You are on page 1of 8

ÔN TẬP TỰ LUẬN NGẮN HỌC PHẦN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC

HỌC KỲ 3 NĂM HỌC 2022 - 2023


Chương I :
Câu 1 : Trình bày đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học.
- Những quy luật, tính quy luật chính trị - XH của quá trình phát sinh, hình thành và
phát triển của HTKTXH CSCN mà giai đoạn thấp là CNXH
- Những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, những con đường và hình thức, phương
pháp đấu tranh CM của GCCN và NDLĐ nhằm hiện thực hóa sự chuyển biến từ
CNTB lên CNXH và CNCS.

Câu 2: Nêu tác phẩm đánh dấu sự chuyển biến lập trường triết học và lập
trường chính trị của C. Mác và Ph.Ăngghen giai đoạn 1843 - 1844:
- Ph.Ăngghen : “Tình cảnh nước Anh” và “Lược khảo khoa kinh tế - chính trị” 1843
- C.Mác: “Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêghen – Lời nói đầu” 1844

Câu 3: Nêu các phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen.


- Có 3 phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen
+ Chủ nghĩa duy vật lịch sử
+ Học thuyết về giá trị thặng dư
+ Học thuyết về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

Câu 4 : Trình bày khái niệm chủ nghĩa xã hội khoa học theo nghĩa rộng.
Nghĩa rộng: là chủ nghĩa Mác- Lênin (Triết học, KTCT, CNXHKH).

Câu 5 : Trình bày khái niệm chủ nghĩa xã hội khoa học theo nghĩa hẹp.
Nghĩa hẹp: là bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác- Lênin.

Câu 6: Nêu những tiền đề tư tưởng lý luận hình thành chủ nghĩa xã hội khoa
học.
- Triết học cổ điển Đức
- Kinh tế chính trị cổ điển Anh
- CNXH không tưởng Pháp-Anh

Câu 7: Nêu rõ các giai đoạn phát triển cơ bản của CNXHKH
- C.Mác và Ph.Ăngghen phát triển CNXHKH
- V.I.Lênin vận dụng và phát triển CNXHKH trong điều kiện mới.
- Sự vận dụng và phát triển sáng tạo của CNXHKH từ sau khi V.I.Lênin qua đời đến
nay.

Chương II
Câu 1: Nêu quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về giai cấp công nhân trên
phương diện kinh tế - xã hội.
- Là sản phẩm và là chủ thể của nền sản xuất đại công nghiệp, giai cấp công nhân là
những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất có tính
chất công nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hóa cao.
- Họ lao động bằng phương thức công nghiệp ngày càng hiện đại với những đặc điểm
nổi bật: sản xuất bằng máy móc, lao động có tính chất xã hội hóa, năng suất lao động
cao và tạo ra những tiền đề của cải vật chất cho xã hội mới.
Câu 2: Bằng kiến thức đã học, các bạn hãy cho biết “Vì sao giai cấp công nhân là
con đẻ của nền đại công nghiệp”?
- Chính nền đại công nghiệp TBCN hay SX công nghiệp hiện đại nó đã sản sinh ra
GCCN hay nói cách khác là GCCN được ra đời và hình thành trên cơ sở của PTXS
TBCN
=> GCCN là giai cấp có trình độ, tay nghề, phẩm chất, tính kỷ luật cao => sự khác
biệt cơ bản của GCCN với các giai cấp khác trong CNTB.

Câu 3: Hãy cho biết theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin mâu thuẫn cơ
bản của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa là gì?
Mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất TBCN là mâu thuẫn giữa lực
lượng sản xuất xã hội hóa ngày càng rộng lớn với quan hệ sản xuất TBCN dựa trên
chế độ tư hữu chủ nghĩa về tư liệu sản xuất

Câu 4: Nêu các điều kiện cơ bản để một giai cấp đảm nhận sứ mệnh lịch sử.
- Đại diện cho PTSX tiên tiến của thời đại
- Có hệ tư tưởng riêng tiến bộ
- Có lợi ích về cơ bản phù hợp với lợi ích của đa số trong XH
- Có tổ chức chính đảng dẫn đường (từ khi CNTB ra đời)

Câu 5: Hãy cho biết những điểm tương đồng của giai cấp công nhân hiện nay so
với giai cấp công nhân thế kỷ XIX?
- Là lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội hiện đại, chủ thể của quá trình sản xuất
công nghiệp mang tính xã hội học ngày càng cao.
- Vẫn bị giai cấp tư sản và CNTB bóc lột giá trị thặng dư.
- Xung đột lợi ích cơ bản giữa GCTS và GCCN (giữa tư bản và lao động) vẫn tồn tại.
- Đi đầu đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản…

Câu 6: Hãy cho biết những điểm khác biệt của giai cấp công nhân hiện nay so
với giai cấp công nhân thế kỷ XIX?
- Xu hướng trí tuệ hoá GCCN (CN tri thức).
- Tham gia vào sở hữu (trung lưu hoá).
- Biểu hiện mới về xã hội hoá lao động.
- Ở một số nước XHCN, GCCN đã trở thành giai cấp lãnh đạo thông qua đội tiền
phong là ĐCS.

CHƯƠNG III:
Câu 1: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin thời kỳ quá độ lên CNXH là
gì ?
Là thời kỳ cải tạo cách mạng sâu sắc, triệt để xã hội TBCN trên tất cả các lĩnh
vực kinh tế - chính trị - văn hóa - xã hội nhằm xây dựng từng bước cơ sở vật chất - kỹ
thuật và đời sống tinh thần của xã hội chủ nghĩa

Câu 2: Trình bày điều kiện hình thành chủ nghĩa xã hội
- Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với các nước thuộc địa, phụ thuộc có xu hướng
ngày càng tăng
- Tác động toàn cầu của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế

Câu 3: Nêu những đặc trưng bản chất của CNXHVN theo cương lĩnh xây dựng
đất nước thời kỳ quá độ lên CNXH
- Do nhân dân lao động làm chủ
- Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ
công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu
- Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Con người có được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng lực,
hưởng theo lao động, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển
toàn diện cá nhân
- Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới

Câu 4: Hãy cho biết những điều kiện ra đời của CNXH
- Điều kiện kinh tế: Sự phát triển của lực lượng sản xuất, biểu hiện tập trung nhất là
sự ra đời của công nghiệp cơ khí
=> Mâu thuẫn xã hội ngày càng lớn, quan hệ sản xuất từ đóng vai trò mở đường cho
lực lượng sản xuất phát triển thì ngày càng trở nên lỗi thời và được xem như là xiềng
xích của lực lượng sản xuất

- Điều kiện chính trị - xã hội:


+ Mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa của lực lượng sản xuất với chế độ chiếm hữu tư
nhân tư bản chủ nghĩa đối với tư liệu sản xuất => xét về mặt xã hội là mâu thuẫn giữa
GCCN hiện đại và GCCN lỗi thời
+ Sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công nhân là
điều kiện, tiền đề cho sự ra đời của hình thái kinh tế xã hội chủ nghĩa cộng sản
=> Thực hiện cách mạng vô sản dưới sự lãnh đạo của Đảng

Câu 5: Nêu các đặc trưng cơ bản của CNXH theo quan điểm cùa chủ nghĩa Mác
- Lênin
- Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa
- Xác định thực chất, nội dung, nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên CNXH
- Mở rộng dân chủ XHCN gắn với việc xây dựng và hoàn thiện nhà nước XHCN dựa
trên nền tảng là liên minh công - nông
- Kế thừa giá trị của CNTB và của nhân loại
- Con đường đi lên XHCN vừa có tính phổ biến vừa mang nét đặc thù, các dân tộc đi
lên CNXH không hoàn toàn giống nhau
- Luôn đảm bảo vai trò lãnh đạo của ĐCS

Câu 6: Hãy cho biết định hướng phát triển XHCN ở nước ta đến năm 2025 là
gì ?
- Là nước đang phát triển
- Có công nghiệp theo hướng hiện đại
- Vượt qua mức thu nhập trung bình thấp

Câu 7: Hãy cho biết định hướng phát triển XHCN ở nước ta đến năm 2030 là
gì ?
- Là nước đang phát triển
- Có công nghiệp hiện đại
- Thu nhập trung bình cao

Câu 8: Hãy cho biết định hướng phát triển XHCN ở nước ta đến năm 2045 là
gì ?
- Trở thành nước phát triển
- Thu nhập cao

Câu 9: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin thực chất của thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa là gì ?
Là thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội tiền tư bản chủ nghĩa và tư bản chủ
nghĩa sang xã hội XHCN

Câu 10: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin thời kỳ quá độ được bắt đầu
và kết thúc khi nào ?
- Bắt đầu: khi giai cấp công nhân và nhân dân lao động giành được chính quyền
- Kết thúc: khi giai cấp công nhân và nhân dân lao động xây dựng được cơ sở vật chất
- kỹ thuật của CNXH ( cơ sở để CNXH phát triển trên chính nó )

Câu 11: Nêu nhận thức mới của Đảng ta về mục tiêu xây dựng CNXH từ năm
1986 đến nay
- 1986 (Đại hội VI): đánh dấu sự đổi mới về mục tiêu xây dựng CNXH là: “Dân giàu,
nước mạnh, xã hội văn minh”
- 1991 (Đại hội VII): hình thành mục tiêu xây dựng CNXH “ Dân giàu, nước mạnh,
xã hội công bằng, văn minh”
- 2001 (Đại hội IX): mục tiêu xây dựng CNXH được hình thành đầy đủ: “ Dân giàu,
nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh”
- 2011 (Đại hội XI): mục tiêu xây dựng CNXH được diễn đạt một cách đầy đủ, hoàn
chỉnh: “ Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh ”

CHƯƠNG IV:
Câu 1: Nêu khái niệm dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ
có trong lịch sử nhân loại, là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc về nhân dân,
dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng;
được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, đặt dưới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản.

Câu 2: Trên lĩnh vực kinh tế, nền dân chủ XHCN ở Việt Nam đã đạt được những
thành tựu chủ yếu nào?
Đường lối phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đã tạo
điều kiện cho nhân dân làm chủ về kinh tế. Tính chủ động, sáng tạo trong sản xuất,
kinh doanh của người dân ngày càng được phát huy. Dân chủ ngày càng mở rộng và
được pháp luật hóa về quyền cơ bản của con người, quyền công dân phù hợp với điều
kiện phát triển kinh tế - xã hội với phương châm “không ai bị bỏ lại phía sau”.

Câu 3: Hãy cho biết bản chất của nhà nước XHCN.
Nhà nước XHCN là kiểu nhà nước mới, có bản chất khác với bản chất của các
kiểu nhà nước bóc lột trong lịch sử, thể hiện trên các phương diện:
- Về chính trị: Nhà nước mang bản chất của giai cấp công nhân thống nhất lợi ích với
quần chúng nhân dân lao động.
- Về kinh tế: Công hữu về tư liệu sản xuất.
- Về văn hóa – xã hội: nền tảng lý luận của chủ nghĩa Mác-Leenin.
Câu 4: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, nền dân chủ có bao nhiêu
tính chất cơ bản?
- Trên các phương diện:
+ Quyền lực: dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân là chủ nhân của nhà
nước.
+ Chế độ xã hội – chính trị: dân chủ là hình thức hay hình thái nhà nước, là chính thể
dân chủ hay chế độ dân chủ.
+ Tổ chức và quản lý xã hội: dân chủ là một nguyên tắc – nguyên tắc dân chủ, kết hợp
với nguyên tắc tập trung hình thành nguyên tắc tập trung dân chủ.
- Dân chủ mang tính giai cấp.
- Dân chủ là một phạm trù lịch sử.
- Dân chủ là một phạm trù vĩnh viễn.

Câu 5: Nêu các nội dung cơ bản của việc tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà
nước pháp quyền XHCN Việt Nam.
- Một là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩ dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Hai là, cải cách thể chế và phương thức hoạt động của Nhà nước.
- Ba là, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực.
- Bốn là, đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm.

6. Hãy cho biết các chức năng của Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
- Theo phạm vi tác động của quyền lực: gồm có đối nội và đối ngoại.
- Theo lĩnh vực tác động của quyền lực: có chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội …
- Theo tính chất quyền lực: có chức năng giai cấp (trấn áp), chức năng xã hội (tổ chức
và xây dựng).

7. Nêu nhận thức của Đảng ta về dân chủ từ đại hội lần thứ VI đến nay.
- Năm 2016: đưa vào chủ đề đại hội “Đoàn kết – dân chủ - kỷ cương - đổi mới”.
- Bổ sung thành tố “hoàn thiện, phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa và quyền làm chủ
của nhân dân” trong mục tiêu, nhiệm vụ của Đại hội.
- Năm 2021: tiếp tục đưa vào chủ đề đại hội “Đoàn kết – dân chủ - kỷ cương – sáng
tạo – phát triển”.

Chương V:
1. Nêu những sự biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời
kỳ quá độ lên CNXH.
- Một là, cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế
của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
- Hai là, cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng
lớp xã hội mới.
- Ba là, cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên
minh, từng bước xóa bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau.

2. Hãy cho biết vị trí của cơ cấu xã hội – giai cấp trong cơ cấu xã hội.
- Cơ cấu xã hôi- giai cấp giữ vai trò hàng đầu, chi phối các loại hình cơ cấu xã hội
khác.
- Cơ cấu XH - GC liên quan đến các đảng phái chính trị nhà nước; đến quyền sở hữu
TLSX, quản lý tổ chức lao động, vấn đề phân phối thu nhập.
- Sự biến đổi cơ cấu XH - GC tất yếu sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi của các CCXH
khác và tác động đến sự biến đổi của toàn bộ CCXH.
3. Nêu những nét cơ bản về quan niệm liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ
quá độ lên CNXH ở Việt Nam.
- Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là sự liên kết,
hợp tác, hỗ trợ nhau... giữa các giai cấp, tầng lớp xã hội nhằm thực hiện nhu cầu và
lợi ích của các chủ thể trong khối liên minh, đồng thời tạo động lực thực hiện thắng
lợi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.

CHƯƠNG VI:
1. Nêu các đặc trưng của Dân tộc được hiểu theo nghĩa của dân tộc – Quốc gia
- Có chung một vùng lãnh thổ ổn định.
- Có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế.
- Có chung một ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp.
- Có chung một nền văn hóa và tâm lý.
- Có chung một nhà nước (nhà nước dân tộc).

2. Nêu các đặc trưng của Dân tộc được hiểu theo nghĩa của dân tộc - tộc người.
- Đặc trưng của dân tộc - tộc người:
+ Cộng đồng ngôn ngữ : Tiêu chí phân biệt các dân tộc.
+ Cộng đồng văn hóa : Phong tục, tập quán, tín ngưỡng.
+ Ý thức tự giác tộc người: quan trọng nhất, quyết định đến sự tồn tại và phát triển
của một tộc người

3. Nêu những đặc điểm nổi bật của dân tộc Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
- Có sự chênh lệch về số dân giữa các dân tộc.
- Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau.
- Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan
trọng.
- Các dân tộc ở Việt Nam có trình độ phát triển không đều.
- Có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc - quốc gia thống
nhất.
- Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú, đa dạng của
nền văn hóa Việt Nam thống nhất.

4. Hãy cho biết hai xu hướng khách quan của sự phát triển của dân tộc của chủ
nghĩa Mác – Lênin.
- Xu hướng thứ nhất, các cộng đồng dân cư muốn tách ra để thành lập các quốc gia
dân tộc độc lập, biểu hiện thành phong trào đấu tranh, chống áp bức bóc lột, tác động
nổi bật trong giai đoạn đầu của CNTB
- Xu hướng thứ hai, các dân tộc liên hiệp lại với nhau, xóa bỏ sự biệt lập, khép kín,
thúc đẩy các dân tộc xích lại gần nhau.

