Professional Documents
Culture Documents
C24330AF
Tháng 04 năm 2021
Beckman Coulter, Inc.
250 S. Kraemer Blvd.
Brea, CA 92821 U.S.A.
Hướng dẫn sử dụng
BECKMAN COULTER DxC 700 AU
PN C24330AF (Tháng 04 năm 2021)
© 2021 Beckman Coulter, Inc.
Bảo lưu mọi quyền.
Thương hiệu
Beckman Coulter, logo cách điệu và các nhãn hiệu sản phẩm và dịch vụ của Beckman Coulter nêu trong
văn bản này đều là nhãn hiệu hoặc nhãn hiệu được đăng ký của Beckman Coulter, Inc. ở Hoa Kỳ và các
quốc gia khác.
Các nhãn hiệu khác thuộc về các chủ sở hữu tương ứng.
Liên hệ với chúng tôi trên World Wide Web tại địa chỉ:
www.beckmancoulter.com
EC REP
Beckman Coulter Ireland Inc.
Lismeehan, O’Callaghan’s Mills,
Co. Clare, Ireland
Phone: +353-65-683-1100
FAX: +353-65-683-1122
Danh sach phu tung baổ dửợng may phan tìch va baổ dửợng ISE:
IFU, Baổ dửợng – Danh sach bổ phan dung đê baổ dửợng may phan tìch va Danh sach
bổ phan dung đê baổ dửợng ISE
Lịch trình baổ dửợng may phan tìch va Baổ dửợng ISE:
IFU, Baổ dửợng – Lịch trình baổ dửợng (Tat ca quổc gia va khu vửc, trử Nhat Ban)
Đổị vợị Nhat Ban, ISE Addendum (Phu luc ISE) – Lịch trình baổ dửợng
Mau STAT:
IFU, Lap trình va xử ly mau – Mau STAT ưu tịên
iv C24330AF
Lịch sử sửa đổi
Taị lịêu nay ap dung cho phan mêm mợị nhat đửợc nêu va cac phịên ban cao hơn. Khi phịên
ban phan mêm mợị hơn lam thay đổị thổng tin trong taị lịêu nay, mổt phịên ban taị lịêu mợị
sê đửợc phat hanh.
C24330AF, 04/2021
Phịên ban phan mêm 1.0
C24330AF v
Lịch sử sửa đổi
C24330AE, 04/2019
Phịên ban phan mêm 1.0
C24330AD, 06/2018
Phịên ban phan mêm 1.0
vi C24330AF
Lịch sử sửa đổi
C24330AC, 10/2017
Phịên ban phan mêm 1.0
“Khi ban đat hê thổng thanh van hanh Multiple Loads STAT Table (Bang STAT nap nhịêu lan)
(chì danh cho hê cac thổng tử đổng hổa), chửc nang STAT Pause (Tạm dừng STAT) [F2] trong
man hình STAT Status (Trang thaị STAT) sê bị tat trử khi ợ chê đổ PAUSE (TẠM DỪNG) va
REAGENT PAUSE (TẠM DỪNG THUỐC THỬ).”
Đên LED STAT TABLE ROTATION (XOAY BẢNG STAT) nhap nhay bịêu thị rang hê thổng đang
hut mau trên bang STAT. Ban cổ thê can thịêp vaổ phan tìch mau bênh pham đê thửc hịên
phan tìch QC va hịêu chuan. Nhan STAT Pause (Tạm dừng STAT) [F2] tử man hình STAT Status
(Trang thaị STAT) va lay mau bênh pham đang ợ trên Bang STAT ra.
Sau khi hịêu chuan hổac phan tìch QC xong, hay đat laị mau bênh pham vaổ vị trì ban đau
trên bang STAT va tịêp tuc phan tìch mau bênh pham.
C24330AB, 03/2017
Phịên ban phan mêm 1.0
Taị lịêu nay đửợc taổ đê thêm dau CE vaổ trang tịêu đê.
C24330AF vii
Lịch sử sửa đổi
viii C24330AF
Bảo hành
Hê thổng đửợc bảo hành va phaị tuan theo cac địêu khổan baổ hanh bao gổm trong thổa
thuan hợp đổng cua ban đổị vợị hê thổng hổac thuổc thử cua nổ.
Khach hang chịu trach nhịêm vê cac quy trình baổ dưỡng dử phổng thửợng xuyên. Cac sửa
chửa phat sinh tử vịêc khổng thửc hịên cac quy trình baổ dưỡng nay trong nhửng khổang
thợị gian chì định đửợc thửc hịên theo quyêt định cua Beckman Coulter va do khach hang
chi trả.
C24330AF ix
Bảo hành
x C24330AF
Dịch vụ và bảo hành
Nêu cổ bat ky sử cổ naổ xay ra vợị hê thổng trong thợị gian baổ hanh, vui lổng lịên hê vợị
Đaị dịên cua Beckman Coulter. Cung cap sổ sê-rị hổac sổ ID hê thổng va mổ ta đay đu vê sử
cổ.
Dịch vụ qua điện thoại: Hoa Kỳ và Canada
Đổị vợị khach hang ợ Hoa Ky va Canada, vui lổng gổị tợị sổ địên thổaị mịên cửợc cua Bổ
phan hổ trợ khach hang cua Beckman Coulter theo sổ (800) 854-3633. Bổ phan hổ trợ
khach hang cua Beckman Coulter hổ trợ 24/24 taị Hoa Ky, Alaska, Hawaii va Canada.
Đổị vợị khach hang quổc tê, vui lổng lịên hê vợị Bổ phan hổ trợ khach hang cua
Beckman Coulter taị địa phương cua ban.
C24330AF xi
Dịch vụ và bảo hành
xii C24330AF
Mục lục
Bắt đầu nhanh, iii
Lịch sử sửa đổi, v
Bảo hành, ix
Dịch vụ và bảo hành, xi
Thông báo an toàn, xxv
Giới thiệu, xli
CHƯƠNG 1: Tổng quan hệ thống, 1-1
Tổng quan về phần cứng, 1-1
Tổng quan về bộ phận phần cứng, 1-1
Cầu dao, 1-2
Các nút thao tác, 1-3
Đèn trạng thái, 1-4
Bộ phận cấp khay chứa, 1-5
Bảng STAT, 1-6
Bộ phận chuyển mẫu, 1-9
Bộ phận chuyển thuốc thử, 1-10
Bộ phận thanh trộn, 1-11
Bộ phận bánh quay cóng, 1-12
Bộ phận trắc quang, 1-13
Bộ phận vòi rửa, 1-13
Bộ phận buồng làm lạnh thuốc thử, 1-15
Xi lanh, 1-16
Bảo quản thùng chứa, 1-17
Bơm trục lăn dung dịch rửa, 1-18
Bộ phận ISE (Tùy chọn), 1-19
Bảng điều khiển, 1-21
Màn hình cảm ứng, chuột và bàn phím, 1-23
Tổng quan phần mềm, 1-23
Yêu cầu tối thiểu về phần mềm, 1-23
Tổ chức vận hành, 1-24
Vùng nút điều hướng, 1-25
Vùng nút tác vụ, 1-26
Không gian làm việc chính, 1-27
Vùng trạng thái và các chế độ của máy phân tích, 1-29
Vùng hiển thị biến cố, 1-30
Không gian làm việc phụ, 1-31
Sử dụng Trợ giúp hệ thống, Trang bắt đầu nhanh và Nhật ký biến
cố, 1-32
CHƯƠNG 2: Khởi động hàng ngày, 2-1
Giới thiệu, 2-1
C24330AF xiii
Mục lục
C24330AF xv
Mục lục
xvi C24330AF
Mục lục
C24330AF xvii
Mục lục
Vệ sinh bên trong buồng làm lạnh thuốc thử và khoang bảng
STAT, 6-89
Vệ sinh hoặc thay thế chổi chống tĩnh điện, 6-91
Thực hiện W1, 6-92
Thay nhãn Rack ID, 6-93
Vệ sinh hoặc thay từng cóng, 6-94
Thay đèn quang kế, 6-99
Thay thùng dung dịch rửa, 6-105
Thay bộ lọc nước khử ion, bộ lọc kim hút mẫu và gioăng tròn, 6-106
Vệ sinh giá khay chứa, 6-107
Vệ sinh các vùng nạp và vùng xuất khay chứa, 6-108
Lưu thông số, 6-110
Bản cập nhật phần mềm trực tuyến (Tùy chọn), 6-110
Bảo trì ISE (Tất cả quốc gia và khu vực, trừ Nhật Bản), 6-113
Sơ đồ khối ống ISE, 6-113
Danh sách bộ phận dùng để bảo dưỡng ISE, 6-114
Bảo dưỡng ISE hàng ngày, 6-117
Vệ sinh ISE, 6-117
Hiệu chuẩn ISE, 6-119
Bảo dưỡng ISE hàng tuần, 6-121
Kiểm tra tính chọn lọc cho điện cực Na và K, 6-122
Vệ sinh tăng cường đường điện cực, 6-124
Bảo trì ISE hai tuần một lần hoặc sau khi xử lý 3.000 mẫu, 6-125
Vệ sinh thanh trộn ISE, cảm biến mức chất lỏng, vòi phun và ly
chứa mẫu theo cách thủ công, 6-125
Bảo trì ISE Hàng tháng, Hai tháng một lần hoặc Ba tháng một lần, 6-130
Thay ống ISE, 6-130
Bảo trì ISE hai tháng một lần hoặc sau khi xử lý 20.000 mẫu, 6-141
Kiểm tra và thêm dung dịch tham chiếu bên trong ISE, 6-141
Bảo trì ISE ba tháng một lần hoặc sau khi xử lý 20.000 mẫu, 6-142
Vệ sinh giếng thải theo cách thủ công, 6-143
Bảo dưỡng ISE sáu tháng một lần hoặc sau khi xử lý 40.000 mẫu, 6-146
Thay điện cực Na, K hoặc Cl, 6-146
Bảo dưỡng ISE hai năm một lần hoặc sau khi xử lý 150.000 mẫu, 6-151
Thay điện cực ISE REF và vòng bít, 6-151
Bảo dưỡng ISE khi cần, 6-157
Thay ly chứa mẫu, 6-157
Vệ sinh khối điện cực ISE (Đầu nạp), 6-161
Vệ sinh điện cực K của ISE theo cách thủ công, 6-166
Vệ sinh và thay thế khối điện cực tham chiếu của ISE theo cách
thủ công, 6-171
Vệ sinh ISE tăng cường (Thủ công), 6-178
xviii C24330AF
Mục lục
C24330AF xix
Mục lục
): Số hiệu lô thuốc thử được sử dụng cho phân tích mẫu khác với
số hiệu lô dùng cho RB/Calibration (Mẫu thử trắng/ Hiệu
chuẩn), 7-18
a: Thuốc thử hết hạn, 7-18
ba: Không có dữ liệu hiệu chuẩn hoặc hiệu chuẩn đã hết hạn, 7-18
bh: Mẫu thử trắng hoặc hiệu chuẩn bị lỗi và kết quả đã được tính
bằng dữ liệu lịch sử, 7-18
bn: Đường cong chính được sử dụng, 7-19
bz: Đường cong hiệu chuẩn cho dữ liệu prozone được sử dụng, 7-19
F: Kết quả cao hơn phạm vi đo lường phân tích, 7-19
G: Kết quả thấp hơn phạm vi đo lường phân tích, 7-20
Tx: Kết quả của T-Hb hoặc A1c nằm ngoài phạm vi đo lường phân
tích, 7-20
ph: Kết quả cao hơn giới hạn tới hạn trên, 7-20
pl: Kết quả thấp hơn giới hạn tới hạn dưới, 7-20
T: Phát hiện bất thường trong kiểm tra chéo sinh hóa, 7-21
P: Dương tính, 7-21
N: Âm tính, 7-21
H: Kết quả cao hơn khoảng tham chiếu, 7-21
L: Kết quả thấp hơn khoảng tham chiếu, 7-22
J: Kết quả cao hơn giới hạn quyết định chạy lại, 7-22
K: Kết quả thấp hơn giới hạn quyết định chạy lại, 7-22
fh: Kết quả cao hơn giới hạn phản chiếu, 7-22
fl: Kết quả thấp hơn giới hạn phản chiếu, 7-22
Va: Độ lệch kiểm tra nhiều phép đo nằm ngoài phạm vi, 7-23
xQ: QC đa quy tắc đã phát hiện lỗi trên mẫu đối chứng khác, 7-23
1Q: Dữ liệu QC vượt quá phạm vi đã nhập trong trường Single
Check Level (Mức kiểm tra một lần), 7-23
2Q: Dữ liệu QC vượt quá phạm vi kiểm chuẩn 13s, 7-24
3Q: Dữ liệu QC vượt quá phạm vi kiểm chuẩn 22s, 7-24
4Q: Dữ liệu QC vượt quá phạm vi kiểm chuẩn R4s, 7-24
5Q: Dữ liệu QC vượt quá phạm vi đối chứng 41s, 7-25
6Q: Số lượng thiết lập sẵn của các kết quả QC liên tiếp nằm ở
một phía của đường trung bình, 7-25
7Q: Kết quả QC liên tiếp cho thấy giá trị tăng dần hoặc giảm dần, 7-25
S: Kết quả của lần chạy đầu tiên được thay bằng kết quả chạy lại, 7-26
/: Xét nghiệm đang chờ xử lý hoặc chưa phân tích, 7-26
r: Kết quả đã được truyền đến Hệ thống thông tin phòng thí
nghiệm qua giao tiếp trực tuyến, 7-26
c: Kết quả được người vận hành điều chỉnh bằng hiệu chỉnh dữ
liệu, 7-26
Áp dụng cờ (F, G, p, J, K, H, L, P và N) trong quá trình tính toán lưu đồ kết
quả cuối cùng, 7-27
xx C24330AF
Mục lục
C24330AF xxi
Mục lục
Rò rỉ chất lỏng từ kim hút thuốc thử hoặc kim hút mẫu, 8-15
Kim hút thuốc thử hoặc kim hút mẫu không được căn chỉnh trên
cóng, 8-15
Cờ [#] (Lỗi phát hiện mức mẫu) được tạo trong thao tác phân
phối mẫu, 8-15
Lỗi kiểm soát nhiệt trên bộ làm nóng nước rửa, 8-15
Kẹt khay chứa, 8-16
Vấn đề về máy in, 8-16
Sự cố máy tính, 8-16
Không thể chọn menu, 8-16
Bàn phím số trên bàn phím không hoạt động, 8-17
Bàn phím không phản hồi, 8-17
Không tự động in kết quả, 8-17
Không thể xuất trực tuyến bằng hệ thống thông tin phòng thí
nghiệm, 8-17
Khôi phục sau khi tắt nguồn hệ thống bằng cách nhấn nút DỪNG MÁY
PHÂN TÍCH hoặc sau khi mất điện, 8-18
Tắt nguồn hệ thống bằng cách nhấn nút DỪNG MÁY PHÂN TÍCH, 8-18
Quay lại chế độ STANDBY (CHỜ) sau khi tắt nguồn hệ thống bằng
cách nhấn nút DỪNG MÁY PHÂN TÍCH, 8-18
RTWB Khắc phục sự cố lưu đồ tổng quan, 8-19
Khôi phục sau biến cố lỗi trắc quang trong quá trình rửa cóng, 8-21
Kiểm tra cóng để xác định xem có xảy ra sự cố tràn hay không, 8-21
Khôi phục sau sự cố tràn bánh quay cóng, 8-21
Nguyên nhân gây tràn, 8-21
Nhận diện một sự cố tràn, 8-22
Các mục cần xác nhận khi khôi phục từ sự cố tràn, 8-22
Sau khi khắc phục sự cố tràn, 8-22
Khôi phục sau một lỗi trắc quang không ổn định, 8-23
Kiểm tra vị trí cóng, 8-23
Kiểm tra tình trạng cóng, 8-23
Kiểm tra đèn, 8-25
Sự cố với Hệ thống tự động hóa phòng thí nghiệm, 8-26
PHỤ LỤC A: Thông số kỹ thuật của hệ thống, A-1
Lắp đặt, A-1
Thông số kỹ thuật của hệ thống, A-1
Thông số kỹ thuật chung, A-7
Thông số cốc hoặc ống, A-9
Giới hạn thể tích mẫu tối đa cho ống trong khay chứa, A-13
Giới hạn thể tích mẫu tối đa cho các bình chứa khác trong khay chứa, A-15
Thông số lấy mẫu, A-16
xxii C24330AF
Mục lục
C24330AF xxiii
Mục lục
xxiv C24330AF
Thông báo an toàn
Đổc tat ca cac sach hửợng dan san pham va tham khaổ ý kịến từ cán bộ̉ được đào tạo của
Beckman Coulter trửợc khi van hanh hê thổng. Khổng thửc hịên bat ky quy trình naổ trửợc
khi ban đã đổc can than tat ca cac hửợng dan. Luổn luổn tuan thủ cac nhan san pham va
khuyên nghị cua nha san xuat. Đê bịêt thêm thổng tin, hay lịên hê vợị Beckman Coulter.
