You are on page 1of 22

MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN

BÀI TẬP NHÓM LẦN 1


NHÓM 6

Câu 1: Là người sản xuất hàng hóa, bạn quan tâm đến thuộc tính nào của hàng
hóa. Vì sao?

Là người sản xuất hàng hóa, tôi quan tâm đến thuộc tính: giá trị hàng hóa và giá
trị sử dụng của hàng hoá. Vì:
- Hàng hóa là sản phẩm lao động của con người, thông qua việc trao đổi và mua
bán.
- Giá trị hàng hóa:
 Là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh bên trong hàng hóa.
Giá trị là nội dung bên trong của hàng hóa, nó được biểu hiện ra bên ngoài bằng
việc hai hàng hóa có thể trao đổi được với nhau.
 Là một yếu tố quan trọng giúp tăng doanh thu và lợi nhuận, chất lượng sản phẩm,
độ tin cậy của khách hàng, xác định được thương hiệu, tạo dựng mối quan hệ
khách hàng.
Người sản xuất quan tâm tới giá trị, nhưng để đạt được mục đích giá trị bắt buộc
họ cũng phải chú ý đến giá trị sử dụng, ngược lại người tiêu dùng quan tâm tới giá trị
sử dụng để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của mình.

- Giá trị sử dụng: Đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng được các tiêu chuẩn và yêu cầu của
khách hàng, không chỉ tạo ra sự hài lòng cho khách hàng mà còn giúp xây dựng lòng
tin và danh tiếng cho thương hiệu. Giá trị sử dụng cũng đóng vai trò quan trọng trong
việc duy trì khách hàng hiện tại và thu hút khách hàng mới.

Hàng hóa luôn tồn tại hai giá trị nêu trên là giá trị sử dụng và giá trị hàng hóa. Nếu
một sản phẩm có giá trị sử dụng (tức có thể thỏa mãn nhu cầu của con người về chất
lượng, dịch vụ, công dụng) nhưng lại không có giá trị hàng hóa (tức là không có kết tinh
lao động) thì sẽ không được xem là hàng hóa. Phải đảm bảo cả hai giá trị và giá trị sử
dụng của hàng hoá, có như vậy thì doanh số và lợi nhuận mới cao, lợi ích của người sản
xuất mới được đảm bảo.
Vì vậy, nếu là người sản xuất hàng hóa, tôi quan tâm đến cả hai thuộc tính của
chúng. Một loại hàng hóa thực sự có giá trị trước tiên phải là thứ mà khi được sử dụng
người tiêu dùng luôn thấy hữu ích và cần thiết, đó chính là yếu tố giá trị sử dụng của
hàng hóa, nhưng như vậy vẫn chưa đủ nếu sự kết tinh sức lao động tạo ra hàng hóa đó là
hời hợt, làm cho có. Để hàng hóa được người tiêu dùng tin tưởng, được lan truyền rộng
rãi và duy trì độ tin tưởng trên thị trường theo năm tháng thì hàng hóa đó phải được sản
xuất từ một lượng sức lao động phù hợp để đảm bảo chất lượng tiêu dùng, đó là giá trị
hàng hóa.
Ví dụ: Nếu là người sản xuất các loại máy thiết bị điện tử như: máy tính, laptop,
tivi, ipad, điện thoại cảm ứng...phục vụ cho nhu cầu giải trí, học tập, công việc của công
chúng, chúng ta sẽ tạo nên nhiều dòng máy khác nhau, với từng dòng máy sẽ là mỗi bước
tiến của doanh nghiệp. Chẳng hạn như là điện thoại cảm ứng, không chỉ nghiên cứu để
cho ra một chiếc điện thoại có mẫu mã đẹp, đơn giản và không bị lỗi thời theo năm tháng,
mà bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng phải nâng cấp phát triển chất lượng, chẳng hạn như
nâng cấp dung lượng lưu trữ được nhiều thông tin, phiên bản mới, cấu hình máy mạnh,
nâng cấp camera, và cho ra những chức năng bản quyền (Chẳng hạn như dòng điện thoại
Iphone cho ra mắt dòng điện thoại với cấu hình IOS chỉ có dòng Iphone mới có, với các
chức năng bản quyền như airdrop, luôn nâng cấp mẫu mã mới liên tục để thu hút người
sử dụng, từ đó phát triển doanh nghiệp). Công ty Apple (Điện thoại Iphone) là một điển
hình cho việc phát triển song song hai thuộc tính hàng hóa của một doanh nghiệp. Từ đó
chúng ta thấy rằng, nếu phát triển tốt song song hai thuộc tính đó của hàng hóa thì sẽ thu
hút được sự quan tâm của khách hàng đến sản phẩm hơn, từ việc đó doanh nghiệp cũng
tăng doanh số và phát triển thương hiệu hơn.