5. Nêu nội dung cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lê Nin
- Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng:
+ Nghĩa là: các dân tộc dù lớn hay nhỏ, dù trình độ phát triển cao hay thấp đều có
nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trên mọi lĩnh vực: không dân tộc nào có đặc quyền
đặclợi không dân tộc nào có quyền đi áp bức dân tộc khác.
+ Điều kiện để bình đẳng:
• Thể hiện trên cơ sở pháp lý (luật pháp quốc gia), thực hiện trong thực tiễn.
• Thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp. xóa bỏ tình trạng áp bức dân tộc; đấu tranh
chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
• Khắc phục tình trạng chênh lệch về phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội...
+ Vị trí: đây là quyền thiêng liêng của các dân tộc; là cơ sở để thực hiện quyền dân
tộc tự quyết và xây dựng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc

- Các dân tộc được quyền tự quyết:


+ Đó là quyền của các dân tộc tự quyết định lấy vẫn mệnh của dân tộc mình, quyền
tự lựa chọn chế độ chính trị và con đường phát triển của dân tộc mình.
+ Bao gồm: quyền tách ra thành dân tộc độc lập: tự nguyện liên hiệp với dân tộc khác
trên cơ sở bình đẳng.

- Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc:


+ Liên hiệp công nhân các dân tộc phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc và
giải phóng giai cấp: phản ánh sự gắn bó chặt chẽ giữa tinh thần của chủ nghĩa yêu
nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính.
+ Đoàn kết, liên hiệp công nhân các dân tộc là cơ sở vững chắc để đoàn kết các tầng
lớp nhân dân lao động thuộc các dân tộc trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế
quốc vì độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội
+ Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác — Lênin là cơ sở lí luận quan trọng để các
Đảng cộng sản vận dụng thực hiện chính sách dân tộc trong quá trình đấu tranh giành
độclập dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 6: Nêu tóm tắt nguồn gốc ra đời của tôn giáo.
- Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội:
+ Do sự bất lực của con người trong cuộc đấu tranh với tự nhiên, xã hội để giải quyết
các yêu cầu, các mục đích kinh tế - xã hội, cũng như cuộc sống của bản thân họ.

- Nguồn gốc nhận thức:


+ Có những điều khoa học chưa chứng minh được
+ Khoa học đã chứng minh nhưng do nhận thức con người thấp
+ Sự tuyệt đối hóa, cường điệu về mặt chủ thể của nhận thức con người

- Nguồn gốc tâm lý:


+ Do sự sợ hãi trước những hiện tượng tự nhiên
+ Tâm lý muốn được bình yên
+ Tình cảm tích cực như tình yêu, sự biết ơn với những người có công với nước với
dân.

Câu 7: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, hãy cho biết tôn giáo có mất
đi hay không? Nếu có, hãy cho biết tôn giáo mất đi khi nào? Nếu không, vì sao?
Theo quan điểm của CN. Mác – Lênin, đến một giai đoạn lịch sử nào đó, khi
khoa học và giáo dục giúp cho đại đa số quần chúng nhân dân nhận thức được bản
chất các hiện tượng tự nhiên và xã hội một cách khoa học, đầy đủ thì tôn giáo sẽ dần
dần mất đi vị trí của nó trong đời sống xã hội và cả trong nhận thức, niềm tin của mỗi
người.

CHƯƠNG VII
Câu 1. Nêu ngắn gọn vị trí của gia đình trong xã hội theo quan điểm của chủ
nghĩa Mác - Lênin.
- Gia đình là tế bào của xã hội
- Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống cá nhân
của mỗi thành viên
- Gia đình là cầu nối giữa các cá nhân với xã hội

Câu 2. Nêu các chức năng cơ bản của gia đình theo quan điểm của chủ nghĩa
Mác - Lênin.
- Tái sản xuất ra con người
- Nuôi dưỡng giáo dục
- Kinh tế và tổ chức tiêu dùng
- Thỏa mãn nhu cầu tâm, sinh lý, duy trì tình cảm gia đình

Câu 3. Nêu các cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ chủ nghĩa xã hội.
Gồm có 4 cơ sở cơ bản:
- Kinh tế – xã hội
- Chính trị - xã hội
- Văn hóa
- Hôn nhân tiến bộ

You might also like