm dự định kinh doanh:
+ Cà phê: Cà phê đen, Cà phê sữa, Capuchino, Latte, Espresso, …
+ Trà: Hồng trà, Luc trà, Trà trái cây… kèm topping (kem cheese, phô mai…)
+ Các loại sinh tố, macchiato…
Các loại thức uống sẽ đươc phục vụ với 2 loại ly cơ bản là ly thủy tinh (dùng tại quán)
và ly giấy (mang về), ống hút bằng giấy nhiều kích cỡ. Giá các sản phẩm của quán sẽ dao
động từ 50.000-100.000đ tùy kích cỡ và loại SP.
 Cây cảnh:
+ Sen đá: 50.000đ -100.000đ/chậu
+ Xương rồng mini: 80.000đ- 200.000đ/chậu
+ Các loại cây khác: 50.000đ- 250.000đ/ chậu

3. Mục tiêu, tầm nhìn, sứ mệnh và triết lý kinh doanh


3.1 Mục tiêu:

- Mỗi ngày bán được trên 150 cốc nước, trung bình doanh thu ngày 150x70.000đ trên
10.5 triệu. doanh thu mỗi tháng của quán trên 315 triệu.

- Cây cảnh yêu cầu mỗi tháng bán được 50 cây, có thêm 1triệu500 nghìn
- Sau 1 năm sẽ lấy lại vốn
- Mở thêm 1 chi nhánh mới sau 2 năm.
3.2 Tầm nhìn:

Kết thúc việc mở rộng chi nhánh sau khi đạt được 8 cửa hàng. Tập trung bảo toàn giá
trị cốt lõi của thương hiệu, lấy chất lượng không gian và phương châm “tạo ra sản phẩm
thân thiện với môi trường” làm trọng tâm phục vụ khách hàng.
3.3 Sứ mệnh:

Đem đến 1 chuỗi cà phê kết hợp cây xanh thỏa mãn khách hàng cả vị giác lẫn thị giác.
Trở thành một quán cà phê bảo vệ môi trường, tác động tích cực đến môi trường và ý
thức của tất cả người dân, góp phần bảo vệ và xây dựng thế giới xanh.
3.4 Triết lý kinh doanh:

Xây dựngĐặt
thóichất
quen sốngphục
lượng xanhvụvàlên
hạn chế đầu
làm ô nhiễm
Xem trọng nhân cách tốt của đội hàng
ngũ nhân viên
môi trường

4. Tác động tích cực của dự án.


Dự án ra đời sẽ mang lại thêm thu nhập cho người dân, giải quyết thêm nhu cầu việc
làm, đồng thời mang lại lợi nhuận 2 bên từ hợp đồng kinh doanh dài hạn với các bên liên
quan như đối tác nguồn cung nguyên liệu, …
Chúng tôi hi vọng mang lại một thương hiệu coffee hoàn toàn thân thiện với môi
trường, góp phần tuyên truyền đến người dân việc hạn chế sử dụng nhựa, thay vào đó là
tìm đến những nguyên liệu tự nhiên, vừa bảo vệ môi trường vừa giũ được vị ngon thanh
mát của sản phẩm.
Đề xuất giá trị sản phẩm & dịch vụ: đảm bảo đồ uống sạch, chất lượng phục vụ tốt,
không gian thoáng đãng, decor sáng tạo, giá cả hợp lý ở khu vực trung tâm thuận tiện,
nhưng vẫn đảm bảo chất lượng.
II. Qui mô đầu tư.
Tiền được yêu cầu: Số tiền nhóm cần theo dự tính là 2 tỷ 1. Nhóm có 5 thành viên
mỗi thành viên góp vốn 525 triệu.
Sử dụng tiền thu được: sau khi chia lợi cho các cổ đông, phần tiền còn lại trích tiếp
tục mở chi nhánh và chia 5 thành viên.
Dự đoán tài chính: với mức khách hàng như dự định, nhóm sẽ thu về doanh thu gần
gấp đôi vốn bỏ ra.
Dự định hành trình khởi nghiệp: Vốn đầu tư ban đầu tự tính là 2 tỷ 1, nhóm sẽ cố
gắng kiểm soát chi phí trong năm dưới 2 tỷ 1 bao gồm cả chi phí lắp đặt các TSCĐ (chi
tiết về chi phí sẽ kê ở bảng bên dưới). Vị trí mở quán được lựa chọn là nơi có tuyến
đường đông người qua lại, sầm uất, chi phí thuê 40 triệu/ tháng. Nhóm hy vọng trong
vòng 1 năm sẽ lấy lại vốn, sang năm thứ 2 có thể đem lại lợi nhuận và sang năm 3 hoặc
sớm hơn sẽ phát triển thêm chi nhánh.
III. Phương thức tổ chức thực hiện:
1.Khách hàng mục tiêu
Phân khúc khách hàng (customer segments):
Chân dung nhóm khách hàng chính mà nhóm xây dựng bao gồm những người trong
độ tuổi 15-45 tuổi, có mức sống ổn định, thường là học sinh, sinh viên hoặc nhân viên
văn phòng, người làm việc freelance.
Họ thường có lối sống cởi mở, năng động, thích làm việc ngoài trời, thích hội nhóm,
ưa chuộng không gian xanh và lối sống bảo vệ môi trường. Họ thường sẵn sàng bỏ ra một
khoảng tiền từ 39.000đ-79.000đ cho việc đi cà phê.
2. Đề xuất giá trị cống hiến (value proposition) :
Giá trị môi trường và xã hội : giải quyết lao động cho xã hội, góp phần tiêu thụ các
sản phẩm về cà phê tạo ra giá trị kinh tế cho xã hội, thúc đẩy nền kinh tế phát triển, giải
quyết vấn đề kinh doanh vừa mang lại lợi nhuận kinh tế vừa bảo vệ môi trường thông qua
việc tiêu thụ các sản phẩm thân thiện, dễ phân hủy hạn chế tác động đến môi trường
Đề xuất giá trị sản phẩm & dịch vụ: đảm bảo đồ uống sạch, chất lượng phục vụ tốt,
không gian thoáng đãng, decor sáng tạo, giá cả phải chăng đảm bào chất lượng.
3. Kênh phân phối (channels):
-Phục vụ tại quán
4. Quan hệ khách hàng (customer relationship):
Tự phục vụ (self-service) tại quán, phục vụ mang về khi khách đem theo dụng cụ
chứa nước (tumbler, ly, chai lọ cá nhân)
Quán chỉ nhận order và hướng dẫn khách hàng đợi lấy nước, quán sẽ đặt sẵn các lọ
ống hút cỏ, muỗng inox,..cho các khách hàng cần dung thêm để tự phục vụ mình, từ đó
khách hàng sẽ có trải nghiêm cụ thể hơn và có cơ hội nhìn ngắm không gian quán nhiều
hơn
5.Dòng doanh thu (revenue stream):
Phí cho thuê: quán cho thuê không gian, thuê máy chiếu, loa, đối với khách hàng có ý
định mở buổi họp nhóm, hôi thảo, booking chụp hình quảng cáo,...
Phí sử dụng: doanh thu chủ yếu từ việc kinh doanh sản phẩm nước uống
6. Nguồn lực chính (key resources)
Nhân sự: 10 nhân viên part-time xoay ca, 2 quản lý full-time tại cửa hàng, quản lý về
mặt tài chính, marketing,... tuyển dụng thông qua các trang web việc làm (indeed,
vietnamwork, careerbuilder,...)
7.Hoạt động chính (key activities):
Buôn bán thức uống, cây cảnh mini, cho thuê không gian hội họp, mỗi 2 tháng/lần sẽ
chạy các chương trình khuyến mãi, mỗi chương trình kéo dài 1 tuần. Ngoài ra, thường
xuyên ra mắt các loại thức uống mới theo mùa ( Trung thu, Christmas,...) để thu hút
khách hàng. Giờ mở cửa 8h-22h mỗi ngày
8. Đối tác chính (key partnership):  
- Café: nhà phân phối Là Việt coffee
- Nước đóng chai: công ty phân phối nước khoáng Lavie Huỳnh Phát, các siêu thị…
- Sữa, Cacao, Chocolate, trái cây, trà: các siêu thị lớn…
- Nguồn cung sen đá, xương rồng: Vườn Cây Việt, Sen đá Nông Lâm…
9. Cơ cấu Chi Phí (cost structure):
Chi phí cố định (Fixed Costs): tiền thuê cửa hàng, thuế tài sản, bảo hiểm…
Chi phí biến đổi (Variable cost): chi lương cho nhân viên, nguyên liệu nhập vào mỗi
ngày,…
IV. Mô hình tổ chức

1. Cấu trúc tổ chức

2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận

5 Quản lý chính: chủ đầu tư, quản lý fanpage, kiểm tra nguồn hàng, tự quản lý nhân
viên, hoạt động của quán, đảm nhận mọi thứ về tài chính, pháp lý và điều hành quán, trả
lương cho nhân viên.