Trong kinh tế thị trường thường xảy ra mâu thuẫn, đó là mâu thuẫn giữa lao động tư
nhân với lao động xã hội, giữa lao động cụ thể với lao động trừu tượng, giữa giá trị sử
dụng với giá trị của hàng hóa.
Mâu thuẫn đó thể hiện trên thị trường là hàng hóa sản xuất ra không bán được,
không được xã hội thừa nhận. Sở dĩ như vậy là do sản phẩm do những người sản xuất
hàng hóa riêng biệt tạo ra không phù hợp với nhu cầu xã hội, hoặc là mức hao phí lao
động cá biệt (giá trị cá biệt) cao hơn mức hao phí mà xã hội có thể chấp nhận được (giá
trị xã hội). Nghĩa là có một số hao phí lao động cá biệt không được xã hội thừa nhận, mâu
thuẫn xuất hiện. Mâu thuẫn này tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng.
Vì vậy, người sản xuất hàng hóa phải sản xuất ra hàng hóa tốt (giá trị sử dụng tốt,
đáp ứng nhu cầu xã hội) với mức hao phí lao động cá biệt (giá trị cá biệt) thấp bằng cách
không ngừng ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật mới, đổi mới tổ chức quản lý sản xuất
để tăng năng suất lao động.

Câu 2: Cần phải làm gì để việc sản xuất và tiêu thụ hàng hoá của bạn ngày càng
có lợi hơn?

Người sản xuất hàng hoá sẽ bán đi những giá trị mà họ tạo ra để thu lợi nhuận về,
sau đó sử dụng số tiền lợi nhuận ấy để tiếp tục đầu tư và phát triển, tiếp tục nâng cao
năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế, từ đó thu lợi nhuận về càng nhiều hơn nhờ đáp
ứng được nhu cầu của thị trường.
Để việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của tôi càng ngày càng có lợi, tôi cần làm
những điều sau:

Ng i s n xuât hang hoa sẽẽ


ban đi nh ng gia tr ma h t o
ra đ thu l i vê, sau đo uơ a
ưiọạêợ
dung sô tên l i nhu n
ây đ têp t c đâu t va
phat tri n, têp t c nâng cao
năng suât, ợ ạ ê ụ u ê ụ
chât l ng va hi u qu kinh
tê, t đo thu l i vê cang
nhiêu h n nh đap ng đ c
nhu uợ ệ a ừ ợ ơ ơ ứ uợ
câu c a th tr ng. Nh v y
ma đ i sông v t châtu i
uơ ơ ạ ơ ạ
Co c h i đ c m r ng va giao l
u kinh tê gi a cac ca nhân,
cac vung, lĩnh v c cũng ơ ọ
uợ ơ ọ u ư ư
nh cac đât n c khac. T đo
h đ c h c h i va khai m
nhiêu h n nh ng têm
năng u uơ ừ ọ uợ ọ ỏ ơ ơ ư
c a b n thân, gop phân tăng
thêm năng suât va l i nhu
n. Nh v y ma đ i sông v t u
aợạơạơạ
chât va đ i sông tnh
thân c a ng i s n xuât
cũng tăng lên, phong phú va
đa d ng h n
Ng i s n xuât hang hoa sẽẽ
ban đi nh ng gia tr ma h t o
ra đ thu l i vê, sau đo uơ a
ưiọạêợ
dung sô tên l i nhu n
ây đ têp t c đâu t va
phat tri n, têp t c nâng cao
năng suât, ợ ạ ê ụ u ê ụ
chât l ng va hi u qu kinh
tê, t đo thu l i vê cang
nhiêu h n nh đap ng đ c
nhu uợ ệ a ừ ợ ơ ơ ứ uợ
câu c a th tr ng. Nh v y
ma đ i sông v t châtu i
uơ ơ ạ ơ ạ
Co c h i đ c m r ng va giao l
u kinh tê gi a cac ca nhân,
cac vung, lĩnh v c cũng ơ ọ
uợ ơ ọ u ư ư
nh cac đât n c khac. T đo
h đ c h c h i va khai m
nhiêu h n nh ng têm
năng u uơ ừ ọ uợ ọ ỏ ơ ơ ư
c a b n thân, gop phân tăng
thêm năng suât va l i nhu
n. Nh v y ma đ i sông v t u
aợạơạơạ
chât va đ i sông tnh
thân c a ng i s n xuât
cũng tăng lên, phong phú va
đa d ng h n
Ng i s n xuât hang hoa sẽẽ
ban đi nh ng gia tr ma h t o
ra đ thu l i vê, sau đo uơ a
ưiọạêợ
dung sô tên l i nhu n
ây đ têp t c đâu t va
phat tri n, têp t c nâng cao
năng suât, ợ ạ ê ụ u ê ụ
chât l ng va hi u qu kinh
tê, t đo thu l i vê cang
nhiêu h n nh đap ng đ c
nhu uợ ệ a ừ ợ ơ ơ ứ uợ
câu c a th tr ng. Nh v y
ma đ i sông v t châtu i
uơ ơ ạ ơ ạ
Co c h i đ c m r ng va giao l
u kinh tê gi a cac ca nhân,
cac vung, lĩnh v c cũng ơ ọ
uợ ơ ọ u ư ư
nh cac đât n c khac. T đo
h đ c h c h i va khai m
nhiêu h n nh ng têm
năng u uơ ừ ọ uợ ọ ỏ ơ ơ ư
c a b n thân, gop phân tăng
thêm năng suât va l i nhu
n. Nh v y ma đ i sông v t u
aợạơạơạ
chât va đ i sông tnh
thân c a ng i s n xuât
cũng tăng lên, phong phú va
đa d ng h n
Ng i s n xuât hang hoa sẽẽ
ban đi nh ng gia tr ma h t o
ra đ thu l i vê, sau đo uơ a
ưiọạêợ
dung sô tên l i nhu n
ây đ têp t c đâu t va
phat tri n, têp t c nâng cao
năng suât, ợ ạ ê ụ u ê ụ
chât l ng va hi u qu kinh
tê, t đo thu l i vê cang
nhiêu h n nh đap ng đ c
nhu uợ ệ a ừ ợ ơ ơ ứ uợ
câu c a th tr ng. Nh v y
ma đ i sông v t châtu i
uơ ơ ạ ơ ạ
Co c h i đ c m r ng va giao l
u kinh tê gi a cac ca nhân,
cac vung, lĩnh v c cũng ơ ọ
uợ ơ ọ u ư ư
nh cac đât n c khac. T đo
h đ c h c h i va khai m
nhiêu h n nh ng têm
năng u uơ ừ ọ uợ ọ ỏ ơ ơ ư
c a b n thân, gop phân tăng
thêm năng suât va l i nhu
n. Nh v y ma đ i sông v t u
aợạơạơạ
chât va đ i sông tnh
thân c a ng i s n xuât
cũng tăng lên, phong phú va
đa d ng h n
Ng i s n xuât hang hoa sẽẽ
ban đi nh ng gia tr ma h t o
ra đ thu l i vê, sau đo uơ a
ưiọạêợ
dung sô tên l i nhu n
ây đ têp t c đâu t va
phat tri n, têp t c nâng cao
năng suât, ợ ạ ê ụ u ê ụ
chât l ng va hi u qu kinh
tê, t đo thu l i vê cang
nhiêu h n nh đap ng đ c
nhu uợ ệ a ừ ợ ơ ơ ứ uợ
câu c a th tr ng. Nh v y
ma đ i sông v t châtu i
uơ ơ ạ ơ ạ
Co c h i đ c m r ng va giao l
u kinh tê gi a cac ca nhân,
cac vung, lĩnh v c cũng ơ ọ
uợ ơ ọ u ư ư
nh cac đât n c khac. T đo
h đ c h c h i va khai m
nhiêu h n nh ng têm
năng u uơ ừ ọ uợ ọ ỏ ơ ơ ư
c a b n thân, gop phân tăng
thêm năng suât va l i nhu
n. Nh v y ma đ i sông v t u
aợạơạơạ
chât va đ i sông tnh
thân c a ng i s n xuât
cũng tăng lên, phong phú va
đa d ng h n
Ng i s n xuât hang hoa sẽẽ
ban đi nh ng gia tr ma h t o
ra đ thu l i vê, sau đo uơ a
ưiọạêợ
dung sô tên l i nhu n
ây đ têp t c đâu t va
phat tri n, têp t c nâng cao
năng suât, ợ ạ ê ụ u ê ụ
chât l ng va hi u qu kinh
tê, t đo thu l i vê cang
nhiêu h n nh đap ng đ c
nhu uợ ệ a ừ ợ ơ ơ ứ uợ
câu c a th tr ng. Nh v y
ma đ i sông v t châtu i
uơ ơ ạ ơ ạ
Co c h i đ c m r ng va giao l
u kinh tê gi a cac ca nhân,
cac vung, lĩnh v c cũng ơ ọ
uợ ơ ọ u ư ư
nh cac đât n c khac. T đo
h đ c h c h i va khai m
nhiêu h n nh ng têm
năng u uơ ừ ọ uợ ọ ỏ ơ ơ ư
c a b n thân, gop phân tăng
thêm năng suât va l i nhu
n. Nh v y ma đ i sông v t u
aợạơạơạ
chât va đ i sông tnh
thân c a ng i s n xuât
cũng tăng lên, phong phú va
đa d ng h n
Ng i s n xuât hang hoa sẽẽ
ban đi nh ng gia tr ma h t o
ra đ thu l i vê, sau đo uơ a
ưiọạêợ
dung sô tên l i nhu n
ây đ têp t c đâu t va
phat tri n, têp t c nâng cao
năng suât, ợ ạ ê ụ u ê ụ
chât l ng va hi u qu kinh
tê, t đo thu l i vê cang
nhiêu h n nh đap ng đ c
nhu uợ ệ a ừ ợ ơ ơ ứ uợ
câu c a th tr ng. Nh v y
ma đ i sông v t châtu i
uơ ơ ạ ơ ạ
Co c h i đ c m r ng va giao l
u kinh tê gi a cac ca nhân,
cac vung, lĩnh v c cũng ơ ọ
uợ ơ ọ u ư ư
nh cac đât n c khac. T đo
h đ c h c h i va khai m
nhiêu h n nh ng têm
năng u uơ ừ ọ uợ ọ ỏ ơ ơ ư
c a b n thân, gop phân tăng
thêm năng suât va l i nhu
n. Nh v y ma đ i sông v t u
aợạơạơạ
chât va đ i sông tnh
thân c a ng i s n xuât
cũng tăng lên, phong phú va
đa d ng h n
- Điều tra nghiên cứu thị trường: để hiểu rõ nhu cầu, mục đích, xu hướng thị
trường. Đó là cơ sở để ta quyết định sản xuất cái gì và bán cho những ai, bán bao
nhiêu để thu được lợi ích tối đa.
Vd: Dòng xe điện của Vinfast là một bước ngoặc lớn trong nền phương tiện
giao thông tại Việt Nam. Với việc nghiên cứu thị trường tại Việt Nam, tập đoàn
Vingroup đã thấy được tiềm năng phát triển lớn khi sản xuất ra các dòng phương tiện
chạy bằng điện bởi Việt Nam chưa có thương hiệu về dòng xe điện. Chính vì lẽ đó nếu
họ có thể sản xuất ra dòng xe chạy điện thì họ có thể phát triển mạnh mẽ trên thị trường
xe điện tại Việt Nam. Chính vì việc đã nghiên cứu thị trường mà Vinfast đã khá thành
công trong việc sản xuất các dòng xe điện.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm: chất lượng sản phẩm là một trong những yếu tố
quan trọng mang tính sống còn. Nó còn giúp nâng cao uy tín, thỏa mãn nhu cầu của
người tiêu dùng. Từ đó nâng cao ưu thế cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
Vd: Một trong những lý do dẫn đến sự thành công của Apple là về chất lượng
sản phẩm. Hãng chỉ phát triển duy nhất một dòng điện thoại là IPhone, một dòng máy
tính là MacBook, một dòng đồng hồ là Apple Watch. Tập trung phát triển chất lượng thay
vì số lượng, luôn cập nhật những tính năng mới và linh kiện hiện đại để thu hút người
tiêu dùng.
- Xây dựng thương hiệu: tạo dựng uy tín và danh tiếng cho sản phẩm thông qua chất
