Professional Documents
Culture Documents
Khoa Luan Quan Li Diem Lamnghiep - Tham Khao
Khoa Luan Quan Li Diem Lamnghiep - Tham Khao
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................................... 5
1.3. Các quy trình nghiệp vụ quản lý điểm theo quy chế tín chỉ: .............................. 11
Trong bối cảnh đấy việc quản lý kết quả học tập cho sinh viên luôn là quan trọng,
sinh viên luôn cần phải được biết kết quả học tập của mình trong thời gian sớm nhất có
thể để có thể kịp thời điều chỉnh kế hoạch học tập của mình nhằm đạt được kết quả cao
nhất. Để đáp ứng yêu cầu thực tế này cần một hệ thống hoàn chỉnh về quản lý điểm sinh
viên áp dụng một cách đồng bộ trên tất cả các trường đại học.
Đặc biệt là ở thời điểm hiện tại sau khi mà “Quy chế 43/2007 QĐ BGD&ĐT” ra
đời quy định Về việc thí điểm tổ chức đào tạo, kiểm tra, thi và công nhận tốt nghiệp đại
học, cao đẳng hệ chính qui theo học chế tín chỉ và các trường Cao Đẳng, Đại Học đang
chuyển đổi phương pháp dạy học truyền thống học theo niên chế sang học theo tín chỉ thì
công tác tính điểm cho một số lượng lớn sinh viên trong các trường Đai Học, Cao Đẳng...
càng trở nên phức tạp hơn rất nhiều. Vậy nên một chương trình quản lý điểm tại các
trường là điều cần thiết giúp cho công tác quản lý điểm trở nên chặt chẻ, nhanh gọn và
chính xác hơn. Do đó, Em đề xuất đề tài: “Xây dựng Hệ thống quản lý điểm theo quy
chế tín chỉ trong một khoa của trường đại học”.
Do thời gian ngắn và kiến thức còn hạn chế nên đề tài chưa được hoàn chỉnh và
đầy đủ, mong thầy cô góp ý thêm để có thể hoàn thiện tốt.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô Giáo Đặng Thị Kim Anh người đã
hướng dẫn tận tình cho em trong thời gian vừa qua, đồng kính gửi lời cảm ơn chân thành
đến các thầy giáo cô giáo trong bộ môn Tin đã dậy cho chúng em kiến thức để hoàn
thành môn học.
1 CSDL Cơ sở dữ liệu
2 UC Usecase
3 HP Học phần
7 CPA Là điểm tổng kết tính theo tất cả các môn đã học, có điểm
môn nào là tính CPA luôn, không quan trọng là đã đủ hay
chưa
8 GPA Là điểm tổng kết tính theo thang điểm 4 của từng kỳ
A. PHẦN MỞ ĐẦU:
1. Lý do chọn đề tài:
Trong những năm gần đây, khoa học công nghệ Việt Nam đã từng bước hội
nhập vào dòng chảy của khoa học công nghệ tiên tiến trên thế giới. Công nghệ thông
tin ở nước ta mới, song tốc độ phát triển của nó rất nhanh và mạnh, chiếm một vị trí
quan trọng trong các ngành khoa học công nghệ. Một trong những lĩnh vực đang được
ứng dụng tin học hóa rất phổ biến ở nước ta là lĩnh vực quản lý. Tin học hóa trong
quản lý đã giúp cho các nhà quản lý điều hành công việc một cách khoa học, chính
xác và hiệu quả.
Quản lý điểm là một trong những công việc tương đối phức tạp, tốn nhiều thời
gian và công sức. Chính vì vậy, tin học hóa trong lĩnh vực quản lí điểm là một yêu cầu
tất yếu. Muốn quản lý tốt cần có được các phần mềm tốt, phần mềm phải đảm bảo
được độ bảo mật cao, dễ sử dụng và nhiều tiện ích.
Qua quá trình tìm hiểu nghiên cứu chúng em nhận thấy phân tích và thiết kế hệ
thống thông tin có rất nhiều ưu điểm và thế mạnh. Do đó em quyết định chọn đề tài
“Xây dựng Hệ thống quản lý điểm theo quy chế tín chỉ trong một khoa của trường
đại học " để nghiên cứu khoa học.
- Phương pháp chuyên gia:Tìm hiểu và xin ý kiến các nhà chuyên môn, các
chuyên gia trong lĩnh vực công nghệ thông tin, quản lý đào tạo, giảng viên có
kinh nghiệm.
4. Yêu cầu sản phẩm:
- Xây dựng một hệ thống phát triển hoàn toàn mới, không xây dựng dựa trên
một hệ thống cũ nào cả.
- Hệ thống tin cậy và chính xác, giao diện thân thiện, truy cập dữ liệu nhanh
chóng. Đảm bảo bảo mật cho người điều hành hệ thống.
- Vận hành tốt trong tương lai khi số lượng sinh viên tăng thêm. Tính linh hoạt
cao.