2 quản lý nhân sự thay ca nhau quản lý tại cửa hàng: đảm bảo nguồn hàng, đào tạo
nhân viên pha chế, phân chia giờ làm cho nhân viên, tổng hợp giờ làm giúp quản lý
chính, khắc phục, giải quyết những lỗi nhỏ, phản hồi của khách hàng.

3 nhân viên pha chế


Mỗi nhân viên phục vụ làm tối đa 2ca/ ngày để đảm bảo sức khỏe và công việc
học tập (sinh viên), tốt nhất vẫn là 1ca/ngày.
 Ca 1: từ 7h30 đến12h
 Ca 2: từ 12h đến 17h
 Ca 3: 17h đến 22h30
2 nhân viên thu ngân
 Ca 1: từ 8h đến 15h
 Ca 2: từ 15h đến 22h
1 tạp vụ: dọn dẹp, vệ sinh quán.
2 giữ xe: làm theo ca
 Ca 1: 8h đến 15h
 Ca 2: 15h đến 22h

Quản lý Hàng hóa: đảm bảo chất lượng, số lượng sản phẩm, cập nhật xu hướng thị trường
phù hợp thị hiếu khách hàng. Sắp xếp, trưng bày sản phẩm hợp lý. Có những dịch vụ, tiện
ích cho khách hàng.

Quản lý truyền thông: chụp hình sản phẩm, quán cafe, xây dựng hình ảnh, clip cho quán,
phát triển fanpage để bán online những sản phẩm của quán, chạy quảng cáo, có chiến
lược marketing thu hút khách hàng.

Quản lý Kế toán: Tính lương, chi trả lương cho nhân viên, xây dựng báo cáo thu nhập
mỗi tháng, báo cáo lợi nhuận cho nhóm đầu tư…

3. Quy định chung:


Ý thức: Luôn luôn đúng giờ, có trách nhiệm với công việc, luôn giữ vệ sinh chung
Thái độ: Lắng nghe khách hàng, luôn nở nụ cười và chào khi khách bước vào
Cam kết: Chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm luôn được đảm bảo
Triết lý kinh doanh:
+ Đặt chất lượng phục vụ lên hàng đầu
+ Xây dựng thói quen sống xanh
+ Xem trọng nhân cách đội ngũ nhân viên

Kinh nghiệm, trải nghiệm, kỹ năng và khả năng của nhóm


Kinh nghiệm: Làm nhân viên pha chế, thu ngân, quản lý part time ở rất nhiều loại hình
quán cafe và các shop lớp nhỏ.
Trải nghiệm: tự trải nghiệm cách phục vụ và sử dụng nhiều loại hình dịch vụ của nhiều
quán cafe, nhu cầu của bản thân khi vừa muốn uống cafe vừa muốn shopping.

Làm việc trong giai đoạn tiền khởi động


Gọi vốn đầu tư, vay ngân hàng
Thương lượng giá thuê mặt bằng
In logo, làm bảng hiệu, ly cốc có tên của quán, những sản phẩm độc quyền của quán.
Tìm kiếm nguồn hàng với giá cả hợp lý, đảm bảo chất lượng
Sắp xếp kho hợp lý để có thể dễ kiểm tra, sắp xếp hàng hóa mỗi ngày, đảm bảo nguồn
hàng ổn định.
Cung cấp đầy đủ dụng cụ cần thiết cho quán, trang trí, sắp xếp, hoàn thiện về kiến trúc
quán.
Thiết kế hình ảnh, clip quảng cáo về quán, chạy quảng cáo trên các trang mạng xã hội.
Tuyển nhân viên.
Định giá cho từng sản phẩm, lương cho nhân viên.
Có chiến lược Marketing cụ thể để tiếp cận được nhiều khách hàng khi bắt đầu.

CP trước phẫu thuật


CP đặt cọc thuê mặt bằng, pháp lý.
CP đầu tư vào nội thất, kiến trúc, dụng cụ cần thiết.
CP hình ảnh, quảng cáo, sản phẩm, nguyên liệu.

Văn phòng

ST Các loại TSCĐ Đơn vị Số lượng


T
m2
1 Thuê mặt bằng 50

2 Bàn gỗ thấp Cái 10

3 Bàn sắt Cái 10

4 Bàn gỗ cao Cái 10

5 Ghế nệm nhỏ Cái 40

6 Ghế nệm lớn Cái 5

7 Ghế cao Cái 10

8 Nệm ngồi Cái 45

9 Máy xay và ép trái cây Cái 2

10 Máy pha cà phê Cái 1

11 Tủ đá Cái 1

12 Dàn loa  Cái 4

14 Pos tính tiền Cái 2

15 Quầy tính tiền Cái 1

16 Giá để đồ, kệ, tủ Cái 10

17 Bảng hiệu, hộp đèn Cái 2


18 Wifi Cái 2

19 Tủ lạnh Cái 1

20 Camera Cái 3
Bảng 1 Các loại TSCĐ cần cho văn phòng

Chi hành chính trong năm (dự tính)


