Professional Documents
Culture Documents
Đ TÀI
D ÁN SIÊU TH
LUCKY
1
I. Căn cứ khả thi của d án
Cùng với sự hội nhập kinh t th giới (gia nhập WTO) và xu hướng phát
triển chung của n n kinh t Vi t Nam, thành ph Cần Thơ đang có những bước
phát triển vượt bậc (t c độ tăng trưởng kinh t 3 năm li n 2005- 2007 tăng liên
tục ở mức cao, bình quân đ t 15- 16%, năm 2008 là 15,21%) và đang phấn đấu
trở thành trung tâm kinh t xã hội của khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
Cùng với sự phát triển đó, khu vực lộ hậu Th nh Mỹ phường Lê Bình quận
Cái Răng, TP.Cần Thơ cũng đang có những bước phát triển nhanh chóng. Dân
cư ngày càng tăng, s cửa hàng t p hóa tăng từ 5 ti m lên 37 ti m, các quán
nước, quán ăn tăng từ 3 quán lên 36 quán,…
Góp phần làm cho khu vực trở nên năng động hơn là trường Đ i học Tây
Đô được thành lập và đang từng bước phát triển với s lượng sinh viên tăng từ
4.800 sinh viên(2005) lên kho ng 13.000 sinh viên (2011). Bên c nh đó, b nh
vi n Đa Khoa quận Cái Răng sắp đi vào ho t động, tất c đã t o nên một khu
vực đầy ti m năng và năng động. Đây cũng là cơ hội kinh doanh cho các doanh
nghi p, tổ chức, cá nhân…trong đó, lĩnh vực kinh doanh hàng tiêu dùng đang
trở nên nóng b ng và hấp dẫn nhất là kinh doanh trong lĩnh vực siêu thị mini.
Vì hi n nay, khuynh hướng tiêu dùng thuận ti n, nhanh chóng đang nở rộ và
n p tiêu dùng ở chợ ngày càng bộc lộ nhi u nhược điểm như chất lượng thực
phẩm, giá c không ổn định... Các ti m t p hóa giá c tương đ i cao và thường
là không đa d ng v s n phẩm để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Mua
hàng trong siêu thị lớn ngày càng trở thành thói quen của người tiêu dùng t i
các thành ph lớn, kênh bán hàng hi n đ i này t i đây ngoài vi c đ m b o v
chất lượng hàng hóa mà người tiêu dùng còn yên tâm v sự ổn định giá c . Tuy
nhiên, đôi khi sự bận rộn của công vi c người tiêu dùng không có thời gian để
vào mua sắm t i các siêu thị lớn và các mô hình siêu thị mini nằm len l i t i
các khu dân cư, điểm t i các khu đường thuận ti n đã gi i quy t được vấn đ
thời gian và nỗi lo v vi c an toàn v sinh thực phẩm.
2
Nhóm chúng tôi đã nhận thấy được đi u đó và đã ti n hành thành lập siêu thị
Mini Lucky t i ngã ba khu vực Lộ Hậu Th nh Mỹ quận Cái Răng thành ph
Cần Thơ cách trường đ i học Tây Đô và b nh viên Đa Khoa quận Cái Răng
kho ng 30m. Sau khi siêu thị chúng tôi đi vào ho t động s góp phần chăm sóc
và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ti n ích nhất cho người tiêu dùng trong khu vực
và cho các thân nhân đ n b nh vi n Đa Khoa quận Cái Răng, đồng thời gi i
quy t nhu cầu lao động của địa phương góp phần vào tăng trưởng kinh t
chung của khu vực cũng như của thành ph Cần Thơ
V trí đ a lí
Quận ở phía Đông Nam của thành ph Cần Thơ; Bắc giáp quận Ninh
Ki u, ranh giới là sông Cần Thơ; Nam giáp huy n Châu Thành của tỉnh Hậu
Giang; Tây giáp huy n Phong Đi n và một phần của huy n Châu Thành A, tỉnh
Hậu Giang; Đông giáp sông Hậu, ngăn cách với tỉnh Vĩnh Long. V hành
chánh, quận bao gồm 7 phường là Hưng Phú, Hưng Th nh, Tân Phú, Phú Thứ,
Lê Bình, Ba Láng, Thường Th nh.
Dân số và các nguồn l c
- Phường Tân Phú được thành lập trên cơ sở 806,66 ha di n tích tự nhiên
và 6.386 nhân khẩu của xã Đông Phú (thuộc huy n Châu Thành).
3
- Phường Hưng Th nh được thành lập trên cơ sở toàn bộ 867,15 ha di n
tích tự nhiên và 8.249 nhân khẩu của xã Hưng Th nh (thuộc thành ph Cân
Thơ cũ).
- Để đẩy m nh t c độ phát triển trong lĩnh vực này, chính quy n quận
đang ph i hợp với Sở Thương m i thành ph hoàn thành thủ tục thành lập chợ
đầu m i nông s n ở khu vực Yên Thượng (phường Lê Bình), mở thêm hành
lang cho thương m i Cái Răng phát triển.
- Nông nghi p ven đô là th m nh của các phường vành đai quận Cái
Răng, theo k ho ch phát triển đ n năm 2010, quận s quy ho ch vùng lúa cao
s n, vườn cây ăn trái đặc s n. Đồng thời hình thành vành đai xanh, phục vụ rau
tươi, rau s ch cho thành ph Cần Thơ. Ngoài ra còn đẩy m nh chăn nuôi cá,
phát triển cây kiểng.
- V công tác giáo dục đào t o, quận đã chú trọng đào t o ngh bậc cao
đẳng, đ i học đáp ứng nguồn nhân lực cho quận và thành ph . Trường Đ i học
Tây Đô được đặt t i lộ hậu Th nh Mỹ phường Lê Bình quận Cái Răng.
- Công tác chăm sóc sức kh e đ m b o chất lượng khám và đi u trị; xây
dựng b nh vi n đa khoa quận và sắp đi vào ho t động.
4
Nhận thấy được ti m năng phát triển của quận nói chung và khu vực
phường Lê Bình nói riêng, chúng tôi quy t định kinh doanh siêu thị t i khu
vực lộ hậu Th nh Mỹ-Lê Bình.
5
- Chính sách: hàng hóa đa d ng, chất lượng, giá c c nh tranh, dịch vụ
vượt trội.
- Nhân viên: phục vụ tận tình, vui vẻ khi khách hàng cần.
Điểm khác biệt
-Đồng bộ hóa màu sắc từ màu n n siêu thị, đ n đồng phục, quà tặng đ u là
màu xanh lá non.
- Vị trí: ở ngã ba nên có 2 mặt ti n, đồng thời gần trường ĐH Tây Đô, b nh
vi n Cái Răng, trung tâm y t dự phòng, gần nhi u nhà trọ.
- Có quà tặng ngay sau khi mua trên 20.000đ và tích lũy điểm từ quà tặng
III. Th trường
1. Nhu cầu quá khứ và hiện tại:
Khuynh hướng tiêu dùng thuận ti n, nhanh chóng đang nở rộ và n p tiêu
dùng ở chợ ngày càng bộc lộ nhi u nhược điểm như chất lượng thực phẩm, giá
c không ổn định...
a. Tổng nhu cầu quá khứ và hiện tại
6
Đối với hộ gia đình
Đơn v tính: đồng
Chi tiêu cho tiêu Chi tiêu cho tiêu tổng chi tiêu nhu
số hộ gia
Năm dùng đồng/ hộ/ dùng đồng/ hộ/ cầu của tất cả các
đinh
ngày năm hộ/năm
2008 415 50.000 18.250.000 7.573.750.000
2009 437 55.000 20.075.000 8.772.775.000
2010 470 65.000 23.725.000 11.150.750.000
2011 530 80.000 29.200.000 15.476.000.000
7
2. D báo nhu cầu tương lai
Dựa trên cung, cầu ở quá khứ và hi n t i chúng ta sử dụng phương pháp hồi
quy tương quan như sau:
Yd = aX + b (1)
Với: Y là nhu cầu dự trù quá khứ và nhu cầu dự trù tương lai
X là trị s tự do
a , b là các tham s được tính theo công thức
∑ XY
∑X2
a=
b=
∑Y
n
8
b. Tổng cung tương lai
Bảng : D báo tổng cung tương lai
Khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng của siêu th
9
3. D báo lượng khách hàng đến siêu th
10
600 x 60% x 65% x 15 + 600 x 60% x 35% x 2 = 3.762 lượt/ tháng
- Hi n t i có kho ng 10.000 sinh viên không t m trú trong khu vực, trong
đó có kho ng 10% sinh viên có nhu cầu mua hàng hóa t i siêu thị. Trong đó
dự đoán kho ng 55% đ n siêu thị mua hàng hóa thường xuyên (dự đoán đ n
siêu thị mua hàng hóa kho ng 10 lần trên tháng) trung bình chi kho ng
30.000 đồng cho mỗi lần mua hàng hóa, có kho ng 45% sinh viên không
đ n siêu thị thường xuyên_ do không có thời gian mua hàng hóa chỉ mua
t m thời (trung bình kho ng 2 lần trên tháng) trung bình chi kho ng 20.000
đồng
- Tổng lượt khách hàng đ n siêu thị năm 1:( 18.990 +3.762 + 900 +
6.400) x 12 = 360.624 lượt
- Tổng lượt khách hàng đ n siêu thị năm 2: Tăng 15% so với năm 1
- Tổng lượt khách hàng đ n siêu thị năm 3: Tăng 15% so với năm 2
11
D tính doanh thu qua các năm
- Tổng doanh thu từ khách hàng là sinh viên ở t m trú trong khu vực:
845.816.400 đồng/ tháng
- Tổng doanh thu từ khách hàng là sinh viên không t m trú trong khu
vực: 183.000.000 đồng/ tháng
- Dựa vào nhu cầu khách hàng càng tăng, t c độ tập trung dân s
ngày càng đông, kh năng đáp ứng của siêu thị ta dự tính doanh thu tăng
gi m qua các năm như sau:
12
4. Giải pháp th trường :
4.1. Bán hàng
4.1.1 Chiến lược giá: Giá c phù hợp, bước đầu đưa ra mức giá của s n
phẩm tương đ i thấp nhằm thu hút khách hàng , bình ổn giá c . Thâm nhập thị
trường bằng chi n lược giá vì thị trường và đ i tượng khách hàng mục tiêu rất
nh y c m v giá.
4.1.3 Khuyến mãi: bao gồm các hình thức khuy n mãi sau
- Tặng một ngôi sao may mắn d quang cho mỗi hóa đơn trên 20.000đ
- Trước ngày khai trương 2 tuần treo banner qu ng cáo tai nhi u khu vực
nơi tập trung những khách hàng mục tiêu như: Đ i học Tây Đô, bênh vi n Đa
Khoa Cái Răng, chợ Cái Răng…, 1 tuần trước khai trương phát 2000 tờ rơi giới
thi u v siêu thị.
- Nhân ngày khai trương siêu thị s gi m giá 10% tất c các mặt hàng,
và 6 ngay ti p theo của tuần l khai trương s gi m giá 5% cho tất c các mặt
hàng. Ngoài ra siêu thị còn tặng kèm ngôi sao d quang cho khách hàng có hóa
đơn trên 20.000đ
13
Chi phí dành cho quảng cáo trước ngày khai trương
Tổng 3.400.000đ
Nhằm thực hi n các mục tiêu ngắn h n và dài h n cho siêu thị Lucky trong
năm 2011 và 3 năm tới, đồng thời h n ch những rủi ro, bất trắc và kịp thời
nắm bắt các cơ hội trong qua trình thực hi n và vận hành dự án. Siêu thị mini
Lucky ti n hành phân tích ma trận SWOT để đánh giá sự hấp dẫn của thị
trường của ngành và sức m nh c nh tranh của siêu thị qua đó đ ra các chi n
lược và chính sách cụ thể
Nh ng điểm mạnh(S)
14
1. Các thành viên được t t nghi p từ ngành qu n trị kinh doanh có ki n
thức và kh năng qu n lí
3. Giá c ổn định
4. Đa d ng v chuẩn lo i s n phẩm
5. Đội ngủ nhân viên có kinh nghi m bán hàng và nhi t tình
Nh ng điểm yếu(W)
1. Chưa có thương hi u
Nh ng cơ hội(O)
1. B nh viên Đa khoa Cái Răng sắp đi vào ho t động, một lượng lớn khách
hàng là người đi đ n b nh vi n rất cần các đồ dùng cần thi t cho b n
thân và các b nh nhân
2. S lượng sinh viên Đ i học Tây Đô kho ng 13000 sinh viên tất c họ
đ u có nhu cầu mua hàng hóa tiêu dùng hằng ngày
Nh ng thách thức(T)
15
Chiến lược SO: Sử dụng các điểm m nh bên trong để tận dụng các cơ hội bên
ngoài
1. Thâm nhập vào thị trường hàng tiêu dùng bằng chi n lược giá
2. Bằng năng lực sẳn có và bằng ki n thức chuyên môn đẩy m nh các ho t
động marketing thu hút khách hàng, hướng đ n mục tiêu chi m thị phần
cao nhất.