• Yêu cầu thực thi:
- Để rút ngắn thời gian chờ đợi cho người dùng khi thực thi một số chức
năng nào đó thì kết quả thực hiện các lệnh đó phải hiển thị trong 5 đến 10s.
• Yêu cầu an toàn:
o Có thể backup và Restore được khi có vấn đề về hệ thống, tránh mất dữ
liệu.
5. Cấu trúc đề tài:
Đề tài bao gồm 3 phần: Phần mở đầu, phần nội dung và phần kết luận.
Hiện nay, hầu hết các trường đại học đều đã và đang chuyển đổi từ hệ đào tạo niên
chế sang đào tạo tín chỉ. Chính vì vậy, việc quản lý học tập và quản lý điểm sẽ phức
tạp hơn rất nhiều, nhất là đối với hình thức thủ công theo kiểu truyền thống.
- Tổ chức một hệ CSDL để dễ dàng cho việc lưu trữ thông tin nhanh chóng và chính
xác.
- Chỉ cần thay đổi một thông tin điểm hệ thống sẽ tự động cập nhật, tổng hợp lại các
báo cáo liên quan. Tạo ra một hệ thống mà sinh viên, cán bộ quản lý, giảng viên
khi cần chỉ cần nhập tên sinh viên và mã sinh viên đó là có đầy đủ thông tin cá
nhân, quá trình học tập của sinh viên đó.
- Khi có một hệ thống thông tin quản lý thì việc tính điểm tổng kết và xếp loại sẽ
được thực hiện theo hệ thống tự động, yêu cầu sẽ được đáp ứng ngay lập tức chỉ
trong vài thao tác khi cần.
- Với một web quản lý điểm online, sinh viên có thể tương tác trực tuyến và xem
ngay được kết quả học tập của mình khi cần..
1.2. Mô tả bài toán:
- Bài toán quản lý mà đầu vào là hồ sơ sinh viên, chương trình đào tạo, các môn
học, lớp thi, điểm thi của sinh viên và đưa ra được điểm trung bình từng học kỳ,
điểm trung bình từng năm cũng như xếp loại học tập, trình độ của sinh viên, mà
sinh viên hay cán bộ khoa viện có thể tra cứu bất kỳ thời điểm nào.
- Yêu cầu bài toán:
• Yêu cầu xây dựng một Hệ thống quản lý điểm theo quy chế đào tạo tín chỉ của
sinh viên trong một khoa của trường đại học, theo từng học kỳ, năm học và
cuối khóa học, dựa trên Quyết định số 43 (15/8/2007) của Bộ giáo dục và đào
Nguyên Thị Yến Page 9
Xây dựng hệ thống quản lý điểm theo quy chế tín chỉ trong trường Đại Học.
tạo về việc ban hành “Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo
hệ thống tín chỉ”.
• Hệ thống được xây dựng cụ thể như sau:
▪ Cán bộ đào tạo quản lý thông tin về Khoa, Ngành, Sinh Viên, Giảng viên, Lớp
Sinh Viên (Lớp hành chính), Học Phần, Lớp Học Phần (Lớp tín chỉ), Điểm.
▪ Khoa: Phòng đào tạo quản lý về thông tin khoa. Các khoa sẽ được phân biệt
bởi mã khoa và tên khoa.
▪ Ngành: Trong 1 khoa có nhiều ngành, mỗi ngành sẽ được phân biệt bởi mã
ngành và tên ngành.
▪ Giảng viên: Phòng đào tạo quản lý thông tin về giảng viên. Mỗi giảng viên phụ
trách 1 lớp học phần mà mình trực tiếp giảng dạy. Các thông tin về giảng viên
bao gồm mã giảng viên, họ tên giảng viên, và mã học phần mà giảng viên phụ
trách. Sau mỗi học kỳ, sau khi hoàn thành điểm, giảng viên sẽ gửi điểm về cho
phòng đào tạo.
▪ Sinh viên: Phòng đào tạo quản lý thông sinh về sinh viên, bao gồm họ tên sinh
viên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, lớp sinh viên và được phân biệt bởi thông tin
duy nhất là mã sinh viên.
▪ Lớp sinh viên: Hay còn gọi là lớp hành chính.Mỗi lớp sinh viên có 1 giảng
viên là cố vấn học tập. Mỗi lớp có nhiều sinh viên. Các lớp sinh viên được
phân biệt bởi mã lớp sinh viên và tên lớp sinh viên.
▪ Học phần (Môn học): Học phần bao gồm mã học phần, tên học phần, số tín
chỉ, hệ số điểm (quá trình/ điểm thi) và Giảng viên giảng dạy môn học đó.
▪ Lớp học phần: là đơn vị cơ bản có tổ chức lớp dạy và học tập. Lớp học phần
bao gồm mã lớp học phần, tên lớp học phần, số tín chỉ, hệ số điểm thi, hệ số
điểm quá trình.
