Professional Documents
Culture Documents
VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT THIẾT BỊ Y TẾ
MIỀN NAM
1.2.3 Số lượng, chủng loại các sản phẩm sản suất kinh doanh chính trong 3
năm qua.
- Trang thiết bị y tế: Công ty đã mua bán và bàn giao nhiều máy móc thiết bi y tế như máy
hấp tiệt trùng (55 máy), máy lọc máu (15 máy), máy laser diode (32 máy), máy siêu âm A/B
(34 máy), máy Phaco (17 máy), đáy mắt (23máy), OCT ( 8 máy), Thị trường ( 20 máy),
KHVPT ( 29 máy), và các thiết bị khác...
- Các vật tư tiêu hao : Công ty đã và đang cung cấp nhiều các loại vật tư tiêu hao cho các
ngành nhãn khoa, ngành thận và lọc máu của các bệnh viện như: Bệnh viện Mắt Trung Ương,
Bệnh viện Mắt TP Hồ Chí Minh, Bệnh viện Chợ Rẫy, Bênh viện Thống Nhất, Bệnh viện
Trung Ương Quân Đội 108, Học Viện Quân Y 103, Bệnh viện E hà Nội, Bệnh Viện Bưu
Điện, Viện Bỏng Quốc Gia Lê Hữu Trác, Bệnh viện Xanhpon, Bệnh viện Hữu nghị, Bệnh
viện Mắt Huế, Bệnh viện Đa khoa Trung ương
Huế, Bệnh viện mắt Ninh Bình, Bệnh viện Mắt Nghệ An,v.v.
2 NỘI DUNG.
2.1 MÁY X-QUANG REX-850 RF.
2.1.1 Giới thiệu về máy.
Máy x-quang REX-850RF là một thiết bị y tế chuyên dụng được thiết kế để tạo ra hình
ảnh chính xác, giúp việc chuẩn đoán bệnh tình cho bệnh nhân dễ dàng và chính xác hơn.
Với công nghệ tiên tiến, máy x-quang REX-850RF có khả năng cho ra hình ảnh nhanh
chóng, rõ nét với độ chính xác cao mà ít thiết bị tương đương có thể làm được. Máy x-quang
REX-850RF là một thiết bị hỗ trợ quá trình khám và điều trị cho bệnh nhân một cách nhanh
chóng và an toàn.
- Bật nguồn:
BẬT máy bằng cách nhấn nút này.
Đèn xanh sẽ sáng và màn hình hiển thị bên trái sẽ xuất hiện hiển thị "Đang khởi tạo..."
Nguồn điện của đầu đèn sẽ ở chế độ chờ.
- Tắt nguồn:
Tắt máy bằng cách nhấn nút này.
Hệ thống điện của đầu đèn cũng sẽ tắt.
2.1.5.4 Lựa chọn chương trình.
Tube1:
Chọn ống1 bằng cách nhấn nút này khi bạn muốn chụp X quang tổng quát.
Tube2:
Chọn ống 2 bằng cách nhấn nút này khi bạn muốn soi huỳnh quang và chụp X quang điểm
trong khi soi huỳnh quang.
No bucky:
Chọn No Bucky bằng cách nhấn nút này khi bạn không muốn sử dụng lưới.
Chọn chụp X quang trên đầu bàn bệnh nhân.
Bucky 1:
- Chọn Bucky 1 bằng cách nhấn nút này.
- Nếu đối tượng chụp quá dày sẽ làm mất hình ảnh do ảnh hưởng của đường tán xạ từ đối
tượng. Do đó, khi chụp X-quang, bạn nên chọn BUCKY 1 để chất lượng hình ảnh không bị
giảm độ tương phản do vạch tán xạ.
- Bạn nên sử dụng nút này khi chụp X-quang một đối tượng trên bàn và nên chụp X-quang
sau khi đã lắp băng cassette vào khay cassette. Điều này nằm ngoài tầm nhìn của đường lưới,
khiến việc quan sát một khu vực trở nên khó khăn do lưới di chuyển khi bạn chụp X-quang.
Ngoài ra, điều này giúp tăng cường độ tương phản của chất lượng hình ảnh bằng cách hạn
chế hiệu quả đường tán xạ.
Bucky 2:
- Chọn Bucky 2 bằng cách nhấn nút này.
- Khi bạn chụp X-quang đứng, bạn nên sử dụng chức năng này với việc sử dụng Wall
Bucky.
- Điều này được sử dụng chủ yếu để chụp ảnh ngực, chụp ảnh bụng, chụp ảnh PNS, v.v.
và tăng cường độ tương phản của chất lượng hình ảnh bằng cách hạn chế đường tán xạ từ
đối tượng.
Thông số kVp:
- Hiển thị giá trị kVp chụp ảnh X quang khi chọn chế độ thông thường.
- Các thông báo lỗi sẽ hiễn chữ “E”.
- kV: Tăng giảm theo từng nấc 1kV từ 40kV đến 150kV (hoặc 125kV).
Thông số mA:
- Hiển thị giá trị mA chụp X quang khi chọn chế độ thông thường.
- mA : Tăng giảm từ 10mA đến 500mA
thông số time/mAs:
- Hiển thị mAs hoặc giá trị thời gian được chọn chế độ thông thường..
- Sec : Tăng hoặc giảm từ 1ms đến 10s.
- mAs : Tăng hoặc giảm từ 0,02 đến 600mAs.
- BƯỚC 1: Bật nguồn bằng cách nhấn nút dành cho hệ thống X-quang.
- BƯỚC 2: Chọn ống 1 hoặc ống 2 bằng cách nhấn
nút bạn muốn sử dụng.
- BƯỚC 3: Chọn BUCKY1 hoặc BUCKY 2 bằng cách nhấn nút bạn muốn chụp X quang.
- BƯỚC 5: Chọn một trong số "-2, -1, 0, +1, +2" bằng cách nhấn Nút
TĂNG/GIẢM Mật độ AEC. (Secting nsity 0 nói chung).
- BƯỚC 6: Sau khi chọn kích thước phù hợp của bệnh nhân theo kích thước bệnh nhân,
hãy chọn vùng bạn muốn chụp X-quang.
- BƯỚC 7: Đặt chính xác KV, mA và giây/mA bằng cách kiểm soát THÔNG SỐ TIẾP
XÚC.
- BƯỚC 8: Sau các bước sẵn sàng kết thúc, chụp X-quang bằng cách nhấn phím Phơi
sáng.
- BƯỚC 1: Bật nguồn bằng cách nhấn nút dành cho hệ thống X-quang.
- BƯỚC 2: Chọn ống 2 .
- BƯỚC 3: Không chọn BUCKY vì nó được cố định vào phần Tháp.
- BƯỚC 4: Chọn chức năng ABC.
- BƯỚC 5: Bắt đầu soi huỳnh quang bằng cách nhấn nút FLU ở phần tháp.
- BƯỚC 6: Điện áp ống huỳnh quang và dòng điện trong ống huỳnh quang chiếu vào
bệnh nhân trong quá trình soi huỳnh quang được hiển thị trên màn hình LCD.
- BƯỚC 7: ABC được thiết kế với phạm vi 40 - 120KV đối với điện áp ống huỳnh quang
7, và 0,4 - 4mA (mA cao hơn: Tùy chọn) đối với dòng điện trong ống huỳnh quang tùy theo
mức độ hấp thụ tia X của đối tượng trong quá trình soi huỳnh quang.
- BƯỚC 8: Để tránh bức xạ chiếu ra quá mức, thời gian soi huỳnh quang không quá 5
phút và bạn có thể nghe thấy tín hiệu cảnh báo khi khoảng thời gian cài đặt trôi qua.
2.1.13.3 Chức năng giới hạn chùm tia.
- Xác định vị trí muốn hiển thị.
- Đặt SID bằng thước dây bên cạnh 4.
- Bật công tắc đèn ống chuẩn trực (3) và
thiết lập phạm vi phơi nhiễm tia X.
- Điều chỉnh trường tia X cho phù hợp với
vùng phơi sáng bằng công tắc biến thiên (1)
của ống chuẩn trực.
Khoảng cách được chia thành 100cm,
150cm và 200cm theo mục đích phơi sáng.
Khi trường tia X được điều chỉnh theo tỷ
lệ trên cửa sổ ống chuẩn trực, các giá trị Hình 11: Cảnh điều chỉnh giới hạn chùm tia.
trường tia X được hiển thị trên mặt bàn theo
khoảng cách.
- Để hạn chế liều bức xạ cho ngực ở mức tối thiểu, lấy kích thước thật và ngăn không cho
hình ảnh bị mờ, kéo dài khoảng cách giữa tiêu điểm và vùng phơi sáng (6) Thực hiện phơi
sáng và phát triển phim.
- Định vị giữa trục chuẩn và vùng tiếp nhận hình ảnh
Hình 13: Lắp băng cát xét trước khi chụp x-quang.
- BƯỚC 5: Sau khi đặt Cassette, cố định thiết bị bằng thiết bị khóa, để thiết bị không di
chuyển.
(Đẩy Khay băng vào bên trong Bàn, cố định nó bằng thiết bị khóa.)
- BƯỚC 6: Di chuyển trực tiếp đến bộ phận mà bạn muốn chụp X-quang, sử dụng nút
trượt của bảng hoặc ống.
- BƯỚC 7: Kiểm tra vị trí và kiểm tra lại vị trí Cassette.
(Khi bạn cần điều chỉnh lại, lặp lại bước 5.)
- BƯỚC 8: Giải thích cho bệnh nhân những gợi ý về hơi thở và cử động.
- BƯỚC 9: + Đối với chế độ vận hành bằng tay:
Đối chiếu điện áp ống, dòng điện ống và thời gian chụp X-quang.
+ Đối với chế độ AEC: Chọn vị trí cho Field Selection.
Bạn có thể chọn vị trí số ít hoặc số nhiều cho Field Selection.
- BƯỚC 10: Kết thúc chụp X-quang.
( Sau khi chụp X-quang, đặt lại vị trí của Bàn chụp ban đầu).
2.1.14.2 Phương pháp siêu âm:
- BƯỚC 1: Di chuyển bệnh nhân đến Bàn.
- BƯỚC 2: Giải thích quy trình kiểm tra cho bệnh nhân trước khi chụp X-quang và kiểm
tra từ từ.
- BƯỚC 3: Di chuyển Phần Tháp về phía trước và đưa nó xuống sau đó chuẩn bị cho quá
trình soi huỳnh quang.
- BƯỚC 4: Chèn băng cassette(Chọn 1,2,4SPOT để phân chia, khi bạn lắp Cassette)
- BƯỚC 5: Chọn SOPT(1spot, 2spot, 4spot) để chụp X-quang riêng.
(Khi bạn chọn SPOT, đèn LED sẽ bật.)
- BƯỚC 6: Bắt đầu siêu âm, sử dụng nút siêu âm. Khi bạn nhấn nút, đèn LED "kiểm tra"
sẽ sáng.
Qua màn hình, nhìn vào bộ phận mà bạn muốn chụp X-quang.
Hình 16: Kích thước nhìn từ trên xuống ghế nha MODEL 3900.
Hình 17: Kích thước nhìn ngang ghế nha MODEL 3900.
2.2.3.2 Sơ đồ điện tổng quát.
Hình 33: Bảng tham khảo thời gian tiệt trùng và sấy khô.
2.3.9 Cách vận hành.
2.3.9.1 Chuẩn bị trước khi vận hành.
- Thay bộ lọc nước 3 tháng một lần để tránh đóng cặn trong nước buồng và máy tạo hơi
nước.
- Thay bộ lọc không khí HEPA khoảng 3 ~ 6 tháng để tránh không khí bị ô nhiễm đi
ngược vào trong buồng.
- Kiểm tra xem bộ lọc thoát nước buồng có sạch sẽ và đúng vị trí không và bên trong
buồng có sạch không.
- Luôn đảm bảo rằng van xả thủ công của buồng hấp và van thoát nước của buồng đun
bên trong cửa ra vào được đóng lại.
- Đường nước lạnh cung cấp nước cho máy tiệt trùng và áp suất đó phải từ 1kg / cm2 đến
3 kg / cm2.
- Chuyển công tắc nguồn điện chính (bộ ngắt mạch) thành BẬT.
- Đảm bảo các công tắc điện và van nước được BẬT.
- Làm quen với tất cả các vị trí và chức năng nút điều khiển trước khi vận hành máy tiệt
trùng.
2.3.9.2 Tiến hành vận hành máy.
- BƯỚC 1: Bật công tắc nguồn để cung cấp điện cho máy tiệt trùng.
- BƯỚC 2: Hệ thống đun bắt đầu làm đun nước. Đối với lần đun đầu tiên, sẽ mất khoảng
30 phút đến 1 giờ để tăng áp suất áo khoác.
- BƯỚC 3: Xoay tay nắm cửa ngược chiều kim đồng hồ và mở cửa xoay bằng tay.
- BƯỚC 4: Cho các dụng cụ vào buồng hấp cần khử trùng. (Không làm quá tải máy tiệt
trùng. Cho phép hơi nước thâm nhập giữa các gói. Tránh tiếp xúc giữa các dụng cụ với vách
buồng.)
- BƯỚC 5: Đóng cửa sát bằng tay và xoay tay nắm cửa theo chiều kim đồng hồ cho đến
khi đèn báo cửa tắt. Xoay tay nắm cửa thêm 1/2 vòng để đảm bảo đóng cửa hoàn toàn.
- BƯỚC 6: Đặt thời gian tiệt trùng trên bộ hẹn giờ tiệt trùng.
- BƯỚC 7: Đặt thời gian sấy trên bộ hẹn giờ sấy.
- BƯỚC 8: Chọn chu kỳ phù hợp với các nhu cầu khác nhau, nhấn một trong các nút chu
kỳ trên bảng điều khiển để bắt đầu chu trình tiệt trùng, máy tiệt trùng sẽ tự động chạy chu
kỳ.
- BƯỚC 9: Nhiệt độ khử trùng có thể được thay đổi sau khi nhấn nút chọn chu kỳ. Đặt
lại nhiệt độ khử trùng trên bộ điều khiển nhiệt độ.
- BƯỚC 10: Trong quá trình hoạt động, có các chỉ số hiển thị để nêu từng giai đoạn của
chu kỳ.
- BƯỚC 11: Khi chu kỳ hoàn tất, cảnh báo hoàn thành hiển thị và kèm theo âm thanh còi.
- BƯỚC 12: Chắc chắn rằng buồng hấp đã đạt được áp suất khí quyển(0psi) bằng cách
đọc chỉ số trên đồng hồ đo áp suất buồng hấp.
- BƯỚC 13: Mở khóa và mở cửa buồng.
- BƯỚC 14: Lấy dụng cụ đã hấp ra khỏi buồng hấp.
- BƯỚC 14: Tắt nguồn nếu không tiếp tục sử dụng máy tiệt trùng.
2.3.10 An toàn khi sử dụng máy.
- Nên sử dụng nước RO hoặc nước lọc để ngăn ngừa đóng cặn trong buồng và máy sinh
hơi.
- Không sử dụng máy tiệt trùng khi không có nguồn nước, động cơ có thể bị quá nóng và
hư hỏng.
- Để tránh tình trạng sàn trơn trượt, hãy lập tức lau sạch mọi vết nước đổ hoặc ngưng tụ
trong khu vực vận hành thiết bị tiệt trùng.
- Máy bị nóng sau khi làm nóng. Luôn đeo găng tay và kính bảo hộ khi lấy các vật dụng
ra khử trùng để tránh bị bỏng.
- Để máy tiệt trùng và các phụ kiện nguội xuống nhiệt độ phòng trước khi thực hiện bất
kỳ thao tác quy trình làm sạch hoặc bảo trì nào.
- Ngắt nguồn điện trước khi bảo trì, bảo dưỡng để tránh bị giật, chập điện.
- Kéo cần van an toàn mỗi tháng để tránh tắc nghẽn khi áo ngoài chứa đầy hơi nước.
- Chỉ những kỹ thuật viên dịch vụ đủ tiêu chuẩn mới được thực hiện sửa chữa và điều
chỉnh. Sử dụng những người thiếu kinh nghiệm, không đủ tiêu chuẩn để làm việc trên máy
tiệt trùng này hoặc việc thay thế các bộ phận trái phép có thể gây thương tích cá nhân hoặc
dẫn đến thiệt hại tốn kém.
- Máy tiệt trùng này không được thiết kế để xử lý chất lỏng dễ cháy.
2.3.11 Bảo trì, bảo dưỡng máy.
2.3.11.1 Bảo dưỡng:
Hàng ngày:
- Rửa bên trong buồng hấp và hệ thống ống bằng dung dịch tẩy rửa nhẹ, rửa sạch bằng
nước máy và lau khô bằng vải không xơ.
- Loại bỏ bộ lọc nước xả của buồng hấp để làm sạch xơ vải và trầm tích và xả ngược dưới
vòi nước chảy. Đặt lưới lọc trở lại ống xả buồng hấp sau khi làm sạch.
- Lau sạch miếng gioăng cửa bằng khăn ẩm.
Hằng tuần:
- Xả nước trong buồng hấp.
- Chuyển công tắc nguồn sang ON.
- Mở cửa buồng hấp ra.
- Đợi cho đến khi đồng hồ đo áp suất áo khoác chỉ 1kg/cm2, sau đó mở van xả buồng đun
bằng cách xoay tay cầm van ngược chiều kim đồng hồ 90 độ.
- Xả buồng đun trong 3 phút.
- Đóng van xả, đổ đầy nước sạch vào buồng đun.
- Chuyển công tắc nguồn sang OFF.
- Đóng cửa buồng hấp.
Hàng tháng:
- Bôi dầu silicon trên gioăng cửa để tối đa hóa thời gian sử dụng của m. Nếu xuất hiện
tình trạng giòn hoặc có vết nứt, hãy thay thế nó.
- Đặt một vài giọt dầu máy đặc lên chốt bản lề cửa buồng hấp. Thoa đều dầu vào bản lề
bằng cách mở và đóng cửa nhiều lần.
- Kéo cần gạt của van an toàn để tránh tắc nghẽn khi áo khoác chứa đầy hơi nước.
Hàng quý:
- Thay bộ lọc nước 3 tháng một lần để tránh cặn nước tích tụ trong
buồng hấp và buồng đun.
- Thay lọc không khí HEPA khoảng 3~6 tháng để ngăn ngừa không khí ô nhiễm đi ngược
vào buồng.
- Làm sạch bộ lọc để tránh tắc nghẽn.
- Làm sạch bẫy hơi để tránh tắc nghẽn.
- Tháo sợi đốt để làm sạch các chất bẩn lắng đọng cặn để duy trì hiệu quả đun nhiệt.
2.3.11.2 Bảo trì:
- Kiểm tra ống đồng và mối nối định kỳ. Sửa chữa bất kỳ rò rỉ và sửa chữa bất kỳ bộ phận
bị hư hỏng ngay lập tức.
- Nếu van tay bị rò rỉ, hãy nới lỏng vít trên tay cầm và siết chặt đai ốc lục giác bên trong.
- Làm sạch van điện từ nếu nó hoạt động chậm hoặc phát ra âm thanh bất thường. Nếu
thành phần bên trong của nó bị mòn quá mức, hãy thay thế.
- Để thay thế miếng đệm cửa, chỉ cần tháo miếng đệm cũ bằng vít dẹt hoặc các dụng cụ
khác và lắp miếng đệm mới vào rãnh.
2.3.12 Các lỗi thường gặp và cách khắc phục.
STT HIỆN TƯỢNG NGUYÊN NHÂN CÁCH KHẮC PHỤC
01 Máy không đạt - Hỏng thanh đun nhiệt - Thay thanh đun.
đủ nhiệt cài đặt - Không đủ nước. - Kiểm tra bơm.
- Rò khí Kiểm tra nguồn
- Cảm biến báo sai. nước…
- Hỏng bộ điều khiển - Kiểm tra cá mối
nhiệt độ. nối, vặn, hàn lại mối
nối bị rò.
- Thay bộ điều khiển
nhiệt độ.
02 Máy không thể - Hỏng van, không đủ - Kiểm tả lại hệ thống
chuyển bước. nhiệt, rò khí, hỏng bộ van, thay van.
điều khiển. - Kiểm tra hệ thống
đun, thay thanh đun.
03 Đồ hấp xong bị - Hỏng bộ tách nước (bẩy - Thay bộ tách nước
ướt nước). (bẩy nước).
- Máy chạy sai/ chưa - Kiểm tra bộ điều
đúng chu trình. khiển, thay bộ điều
khiển.
04 Máy chạy sai - Hỏng bộ điều khiển - Thay bộ điều khiển.
chu trình.
05 Máy đọc nhiệt - Hỏng bộ đọc/điều khiển - Thay bộ điều khiển
độ sai. nhiệt độ. nhiệt độ.
06 Máy chạy không - Hỏng bộ điều khiển - Thay bộ điều khiển
đủ/dư thời gian. thười gian. thời gian.
). - Liên hệ kĩ sư.
07 Máy không lên - Mất điện, lỗi nguồn, Kiểm tả công tắc
nguồn. nguồn, kiểm tả nguồn
điện
Bảng 9: Các lỗi thường gặp.
(Các trường hợp khác, vui lòng liên hệ kĩ sư).
Tài liệu tham khảo: OPERATION MANUAL (frankshospitalworkshop.com)
2.4 XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC MEK6400K.
2.4.1 Giới thiệu về máy.
Máy đo huyết học MEK6400K là thiết bị
phòng thí nghiệm hiện đại được sử dụng
rộng rãi trong các phòng thí nghiệm lâm
sàng để đánh giá các thông số máu khác
nhau và xác định các rối loạn máu. Thiết bị
tiên tiến này được thiết kế để cung cấp kết
quả chính xác và đáng tin cậy về công thức
máu toàn phần (CBC) và các xét nghiệm
huyết học khác chỉ trong vài phút. Nó sử
dụng công nghệ tiên tiến và quy trình tự
động để đảm bảo mức độ chính xác, hiệu
quả và năng suất cao trong phòng thí
nghiệm. Máy đo huyết học MEK6400K là
một công cụ thiết yếu cho các chuyên gia
chăm sóc sức khỏe trong chẩn đoán và điều
trị các tình trạng liên quan đến máu khác
nhau.
Hình 35: Sơ đồ khối điện máy xét nghiệm huyết học mek6400.
2.4.3.2 Sơ đồ hệ thống cơ học.
Hình 36: Sơ đồ hệ thống cơ học máy xét nghiệm huyết học mek6400.
2.4.4 Dãi đo và khả năng đo lặp lại.
THÔNG SỐ ĐO DÃI ĐO ĐỘ LẶP LẠI
WBC: Số lượng bạch MEK-6400/6410:0 Trong 2,0%CV (4,0 đến 9,0 × 103
cầu đến 59 × 10^3 /µL* /µL)
LY%: Phần trăm tế bào 0 đến 99,9% Trong 5,0%CV (WBC: 4,0 đến 9,0
lympho × 103 /µL, LY%: 20 đến 45%)
MO%: Phần trăm bạch 0 đến 99,9% trong 12,0%CV (WBC: 4,0 đến 9,0
cầu đơn nhân × 103 /µL), MO%: 2 đến 10%)
trong phạm vi 5,0%CV
GR%: Phần trăm bạch 0 đến 99,9% (WBC: 4,0 đến 9,0 × 103 /µL,
cầu hạt GR%: 40 đến 70%)
LY: Số lượng tế bào MEK-6400/6410: 0
lympho đến 59 × 10^3 /µL*
MO: Số lượng bạch cầu MEK-6400/6410: 0
đơn nhân đến 59 × 10^3 /µL*
GR: Số lượng bạch cầu MEK-6400/6410: 0
hạt đến 59 × 10^3 /µL*
RBC: Số lượng hồng đến 14,9 × 10^6 /µL trong 1,5%CV (5,0 × 106 /µL)
cầu
HGB: Nồng độ huyết đến 29,9 g/dL trong 1,5%CV (16 g/dL)
sắc tố
HCT: Hematocrit 0 đến 99,9%
MCV: Thể tích tế bào 20 đến 199 fL trong vòng 1,0%CV (70 đến 120 fL)
trung bình
MCH: Huyết sắc tố tế 10 đến 50 pg
bào trung bình
MCHC: Nồng độ huyết 10 đến 50 g/dL
sắc tố trung bình trong
tế bào
RDW: Độ rộng phân bố 0 đến 50%
hồng cầu
PLT: Số lượng tiểu cầu 0 đến 1490 × 103 /µL trong vòng 4,0%CV (3,0 × 103 /µL)
PCT: Tỷ lệ tiểu cầu 0 đến 2.9%
MPV: Thể tích tiểu cầu 0 đến 20.0 fL
trung bình
PDW: Độ rộng phân bố 0 đến 50%
tiểu cầu
Bảng 10: Dãi đo và khả năng đo lặp lại cảu máy xét nghiẹm huyết học mek6400.
2.4.5 Nguyên lý hoạt động.
2.4.5.1 Các phương pháp đo.
- Số lượng tế bào máu: phương pháp thay đổi trở kháng.
- Huyết sắc tố: phương pháp so màu.
- Hematocrit: tính toán biểu đồ.
- Số lượng bạch cầu: tính toán biểu đồ.
- Tỷ lệ tiểu cầu: tính toán biểu đồ.
- Mật độ phân bố RCB: tính toán biểu đồ.
- Mật độ phân bố tiểu cầu: tính toán biểu đồ.
2.4.5.2 Tỷ lệ pha loãng.
- Máu tĩnh mạch:
Thể tích mẫu: 30 µL ở chế độ pha loãng bình thường, khoảng 50 µL ở chế độ pha loãng
thấp, 10 µL ở chế độ pha loãng cao, 5 µL ở chế độ pha loãng cao hơn (chế độ pha loãng thấp
và cao hơn không khả dụng trên máy phân tích MEK-6420).
WBC/HGB: 200:1 (ở chế độ pha loãng bình thường)
RCB/PLT: 40.000:1 (ở chế độ pha loãng bình thường).
- Máu tiền pha loãng:
Thể tích mẫu: 10 µL 20 µL
WBC/HGB 1200:1 600:1
RCB/PLT 240,000:1 120,000:1
Bảng 11: Tỉ lệ pha loảng máu của máy xét nghiệm huyết học mek6400.
2.4.5.3 Thời gian đếm.
- Chế độ đóng: khoảng 90 giây/mẫu (từ khi bắt đầu đo đến khi hiển thị dữ liệu, chỉ
dành cho MEK-6400).
- Chế độ mở: khoảng 60 giây/mẫu (từ khi bắt đầu đo đến khi hiển thị dữ liệu)
2.4.5.4 Nguyên lý đo
- Máy sử dụng phương pháp đếm tế bào qua sự thay đổi trở kháng của dòng một chiều.
- Trước hết mẫu máu được pha loãng trong dung dịch pha loãng. Sau đó được đưa vào
buồng đếm.
- Trong buồng đếm có đặt một khe đếm có lỗ đủ nhỏ đủ cho tế bào máu đi qua. Các tế bào
máu được tạo thành dòng và đưa vào khe đếm.
- Trong buồng đếm có đặt hai bản điện cực dương và âm giữa hai bên của khe đếm và
buồng đếm.
- Ngoài ra trong buồng đếm còn đặt một bộ phận tạo áp suất. Mỗi khi có áp suất thay đổi
thì tế bào máu sẽ đi qua khe đếm ngay lập tức sẽ thay đổi trở kháng của dòng điện một chiều,
làm xuất hiện xung điện.
- Số lượng xung điện tỷ lệ với số lượng tế bào máu đi qua khe đếm
2.4.6 Cấu tạo buồng đếm.
Hình 38: Độ lớn từng tế bào khi được thể hi bằng xung điện.
Hình 40: Cấu tạo máy xét nghiệm huyết học mek6400.
STT TÊN CHỨC NĂNG
01 Đèn nguồn chính Sáng khi công tắc [Nguồn chính] trên bảng điều khiển
phía sau được bật.
02 Đèn nguồn Sáng khi công tắc [Nguồn chính] trên bảng điều khiển
phía sau và phím [Nguồn] trên bảng điều khiển phía
trước được bật.
03 Phím nguồn Bật hoặc tắt máy.
04 Phím in tự động Chuyển đổi chế độ in giữa tự động và thủ công cho
máy in.
05 Phím nạp Nạp giấy cho máy in trong khi nhấn giữ.
06 Phím in In dữ liệu hiển thị trên máy in.
07 Đèn chế độ in tự Sáng khi chọn chế độ in tự động.
động
08 Màn hình LCD Hiển thị các thông báo khác nhau, dữ liệu đo được và
các phím màn hình cảm ứng.
09 Phím đặt lại Dừng hoạt động khi nhấn trong quá trình hoạt động.
Quay trở lại màn hình READY khi nhấn trong khi
thay đổi cài đặt. Chỉ sử dụng phím này khi xảy ra lỗi.
10 Nút tẩy rửa nhẹ. Làm sạch đường dẫn chất lỏng, khẩu độ và áp kế bằng
chất tẩy rửa. Tự động làm sạch đường dẫn chất lỏng.
Nhấn phím này khi xảy ra tắc nghẽn, áp kế trở nên bẩn
hoặc bong bóng xảy ra trong áp kế.
11 Eject key Chỉ dành cho chế độ đóng. Mở giá đỡ ống để đặt ống
mẫu. (MEK6400).
Cound key Hút mẫu và bắt đầu đếm khi [Eject] được đặt thành
“Count” trên màn hình THAO TÁC của màn hình
CÀI ĐẶT. (MEK-6410, MEK-6420).
Dispense Phân phối chất pha loãng ở chế độ máu pha loãng
trước khi [Ejct]được đặt thành
“Dispense” trên màn hình VẬN HÀNH của CÀI ĐẶT
màn. (MEK-6410, MEK-6420)
12 Giá đỡ ống Chỉ dành cho chế độ đóng. Giữ một ống lấy máu chân
không kín. Nhấn phím [Eject] để mở. Sau khi đo, giá
đỡ sẽ tự động mở. (MEK-6400)
13 Vòi lấy mẫu Hút Phân phối chất pha loãng khi ở chế độ máu pha loãng
mẫu. trước. (Trên MEK6400, chỉ dành cho chế độ mở).
14 Công tắc đếm Hút mẫu và bắt đầu đếm.
15 Đơn vị máy in Máy in mảng nhiệt. In dữ liệu đo được và số ID mẫu
(WA-640VK) (tùy chọn).
16 Cửa máy in Đối với giấy ghi âm của đơn vị máy in WA-640VK.
Để mở, hãy kéo góc trên bên trái (tùy chọn).
Bảng 12: Các thành phần cấu tạo của máy huyết học.
Hình 42: Các cổng kết nối phía sau máy xét nghiệm mek6400.
Phím giảm dần. Giảm giá trị hiện tại trong chế độ lập trình.
Phím gia tăng. Tăng giá trị hiện tại trong chế độ lập trình.Nếu nhấn đồng
thời với phím TEMP hoặc LEVEL cho phép sửa đổi tạm thời.
Phím nhiệt độ. Cho phép sửa đổi tạm thời nhiệt độ cài đặt nếu được sử dụng
với các phím INC và DEC. Hiển thị nhiệt độ hiện tại trong lông giặt.
Phím mức. Cho phép sửa đổi tạm thời mực nước cài đặt nếu được sử dụng
với các phím INC và DEC. Hiển thị mực nước hiện tại trong lồng rửa.
Phím số.
Phím số.
Phím số.
Phím tạm dừng. Nếu nhấn trong quá trình hoạt động, tạm dừng chương
trình giặt vô thời hạn. Không hoạt động trong chu trình quay.
Trên thiết bị dòng SI, nút này mở khóa cửa và cho phép mở. Không được
sử dụng trên các thiết bị khác.
Tiến tới bước tiếp theo của chương trình. Trong chu kì vắt cuối cùng, phần
còn lại của chu kì bị hủy bỏ. Nếu được nhấn trước khi bắt đầu một chương
trình, nó cho phép người vận hành bắt đầu chương trình ở bất kỳ phân đoạn
nào. Trong khi lập trình, chuyển sang phân đoạn tiếp theo.
Xác nhận cài đặt trong việc tạo và chỉnh sửa các chương trình giặt. Trong
quá trình hoạt động, hiển thị phân đoạn hoặc số chương trình hiện tại.
Chấm dứt hoạt động hiện tại (hoạt động hoặc lập trình). Trong khi máy
được cấp nguồn nhưng không thực thi chương trình, có thể nhấn bằng
RESET để xem phiên bản firmware hiện tại.
Bắt đầu thực hiện chương trình giặt hiện đang được chọn. Khởi động lại
chương trình bị tạm dừng.Khi nhấn với RESET, mã chức năng có thể được
nhập để lập trình và thiết lập máy.
2.5.5 Cài đặt chương trình.
Lập trình WC 03 diễn ra trên ba cấp độ:
- Lập trình động cơ:
Cho phép tạo 15 chế độ hoạt động khác nhau. Đối với mỗi chế độ, thời gian quay theo
chiều kim đồng hồ, thời gian quay ngược chiều kim đồng hồ và thời gian tạm dừng có thể
được lập trình.
- Lập trình các chu kì:
Đối với mỗi chuỗi các bước, tạo ra một chuỗi các sự kiện trong đó các chức năng khác
nhau có thể được kích hoạt hoặc hủy kích hoạt (khóa xả, đổ đầy, quay, v.v.).Đi từ bước này
sang bước khác có thể yêu cầu đạt đến mực nước hoặc nhiệt độ, hoặc giá trị thời gian.Có
năm loại chu trình lập trình khác nhau: Prewash, Wash, Rinse, Spin và Unroll
(Shakeout).Mỗi chu kỳ có thể được gán một số từ 1 đến 99.
- Tạo các chương trình giặt:
Bao gồm việc đặt các chu trình khác nhau như được lập trình ở trên lại với nhau để tạo
thành một chương trình giặt hoàn chỉnh.Tối đa 30 chương trình có thể được lưu trữ, mỗi
chương trình có 15 chu kỳ (phân đoạn).
2.5.6 Bảng chuyển đổi độ F sang độ C.
Sử dụng bàn phím, nhập số chương trình bạn muốn chạy, tiếp theo là phím ENTER. Màn
hình sẽ thay đổi để hiển thị chu kì được chọn đầu tiên.
Nhấn START để thực thi chương trình hoặc RESET để quay lại lựa chọn chương trình.
Trong khi chương trình đang thực thi, màn hình hiển thị phân đoạn hiện tại của chương trình
và điều kiện kết thúc của phân đoạn. Xem các ví dụ sau:
- Mực nước:
Nếu yêu cầu cuối cùng của phân đoạn (chu kỳ) là một mực nước cụ thể, màn hình sẽ hiển
thị:
Cm12 là mực nước thực tế trong máy (12cm). Nhấn phím LEVEL sẽ hiển thị, trong 3
giây, giá trị cần thiết sẽ hiện lên. Nếu nhấn INC hoặc DEC, bạn có thể tạm thời sửa đổi giá
trị cho bước hiện tại. Nhấn TEMP cho phép bạn xem nhiệt độ hiện tại của nước. Nhấn phím
TIME sẽ hiển thị giá trị hẹn giờ đồng hồ (WDT) cho bước hiện tại.
- Nhiệt độ:
Nếu yêu cầu cuối cùng của phân khúc là một nhiệt độ cụ thể, màn hình sẽ hiển thị:
Trong đó 35C là nhiệt độ thực tế của dung dịch giặt. Bằng cách nhấn TEMP, màn hình sẽ
thay đổi, trong 3 giây, hiển thị nhiệt độ bước cần thiết sẽ hiện lên. Nhấn INC hoặc DEC cho
phép sửa đổi giá trị cho bước. Nhấn LEVEL cho phép bạn xem mực nước hiện tại. Nhấn
phím TIME sẽ hiển thị giá trị hẹn giờ đồng hồ (WDT) cho bước hiện tại.
- Thời gian:
Nếu kết thúc trong trường hợp này, màn hình hiển thị:
2m30a là thời gian còn lại trong bước. INC và DEC cho phép bạn cộng hoặc trừ phút cho
chu kỳ hiện tại. TEMP cho phép bạn xem nhiệt độ nước hiện tại và LEVEL hiển thị mực
nước hiện tại.
- Chú ý:
Trong các giai đoạn gia nhiệt, đổ đầy và xả, WDT (bộ hẹn giờ đồng hồ) được kích hoạt.
Nếu chu kì không hoàn thành trước khi bộ hẹn giờ hết hạn, báo động sẽ được hiển thị cho
biết rằng giai đoạn cụ thể không hoàn thành trong thời gian tối đa cho phép.
- Thực hiện một bước:
Một bước hoặc chu kỳ duy nhất của một chương trình rửa có thể được thực hiện. Tại dấu
nhắc chính, nhập số 0 cho chọn số chương trình. Trong hai giây, màn hình thay đổi thành:
- Tạm dừng:
Bạn có thể chèn tạm dừng tại bất kỳ điểm nào của chương trình giặt ngoại trừ chu kì vắt.
Để làm như vậy, chỉ cần nhấn phím PAUSE. Màn hình sẽ bắt đầu hiển thị thời gian, đếm
ngược miễn là máy vẫn tạm dừng. Nhấn phím START sẽ khởi động lại chương trình tại thời
điểm nó bị tạm dừng. Miễn là máy bị tạm dừng, tất cả các WDT khác cũng bị tạm dừng.
01 LEVEL Cho biết có vấn đề với hệ thống Kiểm tra hệ thống ống
FAULT cảm biến mức. Có thể là một nước.
ống nước bị lỏng lẻo hoặc nứt, Kiểm tả các cảm biến
cảm biến mực nước hoặc mạch mực nước hoặc mạch cảm
cảm biến mực nước. Miễn là hệ biến mực nước.
thống phát hiện vấn đề với hệ Hoặc cảm biến áp suất.
thống cảm biến mực nước, máy Thay thế các thành phần
sẽ không thể hoạt động. Còi có bị hỏng.
thể được tắt bằng nút RESET.
03 WDT TEMP Cho biết nhiệt độ không đạt tới Kiểm tra hệ thống đun
EXPIRED nhiệt độ cài đặt trong thời gian nhiệt.
quy định. Nguyên nhân phổ Thay thế các thành phần
biến nhất là hệ thống đun nhiệt bị hỏng.
bị trục trặc. Thời gian WDT
ngắn và nước rất lạnh cũng có
thể gây ra vấn đề này. Nhấn
phím START sẽ hủy cảnh báo.
04 WDT LEVEL Cho biết mực nước cài đặt Kiểm tra nguồn nước, van
EXPIRED không đạt được trong thời gian cấp nước và cảm biến
quy định. mực nước, mạch cảm biến
Có thể do nguồn nước cấp bị mực nước. thay thế thành
lỗi. phần bị hư hỏng.
