Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 2.
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
LUẬT ĐẤT ĐAI
1. Khái niệm Luật Đất đai
1.1. Định nghĩa
Nhóm quan hệ
sở hữu, quản lý
CQNN - NSDĐ
ĐỐI TƯỢNG
ĐIỀU CHỈNH
NSDĐ - NSDĐ
Nhóm quan hệ
sử dụng
NSDĐ - Chủ thể
khác
1.2.2. Phương pháp điều chỉnh
- Cơ sở xác lập:
+ Đất đai là tài nguyên thiên nhiên hữu hạn, nhu cầu
sử dụng đất đai của con người lại rất cao.
+ Đất đai sẽ bị hoang hóa, khô cằn nếu khai thác, sử
dụng mà không bồi bổ, cải tạo.
- Cơ sở pháp lý: Đ6, 9, 12 LĐĐ 2013
- Thể hiện:
+ Quy hoạch sử dụng đất cần dựa trên đặc tính tự
nhiên của đất đai và nhu cầu kinh tế, xã hội.
+ Khuyến khích người sử dụng đất đầu tư, cải tạo
làm tăng khả năng sinh lợi của đất, tăng hệ số sử
dụng đất.
+ Những hành vi hủy hoại, bao chiếm đất đai sẽ bị
Nhà nước xử lý nghiêm khắc.
1.4. Nguồn của Luật Đất đai
Là những văn bản QPPL do CQNN có thẩm quyền ban
hành hoặc phê chuẩn theo những trình tự, thủ tục và dưới
những hình thức nhất định, có nội dung chứa đựng các
QPPL đất đai.
Căn cứ vào thẩm - Do trung ương ban hành
quyền ban hành - Do địa phương ban hành
CT TNHH A: CT TNHH B:
CT TNHH C:
• 70% ông X • 90% ông X
• 80% ông X
(VN) (VN)
(VN)
• 30% ông Y • 10% ông Y
• 20% CT B
(VN) (Đài Loan)
+ Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi
chung là hộ gia đình, cá nhân):
Lưu ý:
• 2 chủ thể khác nhau.
• Hộ gia đình - K29 Đ3 LĐĐ 2013:
Quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng
Đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung
tại thời điểm xác lập quyền sử dụng đất.
Cộng đồng dân cư Cơ sở tôn giáo
- Quyền ban hành và thực thi chính sách quản lý đất đai.
2.3.1.2. Nghĩa vụ của Nhà nước
- Bảo vệ và tổ chức thực hiện có hiệu quả QSH toàn dân
đối với đất đai: xuất phát từ nguồn gốc quyền lực của Nhà
nước.
- Đảm bảo thực hiện quyền của người sử dụng đất: bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của người dân.
2.3.2. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất