You are on page 1of 32

BÀI LU N

Đ TÀI

D ÁN SIÊU TH
LUCKY

1
I. Căn cứ khả thi của d án

Cùng với sự hội nhập kinh t th giới (gia nhập WTO) và xu hướng phát
triển chung của n n kinh t Vi t Nam, thành ph Cần Thơ đang có những bước
phát triển vượt bậc (t c độ tăng trưởng kinh t 3 năm li n 2005- 2007 tăng liên
tục ở mức cao, bình quân đ t 15- 16%, năm 2008 là 15,21%) và đang phấn đấu
trở thành trung tâm kinh t xã hội của khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

Cùng với sự phát triển đó, khu vực lộ hậu Th nh Mỹ phường Lê Bình quận
Cái Răng, TP.Cần Thơ cũng đang có những bước phát triển nhanh chóng. Dân
cư ngày càng tăng, s cửa hàng t p hóa tăng từ 5 ti m lên 37 ti m, các quán
nước, quán ăn tăng từ 3 quán lên 36 quán,…

Góp phần làm cho khu vực trở nên năng động hơn là trường Đ i học Tây
Đô được thành lập và đang từng bước phát triển với s lượng sinh viên tăng từ
4.800 sinh viên(2005) lên kho ng 13.000 sinh viên (2011). Bên c nh đó, b nh
vi n Đa Khoa quận Cái Răng sắp đi vào ho t động, tất c đã t o nên một khu
vực đầy ti m năng và năng động. Đây cũng là cơ hội kinh doanh cho các doanh
nghi p, tổ chức, cá nhân…trong đó, lĩnh vực kinh doanh hàng tiêu dùng đang
trở nên nóng b ng và hấp dẫn nhất là kinh doanh trong lĩnh vực siêu thị mini.
Vì hi n nay, khuynh hướng tiêu dùng thuận ti n, nhanh chóng đang nở rộ và
n p tiêu dùng ở chợ ngày càng bộc lộ nhi u nhược điểm như chất lượng thực
phẩm, giá c không ổn định... Các ti m t p hóa giá c tương đ i cao và thường
là không đa d ng v s n phẩm để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Mua
hàng trong siêu thị lớn ngày càng trở thành thói quen của người tiêu dùng t i
các thành ph lớn, kênh bán hàng hi n đ i này t i đây ngoài vi c đ m b o v
chất lượng hàng hóa mà người tiêu dùng còn yên tâm v sự ổn định giá c . Tuy
nhiên, đôi khi sự bận rộn của công vi c người tiêu dùng không có thời gian để
vào mua sắm t i các siêu thị lớn và các mô hình siêu thị mini nằm len l i t i
các khu dân cư, điểm t i các khu đường thuận ti n đã gi i quy t được vấn đ
thời gian và nỗi lo v vi c an toàn v sinh thực phẩm.

2
Nhóm chúng tôi đã nhận thấy được đi u đó và đã ti n hành thành lập siêu thị
Mini Lucky t i ngã ba khu vực Lộ Hậu Th nh Mỹ quận Cái Răng thành ph
Cần Thơ cách trường đ i học Tây Đô và b nh viên Đa Khoa quận Cái Răng
kho ng 30m. Sau khi siêu thị chúng tôi đi vào ho t động s góp phần chăm sóc
và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ti n ích nhất cho người tiêu dùng trong khu vực
và cho các thân nhân đ n b nh vi n Đa Khoa quận Cái Răng, đồng thời gi i
quy t nhu cầu lao động của địa phương góp phần vào tăng trưởng kinh t
chung của khu vực cũng như của thành ph Cần Thơ
V trí đ a lí

Quận ở phía Đông Nam của thành ph Cần Thơ; Bắc giáp quận Ninh
Ki u, ranh giới là sông Cần Thơ; Nam giáp huy n Châu Thành của tỉnh Hậu
Giang; Tây giáp huy n Phong Đi n và một phần của huy n Châu Thành A, tỉnh
Hậu Giang; Đông giáp sông Hậu, ngăn cách với tỉnh Vĩnh Long. V hành
chánh, quận bao gồm 7 phường là Hưng Phú, Hưng Th nh, Tân Phú, Phú Thứ,
Lê Bình, Ba Láng, Thường Th nh.
Dân số và các nguồn l c

Quận Cái Răng có 6.253,43 ha di n tích tự nhiên và 74.942 nhân khẩu.

- Phường Lê Bình được thành lập trên cơ sở toàn bộ 246,37 ha di n tích


tự nhiên và 13.968 nhân khẩu của thị trấn Cái Răng.

- Phường Thường Th nh được thành lập trên cơ sở 1.035,81 ha di n tích


tự nhiên và 10.431 nhân khẩu của xã Đông Th nh (thuộc huy n Châu Thành).

- Phường Phú Thứ được thành lập trên cơ sở 2.013,29 ha di n tích tự


nhiên và 12.781 nhân khẩu của xã Phú An (thuộc huy n Châu Thành).

- Phường Tân Phú được thành lập trên cơ sở 806,66 ha di n tích tự nhiên
và 6.386 nhân khẩu của xã Đông Phú (thuộc huy n Châu Thành).

- Phường Ba Láng được thành lập trên cơ sở 531,52 ha di n tích tự


nhiên và 6.339 nhân khẩu của xã Tân Phú Th nh (thuộc huy n Châu Thành A).

3
- Phường Hưng Th nh được thành lập trên cơ sở toàn bộ 867,15 ha di n
tích tự nhiên và 8.249 nhân khẩu của xã Hưng Th nh (thuộc thành ph Cân
Thơ cũ).

* V kinh t : Là quận nằm ở cửa ngõ phía Nam của thành ph , có qu c


lộ 1A đi qua, ngay từ khi mới thành lập, quận Cái Răng đã được xem là trọng
điểm phát triển kinh t của thành ph Cần Thơ. Th m nh kinh t của quận là
công nghi p, trên địa bàn quận có các khu công nghi p Hưng Phú I, Hưng Phú
II, khu dân cư mới Nam sông Cần Thơ, khu ch bi n dầu thực vật Cái Lân,
c ng biển Cái Cui...

- Để đẩy m nh t c độ phát triển trong lĩnh vực này, chính quy n quận
đang ph i hợp với Sở Thương m i thành ph hoàn thành thủ tục thành lập chợ
đầu m i nông s n ở khu vực Yên Thượng (phường Lê Bình), mở thêm hành
lang cho thương m i Cái Răng phát triển.

- Nông nghi p ven đô là th m nh của các phường vành đai quận Cái
Răng, theo k ho ch phát triển đ n năm 2010, quận s quy ho ch vùng lúa cao
s n, vườn cây ăn trái đặc s n. Đồng thời hình thành vành đai xanh, phục vụ rau
tươi, rau s ch cho thành ph Cần Thơ. Ngoài ra còn đẩy m nh chăn nuôi cá,
phát triển cây kiểng.

* V xã hội: quận đã triển khai nhi u dự án phát triển h th ng giao


thông, trong đó nổi bật là ti n hành tráng nhựa tuy n đường Trần Hưng Đ o
n i dài đ n đường Hàng Gòn (phường Lê Bình), tuy n n i đường Lê Bình -
Phú Thứ (giáp với tỉnh lộ 924), đường từ trung tâm quận đ n sông Ba Láng,
cùng với vi c vận động nhân dân xây dựng và nâng cấp các tuy n giao thông
nông thôn k t hợp với các tuy n đê bao ch ng lũ,...

- V công tác giáo dục đào t o, quận đã chú trọng đào t o ngh bậc cao
đẳng, đ i học đáp ứng nguồn nhân lực cho quận và thành ph . Trường Đ i học
Tây Đô được đặt t i lộ hậu Th nh Mỹ phường Lê Bình quận Cái Răng.

- Công tác chăm sóc sức kh e đ m b o chất lượng khám và đi u trị; xây
dựng b nh vi n đa khoa quận và sắp đi vào ho t động.

4
Nhận thấy được ti m năng phát triển của quận nói chung và khu vực
phường Lê Bình nói riêng, chúng tôi quy t định kinh doanh siêu thị t i khu
vực lộ hậu Th nh Mỹ-Lê Bình.

II. Sản phẩm


Do thị trường trên địa bàn hi n t i chưa có siêu thị nào vừa k t hợp đa d ng hóa
s n phẩm vừa giao hàng tận nơi vừa có trang trí ấn tượng lấy màu đặc trưng
riêng của siêu thị là màu xanh lá non và t o không gian vừa tho i mái vừa thân
thi n với khách hàng. Siêu thị s nâng cao v mọi mặt như chất lượng s n
phẩm, cách phục vụ, cách b trí hay trưng bày s n phẩm t o sự đẹp mắt và
thuận lợi, tăng các dịch vụ phụ trợ cũng như cách định giá ph i chăng phù hợp
với khách hàng…
Mô tả sản phẩm: siêu thị Lucky
- Vị trí dự án: S 29, khu vực lộ hậu Th nh Mỹ, Phường Lê Bình, Quận
Cái Răng, Cần Thơ.
+ Nằm ngay ngã ba nên có 2 mặt ti n.
+ Di n tích: 100m2, di n tích kinh doanh 200m2 (gồm 2 tầng).
- Trang trí: màu n n siêu thị là màu xanh lá non, h th ng cửa ki ng…
- Cách bày trí: gồm 2 tầng
+ Tầng 1: Thực phẩm tươi s ng
Thực phẩm công ngh
+ Tầng 2: Hóa mỹ phẩm
Dụng cụ gia đình
Dụng cụ y t
Văn phòng phẩm
- Đồng phục: siêu thị s có đồng phục riêng, màu xanh và có logo của siêu
thị.
- Dịch vụ: Giữ xe
Giao hàng tận nhà nhanh chóng
Tặng ngôi sao d quang màu xanh
- Thời gian mở cửa: 6h30 – 22h

5
- Chính sách: hàng hóa đa d ng, chất lượng, giá c c nh tranh, dịch vụ
vượt trội.
- Nhân viên: phục vụ tận tình, vui vẻ khi khách hàng cần.
Điểm khác biệt
-Đồng bộ hóa màu sắc từ màu n n siêu thị, đ n đồng phục, quà tặng đ u là
màu xanh lá non.
- Vị trí: ở ngã ba nên có 2 mặt ti n, đồng thời gần trường ĐH Tây Đô, b nh
vi n Cái Răng, trung tâm y t dự phòng, gần nhi u nhà trọ.
- Có quà tặng ngay sau khi mua trên 20.000đ và tích lũy điểm từ quà tặng

III. Th trường
1. Nhu cầu quá khứ và hiện tại:
Khuynh hướng tiêu dùng thuận ti n, nhanh chóng đang nở rộ và n p tiêu
dùng ở chợ ngày càng bộc lộ nhi u nhược điểm như chất lượng thực phẩm, giá
c không ổn định...
a. Tổng nhu cầu quá khứ và hiện tại

Bảng: Tổng nhu cầu quá khứ và hiện tại.

Đối với sinh viên


Đơn v tính: đồng
Tổng số sinh Chi tiêu dùng
Chi tiêu dùng Nhu cầu hàng hóa/
Năm viên khu v c đồng/ sinh viên/
đồng/ năm năm
Lộ H u ngày
2008 1000 25.000 7.500.000 7.500.000.000
2009 1500 27.000 8.100.000 12.150.000.000
2010 2100 30.000 9.000.000 18.900.000.000
2011 3000 35.000 10.500.000 31.500.000.000

6
Đối với hộ gia đình
Đơn v tính: đồng
Chi tiêu cho tiêu Chi tiêu cho tiêu tổng chi tiêu nhu
số hộ gia
Năm dùng đồng/ hộ/ dùng đồng/ hộ/ cầu của tất cả các
đinh
ngày năm hộ/năm
2008 415 50.000 18.250.000 7.573.750.000
2009 437 55.000 20.075.000 8.772.775.000
2010 470 65.000 23.725.000 11.150.750.000
2011 530 80.000 29.200.000 15.476.000.000

Tổng cầu hàng hóa trong năm của khu v c


Đơn v tính: đồng
Nhu cầu hàng hóa Nhu cầu hàng (hóa Tổng cầu hàng hóa/
Năm
(hộ dân/ năm) sinh viên/ năm) năm
2008 7.573.750.000 7.500.000.000 15.073.750.000
2009 8.772.775.000 12.150.000.000 20.922.775.000
2010 11.150.750.000 18.900.000.000 30.050.750.000
2011 15.476.000.000 31.500.000.000 46.976.000.000

b. Tổng cung quá khứ và hiện tại

Bảng: Tổng cung quá khứ và hiện tại


Đơn v tính: đồng
Lượng khách đáp ứng
Năm Cửa tiệm Tổng cung
của một tiệm
2008 7 215.339.285 1.507.375.000
2009 13 241.416.634 3.138.416.250
2010 22 341.485.795 7.512.687.500
2011 37 444.367.567 16.441.600.000