▪ Điểm: Điểm sẽ được cán bộ đào tạo nhập sau khi nhận được bảng điểm từ các
giáo viên giảng dạy. Cụ thể: lớp học phần, tên học phần, điểm quá trình, điểm
thi, điểm tổng kết, điểm chữ.
▪ Lớp thi: Là lớp được tổ chức ra cho sinh viên thi, bao gồm thi giữa kỳ và thi
kết thúc học phần. Lớp thi bao gồm có mã lớp thi, mã học phần, mã học kỳ, tên
lớp thi.
▪ Học kỳ: là số học kỳ học tại trường bao gồm mã học kỳ, tên học kỳ, năm học,
ghi chú.
▪ Điểm trung bình chung là điểm trung bình chung tích lũy tính từ học kỳ trên
tổng số tín chỉ đã học. Bao gồm các thuộc tính sau: mã sinh viên, mã học kỳ,
điểm trung bình chung, điểm chữ.
▪ Mức cảnh cáo: là cảnh cáo cho sinh viên biết về kết quả học tập yếu kém của
bản thân đồng thời là căn cứ để buộc thôi học bao gồm các thuộc tính mã khoa,
mã sinh viên, năm học, mức cảnh cáo, trình độ.
▪ Trình độ: là căn cứ xếp loại trình độ năm thứ 1, thứ 2,… trong chương trình
đào tạo, bao gồm các thuộc tính: mã trình độ, trình độ, năm học, nội dung, số
tín chỉ.
1.3. Các quy trình nghiệp vụ quản lý điểm theo quy chế tín chỉ:
- Đánh giá kết quả học tập
• Tiêu chí đánh giá kết quả học tập
- Kết quả học tập sinh viên được đánh giá thông qua các tiêu chí sau:
o Số tín chỉ của các học phần sinh viên đăng kí học ở mỗi học kì(gọi tắt là
số tín chỉ đăng ký).
o Số tín chỉ tích lũy kể từ đầu khóa học đến thời điểm xem xét.
o Điểm trung bình học kỳ và điểm trung bình tích lũy tích lũy tính đến
thời điểm xem xét.
• Thang điểm đánh giá
- Kết quả học tập được đánh giá dựa trên 2 loại thang điểm:
o Thang điểm 10 là thang điểm tiện ích, được sử dụng cho các điểm thành
phần của một học phần.
o Thang điểm 4 là thang điểm chính thức, trong đó điểm chữ (A,B,C,D,E)
được sử dụng cho điểm tổng kết học phần quy đổi từ thang điểm 10 dựa
Nguyên Thị Yến Page 11
Xây dựng hệ thống quản lý điểm theo quy chế tín chỉ trong trường Đại Học.
trên hình 1.1, điểm số (4-0) được sử dụng cho tính điểm trung bình học kỳ
và điểm trung bình tích lũy.
Từ 8,5 đến 10 A 4
Từ 7 đến 8,4 B 3
Từ 4 đến 5,4 D 1
Hình 1.1. Thang điểm đánh giá kết quả học tập
A=
Trong đó:
A là điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình tích lũy.
- Điểm trung bình học kỳ được tính sau từng học kỳ chính dựa trên tổng điểm
các học phần nằm trong chương trình đào tạo đã học và trong học kỳ.
- Điểm trung bình tích lũy được tính điểm dựa trên tổng kết học phần của lần
học phần cuối cùng của tất cả các học phần đã học (tức thời điểm chính thức
của các học phần, kể cả đạt và không đạt) nằm trong chương trình đào tạo từ
đầu khóa học cho đến thời điểm hiện tại.
• Xếp loại trình độ và học lực cho sinh viên
- Căn cứ vào số tín chỉ tích lũy, nhà trường xếp loại trình độ sinh viên sau mỗi
học kỳ như trong hình 1.2 sau:
Cao đẳng 3 năm Đại học 4 năm Đại học 4,5-5 năm
Hình 1.2. Thang điểm đánh giá kết quả học tập
- Sau mỗi kỳ sinh viên được xếp hạng học lực căn cứ vào:
Dưới 1,0
2.1. Actor:
2.1.1. Các Actor:
Dựa trên sự mô tả các chức năng nghiệp vụ và yêu cầu đặt ra đối với hệ thống
quản lý điểm thì hệ thống sẽ có các Actor sau:
• Actor là cán bộ đào tạo.
• Actor là Giảng viên.
• Actor là Sinh viên.
2.1.2. Ý nghĩa các Actor:
STT Actor Ý nghĩa
1 Cán bộ đào tạo - Là nhân viên quản trị hệ thống, người có pass và được quyền sử
dụng toàn bộ các chức năng của hệ thống.
