Professional Documents
Culture Documents
I. MỆNH ĐỀ
1. Mệnh đề
● Mệnh đề là một câu khẳng định có tính đúng hoặc sai.
● Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai. Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai.
● Những câu nghi vấn, câu cảm thán, câu cầu khiến không phải mệnh đề.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 1 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
● .
● .
● Các đối tượng có chung một hay nhiều tính chất quy tụ lại thành một tập hợp, mỗi đối tượng
là một phần tử.
● Mỗi tập hợp được xác định bởi:
● Tập con: .
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 2 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Tập số thực
Đoạn
Khoảng
Khoảng
Khoảng
Nửa khoảng
Nửa khoảng
Nửa khoảng
Nửa khoảng
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 3 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
+ Mệnh đề: xác định giá trị (Đ) hoặc (S) của mệnh đề đó.
+ Mệnh đề chứa biến : Tìm tập hợp D của các biến x để (Đ) hoặc (S).
+ Mệnh đề tương đương đúng khi và đều đúng. Hay khi và đều đúng hoặc và đều sai.
a. 4 là số chính phương.
b. Trời lạnh.
c. Phương trình vô nghiệm.
d. Hàm số luôn đi qua gốc tọa độ.
e. Bữa trưa hôm nay thật tuyệt!
f. Còn bao nhiêu phút nữa thì tới nơi?
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 4 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Lời giải:
a. là số chẵn.
b. Nếu một số tự nhiên chia hết cho 15 thì chia hết cho cả 3 và 5.
c.
d.
e. Tứ giác nội tiếp trong đường tròn khi và chỉ khi có 2 góc đối bù nhau.
f. Tổng của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn.
g. Tích của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn.
h. Tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.
i. Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.
Phân tích: Để xác định một mệnh đề là sai, học sinh cần chỉ ra 1 trường hợp sai của mệnh đề.
Lời giải:
a. là số chẵn. Đúng
b. Nếu một số tự nhiên chia hết cho 15 thì chia hết cho
Đúng
cả 3 và 5.
c. Sai vì với thì
Đúng vì theo bất đẳng thức Cô-si ta có:
.
d.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 5 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
f. Tổng của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ Sai vì với là số chẵn nhưng
khi cả hai số đều là số chẵn.
là số lẻ.
g. Tích của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ Sai vì là số chẵn nhưng là số
khi cả hai số đều là số chẵn. lẻ.
h. Tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi Sai vì là số chẵn nhưng là
cả hai số đều là số lẻ. số lẻ.
i. Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi
Đúng
cả hai số đều là số lẻ.
sai vì .
đúng vì .
đúng.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 6 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Ta có:
+, là mệnh đề sai.
+, là mệnh đề sai.
+, là mệnh đề sai.
+, là mệnh đề đúng.
Chọn đáp án D.
Chọn đáp án D.
Ví dụ 7 Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo là sai?
A. Tam giác cân có hai cạnh bằng nhau.
B. chia hết cho 6 thì chia hết cho 2 và 3.
C. là hình bình hành thì song song với .
D. là hình chữ nhật thì
Lời giải:
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 7 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Chọn đáp án C.
Ví dụ 8
Mệnh đề khẳng định rằng:
A. Bình phương của mỗi số thực bằng .
B. Có ít nhất một số thực mà bình phương của nó bằng .
C. Chỉ có một số thực có bình phương bằng .
D. Nếu là số thực thì .
Lời giải:
Chọn đáp án B.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 8 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Dạng 2. Xác định/phát biểu mệnh đề: phủ định, kéo theo, tương đương,…
3. Mệnh đề đảo
Ví dụ 1
Cho mệnh đề “Phương trình có nghiệm”. Mệnh đề phủ định của
mệnh đề đã cho là mệnh đề nào sau đây?
Lời giải:
Mệnh đề phủ định “Phương trình không có nghiệm” hay “Phương trình
vô nghiệm”.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 9 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Chọn đáp án D.
Ví dụ 2 Cho mệnh đề: “Nếu 2 góc ở vị trí so le trong thì hai góc đó bằng nhau”. Trong các
mệnh đề sau đây, đâu là mệnh đề đảo của mệnh đề trên?
