Professional Documents
Culture Documents
Ôn Tập Thi Giữa Kỳ
Ôn Tập Thi Giữa Kỳ
• Thêm “-er” vào sau tính từ hoặc trạng từ ngắn có 1 âm tiết (Short adj/adv) và một
số tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng “-er, -ow, -y, -le”.
Ex:
- big è bigger
- fast è faster
- quiet è quieter
- happy è happier
- clever è cleverer
- narrow è narrower
- simple è simpler
• Thêm “more” vào trước tính từ hoặc trạng từ dài có hai âm tiết (trừ các adj tận
cùng bằng “-er, -ow, -y, -le”) hoặc có ba âm tiết trở lên (long adj/ adv)
Ex:
- useful è more useful
- boring è more boring
- tired è more tired
- quickly è more quickly
- beautiful è more beautiful
- interesting è more interesting
Ex:
• The giraffe is taller than the man. ( Hươu cao cổ cao hơn người.)
• The exam is more difficult than we expected. (Bài kiểm tra khó hơn chúng tôi nghĩ)
• We’ve been waiting longer than them. (Chúng tôi đã đợi lâu hơn họ.)
• Jane speaks Spanish more fluently than Martin.
(Jane nói tiếng Tây Ban Nha lưu loát hơn Martin.)
Bonus:
- So sánh hơn có thể được nhấn mạnh với much, far, very, much, alot, rather, even
trước tính từ được so sánh.
Ex:
Harry’s watch is much/ far more expensive than mine.
(Đồng hồ của Harry đắt hơn đồng hồ của tôi nhiều.)
- A bit, a little, sightly, any, no cũng có thể được dùng trước dạng so sánh.
Ex:
I got up a little later than usual.
(Tôi thức dậy trễ hơn thường ngày một chút.)
- Để nói gấp bao nhiêu lần, ta có thể dùng three/ four/ five times + comparative thay vì
dùng three/ four/ five times as…as. Tuy nhiên không dùng cấu trúc này với twice và
half.
Ex:
It was ten times more difficult than I expected. (Nó khó hơn tôi nghĩ gấp 10 lần.)
But: She’s twice as old as him! [NOT….twice older than…]
(Cô ta lớn gấp đôi tuổi anh ta ấy nhỉ!)
SO SÁNH BẰNG (POSITIVE FORM)
Ex:
Jane sings as well as her sister. (Jane hát hay như chị cô ấy vậy.)
I’m as tall as him. (Tôi cao bằng anh ấy.)
Is the film as interesting as you expected?
(Phim có hay như bạn mong đợi không?)
Ex:
The film isn’t as/so good as the book. (Phim không hay bằng truyện.)
I don’t sing as/ so well as her. ( Tôi háy không hay bằng cô ấy)
He’s not as/so friendly as she is. (Anh ấy không thân thiện bằng cô ấy.)
• So sánh bằng nhau hoặc như nhau diễn đạt bằng: the same as.
Ex:
My house is the same height as his.
Or: The height of my house is the same as his.
Ở lối nói thân mật chúng ta sẽ dùng not as/so…as hơn là dùng less….than.
3. Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta có thể dùng half, twice, three times,…trước as…as.
Ex:
Petrol is twice as expensive as it was a few years ago.
[NOT…twice more expensive than it was…]