- Chức năng quản lý môn học, quản lý sinh viên, giáo viên, lớp: tìm
kiếm, sắp xếp, thêm, xóa, cập nhật, gửi thông báo…
Cán bộ đào tạo
- Chức năng đánh giá kết quả học tập: bao gồm xếp loại học lực
học kỳ, xếp loại học lực năm học, xếp loại trình độ cuối khóa.
2 Giảng Viên − Các thông tin của giảng viên bao gồm: mã giảng viên, họ tên, địa
chỉ, số điện thoại, giới tính, năm sinh, khoa…
− Giảng viên có thể thực hiện các chức năng: tra cứu thông tin về
môn học, sinh viên, đăng ký môn học để dạy, cập nhật, cho điểm
Giảng viên
các sinh viên trong lớp của mình.
3 Sinh Viên − Các sinh viên được gán một Mã sinh viên để phân biệt với nhau
và quản lý các thông tin liên quan. Thông tin liên quan của sinh
viên: mã, tên, quê quán, giới tính, địa chỉ, ngày sinh, khoa.
− Sinh viên có thể truy cập hệ thống để xem thông tin về các môn
học bắt buộc và tự chọn trong kỳ hiện tại, từ đó đưa ra quyết định
đăng ký môn học bằng cách điền thông tin vào phiếu đăng ký
Sinh Viên
học.
− Sinh viên có điểm trung bình môn học không đạt (dưới 4.0) thì
bắt buộc phải đăng ký học lại.
− Sinh viên có quyền truy cập vào hệ thống để xem thông tin về
điểm số, tín chỉ, xếp loại học lực.
2.2. Usecase:
2.2.1. Các gói UC:
Từ việc phân tích các Usecase của từng tác nhân, ta xây dựng các gói UC sau:
• Gói Cập nhật điểm • Gói Đánh giá kết quả học tập:
- UC Cập nhật điểm thi. - UC Xếp loại học lực học kỳ.
- UC Cập nhật điểm quá trinh. - UC Xếp loại học lực năm học.
- UC Cập nhật điểm bảo vệ tốt nghiệp. - UC Xếp loại trình độ cuối khóa.
- UC Tìm kiếm lớp sinh viên. - UC Thống kê điểm trung bình từng học kỳ,
năm học.
- UC Tìm kiếm lớp học phần.
- UC Thống kê danh sách học bổng.
Đăng ký
Phân quyền
<<include>>
<<include>>
<<include>>
<<include>>
Tìm kiếm
Giảng viên
Sinh Viên
1.Đăng ký
3.Phân quyền
4. Quan lý sinh
viên
«extends»
<<include>>
5. Quản lý học phần
«extends»
<<include>>
«extends»
Quản lý danh mục 6.Quản lý lớp thi <<include>>
«extends»
<<include>>
«extends» 7. Quản lý lớp
sinh viên <<include>>
<<include>>
<<include>>
8. Quản lý lớp học
phần
<<include>>
14. Xếp loại học
lực học kỳ <<include>>
<<include>>
«extends» 22. Thống kê điểm
môn học <<include>>
«extends»
<<include>>
23. Thống kê điểm trung
«extends» bình từng học kỳ, năm
<<include>>
học
«extends»
Báo cáo, thống kê
<<include>>
«extends» 24. Thống kê danh
sách đạt học bổng
<<include>>
«extends»
«extends»
Tìm kiếm giảng viên
«extends»
«extends»
Tìm kiếm Tìm kiếm học phần
«extends»
«extends»
Tìm kiếm lớp học
phần
«extends»
<<include>>
11. Cập nhật điểm
«extends» bảo vệ tốt nghiệp <<include>>
«extends»
Cập nhật điểm
12. Tính điểm <<include>>
«extends» trung bình GPA
<<include>>
Giáo viên
Tìm kiếm
«extends»
Thống kê <<include>>
«extends»
<<include>>
Sinh Viên
«extends»
Tìm kiếm 19. Tra cứu điểm
Tên UC Đăng Ký
Tóm tắt UC này cho phép người dùng đăng ký để nhận tài khoản đăng nhập và
thực hiện các nhiệm vụ của từng Actor.
Điều kiện tiên quyết Người dùng phải có mã sinh viên (Mã giáo viên), số CMND.
Luồng sự kiện 1. Người dùng chọn chức năng đăng ký của hệ thống.
chính 2. Hệ thống hiển thị form : yêu cầu người dùng nhập thông tin: Tên
đăng nhập, mật khẩu, mã sinh viên(mã giáo viên), số CMND.
4. Hệ thống kiểm tra thông tin đăng ký và hiển thị đăng ký thành công.
Luồng sự kiện rẽ 4.1. Người dùng nhập thiếu hoặc sai thông tin:
nhánh 4.1.1. Hệ thống thông báo đăng ký thất bại.
Tóm tắt UC này cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các
chức năng tương ứng với từng Actor.
Tác nhân chính Sinh Viên, Giáo viên, cán bộ quản lý.
