u độ đúng 1 Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 bao gồm 1 320 điều và 9 phụ lục. 1 7 chương với 55 điều. 9 chương với 62 điều. 36 điều và 8 phụ lục. 2 Theo quy định trong Luật Biển Việt Nam năm 2012, vùng biển Việt 1 Nam gồm mấy bộ phận 3 bộ phận 4 bộ phận 5 bộ phận 3 6 bộ phận 3 Trách nhiệm trong bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia được xác 1 định như thế nào? Là trách nhiệm của toàn lực lượng vũ trang và toàn dân Là trách nhiệm của toàn Đảng và các tổ chức xã hội Là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn quân và toàn dân 3 Là trách nhiệm của giai cấp, của Đảng và quân đội 4 Vùng biển Việt Nam bao gồm 1 nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và 1 thềm lục địa thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia của Việt Nam Vùng đất; vùng nước; vùng trời trên vùng đất, vùng nước; lòng đất dưới chúng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia của Việt Nam nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa, các đảo, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa và quần đảo khác 5 Một trong những quan điểm chỉ đạo của Đảng về Chiến lược bảo vệ 1 Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới là coi ngoại lực là nhân tố quyết định mọi thắng lợi, thành công chỉ chú trọng xây dựng sức mạnh của đất nước về văn hóa - xã hội kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược: kháng chiến và kiến quốc kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội 4 6 Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục tiêu của Đảng về 1 Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới? Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ 1 nghĩa. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định chính trị, an ninh quốc gia, an ninh con người Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân, chế độ xã hội chủ nghĩa, văn hóa, lợi ích quốc gia 7 Quan điểm chỉ đạo của Đảng về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam 1 xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới là 5 6 1 7 8 8 Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 quy định về 2 ranh giới lãnh hải, vùng tiếp giáp, thềm lục địa; vùng biển dùng chung; giải quyết các tranh chấp trên biển; Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình biên giới giữa các quốc gia ranh giới lãnh hải, vùng tiếp giáp giữa các quốc gia; vùng biển dùng chung; giải quyết các tranh chấp trên biển; bảo vệ môi trường biển ranh giới lãnh hải, vùng tiếp giáp, thềm lục địa; vùng biển dùng chung; 4 giải quyết các tranh chấp trên biển; bảo vệ môi trường biển 9 Những ai tôn trọng độc lập, chủ quyền, thiết lập và mở rộng quan hệ 1 hữu nghị, hợp tác bình đẳng, cùng có lợi với Việt Nam đều là Đối tác 1 Đối tượng Kẻ thù Đối thủ 10 thế lực nào có âm mưu và hành động chống phá mục tiêu của nước ta 1 trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đều là Đối tác Đối tượng 2 Kẻ thù Đối thủ 11 Xác định biên giới quốc gia trên đất liền bằng cách nào? 1 Đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống sông suối Đánh dấu trên thực địa bằng làng bản nơi biên giới Đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống mốc quốc giới 3 Đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống tọa độ 12 Việt Nam có chung đường biên giới quốc gia trên đất liền với 1 những quốc gia nào? Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Mianma Trung Quốc, Malaysia, Indonesia Trung Quốc, Lào, Campuchia 3 Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia 13 Trong bảo vệ biên giới quốc gia của Việt Nam, pháp luật Việt Nam 1 không nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây? Làm sai lệch, chệch hướng đi của đường biên giới quốc gia. Vận chuyển qua biên giới quốc gia các văn hoá phẩm độc hại. Bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên và lợi ích quốc gia. 3 Xâm canh, xâm cư; phá hoại công trình ở khu vực biên giới. 14 Luật Biển Việt Nam gồm: 1 6 chương, 54 điều 7 chương, 55 điều 2 8 chương, 56 điều 9 chương, 57 điều 15 Luật Biển Việt Nam được Quốc hội thông qua 1 ngày 21-6-2011 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01-01-2012. ngày 21-6-2012 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01-01-2013. 