Gồm: Chi mặt bằng, nội thất: 610.000.000đ
Chi trang thiết bị: 84.500.000đ
Chi nguyên vật liệu ban đầu: 14.300.000đ
Chi trong năm: 488.000.000đ
Tổng: 1.196.800.000đ
4. Địa điểm dự án

Tên quán: Trạm Xanh Coffee

Lĩnh vực kinh doanh: Dịch vụ giải khát kết hợp kinh doanh cây cảnh

Địa điểm: đường Lâm Văn Bền, quận 7, TP. Hồ Chí Minh

Tổng diện tích: 150m2 ( 1 trệt, 2 lầu ), 50m2 đất nền


V. Tổng vốn đầu tư

CP mặt bằng, nội thất Số tiền

Dịch vụ tìm mặt bằng 5.000.000

Dịch vụ làm giấy tờ pháp lý 20.000.000

Thuê mặt bằng (cọc 1 năm) 480.000.000

Lắp đặt điện nước 15.000.000

Quầy thu ngân, pha chế 20.000.000

Kệ để trưng bày, bán cây 35.000.000

Bàn ghế 80.000.000


Sửa chữa 750.000.000

Dịch vụ trang trí, decor trọn gói 500.000.000

Hệ thống camera 10.000.000

Thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu 10.000.000

Đồng phục nhân viên 5.000.000

Tổng 1.930.000.000VNĐ

CP trang thiết bị SL Số tiền

Tủ lạnh 1 18.000.000

Máy xay sinh tố 2 10.000.000

Thuê máy pha cà phê 1


48.000.000
chuyên nghiệp

Ly, thìa, ống hút, dụng cụ pha chế,


15.000.000

Máy tính tiền 1 15.000.000

Hệ thống âm thanh 15.000.000

Hệ thống đèn điện 35.000.000

Bình đựng nước 200.000

Thùng đựng đá 2 500.000

Bình đun nước nóng 1 3.500.000

Tổng 160.200.000VNĐ

TỔNG CHI PHÍ DỰ TÍNH ĐẦU TƯ = 2.065.200.000 VNĐ


VI. Phân tích hiệu quả tài chính

CP nguyên vật liệu (biến phí) trong một năm Số tiền

Cà phê ~100.000.000

Sữa ~70.000.000

Đường ~40.000.000

Siro ~20.000.000

Đá ~5.500.000

Trà ~12.000.000

Các loại trái cây ~15.000.000

Cây cảnh để bán, trưng bày ~25.000.000

Bao bì, ống hút, ly take away,… ~30.000.000

Tổng 547.500.000VNĐ

Một số chi phí khác trong một năm Số tiền

Lương nhân viên phục vụ/ pha chế/ thu ngân… 350.000.000

Chi phí dự phòng 50.000.000

Tiền điện, nước, wifi 30.000.000

Tổng 430.000.000VNĐ

Tổng chi phí không cố định trong một năm: 977.500.000 vnđ chi phí không cố định
ở các năm sau tăng hơn năm trước 10%
1. Định phí

Một số định phí trong năm Số tiền


Lương bộ phận quản lý 300.000.000

Thuê mặt bằng 480.000.000

Tổng 780.000.000VNĐ
9.3. Các khoản chi khác

Một số khoản chi khác trong năm Số tiền

Thuế thu nhập 20%


Chi phí hoạt động 25%

TỔNG CHI PHÍ TRONG MỘT NĂM (chưa tính thuế và chi phí hoạt động):
1.757.500.000VNĐ
2. Doanh thu dự kiến
Giả sử việc kinh doanh tại quán thuận lợi, mỗi ngày có 150 lượt khách, lấy mức giá cốc
nước trung bình là 75.000đ

DOANH THU
1 ngày 1 tháng 1 năm

Năm đầu
150 x 75.000vnđ = 11.250.000vnđ 337.500.000đ 4.050.000.000đ

DT các năm tiếp theo dự tính nhiều hơn năm trước 10%
3. Kết quả tài chính
a. Báo cáo lãi lỗ

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5


Doanh
4.050.000.000đ 4.455.000.000đ 4.900.500.000đ 5.390.550.000đ 5.929.605.000đ
thu
Định phí 780.000.000đ 780.000.000đ 780.000.000đ 780.000.000đ 780.000.000đ