Áp lực nước thấp hoặc không
có nước. Van xả bị lỗi.
Hoặc cảm biến mực nước bị lỗi.
05 OVER- Cho biết một lỗi trong hệ thống. Nhấn RESET để xóa lỗi.
LOADED! Trên thiết bị điều khiển động cơ Nếu lỗi này tái diễn trong
bằng biến tần=> cho biết lỗi chương trình giặt tiếp
truyền động, theo, hãy liên hệ với kỹ
trên thiết bị điều khiển không thuật viên dịch vụ có trình
biến Tần, cho biết tình trạng độ.
quá tải động cơ.
Nhấn RESET để xóa lỗi. Nếu
lỗi này tái diễn trong chương
trình giặt tiếp theo, hãy liên hệ
với kỹ thuật viên dịch vụ có
trình độ.
DOOR Cho biết cửa không được đóng Kiểm tra cửa đã đóng kí
OPEN! đúng cách. Hoặc hỏng cảm biến chưa,
cửa. Lỗi này vô hiệu hóa máy Cảm biến cửa có vấn đề
cho đến khi bị xóa và hủy bỏ không.
chương trình nếu hoạt động. Thay thế thành phần bị hư
Nhấn RESET để xóa lỗi. hỏng.
Nhấn RESET để xóa lỗi.
DRAIN Cho biết mực nước lớn hơn 2cm Kiểm tra hệ thống cảm
khi bắt đầu quay. Máy sẽ tiếp biến nước, van xả.
tục quay khi mức giảm xuống Thay thế thành phần bị hư
dưới ngưỡng. Nhấn RESET để hỏng.
hủy chu kỳ. Nhấn RESET để hủy chu
kỳ.
Bảng 20: Các lỗi thường gặp và cách khắc phục máy giặt.
Tài liệu tham khảo:..\..\DOWNLOADS3\MWSP-60 manual.pdf.
3 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC QUA ĐƯỢT THỰC TẬP NÀY.
1. Những kiến thức đã được cũng cố.
Thông qua đợt thực tập này em đã cũng cố cho mình những kiến thức sau đây:
- Cũng cố được các kiến thức về cách tìm kiếm tài liệu của thiết bị
- Biết cách vận dụng tài liệu để phân tích tìm ra lỗi.
- Cũng cố được các kiến thức đã học trên lớp và áp dụng vào việc sữa chữa lỗi.
- Cũng đã nâng cấp tay nghề lên một bậc mới sau khi làm quen môi trường làm việc năng
động. v.v
2. Những kỉ năng thực hành đã được học thêm:
- Được học thêm các công nghệ mới trên thiết bị tiên tiến. Từ đây so sánh với các kiến
thức đã học và suy luận ra điểm chung của chúng từ đó học thêm được một bài học mới.
- Được học thêm các kĩ năng giao tiếp trong môi trường khác biệt.
- Có thêm cho mình các kĩ năng làm việc với giấy tờ, pháp lý.
- Học được kĩ năng ổn định tâm lí, không hoang mang, lúng túng khi gặp các trường hợp
khó.
- Biết tự thay đổi bản thân cho phù hợp với từng môi trường, hoàn cảnh.
- Học được cách mò mẫm sữa chữa cách thiết bị. tuy là có cái được cái không nhưng vẫn
có cho mình logic sửa chửa thiết bị.
3. Các kinh nghiệm thực tiễn đã học được.
Vì môi trường em được thực hành là môi trường công ty, nên các kinh nghiệm học được
cũng sẽ có phần khác với mô trường bệnh viện. tuy nhiên điểm chung vẫn chiếm phần nhiều.
Và các kinh nghiệm thực tiễn mà em học được sau 6 tuần thực tập là:
- Kinh nghiệm làm việc với giấy tờ và biết thêm về pháp lý để tránh các trường hợp không
may xảy ra.
- Kinh nghiệm vận hành và sửa chửa các thiết bị mới.
- Biết được cơ cấu hoạt động của bệnh viện.
- Biết được sơ đồ thiết kế và sơ đồ vận hành cấu trúc của bệnh viện.
- Các mạch điện được học trông như thế nào trong thực tế.
NHẬT KÝ THỰC TẬP
Khảo sát x-
Hai 17/04/2023 quang REX- Ks. Lê Huy Tích.
850RF
Khảo sát x-
Ba 18/04/2023 quang REX- Ks. Lê Huy Tích.
850RF
Khảo sát x-
Tư 19/04/2023 quang REX- Ks. Lê Huy Tích.
850RF
Khảo sát x-
Năm 20/04/2023 quang REX- Ks. Lê Huy Tích.
850RF
Khảo sát x-
Sáu 21/04/2023 quang REX- Ks. Lê Huy Tích.
850RF
Công việc Người Mức độ Nhận xét của
Tuần số:02 thực hiện hướng dẫn đạt được người hướng
NHẬN XÉT VÀ KÝ
Thứ Ngày TÊN
Khảo sát x-
Hai 24/04/2023 quang REX- Ks. Lê Huy Tích.
850RF
Khảo sát x-
Ba 25/04/2023 quang REX- Ks. Lê Huy Tích.
850RF
Khảo sát x-
Tư 26/04/2023 quang REX- Ks. Lê Huy Tích.
850RF
Khảo sát x-
Năm 27/04/2023 quang REX- Ks. Lê Huy Tích.
850RF
Khảo sát x-
Sáu 28/04/2023 quang REX- Ks. Lê Huy Tích.
850RF
Công việc Người Mức độ Nhận xét của
Tuần số:03 thực hiện hướng dẫn đạt được người hướng
NHẬN XÉT VÀ KÝ
Thứ Ngày TÊN