Cảnh báo, Thận trọng, Quan trọng, Ghi chú và Thông tin nhanh
Cảnh báo
Cảnh báo biểu thị một tình huống nguy hiểm tiềm tàng, mà nếu không tránh, có thể
dẫn đến tử vong hoặc chấn thương nghiêm trọng. Cảnh báo có thể chỉ ra khả năng
xuất hiện dữ liệu sai dẫn đến tình trạng chẩn đoán không chính xác.
Thận trọng
Thận trọng biểu thị một tình huống nguy hiểm tiềm tàng, mà nếu không tránh, có thể
dẫn đến chấn thương nhẹ hoặc vừa phải. Thận trọng cũng có thể cảnh báo các biện
pháp thực hành không an toàn hoặc chỉ ra khả năng xuất hiện dữ liệu sai dẫn đến tình
trạng chẩn đoán không chính xác.
Quan trọng
Quan trọng biểu thị thông tin quan trọng cần tuân thủ.
Ghi chú
Lưu ý biểu thị thông tin đáng chú ý cần tuân thủ.
Thông tin nhanh biểu thị thông tin cần xem xét.
Tuyên bố sử dụng
• Hê thổng nay đửợc thịêt kê đê sử dung trong nha.
• Hay sử dung hê thổng nay theo cach Beckman Coulter chì dan, nêu khổng, kha nang
baổ vê cua hê thổng cổ thê bị suy gịam va hê thổng cổ thê cho kêt qua khổng chình xac
hổac bị hổng.
Biểu thị sự tuân thủ các điều khoản trong chỉ thị hiện hành của Liên minh Châu Âu.
Ký hiệu này biểu thị Phòng xét nghiệm được quốc gia công nhận (NRTL) đã công nhận
rằng hệ thống đáp ứng tiêu chuẩn về an toàn sản phẩm có liên quan ở Hoa Kỳ và
Canada.
OSHA, CEC
Ký hiệu bộ phận chuyển động biểu thị rằng khu vực này có bộ phận chuyển động. Chỉ
vận hành hệ thống khi có tất cả các nắp trên thiết bị và cần thận trọng để giảm nguy cơ
thương tích cá nhân. Trong khi hệ thống vận hành, không được chạm vào các bộ phận
chuyển động của hệ thống. Không cho ngón tay hoặc bàn tay vào bất kỳ khe hở nào trên
hệ thống.
Ký hiệu này biểu thị một cảnh báo chuyển động đóng của các bộ phận cơ khí trong thiết
bị.
ISO 7010. Graphical Symbols for electrical equipment in medical practices. #W024 (ISO
7010. Ký hiệu bằng hình vẽ cho thiết bị điện trong các hoạt động thực hành y khoa.
#W024)
Thận trọng để tránh bị thương ở tay khi ở gần thiết bị có bộ phận cơ khí chuyển động.
Ký hiệu RCM
Ký hiệu này cho biết sản phẩm tuân thủ yêu cầu của Cơ quan liên lạc và truyền thông Úc
(ACMA) (an toàn và EMC) ở Úc và New Zealand.
xxvi C24330AF
Thông báo an toàn
Danh mục ký hiệu
Ký hiệu này chỉ ra rằng sản phẩm thông tin điện tử này chứa một số thành phần độc hại
制造。
日期 / Mfg. Date
hoặc nguy hiểm và có thể an toàn khi sử dụng trong thời gian sử dụng bảo vệ môi
trường. Chữ số ở giữa logo cho biết thời gian sử dụng bảo vệ môi trường (tính theo
năm) cho sản phẩm. Vòng tròn bên ngoài cho biết rằng sản phẩm có thể được tái chế.
Logo này cũng biểu thị rằng phải tái chế sản phẩm ngay sau khi hết hạn sử dụng bảo vệ
môi trường. Ngày trên nhãn cho biết ngày sản xuất.
Các nhãn và bảng kê vật liệu này (Bảng tên và nồng độ chất nguy hiểm) đáp ứng Tiêu
chuẩn Công nghiệp Điện tử SJ/T11364-2006 về Marking for Control of Pollution Caused
by Electronic Information Products (Dấu kiểm soát ô nhiễm do các sản phẩm thông tin
điện tử gây ra) của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Ký hiệu này biểu thị rằng sản phẩm không chứa bất kỳ thành phần hoặc chất độc hại
hoặc nguy hiểm nào. Chữ “e” là viết tắt của sản phẩm thông tin điện môi trường, điện
và điện tử. Logo này chỉ ra rằng sản phẩm thông tin điện tử này không chứa bất kỳ chất
hoặc thành phần độc hại hoặc nguy hại nào và thân thiện với môi trường. Vòng tròn bên
ngoài cho thấy rằng sản phẩm có thể được tái chế. Logo này cũng cho biết rằng có thể
tái chế sản phẩm sau khi thải bỏ và không được thải bỏ theo cách thông thường.
Được FDA Hoa Kỳ công nhận là ký hiệu thay thế cho thông báo: “Thận trọng: Luật liên
bang giới hạn việc bác sĩ được phép hành nghề bán hoặc đặt hàng thiết bị này”.
21 CFR 801.109(b)(1)
C24330AF xxvii
Thông báo an toàn
Danh mục ký hiệu
Nhãn này được yêu cầu theo Chỉ thị về Rác thải thiết bị điện và điện tử (WEEE) của Liên
minh Châu Âu. Nhãn này biểu thị rằng:
1. Thiết bị được đưa vào thị trường Châu Âu sau ngày 13 tháng 8 năm 2005.
2. Không được xử lý vứt bỏ thiết bị qua hệ thống thu gom rác thải đô thị của mọi quốc
gia thành viên trong Liên minh Châu Âu.
Khách hàng phải hiểu và tuân thủ mọi điều luật về việc khử trùng phù hợp và thải bỏ an
toàn thiết bị điện. Để biết các sản phẩm của Beckman Coulter có dán nhãn này, vui lòng
liên hệ với đại lý của bạn hoặc Đại diện của Beckman Coulter tại địa phương để thêm
biết thông tin về chương trình nhận lại sản phẩm, cách thu gom, xử lý, khôi phục, tái chế
thích hợp, cũng như cách xử lý vứt bỏ những sản phẩm này an toàn.
Chỉ thị 2002-96-EC của Liên minh Châu Âu: waste electrical and electronic equipment
(WEEE) (Rác thải thiết bị điện và điện tử)
Hệ thống này được coi là rác thải công nghiệp. Do đó, phải tuân theo các biện pháp
kiểm soát đặc biệt về chất thải lây nhiễm. Trước khi thải bỏ hệ thống, hãy tham khảo
Waste Disposal and Public Cleaning Law (Luật thải bỏ rác thải và vệ sinh công cộng) để
biết quy trình tuân thủ.
BẬT (nguồn)
Để biểu thị trạng thái kết nối với nguồn chính, tối thiểu là đối với các công tắc chính
hoặc vị trí của chúng và tất cả trường hợp liên quan đến vấn đề an toàn.
IEC 60417: Graphical symbols for use on equipment – Overview and application (IEC
60417: Ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng trên thiết bị – Tổng quan và áp dụng), #5007
BẬT/TẮT (nhấn-nhấn)
Để biểu thị trạng thái kết nối hoặc ngắt kết nối với nguồn chính.
IEC 60417: Graphical symbols for use on equipment – Overview and application (IEC
60417: Ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng trên thiết bị – Tổng quan và áp dụng), #5010
Có thể sử dụng ký hiệu này cho các công tắc bật và tắt mà không ngắt kết nối nguồn
điện.
xxviii C24330AF
Thông báo an toàn
Danh mục ký hiệu
Để biểu thị trạng thái "ON" (BẬT) cho một bộ phận của thiết bị.
IEC 60417: Graphical symbols for use on equipment – Overview and application (IEC
60417: Ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng trên thiết bị – Tổng quan và áp dụng), #5264
Ký hiệu này cũng biểu thị trạng thái bật hoặc đặt lại.
Dừng
Để xác định lệnh điều khiển hoặc chỉ báo dừng chức năng đang sử dụng.
IEC 60417: Graphical symbols for use on equipment — Overview and application,
#5110A (IEC 60417: Ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng trên thiết bị — Tổng quan và áp dụng,
#5110A)
TẮT (nguồn)
Để biểu thị trạng thái ngắt kết nối với nguồn chính, tối thiểu là đối với các công tắc chính
hoặc vị trí của chúng và tất cả các trường hợp liên quan đến vấn đề an toàn.
IEC 60417: Graphical symbols for use on equipment – Overview and application (IEC
60417: Ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng trên thiết bị – Tổng quan và áp dụng), #5008
Cầu chì
IEC 60417: Graphical symbols for use on equipment – Overview and application (IEC
60417: Ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng trên thiết bị – Tổng quan và áp dụng), #5016
Ký hiệu này dùng để xác định vị trí của cầu chì và điện áp định mức.
C24330AF xxix
Thông báo an toàn
Danh mục ký hiệu
Để biểu thị mối nguy hiểm phát sinh từ điện áp nguy hiểm.
IEC 60417: Graphical symbols for use on equipment – Overview and application (IEC
60417: Ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng trên thiết bị – Tổng quan và áp dụng), #5036
Ký hiệu này cũng có thể biểu thị một khu vực không được phép tiếp cận trên hệ thống
trong mọi trường hợp do có điện áp cao và nguy cơ điện giật.
Để xác định các đầu dây dùng để nối với dây dẫn bên ngoài nhằm tránh bị điện giật
trong trường hợp xảy ra sự cố hoặc để xác định đầu của điện cực nối đất bảo vệ.
IEC 60417: Graphical symbols for use on equipment — Overview and application, #5019
(IEC 60417: Ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng trên thiết bị — Tổng quan và áp dụng, #5019)
ISO 7010. Graphical Symbols for electrical equipment in medical practices. (ISO 7010. Ký
hiệu bằng hình vẽ cho thiết bị điện trong các hoạt động thực hành y khoa). #W017
Ký hiệu này biểu thị rằng khu vực này có bề mặt hoặc bộ phận nóng (chẳng hạn như
đèn). Nếu chạm vào có thể bị bỏng.
21 CFR 1040
Dấu trên tấm ốp biểu thị rằng có bức xạ ánh sáng laser Nhóm 2 xuyên qua tấm ốp đó.
Cần thận trọng và không nhìn vào chùm ánh sáng khi có ánh sáng laser trong khu vực
đó.
IEC 60825: Safety of laser products – Part 1: Equipment classification and requirements,
clause 7.4(IEC 60825: An toàn sản phẩm laser – Phần 1: Phân loại thiết bị và yêu cầu,
khoản 7.4)
xxx C24330AF
Thông báo an toàn
Danh mục ký hiệu
ISO 15223-1. Medical devices — Symbols to be used with medical device labels, labelling
and information to be supplied — Part 1: General Requirements. (Thiết bị y tế — Ký hiệu
được sử dụng với nhãn thiết bị y tế, dán nhãn và thông tin cần cung cấp — Phần 1: Yêu
cầu chung). #5.1.1
Ký hiệu này xác định nhà sản xuất hợp pháp của sản phẩm.
EC REP
Đại diện được ủy quyền tại Cộng đồng châu Âu
Biểu thị đại diện được ủy quyền tại Cộng đồng châu Âu.
ISO 15223-1. Medical devices — Symbols to be used with medical device labels, labelling
and information to be supplied — Part 1: General Requirements. (Thiết bị y tế — Ký hiệu
được sử dụng với nhãn thiết bị y tế, dán nhãn và thông tin cần cung cấp — Phần 1: Yêu
cầu chung). #5.1.2
Số danh mục
Biểu thị số danh mục của nhà sản xuất để có thể xác định thiết bị y tế.
ISO 15223-1. Medical devices — Symbols to be used with medical device labels, labelling
and information to be supplied — Part 1: General Requirements. (Thiết bị y tế — Ký hiệu
được sử dụng với nhãn thiết bị y tế, dán nhãn và thông tin cần cung cấp — Phần 1: Yêu
cầu chung). #5.1.6
Biểu thị thiết bị y tế được dùng làm thiết bị y tế chẩn đoán in vitro.
