của mô hình trồng bưởi da xanh tại Bến Tre Sinh viên thực hiện: Võ Mạnh Quỳnh Mssv: B2106505 Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Nguyễn Quốc Khương LƯỢT KHẢO I.Bưởi da xanh 1.1 Diễn biến canh tác bưởi da xanh: Bưởi da xanh được canh tác nhiều ở bến tre.Tính đến nay diện tích trồng bưởi da xanh ở Bến Tre khoảng chừng 5,904ha ,chiếm khoảng 20% tổng diện tích trồng cây ăn quả ở đây.Bưởi da xanh là loại cây trồng thích hợp canh tác ở Đồng Bằng Sông Cửu Long đặc biệt là Bến Tre.Ở đây người dân canh tác với quy mô nhỏ,vừa và lớn .Người dân cũng đã biết áp dụng các mô hình và kĩ thuật canh tác hiện đại và ổn định.Nông dân cũng đang dần liên kết với doanh nghiệp và hợp tác xã để ổn định giá đầu vào ,đầu ra và ổn định cả về năng suất và chất . 1. 2 Trở ngại trong canh tác bưởi da xanh: Bưởi da xanh được canh tác ở Bến Tre còn gặp nhiều trở ngại: Nhiều nhà vườn vẫn còn canh tác kiểu cũ chưa thay đổi theo đại làm năng suất và chất lượng bưởi bị giảm.Do bị ngập mặn thường xuyên làm cũng làm giảm chất lượng và năng suất của cây,hiện nay thời tiết thay đổi thất thường cũng làm cho sâu bệnh gây hại trên cây phát triển .Các hộ dân còn canh tác theo mô hình riêng chưa liên kết nhiều giữa các nhóm hộ dân.Ngoài ra giá cả chưa ổn định ,các hợp tác xã và doanh nghiệp chưa đảm bảo được giá đầu vào,đầu ra của bưởi. II.Đánh giá canh tác bưởi da xanh 2.1 Canh tác bền vững: Dựa vào thời tiết để đưa ra các biện pháp phòng ngừa sâu bệnh hại trên cây .Giảm lượng thuốc BVTV thay vào đó sử dụng các loại vi sinh .Ổn định lượng nước tưới .Thay đổi mô hình canh tác theo hướng hiện đại,sử dụng nhiều thuốc hữu cơ để làm cho đất tơi xốp và giảm chăm sóc .Đặc biệt người dân canh tác theo hướng bền vững ,chất lượng sản phẩm và năng suất cao ,an toàn sức khỏe con người.Mô hình này cần thời gian dài để cho ta thấy được hiệu mà nó mang lại. 2.2 Canh tác VietGap: Với mô hình canh tác VietGap người dân không phải lo về vấn đề đầu ra của sảm phẩm.Mô hình và cách trồng dạng,chất lượng và suất cây được đảm bảo.Chi phí chăm sóc được giảm bớt ,sâu bệnh hại được quản lí chặt chẽ ,kĩ thuật trồng tốt nhất được các kĩ sư tư vấn cho nông dân hiệu quả .Với mô hình này những quả bưởi đạt tiêu chuẩn VietGap dễ xuất khẩu ra thị trường quốc tế.Tuy nhiên để mô hình được hiệu thì phía địa phương và doanh nghiệp nên quản bá rộng rãi cho người dân biết những lợi ít mà VietGap lại để họ canh tác sản xuất theo hướng VietGap. 2.3 Canh tác hữu cơ sinh học: Hiện người dân canh tác bưởi da xanh cách bón phân,họ bón phân hóa học ít lại thay vào đó người dân bón phân hữu cơ sinh học và họ còn dẫn dụ kiến vàng cùng với các loài thiên địch khác vào vườn để tiêu diệt các sâu gây hại và làm cho quả ngon ngọt hơn.Việc canh tác theo hướng hữu cơ sinh học giúp làm giảm chi phí chăm sóc ,bảo vệ môi trường xung quanh,an toàn với sức khỏe con người. Đây là mô hình cần nhiều thời gian thực hiện và nó cũng chưa phổ biến rộng III.Phương pháp đánh giá tính bền vững của đất cho cây trồng SQI - Thu thập dữ liệu về sinh trưởng, năng suất và đặc tính đất (pHH2O, pHKCl, Ntổng số, NH4+, NO3-, Ptổng số, Pdễ tiêu, Ktrao đổi, Al-P, Fe- P, Ca-P và chất hữu cơ) cho đánh giá chỉ thị chất lượng đất. + Năng suất bưởi da xanh: Năng suất bưởi da xanh thu ở các đợt. - Xác định lượng phân vô cơ và phân hữu cơ vi sinh chứa nấm Trichoderma spp. và vi khuẩn quang dưỡng không lưu huỳnh màu tía cho cây bưởi da xanh Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm được bố trí theo khối hoàn toàn ngẫu nhiên, bao gồm 7 nghiệm thức (Bảng 6). (7 nghiệm thức x 4 lặp lại x 2 cây = 56 cây, mỗi lô thí nghiệm 8 m2 gồm 2 cây/lặp lại) - Sử dụng nấm Trichoderma spp. để phân hủy vật liệu ủ (rơm hoặc xơ dừa): trộn rơm hoặc sơ dừa với phân bò và sau khi rơm/ xơ dừa ủ xong, bổ sung vi khuẩn quang dưỡng không lưu huỳnh màu tía. Tỷ lệ vật liệu ủ và phân bò là 5 : 1 ở ẩm độ 60%. Bón lót 100% phân hữu cơ vi sinh (4 tấn/ha). Bảng 6: Các nghiệm thức thí nghiệm bón phân hữu cơ vi sinh STT Nghiệm thức Mô tả (i) K-PHCVS Chỉ bón phân hóa học (ii) C-PHCVS Chỉ bón phân HCVS (iii) PHCVS-TT Bón phân hóa học theo khuyến cáo, kết hợp phân HCVS có trên thị trường theo liều lượng khuyến cáo (iv) PHCVS + 80% N, P, K Bón phân hóa học với liều lượng 80% N, P, K khuyến cáo, kết hợp phân HCVS 4 tấn/ha (v) PHCVS + 60% N, P, K Bón phân hóa học với liều lượng 60% N, P, K khuyến cáo, kết hợp phân HCVS 4 tấn/ha (vi) PHCVS + 40% N, P, K Bón phân hóa học với liều lượng 40% N, P, K khuyến cáo, kết hợp phân HCVS 4 tấn/ha
Chỉ tiêu theo dõi
- Chỉ tiêu đất đầu vụ: + Đặc tính đất: pHH2O, EC, chất hữu cơ, CEC và các cations (K +, Na+, Ca2+, Mg2+), Ntổng số, NH4+, NO3-, Ptổng số, Pdễ tiêu, Al-P, Fe-P, Ca-P. + Đặc tính vật lý đất: Dung trọng đất, độ xốp và tính thấm. + Đặc tính sinh học đất: Mật số vi khuẩn (tổng số), nấm (tổng số). - Chỉ tiêu nông học: Sinh trưởng, thành phần năng suất và năng suất. + Sinh trưởng: Chiều cao cây, đường kính gốc, đường kính thân và đường kính tán. + Thành phần năng suất: Số trái trên cây, khối lượng 1 trái, đường kính trái, chiều cao trái, số múi trên trái, chiều dài múi, chiều rộng múi, độ dày múi và độ dày vỏ trái. + Năng suất bưởi da xanh: Tổng năng suất bưởi da xanh thu ở các đợt. - Chỉ tiêu đất cuối vụ: pHH2O, NH4+, NO3-, Pdễ tiêu, Ktrao đổi, Al-P, Fe-P, Ca-P và chất hữu cơ. - Chỉ tiêu về dinh dưỡng: + Phân tích dưỡng chất trong lá và trái gồm N, P, K, Ca và Mg. + Sinh khối khô lá và trái để tính hấp thu dưỡng chất N, P, K, Ca và Mg. - Chỉ tiêu về vi sinh: Mật số vi khuẩn cố định đạm, hòa tan lân và hòa tan kali tổng số và nấm tổng số. - Chỉ tiêu về chất lượng: Độ Brix, hàm lượng vitamin C, acid tổng số và màu sắc trái (L*, a*, b*), tỷ lệ sượng, khô múi và màu sắc thịt trái.
Cuộc Thi Khoa Học, Kỹ Thuật Cấp Trường Dành Cho Học Sinh Trung Học Năm 2021 - 2022 Nghiên Cứu Sản Xuất, Ứng Dụng Thuốc Trừ Sâu Sinh Học Và Phân Bón Hữu Cơ Từ Cây Trầu Không Trong Sản Xuất Nông Nghiệp