Điều kiện tiên quyết Người dùng muốn thao tác các chức năng trên hệ thống.
Luồng sự kiện 1. Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu.
chính 2. Hệ thống kiểm tra thông tin và hiển thị giao diện chức năng tương
ứng.
4. UC kết thúc.
Luồng sự kiện rẽ 2.1. Người dùng nhập thiếu hoặc sai thông tin:
nhánh 2.1.1. Hệ thống thông báo đăng nhập thất bại.
Tóm tắt UC này cho phép cán bộ quản lý thêm, sửa, xóa thông tin về sinh viên..
Điều kiện tiên quyết Người quản lý đăng nhập vào hệ thống.
2. Người quản lý nhập những thông tin theo yêu cầu và chọn thêm.
3. Hệ thống kiểm tra, nhập thông tin mới vào hệ thống và hiển thị
4. UC kết thúc.
1. Hệ thống yêu cầu cán bộ nhập mã sinh viên của sinh viên cần
sửa thông tin.
3. Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào, hiển thị danh sách thông
tin của sinh viên đó.
5. Hệ thống cập nhật thay đổi CSDL và thông báo thành công.
6. UC kết thúc.
2. Cán bộ quản lý nhập thông tin theo yêu cầu và chọn xóa.
3. Hệ thống kiểm tra, xóa thông tin trong CSDL và hiển thị thông
báo thành công.
4. UC kết thúc.
Tóm tắt UC này cho phép cán bộ quản lý thêm, sửa, xóa thông tin về giáo viên..
Điều kiện tiên quyết Người quản lý đăng nhập vào hệ thống.
chính 5. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập các thông tin để thêm giáo
viên.
6. Người quản lý nhập những thông tin theo yêu cầu và chọn thêm.
7. Hệ thống kiểm tra, nhập thông tin mới vào hệ thống và hiển thị
thông báo thành công.
8. UC kết thúc.
7. Hệ thống yêu cầu cán bộ nhập mã giáo viên của giáo viên cần
sửa thông tin.
9. Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào, hiển thị danh sách thông
tin của giáo viên đó.
11. Hệ thống cập nhật thay đổi CSDL và thông báo thành công.
6. Cán bộ quản lý nhập thông tin theo yêu cầu và chọn xóa.
7. Hệ thống kiểm tra, xóa thông tin trong CSDL và hiển thị thông
báo thành công.
8. UC kết thúc.
Tóm tắt UC này cho phép cán bộ quản lý thêm, sửa, xóa thông tin về học phần,
bao gồm mã học phần, tên học phân, số tín chỉ, hệ số điểm.
Điều kiện tiên quyết Người quản lý đăng nhập vào hệ thống.
2. Người quản lý nhập những thông tin theo yêu cầu và chọn thêm.
3. Hệ thống kiểm tra, nhập thông tin mới vào hệ thống và hiển thị
thông báo thành công.
4. UC kết thúc.
1. Hệ thống yêu cầu cán bộ nhập mã học phần của sinh viên cần
sửa thông tin.
3. Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào, hiển thị danh sách thông
tin của học phần đó.
5. Hệ thống cập nhật thay đổi CSDL và thông báo thành công.
6. UC kết thúc.
2. Cán bộ quản lý nhập thông tin theo yêu cầu và chọn xóa.
3. Hệ thống kiểm tra, xóa thông tin trong CSDL và hiển thị thông
báo thành công.
4. UC kết thúc.
Tóm tắt UC này cho phép cán bộ quản lý thêm, sửa, xóa thông tin về học phần,
bao gồm mã lớp học phần, tên lớp học phân, mã học phần, sĩ số.
Điều kiện tiên quyết Người quản lý đăng nhập vào hệ thống.
2. Người quản lý nhập những thông tin theo yêu cầu và chọn thêm.
3. Hệ thống kiểm tra, nhập thông tin mới vào hệ thống và hiển thị
thông báo thành công.
4. UC kết thúc.
1. Hệ thống yêu cầu cán bộ nhập mã lớp học phần của sinh viên
cần sửa thông tin.
3. Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào, hiển thị danh sách thông
tin của lớp học phần đó.
5. Hệ thống cập nhật thay đổi CSDL và thông báo thành công.
6. UC kết thúc.
2. Cán bộ quản lý nhập thông tin theo yêu cầu và chọn xóa.
3. Hệ thống kiểm tra, xóa thông tin trong CSDL và hiển thị thông
báo thành công.
4. UC kết thúc.
Tóm tắt UC này cho phép cán bộ quản lý thêm, sửa, xóa thông tin về học phần,
bao gồm mã lớp sinh viên, tên lớp sinh viên, sĩ số.
Điều kiện tiên quyết Người quản lý đăng nhập vào hệ thống.
2. Người quản lý nhập những thông tin theo yêu cầu và chọn thêm.
3. Hệ thống kiểm tra, nhập thông tin mới vào hệ thống và hiển thị
thông báo thành công.