ISO 15223-1: Medical devices. Symbols to be used with medical device labels, labelling
and information to be supplied. General requirements, clause 5.5.1 (Thiết bị y tế. Ký hiệu
được sử dụng với nhãn thiết bị y tế, dán nhãn và thông tin cần cung cấp — Yêu cầu
chung, khoản 5.5.1)
Thận trọng
Biểu thị người dùng cần tham khảo hướng dẫn sử dụng để biết thông tin thận trọng
quan trọng, chẳng hạn như các cảnh báo và biện pháp phòng ngừa không được trình
bày chính thiết bị y tế vì một số lý do.
ISO 15223-1. Medical devices — Symbols to be used with medical device labels, labelling
and information to be supplied — Part 1: General Requirements. (Thiết bị y tế — Ký hiệu
được sử dụng với nhãn thiết bị y tế, dán nhãn và thông tin cần cung cấp — Phần 1: Yêu
cầu chung). #5.4.4
C24330AF xxxi
Thông báo an toàn
Danh mục ký hiệu
ISO 7010. Graphical Symbols for electrical equipment in medical practices. (ISO 7010. Ký
hiệu bằng hình vẽ cho thiết bị điện trong các hoạt động thực hành y khoa). #W009
Nhãn này biểu thị thông tin thận trọng cho biết chỉ được vận hành khi tất cả các nắp
đều ở đúng vị trí để giảm nguy cơ thương tích cá nhân hoặc nguy cơ sinh học.
Nhãn này biểu thị vùng này sử dụng vật liệu có nguy cơ sinh học. Thận trọng khi làm việc
với mẫu có khả năng lây nhiễm.
Sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE) phù hợp, chẳng hạn như găng tay, kính bảo vệ
mắt và áo choàng phòng xét nghiệm. Xử lý và thải bỏ vật liệu có nguy cơ sinh học theo
quy trình phòng xét nghiệm của bạn.
Biểu thị người dùng cần tham khảo hướng dẫn sử dụng.
ISO 15223-1. Medical devices — Symbols to be used with medical device labels, labelling
and information to be supplied — Part 1: General Requirements. (Thiết bị y tế — Ký hiệu
được sử dụng với nhãn thiết bị y tế, dán nhãn và thông tin cần cung cấp — Phần 1: Yêu
cầu chung). #5.4.3
ISO 15223-1. Medical devices — Symbols to be used with medical device labels, labelling
and information to be supplied — Part 1: General Requirements. (Thiết bị y tế — Ký hiệu
được sử dụng với nhãn thiết bị y tế, dán nhãn và thông tin cần cung cấp — Phần 1: Yêu
cầu chung). #5.1.3
Số sê-ri
Biểu thị số sê-ri của nhà sản xuất để có thể xác định một thiết bị y tế cụ thể.
ISO 15223-1. Medical devices — Symbols to be used with medical device labels, labelling
and information to be supplied — Part 1: General Requirements. (Thiết bị y tế — Ký hiệu
được sử dụng với nhãn thiết bị y tế, dán nhãn và thông tin cần cung cấp — Phần 1: Yêu
cầu chung). #5.1.7
xxxii C24330AF
Thông báo an toàn
Tóm tắt về các nguy hại
ISO 7010. Graphical Symbols for electrical equipment in medical practices. #W004 (ISO
7010. Ký hiệu bằng hình vẽ cho thiết bị điện trong các hoạt động thực hành y khoa.
#W004)
Ký hiệu phát xạ laser biểu thị rằng khu vực này có thể có phát xạ ánh sáng laser. Cần sử
dụng biện pháp phòng ngừa để tránh phơi nhiễm.
Info for USA only: California Proposition 65 California Proposition 65 (Đề xuất California 65)
WARNING
Sản phẩm này có thể khiến bạn phơi nhiễm với các chất hóa học mà Tiểu bang California
C26155-AB
Tuan thủ cac yêu cau vê địên nang trong cac thổng sổ ky thuat cua hê thổng. Tuan thủ các
quy trình va canh baổ an tổan xuyên suổ́t sach hửợng dan nay.
Nêu ban sử dung hê thổng theo cach thức khổng đửợc Beckman Coulter quy định, sử baổ vê
do hê thổng cung cáp cổ thê bị suy gịam va có thể xảy ra các kêt qua khổng chình xac hổac
lổị hê thổng.
Bộ đọc mã vạch
Khổng địêu chình hổac thaổ vổ cua may đổc ma vach. May đổc ma vach sử dung tia laser va
cổ thê nguy hịêm nêu nhìn trửc tịêp vaổ đên laser. Gịa định rang tia laser luổn bat.
Vịêc địêu khịên, địêu chình, hay thửc hịên cac quy trình khac vợị cac quy trình đửợc nêu
trong taị lịêu nay cổ thê dan đên phơi nhịêm bửc xa nguy hịêm.
Tuan thu mổị quy trình va chình sach cua phổng xêt nghịêm đê xử ly cac chat truyên nhịêm
va gay bênh.
C24330AF xxxiii
Thông báo an toàn
Tóm tắt về các nguy hại
Tranh đê thuổc thử va cac chê pham hổa hổc khac tịêp xuc vợị da. Đeo thịêt bị baổ hổ ca
nhan (PPE) khi lam vịêc vợị thuổc thử va cac chê pham hổa hổc khac đửợc sử dung trên hê
thổng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ SDS (Bang dử lịêu an tổan).
Vê sinh ngay nêu cac chat cổ nguy cơ sinh hổc hổac cac chat nguy hịêm tịêm tang khac bị
tran đổ trên hê thổng. Nêu phaị khử nhịêm ban cho hê thổng, hay lịên hê vợị
Beckman Coulter.
Tuan thu quy trình taị phổng xêt nghịêm cua ban khi tịêu huy cac chat nguy hịêm va cổ nguy
cơ sinh hổc.
Điện giật
Khổng thay thê hổac bảo dưỡng bat ky bổ phan naổ ma ban cổ thê tịếp xúc với cac bổ phan
nguy hịêm cổ thê gay địên gịat. Beckman Coulter phaị thửc hịên vịêc baổ dưỡng nay. Đê tat
nguổn hê thổng hổan tổan, hay tat cau dao chình nam ợ bên traị may phan tìch.
Nối đất
Khổng bao gịợ van hanh hê thổng cho đên khi day địên đửợc nổị đat đúng cách.
xxxiv C24330AF
Thông báo an toàn
Mối nguy hiểm của DxC 700 AU
Cổ thê càn xử ly đac bịêt mổt sổ chat thaị lổng trửợc khi thaị bổ. Tuan thu theo quy trình
phổng xêt nghịêm cua ban.
Mổt sổ chat trong thuổc thử, mau đổị chửng, chát hịêu chuan va dung dịch rửa cổ cac quy
định vê thải bỏ. Tuan thu theo quy trình phổng xêt nghịêm cua ban.
Cổ thê càn xử ly đac bịêt mổt sổ chat thaị ran trửợc khi thaị bổ. Tuan thu theo quy trình
phổng xêt nghịêm cua ban.
Xử ly bat ky bổ phan naổ đa sử dung hổac đã thay thê (như ổng, thanh trổn, kim hut, cóng
va vổị rửa) như với cac vat lịêu thaị truyên nhịêm. Tuan thu theo quy trình phổng xêt
nghịêm cua ban.
C24330AF xxxv
Thông báo an toàn
Mối nguy hiểm của DxC 700 AU
xxxvi C24330AF
Thông báo an toàn
Nhãn
— Khi sử dung bình chứa mau hổac ổng mau chửa chat phan tach, xac nhan rang cổ
đu huyêt thanh đê tranh tình trang chat phan tach lam nhịêm ban hổac tac kim hut
mau.
— Xac nhan rang cổ đu mau đê tịên hanh lay mau đung cach. Lửợng nửợc rửa nhổ
cổn laị trong kim hut mau cổ thê pha lổang thê tìch mau cổn laị trong ổng mau.
• Đê ngan rổ rì nửợc, xac nhan rang Beckman Coulter đa lap ổng cap nửợc va ổng xa phu
hợp vợị hửợng dan taị địa phương.
• Đê xac nhan hịêu suat hê thổng, hay baổ dửợng va kịêm tra hê thổng định ky bang cach
thay cac bổ phan theo chì dan trong hửợng dan nay.
— Lên lịch va tuan thu lịch baổ dửợng danh cho hê thổng nay.
— Lap kê hổach baổ dửợng định ky cho phan mêm va phan cửng may tình, bao gổm
thửợng xuyên sao lưu dử lịêu cổ chửa caị đat phan tìch, lịch sử kêt qua va têp danh
sach nhat ky bịên cổ.
— Khổng lưu trử cac ban sao lưu trên hê thổng. Gịử mổt ban sao taị cơ sợ đê tham
khaổ va lưu trử mổt ban sao ngổaị cơ sợ.
• Trửợc khi sử dung hê thổng lan đau, can caị đat thổng sổ́ cho sổ lửợng thuổ́c thử va
mau, bửợc sổng đo lửợng, gịa trị chat hịêu chuan, v.v. Nhap thổng sổ́ cu thê cho xêt
nghịêm tử bang caị đat thuổc thử đê hê thổng đat đửợc hịêu suat tổị ưu. Nhap dử lịêu
cap nhat cho cac caị đat nay vaổ hê thổng ngay lap tửc.
• Dung rịêng mổt phan cửng may tình chì đê chay phan mêm hê thổng. Khổng kêt nổị
phan cửng may tình đổ vợị Internet trử khi đửợc Beckman Coulter hửợng dan thửc
hịên.
• Luổn đổng nap may phan tìch, trử khi thửc hịên quy trình khợị đổng va baổ dửợng.
Nêu nap mợ trong thợị gian daị, lửợng nửợc ngưng tu trong buổng lam lanh thuổc thử
cổ thê qua lợn va gay ra lổị.
• Đam baổ mổị vat tư tịêu hao đêu chưa đửợc mợ bao bì trửợc khi sử dung. Nêu vat tư
tịêu hao cổ dau hịêu đa đửợc mợ bao bì hổac nhịêm ban, vui lổng lịên hê với
Beckman Coulter.
Nhãn
• Sổc – Cac sổc mau cam gan trên bê mat hê thổng cho bịết cac vung di chuyên cua cac bổ
phan phan cửng. Tranh nhửng khu vửc nay trong qua trình van hanh.
• Nhan canh baổ – Xac định cac khu vửc cua hê thổng nơi tổn taị các mổị nguy hịêm va
nơi can than trổng đê tranh thương tìch nghịêm trổng hổac tử vong.
• Nhan chỉ dan – Nhan chì dan đửợc gan trên hê thổng taị cac vị trì cổ lịên quan đê canh
baổ ngửợị van hanh phaị van hanh hê thổng mổt cach chình xac.
Khổng đửợc phêp xa thaị hổa chat HFC mổt cach bửa baị. Khi tịêu huy hê thổng, khổị phuc
hổa chat HFC.
C24330AF xxxvii
Thông báo an toàn
Giới hạn sử dụng
xxxviii C24330AF
Thông báo an toàn
Các nhãn laser trên DxC 700 AU
C24330AF xxxix
Thông báo an toàn
Các nhãn laser trên DxC 700 AU
xl C24330AF
Giới thiệu
Mục đích sử dụng
BECKMAN COULTER DxC 700 AU đo lửợng chat phan tìch trong cac mau, kêt hợp vợị thuổc
thử, chat hịêu chuan, mau chat kịêm sổat chat lửợng (QC) va cac phu kịên thìch hợp khac.
Hê thổng nay chì dung đê chan đổan in vitro. Cac ửng dung bao gổm đo mau, dình kêt latex,
địên cửc chổn lổc ion va xêt nghịêm mịên dịch enzyme đổng nhat.
San pham nay đo cac thanh phan hổa hổc trong mau (huyêt thanh, huyêt tương, nửợc tịêu
va mau tổan phan (chì HbA1c)) bang cach trổn (khuay) mau va thuổc thử. Vui lổng tham
khaổ Hửợng dan sử dung thuổc thử đê bịêt chi tịêt vê cac yêu cau đo.
C24330AF xli
Giới thiệu
Sách hướng dẫn có liên quan
xlii C24330AF
CHƯƠNG 1
Tổng quan hệ thống
Tổng quan về phần cứng
Phan nay cung cap mổ ta va sơ đổ vị trì cua tửng bổ phan va thanh phan phan cửng.
Hình 1.1 Tổng quan về phần cứng (Mặt trên và mặt trước)
C24330AF 1-1
Tổng quan hệ thống
Tổng quan về phần cứng
Ghi chú
Bộ phận cấp khay chứa sẽ không được lắp đặt với DxC 700 AU khi DxC 700 AU kết nối
với Hệ thống tự động hóa phòng thí nghiệm.
Hình 1.2 Tổng quan về phần cứng (Mặt bên và mặt sau)
1. Cầu dao 3. Các đầu nối đường cấp nước và thải nước
2. Bộ phận cấp điện 4. Nút CHẨN ĐOÁN (màu vàng)
Cầu dao
Bang mach cau dao chình cua hê thổng cho phêp cach địên taị mổt sổ khu vửc cu thê cua hê
thổng. Cau dao chình (cổng tac nguổn chình) tử đổng tat tat ca cac cổng tac cau dao. Trong
địêu kịên bình thửợng, tat ca cac cổng tac cau dao đêu ợ vị trì bat.
1-2 C24330AF
1
Tổng quan hệ thống
Tổng quan về phần cứng
Cau dao chình va cau dao phu nam ợ phìa bên traị cua may phan tìch.
Hình 1.4
1. Nút ON (BẬT) (Màu lục) 5. Nút STAT START (BẮT ĐẦU STAT)
2. Nút ĐẶT LẠI (Màu trắng) 6. ĐÈN LED STAT TABLE ROTATION (XOAY
3. Nút DỪNG MÁY PHÂN TÍCH (Màu đen) BẢNG STAT)
4. Nút DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/
XOAY BẢNG)
C24330AF 1-3
Tổng quan hệ thống
Tổng quan về phần cứng
Danh sach sau đay mổ ta cac nut van hanh chi tịêt hơn.
