You are on page 1of 64

Hocmai.

vn – Học chủ động - Sống tích cực

TÀI LIỆU ÔN TẬP HỌC KỲ I


MÔN TOÁN LỚP 10
Bộ: CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Chương I: Mệnh đề và tập hợp

A KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

I. MỆNH ĐỀ
1. Mệnh đề
● Mệnh đề là một câu khẳng định có tính đúng hoặc sai.
● Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai. Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai.
● Những câu nghi vấn, câu cảm thán, câu cầu khiến không phải mệnh đề.

2. Mệnh đề chứa biến


● Mệnh đề chứa biến là một khẳng định chứa một hoặc nhiều biến thay đổi.
● Tính đúng sai của mệnh đề phụ thuộc vào giá trị cụ thể của các biến.
● Mệnh đề chứa biến là mệnh đề nếu ta cho các biến đó những giá trị nhất định.

2. Mệnh đề phủ định

● Phủ định của mệnh đề là mệnh đề : “Không phải ”.


● đúng thì sai.
● sai thì đúng.

3. Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo

● Mệnh đề : “Nếu thì ” là mệnh đề kéo theo.


● sai khi đúng, sai và đúng trong các trường hợp còn lại.
● Các định lí toán học thường là những mệnh đề đúng và thường được phát biểu ở dạng mệnh
đề kéo theo , khi đó:
+ là giả thiết của định lí;

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 1 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

+ là kết luận của định lí.


● Với mệnh đề thì:
+ là điều kiện đủ để có ;
+ là điều kiện cần để có .

4. Mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương

● là mệnh đề đảo của .


● Nếu và đều đúng thì và là hai mệnh đề tương đương, kí hiệu .

5. Mệnh đề có chứa kí hiệu

● Mệnh đề : “Với mọi thì đúng”.

● Mệnh đề : “Tồn tại để đúng”.

● .

● .

II. TẬP HỢP


1. Tập hợp

● Các đối tượng có chung một hay nhiều tính chất quy tụ lại thành một tập hợp, mỗi đối tượng
là một phần tử.
● Mỗi tập hợp được xác định bởi:

+ Cách liệt kê: ;

+ Cách nêu tính chất đặc trưng: .

● Tập hợp rỗng là tập hợp không có phần tử nào.


● Một tập hợp có thể không có phần tử nào, cũng có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có
vô số phần tử.

2. Tập con và hai tập hợp bằng nhau

a) Tập hợp con

● Tập con: .

● Tập là tập con của mọi tập hợp.

b) Hai tập hợp bằng nhau

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 2 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

● Tập hợp bằng nhau: và .

3. Một số tập con của tập hợp số thực

Biểu diễn trên trục số


Tập hợp Tên gọi, kí hiệu
(phần không bị gạch chéo)

Tập số thực

Đoạn

Khoảng

Khoảng

Khoảng

Nửa khoảng

Nửa khoảng

Nửa khoảng

Nửa khoảng

III. CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP

1. Hợp và giao của các tập hợp

● Giao hai tập hợp: và .

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 3 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

● Hợp hai tập hợp: hoặc .

2. Hiệu của hai tập hợp, phần bù của tập con

● Hiệu hai tập hợp: .

● Phần bù của tập hợp: với .

B MỘT SỐ DẠNG BÀI THƯỜNG GẶP

Dạng 1. Xác định mệnh đề, tính đúng/sai của mệnh đề

Phương pháp giải:


+ Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc sai.

+ Mệnh đề: xác định giá trị (Đ) hoặc (S) của mệnh đề đó.

+ Mệnh đề chứa biến : Tìm tập hợp D của các biến x để (Đ) hoặc (S).

+ Mệnh đề phủ định sai khi đúng và ngược lại.

+ Mệnh đề kéo theo chỉ sai khi đúng, sai

+ Mệnh đề tương đương đúng khi và đều đúng. Hay khi và đều đúng hoặc và đều sai.

Ví dụ 1 Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?

a. 4 là số chính phương.
b. Trời lạnh.
c. Phương trình vô nghiệm.
d. Hàm số luôn đi qua gốc tọa độ.
e. Bữa trưa hôm nay thật tuyệt!
f. Còn bao nhiêu phút nữa thì tới nơi?

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 4 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

g. Malaysia là nước duy nhất có hai thủ đô.


h. Có vô số đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt.
i. Everest là đỉnh núi cao nhất thế giới.
k. Bạn cắm được lọ hoa đẹp quá!
Phân tích: Các câu cảm thán, câu hỏi, câu không xác định được tính đúng/sai không là mệnh đề.
Các câu khẳng định đúng hoặc sai là mệnh đề.

Lời giải:

Các câu là mệnh đề là: a, c, d, g, h, i.

Ví dụ 2 Xác định tính đúng/sai của các mệnh đề sau:

a. là số chẵn.
b. Nếu một số tự nhiên chia hết cho 15 thì chia hết cho cả 3 và 5.
c.

d.
e. Tứ giác nội tiếp trong đường tròn khi và chỉ khi có 2 góc đối bù nhau.

f. Tổng của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn.
g. Tích của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn.
h. Tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.
i. Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.
Phân tích: Để xác định một mệnh đề là sai, học sinh cần chỉ ra 1 trường hợp sai của mệnh đề.

Lời giải:

Mệnh đề Tính đúng/sai

a. là số chẵn. Đúng
b. Nếu một số tự nhiên chia hết cho 15 thì chia hết cho
Đúng
cả 3 và 5.
c. Sai vì với thì
Đúng vì theo bất đẳng thức Cô-si ta có:

.
d.

Dấu “=” xảy ra


e. Tứ giác nội tiếp trong đường tròn khi và chỉ khi có
Đúng
2 góc đối bù nhau.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 5 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

f. Tổng của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ Sai vì với là số chẵn nhưng
khi cả hai số đều là số chẵn.
là số lẻ.
g. Tích của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ Sai vì là số chẵn nhưng là số
khi cả hai số đều là số chẵn. lẻ.
h. Tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi Sai vì là số chẵn nhưng là
cả hai số đều là số lẻ. số lẻ.
i. Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi
Đúng
cả hai số đều là số lẻ.

Ví dụ 3 Xét các phát biểu sau:

Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên?


A. B. C. D.
Lời giải:

sai vì .
đúng vì .
đúng.

đúng vì với thì .


Chọn đáp án C.
Ví dụ 4 Cho mệnh đề: “Nếu chia hết cho 4 và 6 thì chia hết cho 12”. Trong các mệnh đề
sau, mệnh đề nào đúng ?
A. Điều kiện đủ để chia hết cho 12 là chia hết cho 4 và 6.
B. Điều kiện cần để chia hết cho 12 là chia hết cho 4 và 6.
C. chia hết cho 12 suy ra không chia hết cho 4 và 6.
D. chia hết cho 4 suy ra chia hết cho 12.
Lời giải:
Mệnh đề đúng là: Điều kiện đủ để chia hết cho 12 là chia hết cho 4 và 6.
Chọn đáp án A.
Ví dụ 5
Cho mệnh đề chứa biến với là số thực. Mệnh đề nào sau đây là
đúng?

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 6 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

A. . B. . C. . D. .
Lời giải:

Ta có:

+, là mệnh đề sai.

+, là mệnh đề sai.

+, là mệnh đề sai.

+, là mệnh đề đúng.
Chọn đáp án D.

Ví dụ 6 Mệnh đề nào dưới đây sai ?


A. Tứ giác là hình chữ nhật khi và chỉ khi có ba góc vuông.
B. Tứ giác là hình bình hành khi và chỉ khi có hai cạnh đối song song và bằng
nhau.
C. Tứ giác là hình thoi khi và chỉ khi có hai đường chéo vuông góc với nhau tại
trung điểm mỗi đường.
D. Tứ giác là hình vuông khi và chỉ khi có bốn góc vuông.
Lời giải:
“Tứ giác là hình vuông khi và chỉ khi có bốn góc vuông” là một mệnh đề tương
đương sai vì hình chữ nhật vẫn có bốn góc vuông nhưng không phải là hình vuông.

Chọn đáp án D.
Ví dụ 7 Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo là sai?
A. Tam giác cân có hai cạnh bằng nhau.
B. chia hết cho 6 thì chia hết cho 2 và 3.
C. là hình bình hành thì song song với .
D. là hình chữ nhật thì
Lời giải:

Mệnh đề Mệnh đề đảo


Tam giác cân có hai cạnh bằng nhau. Tam giác có hai cạnh bằng nhau là tam giác cân.
(Đ)
chia hết cho 6 thì chia hết cho 2 và 3. chia hết cho 2 và 3 thì chia hết cho 6. (Đ)
là hình bình hành thì song song với song song với thì là hình bình
hành. (S)
.

là hình chữ nhật thì thì là hình chữ nhật

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 7 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Chọn đáp án C.
Ví dụ 8
Mệnh đề khẳng định rằng:
A. Bình phương của mỗi số thực bằng .
B. Có ít nhất một số thực mà bình phương của nó bằng .
C. Chỉ có một số thực có bình phương bằng .
D. Nếu là số thực thì .
Lời giải:

Có ít nhất một số thực mà bình phương của nó bằng .

Chọn đáp án B.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 8 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Dạng 2. Xác định/phát biểu mệnh đề: phủ định, kéo theo, tương đương,…

Phương pháp giải:


1. Mệnh đề phủ định

Mệnh đề phủ định của P là "Không phải P".

Mệnh đề phủ định của là:

Mệnh đề phủ định của là: .

2. Mệnh đề kéo theo

Mệnh đề: . Khi đó: P là giả thiết, Q là kết luận.

Hoặc P là điều kiện đủ để có Q, hoặc Q là điều kiện cần để có P.

3. Mệnh đề đảo

Mệnh đề được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề

4. Mệnh đề tương đương

Mệnh đề: . Khi đó: P tương đương với Q.

Hoặc P là điều kiện cần và đủ để có Q, hoặc P khi và chỉ khi Q.

Ví dụ 1
Cho mệnh đề “Phương trình có nghiệm”. Mệnh đề phủ định của
mệnh đề đã cho là mệnh đề nào sau đây?

A. Phương trình có nghiệm.


B. Phương trình có vô số nghiệm.
C. Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
D. Phương trình vô nghiệm.
Phân tích: Phủ định của “có” là “không có”.

Lời giải:

Mệnh đề phủ định “Phương trình không có nghiệm” hay “Phương trình
vô nghiệm”.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 9 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Chọn đáp án D.
Ví dụ 2 Cho mệnh đề: “Nếu 2 góc ở vị trí so le trong thì hai góc đó bằng nhau”. Trong các
mệnh đề sau đây, đâu là mệnh đề đảo của mệnh đề trên?
A. Nếu 2 góc bằng nhau thì hai góc đó ở vị trí so le trong.
B. Nếu 2 góc không ở vị trí so le trong thì hai góc đó không bằng nhau.
C. Nếu 2 góc không bằng nhau thì hai góc đó không ở vị trí so le trong.
D. Nếu 2 góc ở vị trí so le trong thì hai góc đó không bằng nhau.
Phân tích: Mệnh đề đã cho là mệnh đề dạng . Xác định đâu là mệnh đề P, đâu là mệnh đề
Q. Từ đó suy ra mệnh đề đảo .

Lời giải:

Mệnh đề đảo là: Nếu 2 góc bằng nhau thì hai góc đó ở vị trí so le trong.

Chọn đáp án A.

Ví dụ 3
Phủ định của mệnh đề là
A. . B. .
C. . D. .
Phân tích: Phủ định của là Phủ định của là .
Lời giải:

Phủ định của mệnh đề là:


Chọn đáp án C.

Ví dụ 4 Cho hai mệnh đề sau:

P: “Hai tam giác bằng nhau”.

Q: “Ham tam giác đồng dạng”.

Phát biểu nào sau đây là mệnh đề tương đương?

A. Nếu hai tam giác bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng.
B. Điều kiện cần để hai tam giác bằng nhau là hai tam giác đó đồng dạng.
C. Điều kiện đủ để hai tam giác đồng dạng là hai tam giác đó bằng nhau.
D. Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần và đủ để hai tam giác đó đồng dạng.
Lời giải:

Mệnh đề tương đương là: Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần và đủ để hai tam giác đó đồng
dạng.

Chọn đáp án D.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 10 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 11 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Dạng 3. Xác định tập hợp, tập hợp con. Phần tử của tập hợp

Phương pháp giải:


1. Tập hợp

- Liệt kê các phần tử của nó.

- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.

2. Tập hợp con

Số tập hợp con của tập hợp gồm phần tử là .

Ví dụ 1 Liệt kê các phần tử của các tập hợp sau:


a. Tập gồm các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 25.

b.

c.

d.
Lời giải:

a. Cách 1: .

Cách 2: Tập hợp A gồm các số tự nhiên là bội của 3 và nhỏ hơn 25.

b. Ta có: .

Vậy .

c. Ta có: .

Mà nên .

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 12 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

d. Ta có: .

Vậy .

Ví dụ 2
Cho tập hợp . Hãy viết tập A dạng chỉ ra tính chất đặc trưng của
tập hợp.
Lời giải:

Ta có: hoặc

Ví dụ 3
Cho các tập hợp Hãy viết lại các tập hợp dưới kí hiệu khoảng,
nửa khoảng, đoạn.

A. . B. . C. . D. .
Lời giải:

Ta có:
Chọn đáp án D.
Ví dụ 4
Cho tập Hỏi tập có bao nhiêu phần
tử?
A. B. C. D.
Phân tích: Để xác định số phần tử của tập hợp, học sinh cần giải phương trình tích, xác định
nghiệm của phương trình thỏa mãn . Từ đó, xác định số phần tử của tập hợp .

Lời giải:

Ta có:

Mà . Vậy tập hợp có 3 phần tử.


Chọn đáp án C.
Ví dụ 5 Trong các tập hợp sau, tập nào có đúng hai tập hợp con ?

A. B. C. D.
Phân tích: Áp dụng công thức tính số tập hợp con của tập hợp có phần tử là . Từ yêu cầu bài
toán tìm n hoặc từ các tập hợp đã cho tìm số tập hợp con của mỗi tập hợp.

Lời giải:

Để tập hợp cần tìm có hai tập hợp con thì . Vậy tập hợp cần tìm chỉ có 1 phần tử.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 13 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Chọn đáp án B.

Ví dụ 6
Cho hai tập hợp và Có tất cả bao nhiêu tập thỏa mãn

A. B. C. D.
Lời giải:

Vì nên X chắc chắn có các phần tử .

Vì nên X có thể có các phần tử .

Vậy X có thể là các tập hợp sau: .

Chọn đáp án A.
Ví dụ 7
Cho các tập hợp sau:

là bội số của .

là bội số của .

là ước số của .

là ước số của .
Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. B. C. D.
Phân tích: Liệt kê các phần tử của tập hợp. Từ đó xác định mối liên hệ giữa các tập hợp.

Lời giải:

Ta có:

Chọn đáp án B.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 14 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Dạng 4. Các phép toán trên tập hợp


Phương pháp giải:
1. Đối với các tập hợp có phần tử liên tục, để thực hiện các phép toán trên tập hợp ta làm
như sau:
Bước 1: Viết các tập hợp dưới dạng khoảng/đoạn/nửa khoảng.
Bước 2: Vẽ các trục số thể hiện các tập hợp (chú ý các vị trí số giống nhau phải thẳng hàng
nhau)
Bước 3:
- Tìm giao: lấy các phần không bị gạch bỏ ở tất cả các trục số.
- Tìm hợp: lấy các phần mà nó không bị gạch bỏ ở ít nhất một trục số.
- Tìm hiệu : lấy phần ở tập và gạch bỏ các phần của tập .
- Tìm phần bù : lấy phần ở tập và gạch bỏ các phần của tập .
Bước 4: Dựa vào hình vẽ để kết luận.
2. Đối với bài toán tìm tham số để thỏa mãn kết quả của phép toán trên tập hợp, ta cũng
tiến hành vẽ trục số và suy luận dựa trên hình ảnh.

Ví dụ 1
Cho các tập hợp , ,

Tìm và .

Phân tích: Các tập hợp đã cho có các phần tử liên tục nên bước đầu tiên ta cần viết lại các phần tử
ở dạng đoạn/khoảng/nửa khoảng sau đó biểu diễn thành các trục số, xác định phép toán tập hợp cần
thực hiện để thực hiện gạch bỏ các phần không thỏa mãn và cuối cùng là kết luận.

Lời giải:

Ta có , , .

Biểu diễn các tập hợp trên trục số như sau:

+ Tìm : bỏ đi phần cùng bị gạch ở cả và , tức là bỏ đi phần lớn hơn số 5. Vậy phần còn

lại từ cho đến hết số 5 là hợp của và .

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 15 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

+ Tìm : bỏ đi các phần bị gạch ở và các phần bị gạch ở , tức là bỏ đi phần từ cho
đến hết số 1 và phần từ số 3 đến . Vậy phần còn lại từ lớn hơn số 1 đến nhỏ hơn số 3 là giao của

+ Tìm : phần nào của thì gạch bỏ trên , tức là bỏ đi phần từ sau số 1 đến hết số 5. Vậy

phần còn lại trên từ đến hết số 1 là hiệu của và

+ Tìm :

Bước 1: Tìm : bỏ đi phần cùng bị gạch ở cả và , tức là bỏ đi phần từ đến trước số


và phần từ sau số 5 đến . Vậy phần còn lại từ số đến hết số 5 là hợp của và .

Bước 2: Tìm : bỏ đi các phần bị gạch ở và các phần bị gạch ở , tức là bỏ đi phần từ
đến trước số và phần từ số 3 đến . Vậy phần còn lại từ số đến trước số 3 là giao của
và .

Bước 3: Vẽ các trục số biểu diễn và

Bước 4: Tìm : phần nào của thì gạch bỏ trên , tức là bỏ từ số


đến trước số 3. Vậy phần còn lại từ số 3 đến hết số 5 là hiệu của và

Chú ý: Khi làm bài các em không cần diễn giải như trên, chỉ cần viết tập hợp, vẽ trục số và kết luận.
Đặc biệt cần chú ý về kí hiệu ngoặc nhọn (không lấy giá trị) và ngoặc vuông (lấy giá trị).

Ví dụ 2
Cho . Số các số nguyên thuộc cả hai tập
và là.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:

Ta có

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 16 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Vậy có 8 số nguyên thuộc cả hai tập và .


Chọn đáp án B.

Ví dụ 3
Cho các tập hợp và . Tìm để:

a)

b)

Phân tích: Bước đầu tiên ta cần vẽ hình biểu diễn của và lên trục số. Do là số chưa biết
nên chỉ cần chọn 1 điểm bất kì để thử vẽ, nếu thấy không hợp lý có thể vẽ lại (di chuyển các điểm
chứa tham số sang bên trái hoặc sang bên phải các vị trí số khác) hoặc nhìn từ hình vẽ ban đầu để
suy luận.

Lời giải:

a) Ta có thể vẽ trục số như sau:

Theo hình vẽ trên ta thấy để thì ( không thể bằng do


)

b) Ta có: . Ta có thể vẽ trục số như sau:

Từ hình vẽ ta thấy để thì (nếu thì


).

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 17 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 18 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Dạng 5. Bài toán thực tế


Phương pháp giải:
Bước 1: Chuyển bài toán về ngôn ngữ tập hợp.

Bước 2: Sử dụng sơ đồ Ven để minh họa các tập hợp.

Bước 3: Dựa vào sơ đồ Ven ta thiết lập được đẳng thức hoặc phương trình, hệ phương trình,
từ đó tìm được kết quả bài toán.

Ví dụ 1
Trong số 45 học sinh của lớp 10A có 15 bạn xếp học lực giỏi, 20 bạn xếp loại hạnh
kiểm tốt, trong đó có 10 bạn vừa có hạnh kiểm tốt, vừa có lực học giỏi. Hỏi:

a. Lớp 10 A có bao nhiêu bạn được khen thưởng, biết rằng muốn được khen thưởng bạn đó phải có
học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt?

b. Lớp 10A có bao nhiêu bạn chưa được xếp loại học lực giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt?

Phân tích: Gọi A là tập hợp các học sinh xếp học lực giỏi, B là tập hợp các học sinh xếp loại hành
kiểm tốt thì là tập hợp các học sinh vừa có hạnh kiểm tốt, vừa có học lực giỏi.

Biểu diễn các tập hợp thông qua sơ đồ Ven. Từ đó, trả lời các yêu cầu của bài toán.

a. Số học sinh được khen thưởng bằng tổng số học sinh chỉ có học lực giỏi, số học sinh chỉ có hạnh
kiểm tốt và số học sinh có học lực giỏi và hạnh kiểm tốt.

b. Số học sinh chưa được xếp loại học lực giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt bằng tổng số học sinh trừ
đi số học sinh có học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt.

Lời giải:

Ta có sơ đồ Ven như hình vẽ phía dưới:

a. Số học sinh lớp 10A có xếp loại học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt là:

(học sinh)

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 19 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Vậy có 25 học sinh được khen thưởng.

b. Cách 1. Số học sinh chưa được xếp loại học lực giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt là:

(học sinh)

Cách 2. Số học sinh có xếp loại học lực giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt là:

(học sinh)

Số học sinh có xếp loại học hạnh kiểm tốt và không xếp loại học lực giỏi là:

(học sinh)

Số học sinh chưa được xếp loại học lực giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt là:

(học sinh)

Vậy có 20 học sinh chưa được xếp loại học lực giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt.

Ví dụ 2 Trong một cuộc hội nghị khách hàng của công ty K, số khách hàng có thể nói được
tiếng Anh là 912 người, có thể nói được tiếng Pháp 653 người; số khách hàng nói được cả hai ngoại
ngữ tiếng Anh và Pháp là 434 người; không có ai nói ba ngoại ngữ trở lên. Hỏi có bao nhiêu người
dự hội nghị?

Lời giải:

Dựa vào sơ đồ trên, số người dự hội nghị là

(người)

Vậy có 1131 người tham gia hội nghị.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 20 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Chương II: Bất phương trình và


hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

A KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

I. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN


1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

● Bất phương trình bậc nhất hai ẩn là bất phương trình có một trong các dạng sau:

trong đó là những số thực cho trước với không đồng thời bằng 0; và là các ẩn.

● Mỗi cặp số sao cho là một nghiệm của bất phương trình .

● Trong mặt phẳng tọa độ , tập hợp các điểm có tọa độ là nghiệm của một bất phương
trình được gọi là miền nghiệm của bất phương trình đó.

2. Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn

● Cách biểu diễn miền nghiệm của (*)

Bước 1: Vẽ đường thẳng trên mặt phẳng tọa độ.

Bước 2: Lấy điểm

+ nửa mặt phẳng (không kể bờ ) chứa điểm là miền nghiệm của (*).

+ nửa mặt phẳng (không kể bờ ) không chứa điểm là miền nghiệm của
(*).

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 21 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Chú ý: Đối với bất phương trình thì cách xác định miền nghiệm cũng
tương tự, nhưng miền nghiệm là nửa mặt phẳng kể cả bờ.

II. HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN


1. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

● Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn là một hệ gồm hai hay nhiều bất phương trình bậc

nhất hai ẩn . Mỗi nghiệm chung của các bất phương trình trong hệ được gọi là một
nghiệm của hệ bất phương trình đó.

2. Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

● Cách biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn:

+ Trong cùng mặt phẳng tọa độ, biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình trong hệ bằng
cách gạch bỏ phần không thuộc miền nghiệm của nó.

+ Phần không bị gạch là miền nghiệm cần tìm.

B MỘT SỐ DẠNG BÀI THƯỜNG GẶP

Dạng 1. Xác định bất phương trình/hệ bất phương trình


bậc nhất hai ẩn

Phương pháp giải:


+ Bất phương trình bậc nhất hai ẩn là bất phương trình biến đổi về được một trong các dạng

trong đó và là hai số không đồng thời bằng 0.


+ Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn bao gồm các bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Chú ý: Tổng số ẩn của các bất phương trình trong hệ không vượt quá 2.

Ví dụ 1 Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

A. . B. . C. . D. .

Lời giải:

Ta có:

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 22 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

+) không phải là bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì bậc của là 2.

+) không phải là bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì có 3 ẩn là .

+) không phải là bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì không có dạng .

+) là bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

Chọn đáp án C.

Ví dụ 2 Hệ bất phương trình nào sau đây là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

A. . B. .

C. . D. .

Lời giải:

Ta có:

+) không phải là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì không phải là bất

phương trình bậc nhất hai ẩn.

+) không phải là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì không phải là

bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

+) không phải là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì không phải

là bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

+) là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

Chọn đáp án C.

Dạng 2. Kiểm tra nghiệm của bất phương trình/

Hệ thống giáo dục HOCMAI hệ bất phương trình


Tổngbậc nhất
đài tư vấn:hai
1900ẩn
6933 - Trang | 23 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Phương pháp giải:


Thay giá trị của vào bất phương trình/hệ bất phương trình, nếu thu được bất phương trình/hệ
bất phương trình đúng (gọi là nghiệm đúng) thì là nghiệm của bất phương trình/hệ bất
phương trình.

Ví dụ 1 Trong các cặp số sau đây, cặp nào không là nghiệm của bất phương trình bậc nhất

hai ẩn ?

A. . B. . C. . D. .

Lời giải:

Thay các cặp số vào bất phương trình ta được:

+) sai nên không phải là nghiệm của .

+) đúng nên , , là các nghiệm

của .

Chọn đáp án B.

Ví dụ 2
Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ bất phương trình ?

A. . B. . C. . D. .

Lời giải:

Thay các cặp số vào hệ bất phương trình ta được:

+) đúng nên là nghiệm của .

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 24 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

+) Thay , , vào hệ bất phương trình ta thấy không thỏa mãn hệ bất phương trình

nên các cặp số này không phải là nghiệm của .

Chọn đáp án D.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 25 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Dạng 3. Biểu diễn hình học tập nghiệm của bất phương trình,
hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Phương pháp giải:


+ Đối với bất phương trình:
Xét bất phương trình (1)
Trong đó và là hai số không đồng thời bằng 0.
Bước 1. Trên mặt phẳng tọa độ , vẽ đường thẳng .
Bước 2. Lấy một điểm (ta thường lấy gốc tọa độ ).
Bước 3. Tính và so sánh với .
Bước 4. Kết luận
Nếu thì nửa mặt phẳng bờ (kể cả bờ) chứa là miền nghiệm của .
Nếu thì nửa mặt phẳng bờ (kể cả bờ) không chứa là miền nghiệm của .
+ Đối với hệ bất phương trình:
Xét hệ bất phương trình
Vẽ các đường thẳng và .
Biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình và tìm giao của chúng ta được tập
nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

Ví dụ 1
Xác định miền nghiệm của bất phương trình sau: .

Lời giải:

Ta thấy khi thay toạ độ điểm O(0;0) vào (*) thì được

Như vậy, miền nghiệm của BPT trên là: nửa mặt phẳng với bờ là đường thẳng (không
chứa bờ) và chứa gốc toạ độ O(0;0).

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 26 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Ví dụ 2
Xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình sau (bằng hình vẽ):

Lời giải:

Ví dụ 3 Xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình sau:

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức trên miền nghiệm của hệ bất phương trình trên
biết rằng miền nghiệm đó là miền đa giác và T có giá trị nhỏ nhất tại một trong các đỉnh của đa
giác.

Lời giải:

Miền nghiệm của hệ là toàn bộ ngũ giác (kể cả cạnh) (phần


không tô màu).

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 27 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Ta có:

Vậy khi

Dạng 4. Ứng dụng vào thực tế

Phương pháp giải:


+ Đọc đề bài, xác định các ẩn;
+ Viết bất phương trình/hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn theo các dữ kiện của đề bài;
+ Vẽ miền nghiệm trên mặt phẳng tọa độ;
+ Dựa vào hình vẽ và tính toán, thực hiện yêu cầu của đề bài.
Chú ý: Giá trị lớn nhất (hay nhỏ nhất) của biểu thức với là tọa độ đỉnh của đa giác miền
nghiệm.

Ví dụ 1 Một công ty trong một đợt quảng cáo và bán khuyến mãi hàng hóa là một sản phẩm
mới của công ty cần thuê xe để chở ít nhất 120 người và 9 tấn hàng. Nơi thuê chỉ có hai loại
xe và . Trong đó xe loại có 12 chiếc, xe loại có 15 chiếc. Một chiếc xe loại
cho thuê với giá 4,2 triệu đồng, còn loại là 3,5 triệu đồng. Hỏi phải thuê bao nhiêu xe
mỗi loại để chi phí vận chuyển là thấp nhất? Biết rằng xe chỉ chở tối đa 20 người và 0,75
tấn hàng; xe chở tối đa 15 người và 1,5 tấn hàng.

Lời giải:

Gọi lần lượt là số lượng xe loại cần thuê ( ).

Theo giả thiết ta có hệ bất phương trình

hay

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 28 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền ngũ giác (kể cả các cạnh) với ,

, , , .

Chi phí thuê xe là .

Chi phí thuê xe là thấp nhất khi đạt giá trị nhỏ nhất.

(Loại điểm vì )

Vậy cần thuê 8 xe loại thì chi phí phải trả là nhỏ nhất.

Ví dụ 2 Một xí nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm kí hiệu là I và II. Một tấn sản phẩm I lãi 3
triệu đồng, một tấn sản phẩm II lãi 2,4 triệu đồng. Muốn sản xuất 1 tấn sản phẩm I phải dùng máy

trong 4 giờ và máy trong 2 giờ. Muốn sản xuất 1 tấn sản phẩm II phải dùng máy trong

1,5 giờ và máy trong 3,5 giờ. Biết rằng một máy có thể dùng để sản xuất đồng thời hai loại sản

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 29 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

phẩm; máy làm việc không quá 7 giờ một ngày và máy làm việc không quá 6 giờ một ngày.

Hãy đặt kế hoạch sản xuất trong ngày của xí nghiệp sao cho tổng số tiền lãi là lớn nhất.
Lời giải:

Giả sử xí nghiệp sản xuất một ngày được tấn sản phẩm I và tấn sản phẩm II .

Mỗi ngày máy làm việc giờ.

Mỗi ngày máy làm việc giờ.

Theo giả thiết, ta có hệ bất phương trình sau: hay .

Miền nghiệm của hệ là miền tứ giác (kể cả các cạnh) với , , ,

Số tiền lãi của xí nghiệp trong một ngày là .

Biểu thức đạt giá trị lớn nhất tại một trong các đỉnh của tứ giác .

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 30 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Vậy số tiền lãi lớn nhất là triệu đồng khi xí nghiệp sản xuất tấn sản phẩm I và tấn sản

phẩm II.

Chương III: Hàm số bậc hai và đồ thị

A KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

I. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
I. HÀM SỐ
1. Định nghĩa

Cho

● Nếu với mỗi giá trị của thuộc , ta xác định được 1 và chỉ 1 giá trị tương ứng thuộc
tập hợp số thực thì ta có một hàm số.

là tập xác định của , có nghĩa ;

là giá trị của hàm số tại ; là tập giá trị của hàm số;

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 31 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

là biến số của hàm số .

● Đồ thị của hàm số trên tập xác định là tập hợp tất cả các điểm

trên mặt phẳng tọa độ khi thay đổi trên . Ta nói: là phương trình của .

2. Hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến

Cho là hàm số có tập xác định , là một khoảng/đoạn/nửa khoảng và .


Ta có bảng sau:

Tính chất của hàm số Tính chất của đồ thị

Hàm số đồng biến trên : Trên , đồ thị hàm số đi lên (theo chiều tăng
của biến số).

(hoặc ).

Hàm số nghịch biến trên : Trên , đồ thị hàm số đi xuống (theo chiều
tăng của biến số).

(hoặc ).

II. HÀM SỐ BẬC HAI

● Hàm số bậc hai cho bởi biểu thức ( là hằng số).


● Tập xác định: .
● Bảng biến thiên:

( nghịch biến trên , đồng biến trên khi ;

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 32 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

đồng biến trên , nghịch biến trên khi )

● Đồ thị của hàm số là parabol có:

+ Đỉnh: .

+ Trục đối xứng: .

+ Bề lõm hướng lên trên khi , hướng xuống dưới khi .

Đồ thị hàm số

B MỘT SỐ DẠNG BÀI THƯỜNG GẶP

Dạng 1. Xác định điểm, tọa độ điểm

Phương pháp giải:


Giả sử điểm thuộc đồ thị hàm số thì

Ví dụ 1
Cho hàm số . Khẳng định nào sau đây là sai?

A. B. C. D.

Lời giải:

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 33 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Ta có:

Chọn đáp án D.

Ví dụ 2 Cho hàm số . Tìm để điểm thuộc đồ

thị hàm số đã cho?


A. B. C. D.
Lời giải:

Để điểm thuộc đồ thị hàm số đã cho thì

Chọn đáp án C.

Dạng 2. Tìm tập xác định của hàm số

Phương pháp giải:


1. là đa thức bậc và có tập xác định ; là đa thức bậc m.
có nghĩa khi .
có nghĩa khi .
có nghĩa khi .
2. có tập xác định là và có tập xác định là .
Khi đó,
có tập xác định là .
có tập xác định là .

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 34 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Ví dụ 1
Tìm tập xác định của hàm số

A. B. C. D.

Lời giải:

Hàm số xác định (luôn đúng).

Vậy tập xác định của hàm số là

Chọn đáp án D.

Ví dụ 2
Tìm tập xác định của hàm số

A. B. C. D.

Lời giải:

Hàm số xác định .

Vậy tập xác định của hàm số là

Dạng 3. Xác định hàm số bậc hai

Phương pháp giải:


Gọi hàm số cần tìm là . Căn cứ theo giả thiết bài toán để thiết lập và giải hệ phương trình với
ẩn a, b (hoặc ẩn a, b, c) từ đó suy ra hàm số cần tìm.

Ví dụ 1
Xác định parabol . , biết cắt trục tung tại điểm có tung

độ bằng và có giá trị nhỏ nhất bằng khi

A. : . B. : .

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 35 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

C. : . D. : .

Lời giải:

Ta có cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng . Khi thì .

có giá trị nhỏ nhất bằng khi nên

Vậy : .

Chọn đáp án B.

Dạng 4. Ứng dụng của hàm số trong chứng minh bất đẳng thức
và tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất

Phương pháp giải:


Dựa vào đồ thị (bảng biến thiên) của hàm số ta thấy nó đạt giá trị lớn nhất, nhỏ nhất trên tại
điểm hoặc hoặc .

Ví dụ 1
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số .

A. . B. . C. . D. .

Lời giải:

Ta có: .

Dấu xảy ra khi và chỉ khi .

Vậy hàm số đã cho đạt giá trị nhỏ nhất là tại .

Chọn đáp án A.
Ví dụ 2
Hàm số có

A. giá trị nhỏ nhất khi . B. giá trị lớn nhất khi .

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 36 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

C. giá trị lớn nhất khi . D. giá trị nhỏ nhất khi .

Lời giải:

Ta có

Vậy hàm số có giá trị lớn nhất khi .

Chọn đáp án B.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 37 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Chương IV: Hệ thức lượng trong tam giác

A KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

I. GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC TỪ 00 ĐẾN 1800


1. Giá trị lượng giác

● Trong mặt phẳng tọa độ , nửa đường tròn tâm bán kính 1 được gọi là nửa đường tròn
đơn vị.

Với mỗi góc , ta xác định 1 điểm trên nửa đường tròn đơn vị

sao cho . Khi đó:

● Chú ý:

;
2. Quan hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc bù nhau, phụ nhau

+) Với :

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 38 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

+) Với :

II. ĐỊNH LÍ CÔSIN VÀ ĐỊNH LÍ SIN


1. Định lí côsin trong tam giác

● Cho tam giác có . Khi đó:

● Hệ quả:

2. Định lí sin trong tam giác

● Cho tam giác có và là bán kính đường tròn ngoại tiếp.


Khi đó:

● Hệ quả:

3. Công thức tính diện tích tam giác

Cho tam giác có . Khi đó:

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 39 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

+) với là các đường cao ứng với cạnh ;

+)

+) với (công thức Heron);

+) với là bán kính đường tròn nội tiếp;

+) với là bán kính đường tròn ngoại tiếp.

Chú ý: công thức tính độ dài đường trung tuyến ứng với các cạnh :

III. GIẢI TAM GIÁC

Giải tam giác là tính các cạnh và các góc của tam giác dựa trên những dữ kiện cho trước.

B MỘT SỐ DẠNG BÀI THƯỜNG GẶP

Dạng 1. Tính toán

Phương pháp giải:


Vẽ hình hoặc mô hình (nếu là bài toán thực tế).

Xác định rõ các đại lượng đã biết, từ đó định hướng sử dụng định lí côsin hoặc
định lí sin.

Nếu là tính toán với lượng giác: chú ý các mối liên hệ về giá trị lượng giác của
các góc phụ nhau, bù nhau.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 40 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Ví dụ 1
Cho tam giác có . Độ lớn góc gần với giá trị nào

nhất sau đây?

A. . B. . C. . D. .

Lời giải:

Áp dụng định lí côsin cho ta được:

Vậy .
Chọn đáp án C.

Ví dụ 2
Cho góc thỏa mãn và . Tính giá trị của .

A. . B. . C. . D. .

Lời giải:

Do nên , .

Chọn đáp án B.

Ví dụ 3 Hai chiếc tàu thủy cùng xuất phát từ một vị trí , đi thẳng theo hai hướng tạo với

nhau góc . Tàu chạy với vận tốc 25 hải lí một giờ. Tàu chạy với vận tốc 20 hải lí một

giờ. Sau 2 giờ, hai tàu cách nhau bao nhiêu hải lí?

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 41 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

A. Khoảng hải lí.

B. Khoảng hải lí.

C. Khoảng 36 hải lí.

D. Khoảng hải lí.

Hướng dẫn giải

Sau 2 giờ, tàu đi được: (hải lí); tàu đi được: (hải lí).

Vậy có .

Áp dụng định lí côsin vào , ta có:

(hải lí)

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 42 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Vậy sau 2 giờ, hai tàu cách nhau khoảng hải lí.

Chọn đáp án B.

Dạng 2. Chứng minh các đẳng thức

Phương pháp giải:


+ Ta xét hiệu hoặc biến đổi vế này thành vế kia.

+ Chú ý mối liên hệ giữa các góc, hoặc đổi sin – cos.

Ví dụ Chứng minh các đẳng thức sau:

a) ;

b) ;

c) .

Phân tích đề:

Dạng toán: chứng minh đẳng thức lượng giác.

Dấu hiệu nhận biết: chứng minh đẳng thức có chứa .

Phương pháp giải: sử dụng các tính chất về giá trị lượng giác và các hằng đẳng thức để biến

đổi vế này về vế kia (thường là từ vế phức tạp về vế đơn giản hơn) hoặc biến đổi cả hai vế
bằng một biểu thức trung gian.
Chú ý các tính chất sau:

Lời giải:

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 43 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

a)

(đpcm).

b)

(đpcm).

c)

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 44 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

(đpcm).

Dạng 3. Giải tam giác

Phương pháp giải:

Nắm vững các định lí (sin, cos,…); các công thức liên quan đến độ dài đường trung tuyến;
công thức tính diện tích tam giác,…

Ví dụ 1
Tam giác có . Điểm thuộc đoạn sao cho

. Tính độ dài cạnh .

A. B. C. D.

Lời giải:

Theo định lí hàm cosin, ta có: .

Do .

Theo định lí hàm cosin, ta có

Chọn đáp án C.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 45 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Ví dụ 2
Cho góc . Gọi và là hai điểm di động lần lượt trên và sao

cho . Độ dài lớn nhất của đoạn bằng.

A. B. C. D.

Lời giải:
Theo định lí hàm sin, ta có:

Do đó, độ dài lớn nhất khi và chỉ khi .

Khi đó .

Dạng 4. Tính diện tích tam giác

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức tính diện tích tam giác phù hợp dựa theo dữ kiện đề bài cho.

Ví dụ 1
Cho có . Khi đó, diện tích của

bằng bao nhiêu?

A. . B. .

C. . D. .

Hướng dẫn giải


+ Cách 1:

Xét có

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 46 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

là tam giác vuông tại (định lí Pythagore đảo).

Diện tích tam giác là .

Vậy diện tích là .

+ Cách 2:

Nửa chu vi của tam giác là:

Diện tích tam giác là:

Vậy diện tích là .

Chọn đáp án C.

Ví dụ 2 Tam giác Bermuda còn được biết đến là Tam giác quỷ - một khu vực không cố định
nằm ở hướng tây của phía Bắc Đại Tây Dương và đã nổi tiếng nhờ vào nhiều vụ việc được coi là
bí ẩn mà trong đó các tàu thủy, máy bay hay thủy thủ đoàn được cho là biến mất không có dấu tích
khi đi vào khu vực này. Nó được xác định bởi phần diện tích tam giác có 3 đỉnh là các địa điểm

Florida, Puerto Rico và Bermuda. Biết khoảng cách giữa Florida và Puerto Rico là ;

khoảng cách giữa Florida và Bermuda là ; khoảng cách giữa Bermuda và Puerto Rico

là . Diện tích (tính theo ki – lô – mét vuông) của tam giác quỷ này gần với giá trị nào

dưới đây nhất?

A. . B. .

C. . D. .

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 47 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Hướng dẫn giải

Nửa chu vi của tam giác là:

Diện tích tam giác là

Chọn đáp án C.

Chương V: Vectơ

A KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

I. KHÁI NIỆM VECTƠ

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 48 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

1. Định nghĩa vectơ

- Định nghĩa: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng:

● Một trong hai đầu mút là điểm đầu, đầu mút còn lại là điểm cuối.
● Hướng từ điểm đầu đến điểm cuối là hướng của vectơ.
● Độ dài của đoạn thẳng là độ dài của vectơ.

- Kí hiệu:

● Vectơ có điểm đầu là , điểm cuối là , hướng từ đến , độ dài là .

● Vectơ còn được kí hiệu bởi . Độ dài của là .

- Giá của vectơ: là đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó:

● Giá của vectơ là đường thẳng .

2. Hai vectơ cùng phương, cùng hướng

- Hai vectơ cùng phương nếu chúng có giá song song hoặc trùng nhau:

● Hai vectơ và cùng phương nếu hoặc thẳng hàng.

- Khi hai vectơ cùng phương, nếu chiều từ gốc đến ngọn của hai vectơ đó giống nhau thì hai vectơ
đó cùng hướng, ngược lại thì chúng ngược hướng:

● Hai vectơ và cùng hướng nếu và hai tia cùng hướng.


● Hai vectơ và ngược hướng nếu và hai tia ngược hướng.

3. Vectơ bằng nhau – Vectơ đối nhau

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 49 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

- Hai vectơ bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài: .

- Hai vectơ đối nhau nếu chúng ngược hướng và cùng độ dài: . Khi đó vectơ được

gọi là vectơ đối của vectơ .

● Cho và điểm , ta luôn tìm được điểm duy nhất sao cho . Khi đó

● Cho đoạn thẳng , ta luôn có .

4. Vectơ-không

- Vectơ-không là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau, kí hiệu là ( ):

● Độ dài bằng 0.
● Giá của vectơ-không là mọi đường thẳng đi qua .
● Cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ.
● Hình biểu diễn là một điểm.

- Hai điểm trùng nhau .

II. TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ


1. Tổng của hai vectơ

- Định nghĩa: Tổng của hai vectơ và được xác định như sau:

● Lấy điểm tùy ý trên mặt phẳng và xác định các điểm và sao cho và
.
● Khi đó vectơ là vectơ tổng của hai vectơ và , kí hiệu: .

- Các quy tắc tính tổng các vectơ:

● Quy tắc ba điểm: .


● Quy tắc hình bình hành: là hình bình hành .

2. Tính chất của phép cộng các vectơ

- Tính chất: với mọi vectơ

● ;

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 50 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

● ;

● ;

● ;

● .

3. Hiệu của hai vectơ

- Định nghĩa: Hiệu của hai vectơ và là tổng của vectơ và vectơ đối của vec tơ , kí hiệu:

- Quy tắc hiệu vectơ: .

4. Tính chất vectơ của trung điểm đoạn thẳng và trọng tâm tam giác

- là trung điểm .

- là trọng tâm .

B MỘT SỐ DẠNG BÀI THƯỜNG GẶP

Dạng 1. Vectơ và các đặc trưng

Phương pháp giải:


Nắm vững các kiến thức liên quan đến vectơ (như phương, chiều,…); vectơ bằng nhau, vectơ
đối,…

Ví dụ 1
Cho tứ giác . Có bao nhiêu vectơ khác vectơ - không có điểm đầu và cuối là
các đỉnh của tứ giác?

A. B. C. D.
Lời giải:

Xét các vectơ có điểm là điểm đầu thì có các vectơ thỏa mãn bài toán là có 3
vectơ.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 51 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Tương tự cho các điểm còn lại


Chọn đáp án D.
Ví dụ 2
Cho lục giác đều tâm Số các vectơ khác vectơ - không, cùng phương

với có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác là

A. B. C. D.
Lời giải: C B

Đó là các vectơ : . D A
O

E F
Chọn đáp án B.
Ví dụ 3
Cho bốn điểm phân biệt Điều kiện nào trong các đáp án A, B, C, D sau

đây là điều kiện cần và đủ để ?

A. là hình bình hành. B. là hình bình hành.

C. D.
Lời giải:

Ta có:

• là hình bình hành.

• Mặt khác, là hình bình hành .

Do đó, điều kiện cần và đủ để là là hình bình hành.


Chọn đáp án B.
Ví dụ 4
Cho tam giác có trực tâm . Gọi là điểm đối xứng với qua tâm của

đường tròn ngoại tiếp tam giác . Khẳng định nào sau đây đúng?

A. và . B. và .

C. và . D. và và .
Lời giải:

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 52 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Ta có và (do góc chắn nửa đường tròn). A


D
Suy ra
H O
Tương tự ta cũng có
B C
Suy ra tứ giác là hình bình hành. Do đó và .

Chọn đáp án B.

Dạng 2. Chứng minh đẳng thức/Tìm kết quả của phép toán vecto

Phương pháp giải:


Áp dụng định nghĩa, tính chất và các quy tắc trong phép toán vecto.

Ví dụ Khẳng định nào sau đây đúng?

A. B.

C. D.
Lời giải:

Xét các đáp án:

• Đáp án A. Ta có (với là điểm thỏa mãn là hình bình hành). Vậy


A sai.

• Đáp án B. Ta có . Vậy B đúng.

• Đáp án C. Ta có (với là điểm thỏa mãn là hình


bình hành). Vậy C sai.

• Đáp án D. Ta có . Vậy D sai.


Chọn đáp án B.

Dạng 3. Độ dài vectơ


Phương pháp giải:
Biến đổi vectơ tổng, vectơ hiệu thành một vectơ duy nhất.

Tính độ dài của vectơ đó.

Từ đó suy ra độ dài của vectơ tổng, vectơ hiệu.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 53 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Ví dụ
Cho tam giác vuông cân tại có . Tính

A. B.

C. D.
Lời giải:

Gọi là điểm thỏa mãn tứ giác là hình vuông.

Chọn đáp án A.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 54 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Chương VI: Thống kê

A KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

I. SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ

1. Số gần đúng

Trong nhiều trường hợp, ta không biết hoặc khó biết số đúng (kí hiệu là ) mà chỉ tìm được giá trị

khác xấp xỉ của nó, gọi là số gần đúng (kí hiệu là ).

2. Sai số tuyệt đối và sai số tương đối


a) Sai số tuyệt đối

- Giá trị phản ảnh mức độ sai lệch giữa số đúng và số gần đúng , được gọi là sai số

tuyệt đối của số gần đúng .

- Nếu thì , khi đó hay và được gọi là độ chính

xác của .

b) Sai số tương đối

- Sai số tương đối của số gần đúng , kí hiệu , là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và , tức là

- Nếu thì do đó .

3. Quy tròn số gần đúng


● Số thu được sau khi thực hiện làm tròn số được gọi là số quy tròn. Số quy tròn là một số gần
đúng của số ban đầu.
● Quy tắc:
+) Đối với chữ số hàng làm tròn:

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 55 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

- Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nó nhỏ hơn 5;


- Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải nó lớn hơn hoặc bằng 5.
+) Đối với chữ số sau hàng làm tròn:
- Bỏ đi nếu ở phần thập phân;
- Thay bởi các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên.
● Chú ý:
+) Khi thay số đúng bởi số quy tròn đến hàng nào đó thì sai số tuyệt đối của số quy tròn không vượt
quá nửa đơn vị của hàng làm tròn.

+) Cho số gần đúng với độ chính xác . Khi được yêu cầu làm tròn số mà không nói rõ làm

tròn đến hàng nào thì làm tròn số đến hàng thấp nhất mà nhỏ hơn 1 đơn vị của hàng đó.
II. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM
1. Số trung bình và trung vị
a) Số trung bình

- Số trung bình (số trung bình cộng) của mẫu số liệu là: .

- Nếu mẫu số liệu cho dưới dạng bảng tần số thì số trung bình là trong

đó là tần số của giá trị và .


b) Trung vị

Cách tìm trung vị của một mẫu số liệu:


- Sắp xếp các giá trị trong mẫu số liệu theo thứ tự không giảm.

- Nếu số giá trị của mẫu số liệu là :

+ lẻ thì ;

+ chẵn thì .
2. Tứ phân vị

Cách tìm tứ phân vị của mẫu số liệu có giá trị:


- Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm.

- Tìm trung vị .

- Tìm trung vị của nửa số liệu bên trái (không bao gồm nếu lẻ), gọi là .

- Tìm trung vị của nửa số liệu bên phải (không bao gồm nếu lẻ), gọi là .

là các tứ phân vị của mẫu số liệu.


3. Mốt
Mốt của mẫu số liệu là giá trị xuất hiện với tần số lớn nhất.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 56 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

III. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO ĐỘ PHÂN TÁN


1. Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị
a) Khoảng biến thiên (biên độ)
Khoảng biến thiên là hiệu số giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong mẫu số liệu:

.
b) Khoảng tứ phân vị (độ trải giữa)

Khoảng tứ phân vị là hiệu số giữa tứ phân vị thứ ba và tứ phân vị thứ nhất:

.
2. Phương sai và độ lệch chuẩn

- Phương sai là giá trị .

- Độ lệch chuẩn là .
3. Số liệu bất thường

Các giá trị lớn hơn hoặc bé hơn là giá trị bất thường.

B MỘT SỐ DẠNG BÀI THƯỜNG GẶP

Dạng 1. Tính độ chính xác của số gần đúng

Phương pháp giải:


là số gần đúng của số đúng với độ chính xác nếu .

Ví dụ Một chiếc điện thoại thông minh có màn hình dạng hình chữ nhật với độ dài đường

chéo là inch, tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của màn hình là . Tìm một giá trị gần đúng

(theo đơn vị inch) của chiều dài màn hình điện thoại và tìm độ chính xác của số gần đúng đó.
Lời giải:

Gọi chiều dài của màn hình điện thoại là (inch) với .

Khi đó, chiều rộng của màn hình điện thoại là (inch).

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 57 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Theo định lí Pythagore, ta có:

Nếu lấy giá trị gần đúng của là ta có .

Suy ra .

Vậy chiều dài của màn hình điện thoại xấp xỉ inch và có độ chính xác của kết quả tìm được là

inch hay .

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 58 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Dạng 2. So sánh tính chính xác của phép đo

Phương pháp giải:


Dựa vào công thức . Sai số tương đối càng bé thì chất lượng của phép đo đạc hay tính toán
càng cao..A.

Ví dụ
Bạn An đo chiều dài của một sân bóng ghi được . Bạn Hoa đo chiều cao

của một cây cột cờ được . Trong hai bạn An và Hoa bạn nào có phép đo chính xác hơn?

Lời giải:

Phép đo của bạn An có sai số tương đối là .

Phép đo của bạn Hoa có sai số tương đối là .

Như vậy phép đo của bạn An có độ chính xác cao hơn.

Dạng 3. Tính các số đặc trưng đo xu thế trung tâm

Phương pháp giải:


Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm sau đó áp dụng công thức tính số trung bình cộng
và phương pháp tìm trung vị, tứ phân vị.

Ví dụ Mẫu số liệu sau cho biết số lượng người truy cập vào một trang web về giáo dục
trong vòng 20 ngày chạy quảng cáo:
2103 3024 3957 3758 4862 3204 4035 5486 3240 3595

4034 3598 5120 3239 3234 3495 4034 4968 5098 3048

Hãy tìm:

a) Số lượng người truy cập trung bình mỗi ngày;

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 59 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

b) Trung vị của mẫu số liệu;

c) Tứ phân vị của mẫu số liệu;

d) Mốt.

Lời giải:
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được:
2103 3024 3048 3204 3234 3239 3240 3495 3595 3598

3758 3957 4034 4034 4035 4862 4968 5098 5120 5486

a) Số lượng người truy cập trung bình mỗi ngày là:

b) Mẫu số liệu có 20 số (là số chẵn). Số thứ 10 và 11 lần lượt là 3598 và 3758.

Vậy trung vị của mẫu số liệu là: .

c) Nửa số liệu bên trái là:

2103 3024 3048 3204 3234 3239 3240 3495 3595 3598

Trung vị của nửa số liệu bên trái là: .

Nửa số liệu bên phải là:

3758 3957 4034 4034 4035 4862 4968 5098 5120 5486

Trung vị của nửa số liệu bên phải là: .

d) Ta thấy, chỉ có giá trị 4034 là có tần số lớn nhất nên mốt của mẫu số liệu là 4034.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 60 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Dạng 4. Tính các số đặc trưng đo độ phân tán

Phương pháp giải:


+ Phương sai: ;

+ Độ lệch chuẩn: ;

+ Khoảng biến thiên: ;;;

+ Khoảng tứ phân vị: ;;;


+ Giá trị bất thường: là giá trị nằm ngoài đoạn .

Ví dụ Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau:


Tuổi thọ của 30 bóng đèn điện được thắp thử (đơn vị: giờ)
1160 1150 1190 1160 1160 1180

1180 1190 1160 1190 1170 1200

1170 1180 1180 1200 1180 1200

1160 1210 1170 1210 1180 1190

1200 1200 1170 1190 1160 1170

Hãy tính phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu này.
Lời giải:
Bảng tần số tuổi thọ của 30 bóng đèn như sau:

Tuổi thọ
1150 1160 1170 1180 1190 1200 1210
(giờ)

Tần số 1 6 5 6 5 5 2

Tuổi thọ trung bình của bóng đèn là

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 61 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

(giờ)

Phương sai của mẫu số liệu là

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu là .

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 62 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

DUY NHẤT CHỈ TRONG THÁNG 12, HOCMAIBOOK tặng thêm mã giảm 10% cho

các đầu sách. Nhập code HOCMCM mua tại đây: https://shope.ee/6pabjlVliD

Link đọc thử:

Sách Bứt phá 9+ lớp 10: https://hocmai.link/but-pha-9cong-lop10-moi

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 63 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

DUY NHẤT CHỈ TRONG THÁNG 12, HOCMAIBOOK tặng thêm mã giảm 10% cho

các đầu sách. Nhập code HOCMCM mua tại đây: https://shope.ee/1VZ5O6ZAWM

Link đọc thử:

Sách Chiến thuật mindmap tự học vẫn giỏi Tiếng Anh:


https://hocmai.link/chienthuatmindmap

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 64 -

You might also like