CPKCĐ 977.500.000đ 1.075.250.000đ 1.182.775.000đ 1.194.652.500đ 1.314.117.750đ


Chi phí
hoạt 1.012.500.000đ 1.113.750.000đ 1.225.125.000đ 1.347.637.500đ 1.482.401.250đ
động
LN trước
1.280.000.000đ 1.486.000.000đ 1.712.600.000đ 2.068.210.000đ 2.353.086.000đ
thuế
Thuế
256.000.000đ 297.200.000đ 342.520.000đ 413.642.000đ 470.617.2000đ
TNDN
LN sau
1.024.000.000đ 1.188.800.000đ 1.370.080.000đ 1.654.568.000đ 1.882.468.000đ
thuế

b. Báo cáo dòng tiền

Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Dòng
4.050.000.000 4.455.000.000 4.900.500.000 5.390.550.000 5.929.605.000
tiền 0
đ đ đ đ đ
vào
Doan 4.050.000.000 4.455.000.000 4.900.500.000 5.390.550.000 5.929.605.000
h thu đ đ đ đ đ
Dòng
tiền 2.065.200.000 3.026.000.000 3.266.200.000 3.530.420.000 3.735.932.000 4.047.136.200
ra đ đ đ đ đ đ

Chi
phí 2.065.200.000
đầu đ

Tổng
chi
phí 1.075.250.000 1.182.775.000 1.194.652.500 1.314.117.750
977.500.000đ
khôn đ đ đ đ
g cố
định
Tổng
định 780.000.000đ 780.000.000đ 780.000.000đ 780.000.000đ 780.000.000đ
phí
Chi
phí 1.012.500.000 1.113.750.000 1.225.125.000 1.347.637.500 1.482.401.250
hoạt đ đ đ đ đ
động
470.617.2000
Thuế 256.000.000đ 297.200.000đ 342.520.000đ 413.642.000đ
đ
Dòng -
1.024.000.000 1.188.800.000 1.370.080.000 1.654.568.000 1.882.468.000
tiền 2.065.200.000
đ đ đ đ đ
ròng đ

4. Phân tích hiệu quả tài chính


Giả sử tỉ suất chiết khấu là 15%

Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

DT
vào 0 4.050.000.000đ 4.455.000.000đ 4.900.500.000đ 5.390.550.000đ 5.929.605.000đ

3.368.620.038 3.082.064.485
GTHT 0 3.521.739.000đ 3.222.158.297đ 2.948.061.656đ
đ đ

DT ra 2.065.200.000đ 3.026.000.000đ 3.266.200.000đ 3.530.420.000đ 3.735.932.000đ 4.047.136.200đ

2.065.200.000 2.469.716.446 2.136.031.246


GTHT 2.631.304.000đ 2.321.308.457đ 2.012.141.963đ
đ đ đ
DT -
1.024.000.000đ 1.188.800.000đ 1.370.080.000đ 1.654.568.000đ 1.882.468.000đ
ròng 2.065.200.000đ

-
1.087.950.318
GTHT 2.065.200.000 890.434.782đ 898.903.591đ 900.797.238đ 935.919.295đ
đ
đ
Lũy kế
- -
không 147.600.000đ 1.517.680.000đ 3.172.248.000đ 5.054.716.000đ
2.065.200.000đ 1.041.000.000đ
CK
Lũy -
- 1.713.085.929
kế có 2.065.200.000 -275.661.627đ 625.135.611đ 2.649.005.224đ
1.174.565.218đ đ
CK đ

 NPV của dự án:


-2.065.200.000đ + 890.434.782đ + 898.903.591đ + 900.797.238đ + 1.087.950.318đ +
935.919.295đ = 2.649.005.224đ
 Chỉ tiêu IRR của dự án
NPV = 0 <=> IRR = r = ¿ + ¿ + ¿ + ¿ + ¿ = 0

 R=

 Tỉ lệ hoàn vốn của dự án là:


 Thời gian hoàn vốn:
1.041.000 .000 x 12
o Không chiết khấu: 1 năm + tháng = 1 năm 10,5 tháng
1.188 .800 .000

275.661.627 đ x 12
o Có chiết khấu: 2 năm + tháng = 2 năm 3,7 tháng
900.797 .238

 Chỉ tiêu B/C:


0+3.521.739 .000+3.368 .620 .038+ 3.222.158 .297+3.082 .064 .485+2.948 .061.656
2.065.200 .000+2.631 .304 .000+2.469 .716 .446+2.321.308 .457+2.136 .031 .246+2.012 .141.963