A. Nếu 2 góc bằng nhau thì hai góc đó ở vị trí so le trong.
B. Nếu 2 góc không ở vị trí so le trong thì hai góc đó không bằng nhau.
C. Nếu 2 góc không bằng nhau thì hai góc đó không ở vị trí so le trong.
D. Nếu 2 góc ở vị trí so le trong thì hai góc đó không bằng nhau.
Phân tích: Mệnh đề đã cho là mệnh đề dạng . Xác định đâu là mệnh đề P, đâu là mệnh đề
Q. Từ đó suy ra mệnh đề đảo .
Lời giải:
Mệnh đề đảo là: Nếu 2 góc bằng nhau thì hai góc đó ở vị trí so le trong.
Chọn đáp án A.
Ví dụ 3
Phủ định của mệnh đề là
A. . B. .
C. . D. .
Phân tích: Phủ định của là Phủ định của là .
Lời giải:
A. Nếu hai tam giác bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng.
B. Điều kiện cần để hai tam giác bằng nhau là hai tam giác đó đồng dạng.
C. Điều kiện đủ để hai tam giác đồng dạng là hai tam giác đó bằng nhau.
D. Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần và đủ để hai tam giác đó đồng dạng.
Lời giải:
Mệnh đề tương đương là: Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần và đủ để hai tam giác đó đồng
dạng.
Chọn đáp án D.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 10 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 11 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Dạng 3. Xác định tập hợp, tập hợp con. Phần tử của tập hợp
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.
b.
c.
d.
Lời giải:
a. Cách 1: .
Cách 2: Tập hợp A gồm các số tự nhiên là bội của 3 và nhỏ hơn 25.
b. Ta có: .
Vậy .
c. Ta có: .
Mà nên .
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 12 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
d. Ta có: .
Vậy .
Ví dụ 2
Cho tập hợp . Hãy viết tập A dạng chỉ ra tính chất đặc trưng của
tập hợp.
Lời giải:
Ta có: hoặc
Ví dụ 3
Cho các tập hợp Hãy viết lại các tập hợp dưới kí hiệu khoảng,
nửa khoảng, đoạn.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Ta có:
Chọn đáp án D.
Ví dụ 4
Cho tập Hỏi tập có bao nhiêu phần
tử?
A. B. C. D.
Phân tích: Để xác định số phần tử của tập hợp, học sinh cần giải phương trình tích, xác định
nghiệm của phương trình thỏa mãn . Từ đó, xác định số phần tử của tập hợp .
Lời giải:
Ta có:
A. B. C. D.
Phân tích: Áp dụng công thức tính số tập hợp con của tập hợp có phần tử là . Từ yêu cầu bài
toán tìm n hoặc từ các tập hợp đã cho tìm số tập hợp con của mỗi tập hợp.
Lời giải:
Để tập hợp cần tìm có hai tập hợp con thì . Vậy tập hợp cần tìm chỉ có 1 phần tử.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 13 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Chọn đáp án B.
Ví dụ 6
Cho hai tập hợp và Có tất cả bao nhiêu tập thỏa mãn
A. B. C. D.
Lời giải:
Chọn đáp án A.
Ví dụ 7
Cho các tập hợp sau:
là bội số của .
là bội số của .
là ước số của .
là ước số của .
Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. B. C. D.
Phân tích: Liệt kê các phần tử của tập hợp. Từ đó xác định mối liên hệ giữa các tập hợp.
Lời giải:
Ta có:
Chọn đáp án B.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 14 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Ví dụ 1
Cho các tập hợp , ,
Tìm và .
Phân tích: Các tập hợp đã cho có các phần tử liên tục nên bước đầu tiên ta cần viết lại các phần tử
ở dạng đoạn/khoảng/nửa khoảng sau đó biểu diễn thành các trục số, xác định phép toán tập hợp cần
thực hiện để thực hiện gạch bỏ các phần không thỏa mãn và cuối cùng là kết luận.
Lời giải:
Ta có , , .
+ Tìm : bỏ đi phần cùng bị gạch ở cả và , tức là bỏ đi phần lớn hơn số 5. Vậy phần còn
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 15 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
+ Tìm : bỏ đi các phần bị gạch ở và các phần bị gạch ở , tức là bỏ đi phần từ cho
đến hết số 1 và phần từ số 3 đến . Vậy phần còn lại từ lớn hơn số 1 đến nhỏ hơn số 3 là giao của
và
+ Tìm : phần nào của thì gạch bỏ trên , tức là bỏ đi phần từ sau số 1 đến hết số 5. Vậy
+ Tìm :
Bước 2: Tìm : bỏ đi các phần bị gạch ở và các phần bị gạch ở , tức là bỏ đi phần từ
đến trước số và phần từ số 3 đến . Vậy phần còn lại từ số đến trước số 3 là giao của
và .