1. Nut BẬT (mau luc) – Nut BẬT sê bat may phan tìch va may tình va hê thổng sê khợị chay.
2. Nut ĐẶT LẠI (mau trang) – Nut ĐẶT LẠI cung cap nguổn chình cho hê thổng va đửợc sử
dung sau khi nhan nut DỪNG MÁY PHÂN TÍCH hổac sau khi mat địên. Đê đam baổ qua
trình đổng bổ hổa dịên ra bình thửợng sau khi nhan nut DỪNG MÁY PHÂN TÍCH, hay tat
may tình bang cach thửc hịên thao tac End Process (Kêt thuc quy trình). Trong mổt sổ ìt
trửợng hợp, thao tac End Process (Kêt thuc quy trình) cổ thê mat nhịêu thợị gian hổac
khổng thê thửc hịên đửợc do may phan tìch khổng phan hổị. Trong nhửng trửợng hợp
nay, hay chổn Ctrl + Alt + Delete, sau đổ chổn Shutdown (Tắt máy) đê tát máy tình. Đê
khợị đổng laị hê thổng, hay nhan nut ĐẶT LẠI, sau đổ nhan nut BẬT. Sau khi nhan nut
DỪNG MÁY PHÂN TÍCH, hay đợị 5 gịay rổị mợị nhan nut ĐẶT LẠI, sau đổ đợị 5 gịay rổị
nhan nut BẬT. Nut ĐẶT LẠI cung đat laị bịên cổ Power Failure Detected (Phát
hiện mất điện) bang cach xổa bịên cổ hịên cổ va đat laị bịên cổ đê thổng baổ khi mat
địên vaổ lan tợị.
3. Nut DỪNG MÁY PHÂN TÍCH (mau đen) – Nut DỪNG MÁY PHÂN TÍCH ngay lap tửc dửng
van hanh may phan tìch.
4. Nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG) – Nut DIAG/TABLE ROTATION
(CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG) sê xoay bang STAT đê nap mau trên bang STAT. Trong menu
Maintenance (Baổ dửợng), nut nay sê khợị chay chửc nang baổ dửợng hổac chan đổan.
5. Nut STAT START (BẮT ĐẦU STAT) – Nut STAT START (BẮT ĐẦU STAT) sê khợị đổng van hanh
STAT nhanh (đổị vợị phan tìch bang STAT).
6. ĐÈN LED STAT TABLE ROTATION (XOAY BẢNG STAT) (đên LED mau hổ phach) – Đên nay
nam bên trên nut STAT START (BẮT ĐẦU STAT) va nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN
ĐOÁN/XOAY BẢNG). Đên sê bat hổac nhap nhay khi bang STAT ban.
(Khổng cổ anh) Nut TRAY ROTATION (XOAY KHAY) – Nut TRAY ROTATION (XOAY KHAY) sê xoay
khay thuổc thử khi nap thuổ́c thử ợ chê đổ MEASURE (ĐO). Đê bịêt thêm thổng tin, hay
tham khaổ Bổ phan buổng lam lanh thuổ́c thử hổac Thay hổac thêm thuổc thử trong chê đổ
MEASURE (ĐO).
(Khổng cổ anh) ĐÈN LED ROTATION (XOAY) (Đên LED mau hổ phach) – ĐÈN LED ROTATION
(XOAY) nam bên trên nut TRAY ROTATION (XOAY KHAY). Đên sê bat hổac nhap nhay khi cac bổ
phan cua thuổ́c thử đang ban.
(Khổng cổ anh) Nut CHẨN ĐOÁN (mau vang) – Nut CHẨN ĐOÁN (mau vang) nam ợ gịửa
phìa sau may phan tìch. Trong menu Maintenance (Baổ dửợng), nut nay sê khợị chay chửc
nang baổ dửợng hổac chan đổan.
1-4 C24330AF
1
Tổng quan hệ thống
Tổng quan về phần cứng
Bảng 1.1 Chỉ báo bằng đèn trạng thái về chế độ của máy phân tích (Tiếp tục)
Màu của đèn trạng thái Chế độ của máy phân tích
Lục (đèn LED bật) INITIAL (KHỞI CHẠY), WARM UP (LÀM ẤM),
MEASURE 1 (ĐO 1), MEASURE 2 (ĐO 2), Reset (Đặt
lại), End (Kết thúc)
Vàng (đèn LED bật) PAUSE (TẠM DỪNG), REAGENT PAUSE (TẠM DỪNG
THUỐC THỬ)
Tắt (đèn LED tắt) Hệ thống tắt nguồn; INITIAL (KHỞI CHẠY)
Đê bịêt mổ ta vê cac chê đổ cua may phan tìch, hay tham khaổ Cac chê đổ cua may phan tìch.
Quan trọng
Nếu bạn không thể xem màu hoặc khó nhận biết màu đúng, hãy dựa vào chỉ báo trên
màn hình thay vì đèn trạng thái để xác nhận chế độ của máy phân tích.
Ghi chú
Khi bắt đầu chế độ INITIAL (KHỞI CHẠY), đèn trạng thái sẽ tắt trong tối đa 3 phút.
Ghi chú
Thay đổi về màu đèn trạng thái có thể chậm tới 20 giây so với thay đổi về chế độ của
máy phân tích.
Cac khay đửợc nap vaổ vung nap khay chửa. Bổ đổc ma vach sê đổc ID khay chửa va ID mau,
sau đổ thổng tin đửợc tử đổng truyên đên may tình cua hê thổng. Cac nap cổ tac dung che
buị hổac chat ban xam nhap vaổ mau trong khi phan tìch. Đổng nap trên trong khi van hanh
bình thửợng. Đổng cac nap cua vung nap khay chửa khi ban khổng sử dung hê thổng.
Ghi chú
Khi DxC 700 AU kết nối với Hệ thống tự động hóa phòng thí nghiệm, thì hệ thống sẽ
không lắp đặt bộ phận cấp khay chứa.
C24330AF 1-5
Tổng quan hệ thống
Tổng quan về phần cứng
Hình 1.5 Hình ảnh nhìn từ trên xuống của Bộ phận cấp khay chứa
Bảng STAT
Sử dung bang STAT đê xử ly mau STAT ưu tịên. Bang STAT la cach xử ly mau nhanh nhat.
Khoang bang STAT đửợc duy trì ợ nhịêt đổ 4°C đên 12°C ngay ca sau khi ban tat hê thổng
bang lênh Kêt thuc quy trình.
Bang STAT cổ 22 vị trì bên ngổaị đê xử ly mau bênh pham, chat hịêu chuan va mau đổị
chửng, 8 vị trì bên trong đê thửc hịên hịêu chuan ISE, quy trình baổ dửợng ISE va mau thử
trang.
1-6 C24330AF
1
Tổng quan hệ thống
Tổng quan về phần cứng
Thận trọng
Để tránh thương tích, không chạm vào hoặc mở nắp bảng STAT khi đèn LED STAT
TABLE ROTATION (XOAY BẢNG STAT) màu hổ phách nhấp nháy.
Bảng 1.4 Trạng thái ĐÈN LED STAT TABLE ROTATION (XOAY BẢNG STAT)
Đèn LED Mô tả
Nháy nhanh Bảng STAT xoay trước khi hút mẫu. Kim hút mẫu di chuyển qua bảng STAT.
C24330AF 1-7
Tổng quan hệ thống
Tổng quan về phần cứng
Bảng 1.4 Trạng thái ĐÈN LED STAT TABLE ROTATION (XOAY BẢNG STAT) (Tiếp tục)
Đèn LED Mô tả
Nháy chậm Bảng STAT đang ở chế độ chờ. Bảng STAT ở chế độ chờ khi máy phân tích ở chế độ
MEASURE (ĐO) nếu:
• Thông số nhiễm bẩn cho nhiễm chéo kim hút mẫu được lập trình.
• Mẫu thử trắng hoặc chất hiệu chuẩn được lập trình trên bảng STAT.
• QC theo chu kỳ sau khi số lượng xét nghiệm hoặc mẫu xác định được lập trình
trên bảng STAT.
Quan trọng
Biến cố sẽ được tạo nếu nắp nhỏ của bảng STAT mở khi đèn LED STAT TABLE ROTATION
(XOAY BẢNG STAT) nhấp nháy. Không mở nắp lớn của bảng STAT trước khi hệ thống
hoàn thành phân phối mẫu từ các khay chứa trong làn chuyển mẫu hoặc các mẫu trong
bảng STAT. Nếu bạn mở nắp này quá sớm, hệ thống sẽ chuyển sang chế độ STOP
(DỪNG).
1-8 C24330AF
1
Tổng quan hệ thống
Tổng quan về phần cứng
Ghi chú
Khi bạn lập trình chế độ mã vạch cho bảng STAT, bảng STAT chỉ có thể đọc nhãn mã vạch
trên các mẫu được đặt ở vị trí bên ngoài của bảng STAT.
Ghi chú
Luôn đóng nắp to và nhỏ của bảng STAT để duy trì nhiệt độ và tình trạng nguyên vẹn
của mẫu. Mặc dù khoang bảng STAT được làm lạnh, không sử dụng khoang này để bảo
quản mẫu hoặc để mẫu ở khoang trong thời gian dài.
Ghi chú
Chỉ mở nắp nhỏ trên bảng STAT để thêm hoặc lấy mẫu ra khi cần. Mở và đóng quá nhiều
lần có thể làm hỏng bản lề của nắp.
Ghi chú
Mẫu bệnh phẩm bao gồm mẫu chạy lại. Hệ thống không cung cấp các vị trí cụ thể trên
bảng STAT cho mẫu chạy lại. Bạn chỉ định các vị trí trên bảng STAT cho cả mẫu chạy lần
đầu và mẫu chạy lại làm Patient (Bệnh phẩm) trong hộp thoại STAT Table Setting
(Cài đặt bảng STAT) (STAT Status (Trạng thái STAT) > STAT Table Setting (Cài đặt bảng
STAT) [F6]).
Khi cổ lap đat bổ phan ISE, mau đửợc hut tử ổng hổac cổc va đửợc phan phổị vaổ cổc đửng
mau ISE đê phan tìch.
C24330AF 1-9
Tổng quan hệ thống
Tổng quan về phần cứng
Thận trọng
Mở và đóng nắp máy phân tích bằng cách sử dụng tay cầm nằm ở dưới nắp. Thận
trọng khi đóng nắp để tránh bị phần liền kề của nắp làm kẹp tay.
1-10 C24330AF
1
Tổng quan hệ thống
Tổng quan về phần cứng
C24330AF 1-11
Tổng quan hệ thống
Tổng quan về phần cứng
Banh quay cóng cổ tổng cổng 165 cổng trong mổt banh quay. Bổ phan vổị rửa tử đổng vê
sinh cac cổng. Quy trình baổ dửợng hịêu chuan quang hổc hang tuan sê theo dổị tình trang
nguyên vên cua cổng. Tử kêt qua hịêu chuan quang hổc, vê sinh va thay thê cổng, nêu can.
Thận trọng
Các cóng có kích thước bên ngoài như nhau có thể có kích thước bên trong khác
nhau. DxC 700 AU sử dụng cóng có Số hiệu bộ phận MU846500 với kích thước bên
trong là 5 mm x 5 mm. Các cóng này khác với các cóng trên những hệ thống AU khác.
Không sử dụng cóng từ hệ thống AU khác trên DxC 700 AU. Việc sử dụng cóng khác
với cóng DxC 700 AU trên DxC 700 AU có thể dẫn đến kết quả sai.
1. Đối với DxC 700 AU (Số hiệu bộ phận 2. Ví dụ cho hệ thống AU khác
MU846500 5 mm x 5 mm)
1-12 C24330AF
1
Tổng quan hệ thống
Tổng quan về phần cứng
Cac cổng đửợc theo dổị lịên tuc ợ chê đổ MEASURE (ĐO) bang phương phap kịêm tra trang
bang nửợc ợ thợị gian thửc. Phương phap kịêm tra trang bang nửợc ợ thợị gian thửc so
sanh chì sổ chay trang bang nửợc thu đửợc trong qua trình phan tìch vợị chì sổ chay trang
bang nửợc trửợc đổ. Nêu kịêm tra chì sổ nửợc trang khổng đap ửng thổng sổ ky thuat, thì
hê thổng sê taổ bịên cổ Photometry Error During Cuvette Wash (Lỗi trắc quang
trong khi rửa cóng). Nêu phat hịên tran cổng va phêp trac quang khổng ổn định, hê
thổng sê taổ bịên cổ Photometry Error During Cuvette Wash (Lỗi trắc quang
trong khi rửa cóng). Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Khổị phục sau bịên cổ lổ̃i
trác quang trong quá trình rửa cóng.
1. Đèn
Cảnh báo
Không bao giờ chạm vào đèn quang kế hoặc nhìn trực tiếp vào đèn quang kế khi đèn
đang sáng. Đèn nóng khi hệ thống bật.
Mổị vổị rửa la mổt vổị phun 3 chịêu đửợc dung đê vê sinh cac cóng. Vổị phun daị nhat sẽ hút
chát lổng, vổị phun trung bình sẽ phan phổ́i va vổị phun ngan nhat sẽ hút bat ky chat lổng
tran nào.
C24330AF 1-13
Tổng quan hệ thống
Tổng quan về phần cứng
Vòi hút sẽ hút bat ky chat lổng naổ cổn lại nào trong cóng. Vổị say khổ sử dung đau polymer
fluổrổcarbổn đê láy hết chat am thừa nào cổn laị tại đay cua cóng, sau đổ sẽ hut đê lam khổ
bên trong cóng hoàn toàn.
Trình tự phan phổị cua vổị rửa, tử phaị sang traị trên bịêu đổ:
• Vổị 1 va 2 – Dung dịch rửa pha lổang
• Vổị 3 đên 6 – Nửợc khử ion ám
• Vòi 7 – Hút
• Vòi 8 và 9 – Sáy khổ
1-14 C24330AF
1
Tổng quan hệ thống
Tổng quan về phần cứng
Đat bình thuổc thử lên khay tương ửng (R1 hổac R2) trong buổng lanh R1 hổac R2.
Buổng lanh R1 cổ 60 vị trì va buổng lanh R2 cổ 48 vị trì. Mổị buổng lanh sử dung ổng nổị
hổac vach ngan thìch hợp danh cho cac kìch thửợc bình thuổ́c thử khac nhau: 15 mL, 30 mL,
60 mL va 120 mL.
Mổị vị trì bình cổ thê đửợc gan ID thuổc thử (dan nhan ma vach) hổac đửợc cổ định (khổng
đửợc dan nhan ma vach). Trong qua trình kịêm tra thuổ́c thử, hê thổng sê phat hịên bình
thuổ́c thử, đổc ID thuổ́c thử va tình tổan thê tìch thuổ́c thử.