3. Tăng trưởng nhanh ch ng chi m lĩnh thị trường hàng tiêu dùng trong
khu vực.
4. Tăng cường các ho t động qu ng cáo, chiêu thị nhầm giới thi u v mình
đ n người tiêu dùng.
Chiến lược WO: Tận dụng các cơ hội bên ngoài để c i thi n điểm y u bên
trong.
1. Xây dựng chi n lược dài h n để thâm nhập thị trường ti m năng, t o
dựng thương hi u.
2. Không ngừng học tập nâng cao tay ngh chuyên môn, huấn luy n đội
ngũ bán hàng chuyên nghi p t o được lòng tin đ i với người tiêu dùng.
4. Xây dựng chi n lược phù hợp thu hồi v n nhanh, mở rộng vòng quay
v n khắc phục khó khăn v tài chính.
Chiến lược ST: Tận dụng điểm m nh để làm gi m các m i đe dọa từ bên
ngoài.
1. Xây dựng chi n lược marketing m nh t o được lòng tin, sự tín nhi m
của người tiêu dùng đi trước đ i thủ c nh tranh.
16
Chiến lược WT: Chi n lược phòng thủ nhằm làm gi m các điểm y u bên
trong và tránh các m i đe dọa bên ngoài
2. Qu n lí, đào t o đội ngũ bán hàng chuyên nghi p làm hài lòng khách
hàng t t hơn đói thủ c nh tranh.
IV. Khả năng đảm bảo và phương thức cung cấp các yếu tố đầu vào cho
sản xuất :
Để đáp ứng tôt nhất nhu cầu tiêu dùng của khách hàng và nhằm cung
cung cấp phục vụ khách hàng các s n phẩm với giá c hợp lí nhất, chất lượng
t t nhất chúng tôi chọn các nhà cung cấp hàng đầu:
17
V. Trang thiết b
Số Đơn
Thiết b Chi phí ( đồng/1sp) Tổng chi phí
lượng v
Kệ y tế 1 K 2.100.000 2.100.000
18
Hệ thống đèn điện 2 Bộ 500.000 1.000000
19
VI. Đ a điểm , đất đai và qui mô
1. Qui mô
Mô hình tầng 1
Mô hình tầng 2
20
2. Đ a điểm
Siêu thị Lucky được thành lập t i ngã ba khu vực Lộ Hậu Th nh Mỹ
phường Lê Bình quận Cái Răng. Cách trường Đ i Học Tây Đô b nh viên
Đa khoa Cái Răng kho ng 20m
VII. Tiêu hao nguyên liệu, năng lượng và các yếu tố đầu vào khác.
1. Điện
Dự đoán giá đi n tăng trong 3 năm là ( trừ năm đầu giá đi n không thay đổi) :
4%
2. Nước
Sử dụng cho mọi ho t động trong siêu thị là: 2m3 /ngày
21
Dự báo giá nước tăng 12.5% mỗi năm:
Năm 2011 2012 2013
Siêu thị Lucky luôn phục vụ khách hàng theo phương châm “ vui lòng khách
đ n vừa lòng khách đi ”. vì vậy để phuc vụ t t nhất nhu cầu mua sắm của sinh
viên cũng như người dân khu vực siêu thị đã tổ chức bộ phận bán hàng bao
gồm các bộ phận sau đây:
ª Tám nhân viên bán hàng: 2 nhân viên phục vụ khách mua hàng ở
tầng tr t, 2 nhân viên còn l i phục vụ khách hàng ở tầng 1, chia
làm 2 ca/ ngày ( mỗi ca có 4 nhân viên) để nhân viên có thể phục
vụ khách hàng t t nhất.
ª Ba nhân viên thu ngân: 1 nhân viên s trực ca 1, 2 nhân viên còn
l i s trực ca 2, nhân viên thu ngân s c gắng thanh toán thật
22
nhanh ch ng và chính xác không làm mất thời gian và của c i của
khách hàng.
ª Hai nhân viên b o v : mỗi nhân viên trực một ca, nhân viên b o
v vừa b o đ m vi c an toàn cho siêu thị vừa kim luôn công vi c
giữ xe b o đ m an toàn tài s n cho khách hàng.