Chú ý: Khi làm bài các em không cần diễn giải như trên, chỉ cần viết tập hợp, vẽ trục số và kết luận.
Đặc biệt cần chú ý về kí hiệu ngoặc nhọn (không lấy giá trị) và ngoặc vuông (lấy giá trị).
Ví dụ 2
Cho . Số các số nguyên thuộc cả hai tập
và là.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Ta có
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 16 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Ví dụ 3
Cho các tập hợp và . Tìm để:
a)
b)
Phân tích: Bước đầu tiên ta cần vẽ hình biểu diễn của và lên trục số. Do là số chưa biết
nên chỉ cần chọn 1 điểm bất kì để thử vẽ, nếu thấy không hợp lý có thể vẽ lại (di chuyển các điểm
chứa tham số sang bên trái hoặc sang bên phải các vị trí số khác) hoặc nhìn từ hình vẽ ban đầu để
suy luận.
Lời giải:
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 17 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 18 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Bước 3: Dựa vào sơ đồ Ven ta thiết lập được đẳng thức hoặc phương trình, hệ phương trình,
từ đó tìm được kết quả bài toán.
Ví dụ 1
Trong số 45 học sinh của lớp 10A có 15 bạn xếp học lực giỏi, 20 bạn xếp loại hạnh
kiểm tốt, trong đó có 10 bạn vừa có hạnh kiểm tốt, vừa có lực học giỏi. Hỏi:
a. Lớp 10 A có bao nhiêu bạn được khen thưởng, biết rằng muốn được khen thưởng bạn đó phải có
học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt?
b. Lớp 10A có bao nhiêu bạn chưa được xếp loại học lực giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt?
Phân tích: Gọi A là tập hợp các học sinh xếp học lực giỏi, B là tập hợp các học sinh xếp loại hành
kiểm tốt thì là tập hợp các học sinh vừa có hạnh kiểm tốt, vừa có học lực giỏi.
Biểu diễn các tập hợp thông qua sơ đồ Ven. Từ đó, trả lời các yêu cầu của bài toán.
a. Số học sinh được khen thưởng bằng tổng số học sinh chỉ có học lực giỏi, số học sinh chỉ có hạnh
kiểm tốt và số học sinh có học lực giỏi và hạnh kiểm tốt.
b. Số học sinh chưa được xếp loại học lực giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt bằng tổng số học sinh trừ
đi số học sinh có học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt.
Lời giải:
a. Số học sinh lớp 10A có xếp loại học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt là:
(học sinh)
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 19 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
b. Cách 1. Số học sinh chưa được xếp loại học lực giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt là:
(học sinh)
Cách 2. Số học sinh có xếp loại học lực giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt là:
(học sinh)
Số học sinh có xếp loại học hạnh kiểm tốt và không xếp loại học lực giỏi là:
(học sinh)
Số học sinh chưa được xếp loại học lực giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt là:
(học sinh)
Vậy có 20 học sinh chưa được xếp loại học lực giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt.
Ví dụ 2 Trong một cuộc hội nghị khách hàng của công ty K, số khách hàng có thể nói được
tiếng Anh là 912 người, có thể nói được tiếng Pháp 653 người; số khách hàng nói được cả hai ngoại
ngữ tiếng Anh và Pháp là 434 người; không có ai nói ba ngoại ngữ trở lên. Hỏi có bao nhiêu người
dự hội nghị?
Lời giải:
(người)
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 20 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
● Bất phương trình bậc nhất hai ẩn là bất phương trình có một trong các dạng sau:
trong đó là những số thực cho trước với không đồng thời bằng 0; và là các ẩn.
● Mỗi cặp số sao cho là một nghiệm của bất phương trình .
● Trong mặt phẳng tọa độ , tập hợp các điểm có tọa độ là nghiệm của một bất phương
trình được gọi là miền nghiệm của bất phương trình đó.
2. Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn
+ nửa mặt phẳng (không kể bờ ) chứa điểm là miền nghiệm của (*).
+ nửa mặt phẳng (không kể bờ ) không chứa điểm là miền nghiệm của
(*).
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 21 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Chú ý: Đối với bất phương trình thì cách xác định miền nghiệm cũng
tương tự, nhưng miền nghiệm là nửa mặt phẳng kể cả bờ.
● Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn là một hệ gồm hai hay nhiều bất phương trình bậc
nhất hai ẩn . Mỗi nghiệm chung của các bất phương trình trong hệ được gọi là một
nghiệm của hệ bất phương trình đó.
2. Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
● Cách biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn:
+ Trong cùng mặt phẳng tọa độ, biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình trong hệ bằng
cách gạch bỏ phần không thuộc miền nghiệm của nó.
Ví dụ 1 Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Ta có:
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 22 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
+) không phải là bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì bậc của là 2.
+) không phải là bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì không có dạng .
Chọn đáp án C.
Ví dụ 2 Hệ bất phương trình nào sau đây là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
A. . B. .
C. . D. .
Lời giải:
Ta có:
+) không phải là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì không phải là bất
+) không phải là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì không phải là
+) không phải là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì không phải
Chọn đáp án C.
Ví dụ 1 Trong các cặp số sau đây, cặp nào không là nghiệm của bất phương trình bậc nhất
hai ẩn ?
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
của .
Chọn đáp án B.
Ví dụ 2
Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ bất phương trình ?
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 24 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
+) Thay , , vào hệ bất phương trình ta thấy không thỏa mãn hệ bất phương trình
Chọn đáp án D.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 25 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Dạng 3. Biểu diễn hình học tập nghiệm của bất phương trình,
hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Ví dụ 1
Xác định miền nghiệm của bất phương trình sau: .
Lời giải:
Ta thấy khi thay toạ độ điểm O(0;0) vào (*) thì được
Như vậy, miền nghiệm của BPT trên là: nửa mặt phẳng với bờ là đường thẳng (không
chứa bờ) và chứa gốc toạ độ O(0;0).
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 26 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Ví dụ 2
Xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình sau (bằng hình vẽ):
Lời giải:
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức trên miền nghiệm của hệ bất phương trình trên
biết rằng miền nghiệm đó là miền đa giác và T có giá trị nhỏ nhất tại một trong các đỉnh của đa
giác.
Lời giải:
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 27 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Ta có:
Vậy khi
Ví dụ 1 Một công ty trong một đợt quảng cáo và bán khuyến mãi hàng hóa là một sản phẩm
mới của công ty cần thuê xe để chở ít nhất 120 người và 9 tấn hàng. Nơi thuê chỉ có hai loại
xe và . Trong đó xe loại có 12 chiếc, xe loại có 15 chiếc. Một chiếc xe loại
cho thuê với giá 4,2 triệu đồng, còn loại là 3,5 triệu đồng. Hỏi phải thuê bao nhiêu xe
mỗi loại để chi phí vận chuyển là thấp nhất? Biết rằng xe chỉ chở tối đa 20 người và 0,75
tấn hàng; xe chở tối đa 15 người và 1,5 tấn hàng.
Lời giải:
hay
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 28 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền ngũ giác (kể cả các cạnh) với ,
, , , .
Chi phí thuê xe là thấp nhất khi đạt giá trị nhỏ nhất.
(Loại điểm vì )
Vậy cần thuê 8 xe loại thì chi phí phải trả là nhỏ nhất.
Ví dụ 2 Một xí nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm kí hiệu là I và II. Một tấn sản phẩm I lãi 3
triệu đồng, một tấn sản phẩm II lãi 2,4 triệu đồng. Muốn sản xuất 1 tấn sản phẩm I phải dùng máy
trong 4 giờ và máy trong 2 giờ. Muốn sản xuất 1 tấn sản phẩm II phải dùng máy trong
1,5 giờ và máy trong 3,5 giờ. Biết rằng một máy có thể dùng để sản xuất đồng thời hai loại sản
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 29 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
phẩm; máy làm việc không quá 7 giờ một ngày và máy làm việc không quá 6 giờ một ngày.
Hãy đặt kế hoạch sản xuất trong ngày của xí nghiệp sao cho tổng số tiền lãi là lớn nhất.
Lời giải:
Giả sử xí nghiệp sản xuất một ngày được tấn sản phẩm I và tấn sản phẩm II .
Biểu thức đạt giá trị lớn nhất tại một trong các đỉnh của tứ giác .
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 30 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Vậy số tiền lãi lớn nhất là triệu đồng khi xí nghiệp sản xuất tấn sản phẩm I và tấn sản
phẩm II.
I. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
I. HÀM SỐ
1. Định nghĩa
Cho
● Nếu với mỗi giá trị của thuộc , ta xác định được 1 và chỉ 1 giá trị tương ứng thuộc
tập hợp số thực thì ta có một hàm số.
là giá trị của hàm số tại ; là tập giá trị của hàm số;
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 31 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
● Đồ thị của hàm số trên tập xác định là tập hợp tất cả các điểm
trên mặt phẳng tọa độ khi thay đổi trên . Ta nói: là phương trình của .
Hàm số đồng biến trên : Trên , đồ thị hàm số đi lên (theo chiều tăng
của biến số).
(hoặc ).
Hàm số nghịch biến trên : Trên , đồ thị hàm số đi xuống (theo chiều
tăng của biến số).
(hoặc ).
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 32 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
+ Đỉnh: .
Đồ thị hàm số
Ví dụ 1
Cho hàm số . Khẳng định nào sau đây là sai?
A. B. C. D.
Lời giải:
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 33 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Ta có:
Chọn đáp án D.
Chọn đáp án C.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 34 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Ví dụ 1
Tìm tập xác định của hàm số
A. B. C. D.
Lời giải:
Chọn đáp án D.
Ví dụ 2
Tìm tập xác định của hàm số
A. B. C. D.
Lời giải:
Ví dụ 1
Xác định parabol . , biết cắt trục tung tại điểm có tung
A. : . B. : .
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 35 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
C. : . D. : .
Lời giải:
Vậy : .
Chọn đáp án B.
Dạng 4. Ứng dụng của hàm số trong chứng minh bất đẳng thức
và tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất
Ví dụ 1
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số .
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Ta có: .
Chọn đáp án A.
Ví dụ 2
Hàm số có
A. giá trị nhỏ nhất khi . B. giá trị lớn nhất khi .
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 36 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
C. giá trị lớn nhất khi . D. giá trị nhỏ nhất khi .
Lời giải:
Ta có
Chọn đáp án B.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 37 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
● Trong mặt phẳng tọa độ , nửa đường tròn tâm bán kính 1 được gọi là nửa đường tròn
đơn vị.
Với mỗi góc , ta xác định 1 điểm trên nửa đường tròn đơn vị
● Chú ý:
;
2. Quan hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc bù nhau, phụ nhau
+) Với :
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 38 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
+) Với :
● Hệ quả:
● Hệ quả:
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 39 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
+)
Chú ý: công thức tính độ dài đường trung tuyến ứng với các cạnh :
Giải tam giác là tính các cạnh và các góc của tam giác dựa trên những dữ kiện cho trước.
Xác định rõ các đại lượng đã biết, từ đó định hướng sử dụng định lí côsin hoặc
định lí sin.
Nếu là tính toán với lượng giác: chú ý các mối liên hệ về giá trị lượng giác của
các góc phụ nhau, bù nhau.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 40 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Ví dụ 1
Cho tam giác có . Độ lớn góc gần với giá trị nào
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Vậy .
Chọn đáp án C.
Ví dụ 2
Cho góc thỏa mãn và . Tính giá trị của .
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Do nên , .
Chọn đáp án B.
Ví dụ 3 Hai chiếc tàu thủy cùng xuất phát từ một vị trí , đi thẳng theo hai hướng tạo với
nhau góc . Tàu chạy với vận tốc 25 hải lí một giờ. Tàu chạy với vận tốc 20 hải lí một
giờ. Sau 2 giờ, hai tàu cách nhau bao nhiêu hải lí?
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 41 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Sau 2 giờ, tàu đi được: (hải lí); tàu đi được: (hải lí).
Vậy có .
(hải lí)
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 42 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Vậy sau 2 giờ, hai tàu cách nhau khoảng hải lí.
Chọn đáp án B.
+ Chú ý mối liên hệ giữa các góc, hoặc đổi sin – cos.
a) ;
b) ;
c) .
Phương pháp giải: sử dụng các tính chất về giá trị lượng giác và các hằng đẳng thức để biến
đổi vế này về vế kia (thường là từ vế phức tạp về vế đơn giản hơn) hoặc biến đổi cả hai vế
bằng một biểu thức trung gian.
Chú ý các tính chất sau:
Lời giải:
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 43 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
a)
(đpcm).
b)
(đpcm).
c)
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 44 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
(đpcm).