2 ngày 21-6-2013 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01-01-2014. ngày 21-6-2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01-01-2015 16 Đối tượng đăng kí nghĩa vụ quân sự gồm 1 công dân nam đủ 17 tuổi trở lên; công dân nữ đủ 18 tuổi trở lên. công dân nam đủ 18 tuổi trở lên; công dân nữ đủ 17 tuổi trở lên. 2 công dân nam đủ 21 tuổi trở lên; công dân nữ đủ 22 tuổi trở lên. công dân nam đủ 22 tuổi trở lên; công dân nữ đủ 23 tuổi trở lên. 17 trường hợp sau không được đăng kí nghĩa vụ quân sự 1 Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự 1 Đang đi làm ăn xa Đang chuẩn bị học đại học Đang làm kinh tế 18 Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi công dân 1 đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu vào thời gian nào? Tháng ba hằng năm Tháng tư hằng năm 2 Tháng năm hằng năm Tháng sáu hằng năm 19 Công dân trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự tại: 1 Ban chỉ huy quân sự cấp xã 1 Ban chỉ huy quân sự cấp huyện Ban chỉ huy quân sự cấp quận, thị xã Bộ chỉ hủy quân sự cấp tỉnh 20 Ở Việt Nam, công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã 1 được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 25 tuổi 27 tuổi 2 29 tuổi 31 tuổi 21 Công dân thuộc diện gọi nhập ngũ được gọi khám sức khỏe. Thời 1 gian khám sức khỏe từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. 1 01 tháng 1 đến hết ngày 28 tháng 2 hằng năm. 01 tháng 3 đến hết ngày 30 tháng 4 hằng năm. 01 tháng 5 đến hết ngày 30 tháng 6 hằng năm. 22 Công dân thuộc trường hợp nào sau đây được tạm hoãn gọi nhập 1 ngũ? Đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục 1 đại học. Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe. Có anh, chị hoặc em họ là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ. Có người thân bị suy giảm khả năng lao động từ 40 đến 60%. 23 Công dân thuộc trường hợp nào sau đây được công nhận hoàn thành 1 nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình? Dân quân thường trực có ít nhất 24 tháng phục vụ. 1 Tham gia Công an xã liên tục từ đủ 24 tháng trở lên. Phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 36 tháng trở lên. Phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 12 tháng trở lên. 24 Tiêu chuẩn để gọi công dân nhập ngũ: 1 Lý lịch chính trị rõ ràng, trình độ văn hóa, đủ sức khỏe theo quy định 1 Lý lịch chính trị rõ ràng, trình độ văn hóa phù hợp từng vùng miền Không vi phạm pháp luật, có sức khỏe Đủ tuổi gọi nhập ngũ theo quy định 25 Hồ sơ đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu bao gồm các loại giấy tờ nào 1 sau đây? Phiếu tự khai sức khỏe và bản chụp căn cước công dân 1 Giấy khai sinh và giấy chứng nhận đăng kí nghĩa vụ quân sự Giấy khai sinh, sổ hộ khẩu và phiếu tự khai sức khỏe Sổ hộ khẩu và giấy chứng nhận đăng kí nghĩa vụ quân sự 26 Công dân được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ 1 trong thời bình khi có thời gian phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 12 tháng trở lên. 18 tháng trở lên. 24 tháng trở lên. 3 36 tháng trở lên. 27 Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ thời bình 1 12 tháng 18 tháng 24 tháng 3 30 tháng 28 Quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo 1 Nghị định số 60/2019/NĐ-CP ngày 23-8-2019 của Chính phủ Nghị định số 70/2019/NĐ-CP ngày 23-8-2019 của Chính phủ Nghị định số 80/2019/NĐ-CP ngày 23-8-2019 của Chính phủ 3 Nghị định số 116/2019/NĐ-CP ngày 23-8-2019 của Chính phủ 29 Đối tượng được tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia công an 1 nhân dân là: công dân nam trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã đăng kí nghĩa vụ quân sự 1 ngoài độ tuổi gọi nhập ngũ đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự từ 18 đến hết 27 tuổi, thuộc trường hợp miễn gọi nhập ngũ từ 18 đến hết 45 tuổi, thuộc trường hợp tạm hoãn gọi nhập ngũ 30 Trong hồ sơ đăng kí nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cần có 1 phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự giấy chứng nhận đăng kí nghĩa vụ quân sự 2 sổ hộ khẩu và bản chụp căn cước công dân bản chụp giấy khai sinh và sổ hộ khẩu