Professional Documents
Culture Documents
Các loại tổn thương gân gấp, gân duỗi
Các loại tổn thương gân gấp, gân duỗi
PHẪU THUẬT CẤP CỨU BÀN TAY TỔN THƯƠNG GÂN GẤP, GÂN DUỖI
VÙNG 4, 5
1. ĐỊNH NGHĨA
Thương tích bàn tay là tổn thương phối hợp thường gặp trong cấp cứu. Vết thương gân
gấp, gân duỗi vùng 4, 5 là phổ biến nhất (là vùng đi từ trên nếp lằn cổ tay tới hết 1/3
dưới cẳng tay), hay gây di chứng kéo dài, ảnh hưởng tâm lý và điều trị tốn kém.
Lý tưởng nhất là tất cả các tổn thương được XỬ TRÍ ngay thì đầu.
2. CHỈ ĐỊNH
Các loại tổn thương gân gấp, gân duỗi.
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Khâu nối gân một thì khi vết thương đứt gân trên ba tuần hoặc có nhiễm trùng.
4. THẬN TRỌNG
- Bệnh nhân bệnh nền nhiều như đái tháo đường, tăng huyết áp, suy thận, gan…
5. CHUẨN BỊ
5.1. Người thực hiện:
- Phẫu thuật viên là bác sĩ chuyên khoa chấn thương chỉnh hình đã được đào tạo về
phẫu thuật bàn tay
- Dụng cụ viên.
- Bác sĩ gây mê và kỹ thuật viên gây mê
5.2. Thuốc :
- Dịch truyền Natriclorua 0.9%, Glucolyte.
- Kháng sinh nhóm Beta lactam: Betalactam phối hợp/ Cefalosporin thế hệ 1, 2
hoặc 3.
- Kháng sinh nhóm Aminoglycosides.
- Thuốc nhóm giảm đau Acetaminophen.
- Nhóm NSAIDs.
- Nhóm chống phù nề.
- Giảm đau nefopam, tramadol.
- Thuốc giãn cơ
- Thuốc chống đông
5.3. Vật tư
- Bộ đồ vải vô trùng có áo, săng
- Dao mổ các số
- Dao điện
- Găng tay vô trùng
- Gạc phẫu thuật có dây cản quang 10 miếng
- Băng keo lụa y tế Ritasilk (2,5cm x 5m)
- Urgoderm (10cm x 10m) x 50cm
- Chỉ phẫu thuật: chỉ silk Sterisil các cỡ; chỉ polyprolene các cỡ, chỉ tiêu chậm đa
sợi các cỡ.
- Dây hút dịch phẫu thuật áp lực âm
- Ống thông tiểu 2 nhánh.
- Túi nước tiểu
- Bơm tiêm nhựa 50ml.
- Băng thun
5.4. Trang thiết bị
- Bộ dụng cụ cho phẫu thuật bàn tay hoặc bộ tiêu phẫu chấn thương chỉnh hình.
- Kính lúp vi phẫu
5.5. Người bệnh: Chuẩn bị tâm lý, hồ sơ bệnh án đầy đủ.
5.6. Hồ sơ bệnh án : Đầy đủ thông tin đúng quy định.
5.7. Thời gian ước lượng phẫu thuật: 60 - 180 phút
5.8. Địa điểm thực hiện phẫu thuật: Phòng mổ chuyên khoa CTCH
5.9. Kiểm tra hồ sơ
a) Kiểm tra người bệnh: Đánh giá tính chính xác của người bệnh (Đúng
người bệnh, đúng chẩn đoán, đúng vị trí vết thương cần phẫu thuật..)
b) Thực hiện bảng kiểm an toàn phẫu thuật, thủ thuật.
c) Đạt tư thế bệnh nhân: Người bệnh nằm ngửa.
6. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
6.1. Vô cảm:
Gây tê đám rối thần kinh cánh tay hoặc gây mê.
6.2. Kỹ thuật:
6.2.1. Tư thế :
Nằm ngửa, tay gãy dạng đặt trên bàn nhỏ.
6.2.5. Dùng chỉ monofile 4 - 5/0 khâu nối các đầu gân tương ứng tận tận theo kỹ
thuật Kessler, Kessler cải tiến, Kleinert hoặc Stuge. Khâu nối tất cả các gân nếu
điều kiện cho phép Đặt dẫn lưu nhỏ 48giờ.
6.2.6. Khâu nối động mạch tận tận : bằng chỉ 8/0 - 9/0, với kính vi phẫu nếu có.
6.2.7. Khâu nối thần kinh tận tận : có thể khâu bao thần kinh, khâu bao bó hoặc
khâu đầu tận các bó sợi thần kinh bằng chỉ 8/0 - 9/0, với kính vi phẫu nếu có.
6.2.8. Rửa vùng mổ, kiểm tra cầm máu.
6.2.9. Khâu phục hồi da bằng chỉ nylon
6.2.10. Băng vô khuẩn
6.2.11. Đặt nẹp bột ở tư thế cơ năng chùng gân
- Với khâu nối gân gấp: khớp cổ tay gấp 20 - 30 độ, khớp bàn ngón gấp 40 - 60 độ, các
khớp gian đốt gấp nhẹ.
- Với khâu nối gân duỗi: khớp cổ tay duỗi 20 - 30 độ, khớp bàn ngón gấp 0 - 10 độ, các
khớp gian đốt gấp nhẹ.
- Đứt lại sau mổ: tùy tình huống mà tiến hành khâu nối lại một thì hoặc hai thì.
- Dính gân sau phẫu thuật: tùy tình huống mà tiến hành tập phục hồi chức năng hoặc
phẫu thuật gỡ dính gân.