Nắm vững các định lí (sin, cos,…); các công thức liên quan đến độ dài đường trung tuyến;
công thức tính diện tích tam giác,…
Ví dụ 1
Tam giác có . Điểm thuộc đoạn sao cho
A. B. C. D.
Lời giải:
Do .
Chọn đáp án C.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 45 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Ví dụ 2
Cho góc . Gọi và là hai điểm di động lần lượt trên và sao
A. B. C. D.
Lời giải:
Theo định lí hàm sin, ta có:
Khi đó .
Áp dụng các công thức tính diện tích tam giác phù hợp dựa theo dữ kiện đề bài cho.
Ví dụ 1
Cho có . Khi đó, diện tích của
A. . B. .
C. . D. .
Xét có
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 46 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
+ Cách 2:
Chọn đáp án C.
Ví dụ 2 Tam giác Bermuda còn được biết đến là Tam giác quỷ - một khu vực không cố định
nằm ở hướng tây của phía Bắc Đại Tây Dương và đã nổi tiếng nhờ vào nhiều vụ việc được coi là
bí ẩn mà trong đó các tàu thủy, máy bay hay thủy thủ đoàn được cho là biến mất không có dấu tích
khi đi vào khu vực này. Nó được xác định bởi phần diện tích tam giác có 3 đỉnh là các địa điểm
Florida, Puerto Rico và Bermuda. Biết khoảng cách giữa Florida và Puerto Rico là ;
khoảng cách giữa Florida và Bermuda là ; khoảng cách giữa Bermuda và Puerto Rico
là . Diện tích (tính theo ki – lô – mét vuông) của tam giác quỷ này gần với giá trị nào
A. . B. .
C. . D. .
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 47 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Chọn đáp án C.
Chương V: Vectơ
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 48 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
● Một trong hai đầu mút là điểm đầu, đầu mút còn lại là điểm cuối.
● Hướng từ điểm đầu đến điểm cuối là hướng của vectơ.
● Độ dài của đoạn thẳng là độ dài của vectơ.
- Kí hiệu:
- Giá của vectơ: là đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó:
- Hai vectơ cùng phương nếu chúng có giá song song hoặc trùng nhau:
- Khi hai vectơ cùng phương, nếu chiều từ gốc đến ngọn của hai vectơ đó giống nhau thì hai vectơ
đó cùng hướng, ngược lại thì chúng ngược hướng:
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 49 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
- Hai vectơ bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài: .
- Hai vectơ đối nhau nếu chúng ngược hướng và cùng độ dài: . Khi đó vectơ được
● Cho và điểm , ta luôn tìm được điểm duy nhất sao cho . Khi đó
4. Vectơ-không
● Độ dài bằng 0.
● Giá của vectơ-không là mọi đường thẳng đi qua .
● Cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ.
● Hình biểu diễn là một điểm.
- Định nghĩa: Tổng của hai vectơ và được xác định như sau:
● Lấy điểm tùy ý trên mặt phẳng và xác định các điểm và sao cho và
.
● Khi đó vectơ là vectơ tổng của hai vectơ và , kí hiệu: .
● ;
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 50 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
● ;
● ;
● ;
● .
- Định nghĩa: Hiệu của hai vectơ và là tổng của vectơ và vectơ đối của vec tơ , kí hiệu:
4. Tính chất vectơ của trung điểm đoạn thẳng và trọng tâm tam giác
- là trung điểm .
- là trọng tâm .
Ví dụ 1
Cho tứ giác . Có bao nhiêu vectơ khác vectơ - không có điểm đầu và cuối là
các đỉnh của tứ giác?
A. B. C. D.
Lời giải:
Xét các vectơ có điểm là điểm đầu thì có các vectơ thỏa mãn bài toán là có 3
vectơ.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 51 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
với có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác là
A. B. C. D.
Lời giải: C B
Đó là các vectơ : . D A
O
E F
Chọn đáp án B.
Ví dụ 3
Cho bốn điểm phân biệt Điều kiện nào trong các đáp án A, B, C, D sau
C. D.
Lời giải:
Ta có:
đường tròn ngoại tiếp tam giác . Khẳng định nào sau đây đúng?
A. và . B. và .
C. và . D. và và .
Lời giải:
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 52 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Chọn đáp án B.