C24330AF 1-15
Tổng quan hệ thống
Tổng quan về phần cứng
Quan trọng
Xác nhận rằng bình thuốc thử đã được đặt trong buồng lạnh sao cho ID thuốc thử quay
ra ngoài. Xác nhận rằng đã tháo nắp cho tất cả các bình thuốc thử trước khi đặt chúng
vào buồng lạnh.
Xi lanh
Hê thổng nay cổ mổt xi lanh mau (S) va hai xi lanh thuổ́c thử (R1 va R2). Nêu lap đat bổ
phan ISE, hê thổng sê cổ mổt xi lanh cho Dung dịch đêm ISE. Cac xi lanh đửợc dung đê phan
phổị thê tìch thuổc thử hổac mau can thịêt.
Xi lanh rửa phan phổị nửợc khử ion để rửa kim hut mau bên trong.
1-16 C24330AF
1
Tổng quan hệ thống
Tổng quan về phần cứng
1. Xi lanh thuốc thử (R2) (màu lam) 4. Xi lanh mẫu (màu vàng)
2. Xi lanh thuốc thử (R1) (màu lam) 5. Xi lanh rửa (màu lam)
3. Xi lanh dung dịch đệm ISE
Hê thổng sử dung dung dịch pha lổang (1%) đê vê sinh cóng va thanh trổn. Hê thổng sử
dung nửợc đa khử ion đê pha loãng dung dịch rửa, rửa cac thành phàn của may phan tìch va
pha lổang.
C24330AF 1-17
Tổng quan hệ thống
Tổng quan về phần cứng
1. Thùng dung dịch rửa (5L) 3. Thùng dung dịch rửa pha loãng
2. Thùng nước đã khử ion 4. Bể dung dịch rửa (2L)
Thung dung dịch rửa đửợc pha lổang cổ dung tìch 2 lìt. Cam bịên phao sê chì baổ khi thê
tìch trong thung thap. Thung tử đổng nap dung dịch rửa tử bê dung dịch rửa va nửợc khử
ion đê taổ dung dịch rửa đửợc pha lổang (1%).
Bê dung dịch rửa cổ dung tìch 2 lìt. Cam bịên phao sê chì baổ khi thê tìch trong thung thap.
Thung tử đổng nap dung dịch rửa tử thung dung dịch rửa.
Thung dung dịch rửa cổ dung tìch 5 lìt. Khi thê tìch cua thung dung dịch rửa gịam xuổng
mổt mửc nhat định, hê thổng sê taổ mổt bịên cổ đê canh baổ ngửợị van hanh thay thung
mợị.
Thung nửợc khử ion cổ dung tìch 10 lìt. Cam bịên phao sê phat hịên khi thê tìch trong thung
thap va mợ van đê tử đổng nap thung.
1-18 C24330AF
1
Tổng quan hệ thống
Tổng quan về phần cứng
Hê thổng cổ mổt kim hut mau va xi lanh mau chung cho phan tìch ISE va trac quang.
ISE cổ bình Dung dịch đêm ISE, bình Dung dịch chuan trung bình ISE va bình Dung dịch
tham chịêu ISE.
1-20 C24330AF
1
Tổng quan hệ thống
Tổng quan về phần cứng
1. Bình dung dịch tham chiếu ISE 3. Bình dung dịch đệm ISE
2. Bình Dung dịch chuẩn trung bình ISE 4. Đèn LED vận hành ISE
• Bình dung dịch đêm ISE – Bình nay đửng Dung dịch đêm ISE. Hê thổng sử dung Dung
dịch đêm ISE đê pha lổang mau. Dung tìch cua thung chửa nay la 2 lìt.
• Bình Dung dịch chuan trung bình ISE – Bình nay chửa Dung dịch chuan trung bình ISE.
Hê thổng sử dung Dung dịch chuan trung bình ISE đê địêu hổa địên cửc trong qua trình
phan tìch. Dung tìch cua thung chửa nay la 2 lìt.
• Bình dung dịch tham chịêu ISE – Bình nay đửng dung dịch tham chịêu ISE. Hê thổng sử
dung dung dịch tham chịêu ISE lam địêm tham chịêu cho ba địên cửc. Dung tìch cua
thung chửa nay la 1 lìt.
• Đên LED van hanh ISE – Đên LED nay nhap nhay khi hê thổng ợ chê đổ MEASURE (ĐO).
Ban khổng thê thay bình thuổ́c thử ISE trong khi đên LED van hanh ISE đang nhay. Ban
cổ thê thay cac bình thuổ́c thử ISE khi đên LED van hanh ISE tat, vì du: khi ợ chê đổ
STANDBY (CHỜ), WARM UP (LÀM ẤM), PAUSE (TẠM DỪNG) hổac REAGENT PAUSE (TẠM
DỪNG THUỐC THỬ).
C24330AF 1-21
Tổng quan hệ thống
Tổng quan về phần cứng
Màn hình
Man hình hịên thị phan mêm vạn hanh va ban phìm va chuổt cho phêp người vạn hành
nhạp.
Máy tính
Hê thổng sử dung may tình ca nhan đê tịên hanh xử ly dử lịêu. May tình bao gổm mổt đìa
cửng đê lưu trử cac chương trình, cac thổng sổ phan tìch, mổt cơ sợ dử lịêu phan tìch, ổ đìa
USB va mổt bổ phan DVD R/W. Tuy chổn đìa cửng bên ngổaị cung cổ san.
Ban cổ thê xuat kêt qua trong cac baổ caổ hổac danh sach do người vạn hành xác định.
Bổ đổc ma vach thu cổng sê đổc nhan ma vach đê nhap thổng tin vaổ phan mêm. Ban cổ thê
quêt ID mau trong trửợng Sample ID (ID mau) trong tab Test Order (Yêu cau xêt nghịêm)
(TEST (XÉT NGHIỆM) > Rack (Patient) (Khay chứa (Bệnh phẩm)) > Test Order (Yêu cầu xét
nghiệm) hổac STAT (STAT) > STAT (Patient) (STAT (Bệnh phẩm)) > Test Order (Yêu cầu xét
nghiệm)).
Ban cổ thê quêt ma vach 2 chịêu trên bang an định gịa trị chat hịêu chuan đê taị thổng tin
hịêu chuan trên hê thổng, bao gổm ca gịa trị nổng đổ. Ban cổ thê quêt nhan ma vach nam
trên bình thuổc thử ISE khi ban thay thê thuổc thử ISE.
1-22 C24330AF
1
Tổng quan hệ thống
Tổng quan phần mềm
1. Phím ESC 9. Đèn Num Lock (Khóa số) (cùng với đèn
2. Các phím chức năng Caps Lock và đèn Scroll Lock)
3. Phím Start (Khởi động) 10. Phím Num Lock (Khóa số)
4. Phím Pause (Tạm dừng) 11. Phím Stop (Dừng) hoặc Standby (Chờ)
5. Phím Stop Feeder (Dừng bộ phận nạp) 12. Phím Home (Trang chủ)
6. Phím Print Screen (In màn hình) 13. Phím End Process (Kết thúc quá trình)
7. Phím Menu List (Danh sách menu) 14. Bàn phím số
8. Phím Event Clear (Xóa biến cố) 15. Phím ↑, ↓, ←, →
Đê sử dung san pham nay mổt cach an tổan, hay tham khaổ cac chương sau đê bịêt thêm
thổng tin:
• Phan Thổng baổ An tổan – Cac Bịên phap phổng ngửa an tổan đê phan tìch an tổan va
chình xac.
C24330AF 1-23
Tổng quan hệ thống
Tổng quan phần mềm
• Phu luc B – Thổa thuan cap phêp ngửợị dung cuổị va Thổng baổ vê phan mêm nguổn
mợ.
Danh sach sau đay mổ ta chi tịêt hơn sau vung cua giao dịên.
1. Vung nut địêu hửợng – Vung hịên thị cho cac nut địêu hửợng (HOME (TRANG CHỦ)
(Home (Trang chủ), MENU (MENU) (Menu List (Danh sách menu), RESULT (KẾT QUẢ)
(Results (Kết quả), TEST (XÉT NGHIỆM) (Test Order (Yêu cầu xét nghiệm), STAT (STAT) (STAT
Status (Trạng thái STAT), REAGENT (THUỐC THỬ) (Reagent (Thuốc thử), MAINT.(BẢO
DƯỠNG) (Maintenance (Bảo dưỡng), QC (QC) (Quality Control (Kiểm soát chất lượng),
CONFIG. (CẤU HÌNH) (Configuration Parameters (Thông số cấu hình), EVENT (BIẾN CỐ)
(Event Log (Nhật ký biến cố), BROWSER (TRÌNH DUYỆT) (Browser (Trình duyệt), HELP (TRỢ
GIÚP) (Help (Trợ giúp), END (KẾT THÚC) (End (Kết thúc) va LOGOUT (ĐĂNG XUẤT) (Logout
(Đăng xuất)).
2. Khổng gian lam vịêc chình – Vung hịên thị va van hanh cho menu hổac nut đa chổn.
3. Vung nut tac vu – Vung hịên thị cho cac nut tac vu (Start (Bắt đầu), Pause (Tạm dừng),
Stop Feeder (Dừng bộ phận nạp), Stop/Reset (Dừng/Đặt lại) va Start STAT (Bắt đầu STAT)).
4. Vung hịên thị bịên cổ – Vung hịên thị cho bịên cổ đửợc taổ trong khi van hanh hê thổng
va nut Event Clear (Xổa bịên cổ).
1-24 C24330AF
1
Tổng quan hệ thống
Tổng quan phần mềm
5. Vung trang thaị – Vung hịên thị cho chê đổ may phan tìch va trang thaị cua may in, kêt
nổị LIS va PROService.
6. Khổng gian lam vịêc phu – Vung hịên thị cho USER MENU (MENU NGƯỜI DÚNG),
ERROR MESSAGES (THỐNG BẢỐ LỐI), EVENT DETAILS (CHI TIẾT VẾ BIẾN CỐ),
NOTEPAD (NOTEPAD) va System Help (Trợ gịup hê thổng).
Menu List Hiển thị màn hình Menu List (Danh sách menu).
(Danh sách
menu)
MENU (MENU)
Results (Kết Hiển thị màn hình Results (Kết quả): Sample Status (Trạng
quả) thái mẫu).
Test Order (Yêu Hiển thị màn hình Sample Program (Lập trình mẫu): Rack
cầu xét nghiệm) (Patient) (Khay chứa (Bệnh phẩm)).
STAT Status Hiển thị màn hình STAT (STAT): STAT Status (Trạng thái STAT)
(Trạng thái
STAT)
STAT (STAT)
Reagent (Thuốc Hiển thị màn hình Reagent (Thuốc thử): Reagent
thử) Management (Quản lý thuốc thử)
REAGENT (THUỐC
THỬ)
Quality Control Hiển thị màn hình Quality Control (Kiểm soát chất lượng):
(Kiểm soát chất Chart (Biểu đồ)
lượng)
QC (QC)
C24330AF 1-25
Tổng quan hệ thống
Tổng quan phần mềm
Event Log (Nhật Hiển thị màn hình Event Log (Nhật ký biến cố).
ký biến cố)
Browser (Trình Kết nối với trang web của Beckman Coulter.
duyệt)
BROWSER (TRÌNH
DUYỆT)
Help (Trợ giúp) Hiển thị giải thích về màn hình hiện tại của phần mềm trong
trợ giúp hệ thống.
End (Kết thúc) Tắt hệ thống (Kết thúc quy trình). Tắt hệ thống sẽ tắt nguồn
điện cho thiết bị phụ trợ, bao gồm đèn và máy tính.
11:16:16 27/12/2015 Time Display Hiển thị ngày và giờ hiện tại.
area (Vùng hiển
thị thời gian)
Nut mau xam cho bịêt muc menu đang hổat đổng bình thửợng. Chổn mổt nut mau vang
hổac đổ đê xem xêt sử cổ lịên quan đên muc menu.
Pause Tạm dừng phân tích. Hệ thống tạm dừng xét nghiệm đầu tiên không
(Tạm được phân phối thuốc thử R1.
dừng)
1-26 C24330AF
1
Tổng quan hệ thống
Tổng quan phần mềm
Reset (Đặt Đưa hệ thống về chế độ STANDBY (CHỜ) từ chế độ STOP (DỪNG). Nút
lại) Reset (Đặt lại) chuyển sang nút Stop (Dừng) sau khi được chọn.
Start STAT Bắt đầu phân tích STAT.
(Bắt đầu
STAT)
Hình 1.25 Không gian làm việc chính cho màn hình STAT (Patient) (STAT (Bệnh phẩm))
C24330AF 1-27
Tổng quan hệ thống
Tổng quan phần mềm
Vùng nút trên màn Các nút mở ra màn hình được sử dụng cho mục menu. Chọn một nút để mở
hình màn hình.
Bên trên vùng nút màn hình, không gian làm việc chính hiển thị văn bản điều
hướng đường dẫn liên kết và mũi tên kép để đưa bạn về các màn hình đã truy
cập gần đây theo trình tự.
Vùng nút trên tab Nếu màn hình có các menu phụ, hệ thống sẽ hiển thị chúng trong dưới dạng
tab. Bạn có thể di chuyển qua các tab để thực hiện nhiều thay đổi đối với các
giá trị cho màn hình.
Trước và Tiếp theo Các nút di chuyển từ đối tượng trước sang đối tượng tiếp theo.
Vùng vận hành Vùng vận hành cho màn hình hoặc tab đã chọn.
Ghi chú
Một số màn hình có thể bao gồm một nút dài hình ô van màu
lam ở trên cùng bên phải của vùng vận hành cho phép bạn
chuyển ngay đến màn hình cung cấp các chức năng liên quan
đến màn hình hiện tại.
Vùng nút chức năng Các nút chức năng. Số trong dấu ngoặc vuông [Fx] tương ứng với phím chức
năng trên bàn phím. Để xem mô tả về các nút chức năng trong không gian làm
việc chính, hãy tham khảo Bảng 1.10 Các nút chức năng trong không gian làm
việc chính của màn hình Home (Trang chủ).
Các nút chức năng trong không gian làm việc chính
Ban cổ thê xem mổ ta vê cac nut chửc nang cho man hình hổac tab cu thê trong hửợng dan
cho quy trình sử dung chung. Đổị vợị man hình Home (Trang chu), hay tham khaổ bang sau
đay.
Bảng 1.9 Các nút chức năng trong không gian làm việc chính của màn hình Home (Trang chủ)
Tên Mô tả
Create Index (Tạo chỉ Hiển thị hộp thoại Create Index (Tạo chỉ mục) để bạn có thể tạo chỉ mục mới
mục) [F1] hoặc tải chỉ mục hiện có.
Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo Tạo chỉ mục mới.
1-28 C24330AF
1
Tổng quan hệ thống
Tổng quan phần mềm
Bảng 1.9 Các nút chức năng trong không gian làm việc chính của màn hình Home (Trang chủ)
(Tiếp tục)
Tên Mô tả
Change Operator (Thay Hiển thị hộp thoại Change Operator (Thay đổi người vận hành) để bạn có thể
đổi người vận hành) nhập tên người vận hành mới hoặc chọn nhận xét lập trình trước để gắn vào
[F2] danh sách bạn muốn in. Để xem ví dụ, hãy tham khảo In kết quả. Từ hộp thoại
Change Operator (Thay đổi người vận hành), bạn có thể truy cập vào hộp thoại
Default Start Sample No. (Số mẫu bắt đầu mặc định) để đặt số đầu tiên có thể
chọn cho số mẫu khi yêu cầu xét nghiệm.
Nhập tên viết tắt hoặc tên người vận hành đang thực hiện quy trình bảo
dưỡng để ghi lại tên viết tắt hoặc tên trong màn hình Maintenance (Bảo
dưỡng). Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo Lập trình tên người vận hành.
Realtime Online (Trực Hiển thị hộp thoại Realtime Online (Trực tuyến thời gian thực) để bạn có thể
tuyến thời gian thực) tạm dừng hoặc tiếp tục liên lạc với LIS trong thời gian thực. Bạn chỉ có thể truy
[F6] cập vào nút này khi lập trình TCP/IP cho Bảo dưỡng hệ thống. Sử dụng nút này
để tạm dừng liên lạc trong thời gian thực với LIS và yêu cầu xét nghiệm theo
cách thủ công. Để tiếp tục liên lạc trong thời gian thực với LIS, hãy chọn lại nút
này trong chế độ STANDBY (CHỜ).
Disabled Test (Xét Hiển thị hộp thoại Disabled Tests (Xét nghiệm đã tắt) để bạn có thể tránh thực
nghiệm đã tắt) [F7] hiện xét nghiệm trên mẫu bệnh phẩm ngay cả sau khi đã yêu cầu xét nghiệm.
Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo Tắt xét nghiệm.
About DxC 700 AU Hiển thị hộp thoại About DxC 700 AU (Giới thiệu về DxC 700 AU) để cho biết
(Giới thiệu về phiên bản phần mềm, bản quyền, nhãn hiệu và thông tin sáng chế của sản
DxC 700 AU) [F8] phẩm.
C24330AF 1-29
Tổng quan hệ thống
Tổng quan phần mềm
1-30 C24330AF
1
Tổng quan hệ thống
Tổng quan phần mềm
Ghi chú
Thông báo hoặc phần tô sáng màu đỏ trên máy phân tích cho
biết tình trạng khiến bạn không thể khởi động máy phân tích.
Vàng Bạn có thể bắt đầu phân tích. Xem lại thông báo một cách cẩn thận và thực hiện
hành động khắc phục.
Đê hịên thị hổp thổaị vợị thổng tin va hanh đổng khac phuc cho thổng baổ đổ, hay chổn
thổng baổ. Chổn OK (OK) đê chuyên đên man hình va thửc hịên hanh đổng khac phuc hổac
chổn Cancel (Hủy) đê đổng hổp thổaị.
Hê thổng sê lưu van ban ma ban nhap dửợị dang têp van ban đửợc lưu ngay ca sau khi khợị
đổng laị hê thổng.
C24330AF 1-31
Tổng quan hệ thống
Tổng quan phần mềm
Sử dụng Trợ giúp hệ thống, Trang bắt đầu nhanh và Nhật ký biến cố
Hình 1.26 Nút Help (Trợ giúp), Event Clear (Xóa biến cố) và Event Log (Nhật ký biến cố)
1. Nút Event Log (Nhật ký biến cố) 3. Nút Event clear (Xóa biến cố)
2. Nút Help (Trợ giúp)
Bảng 1.13 Loại trợ giúp
Tùy chọn Mô tả
Cửa sổ trợ giúp hệ thống cũng chứa IFU, Sách hướng dẫn tham khảo và sách
hướng dẫn liên quan khác.
Trong chương Bảo dưỡng của IFU trợ giúp hệ thống, một số bước trong quy
trình bảo dưỡng có minh họa bằng video ngắn kèm theo văn bản. Chọn nút
Play/Pause (Phát/Dừng) trong cửa sổ video để xem video.
1-32 C24330AF
1
Tổng quan hệ thống
Tổng quan phần mềm
Ghi chú
Nhập trợ giúp Hiển thị thông tin nhập được cho phép cho các trường văn bản. Di chuyển con
trỏ qua vùng nhập để hệ thống hiển thị phạm vi nhập khả dụng.
Trợ giúp nút điều Hiển thị tên của nút điều hướng. Di chuyển con trỏ qua nút điều hướng để hệ
hướng thống hiển thị tên của nút.
Trang bắt đầu nhanh Để xem thông tin hữu ích, chẳng hạn như các mục sau đây, hãy tham khảo
trong IFU phần Bắt đầu nhanh.
Khi IFU trợ giúp hệ thống mở, bạn có thể tìm trang Bắt đầu nhanh ở đầu Mục
lục.
Khi ban chổn nut HELP (TRỢ GIÚP) hê thổng, man hình trợ gịup hê thổng sê hịên thị kêm
theo gịaị thìch vê man hình phan mêm hịên taị. Trợ gịup hê thổng đửợc hịên thị bên trong
mổt trình duyêt web. Trong trợ gịup hê thổng, ban cổ thê kham pha tổan bổ IFU, Sach
hửợng dan tham khaổ va sach hửợng dan cổ lịên quan.
C24330AF 1-33
Tổng quan hệ thống
Tổng quan phần mềm
Giao dịên cua cac thanh phan trợ gịup hê thổng sê thay đổị tuy theo kìch thửợc cua man
hình trợ gịup hê thổng. Vợị kìch thửợc man hình lợn hơn, tổan bổ thanh phan trợ gịup hê
thổng sê hịên thị.
Khi vung trợ gịup hê thổng nhổ hơn, ngan địêu hửợng sê khổng hịên thị đê hịên thị đửợc
nhịêu cửa sổ thổng tin hơn. Đê xem ngan địêu hửợng, hay chổn nut menu trợ gịup hê thổng.
Ngan địêu hửợng sê xuat hịên trong giao dịên. Đê đổng ngan địêu hửợng, hay chổn laị nut
menu trợ gịup hê thổng.
1-34 C24330AF
1
Tổng quan hệ thống
Tổng quan phần mềm
Đê gịup ban tìm thổng tin mình can, cac nut địêu hửợng đửợc cung cap trong nổị dung
thổng tin va trong địêu khịên trình duyêt web.
C24330AF 1-35
Tổng quan hệ thống
Tổng quan phần mềm
1. Trang chủ 6. In
2. Ngăn điều hướng 7. Chuyển tô sáng tìm kiếm
3. Liên kết có liên quan 8. Chủ đề tiếp theo
4. Đường dẫn liên kết 9. Chủ đề trước đó
5. Thanh tìm kiếm
Trang chủ
Nêu ban chổn logo Beckman Coulter, trang chu cua taị lịêu sê hịên thị.
Ngăn điều hướng
Ngan địêu hửợng chửa muc luc, Danh muc thuat ngử (nêu cổ), Chì muc (nêu cổ) va chửc
nang Tìm kịêm. Khi ban chổn cac muc trong Muc luc, Danh muc thuat ngử hổac Chì muc,
thổng tin sê hịên thị trong cửa sổ thổng tin.
Liên kết có liên quan
Cac trang cổ thê chửa cac lịên kêt thuan tịên ợ cuổị trang cho phêp ban xem thổng tin cổ lịên
quan.
1-36 C24330AF
1
Tổng quan hệ thống
Tổng quan phần mềm
• Khi can thửc hịên mổt chuổị quy trình trong mổt yêu cau cu thê, lịên kêt Tịêp theo va
Trửợc cổ thê hịên thị. Nhửng lịên kêt nay cho phêp truy cap nhanh vaổ quy trình yêu
cau trong mổt chuổị.
• Danh sach lịên kêt lịên quan đên chu đê hịên taị cổ thê hịên thị.
• Chu đê chình hổac chu đê cap cao hơn thửợng hịên thị trên mổị chu đê.
Đường dẫn liên kết
Cho bịêt vị trì cua chu đê đang xuat hịên trong cửa sổ thổng tin.
Đửợng dan lịên kêt cho phêp ban chổn cac đổị tửợng cap cao hơn lịên quan đên chu đê hịên
taị. Chổn đửợng dan lịên kêt bat ky đê mợ chu đê đổ.
Trước/Tiếp
Nut Previous (Trửợc) va Next (Tịêp theo) cho phêp ban xem cac trang trửợc va tịêp theo
trong taị lịêu.
Thanh tìm kịêm cho phêp ban tìm nổị dung trong mổt taị lịêu bang cach nhap mổt hổac
nhịêu tử rổị chổn nut Search (Tìm kiếm). Danh sach cac trang sê hịên thị đê ban chổn. Tử tìm
kịêm ban đa nhap sê đửợc tổ sang trong van ban cua cac trang chửa nhửng tử đổ.
Ghi chú
Để ẩn hoặc hiện các cụm từ tìm kiếm được tô sáng, hãy chọn nút “Toggle Search
Highlighting” (Bật/tắt tô sáng tìm kiếm).
Trình duyêt web chửa trợ gịup hê thổng bao gổm cac địêu khịên địêu hửợng bổ sung ma
ban cổ thê dung đê trợ vê thổng tin ban can mổt cach nhanh chổng.
Mục yêu thích
Đê dê dang tìm thổng tin thửợng xuyên sử dung, hay thêm thổng tin đổ vaổ Muc yêu thìch.
Đê thêm lịên kêt yêu thìch, hay chuyên đên trang ban muổn. Sau đổ chổn nut Favorites (Muc
yêu thìch) . Khi đửợc nhac, ban cung cổ thê tìm hổac thêm thư muc Muc yêu thìch đê
chửa lịên kêt ban thìch.
Các tab
Đê duy trì nhịêu trang thổng tin, ban cổ thê thêm tab cho tửng trang. Đê thêm tab, hay chổn
tab hịên cổ. Nhap chuổt phaị vaổ tab đổ rổị chổn Duplicate Tab (Sao chêp tab). Mổt tab mợị
sê hịên thị. Chuyên đên thổng tin ban can. Chổn mổt tab hịên cổ đê chuyên đổị gịửa cac
trang thổng tin.
C24330AF 1-37
Tổng quan hệ thống
Tổng quan phần mềm
Ban cổ thê di chuyên va đổị cợ trình duyêt web đê phổng to thổng tin hổac gịup dê xem
thổng tin hơn.
• Đê xem trình duyêt web trên tổan man hình, hay chổn nut Maximize (Phổng đaị)
.
• Đê đưa trình duyêt vê kìch thửợc trửợc đổ, hay chổn nut Restore (Khổị phuc)
.
• Đê đổị cợ cửa sổ trình duyêt theo cach thu cổng, hay chổn vịên cửa sổ trình duyêt rổị
kêổ vịên đên vị trì mợị.
• Đê an hổan tổan cửa sổ trình duyêt, hay chổn nut Close (Đổng) .
Video
Video hịên thị trong phịên ban trợ gịup hê thổng cua IFU.
Video hịên thị trửc tịêp trong nổị dung IFU trợ gịup hê thổng, vì du đê gịaị thìch mổt bửợc
trong quy trình. Chổn nut Play (Phat) ợ cuổị cửa sổ video đê xem video.
Video khổng hịên thị trong phịên ban PDF Acrobat cua IFU. Trong phịên ban PDF cua IFU,
thổng baổ sê hịên thị đê cho bịêt cổ video trong trợ gịup hê thổng như vì du sau:
Tham khaổ video trong phan trợ gịup hê thổng.
1-38 C24330AF
CHƯƠNG 2
Khởi động hàng ngày
Giới thiệu
Cac quy trình nay xac nhan rang hê thổng cua ban cổ đu vat tư va thuổc thử đửợc hịêu
chuan đê chay mau bênh pham, hơn nửa bao gổm cac bửợc baổ trì va quy trình kịêm sổat
chat lửợng đê tịêp tuc hổat đổng tổị ưu.
1 Nhan nut BẬT (mau luc) ợ mat trửợc cua may phan tìch.
May tình taị phan mêm va khợị chay hê thổng. Hệ thổ́ng chuyển sang chế độ̉ WARM UP
(LÀM ẤM) trong khoảng 20 phút, sau đó chuyển sang chế độ̉ STANDBY (CHỜ).
2 Nêu hê thổng tát ma khổng cổ lênh End Process (Kết thúc quy trình), hê thổng sê hịên
thị hổp thổaị System Start (Khợị đổng hệ thổ́ng).
3 Nêu hê thổng hịên thị hổp thổaị System Start (Khợị đổng hê thổng), hay chổn OK (OK).
Nêu phổng xêt nghịêm cua ban yêu cau người vạn hành đang nhap, hê thổng sê hịên thị
hổp thổaị Login (Đang nhap).
C24330AF 2-1
Khởi động hàng ngày
Bật hệ thống
4 Nhạp tên người dùng và mạt khảu rổị chọn OK (OK).
Hê thổng hịên thị hổp thổaị New Index (Chỉ mục mới).
Ghi chú
Để đặt một chỉ mục mới theo ngày và giờ, hãy chọn ngày và giờ trong New Index
(Chỉ mục mới).
6 Trong Group of Tests (Nhóm xét nghiệm), chọn nhóm xét nghịệm để xử ly.
7 Chổn OK (OK).
Ghi chú
Nếu bạn đặt một chỉ mục mới trong Bật hệ thống, hãy tiếp tục đến Thực hiện quy trình
kiểm tra và chuẩn bị hàng ngày.
Nêu hê thổng cua ban đang bat, hãy sử dung quy trình nay đê taổ chì muc va chổn mổt
nhổm xét nghịệm đê xử ly.
Mổị chì muc la mổt têp dử lịêu đửợc xac định theo ngay và giờ, dung đê gọi các kết quả mau
thử tráng, hịêu chuan, QC va kêt qua cua bênh nhan. Tạo mộ̉t chỉ mục hàng ngày, vaổ mổ̃i ca
hổạc khi càn thịết.
Cổ thê lưu tổị đa 100.000 mau hổac 300 chì muc trên ổ cửng. Cổ thê xử ly tổị đa 9.999 mau
trong mổt chì muc.
2-2 C24330AF
2
Khởi động hàng ngày
Thực hiện quy trình kiểm tra và chuẩn bị hàng ngày
1 Chổn HOME (TRANG CHỦ) > Create Index (Tạo chỉ mục) [F1].
Hê thổng hịên thị hổp thổaị Create Index (Taổ chỉ mục).
2 Chổn New Index (Chỉ mục mới). Hê thổng hịên thị ngay và giờ hịên taị trong trường New
Index (Chỉ mục mới).
Ghi chú
Để đặt một chỉ mục mới theo ngày và giờ, hãy chọn ngày và giờ trong New Index
(Chỉ mục mới).
3 Trong Group of Tests (Nhóm xét nghiệm), chọn nhóm xét nghịệm để xử ly.
4 Chổn OK (OK).
Cảnh báo
Việc thực hiện các hoạt động kiểm tra và chuẩn bị hàng ngày có thể khiến bạn gặp
phải nguy cơ sinh học. Sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE) phù hợp, chẳng hạn như
găng tay, kính bảo vệ mắt và áo choàng phòng xét nghiệm. Xử lý và loại bỏ các nguy
cơ sinh học theo quy trình phòng xét nghiệm.
Thận trọng
Mở và đóng nắp máy phân tích bằng cách sử dụng tay cầm nằm ở dưới nắp. Thận
trọng khi đóng nắp để tránh bị phần liền kề của nắp làm kẹp tay.
C24330AF 2-3
Khởi động hàng ngày
Thực hiện quy trình kiểm tra và chuẩn bị hàng ngày
2-4 C24330AF
2
Khởi động hàng ngày
Thực hiện quy trình kiểm tra và chuẩn bị hàng ngày
Danh sách các bộ phận cần kiểm tra và chuẩn bị hàng ngày
Bảng 2.1 Danh sách các bộ phận cần kiểm tra và chuẩn bị hàng ngày
Quy trình kiểm tra và chuẩn bị Bộ phận Số hiệu bộ phận
hàng ngày
Kiểm tra rò rỉ xi lanh Khăn thấm sạch, khô, không xơ Sản phẩm có bán sẵn
vải
Kiểm tra rò rỉ bơm trục lăn dung - -
dịch rửa
Kiểm tra các kim hút mẫu, kim Miếng bông thấm cồn (cồn Sản phẩm có bán sẵn
hút thuốc thử và thanh trộn Isopropyl 70%)
Thay nước đã khử ion hoặc chất Nước khử ion hoặc chất pha -
pha loãng trong bình pha loãng loãng
sẵn
Thay thế các dung dịch rửa kim Dung dịch rửa 2% ODR2000 (4 x 5 L) hoặc OSR0001
hút mẫu (6 x 2 L)
Dung dịch natri hypochlorit (1%)
• 66039 (Bên ngoài Nhật Bản)
• Dung dịch vệ sinh pha loãng • Sản phẩm có bán sẵn (Nhật
với tỷ lệ 1:5 (Bên ngoài Bản)
Nhật Bản)
• Dung dịch natri hypoclorit
(5%) pha loãng với tỷ lệ 1:5
(Nhật Bản)
Bảng 2.2 Tỷ lệ pha loãng cho các dung dịch cần kiểm tra và chuẩn bị hàng ngày
Dung dịch Tỷ lệ pha loãng
Dung dịch rửa 2% 1:50
Dung dịch natri hypoclorit (1%) 1:5
Thận trọng
Chuẩn bị dung dịch natri hypochlorit mới (1%) để duy trì khả năng vệ sinh hiệu quả.
Nếu không vệ sinh hiệu quả, kết quả phân tích có thể bị ảnh hưởng.
Ghi chú
Làm theo quy trình phòng xét nghiệm của bạn để thay thế dung dịch rửa pha loãng
trong bình. Beckman Coulter đề nghị thay thế dung dịch rửa pha loãng hàng ngày.
C24330AF 2-5
Khởi động hàng ngày
Thực hiện quy trình kiểm tra và chuẩn bị hàng ngày
đửợc bổ trì bên trong cửa trửợc bên phaị cua may phan tìch. Quy trình nay gịổng hêt nhau
đổị vợị tat ca cac xi lanh.
Xi lanh mau va xi lanh thuổc thử đo lửợng mau hổac thuổc sê đửợc sử dung trong phan ửng.
Xi lanh rửa chì phan phổị nửợc đa khử ion đê vê sinh bên trong kim hut mau.
Xi lanh dung dịch đêm ISE đo thê tìch chình xac cua dung dịch đêm đê pha lổang mau ISE.
Nêu mổt xi lanh bị rổ rì, vêt rổ rì cổ thê khịên xi lanh, kim hut va cac chat phan tìch đửợc thử
nghịêm khổng đat.
Mac du xi lanh cổ kìch cợ khac nhau va phuc vu cac chửc nang khac nhau, ban cổ thê kịêm
tra hịêu suat chình xac bang cach sử dung cac phương phap tương tử.
Kịêm tra tat ca bổ phan cua xi lanh, bao gổm ca đai ổc cổ định va vìt cổ định pìt-tổng, đê xem
cổ rổ rì khổng va cổ đửợc lap đat chình xac khổng.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM), STANDBY (CHỜ) hổac STOP
(DỪNG).
Thận trọng
Không để xi lanh tiếp xúc với kiềm mạnh, như dung dịch rửa. Nếu kiềm mạnh tiếp
xúc với xi lanh, xi lanh có thể bị nứt.
Nếu kiềm mạnh tiếp xúc với xi lanh, hãy tháo xi lanh và rửa sạch bằng nước.
3 Kịêm tra bang mat tửng xi lanh xem cổ vêt nửt hổac rổ rì naổ khổng. Dung gịay tham
sach, khổ, khổng xơ vaị đê xac nhan rang cac đau nổị phan đau va đay cua xi lanh cung
như đinh vìt cổ định đay khổng bị rổ rì. Nêu ban thay cổ vêt nửt hổac rổ rì, hay thay xi
lanh. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Thay xi lanh mau hổac xi lanh thuổ́c thử,
Thay xi lanh rửa va Thay xi lanh đêm ISE hổac vổ xi lanh.
2-6 C24330AF
2
Khởi động hàng ngày
Thực hiện quy trình kiểm tra và chuẩn bị hàng ngày
1. Xi lanh thuốc thử (R1 và R2) (màu 3. Xi lanh mẫu (S) (màu vàng)
lam) 4. Xi lanh rửa (R) (màu lam)
2. Xi lanh dung dịch đệm ISE 5. Các vị trí có thể rò rỉ
C24330AF 2-7
Khởi động hàng ngày
Thực hiện quy trình kiểm tra và chuẩn bị hàng ngày
1. Pít-tông 3. Xi lanh R
2. Cụm ráp bít kín 4. Các vị trí có thể rò rỉ
2-8 C24330AF
2
Khởi động hàng ngày
Thực hiện quy trình kiểm tra và chuẩn bị hàng ngày
4 Xac nhan rang đa vạn chat cac đai ổc cổ định va vìt cổ định pìt-tổng. Nêu vãn còn rổ rì
sau khi ban van chat cac vìt, hay thay xi lanh.
Thận trọng
Nếu da, mắt hoặc miệng của bạn tiếp xúc với chất lỏng, hãy rửa ngay vùng bị ảnh
hưởng bằng nước. Tuân thủ theo quy trình phòng xét nghiệm của bạn.
C24330AF 2-9
Khởi động hàng ngày
Thực hiện quy trình kiểm tra và chuẩn bị hàng ngày
Thận trọng
Nếu da, mắt hoặc miệng của bạn tiếp xúc với chất lỏng, hãy rửa ngay vùng bị ảnh
hưởng bằng nước. Tuân thủ theo quy trình phòng xét nghiệm của bạn.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LẢM ẢM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Mợ cửa trửợc bên traị cua bổ phan may phan tìch.
3 Kịêm tra cac vêt nửt va rổ rì ổng bơm truc lan dung dịch rửa. Nêu ban tìm thay mổt vêt
nửt, hay thay ổng va chuyên sang bửợc 6. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Thay
ổng bơm truc lan dung dịch rửa.
4 Sử dung khan thám sach, khổ, khổng xơ vải đê lau phan ngổaị vi cua ổng va bơm truc lan
đê kịêm tra rổ rì. Lau bat ky dung dịch naổ bang khan tham sach, khổ, khổng xơ vaị.
5 Xac nhan rang cac đau nổị ổng đa lap chat. Nêu đau nổị bị lổng, hay xoay đau nổị theo
chịêu kim đổng hổ đê van chat. Đợị 5 phut, sau đổ kịêm tra laị rổ rì. Nêu van cổn rổ rì,
hay thay thê ổng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Thay ổng bơm truc lan dung
dịch rửa.
Kiểm tra các kim hút mẫu, kim hút thuốc thử và thanh trộn
Cac kim hut cung cap sổ lửợng thuổc thử hổac mau chình xac cho cổng.
2-10 C24330AF
2
Khởi động hàng ngày
Thực hiện quy trình kiểm tra và chuẩn bị hàng ngày
Nêu thanh trổn hổac kim hut bị uổn cong hổac bị hổng hổac nêu cac kim hut bị tac, sê khổng
thê thu đửợc phan tìch chình xac.
Trửợc khi bat đau phan tìch, hay kịêm tra kim hut mau, kim hut thuổc thử va thanh trổn vđê
bịêt hư haị hổac hư hổng. Xac nhan rang mổị kim hut hổat đổng chình xac.
3 Kịêm tra tửng kim hut vê cac chat gay nhịêm ban hổac chat kêt tinh. Nêu kim hut bị ban,
hay lau bê mat bang mịêng bổng tham cổn (cổn Isopropyl 70%).
Quan trọng
4 Xac nhan rang kim hut thang hang vợị tam cua gịêng rửa ngay phìa trên lổ nhổ ợ phan
kim lổaị. Nêu khổng, hay lịên hê vợị Beckman Coulter.
1 Kịêm tra tửng thanh trổn. Nêu mổt thanh trổn bị uổn cong, tray xửợc hổac cổ vêt nửt
trên lợp phu fluổrổrêsịn, hay thay thê thanh trổn. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ
Thay cac thanh trổn.
2 Kịêm tra tửng thanh trổn vê cac chat gay ổ nhịêm hổac chat kêt tinh. Nêu thanh trổn bị
ban, hay lau thanh trổn bang mịêng bổng tham cổn (cổn Isopropyl 70%).
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích) >
Maintenance (Bảo dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab Analyzer Maintenance (Baổ dửợng
may phan tìch): Maintenance (Baổ dửợng).
3 Chổn ổ Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích). Hê thổng kìch hổat cac nut
thao tac baổ dửợng.
C24330AF 2-11
Khởi động hàng ngày
Thực hiện quy trình kiểm tra và chuẩn bị hàng ngày
4 Chổn Prime Washing Line (Mồi đường ống rửa). Hê thổng hịên thị hổp thổaị Prime
Washing Line (Mổị đửợng ổng rửa).
6 Chổn OK (OK).
8 Khi hê thổng phan phổị nửợc, xac nhan rang mổị kim hut phan phổị mổt dổng nửợc
thang, nhổ va nửợc chay vaổ trong gịêng rửa.
9 Khi hê thổng kìch hổat bổ phan thanh trổn, xac nhan rang thanh trổn khợp chình xac
vaổ gịêng rửa. Nêu thanh trổn khổng khợp chình xac, hay lịên hê vợị Beckman Coulter.
10 Lap laị các bửợc 7 đên 9 theo yêu cau đê kịêm tra tat ca cac kim hut va thanh trổn.
11 Bổ chổn ổ Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích) đê huy kìch hổat cac nut
thao tác baổ dửợng.
2-12 C24330AF
2
Khởi động hàng ngày
Thực hiện quy trình kiểm tra và chuẩn bị hàng ngày
Thay nước đã khử ion hoặc chất pha loãng trong bình pha loãng sẵn
Bình pha lổang san nam ợ vị trì 61. Chat pha lổang/W2 ợ gan buổng lanh R1.
1 Đổ bổ nửợc đa khử ion hổac chat pha lổang trong bình pha lổang san.
2 Rửa bình hai lan bang nửợc đa khử ion.
3 Rổt nửợc đa khử ion hổac chat pha lổang vaổ bình rổị đat bình trợ laị may phan tìch.
Ghi chú
Dung dịch natri hypochlorit (1%) chỉ được yêu cầu đối với các phòng thí nghiệm sử
dụng DxC 700 AU với số lượng mẫu hoặc số lượng bệnh nhân lọc thận cao hơn trung
bình.
Nêu ban xử ly sổ lửợng mau trung bình khổng cổ đổ nhợt cao, hay đổ khổang 50 mL vaổ
bình:
• Vị trì 64. Det.-1/W2: dung dịch rửa 2%
• Vị trì 65. Det.-2: dung dịch rửa 2%
Nêu ban cổ lửợng mau cao hổac sử dung may phan tìch cho cac mau bênh pham tham tach
mau, hay đổ vaổ bình khổang 50 mL:
• Vị trì 64. Det.-1/W2: dung dịch rửa 2%
• Vị trì 65. Det.-2: dung dịch natri hypochlorit (1%)
Cảnh báo
Sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE) như găng tay, tấm che mắt và áo khoác của
phòng xét nghiệm để xử lý dung dịch. Nếu dung dịch tiếp xúc với da hoặc quần áo,
hãy rửa kỹ vùng bị ảnh hưởng bằng nước. Nếu dung dịch tiếp xúc với mắt hoặc
miệng, lập tức súc rửa ngay bằng nước. Tìm trợ giúp y tế. Tham khảo Bảng dữ liệu an
toàn (SDS) để biết thêm thông tin. Làm theo quy trình của phòng xét nghiệm để lau
sạch vết tràn ngay lập tức.
C24330AF 2-13
Khởi động hàng ngày
Thực hiện quy trình kiểm tra và chuẩn bị hàng ngày
Thận trọng
Khi sử dụng dung dịch natri hypochlorit (1%) làm dung dịch rửa kim hút mẫu, tuân
thủ các biện pháp phòng ngừa sau:
• Chuẩn bị dung dịch natri hypochlorit mới và thay thế toàn bộ dung dịch trong bình mỗi
ngày một lần.
• Nếu bạn không có kế hoạch sử dụng máy phân tích từ hai ngày trở lên, hãy lấy dung dịch
ra khỏi máy phân tích và thải bỏ dung dịch để tránh ăn mòn máy phân tích.
• Nếu dung dịch tràn ra máy phân tích, hãy vệ sinh khu vực bị tràn bằng khăn thấm và lau
khô bằng khăn thấm sạch.