4. UC kết thúc.
1. Hệ thống yêu cầu cán bộ nhập mã lớp học phần của sinh viên
cần sửa thông tin.
3. Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào, hiển thị danh sách thông
tin của lớp học phần đó.
5. Hệ thống cập nhật thay đổi CSDL và thông báo thành công.
6. UC kết thúc.
2. Cán bộ quản lý nhập thông tin theo yêu cầu và chọn xóa.
3. Hệ thống kiểm tra, xóa thông tin trong CSDL và hiển thị thông
báo thành công.
4. UC kết thúc.
Tóm tắt UC này cho phép giáo viên nhập, sửa điểm thi sau khi có kết quả
Điều kiện tiên quyết Sinh viên đã tham dự thi và đã có kết quả.
Luồng sự kiện Người dùng nhập mã lớp học phần muốn nhập điêm vào form xác nhận
chính và nhấn tìm kiếm.
Người dùng nhập hoặc sửa điểm cho các sinh viên và nhấn Lưu trữ.
Tóm tắt UC này cho phép giáo viên nhập, sửa điểm thi sau khi có kết quả
Điều kiện tiên quyết Sinh viên là thành viên trong lớp
Luồng sự kiện Người dùng nhập mã lớp học phần muốn nhập điêm vào form xác nhận
chính và nhấn tìm kiếm.
Người dùng nhập hoặc sửa điểm cho các sinh viên và nhấn Lưu trữ.
2.1.2. Quay lại form xác nhận để người dùng nhập lại thông tin.
4.1. Thông tin nhập vào không hợp lệ (điểm>10 hoặc điểm<0)
Tóm tắt UC này cho phép giáo viên nhập, sửa điểm thi sau khi có kết quả
Luồng sự kiện Người dùng nhập mã lớp học phần muốn nhập điêm vào form xác nhận
chính và nhấn tìm kiếm.
Người dùng nhập hoặc sửa điểm cho các sinh viên và nhấn Lưu trữ.
2.1.2. Quay lại form xác nhận để người dùng nhập lại thông tin.
4.1. Thông tin nhập vào không hợp lệ (điểm>10 hoặc điểm<0)
Tóm tắt UC này có nhiệm vụ tính điểm tổng kết theo thang điêm 4 của từng kỳ.
mỗi sinh viên kết thúc chương trình học của mình với một điểm trung
binh chung (GPA), là điểm trung bình chung cho tất cả các khóa học
trong suốt thời gian theo học chương trình.
Điều kiện tiên quyết Sinh viên đã học xong các kỳ học.
Luồng sự kiện Giáo viên chọn tinh diểm trung bình GPA.
chính Hệ thống hiển thị các kỳ học.
UC kết thúc.
Tóm tắt UC này tính điểm tổng kết theo tất cả các môn học, có điểm môn nào là
tính môn đó, không quan trọng là đã đủ hết các môn của kỳ hay chưa.
Điều kiện tiên quyết Sinh viên đã có điểm quá trình, điểm thi.
Luồng sự kiện Giáo viên chọn tính điểm trung bình CPA.
chính Hệ thống hiển thị các kỳ học.
UC kết thúc
Tóm tắt UC này có nhiệm vụ cho phép cán bộ quản lý, giáo viên, sinh viên tìm
kiếm thông tin để tiến hành thao tác sửa thông tin cá nhân, sửa điểm,
xem điểm.
Điều kiện tiên quyết Hệ thống đã cập nhật được danh sách sinh viên, giáo viên, danh sách
điểm.
Người dùng nhập mã sinh viên, mã giảng viên, mã môn học cần tìm.
UC kết thúc.
Luồng sự kiện rẽ 3.1. Người dùng nhập sai mã sinh viên, mã giảng viên, mã môn học.
nhánh 3.1.1. hệ thống hiển thị thông báo.
Tóm tắt UC này có nhiệm vụ cho phép cán bộ quản lý đánh giá kết quả học tập
như xếp loại học kỳ, xếp loại sinh viên…
Điều kiện tiên quyết Hệ thống đã cập nhật được danh sách điểm.
Luồng sự kiện Người dùng chọn đánh giá kết quả học tập
chính Hệ thống hiển thị form chọn hình thức đánh giá.
UC kết thúc.
2.3.15.UC Thống kê
Tiêu đề Thống kê
Tóm tắt UC này có nhiệm vụ cho phép sinh viên có thể thống kê tình hình học
tập của mình.
Điều kiện tiên quyết Hệ thống đã cập nhật các danh sách theo kỳ.
Người dùng chọn kiểu thông kê và chọn khoa, chọn kỳ cần thống kê.
UC kết thúc.
đào tạo, Mức cảnh cáo, Trình độ, Học phần, Lớp học phần, Điểm, Lớp thi,
Học kỳ, Lớp sinh viên, Điểm trung bình chung.