Siêu thị s mở cửa từ 6h30-22h mỗi ngày ( chủ nhật và ngày l đóng cửa lúc
22h30)
Ca 1: từ 6h-14h
Ca 2: từ 14h-22h
Mỗi ca trực có 4 nhân viên bán hàng, 1 nhân viên thu ngân, và 1 nhân viên
b ov .
ª Một qu n lý: thay mặt giám đ c giám sát thái độ của nhân viên
bán hàng, gi i quy t thắc mắc khi khách hàng có nhu cầu cũng
như gi i quy t các vấn đ phát sinh của siêu thị. Ngoài ra qu n lý
cũng là người tổ chức các ho t động marketing cho siêu thị.
- Nhân viên thu ngân: có trình độ t t nghi p trung học phổ thông trở lên.
23
- Nhân viên bán hàng: có trình độ t t nghi p trung học phổ thông trở lên
GIÁM Đ C
K TOÁN QU N LÝ(Tổ
chức ho t động
marketting)
K TOÁN K TOÁN
KHO TÀI CHÍNH
Ban qu n lý gồm :
24
IX. Nhân l c
1. Tổ chức nhân s
Mục tiêu xây dựng một cơ cấu gọn nhẹ, nhằm tránh sự cồng k nh, chồng
chéo giữa các chức năng để có thể gi i quy t nhanh và hi u qu các vấn đ
đặt ra.
Nhân viên : gồm 12 người (t t nghi p trung học phổ thông trở
lên – tính tình ho t bát, vui vẻ, thân thi n, nhi t tình)
1.2.1 Tuyển dụng : Xác định nhu cầu tuyển dụng, mục tiêu cần
tuyển, kinh phí.
25
1.2.2 Tạo động l c: Nhằm khuy n khích người nhân viên nỗ
lực làm vi c thật hi u qu để đ t được các mục tiêu của tổ chức.
Hình thức khuy n khích phi tài chính để th a mãn các nhu cầu
v tinh thần của nhân viên : khen ngơi, t o cơ hội học tập, t o
26
cơ hội năng cao trách nhi m trong công vi c, t o cơ hội thăng
ti n, xây dựng bầu không khí tâm lí-xã hội t t
1.2.3 Đánh giá : gồm năng lực cũng như thái độ làm vi c của
qu n lý và nhân viên. Bằng h th ng đánh giá thực hi n công
vi c :
1.2.4 Đào tạo và phát triển: Mục đích của đào t o và phát
triển nguồn nhân lực là nhằm sử dụng t i đa nguồn nhân lực
hi n có và nâng cao tính hiểu qu của tổ chức thông qua vi c
giúp nhân viên hiểu rõ hơn công vi c, thực hi n chức năng,
nhi m vụ của mình một cách tự giác hơn, thái độ t t hơn, cũng
như nâng cao kh năng thích ứng của nhân viên với các công
vi c trong tương lai. Có 3 y u t cần quan tâm trong đào t o và
phát triển nhân sự :
- Để đáp ứng yêu cầu công vi c hay nói cách khác là để đáp ứng
nhu cầu tồn t i và phát triển của tổ chức trong tương lai.
- Để đáp ứng nhu cầu học tập và phát triển của nhân viên
¬ Cử nhân viên tham gia các lớp đào t o và các hội th o kinh t .
27
Bảng lương nhân viên trong năm
Số
Loại NV Lương/tháng Lương/năm Quỹ lương
NV
Bảng: Tổng kết tiền lương qua các năm của siêu th (ĐVT: đồng)
Lương :
Lương gián ti p : phụ cấp, thưởng, huê hồng, lương tháng 13…
28
X. Tổng kết về nhu cầu vốn đầu tư và các nguồn vốn khác
29
Kế hoạch lãi lỗ
NPV 998046380.3
30
Bảng NPV2
NPV -1.523.191
Tính IRR:
IRR= r1 + NPV1 /(NPV1 + NPV2 ) *( r2- r1 )= 1.047398061
Bảng tổng kết các chi phí hoạt động qua các năm của siêu th
(ĐVT: đồng)
Năm 2011 2012 2013
Chi phí NVL 13.688.731.152 16.867.900.511 16.563.364.694
Chi phí đi n 69.874.200 73.605.203 73.605.203
Chi phí nước 9.720.000 10.935.000 12.301.875
Chi phí nhân 414.000.000 438.840.000 438.866.000
công trực ti p
Chi phí khác 61.248.000 61.248.000 61.248.000
Tổng cộng 14.243.573.352 17.452.528.714 17.088.137.772
31
XI. Phân tích tài chính của siêu th
32