lượng, dịch vụ và cam kết đối với khách hành. Để có thể thu hút và tạo lòng tin đối
với khách hàng.
- Đưa ra các chiến lược marketing: đó là một việc quan trọng, đóng góp một
phần vô cùng to lớn trong việc nâng cao nhận thức thương hiệu, tạo ra tệp khách
hàng tiềm năng và góp phần tăng doanh số bán hàng. Từ đó tăng lợi thế cạnh
tranh của sản phẩm trên thị trường. Bên cạnh đó, phải sử dụng các kênh truyền
thông để quảng bá sản phẩm nhằm tiếp cận tối ưu đến thị trường và khách hàng.
- Đa dạng hoá: mở rộng sản phẩm hoặc dịch vụ để đa dạng hóa nguồn thu nhập và
giảm thiểu rủi ro từ một mảng kinh doanh duy nhất.
Ví dụ: Tập đoàn Vingroup mở rộng kinh doanh nhiều lĩnh vực như thương
mại – dịch vụ, du lịch – giải trí, bất động sản, giáo dục, dịch vụ y tế, nông nghiệp,
công nghệ, công nghiệp.
- Giữ vững sự linh hoạt: cân nhắc và điều chỉnh kế hoạch sản xuất và tiêu thụ theo
biến động của thị trường và nhu cầu của khách hàng.
- Mở rộng thị trường: tìm kiếm các thị trường mới, quảng bá sản phẩm để tăng
lượng tiêu thụ hàng hóa.
Vd: Yếu tố giúp cho VINAMILK thành công là họ không chỉ phát triển
thương hiệu trong nước mà còn tìm cách để vươn lên ở thị trường nước ngoài, đặc biệt
là sự thành công của Dielac tại Iraq. Vào năm 2011 VINAMILK đã nắm giữ 40% thị
trường sữa tại Việt Nam. Cho thấy việc mở rộng thị trường là yếu tố vô cùng quan trọng
để có thể tiêu thụ và nắm giữ vị thế quan trọng của sản phẩm trên thị trường.
- Hợp tác cùng các doanh nghiệp khác: khi hợp tác cùng các doanh nghiệp khác sẽ
giúp ta tối ưu hóa các chi phí, định vị thương hiệu trên thị trường, tìm kiếm khách
hàng một cách mạnh mẽ hơn, có thế mạnh cạnh tranh trên thị trường khắc nghiệt.
- Xây dựng mối quan hệ tốt với nhà cung cấp: đảm bảo nguồn cung ổn định và
chất lượng của nguyên liệu.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh: cải thiện năng lực quản lý, nâng cao trình độ tay
nghề của người lao động để tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
- Hệ thống chăm sóc khách hàng: việc giữ chân khách hàng cũ sẽ chiếm chi phí ít
hơn là tìm kiếm những khách hàng mới, đây là cách duy trì một lượng khách hàng
quen khá lớn.
- Theo dõi và phản hồi: liên tục theo dõi và đánh giá hiệu suất kinh doanh, thực hiện
các điều chỉnh và cải tiến cần thiết dựa trên phản hồi từ khách hàng và thị trường.
- Trung thực: không làm hàng giả, kém chất lượng, không bảo đảm vệ sinh an toàn
thực phẩm, hàng cấm…làm tổn hại đến môi trường, sức khỏe của người tiêu dùng.
- Nâng cao năng suất lao động: để giảm giá thành sản phẩm (giá trị cá biệt) thấp hơn
giá trị thị trường (giá trị lao động xã hội).
Bảng đánh giá quá trình bài tập thảo luận 1
Đánh giá
STT Họ tên MSSV Ghi chú
(%)
1 Vũ Huy Minh Nhật 2373201041041 100 Nhóm trưởng
2 Đỗ Nguyễn Yến Nhi 2373201041046 100
3 Phạm Ngọc Nhi 100
4 Trần Thị Ngọc Nhi 2372104030558 100
5 Trần Xuân Nhi 2373104010171 100
6 Huỳnh Nguyễn Hạ Như 2373201081102 100
7 Oan 2373201081145 100 Nhóm phó
Bùi Lê Bích h
8 Nguyễn Thành Phát 2375102050164 100
9 Trương Lý Phát 2272202010620 100
10 Võ Huỳnh Phong 2373201041174 100
11 Nguyễn Tấn Phúc 2373401150636 100
12 Phươn 2373201081224 100
Lê Anh Nhất g
13 Phươn 2373401154488 100
Nguyễn Thị Minh g
14 Quách Toàn Việt Quốc 2375102050177 100

You might also like