2.4.2. Biểu đồ lớp:
Nguoi
-HoTen
-DiaChi
-NgaySinh
-GioiTinh
+getHoten()
+getDiachi()
+getNgaysinh()
+getgioitinh()
1
SinhVien CanBoQL
GiaoVien
1 -SinhVien:Nguoi -CanBoQL:Nguoi
1 -GiaoVien:Nguoi
-MaSV : string -MaCB : string
1 -MaGV : string
-MaLopSV : string
MucCanhCao -MaLopHP : string
1
-MaSV : char 1 1 1
-MaTrinhDo : string n
-NamHoc : int
TaiKhoan
-MucCanhCao : string
+getMatrinhdo() -TenDangNhap : string
+getNamHoc() -MaDangNhap
+getMucCanhCao() +getTenDN()
+getMK()
n
1 1
Diem
TrinhDo LopSV
-MaSV : int
-MaTrinhDo : string -MaLopSV : string
-MaHP : string
-NamHoc : int -TenLopSV : string n
-DiemQT : int
-SoTCBatDau : int -SiSo : int
-DiemThi : int
-SoTCKetThuc : int
-DiemHe10 : int
-MaHocKy : int
-DiemHe4 : string
-MaLopThi : string
n
1
1
n
LopThi
HocKy
1 n
-MaLopThi : string
-MaHocKy : int
-MaHocPhan : string
-TenHocKy : string
-MaHocKy : int
-NamHoc : int
1
1
n n 1
Biểu đồ trình tự cho ta thấy luồng thực hiện một thao tác theo trình tự thời
gian, gồm các biểu đồ sau:
Người dùng
Giao diện chương trình Giao diện đăng nhập Xử lý đăng nhập
Người dùng
Giao diện chương trình Giao diện QL sinh viên Xử lý QL sinh viên Hệ thống
Cán bộ quản lý
4. Giao diện QL SV
10.1. True.
Giao diện chương trình Giao diện QL giáo viên Xử lý QL giáo viên Hệ thống
Cán bộ quản lý
4. Giao diện QL GV
10.1. True.
Giao diện chương trình Giao diện QL học phần Xử lý QL học phần Hệ thống
Cán bộ quản lý
10.1. True.
Giao diện chương trình Giao diện QL lớp sinh Xử lý QL lớp sinh viên Hệ thống
viên
Cán bộ quản lý
10.1. True.
Giao diện chương trình Giao diện QL lớp học Xử lý QL lớp học phần Hệ thống
phần
Cán bộ quản lý
10.1. True.
Biểu đồ trình tự cập nhật điểm bao gồm điểm quá trình, điểm thi, điểm bảo vệ
tốt nghiệp.
Giao diện chương trình Form Nhập điểm Xử lý nhập điểm Lớp hệ thống
Người dùng
7. Nhập mã lớp
Giao diện chương trình Giao diện Tìm kiếm xử lý Tìm kiếm Hệ thống
Người dùng
Người dùng
Không tim thấy sinh viên cần sửa Hệ thống kiểm tra
Ko có MSV
Nhập lại
Nhập thông tin cần sửa
Không tim thấy giáo viên cần sửa Hệ thống kiểm tra
Ko có MGV
Nhập lại
Nhập thông tin cần sửa
Không tim thấy môn học cần sửa Hệ thống kiểm tra
Ko có Ma môn học
Nhập lại
Nhập thông tin cần sửa
Sửa ko hợp lệ
Sửa hợp lệ
Không tim thấy lớp thi cần sửa Hệ thống kiểm tra
Ko có Ma môn học
Nhập lại
Nhập thông tin cần sửa
Sửa ko hợp lệ
Sửa hợp lệ
Không tim thấy lớp học phần cần sửa Hệ thống kiểm tra
Ko có Ma lớp học phần
Nhập lại
Nhập thông tin cần sửa
Sửa ko hợp lệ
Sửa hợp lệ
Sửa điểm
Ko Hợp lệ
Hệ thống kiểm tra Nhập điểm không hợp lệ
Hợp lệ
Thành công
Thoát
Kết thúc
Thống kê
TKhọc
TK điểm môn điểm TB học kỳ
Thoát
Kết thúc
- Học kỳ: là số học kỳ học tại trường. Có các thuộc tính: Mã học kỳ, tên học kỳ,
năm học, ghi chú.
- Lớp sinh viên: là lớp được tổ chức theo khóa tuyển sinh và chương trình đào
tạo, bao gồm các thuộc tính: Mã sinh viên, tên lớp sinh viên, mã khoa.
- Khoa: là khoa trong trường, bao gồm: Mã khoa, tên khoa
- Điểm trung bình chung: là điểm trung bình chung tích lũy theo từng học kỳ
trên tổng số tín chỉ đã học, bao gồm: mã sinh viên, mã học kỳ, điểm trung bình,
điểm chữ.
