Professional Documents
Culture Documents
10
10
1. ĐỊNH NGHĨA
Phẫu thuật tái tạo ngón tay bằng chuyển ngón có cuống mạch nuôi là một phẫu thuật
chỉnh hình phức tạp nhằm phục hồi chức năng và thẩm mỹ bàn tay, đòi hỏi kíp mổ có
trình độ cao và đầy đủ các trang thiết bị, điều kiện vô khuẩn cao.
Thường dùng để tái tạo ngón cái là ngón có chức năng quan trọng nhất của bàn tay.
2. CHỈ ĐỊNH
- Ngón 1 cụt ngang khớp bàn ngón.
- Có nhiễm trùng, sẹo xấu hoặc biến dạng mạch máu ở ngón 3 hoặc ngón 4.
4. THẬN TRỌNG
- Bệnh nhân bệnh nền nhiều như đái tháo đường, tăng huyết áp, suy thận, gan…
5. CHUẨN BỊ
5.1. Người thực hiện:
- Phẫu thuật viên là bác sĩ chuyên khoa bàn tay và vi phẫu.
- Dụng cụ viên.
- Bác sĩ gây mê và kỹ thuật viên gây mê
5.2. Thuốc :
- Dịch truyền Natriclorua 0.9%, Glucolyte.
- Kháng sinh nhóm Beta lactam: Betalactam phối hợp/ Cefalosporin thế hệ 1, 2
hoặc 3.
- Kháng sinh nhóm Aminoglycosides.
- Thuốc nhóm giảm đau Acetaminophen.
- Nhóm NSAIDs.
- Nhóm chống phù nề.
- Giảm đau nefopam, tramadol.
- Thuốc giãn cơ
- Thuốc chống đông
5.3. Vật tư
- Bộ đồ vải vô trùng có áo, săng
- Dao mổ các số
- Dao điện
- Găng tay vô trùng
- Gạc phẫu thuật có dây cản quang 10 miếng
- Băng keo lụa y tế Ritasilk (2,5cm x 5m)
- Urgoderm (10cm x 10m) x 50cm
- Chỉ phẫu thuật: chỉ silk Sterisil các cỡ; chỉ polyprolene các cỡ, chỉ tiêu chậm đa
sợi các cỡ.
- Dây hút dịch phẫu thuật áp lực âm
- Ống thông tiểu 2 nhánh.
- Túi nước tiểu
- Bơm tiêm nhựa 3ml, 5ml
- Bơm tiêm nhựa 50ml.
- Băng thun
- Kim Kirschner
5.4. Trang thiết bị
- Dàn máy C-arm.
- Bộ dụng cụ cho phẫu thuật bàn tay hoặc bộ tiêu phẫu chấn thương chỉnh hình.
- Kìm cắt kim Kirschner
- Bộ bộ nối mạch máu vi phẫu
- Kính vi phẫu
- Nẹp vis mini ngón tay
- Cưa căt xương nhỏ
5.5. Người bệnh: Chuẩn bị tâm lý, hồ sơ bệnh án đầy đủ.
5.6. Hồ sơ bệnh án : Đầy đủ thông tin đúng quy định.
5.7. Thời gian ước lượng phẫu thuật: 180 - 300 phút
5.8. Địa điểm thực hiện phẫu thuật: Phòng mổ chuyên khoa CTCH
5.9. Kiểm tra hồ sơ
a) Kiểm tra người bệnh: Đánh giá tính chính xác của người bệnh (Đúng
người bệnh, đúng chẩn đoán, đúng vị trí vết thương cần phẫu thuật..)
b) Thực hiện bảng kiểm an toàn phẫu thuật, thủ thuật.
c) Đạt tư thế bệnh nhân: Người bệnh nằm ngửa.
6. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
6.1. Vô cảm: Gây mê nội khí quản
6.2. Kỹ thuật:
6.2.1. Tư thế :
Nằm ngửa, tay gãy dạng đặt trên bàn nhỏ
- Rạch da từ đầu mỏm cụt uốn cong sang kẽ ngón 3, 4 ở phía gan tay. Tìm gân gấp dài
ngón 1 (thường tụt lên cao, có thể tới sát nếp lằn cổ tay), xén gọn đầu gân gấp.
- Phía mu tay đi theo đường hình chữ Z song song với gân duỗi ngón 1, tìm gân duỗi
ngón 1, cắt gọn đầu gân.
- Bóc tách rộng hai mép da qua đường rạch từ ngón 1 sang ngón 4 để tạo đường nhận
thần kinh và mạch máu của ngón 3, ngón 4 chuyển sang, tránh không bị chèn ép, cong
gấp.
- Phía gan tay có hai đường rạch: một đường từ kẽ ngón 3, 4 uốn cong để nối với
đường rạch từ ngón 1 sang, một đường rạch từ kẽ ngón 4, 5 chạy song song không cắt
ngang.
- Da: có một vạt da nối liền với ngón 4. Đường rạch da phía gan tay xong, tiến hành
tìm động tĩnh mạch và thần kinh ngón 4 tách cô lập chúng cao sát cung động mạch gan
tay.
- Phẫu tích gân gấp nông và sâu ngón lên cao 6 cm.
- Phẫu tích vào xương tiến hành cắt rời xương bằng cưa rung nhỏ. Sau khi cắt rời
xương ta có ngón 4 đã cắt rời: da, gân duỗi, gân gấp và xương, chỉ còn lại cuống mạch
và thần kinh.
6.2.4. Giai đoạn chuyển ngón 4 về vị trí ngón 1
- Phẫu thuật viên đưa ngón 4 về vị trí ngón 1 với góc xoay tương ứng 120 - 135 độ.
Như vậy ở phía phải hay phía trái của động mạch phải ở một góc lớn hơn 120 độ để đạt
lưu thông tuần hoàn tốt.
- Đặt hai đầu xương và cố định ngón 4 vào gốc của ngón 1 bằng nẹp vít mini hoặc bằng
kim Kirschner. Khâu nối gân gấp và duỗi bằng phương pháp Kessler cải tiến.
- Theo dõi ngón tay hồng ấm, cử động được là tốt, nếu ngón tím, lạnh mất cảm giác là
dấu hiệu tắc mạch, hoại tử.
- Nhiễm khuẩn: cắt chỉ sớm, nạo viêm, làm sạch hoặc cắt cụt nếu cần.