Dạng 2. Chứng minh đẳng thức/Tìm kết quả của phép toán vecto
A. B.
C. D.
Lời giải:
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 53 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Ví dụ
Cho tam giác vuông cân tại có . Tính
A. B.
C. D.
Lời giải:
Chọn đáp án A.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 54 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
1. Số gần đúng
Trong nhiều trường hợp, ta không biết hoặc khó biết số đúng (kí hiệu là ) mà chỉ tìm được giá trị
- Giá trị phản ảnh mức độ sai lệch giữa số đúng và số gần đúng , được gọi là sai số
xác của .
- Sai số tương đối của số gần đúng , kí hiệu , là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và , tức là
- Nếu thì do đó .
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 55 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
+) Cho số gần đúng với độ chính xác . Khi được yêu cầu làm tròn số mà không nói rõ làm
tròn đến hàng nào thì làm tròn số đến hàng thấp nhất mà nhỏ hơn 1 đơn vị của hàng đó.
II. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM
1. Số trung bình và trung vị
a) Số trung bình
- Số trung bình (số trung bình cộng) của mẫu số liệu là: .
- Nếu mẫu số liệu cho dưới dạng bảng tần số thì số trung bình là trong
+ lẻ thì ;
+ chẵn thì .
2. Tứ phân vị
- Tìm trung vị .
- Tìm trung vị của nửa số liệu bên trái (không bao gồm nếu lẻ), gọi là .
- Tìm trung vị của nửa số liệu bên phải (không bao gồm nếu lẻ), gọi là .
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 56 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
.
b) Khoảng tứ phân vị (độ trải giữa)
.
2. Phương sai và độ lệch chuẩn
- Độ lệch chuẩn là .
3. Số liệu bất thường
Các giá trị lớn hơn hoặc bé hơn là giá trị bất thường.
Ví dụ Một chiếc điện thoại thông minh có màn hình dạng hình chữ nhật với độ dài đường
chéo là inch, tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của màn hình là . Tìm một giá trị gần đúng
(theo đơn vị inch) của chiều dài màn hình điện thoại và tìm độ chính xác của số gần đúng đó.
Lời giải:
Gọi chiều dài của màn hình điện thoại là (inch) với .
Khi đó, chiều rộng của màn hình điện thoại là (inch).
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 57 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Suy ra .
Vậy chiều dài của màn hình điện thoại xấp xỉ inch và có độ chính xác của kết quả tìm được là
inch hay .
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 58 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Ví dụ
Bạn An đo chiều dài của một sân bóng ghi được . Bạn Hoa đo chiều cao
của một cây cột cờ được . Trong hai bạn An và Hoa bạn nào có phép đo chính xác hơn?
Lời giải:
Ví dụ Mẫu số liệu sau cho biết số lượng người truy cập vào một trang web về giáo dục
trong vòng 20 ngày chạy quảng cáo:
2103 3024 3957 3758 4862 3204 4035 5486 3240 3595
4034 3598 5120 3239 3234 3495 4034 4968 5098 3048
Hãy tìm:
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 59 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
d) Mốt.
Lời giải:
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được:
2103 3024 3048 3204 3234 3239 3240 3495 3595 3598
3758 3957 4034 4034 4035 4862 4968 5098 5120 5486
2103 3024 3048 3204 3234 3239 3240 3495 3595 3598
3758 3957 4034 4034 4035 4862 4968 5098 5120 5486
d) Ta thấy, chỉ có giá trị 4034 là có tần số lớn nhất nên mốt của mẫu số liệu là 4034.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 60 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
+ Độ lệch chuẩn: ;
Hãy tính phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu này.
Lời giải:
Bảng tần số tuổi thọ của 30 bóng đèn như sau:
Tuổi thọ
1150 1160 1170 1180 1190 1200 1210
(giờ)
Tần số 1 6 5 6 5 5 2
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 61 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
(giờ)
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 62 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
DUY NHẤT CHỈ TRONG THÁNG 12, HOCMAIBOOK tặng thêm mã giảm 10% cho
các đầu sách. Nhập code HOCMCM mua tại đây: https://shope.ee/6pabjlVliD
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 63 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
DUY NHẤT CHỈ TRONG THÁNG 12, HOCMAIBOOK tặng thêm mã giảm 10% cho
các đầu sách. Nhập code HOCMCM mua tại đây: https://shope.ee/1VZ5O6ZAWM
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 64 -