Professional Documents
Culture Documents
HƯNG YÊN DỰ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP QUỐC GIA
NĂM HỌC 2021 - 2022
MÔN: TOÁN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 01 trang, gồm 04 câu)
Ngày thi thứ nhất: 24/8/2021
Bài 1 (5,0 điểm). Cho dãy số ( am ) thỏa mãn am 0 với mọi số tự nhiên m . Biết tồn tại số
A 0 sao cho am − am+1 Aam2 , m . Chứng minh tồn tại B0 thỏa mãn
B
am , m * .
m
Bài 2 (5,0 điểm). Tìm tất cả các hàm số f : → thỏa mãn
( x + y ) f ( yf ( x ) ) = xyf ( y
2 2
+ f ( x ) ) , x , y .
Bài 3 (5,0 điểm). Cho tam giác ABC không cân, gọi ( J ) là đường tròn bàng tiếp góc A .
Đường tròn ( J ) tiếp xúc với BC , CA, AB lần lượt tại D, E , F . Điểm M , N , P lần lượt là
trung điểm của các cạnh BC , CA, AB .
a) Gọi M đối xứng với M qua AJ và O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC . Chứng
minh rằng DM ⊥ OJ .
b) Gọi D, E, F đối xứng với D, E , F qua AJ , BJ , CJ . Chứng minh rằng MD, NE, PF
đồng quy.
Bài 4 (5,0 điểm). Với số nguyên n 1, ta đặt (1) = 1 ; ( n ) = ( −1) nếu n = p1. p2 ..... pk
k
( p1 , p2 , ..., pk là các số nguyên tố phân biệt) và ( n ) = 0 trong các trường hợp còn lại của n .
n (d )2
a) Chứng minh = , với ( n ) là số các số nguyên dương không vượt quá n và
( n ) d |n ( d )
nguyên tố cùng nhau với n .
b) Gọi f là hàm số xác định trên tập các số nguyên dương thỏa mãn f ( m.n ) = f ( m ) . f ( n ) ,
n 2 (n)
với m , n nguyên tố cùng nhau. Chứng minh rằng nếu = f ( d ) thì f ( n ) = , với
( n ) d |n (n)
mọi n nguyên dương.
........................... HẾT ...........................
• Thí sinh không được sử dụng tài liệu và máy tính cầm tay.
• Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
HƯNG YÊN DỰ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP QUỐC GIA
NĂM HỌC 2021 - 2022
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TOÁN
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đáp án có 08 trang)
Ngày thi thứ nhất: 24/8/2021
( )
Đặt P ( x, y ) = x + y 2 f ( yf ( x ) ) = xyf y 2 + f ( x ) , x, y ( ) (1) . 0,5
( x + y ) f ( − yf ( x ) ) = − ( x + y ) f ( yf ( x ) )
2 2
( x + y ) ( f ( yf ( x ) ) + f ( − yf ( x ) ) ) = 0
2
(2).
x = 1 0,5
+ Thay vào (1) được f ( 0 ) = 0 .
y = 0
Đặt A = x | f ( x ) = 0 . 0,5
TH1: A = 0 tức f ( x ) = 0 x = 0 .
( ) (
+ P − y 2 , y = y 3 f y 2 + f ( − y 2 ) = 0, y )
( )
f y 2 + f ( − y 2 ) = 0, y 0 f ( − y 2 ) = − y 2 , y 0 mà f ( 0 ) = 0 nên
f ( x ) = x, x 0 .
(
+ Thay x = 1 vào ( 2 ) có (1 + y 2 ) f ( yf (1) ) + f ( − yf (1) ) = 0 ) 0,5
Suy ra f ( x ) = 0, x a −d , suy ra A = x | f ( x ) = 0
\ a −d .
d = a −d
Mà d 0 | f ( d ) 0 do đó d = −a 2 .
d = −a −d
0, x − a 2
Vậy ta có f ( x ) = . Thử lại
a, x = −a
2
3 Cho tam giác ABC không cân, gọi ( J ) là đường tròn bàng tiếp góc A . Đường tròn
(J ) tiếp xúc với BC , CA, AB lần lượt tại D, E , F . Điểm M , N , P lần lượt là trung
điểm của các cạnh BC , CA, AB .
a) Gọi M đối xứng với M qua AJ và O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC .
Chứng minh rằng DM ⊥ OJ .
b) Gọi D, E, F đối xứng với D, E , F qua AJ , BJ , CJ . Chứng minh rằng
MD, NE, PF đồng quy.
a) Gọi K là giao điểm của AJ với đường tròn ( O ) , thì K là điểm chính giữa của cung 0,5
N
P O
B M D
C
M'
E
F
J
A 0,5
Có KC = KB và KCB =
2
BCE A A + B A B
KCJ = BCJ − KCB = − = − = .
2 2 2 2 2
BCE A+ B
ACJ = ACB + BCJ = C + =C+
2 2
A A+ B B
KJC = AJC = 180 − JAC − ACJ = 180 − − C + = .
2 2 2
Suy ra KCJ = KJC nên KCJ cân tại K KJ = KC = KB .
A
Mà KC = 2 R sin KAC = 2 R sin , với R là bán kính đường tròn ( O )
2
A OK R 1
Vậy KJ = 2 R sin = = (2)
2 KJ 2 R sin A 2sin A
2 2
Đặt BC = a, CA = b , AB = c . 0,5
Ta có MM = 2d ( M , AJ ) = 2 d ( B, AJ ) − d ( C , AJ ) (vì M là trung điểm của BC và
B, C nằm khác phía đối với đường thẳng AJ ).
A A A A
d ( B, AJ ) = AB sin = c sin ; d ( C , AJ ) = AC sin = b sin
2 2 2 2
A A A
MM = 2 c sin − b sin = 2 c − b sin .
2 2 2
a 1,0
MD = MC − CD = − CD ,
2
a +c −b a a +c −b b −c
Có CD = CE = AE − AC = p − b = MD = − = .
2 2 2 2
MD 1 DM OK 1
Vậy = (3). Tử (2) và (3) ta được = = (4).
MM 2sin A MM KJ 2sin A
2 2
Từ (1) và (4) suy ra MDM đồng dạng KOJ (c.g.c) OJ ⊥ M D (đpcm).
b) Có D đối xứng D qua AJ , D ( J ) và AJ là trục đối xứng của ( J ) nên D ( J ) . 0,5
N
P
D C
M
E
B
D'
F J
F'
E'
p1 , p2 , ..., pk là các số nguyên tố phân biệt và ( n ) = 0 trong các trường hợp còn lại.
n 2 (d )
a) Chứng minh = , với ( n ) là số các số nguyên dương không vượt
( n ) d |n ( d )
quá n và nguyên tố cùng nhau với n .
b) Gọi f là hàm số xác định trên tập các số nguyên dương thỏa mãn
f ( m.n ) = f ( m ) . f ( n ) với m , n nguyên tố cùng nhau. Chứng minh rằng nếu
n 2 (n)
= f ( d ) thì f ( n ) = , với mọi n nguyên dương.
( n ) d |n (n)
a) 1,0
Ta có các kết quả sau về hàm ( n )
( m.n ) = ( m ) . ( n ) , với m , n nguyên tố cùng nhau (hàm nhân tính)
( p ) = p − 1, với p nguyên tố
1 1 1
( n ) = n 1 −
. 1 − ..... 1 − , với n = p1 1 . p2 2 ..... pk k là phân tích tiêu chuẩn
p1 p2 pk
của n .
Từ định nghĩa của hàm ( n ) , với n = p11 . p22 ..... pkk là phân tích tiêu chuẩn ta có
2 (d ) 1 1 1 1 1
d |n ( d )
= +
(1) ( p1 )
+ ... + + +
( pk ) ( p1 p2 ) ( p1 p3 )
+
1 1 1
+... + + + ... + .
( pk −1 pk ) ( p1 p2 p3 ) ( p1 p2 ... pk )
1 1 1 1 1 0,5
= 1+ + ... + + + ... + + ... +
p1 − 1 pk − 1 ( p1 − 1)( p2 − 1) ( pk −1 − 1)( pk − 1) ( p1 − 1)( p2 − 1) ... ( pk − 1)
1 1 1
= 1 + 1 + ... 1 +
p1 − 1 p2 − 1 pk − 1
p1 p2 ... pk 1 0,5
= =
( p1 − 1)( p2 − 1) ... ( pk − 1) 1 − 1 1 − 1 ... 1 − 1
p1 p2 p2
n n
= = (đpcm).
1 1 1 (n)
n 1 − 1 − ... 1 −
p1 p2 p2
b) 1,0
Ta chứng minh bổ đề:
+ ( m.n ) = ( m ) . ( n ) , với m , n nguyên tố cùng nhau (hàm nhân tính)
+ Cho f là hàm số xác định trên tập các số nguyên dương và nếu F ( n ) = f ( d ) thì
d |n
n
f ( n ) = ( d ) F ( công thức nghịch đảo Mobius)
d |n d
Chứng minh:
+ Xét 2 số nguyên dương nguyên tố cùng nhau m, n.
Nếu có 1 số bằng 1, ta có điều phải chứng minh.
Nếu có 1 số chia hết cho p 2 với p là nguyên tố thì mn cũng chia hết cho p 2 suy ra
( mn ) = ( m ) ( n ) = 0 , ta có điều phải chứng minh.
Giả sử m , n là hai số nguyên tố cùng nhau và m = p1. p2 ... pk và n = q1.q2 ...qr , với
pi ( i = 1, 2,..., k ) , q j ( j = 1, 2,..., r ) là các số nguyên tố phân biệt
( m.n ) = ( p1. p2 ... pk .q1.q2 ...qr ) = ( −1) = ( −1) . ( −1) = ( m ) . ( n )
k +r k r
+ Trước hết ta tính (d )
d |n
Với n 1 , ta có n = p11 . p22 ..... pkk là phân tích tiêu chuẩn của n thì
( pi . pi ... pi ) = 1 +
k
1, n = 1
Vậy ( d ) = 0, n 1 .
d |n
n
(d ) F = (d ) f (k ) = (d ) f (k ) = (d ) f (k )
d d |n n kd |n
d |n k| n k |n
d d|
k
1, n = k
Mà theo kết quả trên ta có ( d ) = 0, n k , nên
d|
n
k
n
( d ) F d = ( d ) f ( k ) = f ( n )
d |n n k |n
d|
k
n
Áp dụng bổ đề trên với F ( n ) = = f ( d ) , suy ra
( n ) d |n
n
n 2 (k )
f (n) = (d ) F = (d ) d = (d ) .
d d |n n d |n n (k )
d |n
k| d
d
Chú ý: Nếu học sinh ghi rõ bổ đề, không chứng minh i) mà chứng minh ii) thì vẫn được
tối đa điểm. Nếu học sinh không chứng minh bổ đề ii) thì trừ 0,5 điểm
2 ( pr ) 1,0
Ta đi so sánh f ( p r
) và , với p nguyên tố và r *
.
( pr )
Nếu r 2 , ta có
2 (k ) 2 (k ) 2 (k )
f ( p ) = (d )
r
= (1) r ( k )
+ ( p ) r −1 ( k )
r (k )
d | pr k| p k | p k| p
d
2 (1) 2 ( p ) 2 (1) 2 ( p ) 1 1
= (1) + + ( p ) + = 1 + − 1 + =0
(1) ( p ) (1) ( p ) p −1 p −1
2 ( pr )
= .
( pr )
Nếu r = 1 thì
2 (k ) 2 (k ) 2 (k )
f ( p) = (d ) = (1) + ( )
p
p (k )
d| p k| k| p ( k ) k |1 ( k )
d
2 (1) 2 ( p ) 2 (1) 2 ( p )
= + + (−1). =
(1) ( p ) (1) ( p )
2 ( pr )
Vậy ta có f ( p r
)= , với mọi p nguyên tố và r *
.
(p r
)
Do f ( n ) , ( n ) , ( n ) là các hàm nhân tính nên nếu n có phân tích tiêu chuẩn 1,0
n = p11 . p22 ..... pkk thì f ( n ) = f ( p11 . p2 2 ..... pk k ) = f ( p11 ) f ( p2 2 ) ... f ( pk k )
=
) . ( p ) ... ( p ) = ( p . p
2 ( p1 1 2 2
2
2 k
k
2
1
1 2
2 ..... pkk ) = ( n)
2
(đpcm).
( p ) ( p ) ( p ) ( p .p
1
1
2
2
k
k
1
1
2
2 ..... pkk ) ( n)