Professional Documents
Culture Documents
12
12
1. ĐỊNH NGHĨA
Là bệnh xơ cứng cơ Ức - Đòn - Chũm bẩm sinh (ƯĐC), làm mất cân bằng cơ, gây nên
vẹo cổ.
Phẫu thuật điều trị vẹo cổ là: Cắt chỗ bám tận (chủ yếu) hoặc bám nguyên ủy (có thể
cắt cả 2 nơi) của cơ ức - đòn - chũm.
Bệnh vẹo cổ có thể kèm với các bệnh lý bẩm sinh khác như: trật khớp háng bẩm sinh…
Thường phát hiện sớm sau đẻ 1 - 2 tháng, điều trị bằng phục hồi chức năng
2. CHỈ ĐỊNH
Chỉ định phẫu thuật vẹo cổ bẩm sinh khi người bệnh trên 6 tuổi, điều trị bảo tồn thất
bại
4. THẬN TRỌNG
- Bệnh nhân bệnh nền nhiều như đái tháo đường, tăng huyết áp, suy thận, gan…
5. CHUẨN BỊ
5.1. Người thực hiện:
- Phẫu thuật viên thành thạo trong phẫu thuật chỉnh hình, nắm chắc kỹ thuật mổ vùng
cơ ức - đòn - chũm.
- Dụng cụ viên.
- Bác sĩ gây mê và kỹ thuật viên gây mê bệnh nhi
5.2. Thuốc :
- Dịch truyền Natriclorua 0.9%, Glucolyte.
- Kháng sinh nhóm Beta lactam: Betalactam phối hợp/ Cefalosporin thế hệ 1, 2
hoặc 3.
- Kháng sinh nhóm Aminoglycosides.
- Thuốc nhóm giảm đau Acetaminophen.
- Nhóm NSAIDs.
- Nhóm chống phù nề.
- Giảm đau nefopam, tramadol.
- Thuốc giãn cơ
- Thuốc chống đông
5.3. Vật tư
- Bộ đồ vải vô trùng có áo, săng
- Dao mổ các số
- Dao điện
- Găng tay vô trùng
- Gạc phẫu thuật có dây cản quang 10 miếng
- Băng keo lụa y tế Ritasilk (2,5cm x 5m)
- Urgoderm (10cm x 10m) x 50cm
- Chỉ phẫu thuật: chỉ silk Sterisil các cỡ; chỉ polyprolene các cỡ, chỉ tiêu chậm đa
sợi các cỡ.
- Dây hút dịch phẫu thuật áp lực âm
- Ống thông tiểu 2 nhánh.
- Túi nước tiểu
- Bơm tiêm nhựa 50ml.
- Băng thun
5.4. Trang thiết bị
- Bộ dụng cụ cho phẫu thuật bàn tay hoặc bộ tiêu phẫu chấn thương chỉnh hình.
- Kính lúp vi phẫu
5.5. Người bệnh: Chuẩn bị tâm lý, hồ sơ bệnh án đầy đủ.
5.6. Hồ sơ bệnh án : Đầy đủ thông tin đúng quy định.
5.7. Thời gian ước lượng phẫu thuật: 60 - 180 phút
5.8. Địa điểm thực hiện phẫu thuật: Phòng mổ chuyên khoa CTCH
5.9. Kiểm tra hồ sơ
a) Kiểm tra người bệnh: Đánh giá tính chính xác của người bệnh (Đúng
người bệnh, đúng chẩn đoán, đúng vị trí vết thương cần phẫu thuật..)
b) Thực hiện bảng kiểm an toàn phẫu thuật, thủ thuật.
c) Đạt tư thế bệnh nhân: Người bệnh nằm ngửa.
6. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
6.1. Vô cảm:
Gây mê nội khí quản
6.2. Kỹ thuật:
- Đường rạch da: là một đường 5 cm, từ bờ trên, đầu trong xương đòn.
- Tách tổ chức dưới da, bộc lộ chỗ bám tận 2 bó (bó ức và bó đòn) của cơ UĐC
- Phẫu tích và cắt giải xơ của 2 bó cơ này, cắt sát xương, cắt trên một nền cứng (kê pine
phía dưới).
- Khi cắt giải xơ, cho đầu bệnh nhi quay sang bên đối diện để kiểm tra sự mềm dẻo của
cổ, tránh bỏ sót các dải xơ nhỏ.
- Giảm đau.
- Sau mổ 7 ngày cho tập vật lý trị liệu, tập trong 3-6 tháng