You are on page 1of 29

I-TÊN DỰ ÁN VÀ Ý TƯỞNG KINH DOANH

- Tên dự án : “Quán ăn Gió”


- Lĩnh vực thực hiện : dịch vụ quán ăn.
- Mô hình doanh nghiệp sẽ thành lập : Quán ăn phục vụ vơi cać
mon
ăn, dịch vụ danh cho giơi trẻ thuôc khu vưc huyện Thach Thât – Hà Nôi.
II – PHÂN TICH THỊ TRƯỜNG
1.Bối cảnh kinh tế –chinh trị –xã hội :
Gần đây, việc xac nhâp tỉnh Hà Tây vao Hà Nôi gop phân rât lơn thuc
đẩy phát triển kinh tế xã hôi cua tỉnh Hà Tây cu.Rât nhiêu dư an đã đang và
sắp đươc thi công khiến cho nền kinh tế ơ địa phương có nhiêu sư đôi
mơi,đơi sông ngươi dân ngày cang đươc nâng cao, các trương cao đẳng,
khu công nghiệp đươc xây dưng thúc đẩy thị trương hàng hóa dịch vụ phát
triển tại các khu vưc lân cận. Theo xu hương đo, nhu cầu về cac măt hang
ăn uông của ngươi dân ngày cang tăng lên, trong đó cung bao gôm cả giơi
trẻ.
Để đáp ưng nhu câù đo,viêc̣ xây dưng mô hình quán ăn phuc vụ giơi
trẻ là hoan toan hơp ly.
2.Thị trường mà dự án hướng tới :
Dư án hương tơi thị trương cung cấp dịch vụ quán ăn tai huyên Thach
Thất – Hà Nội. Đây là môt thị trương tiêm năng có thể phat triên manh mẽ
trong thơi gian tơi.
Tại nơi tiến hành đặt quán ăn, năm 2009 trương dân lập cấp 3 Phan
Huy Chú, trương Cao đẳng Việt Hung đươc thành lập, cộng thêm trương
cấp 3 Phùng Khắc Khoan và các trương cấp 2 tại các xã giáp ranh. Đây
chính là lương khách hàng dồi dào cung cấp cho nhà hàng.
Quan tâm tơi giơi trẻ và mong muôn cua họ là tìm môt nơi ăn uông tụ
tập thư gian,vui chơi thoai mai,hình thưc nay có thể tao môt sưc hut lơn
trên thị trương,có thể tao ra, mơ rông ra thanh môt xu hương.
3. Đối thủ cạnh tranh:
Đối thủ canh tranh của dư án là các quan chè, sinh tố, quan ăn trên địa
bàn xã Bình Phú, Hữu Bằng và các khu vưc lân cân.
4.Nguy cơ ro của dư và các phương án khắc phục:
rui an
-Rủi ro chính trị: không có vì dư án không có tac đông tơi chính trị.
-Rủi ro phap lý: không vì dư án đươc thưc hiện là hoan toan hơp
co
phá
p
-Rủi ro về văn hóa: không có vì các sản phẩm, dịch vụ của quán ăn
đều có tính chất lành mạnh.
-Rủi ro thông tin : thiếu thông tin về sư biến đông giá cả trên thị
trương hoăc thiếu kiên thưc về thị trương muc tiêu. Khăc phuc rui ro: cân
phân tích thị trương môt cach chính xac và hoan chỉnh.
III – MÔ TẢ DỰ ÁN
- Quy mô dư án: xây dưng môt hệ thông quán ăn chuyên phuc vụ
cac món ăn trên khăp địa ban huyên Thach Thât.
- Dịch vụ thưc hiên: phục vụ các mon ăn mơi lạ đươc chế tư
thưc phẩm sach, cung cấp các trò chơi cho hoat đông nhom bạn be,
cung câp không gian thư giãn cho khach hang.
- Phương thưc tiến hanh: xây dưng quán ăn gân trương cấp 3, cấp
2, cao đẳng Việt Hung huyện Thach Thất.Xây dưng và tạo nên thương
hiêu của quán ăn đến vơi giơi tre.
- Các bên đối tac: các cơ sơ cung cấp sản phẩm đạt tiêu chuẩn
,cac đơn vị truyền thông,quang cao…
- Chiến lươc phát triển triển vong: khi quán ăn đi vao ôn định
,thương hiệu đã đươc biết đên sẽ tiêp tuc nhân rông mô hình thanh môt
chuỗi quán ăn có cung thương
ơ khăp các trương cấp 3 trên địa ban
hiệu huyện Thach Thất.

Ý TƯỞNG:

Ý tương chính của dư án về quán ăn là cung cấp các món ăn mơi,giá
cả tương đối re,có phuc vụ các trò chơi tâp thể vui nhộn vơi hoc sinh,sinh
viên hiện đang học tập tai địa ban huyên Thach Thât. Phân lơn hoc sinh câp
3, cấp 2, cao đẳng đươc hỏi đêu ung hộ ý tương do nó mang lại môt nơi tụ
họp bạn bè trong các dịp sinh nhât, liên hoan hay ngay nghỉ,hay nó mang lai
một không khí riêng lang man,riêng tư cho cac đôi ban tre.
Mô hình quán ăn đươc nhân rông phục vụ cho số lương ngày cang
đông đảo học sinh, sinh viên nói riêng và giơi trẻ noi chung.Nó cung là môt
sư thúc đẩy cho môt hình thưc kinh doanh mơi tâp trung vao giơi trẻ -
nguồn thưc khach chiêm số lương không nho.
KÊ HOẠCH KINH DOANH

Mục luc.
I -TÓM TẮT TỔNG QUÁT ……………………………………………
……………………………………………………………Trang 5…….
II- SẢN PHẨM DỊCH VỤ ……………………………………………..
……………………………………………………………Trang7……..
III- PHÂN TÍCH THỊ TRƯƠNG ………………………………………
……………………………………………………………Trang 10……
IV- KẾ HOẠCH MARKETING ……………………………………….
……………………………………………………………Trang 13……
V- PHÂN TÍCH CẠNH TRANH ………………………………………
……………………………………………………………Trang 12……
VI- KẾ HOẠCH NHÂN SƯ …………………………………………..
……………………………………………………………Trang 14……
VII-DƯ BÁO TÀI CHÍNH ……………………………………………..
……………………………………………………………Trang 15……
VIII -DƯ BÁO DOANH THU ……………………….…………………
……………………………………………………………Trang 22……
IX-ĐÁNH GIÁ DƯ ÁN ………………………………………………...
……………………………………………………………Trang 24……
X-KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG …………………………………………
……………………………………………………………Trang 27……
XI-Ý NGHĨA KINH TẾ – XÃ HỘI & KẾT LUẬN ……………………
……………………………………………………………Trang26…….
I-T T T G QUAT́
O Ă Ô
M T N

 Giơi thiệu.
Quán ăn chuyên phục vụ giơi trẻ là một cơ sơ phục vụ thưc khách
phần lơn là giơi trẻ.Quán ăn sẽ đươc mơ tại một địa điểm,vị trí thuận
lơi,có thể thu hút đươc giơi trẻ ơ huyện Thạch Thất.
Để thành lập quán ăn cần có số vốn tối thiểu ươc tính là 405,3 triệu
VNĐ vơi các chi phí đươc tính ơ mưc thấp nhất để duy trì sư hoạt động
hiệu quả.Thơi gian hoàn vốn nhanh và mô hình có thể mơ rộng trong
tương lai.

 Điểm lai cơ hôi.


Nhà hàng, quán ăn là một trong những lĩnh vưc kinh doanh tốt nhất
hiện nay. Ngành kinh doanh này vốn đươc coi là một ngành kinh doanh
siêu lơi nhuận, thương hoàn vốn nhanh chóng trong thơi gian ngắn tư 1
đến 2 năm.Các quán ăn đang đươc mơ ra ngày càng nhiều vì con ngươi
đang chú ý đến nhu cầu ăn uống nhiều hơn trong đó bao gồm cả giơi trẻ.
Họ không chỉ muốn ăn ngon mà còn muốn đươc ngồi trong một không
gian thoáng đẹp, đươc phục vụ tận tình, có thể giải trí,thư giãn và đặc
biệt chú ý là nó phải tương xưng vơi đồng tiền bỏ ra. Do vậy mô hình
quán ăn “Gió” sẽ nhận đươc sư ủng hộ và đánh giá cao của giơi trẻ. Đây
cũng chính là lý do nên tham gia vào ngành kinh doanh này.

 Sư khác biệt của mô hình.


Sư khác biệt của mô hình nằm ơ ngay trong sản phẩm, dịch vụ mà
mô hình cung cấp.
 Mô tả dịch vụ.
Sản phẩm dịch vụ đươc đảm bảo cung cấp theo đúng các tiêu chuẩn:
-Món ăn đươc chế biến tư các nguyên liệu tươi bảo đảm vệ sinh an
toàn thưc phẩm.
-Các dịch vụ giải trí lành mạnh, thú vị, tạo hiệu quả thư giãn cao đối
vơi khách hàng.
-Phục vụ tận tình, chu đáo.
5. Vốn đầu tư.
Ươc tính vốn đầu tư cần thiết tối thiểu để đưa dư án vào hoạt động
trong 1 năm là: 657,100,000 VNĐ
II-SẢN PHÂM DICḤ VỤ
Dịch vụ đươc cung cấp là phục vụ các mon ăn mơi la,bắt măt va
giá re,vơi không gian thoải mái. Xin phân tích cơ sơ để đưa ra ý tương
nay : Như vậy - định hương xuyên suốt của kinh doanh quán ăn là sư
hài lòng, tâm lý, thiện cảm của khách hàng. Điều này còn quyết định tơi

quay lại của khách hàng và sư truyền miệng quảng cáo tư khách hàng này
đến khách hàng khác.