3.2.3. Trình độ
3.2.8. Học kỳ
3.2.10.Khoa/ viện
3.2.11.Giảng viên
Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải
«interface»
Xử lý đăng nhập
+Xử lý đăng nhập() : void
XuLyDangNhap_QuanLy XuLyDangNhap_SinhVien
XuLyDangNhap_GiaoVien
«interface»
Xử lý đăng ký
+Xử lý đăng ký() : void
XuLyDangKy_GiaoVien XuLyDangKy_SinhVien
XuLyCapNhat_LopSinhVien
«interface»
XuLyCapNhat
+XuLyCapNhat() : void +XuLyCapNhat() : void
XuLyCapNhat_LopHocPhan
+XuLyCapNhat() : void
XuLyCapNhat_LopThi
+XuLyCapNhat() : void
XuLyCapNhat_GiaoVien
XuLyCapNhat_SinhVien XuLyCapNhat_HocPhan XuLyCapNhat_Diem
+XuLyCapNhat() : void
+XuLyCapNhat() : void +XuLyCapNhat() : void +XuLyCapNhat() : void
XuLyXoa_LopSinhVien
«interface»
XuLyXoa
+XuLyXoa() : void +XuLyXoa() : void
XuLyXoa_LopHocPhan
+XuLyXoa() : void
XuLyXoa_LopThi
+XuLyXoa() : void
XuLyTimKiem_LopSinhVien
«interface»
XuLyTimKiem
+XuLyTimKiem() : void +XuLyTimKiem() : void
XuLyTimKiem_LopHocPhan
+XuLyTimKiem() : void
XuLyTimKiem_LopThi
+XuLyXoaXuLyTimKiem() : void
XuLyTimKiem_Diem
XuLyTimKiem_GiaoVien XuLyTimKiem_SinhVien XuLyTimKiem_HocPhan
+XuLyTimKiem() : void
+XuLyTimKiem() : void +XuLyTimKiem() : void +XuLyTimKiem() : void
«interface»
XuLyDanhGia
+XuLyDanhGia() : void
«interface»
XuLyThongKe
+XuLyThongKe() : void
Người dùng có thể tạo tai khoản của mình trực tiếp qua hệ thống để thực hiện
các việc thống kê hay xem danh sách sinh viên, danh sách điểm.
Đăng ký thành công, hệ thống sẽ tự đăng nhập vào và hiển thị tên của người
mới tạo:
Người dùng khi đã thực hiện xong các thao tác, nhấn Log Off để thoát khỏi hệ
thống tránh bị mất tài khoản…
Khi click vào giao diện để quản lý việc thêm, sửa, xóa dữ liệu, hệ thống yêu
cầu đăng nhập và thực hiện quyền của mỗi người.
Khi đăng nhập bằng Admin (người quản lý đào tạo) có thể thực hiện các việc
thêm sửa xóa dữ liệu về ngành, lớp học phần, lớp sinh viên, sinh viên…
Ví dụ: Vào danh sách các học phần khi đã đăng nhập bằng tên của người quản
lý đào tạo, giao diện quản lý học phần sẽ hiện ra như sau:
Người quản lý có thể thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa học phân.
Kết quả:
Tuy nhiên, với tên đăng nhập là tên của thành viên được tạo ra để đăng nhập
vào hệ thống, thực hiện các nhiệm vụ dành cho khách, hay cho sinh viên, khi
click vào các link quản lý danh mục, giao diện đăng nhập sẽ hiện ra, yêu câu
phải là cán bộ quản lý mới có quyền thực hiện cập nhật dữ liệu:
Tài khoản phải là của giáo viên (Hoặc quản lý đào tạo) mới có quyền được
nhập điểm. Giao diện quản lý điểm như sau:
4.5. Giao diện xem danh sách sinh viên dành cho sinh viên:
Đề tài “Xây dựng hệ thống quản lý điểm theo quy chế tín chỉ trong trường
Đại học” với quy mô trong một khoa của trường đại học đã xây dựng được các
biểu đồ UC, phân tích được các chức năng của hệ thống. Xây dựng được các biểu
đồ trạng thái, biểu đồ trình tự, biểu đồ lớp. Đề tài cũng đã xây dựng được các lớp
điều khiển, để từ đó tạo ra các bảng dữ liệu để xây dựng một web quản lý điểm.
Đề tài đã phần nào hỗ trợ cho việc phân tích và thiết kế hệ thống thông tin
cho các trường cao đẳng, đại học có quy mô lớn, ngoài ra đề tài cũng hữu ích đối
với chuyên ngành tin học như một tài liệu tham khảo.
Về phần demo, vì thời gian không cho phép, và vốn kiến thức còn hẹp nên
chương trình của em chưa được hoàn thiện. Kính mong Thầy Cô giáo góp ý và
hướng dẫn thêm để em có thể phát triển đề tài cũng như xây dựng được một hệ
thống hoàn chỉnh có thể sử dụng trong thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn!