You are on page 1of 26

Đồ án môn học : Kĩ thuật điều khiển động cơ GVHD : TS.

Lê Quang Đức

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI


ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG


BÁO CÁO ĐỒ ÁN
KĨ THUẬT ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ

Đề tài : ĐIỀU KHIỂN BƠM ỔN ĐỊNH ÁP SUẤT

Giáo viên hướng dẫn : Ts. Lê Quang Đức

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Quang Huy 0951050028


Nguyễn Hữu Thọ 0951050054
Mai Đức Trung 0951050068

NHÓM 14 – LỚP TD09 Page 1


Đồ án môn học : Kĩ thuật điều khiển động cơ GVHD : TS. Lê Quang Đức

I . GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI


Đề tài : Bơm ổn định áp suất , điều khiển bơm cấp nước ổn định áp suất cho một
chung cư khi các hộ sử dụng không có quy luật . Lưu lượng tối đa 10 m 3/h, cột áp
40 m. Chọn bơm , động cơ , biến tần , cảm biến áp suất. Điều khiển ổn định áp suất
nước.
- Chọn bơm, động cơ, biến tần, cảm biến áp suất
- Điều khiển ổn định áp suất nước cấp cho chung cư
- Bơm tự động chạy lại sau khi có sựcố điện
- Ngắt bơm khi trong bồn dưới không còn nước đểtránh
chạy khô.
- Ngắt bơm khi áp suất nước quá thấp do bể ống hoặc
bơm không hút được (dưới cột áp 5 m trong 20 s)
- Ngắt bơm khi áp suất quá cao do kẹt đường ống (cột áp
trên 60 m trong 20 s)
- Bơm dừng máy từ từ trong 50s để tránh sốc đường ống
- Bơm khởi động từ từ trong 1 phút để tránh sốc đường ống

II. TÌM HIỂU VỀ VẤN ĐỀ


 Nhu cầu sử dụng nước trong khu công nghiệp, khu dân cư rất khác nhau
trong các thời điểm của ngày (cao điềm và thấp điểm), yêu cầu đặt ra là phải
giải quyết được việc tự động ổn định áp suất trên đường ống cấp nước và tiết
kiệm năng lượng cho hệ thống cấp nước.
 Để đáp ứng nhu cầu áp lực nước trong hệ thống luôn đủ khi nhu cầu sử dụng
nước thay đổi bất thường, máy bơm trong hệ thống luôn làm việc liên tục ở
chế độ đầy tải. Tuy nhiên điều này dẫn đến 1 số bất lợi sau:
+Áp lực nước trong hệ thống đôi khi tăng lên quá cao không cần thiết, 1 số
thời điểm nhu cầu sử dụng nước giảm xuống nhưng hệ thống bơm vẫn chạy
đầy tải. Điều này gây lãng phí năng lượng rất lớn và áp lực lên đường ống
cao.
+ Bơm phải chạy liên tục dẫn đến giảm tuổi thọ cơ khí.

NHÓM 14 – LỚP TD09 Page 2


Đồ án môn học : Kĩ thuật điều khiển động cơ GVHD : TS. Lê Quang Đức

Đặc tính của bơm là mối quan hệ giữa lưu lượng và cột áp .

Đặc tính làm việc của bơm khi dùng biến tần

NHÓM 14 – LỚP TD09 Page 3


Đồ án môn học : Kĩ thuật điều khiển động cơ GVHD : TS. Lê Quang Đức

Vì vậy dùng biến tần để điều khiển hệ thống sẽ đáp ứng được những yêu cầu ta cần
. Khi nhu cầu xử dụng nước cao, cần áp lực trên đường ống cao thì biến tần sẽ tự
động điều khiển động cơ quay ở tốc độ cao nhất để duy trì áp lực, ngược lại khi
nhu cầu xử dụng nước thấp, cần áp lực thấp, biến tần sẽ điều khiển động cơ giảm
tốc độ xuống hoặc dừng hẳn. Khi đó năng lượng điện được tiết kiệm.
Khi dùng biến tần thì dòng khởi động được hạn chế sẽ không gây sụt áp khi khởi
động để tránh ảnh hưởng tới các thiết bị khác.
Quá trình START , STOP của bơm được êm hơn, tác dụng giảm tác hại cho động
cơ về mặt cơ khí.Chi phí bão dưỡng giảm.
Tiết kiệm năng lượng khi nhu cầu sử dụng thay đổi nhiều.
Có các chức năng bảo vệ : quá áp , thấp áp , quá nhiệt, bảo vệ nhiệt động cơ ,bảo
vệ quá tải …
Khởi động bơm từ từ với việc cài đặt thời gian tăng tốc , giảm tốc tránh gây rung
đường ống và sự thay đổi áp suất đột ngột…tránh ảnh hưởng xấu cho hệ thống.