7
2. D báo nhu cầu tương lai
Dựa trên cung, cầu ở quá khứ và hi n t i chúng ta sử dụng phương pháp hồi
quy tương quan như sau:
Yd = aX + b (1)
Với: Y là nhu cầu dự trù quá khứ và nhu cầu dự trù tương lai
X là trị s tự do
a , b là các tham s được tính theo công thức

∑ XY
∑X2
a=

b=
∑Y
n

a. Tổng cầu tương lai


Dựa vào b ng 1, ta sử dụng phương pháp hồi qui tương quan tuy n tính để
dự báo tổng cầu tương lai.
Bảng : D báo tổng cầu ở tương lai
Năm
X Y X2 XY Yd a b

2008 -3 15.073.750.000 9 -45.221.250.000 5241736250 28255818750


2009 -1 20.922.775.000 1 -20.922.775.000
2010 1 30.050.750.000 1 30.050.750.000
2011 3 46.976.000.000 9 140.928.000.000
Tổng 113.023.000.000 20 104.835.000.000
2012 5
54.464.500.000
2013 7
64.947.972.500
2014 9
75.431.445.000

8
b. Tổng cung tương lai
Bảng : D báo tổng cung tương lai

Cung hàng hóa


Năm X X2 X*Y Yd a b
( Y)
2008 1.507.375.000 -3 9 -4.522.125.000 2.458.847.313 7.150.019.688
2009 3.138.416.250 -1 1 -3.138.416.250
2010 7.512.687.500 1 1 7.512.687.500
2011 16.441.600.000 3 9 49.324.800.000
Tổng 28.600.078.750 20 49.176.946.250
2012 5
19.444.256.250
2013 7
24.361.950.875
2014 9
29.279.645.500

c. Khoảng trống th trường


Kho ng tr ng thị trường được tính theo công thức như sau :
∆ = Tổng cầu – Tổng cung
Với ∆ : kho ng tr ng thị trường

Bảng : Khoảng trống th trường qua các năm

Năm Cung hàng hóa Cầu hàng hóa ∆


2012 19.444.256.250 54.464.500.000 35.020.243.750
1013 24.361.950.875 64.947.972.500 40.586.021.625

Khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng của siêu th

% Khả năng đáp


Năm Cung hàng hóa Cầu hàng hóa ∆ đáp ứng của siêu
ứng th
2012 19.444.256.250 54.464.500.000 35.020.243.750 44% 15.380.596.800
1013 24.361.950.875 64.947.972.500 40.586.021.625 41% 16.918.656.480
2014 29.279.645.500 75.431.445.000 46.151.799.500 40% 18.610.522.128

9
3. D báo lượng khách hàng đến siêu th

- Qua kh o sát hi n t i có kho ng 3000 sinh viên đang s ng t i khu vực. Có


95% sinh viên có nhu cầu mua hàng hóa t i siêu thị (s li u sơ cấp được
ph ng vấn trực ti p sinh viên). Tuy nhiên, do siêu thị mới đi vào ho t động
chưa thể thu hút khách hàng vì thói quen tiêu dùng, m i quan h của khách
hàng với các nơi bán hàng hóa khác…vì vậy, nhóm dự báo kho ng 65%
sinh viên có nhu cầu mua hàng t i siêu thị. Trong đó, có 60% sinh viên có
nhu cầu mua hàng hóa thường xuyên t i siêu thị (dự đoán đ n siêu thị mua
hàng hóa, kho ng 15 lần/tháng), trong s sinh viên đ n siêu thị thường
xuyên có 51.2% sinh viên có mức chi mua hàng hóa trung bình-thấp (dự
đoán trung bình chi tiêu kho ng 25.000 đồng cho mỗi lần mua hàng hóa),
có 48.8% sinh viên có mức chi tiêu cao (dự đoán trung bình chi tiêu kho ng
55.000 đồng cho mỗi lần mua hàng hóa). Có 40% sinh viên không đ n siêu
thị mua hàng hóa thường xuyên (đ n siêu thị mua hàng hóa kho ng 2
lần/tháng), trong đó có 51.2% có mức chi mua hàng hóa trung bình-thấp (dự
đoán trung bình chi tiêu kho ng 45.000 đồng cho mỗi lần mua hàng hóa),
có 48.8% sinh viên có mức chi tiêu cao ( trung bình chi tiêu kho ng
150.000 đồng cho mỗi lần mua hàng hóa)

Tổng lượt khách hàng đ n siêu thị:

3.000 x 65% x 60% x 15 + 3.000 x 65% x 40% x 2 = 18.990 lượt/


tháng

- Hi n t i trong khu vực có kho ng 600 hộ dân đang sinh s ng dự đoán có


kho ng 60% có nhu cầu mua hàng hóa t i siêu thị. Trong s khách hàng có
nhu cầu mua hàng hóa t i siêu thị có 65% s đ n siêu thị mua hàng hóa
thường xuyên (trung bình đ n siêu thị mua hàng hóa kho ng 15 lần trên
tháng) dự đoán trung bình chi kho ng 50.000 đồng cho mỗi lần mua hàng
hóa. Có kho ng 35% không đ n mua hàng hóa thường xuyên (trung bình
đ n siêu thị mua hàng hóa kho ng 2 lần trên tháng), trung bình chi kho ng
20.000 đồng cho mỗi lần đi mua hàng hóa.

