Professional Documents
Culture Documents
Lê Quang Đức
BÁO CÁO ĐỒ ÁN
KĨ THUẬT ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ
Đặc tính của bơm là mối quan hệ giữa lưu lượng và cột áp .
Đặc tính làm việc của bơm khi dùng biến tần
Vì vậy dùng biến tần để điều khiển hệ thống sẽ đáp ứng được những yêu cầu ta cần
. Khi nhu cầu xử dụng nước cao, cần áp lực trên đường ống cao thì biến tần sẽ tự
động điều khiển động cơ quay ở tốc độ cao nhất để duy trì áp lực, ngược lại khi
nhu cầu xử dụng nước thấp, cần áp lực thấp, biến tần sẽ điều khiển động cơ giảm
tốc độ xuống hoặc dừng hẳn. Khi đó năng lượng điện được tiết kiệm.
Khi dùng biến tần thì dòng khởi động được hạn chế sẽ không gây sụt áp khi khởi
động để tránh ảnh hưởng tới các thiết bị khác.
Quá trình START , STOP của bơm được êm hơn, tác dụng giảm tác hại cho động
cơ về mặt cơ khí.Chi phí bão dưỡng giảm.
Tiết kiệm năng lượng khi nhu cầu sử dụng thay đổi nhiều.
Có các chức năng bảo vệ : quá áp , thấp áp , quá nhiệt, bảo vệ nhiệt động cơ ,bảo
vệ quá tải …
Khởi động bơm từ từ với việc cài đặt thời gian tăng tốc , giảm tốc tránh gây rung
đường ống và sự thay đổi áp suất đột ngột…tránh ảnh hưởng xấu cho hệ thống.
Dựa vào các thông số của bơm đã chọn ở trên ta chọn động cơ phù hợp với bơm
Chọn động cơ có công suất 3.7 kw.
Ta chọn động cơ 1LA7 113 2AA của hãng siemens với các thông số như sau :
Điện áp định mức : 380-415V/50Hz
Dòng định mức : 8.2A(380V)
Công suất định mức : 4 kw
Tốc độ : 2905 rpm ( 2 poles )
Hệ số công suất : cosp = 0.86
Với tải bơm này thì động cơ làm việc ở chế độ dài hạn . momen khởi động không
lớn . Do đó dòng biến tần FR – F746EC của Mitsubishi được thiết kế đặc biệt để
ứng dụng trong các hệ thống cấp nước có yêu cầu tự động điều chỉnh áp suất ổn
định.
Với việc hỗ trợ chức năng điều khiển PID, biến tần sẽ nhận tín hiệu analog (dòng
hoặc áp) từ sensor áp suất (được gắn trên đường ống chính) đưa về, biến tần sẽ tự
động thay đổi tần số, từ đó thay đổi tốc độ bơm, vì thế việc khống chế áp lực trên
đường ống trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.
Chọn biến tần theo công suất của động cơ .Động cơ 4kw do đó biến tần cần chọn
có công suất 5.5kw.
Nhóm chọn biến tần FR-F746-00126 của hãng Mitsubishi, chuyên dụng trong tai
bơm, quạt…
Biến tần có các thông số như sau :
Dựa vào hướng dẫn của nhà sản xuất biến tần ta chọn :
AC line reactor : FR-HAL-5.5K
Dựa vào hướng dẫn của nhà sản xuất biến tần ta chọn :
Noise filter : FR-BLF
HãngSảnXuất : Mitsubishi
MãSố : NF32-SW
Dòng định mức : 20A
Điệnápđịnhmức : 400 VAC (50/60HZ)
Sốcực : 3 poles
HãngSảnXuất : Mitsubishi
MãSố : BH-D6
Điệnáp : 230 V AC
DòngĐịnhMức : 3A
Số cực : 2 poles
Dựa vào cột áp của bơm nhóm chọn cảm biến áp suất 0~10 bar (phản hồi
tín hiệu 4~20 mA ) .
Mã số:836E-DA1EN3D4
-Trong trường hợp xuất hiện lỗi khi động cơ đang hoạt động ( quá
tải , thấp áp …tùy vào cài đặt) tiếp điểm thường đóng B1-C1 trong
biến tần mở ra, Đồng thời tiếp điểm thường mở A1-C1 trong biến
tần đóng lại, đèn ALARM sáng báo hiệu lỗi. Khi đó KM1 mất điện
và mở tiếp điểm contactor KM1 bên mạch động lực do đó biến tần
và động cơ được cách ly khỏi lưới điện..
-Khi có ngắn mạch xãy ra thì MCCB tác động và cách ly biến tần,
động cơ ra khỏi lưới điện.
-Trong khi hoạt động khi cột áp xuống dưới 5m(do bể đường ống)
hay trên 60m(do đường ống vị tắc) thị tiếp điểm thường mở 1-4
trong cảm biến áp suất đóng lại cấp nguồn cho relay thời gian khi
đủ 20s tiếp điểm thường đóng 1-4 trong relay thơi gian RT sẽ mở ra
Relay K1 và đèn RUN mất điện ,tiếp điểm thường mở K1 mở ra
động cơ sẽ dừng hoạt động và tiếp điểm thường đóng K1 đóng lại
đèn STOP sáng báo hiệu động cơ đang dừng.
- Khi bơm đang hoạt động mà bể chứa bị hết nước tiếp điểm FLS
của bơm sẽ mở ra Relay K2 sẽ bị mất điện tiếp điểm K2 mở ra
Relay K1 và đèn RUN mất điện ,tiếp điểm thường mở K1 mở ra
động cơ sẽ dừng hoạt động và tiếp điểm thường đóng K1 đóng lại
đèn STOP sáng báo hiệu động cơ đang dừng.