1.Sản phẩm và dịch vụ


- Sản phẩm của Quan ăn là các mon ăn Ý + Viêt.
- Các món mỳ spaghetty,các loại bánh Pizza,banh xeo,cơm
rang,khoai tây,khoai lang chiên,gà ran …có mon lâu danh cho 2 ngươi.
- Đồ uông bao gồm : Trà sữa,sinh tố các loai,sữa chua, coca-cola,
trà xanh 0o, trà bí đao, cà phê, …
Ngoài ra ,quán ăn còn đươc bố trí 4 phòng vơi phong cách khác nhau:
 Phòng 1: mang tên “Gió dịu dàng” vơi khung cảnh nhẹ nhàng ,tương
trang trí bằng cảnh lá vàng bay .
 Phòng 2: “Gió tinh ngịch”vơi khung cảnh đươc trang trí vơi họa tiết
đồ vật ngộ nghĩnh.
 Phòng 3: “Gió phá cách” vơi khung cảnh đươc trang trí cầu
kỳ,phá cách, khác biệt vơi những phòng khác.
 Đặc biệt nhà hàng còn có không gian mơ nằm trên tầng thương của
tòa nhà gọi là “không gian Romantic” đươc chia làm nhiều phòng
nhỏ ngăn cách bơi rèm, mành, tấm gỗ có mặt hương ra khung cảnh
xung quanh tòa nhà và 1 phòng lơn vơi khung cảnh sử dụng hệ
thống đèn nháy,đèn màu, hoa, nên để trang trí, tất cả nhằm tao ra
hiệu ưng 1 khung canh lang man(đặc biệt vào ban đêm)
- Quán ăn bắt đầu mơ cửa tư 6h30 sáng để phục vụ bữa sáng cho học
sinh, sinh viên kịp giơ vào lơp và đối tương khác kịp giơ đi làm.
- Quán ăn còn có Wifi miễn phí.

2.Giá cả
Giá cả các mon ăn đươc phuc vụ trong quan ăn phụ thuôc vao nguyên
vật liệu sử dung trong quá trình chế biên.Tuy nhiên măt băng giá trung bình
là không cao quá so vơi các quán ăn khac.

3.Lơi thế của san phâm,dịch vụ


Sản phẩm, dịch vụ đươc phuc vụ thoa mãn đươc nhu cầu tạo cho
khách hàng môt môi trương thoải mái để trò chuyện và thư giãn, các món
ăn,đồ uống ngon lạ, hấp dẫn.Ngoài việc thoa mãn nhu cầu thương thưc
khach hang còn đươc phục vụ các trò chơi cho giơi trẻ như:cơ ca
rô,domino, xếp gỗ…. các dịch vụ hẹn hò,sắp xếp bữa tiệc lãng mạn cho
giơi trẻ. Quán ăn bảo đảm các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng,
Đặc trưng của quán sẽ sử dụng các loai nhac khac vơi cac phong khac
nhau. Như nhạc hòa tấu nhẹ nhàng kèn sacxo, đàn dương cầm, violon,
ghita đôi vơi phong lang man. Tuy nhiên vẫn có các thể lọai nhạc khác khi
có khách yêu cầu (trên menu sẽ có lưu ý cho khách yêu cầu chọn bài hát,ca
sĩ thể hiện).
Đặc biệt, quan ăn sẽ có thêm mon mơi sau một vài thang. Điều này sẽ
duy trì nguồn khách hàng thương xuyên và tiếp cận đến vơi lươt khách
hàng mơi.
4.Xác định kênh phân phối sản phẩm.
Nhiệm vụ chủ yếu mà quán ăn chú trọng vẫn là lương khách hàng
đến dùng bữa, đặt tiệc tại quán. Tuy nhiên quán ăn vẫn có một số dịch vụ
đi kèm và khi quán ăn phát triển bền vững có lương khách xác định sẽ mơ
thêm dịch vụ đưa đồ ăn tơi tận nhà đối vơi các hộ gia đình, lơp, trương,
doanh nghiệp trên địa bàn huyện Thạch Thất.

5.Lịch biểu hoạt động


Lịch biểu đưa Quan ăn vao hoat đông là khoang 1 thang tư khi băt đâu
thưc hiện dư an.Sau khi khai trương Quan ăn sẽ hoat đông tư 6h30 sang
đến 22h hang ngày, phục vụ cả bữa sang cho hoc sinh, sinh viên kịp giơ vao
lơp.
III- PHÂN TÍCH THỊ TRƯƠNG

1.Toàn cành thị trương :


Giơi trẻ ngày nay ưa chuông fastfood như Spaghetti, Pizza hay KFC…
Giơi trẻ thương chọn món ăn trong một quán ăn theo các tiêu chí :
-Sư mơi lạ của mon ăn bao gôm tên mon ăn , xuât xư ,mui vị lạ
khac biệt của mon ăn.Phuc vụ các mon ăn như vây là muc đích chính cua
quán ăn.
-Giá cả món ăn phải chăng phù hơp (thương là không quá đắt do hoc
sinh, sinh viên – khach hang tiêm năng của quán ăn vân con đươc nhân
trơ cấp chi phí sinh hoat tư bố mẹ)
Tiêu chí về các trò chơi nhỏ vui xen kẽ giữa bữa ăn chưa thưc sư
đươc để ý tơi, đây chính là môt yêu tố thư chính nhăm thu hut khach hang
cua quán ăn.
Vậy : học sinh, sinh viên và thanh niên thương không chi nhiều tiền
cho ăn uống nhưng lại chiếm một số lương đông đảo.Nhóm khách hàng
này hay chú ý đến giá cả của sản phẩm,dịch vụ.Vì vậy vơi đối tương này
sẽ là đối tương chính,khác hàng tiềm năng của quán ăn.

Thương hiệu:
Thương hiệu cua nhà hang đươc xây dưng dưa trên điêm khac biêt cua
nhà hang so vơi các cơ sơ kinh doanh khác cung lĩnh vưc.
Ý nghĩa của thương hiệu :Quán ăn Gió mang đên cho khach hang môt
sư mơi lạ trong phong cach âm thưc hương tơi giơi tre.
Gió phá cach,gió tinh nghịch và gió dịu dang thể hiên trong mỗi mon ăn
đồ uông khach hang yêu câu.
Gió cung thể hiên tôc độ phuc vụ của nhân viên cua nhà hang là vô
cung nhanh nhen.
Gió mang đên cho khach hang sư thoai mai tư khi đăt chân vao nhà
hang.
Như vậy, thương hiệu đã khăng định mục tiêu hoat đông của nhà
hang,sư mơi lạ trong mon ăn cung như trong phong cach phuc vụ của nhà
hang làm cho khach hang nhơ mai không quên quay lai.

2. Định vị thị trương


- Định vị thị trương theo độ tuổi khach hang: tư 25 tuôi trơ xuông
- Định vị thị trương theo giơi tính: cả hai giơi tính.
- Định vị thị trương theo lý do sử dung dịch vụ : thương thưc
không gian, mon ăn khac lạ, giai trí, thư gian.
Đây là phân khúc thị trương chưa đươc đap ưng tai đây đủ ơ địa
phương,đủ lơn để sinh lơi nhuân cho hoat đông kinh doanh của quan ăn.
3. Chân dung khach hàng mục tiêu:
- Dươi 25 tuôi.
- Không phân biệt giơi tính.
- Học tập và lam viêc trên địa ban huyên Thach Thât.
- Sưc mua trung bình 2 bữa /tuân
- Lý do sủ dung dịch vụ: họp mặt,tụ tâp ban bè trong thơi gian ranh rôi,
trong các dịp đăc biêt, hoăc là nơi thư gian sau những giơ hoc,giơ làm
việc căng thăng.
IV-KẾ HOACH MARKETING

 Xây dưng thông điệp marketing


“Gió mang đến niềm vui cho bạn”

 Phương tiện marketing


Các phương tiện marketing đươc lưa chọn là các phương tiện đơn giản,ít
tốn kém nhưng đem lại hiệu quả cao đối vơi thị trương
Quảng cáo trên trang web của trương c3Thạch Thất: Thachthat.net, Phùng
Khắc Khoan.
- Tơ rơi: Phương pháp cổ điển nhưng không kém phần hiệu quả,tơ
rơi đươc phát cho học sinh trươc cổng trương cấp 3 và cấp 2 trên địa
bàn huyệnThạch Thất, sinh viên trương Cao đẳng Việt Hung.
- Tơ gấp: thiết kế và in tơ gấp cho nhà hàng mình, có ghi địa chỉ web của
quán ăn, đại chỉ liên hệ để có thể đặt hàng trưc tiếp qua điện thoại,đươc
dùng để phát cho những khách hàng đến ăn lần đầu ơ quán ăn.
- Marketing nội bộ: dưa vào sư quen biết, đây là phương pháp cưc kỳ
quan trọng và rất khó thiêt lập nhưng mang lại hiệu quả rất cao vơi chi phí
thấp.
- Các hình thưc khác: Truyền miệng, in ấn trên bao bì, khuyến mãi, quà
tặng...
Để tăng lương khách đến vơi nhà hàng, tùy vào tưng thơi kỳ, giai đoạn mà
chúng tôi có các chương trình khuyến mại thích hơp.
Ví dụ như:
-Giảm giá nhân dịp khai trương.
-Khuyến mại 1 phần kem miễn phí cho khách hàng là trẻ em
vào dịp 1/6 khi đên ăn tai nhà hang.
-Chương trình tặng kèm đối vơi những khách hàng có hóa
đơn thanh toán lơn vào những ngày lễ lơn, dịp khai giảng năm học mơi,
hoặc bế giảng.
-Thẻ tích điểm.

V- PHÂN TÍCH CẠNH TRANH


Hiện nay trong khu vưc có 4 quán trà sữa và 5 quán chè, một số quán
ăn nhỏ ven đương khác. Các đối thủ có lơi thế về tiêm lưc kinh tê, kinh
nghiệm kinh doanh, lương khach quen…. các quán ăn đó mơi chỉ đáp ưng
nhu cầu ăn uống của giơi trẻ song chưa có mô hình hoàn thiện đáp ưng cả
nhu cầu giải trí của giơi trẻ. Đây chính là lơi thế của quán ăn “Gio” so vơi
các nhà hang khac.
Mặt khác một số quán ăn có cơ sơ vật chất thiếu tiện nghi, một số quán
lề đương không hơp vệ sinh, thưc đơn không dồi dào, ít có sư đổi mơi,
và thương là do gia đình tư mơ không có các đầu bếp có kỹ năng tốt đảm
nhiệm.
VI-KẾ H NHÂN SƯ
HOAC
 Nhà quản lý
Nhà quản lý là nhân tố có tâm anh hương lơn nhât đôi vơi hoat đông và
sư phát triển của nhà hang.Nhà quan lý ơ “Nhà hang Gió “chính là nhà đâu
tư,lập dư án do đó nắm rõ ưu điêm lơi thế và tiêu chí hoat đông,chiên lươc
kinh doanh của nhà hang.Luôn phai có các quyêt sach hơp lý giai quyêt
những vấn đề tồn đong và phát sinh tai nhà hang.
 Kế toán
Là ngươi chịu trach nhiêm trưc tiêp thu ngân và thanh toan cua nhà
hang, phải đảm bao sư trung thưc, đang tin cậy của kế toan băng sư giam sat
của nhà quản lý và thông qua sổ sach.Kế toan lam viêc tôt sẽ giup nhà hang
hoạt đông hiệu quả và tranh thât thoat nguyên liêu.
Số lương kế toan: 01 ngươi
 Đầu bếp
Ngươi đầu bếp có vai trò chế biến các mon ăn,lam nên các san
phâm mà nhà hang phục vu.Đầu bếp phải có tay nghề và đam bao tuân
thủ theo đung các nguyên tắc chế biên,nguyên tăc sử dung nguyên vât
liêu.
Số lương đầu bêp: 03 ngươi bao gồm 01 đâu bêp chính, 02 phụ bêp.
 Nhân viên phục vụ
Là những ngươi trưc tiếp tiếp xuc và phuc vụ khach hang, do đó đôi
ngũ nhân viên phuc vụ phai luôn đăt khach hang là trung tâm,phuc vụ cac
yêu cầu của khach hang vơi môt thai đô,cach ưng xử tân tình và chu đao
nhất.Phải luôn tạo cho khach hang môt ấn tương tôt nhât.
Số lương nhân viên phục vụ: 05 ngươi phụ trach 04 phong ăn trong
Nhà hang kèm thêm trông xe cho khách.
VII- D TA CHINH
Ự I
BAO

Dư báo tài chính nay đươc lập ra như môt dư toan nhăm ươc tính số
tiền cần đâu tư để đưa dư án vao hoat đông.

 Chi phí nghiên cưu và phát triển san phẩm


Chi phí đăng ký kinh doanh là chi phí để thành lập doanh nghiệp.
Chi phí nghiên cưu là khoan chi phí để nghiên cưu và đưa ra thưc đơn
bao gồm các mon ăn danh cho teen, và cho giơi tre.Trong đó chia thưc đơn
thanh các nhóm khac nhau phuc vụ yêu cầu khac nhau của khach hang.Kem
thêm chi phí tìm kiêm cac trò chơi nhỏ khac nhau phuc vụ muc đích giai trí
của khach hang.Chi phí nay trên thưc tế là chi phí thuê tư vân về thưc đơn
và trang bị kiên thưc cơ ban cho nhân viên:
Tổng chi phí: 12.000.0000 VNĐ

 Chi phí thuê mặt băng kinh doanh.


Theo tham khao giá thị trương và thưc tế thì giá thuê cua môt cơ sơ
3 tâng, măt san 70 m2.Ký hơp đồng thuê 12 năm, trả tiền hàng tháng.
6.500.0 VNĐ/thang, tưc 78.000.000 VNĐ/năm

 Chi phí tu sưa và trang trí nhà hang, thiết kế nội thất.
Là khoản chi đươc sử dung để tu sửa lại cơ sơ đã thuê, lăp đăt hệ
thông đèn chiếu sang, ôn định hệ thông cấp thoat nươc và hệ thông nhà vệ
sinh.Trang trí nhà hang băng các hình ve, tranh anh.
Chi phí thiết kế nôi thât trong nhà hang
Là khoản chi phí để mua săm các thiêt bị nôi thât trong nhà hang
như ốp gỗ sàn trong 3 phong ăn, bàn ăn khach hang = 6 bàn * 3 phong.
Nội thất bên ngoài gồm quây tính tiên, ban ghế quan ly, kế toan.
Tổng chi phí: 120.000.000 VNĐ

 Chi phí thiết bị.


Bao gồm các chi phí về trang thiết bị nhà bếp như: lò nương, nồi
hấp, dụng cụ nấu ăn, tủ lạnh, máy xay,…Và các đồ dùng ăn uống của
khách hàng (bát,đũa ,muỗng…)

Bảng tính chi phí


thiết bị: Đvi: tr đ

Đơ Số Đơn Thành
Stt Tên thiết bị Xuất sư
n vị lương giá tiền
A Thiết bị chế biến
Lò nương+vi sóng đa năng
1 Cái 1 Malayxia 6.7 6.7
MALLOCA
Máy hút mùi Napoliz NA
2 Cái 1 Italy 2.3 2.3
702BL
Việt
3 Máy xay sinh tố cái 1 0.9 0.9
Nam
4 Tủ đông SANYO cái 1 Nhật 4.5 4.5
5 Tủ lạnh SANYO cái 1 Nhật 6.5 6.5
6 Bếp gas đôi cái 1 Nhật 2.5 2.5
Hàn
7 Bộ nồi hấp bộ 1 4.1 4.1
Quốc
Việt
8 Bát đũa, thìa, dĩa, cốc… Bộ 1 8 8
Nam
Việt
9 Bếp lẩu nương cái 4 0.25 1
Nam
10 Dụng cụ làm bếp Bộ 1 Hàn 8.8 8.8
Quốc
B Thiết bị văn phòng
Việt
1 Máy vi tính Bộ 1 5 5
Nam
Việt
2 Máy điện thoại Cái 1 0.3 0.3
Nam
3 Loa Sony Bộ 3 Nhật 0.4 1.2
4 Máy điều hòa Cái 2 Nhật 5.15 10.3
C Thiết bị khác
Việt
1 Máy phát điện Cái 1 7.9 7.9
Nam
Tổng 70

Tổng chi phí: 70.000.000 VNĐ


 Chi phí marketing cho nhà
hang. Quang cáo trên tơ rơi, tơ gâp.
Quang cáo trên trang website
Ươc tính hết: 5.000.000 VNĐ
 Chi phí nhân công (tiền lương).
Dưa vào kế hoach nhân sư, chi phí nhân công đươc tính toan như sau:
Bảng lương nhân viên từ năm 1 đến năm 5
(đơn vị tính: triệu
VNĐ)
Mưc lương Lương
TT Chưc danh Số lương
tháng tháng
1 Kế toán 1 1.5 1.5
2 Bếp trương 1 4 4
3 Phụ bếp 2 1.3 2.6
4 Nhân viên phục vụ 5 1.2 6
Tổng lương hàng tháng 14.1
Tổng lương hàng năm 12 tháng 169.2

Bảng lương nhân viên tư năm 5 trở


đi. (đơn vị tính: triệu
VNĐ)
Mưc lương
TT Chưc danh Số lương Lương tháng
tháng
1 Kế toán 1 1.7 1.7
2 Bếp trương 1 4.6 4.6
3 Phụ bếp 2 1.5 3.0
4 Nhân viên phục vụ 5 1.5 7.5
Tổng lương hàng tháng 16.8
Tổng lương hàng năm 12 tháng 201.6

7. Chi phí các khoản sinh hoạt phí.


Các khoản sinh hoat phí để vân hanh Nhà hang tiên điên,tiên nươc,phi
vệ sinh môi trương, tiền thông tin liên lạc.

Bảng tính sinh hoạt phí:


( đơn vị tính: triệu VNĐ)
STT Chi phí 1 tháng 1 năm
1 Tiền điện 2 24
2 Tiền internet 0.275 3.3
3 Tiền điện thoại(1 máy bàn) 0.2 2.4
4 Tổng cộng 2.475 29.7

8. Chi phí nguyên vật liệu


Chi phí nguyên vật liệu đươc tính toan dưa trên những tính toan về khả
năng thu hút khach hang của Nhà hang.Chi phí nay bao gôm cac khoan chi
cho nhiên liêu,nguyên liệu nâu ăn,gia vị….
Ươc tính:
Năm 1: 500,000 VNĐ/ngày *30 ngày = 15,000,000 VNĐ/năm.
Năm 2 đến năm 5:
600,000 VNĐ/ngày *30 ngày = 18,000,000 VNĐ/năm.
Năm 6 trơ đi:
700,000 VNĐ/ngày *30 ngày = 21,000,000 VNĐ/năm.
9. Chi phí tín dụng.
Dư án đưa vào hoạt đông vơi nguồn vốn đầu tư tư có tư gia đình.
10. Chi phí không dư kiến.
Là khoản tiền sử dung trong các trương hơp rủi ro,bât trăc hoăc phat
sinh bât ngơ xay ra trong quá trình hoat đông của Nhà hang.Hoặc đó cũng là
khoản tiền chi thương cho nhân viên vào các dịp nghỉ Tết, kỷ niệm ngày
khai trương…
Chi phí này có thể đươc tiết kiệm cho vào quỹ của quán ăn.
Ươc tính :4.000.000 VNĐ/thang

Các bảng tính


Bảng 1: Bảng tính chi phí sản xuất kinh doanh
Đvi tính: trđ
Năm
Stt 1 2 3 4 5 6
Chỉ tiêu
1 Biến phí 342.1 378.9 378.9 378.9 378.9 450.9
Chi phí thuê mặt
2 78 78 78 78 78 78
bằng
3 Chi phí khấu hao 44 44 44 44 44 0
Chi phí ngoài dư
4 48 48 48 48 48 48
kiến
Tổng 512.1 548.9 548.9 548.9 548.9 576.9

Năm
Stt 7 8 9 10 11 12
Chỉ tiêu
1 Biến phí 483.3 483.3 483.3 483.3 483.3 483.3
Chi phí thuê mặt
2 78 78 78 78 84 84
bằng
3 Chi phí khấu hao 0 0 0 0 0 0

4 Chi phí ngoài dư kiến 48 48 48 48 48 48

Tổng 609.3 609.3 609.3 609.3 615.3 615.3

Bảng 1a: Bảng tính biến phí


Năm
Stt Chỉ tiêu 1 2 3 4 5 6
1 Sinh hoạt phí 22 29.7 29.7 29.7 29.7 29.7
2 Lương 155.1 169.2 169.2 169.2 169.2 169.2
3 Nguyên vật liệu 165 180 180 180 180 252
Tổng 342.1 378.9 378.9 378.9 378.9 450.9

Năm
Stt Chỉ tiêu
7 8 9 10 11 12
1 Sinh hoạt phí 29.7 29.7 29.7 29.7 29.7 29.7
2 Lương 201.6 201.6 201.6 201.6 201.6 201.6
3 Nguyên vật liệu 252 252 252 252 252 252
Tổng 483.3 483.3 483.3 483.3 483.3 483.3

Bảng 1b: Bảng tính khấu hao


STT Chỉ tiêu Năm 1 2 3 4 5
1 Khấu hao nội thất 30 30 30 30 30
2 Khấu hao thiết bị 14 14 14 14 14
3 Tổng khấu hao 44 44 44 44 44

Khấu hao thiết bị và nội thất là 5 năm

Bảng 2: Bảng vốn đầu tư ban đầu Đvi: Tr


đ
STT Loại chi phí Chi
1 Chi phí nghiên cưu, phát triển sản phẩm,đăng ký kinh doanh 12
2 Chi phí thuê mặt bằng 1 năm 78
3 Tu sửa trang trí, thiết kế nội thất 150
4 Thiết bị 70
5 Marketing 5
Tổng vốn cố định ban đầu để nhà hàng đưa vào hoạt động
6 315
trong 1 năm
7 Vốn lưu động 342.1
8 Vốn đầu tư ban đầu 657.1

VIII - DỰ
BÁO DOANH THU VÀ ĐIỂM HÒA
VỐN
1. Dư báo
giá
Trung bình mỗi thưc khách vào quán sẽ chi trả 35.000 VNĐ.Giá trên là
giá dành cho thưc khách ,phù hơp vơi sưc mua của khách hàng mục
tiêu.Vơi giá thành như trên,một khách hàng thân quen của quán ăn có thể
có sưc mua trung bình 3 lần/tháng .
2. Dư báo doanh số
Trên mặt bằng mỗi phòng 35m2 bố trí 6 bàn ăn mỗi bàn có sưc chưa
là 4 thưc khách.Sưc chưa tối đa của quán ăn là 96 thưc khách/lươt ,vậy
mưc phục vụ tối đa của quán ăn là 192 lươt thưc khách /ngày.
Dư báo công suất hoạt động trung bình trong 1 năm đầu của Quán ăn là
25% ,tưc là mỗi ngày Quán ăn sẽ phục vụ đươc 50 thưc khách tương
đương vơi 50 suất ăn/ngày.
Ươc tính số ngày hoạt động của quán ăn là 250 ngày.
3.Dư báo doanh thu
Doanh thu của Quán ăn đươc dư báo dưa trên dư báo về giá và doanh
số.

Bảng 3: Bảng doanh thu dư kiến


Đvi: trđ
St
Chỉ tiêu Năm 1 2 3 4 5 6
t
Tỷ lệ tiêu thụ so vơi công suất
1 30 37 38 39 40 45
thưc tế
2 Số lươt/ngày 57 71 73 75 77 87
3 Giá trung bình/lươt 0.035 0.035 0.035 0.035 0.035 0.035
Doanh thu tiêu thụ sản
4 1.995 2.485 2.555 2.625 2.695 3.045
phẩm/ngày
Doanh thu/năm 728.175 907.025 932.575 958.125 983.675 1111.425

stt Chỉ tiêu Năm 7 8 9 10 11 12


Tỷ lệ tiêu thụ so vơi công suất
1 45 45 45 45 45 45
thưc tế
2 Số lươt/ngày 87 87 87 87 87 87
3 Giá trung bình 1lươt 0.045 0.045 0.045 0.045 0.045 0.045
Doanh thu tiêu thụ sản
4 3.915 3.915 3.915 3.915 3.915 3.915
phẩm/ngày
Doanh thu/năm 1428.975 1428.975 1428.975 1428.975 1428.975 1428.975

Mỗi năm Quán ăn mơ cửa 250 ngày.

IX-ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
Bảng 4: Bảng tính lơi nhuận ròng của dư án
Đvi: tr đ
ST Năm
1 2 3 4 5 6
T Chỉ tiêu
943. 943.2 943.2
1 698.25 967.8 1370.25
Doanh thu 25 5 5
548.
2 512.1 548.9 548.9 548.9 576.9
Tổng chi phí 9
394. 394.3 394.3
3 186.15 418.9 793.35
Lơi nhuận trươc thuế 35 5 5
Số thuế thu nhập doanh 46.537 98.5 98.58 98.58 198.337
4 104.7
nghiệp(25%) 5 88 75 75 5
Lơi nhuận sau thuế (lơi nhuận 139.61 295. 295.7 295.7 595.012
5 314.1
ròng hàng năm) 25 76 63 63 5
139.61 435. 731.1 1026. 1796.43
6 1341
Thu nhập sau thuế cộng dồn 25 38 38 9 75

S
t Năm
t Chỉ tiêu 7 8 9 10 11 12
1370.2 1370.2 1370.2 1370.2 1370.2 1370.2
1
Doanh thu 5 5 5 5 5 5
2 Tổng chi phí 609.3 609.3 609.3 609.3 615.3 615.3
3 Lơi nhuận trươc thuế 760.95 760.95 760.95 760.95 754.95 754.95
Số thuế thu nhập doanh 190.23 190.23 190.23 190.23 188.73 188.73
4
nghiệp(25%) 75 75 75 75 75 75
Lơi nhuận sau thuế (lơi nhuận 570.71 570.71 570.71 570.71 566.21 566.21
5
ròng hàng năm) 25 25 25 25 25 25
2053.0 2327.9 2602.9 2877.8 2849.0 2844.5
6
Thu nhập sau thuế cộng dồn 13 63 13 63 63 63
Bảng 5:
Số Năm
TT Chỉ tiêu
0 1 2 3 4 5 6
1 Lơi nhuận sau
thuế 0 139.6125 295.7625 295.7625 295.7625 295.7625 595.0125
A 2 Khấu hao 0 44 44 44 44 44 0
- 3 Thu hồi vốn lưu
T động 0 0 0 0 0 0 0
H 4 Thu thanh lý 0 0 0 0 0 0 0
U 5 Dòng tiền vào 0 183.6125 339.7625 339.7625 339.7625 339.7625 595.0125
B 1 Đầu tư ban đầu 315 0 0 0 0 0 0
- 2 Vốn LĐ ban đầu 342.1 0 0 0 0 0 0
C 3 Bổ xung vốn lưu
H động 0 36.8 0 0 0 0 72
I 4 Dòng tiền ra 657.1 36.8 0 0 0 0 72
1 A-B -657.1 146.8125 339.7625 339.7625 339.7625 339.7625 523.0125
2 Hệ số chiết khấu 1 0.893 0.797 0.712 0.637 0.567 0.5066
3 (Thu- chi)*1/
(1+0.12)t -657.1 131.1035625 270.7907125 241.9109 216.4287125 192.6453375 264.9581325
4 Lũy kế -657.1 -525.9964375 -255.205725 -13.294825 203.1338875 395.7792250 525.9964375

Số Năm
TT Chỉ tiêu
7 8 9 10 11 12
1 Lơi nhuận sau thuế
570.7125 570.7125 570.7125 570.7125 566.2125 566.2125
A 2 Khấu hao 0 0 0 0 0 0
- 3 Thu hồi vốn lưu
T động 0 0 0 0 0 378.9
H 4 Thu thanh lý 0 0 0 0 0 30
U 5 Dòng tiền vào 570.7125 570.7125 570.7125 570.7125 566.2125 975.1125
1 Đầu tư ban đầu 0 0 0 0 0 0
B
- 2 Vốn LĐ ban đầu 0 0 0 0 0 0
C 3 Bổ xung vốn lưu
H động 0 0 0 0 0 0
I 4 Dòng tiền ra 0 0 0 0 0 0
1 A-B 570.7125 570.7125 570.7125 570.7125 566.2125 975.1125
2 Hệ số chiết khấu 0.452 0.404 0.361 0.322 0.287 0.2567
3 (Thu- chi)*1/
(1+0.12)t 257.96205 230.56785 206.0272125 183.769425 162.502988 250.3113788
Lũy kế
918.6994075 1149.267258 1355.29447 1539.063895 1701.56688 1951.878261
CÁC CHỈ TIỂU PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI DỰ ÁN
ĐẦU TƯ
Hiệu quả kinh tế
- NPV của dư án= 1,951,878,261 VNĐ >0
Dư án có lãi
- IRR= 30% >12%
Lơi nhuận thu đươc tư đầu tư dư án có lơi hơn so vơi việc gửi ngân hàng.
X- KÊ HOẠCH HANH̀ ĐÔNG̣
Để đưa dư án vào hoạt đông trên thưc tế, cần phai có kế hoach hanh đông rõ
rang và hoàn chỉnh.Kế hoach hanh đông của dư án “Quan ăn Gio” bao gôm
các bươc :
-Xây dưng thưc đơn cho quan ăn.
-Xây dưng giá thanh và giá ban san phâm dư kiên.
-Liên hệ và ký hơp đông vơi các nguôn cung cấp nguyên vât liêu.
-Tổ chưc thiết kê, trang trí nhà hang.
-Tuyển chọn nhân viên phuc vụ ban, kế toan.
-Tuyển chọn đầu bếp và phụ bêp.
-Đào tạo nhân viên: thông nhât phong cach phuc vụ của nhà hang, các tiêu
quán ăn đặt ra.
-Tổ chưc quang cáo trên các phương tiện và xây dưng hình anh.
-Khai trương nhà hang.

XI- Ý NGHĨA KINH TẾ – XÃ HỘI ĐỐI VỚI DỰ ÁN
1. Ý nghĩa kinh tế.
Dư án tạo ra lơi nhuận tư nguồn vốn nhàn rỗi của chủ đầu tư.

2. Ý nghĩa xã hội.
Quán ăn đi vào hoạt động đã góp phần tạo ra công ăn việc làm thương
xuyên, ổn định cho 10 ngươi.
Quán ăn cũng tạo cho giơi trẻ nói chung và học sinh, sinh viên Thạch Thất
nói riêng một môi trương giải trí, thư giãn lành mạnh.Qua đó các bạn có
thể học tập tốt hơn.
KẾT LUẬN
Ý tương của dư án xuất phát tư những nhu cầu thiêt thưc, đươc kêt hơp
vơi tiến trình thu thâp thông tin, lâp ban dư an chi tiêt.Do đó

You might also like