Tổng lượt khách đ n siêu thị:

10
600 x 60% x 65% x 15 + 600 x 60% x 35% x 2 = 3.762 lượt/ tháng

- Dự đoán có kho ng 300 lượt người đ n b nh vi n mỗi ngày, dự báo có


kho ng 10% s đ n siêu thị mua hàng hóa. (trung bình mỗi lượt đ n mua
hàng hóa chi kho ng 30.000 đồng)

Tổng lượt khách hàng đ n siêu thị:

30 x 10% x 30 = 900 lượt/ tháng

- Hi n t i có kho ng 10.000 sinh viên không t m trú trong khu vực, trong
đó có kho ng 10% sinh viên có nhu cầu mua hàng hóa t i siêu thị. Trong đó
dự đoán kho ng 55% đ n siêu thị mua hàng hóa thường xuyên (dự đoán đ n
siêu thị mua hàng hóa kho ng 10 lần trên tháng) trung bình chi kho ng
30.000 đồng cho mỗi lần mua hàng hóa, có kho ng 45% sinh viên không
đ n siêu thị thường xuyên_ do không có thời gian mua hàng hóa chỉ mua
t m thời (trung bình kho ng 2 lần trên tháng) trung bình chi kho ng 20.000
đồng

Tổng lượt khách hàng đ n siêu thị:

10.000 x 10% x 55% x 10 + 10.000 x 10% x 45% x 2 = 6400 lượt/


tháng

- Tổng lượt khách hàng đ n siêu thị năm 1:( 18.990 +3.762 + 900 +
6.400) x 12 = 360.624 lượt

- Tổng lượt khách hàng đ n siêu thị năm 2: Tăng 15% so với năm 1

- Tổng lượt khách hàng đ n siêu thị năm 3: Tăng 15% so với năm 2

B ng dự báo lượt khách hàng đ n siêu thị mỗi năm

Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3

Lượt khách hàng đ n siêu thị 360.624 414.718 476.925

11
D tính doanh thu qua các năm

- Tổng doanh thu từ khách hàng là sinh viên ở t m trú trong khu vực:
845.816.400 đồng/ tháng

- Tổng doanh thu từ khách hàng là hộ dân s ng trong khu vực:


225.900.000 đồng/ tháng

- Tổng doanh thu từ khách hàng là người đi đ n b nh vi n:


270.000.000 đồng/ tháng

- Tổng doanh thu từ khách hàng là sinh viên không t m trú trong khu
vực: 183.000.000 đồng/ tháng

- Dự tính tổng doanh thu năm 1: 15.380.596.800 đồng

- Dựa vào nhu cầu khách hàng càng tăng, t c độ tập trung dân s
ngày càng đông, kh năng đáp ứng của siêu thị ta dự tính doanh thu tăng
gi m qua các năm như sau:

- Dự tính tổng doanh thu năm 2: Tăng 10% so với năm 1

- Dự tính tổng doanh thu năm 3: Tăng 10% so với năm 2

Bảng d tính doanh thu qua các năm

Đơn vị tính: đồng


Ch tiêu Năm 1 Năm 2 Năm3
Hóa mỹ phẩm 3.769.784.276 4.146.762.703 4.561.438.974

Th c phẩm công nghệ 3.332.975.327 3.666.272.859 4.032.900.145

Văn phòng phẩm 3.091.499.957 3.400.649.952 3.740.714.948

Th c phẩm tươi sống 2.096.375.344 2.306.012.878 2.536.614.166


Dụng cụ y tế 2.082.532.807 2.290.786.087 2.519.864.696
Đồ dùng( dụng cụ gia
1.007.429.090 1.108.171.999 1.218.989.199
đình)
Tổng doanh thu 15.380.596.800 16.918.656.480 18.610.522.128

12
4. Giải pháp th trường :
4.1. Bán hàng

4.1.1 Chiến lược giá: Giá c phù hợp, bước đầu đưa ra mức giá của s n
phẩm tương đ i thấp nhằm thu hút khách hàng , bình ổn giá c . Thâm nhập thị
trường bằng chi n lược giá vì thị trường và đ i tượng khách hàng mục tiêu rất
nh y c m v giá.

4.1.2 Chiến lược sản phẩm: Đa d ng hóa các lo i s n phẩm từ chủng


lo i, kh i lượng, nhãn hi u, chất lượng…nhằm đáp úng nhu cầu đa d ng của
khách hàng.

4.1.3 Khuyến mãi: bao gồm các hình thức khuy n mãi sau

- Gi m giá trong tuần đầu khai trương.

- Gi m giá vào các ngày l hoặc cu i tuần.

- Tặng một ngôi sao may mắn d quang cho mỗi hóa đơn trên 20.000đ

- Các hình thức qu ng cáo.

4.1.4 Chiến lược chiêu th :

- Trước ngày khai trương 2 tuần treo banner qu ng cáo tai nhi u khu vực
nơi tập trung những khách hàng mục tiêu như: Đ i học Tây Đô, bênh vi n Đa
Khoa Cái Răng, chợ Cái Răng…, 1 tuần trước khai trương phát 2000 tờ rơi giới
thi u v siêu thị.

- Nhân ngày khai trương siêu thị s gi m giá 10% tất c các mặt hàng,
và 6 ngay ti p theo của tuần l khai trương s gi m giá 5% cho tất c các mặt
hàng. Ngoài ra siêu thị còn tặng kèm ngôi sao d quang cho khách hàng có hóa
đơn trên 20.000đ

13
Chi phí dành cho quảng cáo trước ngày khai trương

Kho n mục Đơn giá Thành ti n

2000 200đ 400.000đ

10 banner 100.000đ/1banner 1000.000đ

100 Gói ngôi sao d quang 15.000/ gói 1.500.000đ

Chi phí khác 500.000đ

Tổng 3.400.000đ

4.2. Đối thủ cạnh tranh


- Hi n t i trong khu vục chưa có siêu thị nào. Trong khu vực hi n có 37
ti m t p hóa nh lẻ. Có thể xác định được đ i thủ c nh tranh hi n t i là
những ti m t p hóa nh lẻ. Tuy nhiên, đây là khu vực có t c độ phát
triển kinh t rất cao, dân cư tập trung ngày càng đông nhất là đường Lộ
Hậu Th nh Mỹ đang được nâng cấp và mở rộng vì th trong tương lai
có thể xuất hi n nhi u đ i thủ mới như các ti m t p hóa mới được xây
dựng lên, qui mô các ti m t p hóa nh hi n t i có thể s được mở rộng,
có thể trong tương lai các siêu thị lớn như Coopmart, Vinatex, G7… mở
chi nhánh của họ trong b nh vi n

4.3. Phân tích ma tr n SWOT

Nhằm thực hi n các mục tiêu ngắn h n và dài h n cho siêu thị Lucky trong
năm 2011 và 3 năm tới, đồng thời h n ch những rủi ro, bất trắc và kịp thời
nắm bắt các cơ hội trong qua trình thực hi n và vận hành dự án. Siêu thị mini
Lucky ti n hành phân tích ma trận SWOT để đánh giá sự hấp dẫn của thị
trường của ngành và sức m nh c nh tranh của siêu thị qua đó đ ra các chi n
lược và chính sách cụ thể

Nh ng điểm mạnh(S)

14
1. Các thành viên được t t nghi p từ ngành qu n trị kinh doanh có ki n
thức và kh năng qu n lí

2. Các thành viên có nguồn v n sẵn có để thành lập siêu thị

3. Giá c ổn định

4. Đa d ng v chuẩn lo i s n phẩm

5. Đội ngủ nhân viên có kinh nghi m bán hàng và nhi t tình

6. Qui mô siêu thị lớn hơn các ti m t p hóa khác

Nh ng điểm yếu(W)

1. Chưa có thương hi u

2. Kinh nghi m qu n lí còn h n ch

3. Nguồn hàng cung cấp chưa được ổn định

4. Nguồn lực tài chính còn h n ch .

Nh ng cơ hội(O)

1. B nh viên Đa khoa Cái Răng sắp đi vào ho t động, một lượng lớn khách
hàng là người đi đ n b nh vi n rất cần các đồ dùng cần thi t cho b n
thân và các b nh nhân

2. S lượng sinh viên Đ i học Tây Đô kho ng 13000 sinh viên tất c họ
đ u có nhu cầu mua hàng hóa tiêu dùng hằng ngày

3. Hi n t i chưa có siêu thị nào thành lập ở khu vực Lộ Hậu Th nh Mỹ

4. Các ti m t p hóa ở khu vực đ u nh lẻ, không đ m b o s lượng và


chuẩn lo i đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khu vực

5. Chưa có đói thủ c nh tranh trực ti p.

Nh ng thách thức(T)

1. Các ti m t p hóa mở rộng qui mô kinh doanh

2. Xuất hi n thêm nhi u ti m t p hóa.

3. Các siêu thị lớn mở chi nhánh ở trong b nh vi n

15
Chiến lược SO: Sử dụng các điểm m nh bên trong để tận dụng các cơ hội bên
ngoài

1. Thâm nhập vào thị trường hàng tiêu dùng bằng chi n lược giá

2. Bằng năng lực sẳn có và bằng ki n thức chuyên môn đẩy m nh các ho t
động marketing thu hút khách hàng, hướng đ n mục tiêu chi m thị phần
cao nhất.

3. Tăng trưởng nhanh ch ng chi m lĩnh thị trường hàng tiêu dùng trong
khu vực.

4. Tăng cường các ho t động qu ng cáo, chiêu thị nhầm giới thi u v mình
đ n người tiêu dùng.

Chiến lược WO: Tận dụng các cơ hội bên ngoài để c i thi n điểm y u bên
trong.

1. Xây dựng chi n lược dài h n để thâm nhập thị trường ti m năng, t o
dựng thương hi u.

2. Không ngừng học tập nâng cao tay ngh chuyên môn, huấn luy n đội
ngũ bán hàng chuyên nghi p t o được lòng tin đ i với người tiêu dùng.

3. Sử dụng các m i quan h hi n t i đồng thời t o dựng các m i quan h


mới đ i với các nhà cung ứng hàng hóa để có được nguồn hàng ổn định.

4. Xây dựng chi n lược phù hợp thu hồi v n nhanh, mở rộng vòng quay
v n khắc phục khó khăn v tài chính.

Chiến lược ST: Tận dụng điểm m nh để làm gi m các m i đe dọa từ bên
ngoài.

1. Xây dựng chi n lược marketing m nh t o được lòng tin, sự tín nhi m
của người tiêu dùng đi trước đ i thủ c nh tranh.

2. Đa d ng hóa s n phẩm luôn có một kho ng cách an toàn so với đ i thủ


c nh tranh gián ti p.

16
Chiến lược WT: Chi n lược phòng thủ nhằm làm gi m các điểm y u bên
trong và tránh các m i đe dọa bên ngoài

1. Bước đầu thuy t phục khách hàng đ n với siêu thị.

2. Qu n lí, đào t o đội ngũ bán hàng chuyên nghi p làm hài lòng khách
hàng t t hơn đói thủ c nh tranh.

3. Đa d ng hóa các mặt hàng t o sự khác bi t..

IV. Khả năng đảm bảo và phương thức cung cấp các yếu tố đầu vào cho
sản xuất :

1. Nhà cung cấp:

Để đáp ứng tôt nhất nhu cầu tiêu dùng của khách hàng và nhằm cung
cung cấp phục vụ khách hàng các s n phẩm với giá c hợp lí nhất, chất lượng
t t nhất chúng tôi chọn các nhà cung cấp hàng đầu:

- Hóa mỹ phẩm: Unilever, mỹ phẩm Sài Gòn, Mỹ H o, P & G…

- S n phẩm công ngh : Vinamilk, Pepsico, Kinh Đô…

- Văn phòng phẩm: Vĩnh Ti n, Tân Thành Đ t, Quy t Tâm,…

- Đồ dùng: Tân ti n, Nhựt Thành, Ocean…

2. Nhà cung cấp hàng đầu:

-Công ty Unilever, mỹ phẩm Sài Gòn, Mỹ H o, P & G…

- Vinamilk, Pepsico, Kinh Đô…

- Vĩnh Ti n, Tân Thành Đ t, Quy t Tâm,…

- Và một s nhà cung cấp nh khác.

17
V. Trang thiết b

Bảng : đầu tư công nghệ trang thiết b

Số Đơn
Thiết b Chi phí ( đồng/1sp) Tổng chi phí
lượng v

Máy tính tiền 2 Cái 5.800.000 11.600.000

Máy đọc mã vạch 2 Cái 2.450.000 4.900.000

Quầy tính tiền 2 Cái 1.500.000 3.000.000

Máy in mã vạch 2 Cái 7.192.500 14.385.000

Cân điện tử 2 Cái 2.574.000 5.148.000

Két đ ng tiền 2 Cái 1.450.000 2.900.000

Kệ đơn 1.2m 30 K 1.400.000 42.000.000

Kệ đơn 1m 8 K 1.200.000 9.600.000

Kệ đơn 0,8m 19 K 900.000 17.100.000

Kệ đôi(0.8mx1m) 24 K 1.700.000 40.800.000

Kệ y tế 1 K 2.100.000 2.100.000

Kệ chứa hàng 3 K 1.100.000 3.300.000

Sạp 21 S p 150.000 3.150.000

Máy đếm tiền 1 Cái 2.300.000 2.300.000

Máy soi tiền 1 Cái 4.707.000 4.707.000

Máy hút chân không 1 Cái 2.080.000 2.080.000

Pellet cho kho 10 Cái 300.000 3.000.000

Máy lạnh 2 Cái 30.000.000 60.000.000

Tủ lạnh 1 Cái 7.800.000 7.800.000

Đồng phục 10 Bộ 85.000 850.000

18
Hệ thống đèn điện 2 Bộ 500.000 1.000000

Bảng hiệu 1 B ng 1.000.000 1.000.000

Máy nước nóng 1 Cái 2.700.000 2.700.000

Hệ thống chống trộm 1 Cái 1.500.000 1.500.000

Camera quan sát 4 Cái 1.449.000 5.796.000

Đầu ghi hình cho camera 1 Cái 5.565.000 5.565.000

Màn hình camera 1 Cái 2.300.000 2.300.000

Két sắt 1 Cái 1.490.000 1.490.000

Điện thoại cố đ nh 1 Cái 50.000 50.000

Tổng 157 93.342.500 262.121.000

19
VI. Đ a điểm , đất đai và qui mô

1. Qui mô

Địa điểm: đặt t i lộ hậu th nh mỹ cách trường Đ i học Tây Đô và b nh vi n


Cái Răng kho ng 20m. mặt bằng: di n tích 100m2

Mô hình tầng 1

Mô hình tầng 2

20
2. Đ a điểm

Siêu thị Lucky được thành lập t i ngã ba khu vực Lộ Hậu Th nh Mỹ
phường Lê Bình quận Cái Răng. Cách trường Đ i Học Tây Đô b nh viên
Đa khoa Cái Răng kho ng 20m

VII. Tiêu hao nguyên liệu, năng lượng và các yếu tố đầu vào khác.

1. Điện

Dự đoán giá đi n tăng trong 3 năm là ( trừ năm đầu giá đi n không thay đổi) :
4%

Bảng chi phí sử dụng điện trong 3 năm

Tên Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Máy l nh 60.290.280 62.701.891 62.701.891

Máy in hóa đơn 1.004.760 1.044.950 1.044.950

Máy đọc mã v ch 803.880 836.035 836.035

Tủ l nh 3.755.880 3.906.115 3.906.115

Đèn 2.411.640 2.588.106 2.588.106

Đèn b ng hi u 2.411.640 2.588.106 2.588.106

Tổng 69.874.200 73.605.203 73.605.203

2. Nước

Giá nước cho kinh doanh là: 13.500đ

Sử dụng cho mọi ho t động trong siêu thị là: 2m3 /ngày

Chi phí sử dụng nước trong tháng: 2m3 * 30 * 13.500=810.000đ

Chi phí sử dụng nước trong năm: 810.000* 12=9.720.000đ

21
Dự báo giá nước tăng 12.5% mỗi năm:
Năm 2011 2012 2013

S ti n (đồng) 9.720.000 10.935.000 12.301.875

Bảng d tính lượng hàng cần nh p qua các năm

Đơn vị tính: đồng


Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Th c phẩm công
335.374.000.000 413.264.000.000 405.802.000.000
nghệ
Hóa mỹ phẩm 296.361.000.000 36.5190.000.000 358.597.000.000
Th c phẩm tươi
275.143.000.000 339.045.000.000 332.924.000.000
sống
Dụng cụ gia đình 186.441.000.000 229.741.000.000 225.593.000.000
Văn phòng phẩm 185.209.000.000 228.223.000.000 224.102.000.000
Dụng cụ y tế 90.345.625.603 111.328.000.000 109318.000.000
Tổng 1.368.870.000.000 1.686.790.000.000 1.656.340.000.000

VIII. Tổ chức và sản xuất kinh doanh

1.Tổ chức hoạt động kinh doanh

1.1. tổ chức bán hàng:

Siêu thị Lucky luôn phục vụ khách hàng theo phương châm “ vui lòng khách
đ n vừa lòng khách đi ”. vì vậy để phuc vụ t t nhất nhu cầu mua sắm của sinh
viên cũng như người dân khu vực siêu thị đã tổ chức bộ phận bán hàng bao
gồm các bộ phận sau đây:

ª Tám nhân viên bán hàng: 2 nhân viên phục vụ khách mua hàng ở
tầng tr t, 2 nhân viên còn l i phục vụ khách hàng ở tầng 1, chia
làm 2 ca/ ngày ( mỗi ca có 4 nhân viên) để nhân viên có thể phục
vụ khách hàng t t nhất.

ª Ba nhân viên thu ngân: 1 nhân viên s trực ca 1, 2 nhân viên còn
l i s trực ca 2, nhân viên thu ngân s c gắng thanh toán thật

22
nhanh ch ng và chính xác không làm mất thời gian và của c i của
khách hàng.

ª Hai nhân viên b o v : mỗi nhân viên trực một ca, nhân viên b o
v vừa b o đ m vi c an toàn cho siêu thị vừa kim luôn công vi c
giữ xe b o đ m an toàn tài s n cho khách hàng.

# L ch tr c bán hàng của nhân viên:

Siêu thị s mở cửa từ 6h30-22h mỗi ngày ( chủ nhật và ngày l đóng cửa lúc
22h30)

Ca 1: từ 6h-14h

Ca 2: từ 14h-22h

Mỗi ca trực có 4 nhân viên bán hàng, 1 nhân viên thu ngân, và 1 nhân viên
b ov .

1.2. Tổ chức bộ máy quản lí:

ª Một giám đ c: đi u hành trực ti p các ho t động và có trách


nhi m v các mục tiêu phát triển trong tương lai của siêu thị.

ª Hai k toán: một nhân viên thực hi n các ho t động v qu n lí chi


phí, tham mưu cho giám đ c các vấn đ liên quan đ n tình hình
tài chính của siêu thị, thực hi n công tác h ch toán k toán định
kì báo cáo trình lên giám đ c. Một nhân viên k toán qu n lí hàng
hóa nhập và xuất kho, định kì lập báo cáo gửi lên giám đ c.

ª Một qu n lý: thay mặt giám đ c giám sát thái độ của nhân viên
bán hàng, gi i quy t thắc mắc khi khách hàng có nhu cầu cũng
như gi i quy t các vấn đ phát sinh của siêu thị. Ngoài ra qu n lý
cũng là người tổ chức các ho t động marketing cho siêu thị.

# Thuê nguồn nhân l c:

- K toán: có trình độ trung cấp trở lên.

- Nhân viên thu ngân: có trình độ t t nghi p trung học phổ thông trở lên.

23
- Nhân viên bán hàng: có trình độ t t nghi p trung học phổ thông trở lên

- Nhân viên b o v : có trình độ t t nghi p trung học cơ sở trở lên

1.3 Cơ cấu tổ chức:

GIÁM Đ C

K TOÁN QU N LÝ(Tổ
chức ho t động
marketting)
K TOÁN K TOÁN
KHO TÀI CHÍNH

NHÂN VIÊN NHÂN VIÊN NHÂN VIÊN


BÁN HÀNG THU NGÂN B OV

Ban qu n lý gồm :

1. qu n lý nhập hàng và tồn kho

2. qu n lý tài chính, k toán.

3. qu n lý bán hàng và làm marketing

4. qu n lý chất lượng dịch vụ và chăm sóc khách hàng

5. giao ti p và qu n lí nhân viên

24
IX. Nhân l c

1. Tổ chức nhân s

Mục tiêu xây dựng một cơ cấu gọn nhẹ, nhằm tránh sự cồng k nh, chồng
chéo giữa các chức năng để có thể gi i quy t nhanh và hi u qu các vấn đ
đặt ra.

¾ Từ mục tiêu trên đòi h i các yêu cầu sau:

• Yêu cầu cân đ i: Cân đ i v s người thực hi n, cơ sở vật chất,


kh i lượng công vi c ph i thực hi n và đóng góp vào các mục
tiêu của tổ chức cũng như tương tác với các bộ phận khác.

• Yêu cầu linh ho t: Có cơ cấu tổ chức và những quy định linh


ho t, có thể đi u chỉnh để đáp ứng kịp thời, có hi u qu các yêu
cầu v nhân lực của siêu thị.

1.1 Yêu cầu nhân s

Qu n lí : gồm 5 người (trình độ đ i học thuộc khoa kinh t - nắm


bắt thị trường t t, giao ti p t t, thái độ làm vi c tích cực…)

Nhân viên : gồm 12 người (t t nghi p trung học phổ thông trở
lên – tính tình ho t bát, vui vẻ, thân thi n, nhi t tình)

1.2 Chính sách nhân s

Các chính sách nhân sự cần thực hi n

1.2.1 Tuyển dụng : Xác định nhu cầu tuyển dụng, mục tiêu cần
tuyển, kinh phí.

• Bộ phận nhân sự có trách nhi m thông báo tuyển dụng

• Tìm những người có đủ kh năng và phẩm chất đáp ứng


được các yêu cầu của công vi c đòi h i. Theo phương
châm « B trí người phù hợp với công vi c - đúng người
đúng vi c »

25
1.2.2 Tạo động l c: Nhằm khuy n khích người nhân viên nỗ
lực làm vi c thật hi u qu để đ t được các mục tiêu của tổ chức.

• Xác định nhi m vụ và tiêu chuẩn thực hi n cho nhân viên:

- Đ mục tiêu ho t động của tổ chức và làm cho nhân viên


bi t, hiểu rõ các mục tiêu của tổ chức mình

- Đưa ra nhi m vụ cụ thể và các tiêu chuẩn thực hi n công


vi c cho từng nhân viên thông qua b n mô t công vi c và
tiêu chuẩn công vi c đó

- Đánh giá thường xuyên mức độ hoàn thành nhi m vụ để từ


đó giúp nhân viên làm vi c t t hơn

T o đi u ki n thuận lợi để nhân viên hoàn thành t t nhi m vụ

- Cung cấp các đi u ki n cần thi t để hoàn thành công vi c

- B trí người phù hợp để thực hi n công vi c

- Dự đoán các trở ng i có thể s y ra và cách gi i quy t nó để


nhân viên gi i quy t nhanh và làm t t công vi c của mình.

• Kích thích nhân viên

Hình thức khuy n khích tài chính: Sử dụng ti n lương như


một công cụ cơ b n để kích thích vật chất đ i với nhân viên vì
đây là bộ phận chủ y u trong thu nhập và biểu hi n rõ ràng
nhất lợi ích kinh t . Ti n lương s được tr một cách th a
đáng so với sự đóng góp của nhân viên và tr một cách công
bằng. Khuy n khích tài chính khác như : tăng lương tương
xứng với thực hi n công vi c, hình thức tr công khuy n
khích như : ti n thưởng, phần thưởng…để nâng cao sự nỗ lực
và thành tích làm vi c của nhân viên.

Hình thức khuy n khích phi tài chính để th a mãn các nhu cầu
v tinh thần của nhân viên : khen ngơi, t o cơ hội học tập, t o

26
cơ hội năng cao trách nhi m trong công vi c, t o cơ hội thăng
ti n, xây dựng bầu không khí tâm lí-xã hội t t

1.2.3 Đánh giá : gồm năng lực cũng như thái độ làm vi c của
qu n lý và nhân viên. Bằng h th ng đánh giá thực hi n công
vi c :

• Các tiêu chuẩn thực hi n công vi c : nhân viên cần làm


trong công vi c và mức độ hoàn thành công vi c.

• Đo lường sự thực hi n công vi c theo các tiêu thức trong


tiêu chuẩn.

• Thông tin ph n hồi từ nhân viên đ n qu n lý.

1.2.4 Đào tạo và phát triển: Mục đích của đào t o và phát
triển nguồn nhân lực là nhằm sử dụng t i đa nguồn nhân lực
hi n có và nâng cao tính hiểu qu của tổ chức thông qua vi c
giúp nhân viên hiểu rõ hơn công vi c, thực hi n chức năng,
nhi m vụ của mình một cách tự giác hơn, thái độ t t hơn, cũng
như nâng cao kh năng thích ứng của nhân viên với các công
vi c trong tương lai. Có 3 y u t cần quan tâm trong đào t o và
phát triển nhân sự :

- Để đáp ứng yêu cầu công vi c hay nói cách khác là để đáp ứng
nhu cầu tồn t i và phát triển của tổ chức trong tương lai.

- Để đáp ứng nhu cầu học tập và phát triển của nhân viên

- Đào t o và phát triển là những gi i pháp có tính chi n lược t o


ra lợi th c nh tranh của tổ chức.

¬ Cử nhân viên tham gia các lớp đào t o và các hội th o kinh t .

27
Bảng lương nhân viên trong năm

Số
Loại NV Lương/tháng Lương/năm Quỹ lương
NV

1 Giám đ c 7.000.000 84.000.000 1 84.000.000

2 NV k toán 2.500.000 30.000.000 2 60.000.000

3 NV bán hàng 1.500.000 18.000.000 8 144.000.000

4 NV b o v 1.500.000 18.000.000 2 36.000.000

5 NV thu ngân 1.500.000 18.000.000 3 54.000.000

6 Qu n lý 3.000.000 36.000.000 1 36.000.000

Tổng 17.000.0000 174.000.000 17 414.000.000

Gi định : quỹ lương tăng dần 6% hàng năm

Bảng: Tổng kết tiền lương qua các năm của siêu th (ĐVT: đồng)

Năm 1 Năm 2 Năm 3

Số tiền 414.000.000 438.840.000 438.866.000

Lương :

Lương trực ti p : lương căn b n theo th a thuận hợp đồng

Lương gián ti p : phụ cấp, thưởng, huê hồng, lương tháng 13…

28
X. Tổng kết về nhu cầu vốn đầu tư và các nguồn vốn khác

Bảng tổng vốn đầu tư


Năm 0 1 2 3 Tổng
Chi phí trang
262.121.000 0 0 0 262.121.000
thiết b
Đăng kí hoạt
động kinh 2.500.000 0 0 0 2.500.000
doanh
Chi phí thuê
240.000.000 240.000.000 240.000.000 240.000.000 720.000.000
mặt bằng
Chi phí trang
5.000.000 0 2.000.000 2.140.000 7.000.000
trí siêu th
Bảo trì 1.000.000 1.000.000 1.000.000 2.000.000
Tổng 509.621.000 241.000.000 243.000.000 243.140.000 993.621.000

Bảng khấu hao tài sản

Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3


Nguyên giá trang thiết b 262.121.000
Khấu hao trong kỳ 87.373.666,67 87.373.666,67 87.373.666,67
Khấu hao lũy kế 87.373.666,67 174.747.333,3 262.121.000
Đầu tư mới
Giá tr còn lại cuối kỳ 262.121.000 174.747.333,3 87.373.666,67 0

Bảng tính tổng chi phí


Năm 2011 2012 2013
Chi phí NVL 13.688.731.152 15.057.604.267 16.563.364.694
Chi phí điện 69.874.200 73.605.203 73.605.203
Chi phí nước 9.720.000 10.935.000 12.301.875
Chi phí nhân công tr c
414.000.000 438.840.000 438.866.000
tiếp
Chi phí khác 61.248.000 61.248.000 61248000
Tổng cộng 14.243.573.352 15.642.232.470 17.149.385.772

29
Kế hoạch lãi lỗ

Khoản mục Năm1 Năm 2 Năm 3


Doanh thu thuần 15.380.596.800 16.918.656.480 18.610.522.128
Tổng chi phí hoạt động kd 14.243.573.352 15.642.232.470 17.149.385.772
Khấu hao 87.373.666,67 87.373.666,67 87.373.666,67
Thu nh p trước thuế 1.049.649.781 1.189.050.343 1.373.762.689
Thuế thu nh p DN( 25%) 262.412.445,3 297.262.585,8 343.440.672,3
Lợi nhuân sau thuế 787.237.336 891.787.757,5 1.030.322.017

Điểm hoà vốn lí thuyết


ĐHVlt = Đ/(D- B)= 509621000/( 15380596800- 14243573352)=
Điểm hòa vốn tiền tệ
ĐHVtt = (Đ- KH)/ (D – B) = (509621000 - 87373666.67)/( 15380596800-
14243573352)=
Doanh thu hòa vốn
DTHV= DT* ĐHV= 15380596800*
Bảng NPV

Năm VĐT TNR R=14% PV PC


0 509621000 1 509621000
1 241000000 787237336 0.88 692768855.7 212080000
2 243000000 891787757.5 0.77 686676573.3 187110000
3 243140000 1030322017 0.67 690315751.4 162903800
Tổng 2069761180 1071714800

NPV 998046380.3

30
Bảng NPV2

Năm VĐT TNR R= 106% PV PC


0 509621000 1 509621000
1 241000000 787237336 0.4854369 382154046.6 116990291.3
2 243000000 891787757.5 0.235649 210148873 57262701.48
3 243140000 1030322017 0.1143927 117861325 27813442.88
Tổng 710164244.6 711687435.6

NPV -1.523.191

Thời gian hoàn vốn:

Tính IRR:
IRR= r1 + NPV1 /(NPV1 + NPV2 ) *( r2- r1 )= 1.047398061

Bảng tổng kết các chi phí hoạt động qua các năm của siêu th
(ĐVT: đồng)
Năm 2011 2012 2013
Chi phí NVL 13.688.731.152 16.867.900.511 16.563.364.694
Chi phí đi n 69.874.200 73.605.203 73.605.203
Chi phí nước 9.720.000 10.935.000 12.301.875
Chi phí nhân 414.000.000 438.840.000 438.866.000
công trực ti p
Chi phí khác 61.248.000 61.248.000 61.248.000
Tổng cộng 14.243.573.352 17.452.528.714 17.088.137.772

31
XI. Phân tích tài chính của siêu th

Ch tiêu Tỷ lệ Năm 1 Năm 2 Năm 3


Doanh thu từ bán hàng 100% 15.380.596.800 16.918.656.480 18.610.522.128
Các khoản giảm trừ 0.30% 46.141.790 50.755.969 55.831.566
Doanh thu thuần 15.334.455.010 16.867.900.511 18.554.690.562
Vốn hàng bán 13.688.731.152 15.057.604.267 16.563.364.694
Tổng chi phí hoạt động
892.933.825 850.458.850 884.606.949
kinh doanh
khấu hao 88.713.667 88.713.667 88.713.667
Lợi nhu n trước thuế 664.076.364 871.123.726 1.018.005.251
Thuế thu nh p doanh
166.019.091 217.780.931 254.501.312
nghiệp( 25%)
Lợi nhu n sau thuế 498.057.273 653.342.794 763.503.938

32

You might also like