= 1,4
 Quyết định đầu tư
Vậy ta thấy, với số lượng khách tương đối mỗi ngày 150 lượt khách, tức cho trung
bình mỗi tiếng quán phục vụ được 10 lượt khách thì sau 1 năm – 2 năm đối với trường
hợp không chiết khấu và sau 2 năm đối với trường hợp có chiết khấu, quán vẫn có khả
năng hoàn vốn và đạt lợi nhuận trên 500 triệu – 1 tỷ đồng/ năm.
VII. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội và tác động môi trường (nếu có)
1. Xác định doanh lợi xã hội của dự án: .
1.1 Chỉ tiêu mức độ thu hút lao động của dự án:
 Khả năng tạo việc làm trực tiếp:
Khi dự án đã bước vào giai đoạn hoạt động ổn định và hiệu quả thì chúng tôi chỉ giữ vai
trò quản lý tài chính, nhân viên trong quán sẽ được thuê và làm việc theo ca. Quán sẽ
tuyển dụng nhân viên. 
Mỗi nhân viên phục vụ làm tối đa 2ca/ ngày để đảm bảo sức khỏe và công việc
học tập (sinh viên), tốt nhất vẫn là 1ca/ngày.
Đối tượng nhân viên bán thời gian hướng tới của cửa hàng là sinh viên các trường
đại học có nhu cầu làm thêm. Công việc ngoài giờ của sinh viên là một một môi trường
học tập mà nhà trường không thể dạy được. Sinh viên được giao tiếp rộng hơn bên ngoài
xã hội, điều này giúp họ có được thêm tự tin và sự mạnh mẽ, rất có ích cho cuộc sống sau
khi tốt nghiệp. Bên cạnh đó, họ có thể rèn luyện thêm những kỹ năng mà họ đã được học
trên giảng đường nhưng chưa có dịp đem nó ra thực hành. 
Nhiều bạn sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, vừa học vừa phải làm để có tiền trang
trải, việc mở quán cafe này mở thêm cơ hội cho các bạn có nhu cầu tìm công việc làm
thêm ngoài giờ học do khi mở quán cần một số lượng người lao động. Các bạn sinh viên
tìm kiếm việc làm thêm để vừa có tiền trang trải chi phí học tập, vừa tích lũy được kinh
nghiệm sống cho bản thân và công việc sau này.
 Khả năng tạo việc làm gián tiếp:
Dự án “ TRẠM XANH COFFE” thành công sẽ tạo ra nhu cầu mua và thưởng thức
cà phê tăng lên, góp phần tạo việc làm cho những người trồng cà phê, các doanh nghiệp
sản xuất cà phê, cùng với nhiều nhu cầu về sản phẩm và dịch vụ khác nhau: hoa quả, thực
phẩm, sách báo,... góp phần tăng thêm công ăn việc làm cho người lao động và doanh
nghiệp. 
Ngoài ra dự án còn có thể góp phần tạo thêm thu nhập, việc làm cho những người
trồng cây chuyên và không chuyên. 
Với việc tạo ra công ăn việc làm cụ thể, dự án đã góp một phần nhỏ bé trong việc
giải quyết tình trạng thất nghiệp, giảm gánh nặng xã hội, góp phần vào làm tăng trưởng
kinh tế. Trong tương lai dự án có thể mở rộng ra nhiều địa điểm trong thành phố và cả
nước, khi đó mức đóng góp cho xã hội về vấn đề việc làm sẽ ngày càng to lớn và thiết
thực hơn. 
 Khả năng khai thác các tiềm năng sẵn có:
 Vị trí địa lý: 
Đây là 1 hình thức kinh doanh không còn xa lạ đối với nhiều người nhưng trong
vòng bán kính khoảng 5m thì chưa có 1 quán cafe nào kinh doanh theo hình thức gần gũi
với thiên nhiên vì trong vòng bán kính 5m có rất nhiều công ty và trường học. Với độ
tuổi lao động từ 18- 35 chiếm khoảng trên 50% tổng số lao động của các công ty này với
mức lương tối thiểu là 2 triệu đồng/ tháng. Như vậy nếu mở quán cà phê tại đây sẽ đáp
ứng được nhu cầu giải trí, thư giãn của những đối tượng lao động có thu nhập trung bình
khá. 
 Khả năng phát triển nhu cầu về văn hóa:
Khi đén với Trạm Xanh Coffe có thể giúp khách hàng quên đi những lo toan, bộn
bề cuộc sống để chìm đắm trong những bản nhạc nhẹ nhàng, du dương và đặc biệt không
gian được bố trí gần gũi với thiên nhiên, giúp bạn có thể giữ được tâm hồn thoải mái, nhẹ
nhàng hơn. 
1.2 Chỉ tiêu phản ánh đóng góp của dự án vào ngân sách nhà nước:
Hàng năm dự án sẽ đóng góp vào ngân sách thuế của nhà nước một khoảng lớn,
đây là khoảng đóng góp có ý nghĩa cho đất nước.
2. Xác định lợi ích kinh tế - xã hội:
“Trạm Xanh Coffe” với không gian xanh, các loại cây cảnh đẹp góp phần đưa khách
hàng, trong đó có những em nhỏ đến gần với thiên nhiên, thêm yêu thiên nhiên và có ý
thức bảo vệ môi trường, trồng cây xanh, lối sống xanh, điều này đặc biệt có ý nghĩa khi
mà quá trình đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
VIII. Kế hoạch, tiến độ tổng thể:
Phân chia công việc