NHÓM 14 – LỚP TD09 Page 4


Đồ án môn học : Kĩ thuật điều khiển động cơ GVHD : TS. Lê Quang Đức

Sơ đồ khối của hệ thống như sau :

NHÓM 14 – LỚP TD09 Page 5


Đồ án môn học : Kĩ thuật điều khiển động cơ GVHD : TS. Lê Quang Đức

III .CHỌN THIẾT BỊ

1.1 Chọn bơm


Từ yêu cầu bơm nước với lưu lượng tối đa là:
Q= 10 (m3/h) = 0.167(m3/min)
Cột áp H= 40 m .
Cho nên ta chọn bơm nổi tiếng của hãng Ebara.
Bơm có các thông số như sau:
 Model code : 65x50 2HA53.7
 Cột áp : 40 m
 Lưu lượng : 0.167 (m3/min)
 Motor Power : 3.7kw
 Model : 2 poles

NHÓM 14 – LỚP TD09 Page 6


Đồ án môn học : Kĩ thuật điều khiển động cơ GVHD : TS. Lê Quang Đức

NHÓM 14 – LỚP TD09 Page 7


Đồ án môn học : Kĩ thuật điều khiển động cơ GVHD : TS. Lê Quang Đức

1.2 Chọn động cơ

Dựa vào các thông số của bơm đã chọn ở trên ta chọn động cơ phù hợp với bơm
Chọn động cơ có công suất 3.7 kw.
Ta chọn động cơ 1LA7 113 2AA của hãng siemens với các thông số như sau :
 Điện áp định mức : 380-415V/50Hz
 Dòng định mức : 8.2A(380V)
 Công suất định mức : 4 kw
 Tốc độ : 2905 rpm ( 2 poles )
 Hệ số công suất : cosp = 0.86

NHÓM 14 – LỚP TD09 Page 8


Đồ án môn học : Kĩ thuật điều khiển động cơ GVHD : TS. Lê Quang Đức

2. Chọn thiết bị điện chính

2.1 Chọn biến tần

Với tải bơm này thì động cơ làm việc ở chế độ dài hạn . momen khởi động không
lớn . Do đó dòng biến tần FR – F746EC của Mitsubishi được thiết kế đặc biệt để
ứng dụng trong các hệ thống cấp nước có yêu cầu tự động điều chỉnh áp suất ổn
định.
Với việc hỗ trợ chức năng điều khiển PID, biến tần sẽ nhận tín hiệu analog (dòng
hoặc áp) từ sensor áp suất (được gắn trên đường ống chính) đưa về, biến tần sẽ tự
động thay đổi tần số, từ đó thay đổi tốc độ bơm, vì thế việc khống chế áp lực trên
đường ống trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.
Chọn biến tần theo công suất của động cơ .Động cơ 4kw do đó biến tần cần chọn
có công suất 5.5kw.
Nhóm chọn biến tần FR-F746-00126 của hãng Mitsubishi, chuyên dụng trong tai
bơm, quạt…
Biến tần có các thông số như sau :

 Công suất : 5.5kw


 Điện áp vào : 3pha 380 to 480 VAC. 50/60 hz

NHÓM 14 – LỚP TD09 Page 9


Đồ án môn học : Kĩ thuật điều khiển động cơ GVHD : TS. Lê Quang Đức

2.2 chọn phụ kiện cho biến tần

2.2.1 chọn điện trở hãm


Chọn điện trở hãm ( brake resistos ) dựa vào hướng dẫn của NSX biến tần:
Ta chọn Brake units: FR-BU-C7.5K
Resistors units: FR-BR-C7.5K

2.2.2 Chọn cuộn dây AC :

Dựa vào hướng dẫn của nhà sản xuất biến tần ta chọn :
AC line reactor : FR-HAL-5.5K

NHÓM 14 – LỚP TD09 Page 10


Đồ án môn học : Kĩ thuật điều khiển động cơ GVHD : TS. Lê Quang Đức

2.2.3 Chọn cuộn dây DC :


Dựa vào hướng dẫn của nhà sản xuất biến tần ta chọn :
DC line reactor : FR-HEL-5.5K

2.2.4 Chọn Noise filter


NHÓM 14 – LỚP TD09 Page 11
Đồ án môn học : Kĩ thuật điều khiển động cơ GVHD : TS. Lê Quang Đức

Dựa vào hướng dẫn của nhà sản xuất biến tần ta chọn :
Noise filter : FR-BLF

3.chọn thiết bị đóng cắt và thiết bị bảo vệ


3.1 Chọn contactor mạch động lực
Dựa vào hướng dẫn của NXS biến tần
Chọn Contactor của Mitsubishi
Mã số: S-N11(CX)

3.2Chọn MCCB cho mạch động lực


NHÓM 14 – LỚP TD09 Page 12
Đồ án môn học : Kĩ thuật điều khiển động cơ GVHD : TS. Lê Quang Đức

Chọn theo dòng điện mà NSX biến tần đã hướng dẫn.


Nhóm chọn MCCB của Mitsubishi.

 HãngSảnXuất : Mitsubishi
 MãSố : NF32-SW
 Dòng định mức : 20A
 Điệnápđịnhmức : 400 VAC (50/60HZ)
 Sốcực : 3 poles

3.3MCB cho mạch điều khiển


NHÓM 14 – LỚP TD09 Page 13
Đồ án môn học : Kĩ thuật điều khiển động cơ GVHD : TS. Lê Quang Đức

 HãngSảnXuất : Mitsubishi
 MãSố : BH-D6
 Điệnáp : 230 V AC
 DòngĐịnhMức : 3A
Số cực : 2 poles

NHÓM 14 – LỚP TD09 Page 14


Đồ án môn học : Kĩ thuật điều khiển động cơ GVHD : TS. Lê Quang Đức

3.4Chọn relay cho mạch điều khiển

 Hãng Sản Xuất : Mitsubishi


Mã Số : SR-N4CX AC230V2A2B
Điện Áp : 230 V
 Dòng Định Mức : 5A

3.5Chọn biến áp cách ly cho mạch điều khiển


Biến áp cách ly STANDA: ST-1000VA-BACL

NHÓM 14 – LỚP TD09 Page 15


Đồ án môn học : Kĩ thuật điều khiển động cơ GVHD : TS. Lê Quang Đức

3.6Chọn nút nhấn , đèn báo


 Chọn nút nhấn có đèn
 Chọn nút nhấn YW1L-M2E01QM3 :

3.7Chọn đèn báo

Chọn đèn báo : YW1P-2EM45

NHÓM 14 – LỚP TD09 Page 16


Đồ án môn học : Kĩ thuật điều khiển động cơ GVHD : TS. Lê Quang Đức

3.8Chọn cable điện


Dựa theo yêu cầu nhà sx:
 Cable cho mạch động lực
Chọn cable của PVC
Loại 3 lõi , lõi đồng.

NHÓM 14 – LỚP TD09 Page 17


Đồ án môn học : Kĩ thuật điều khiển động cơ GVHD : TS. Lê Quang Đức

 Cable điều khiển


Chọn cable của PVC
2 loại 2 lõi
Loại dây có tiết diện dây dẫn 1.5 mm

NHÓM 14 – LỚP TD09 Page 18


Đồ án môn học : Kĩ thuật điều khiển động cơ GVHD : TS. Lê Quang Đức

3.9 Chọn cảm biến áp suất

Dựa vào cột áp của bơm nhóm chọn cảm biến áp suất 0~10 bar (phản hồi
tín hiệu 4~20 mA ) .
Mã số:836E-DA1EN3D4

NHÓM 14 – LỚP TD09 Page 19


Đồ án môn học : Kĩ thuật điều khiển động cơ GVHD : TS. Lê Quang Đức

3.10 Chọn Relay cảm biến áp suất

Chọn 2 relay cảm biến áp suất của hãng Danfoss mã số RT116E


Khoảng áp suất đo được -2->7.5 bar
5m0.49bar
60m 5,88bar

NHÓM 14 – LỚP TD09 Page 20


Đồ án môn học : Kĩ thuật điều khiển động cơ GVHD : TS. Lê Quang Đức

3.11 Chọn Relay thời gian

Chọn Relay thời gian của Omron mã số H3CR-A8 loại 8 chân.


Điều chỉnh thời gian bằng núm vặn.
Chế độ hoạt động On-delay.
Thời gian đặt 20s.

NHÓM 14 – LỚP TD09 Page 21


Đồ án môn học : Kĩ thuật điều khiển động cơ GVHD : TS. Lê Quang Đức

3.12 Chọn phao điện

- Chọn phao điện của hãng Orange research


- Phao được đặt trong bê chứa gần đáy bể chứa
- Phao có chứ năng ngắt điện trưc tiếp vào động cơ để dừng hoạt động lúc cạn
nước.

NHÓM 14 – LỚP TD09 Page 22


Đồ án môn học : Kĩ thuật điều khiển động cơ GVHD : TS. Lê Quang Đức

IV/THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN VÀ GIẢI THÍCH


Bản vẽ file autocad

Các thiết bị:


- CONTACTOR: cấp điện cho hệ thống và Relay ở mạch điều khiển.
- RELAY: Dùng tiếp điểm để Run/Stop biến tần.
- Relay nội của biến tần dùng để ngắt hệ thống ra khỏi nguồn và hiển
thi lỗi khi biến tần có lỗi.
- MCCB: bảo vệ ngắn mạch, quá tải.
- MCB: cách ly và bảo vệ mạch điều khiển.
- NÚT NHẤN: ON/OFF và START/STOP.
- ĐÈN BÁO: hiển thị trạng thái của hệ thống.
- MÁY BIẾN ÁP CÁCH LY: bảo vệ mạch điều khiển.
- Noise filter: Giảm tiếng ồn khi biến tần hoạt động.
- AC line reactor: dùng để giảm sóng hài, có tác dụng bảo vệ biến tần
khi đột ngột tăng áp hoặc khi biến tần hoạt động gần nguồn lớn từ
1000KVA trở lên.
Thuyết minh:
- Nhấn nút ON , contactor KM1 được cấp điện các tiếp điểm thường
mở của KM1 đóng lại cấp nguồn cho biến tần sẵn sàng hoạt động và
đèn SUPPLY(đèn báo nguồn) sáng,các tiếp điểm thường mở của
KM1 đóng lại và đèn STOP(báo động cơ dừng) sáng.
- Nhấn nút START , Relay K1 trên mạch điêù khiển có điện kích
tiếp điểm K1 trên biến tần đóng lại động cơ bắt đầu hoạt động và
đèn Run(báo động cơ hoạt động) sáng. Tiếp điểm thường đóng của
K1 mở ra và đèn STOP tắt,
- Nhấn STOP để dừng động cơ.Khi đó , Relay K1 và đèn RUN mất
điện ,tiếp điểm thường mở K1 mở ra động cơ sẽ dừng hoạt động và
tiếp điểm thường đóng K1 đóng lại đèn STOP sáng báo hiệu động
cơ đang dừng.
- Nhấn nút OFF contactor KM1 mất điện tiếp điểm thường mở của
KM1 sẽ mở ra cắt nguồn cấp vào biến tần và đèn SUPPLY sẽ tắt .

NHÓM 14 – LỚP TD09 Page 23


Đồ án môn học : Kĩ thuật điều khiển động cơ GVHD : TS. Lê Quang Đức

-Trong trường hợp xuất hiện lỗi khi động cơ đang hoạt động ( quá
tải , thấp áp …tùy vào cài đặt) tiếp điểm thường đóng B1-C1 trong
biến tần mở ra, Đồng thời tiếp điểm thường mở A1-C1 trong biến
tần đóng lại, đèn ALARM sáng báo hiệu lỗi. Khi đó KM1 mất điện
và mở tiếp điểm contactor KM1 bên mạch động lực do đó biến tần
và động cơ được cách ly khỏi lưới điện..
-Khi có ngắn mạch xãy ra thì MCCB tác động và cách ly biến tần,
động cơ ra khỏi lưới điện.
-Trong khi hoạt động khi cột áp xuống dưới 5m(do bể đường ống)
hay trên 60m(do đường ống vị tắc) thị tiếp điểm thường mở 1-4
trong cảm biến áp suất đóng lại cấp nguồn cho relay thời gian khi
đủ 20s tiếp điểm thường đóng 1-4 trong relay thơi gian RT sẽ mở ra
Relay K1 và đèn RUN mất điện ,tiếp điểm thường mở K1 mở ra
động cơ sẽ dừng hoạt động và tiếp điểm thường đóng K1 đóng lại
đèn STOP sáng báo hiệu động cơ đang dừng.
- Khi bơm đang hoạt động mà bể chứa bị hết nước tiếp điểm FLS
của bơm sẽ mở ra Relay K2 sẽ bị mất điện tiếp điểm K2 mở ra
Relay K1 và đèn RUN mất điện ,tiếp điểm thường mở K1 mở ra
động cơ sẽ dừng hoạt động và tiếp điểm thường đóng K1 đóng lại
đèn STOP sáng báo hiệu động cơ đang dừng.

NHÓM 14 – LỚP TD09 Page 24


Đồ án môn học : Kĩ thuật điều khiển động cơ GVHD : TS. Lê Quang Đức

V/CÀI ĐẶT BIẾN TẦN

THÔN Ý NGHĨA CÀI GHI CHÚ


G ĐẶT
SỐ(P.)
0 Momen xoắn 3% 0-30%
1 Tần số tối đa 50HZ 0-120HZ
2 Tần số tối thiểu 0HZ 0-120HZ
7 Thời gian tăng tốc 600 0-3600/360s
8 Thời gian giảm tốc 100 0-3600/360s
9 Dòng bảo vệ quá tải nhiệt 8.2A 0-500A
Thông
13 Tần số bắt đầu 0HZ 0-60HZ
số cơ
14 Chọn mô hình tải 1 0: momen không đổi
bản
1: momen thay đổi
19 Điện áp định mức 380V 0-9999V
22 Chống quá tải 110% 0.1-120%
29 Chọn tăng/giảm tốc 1 Tăng giảm tốc kiểu S
71 Ứng dụng động cơ 2 Điều khiển U/F
145 Chọn ngôn ngữ 1 Tiếng anh
Thông 80 Công suất động cơ 4 KW
số động 82 Dòng động cơ 8.2A
cơ 83 Điện áp động cơ 380V
84 Tần số động cơ 50HZ
144 Số cực động cơ 2 2 cực
73 Chọn đầu vào Analog 4 Ngõ vào số 4
Ngõ vào 267 Chọn giá trị Analog số 4 0 4-20mA
analog 241 Chọn đơn vị hiển thị đầu 1 Đơn vị mA
vào
128 Ngõ vào PID 20 Terminal số 4(4-20mA)
129 Dải hệ số tỷ lệ 100% Kp = 1/hệ số tỷ lệ
130 Thời gian điều khiển tích 1s 0.1-3600s
Cài đặt phân (I)
PID 131 Giới hạn trên PID 100 %
132 Giới hạn dưới PID 100 %
133 Điểm hoạt động PID 100 %
134 Thời gian vi sai PID 1s 0.01-10S

NHÓM 14 – LỚP TD09 Page 25


Đồ án môn học : Kĩ thuật điều khiển động cơ GVHD : TS. Lê Quang Đức

150 Mức độ phát hiện quá dòng 110% 0-120%


ra
152 Mức phát hiện không có 5% 0-50%
dòng
160 Chọn hiển thị thông số 0 Hiển thị thông số đơn giản và mở
rộng
Cài đặt
244 Chọn hoạt động làm mát 1 Luôn on khi biến tần chạy. Và
bảo vệ
on/off tùy thuộc vào nhiệt độ khi
biến tần dừng
250 Chọn chế độ dừng 50s Dừng sau 50s
251 Bảo vệ pha đầu ra 1 Có bảo vệ
872 Bảo vệ pha đầu vào 1 Có bảo vệ
195 Chức năng chân ABC1 99 Bảo vệ lỗi nặng của biến tần
60 Chọn chế độ tiết kiệm năng 4 0: hoạt động bình thường
lượng 4: hoạt động tiết kiệm năng lượng
9: hoạt động tiết kiệm năng lượng
tối đa

162 Chọn chế độ tự khởi động 0 Với tần số tìm được


lại khi mất nguồn tạm thời
261 Chọn cách dừng khi mất 2 Khi mất điện hay thấp áp biến tần
điện giảm tốc để dừng lại
Khi có điện biến tần tăng tốc lại

NHÓM 14 – LỚP TD09 Page 26

You might also like