Mặt bằng

Xác định nhu Tìm kiếm Lựa chọn &


cầu kí hợp đồng

Các khu vực Khu vực Khoảng 50 Từ các mối Các bên mô giới
trung tâm đông dân cư triệu/ tháng quan hệ bất động sản
Cấu trúc tổ chức

Sửa chữa,
decor

Lên ý tưởng Mua sắm các Trang trí,


Sửa chữa
thiết kế vật dụng decor

Tìm kiếm Tìm kiếm các


Lựa chọn và Lựa chọn và Tìm kiếm các Liên hệ với
dịch vụ thiết nhà thầu xây
hợp tác hợp tác nhà cung cấp bên dịch vụ
kế dựng

Trang thiết bị

Máy móc cho Dụng cụ pha Dụng cụ cho


Bàn ghế
pha chế chế khách hàng

Tìm kiếm mẫu mã


Lựa chọn và ra
Cà phê Các loại nước phù hợp với Style
quyết định
của quán
Nguyên vật
liệu

Lựa chọn &


Tìm kiếm
kí hợp đồng

Các loại
Gia vị pha Phù hợp
Cà phê Trái cây Trà nước đóng
chế với nhu cầu
lon/chai

Phân chia công việc

Nhân sự

Mô hình Kí hợp
Tìm kiếm đồng & đào
quản lý
tạo

Quản lý Nhân Tạp Giữ Đăng tin Dịch


các viên vụ xe tuyển dụng vụ
nhánh pha chế
Menu

Xác định nhu


Thiết kế
cầu

Danh sách các Tìm kiếm dịch Lựa chọn và


Giá cả
món vụ hợp tác

Pháp lý

Đăng ký giấy An toàn vệ sinh


phép kinh doanh thực phẩm

Tìm hiểu và hoàn Tìm hiểu và hoàn


Liên hệ dịch vụ
thiện thủ tục thiện thủ tục
Truyền
thông,
marketing

Truyền Truyền
thông ban thông dài
đầu hạn

Thuê người Các chương


Hình ảnh, Tạo Chạy quảng
Thông báo review, giới trình
content FanPage cáo
thiệu khuyến mãi

Kế hoạch tiến độ tổng thể:


Thời gian Thời gian Thời gian
Công việc Người thực hiện
bắt đầu dự kiến kết thúc
Tháng Tháng
Thuê mặt bằng Quản lý 3 tháng
12/2020 3/2020
Tháng Tháng
Xác định nhu cầu Quản lý 20 ngày
12/2020 12/2020
Mô giới bất động Tháng Tháng
Tìm kiếm mặt bằng 1 tháng
sản 1/2020 2/2020
Tháng Tháng
Đánh giá, lựa chọn Quản lý 20 ngày
3/2020 3/2020
Tháng Tháng
Kí hợp đồng Quản lý 10 ngày
3/2020 3/2020
Sửa chữa, decor, Tháng Tháng
Nhà thầu xây dựng 4 tháng
trang trí nội thất 3/2020 6/2020
Tháng Tháng
Lên ý tưởng thiết kế Dịch vụ thiết kế 1 tháng
3/2020 4/2020
Giữa tháng Tháng
Sửa chữa, sơn lại Dịch vụ xây dựng 1.5 tháng
4/2020 5/2020
Mua sắm các vật Quản lý cửa hàng + Giữa tháng Tháng
15 ngày
dụng dịch vụ 5/2020 5/2020
Tháng Tháng
Decor lại cửa hàng Dịch vụ thiết kế 1 tháng
5/2020 6/2020
Quản lý, kế toán, Tháng Tháng
Trang thiết bị 2 tháng
dịch vụ 5/2020 7/2020
Tháng Tháng
Bàn ghế Quản lý + dịch vụ 1 tháng
5/2020 6/2020
Quản lý + nhà Tháng Tháng
Máy móc 2 tháng
cung cấp 5/2020 7/2020
Ly, đĩa, muỗng, ống Tháng Tháng
Cửa hàng cung cấp 1 tháng
hút,… 5/2020 6/2020
Thuê máy pha cà Tháng Tháng
Nhà cung cấp 1 tháng
phê 5/2020 6/2020
Tháng Giữa tháng
Nguyên vật liệu Quản lý kho 1.5 tháng
5/2020 7/2020
Tìm kiếm các nhà Tháng 20 ngày – Tháng
Quản lý kho
cung cấp 5/2020 1 tháng 6/2020
Lựa chọn các nhà Tháng Tháng
Quản lý kho 1 tháng
cung cấp 6/2020 7/2020
Tháng Tháng
Kí hợp đồng Quản lý kho 1 tuần
7/2020 7/2020
Nhân sự cho giai Tháng Tháng
Quản lý nhân sự 2 tháng
đoạn kinh doanh 5/2020 7/2020
Xây dựng mô hình Tháng Tháng
Quản lý 1 tháng
quản lý 4/2020 5/2020
Thực hiện tuyển Quản lý nhân sự + Tháng Tháng
1 tháng
dụng theo mô hình các bên tuyển dụng 5/2020 6/2020
Kí hợp đồng và đào Tháng Tháng
Quản lý nhân sự 1 tháng
tạo 6/2020 7/2020
Quản lý truyền Tháng Tháng
Menu 2 tháng
thông 5/2020 7/2020
Tháng Tháng
Lên danh sách menu Quản lý 1 tháng
5/2020 6/2020
Tìm kiếm dịch vụ Quản lý truyền Tháng Giữa tháng
20 ngày
thiết kế thông 5/2020 6/2020
Quản lý + Quản lý Tháng Đầu tháng
Lựa chọn và hợp tác 10 ngày
truyền thông 6/2020 7/2020
Tháng Tháng
Thủ tục pháp lý Quản lý 2 tháng
1/2020 3/2020
Truyền thông, Quản lý truyền Tháng Tháng
3 tháng
marketing ban đầu thông 6/2020 9/2020
Tháng Tháng
Hình ảnh, content Team Marketing 2 tháng
7/2020 9/2020
Tháng Tháng
Thông báo Team Marketing 2 tháng
6/2020 8/2020
Tạo fanpage trên Team Quản lý Tháng 1 tháng Tháng
các trang mạng xã Page 7/2020 8/2020
hội
Quản lý truyền Tháng Tháng
Chạy quảng cáo 2 tháng
thông + dịch vụ 7/2020 9/2020

Kế hoạch ngân sách: (VNĐ)


Công việc Ngân sách ban đầu Ngân sách ban đầu tổng
Thuê mặt bằng 40.000.000/tháng 480.000.000
Tìm kiếm mặt bằng 5.000.000 – 10.000.000
Kí hợp đồng 40.000.000 (cọc 1 tháng)
Sửa chữa, decor, trang
700.000.000 – 750.000.000
trí nội thất
Lên ý tưởng thiết kế 20.000.000 – 40.000.000
Sửa chữa, sơn lại 300.000.000 – 400.000.000
Mua sắm các vật dụng 200.000.000 – 300.000.000
Decor lại cửa hàng 15.000.000 – 30.000.000
Trang thiết bị 700.000.000 – 750.000.000
Bàn ghế 80.000.000 – 100.000.000
Máy móc 300.000.000 – 400.000.000
Ly, đĩa, muỗng, ống hút,
15.000.000 – 20.000.000

Thuê máy pha cà phê
120.000.000 – 200.000.000
(năm)
Nguyên vật liệu 400.000.000 – 550.000.000
Tìm kiếm các nhà cung
10.000.000 – 20.000.000
cấp
Kí hợp đồng (năm) 350.000.000 – 500.000.000
Nhân sự cho giai đoạn
15.000.000 – 35.000.000
kinh doanh
Dịch vụ tuyển dụng 15.000.000 – 35.000.000
Menu 15.000.000 – 20.000.000
Dịch vụ thiết kế 15.000.000 – 20.000.000
Thủ tục pháp lý 20.000.000 – 30.000.000
Truyền thông,
100.000.000 – 150.000.000
marketing ban đầu
Hình ảnh, content 35.000.000 – 50.000.000
Thông báo 25.000.000 – 40.000.000
Hoạt động fanpage trên
các trang mạng xã hội 5.000.000 – 10.000.000
(tháng)
Chạy quảng cáo 40.000.000 – 50.000.000

You might also like