• Không trộn dung dịch với các hóa chất khác. Nếu dung dịch bị nhiễm bẩn, hãy làm theo
quy trình phòng xét nghiệm của bạn để xử lý thải bỏ dung dịch.
Thay dung dịch vệ sinh kim hút thuốc thử (Cấu hình tiêu chuẩn)
Cau hình tịêu chuan sử dung cac bình dung dịch vê sinh kim hut thuổc thử 1 (CLN-1) ợ cac
vị trì gan nhan 62.CLN-1 va 49.CLN-1, va cac bình dung dịch vê sinh kim hut thuổ́c thử 2
(CLN-2) ợ cac vị trì gan nhan 63.CLN-2 va 50.CLN-2 ợ bên ngổaị buổng lam lạnh thuổ́c thử.
Quan trọng
Quy trình này áp dụng cho hệ thống sử dụng các vị trí 62.CLN-1 và 49.CLN-1 bên cạnh
các buồng lạnh làm vị trí đặt bình dung dịch vệ sinh kim hút thuốc thử-1. Nếu bạn chọn
tùy chọn vị trí của bình dung dịch vệ sinh kim hút thuốc thử-1 trong buồng lạnh, hãy
tham khảo Thay dung dịch vệ sinh kim hút thuốc thử (Cấu hình tùy chọn).
2-14 C24330AF
2
Khởi động hàng ngày
Thực hiện quy trình kiểm tra và chuẩn bị hàng ngày
Cảnh báo
Sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE) như găng tay, tấm che mắt và áo khoác của
phòng xét nghiệm để xử lý dung dịch. Nếu dung dịch tiếp xúc với da hoặc quần áo,
hãy rửa kỹ vùng bị ảnh hưởng bằng nước. Nếu dung dịch tiếp xúc với mắt hoặc
miệng, lập tức súc rửa ngay bằng nước. Tìm trợ giúp y tế. Tham khảo Bảng dữ liệu an
toàn (SDS) để biết thêm thông tin. Làm theo quy trình của phòng xét nghiệm để lau
sạch vết tràn ngay lập tức.
Thay dung dịch vệ sinh kim hút thuốc thử (Cấu hình tùy chọn)
Cau hình tuy chổn sử dung cac bình dung dịch vê sinh kim hut thuổc thử 1 (CLN-1) ợ nhịêu
vị trì cổ định trong buổng lam lạnh thuổ́c thử va dung dịch vê sinh kim hut thuổ́c thử 2
(CLN-2) ợ cac vị trì 63.CLN-2 va 50.CLN-2 ợ bên ngổaị buổng lam lạnh thuổ́c thử. Hê thổng
khổng sử dung cac vị trì 62.CLN-1 va 49.CLN-1 ợ bên ngổaị buổng lam lạnh thuổ́c thử. Ờ cau
hình nay, phaị cổ nhịêu hơn mổt bình dung dịch CLN-1 cho mổị kim hut thuổc thử. Hay tuan
thu quy trình danh rịêng cho phổng xêt nghịêm cua ban. Đê bịêt thêm thổng tin vê cach chì
định cac vị trì cua dung dịch vê sinh kim hut thuổc thử-1 trong buổng lanh, hay tham khaổ
DxC 700 AU Reference Manual (Sách hướng dẫn tham khảo DxC 700 AU).
Quan trọng
Quy trình này áp dụng cho cấu hình tùy chọn dành cho vị trí bình dung dịch vệ sinh kim
hút thuốc thử-1. Nếu bạn chọn vị trí chuẩn cho bình dung dịch vệ sinh kim hút thuốc
thử-1, hãy tham khảo Thay dung dịch vệ sinh kim hút thuốc thử (Cấu hình tiêu chuẩn).
C24330AF 2-15
Khởi động hàng ngày
Thực hiện quy trình kiểm tra và chuẩn bị hàng ngày
Cảnh báo
Sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE) như găng tay, tấm che mắt và áo khoác của
phòng xét nghiệm để xử lý dung dịch. Nếu dung dịch tiếp xúc với da hoặc quần áo,
hãy rửa kỹ vùng bị ảnh hưởng bằng nước. Nếu dung dịch tiếp xúc với mắt hoặc
miệng, lập tức súc rửa ngay bằng nước. Tìm trợ giúp y tế. Tham khảo Bảng dữ liệu an
toàn (SDS) để biết thêm thông tin. Làm theo quy trình của phòng xét nghiệm để lau
sạch vết tràn ngay lập tức.
Thận trọng
Không đặt dung dịch vệ sinh có chứa axit vào buồng lạnh. Nếu bạn đặt bất kỳ dung
dịch nào có chứa axit vào buồng lạnh, các thuốc thử khác có thể bị ảnh hưởng.
3 Đổ vaổ mổị bình khổang 50 mL dung dịch vê sinh mợị-2 dung trong phổng xêt nghịêm
cua ban.
7 Đổ vaổ mổị bình khổang 50 mL dung dịch vê sinh mợị-1 dung trong phổng xêt nghịêm
cua ban.
12 Đổ vaổ mổị bình khổang 50 mL dung dịch vê sinh mợị-1 dung trong phổng xêt nghịêm
cua ban.
2-16 C24330AF
2
Khởi động hàng ngày
Kiểm tra trạng thái máy phân tích
Hê thổng gịam sat bổ phan ISE va thuổc thử khi bổ phan ISE đửợc lap đat.
Mau cua cac bổ phan hê thổng cho bịêt trang thaị cua chung.
Bảng 2.3 Analyzer Status (Trạng thái máy phân tích)
Màu Trạng thái
Lục Không có lỗi.
Vàng Lỗi không nghiêm trọng. Bạn có thể bắt đầu phân tích.
Đỏ Lỗi nghiêm trọng. Bạn không thể bắt đầu phân tích.
Hình 2.11 Màn hình Home (Analyzer Status) (Trang chủ (Trạng thái máy phân tích))
1. Trạng thái bề mặt máy phân tích 4. Trạng thái thuốc thử ISE
2. Trạng thái bộ cấp khay chứa 5. Trạng thái máy in, LIS và PROService
3. Trạng thái thùng chứa máy phân tích
2 Xac nhan rang cac bổ phan hê thổng nam trong gịợị han đửợc chap nhan (mau xanh
luc). Kịêm tra cac địêu kịên mau vang hổac đổ.
C24330AF 2-17
Khởi động hàng ngày
Tiến hành khởi động ISE (Tùy chọn)
a. Kịêm tra trang thaị bê mat may phan tìch. Kịêm tra cac địêu kịên mau vang hổac đổ.
Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Trang thaị mat trên cua may phan tìch.
b. Kịêm tra trang thaị bổ cap khay chửa. Kịêm tra cac địêu kịên mau vang hổac đổ. Đê
bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Trang thaị bổ cap khay chửa.
c. Kịêm tra trang thaị thung chửa may phan tìch. Kịêm tra cac địêu kịên mau vang hổac
đổ. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Trang thaị thung dung dịch cua may phan
tìch.
d. Kịêm tra trang thaị thuổc thử ISE. Kịêm tra cac địêu kịên mau vang hổac đổ. Đê bịêt
thêm thổng tin, hay tham khaổ Trang thaị thuổ́c thử ISE.
e. Kịêm tra trang thaị may in, LIS va PROService. Kịêm tra bat cử địêu kịên mau đổ naổ.
Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Trang thaị may in, LIS va PROService.
Quan trọng
Nếu thể tích của Dung dịch đệm ISE, Dung dịch chuẩn trung bình ISE hoặc Dung dịch
tham chiếu ISE đạt đến mức xét nghiệm báo động, hệ thống sẽ tạo một thông báo biến
cố như sau: ISE xxxxxx Insufficient (Thiếu xxxxxx ISE), trong đó xxxxxx là tên
của thuốc thử ISE.
Nếu hệ thống tạo biến cố, hãy thay thuốc thử. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo
Thay thuốc thử ISE.
Bạn có thể lập trình số lượng xét nghiệm cho mỗi thuốc thử ISE sẽ tạo biến cố. Chọn
REAGENT (THUỐC THỬ) > Reagent Management (Quản lý thuốc thử) > ISE (ISE) > ISE
Parameter Setting (Cài đặt thông số ISE) [F4]. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo
DxC 700 AU Reference Manual.
Ghi chú
Xác nhận rằng thể tích thuốc thử ISE đủ dùng cho phân tích hàng ngày điển hình trước
khi bạn bắt đầu xử lý mẫu.
2-18 C24330AF
2
Khởi động hàng ngày
Tiến hành khởi động ISE (Tùy chọn)
1 Chổn REAGENT (THUỐC THỬ) > Reagent Management (Quản lý thuốc thử) > ISE (ISE).
Hê thổng sê hịên thị tab Reagent Management (Quan ly thuổ́c thử): ISE (ISE).
Hình 2.12 Tab Reagent Management (Quản lý thuốc thử): ISE (ISE)
2 Xac nhan rang thuổc thử ISE nam trong gịợị han Onboard Remaining (Thợị gian ổn định
cổn laị trên hê thổng).
3 Xac nhan rang thê tìch dung dịch đu dung cho phan tìch hang ngay địên hình.
4 Thay thuổc thử nêu can. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Thay thuổc thử ISE.
Đê bịêt khổang thợị gian sử dung ổn định trên hê thổng cho thuổ́c thử ISE theo cổng bổ cua
nha san xuat, hay tham khaổ IFU thuổ́c thử.
C24330AF 2-19
Khởi động hàng ngày
Tiến hành khởi động ISE (Tùy chọn)
Thận trọng
Dung dịch tham chiếu ISE có độ cô đặc cao. Không để Dung dịch tham chiếu ISE (bao
gồm cả dung dịch còn lại trong bình, nắp và ống hút) tiếp xúc với Dung dịch đệm ISE
hoặc Dung dịch chuẩn trung bình ISE.
Thận trọng
Không thêm thuốc thử mới vào bình hiện có. Thêm thuốc thử mới vào bình đang sử
dụng có thể ảnh hưởng đến kết quả.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Chổn REAGENT (THUỐC THỬ) > Reagent Management (Quản lý thuốc thử) > ISE (ISE).
Hê thổng sê hịên thị tab Reagent Management (Quan ly thuổ́c thử): ISE (ISE).
Hình 2.13 Tab Reagent Management (Quản lý thuốc thử): ISE (ISE)
2-20 C24330AF
2
Khởi động hàng ngày
Tiến hành khởi động ISE (Tùy chọn)
Hình 2.14 Hộp thoại Replace ISE Reagent (Thay thuốc thử ISE)
7 Đat con trổ vaổ trửợng ID (ID). Nêu con trổ khổng nam trong trửợng ID (ID), hay chổn ID
(ID).
Ghi chú
Nếu không có bộ đọc mã vạch thủ công, hãy sử dụng bàn phím để nhập số lô và
ngày hết hạn.
Ghi chú
Xác nhận rằng số lô và ngày hết hạn nhất quán với nhãn trên bình.
9 Đat bình thuổc thử mợị bên canh may phan tìch va thaổ nap.
10 Kêổ bình thuổc thử ra đê thay.
Ghi chú
Hệ thống sẽ tạo biến cố NO ISE xxx SOLUTION BOTTLE (KHÔNG CÓ BÌNH DUNG
DỊCH xxx ISE) (xxx là dung dịch được thay thế). Chọn nút Event Clear (Xóa biến cố)
để xóa biến cố.
11 Van lổng nap bình thuổ́c thử va lay ổng hut ra.
Quan trọng
Thaị bổ thuổc thử cu theo đung quy trình phổng xêt nghịêm cua ban.
C24330AF 2-21
Khởi động hàng ngày
Tiến hành khởi động ISE (Tùy chọn)
Ghi chú
Khi chọn ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) trong tab này, bạn sẽ được chuyển ngay
đến tab ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE): Maintenance (Bảo dưỡng). Bạn không
phải chuyển đến màn hình Home (Trang chủ) trước.
17 Chổn ổ ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE). Hê thổng kìch hổat cac nut thao tac baổ dửợng.
Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Buffer Prime (Mổị dung dịch đệm).
b. Chổn OK (OK).
c. Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG) đê bat đau mổị.
Vệ sinh ISE
Vê sinh cổc đửng mau va cac day địên cửc hang ngay đê tranh ổ nhịêm va kêt qua khổng
chình xac. Quy trình nay can khổang bổn phut đê hổan tat.
2-22 C24330AF
2
Khởi động hàng ngày
Tiến hành khởi động ISE (Tùy chọn)
Cảnh báo
Sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE) như găng tay, tấm che mắt và áo khoác của
phòng xét nghiệm để xử lý Dung dịch vệ sinh ISE. Nếu Dung dịch vệ sinh ISE dính vào
da hoặc quần áo, dùng nước rửa sạch vùng bị ảnh hưởng. Nếu Dung dịch vệ sinh ISE
dính vào mắt hoặc miệng, xả sạch ngay bằng nước. Tìm trợ giúp y tế. Tham khảo Bảng
dữ liệu an toàn (SDS) để biết thêm thông tin. Làm theo quy trình của phòng xét
nghiệm để lau sạch vết tràn ngay lập tức.
Ghi chú
Nếu bạn không có kế hoạch sử dụng hệ thống trong một thời gian dài, hãy vệ sinh ISE
vào cuối ngày.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng ISE.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
5 Đổ̉ vào cổc Hitachi tổị thịêu 1 mL dung dịch vê sinh ISE.
6 Đat cổc Hitachi ợ vị trì CLEAN (VỆ SINH) trên bang STAT.
Thận trọng
Lau hết Dung dịch vệ sinh ISE bị đổ ngay lập tức. Tuân thủ theo quy trình phòng
xét nghiệm của bạn.
9 Chổn Cleaning (Vệ sinh). Hê thổng hịên thị hổp thổaị Cleaning (Vê sinh).
C24330AF 2-23
Khởi động hàng ngày
Tiến hành khởi động ISE (Tùy chọn)
11 Khi thao tac vê sinh hổan tat, hay mợ nap nhổ cua bang STAT, lay cổ́c Hitachi ra khổị
bang STAT rổị bổ đi.
Thận trọng
Khi phân tích đang được thực hiện hoặc trạng thái ISE là Busy (Bận), không mở nắp
bảng STAT để thêm các Dung dịch chuẩn vào bảng STAT hoặc đặt tay vào đường dẫn
của kim hút mẫu.
Ghi chú
Việc chỉ hiệu chuẩn huyết thanh hoặc nước tiểu cần khoảng bốn phút để hoàn thành.
Việc hiệu chuẩn cả huyết thanh và nước tiểu cùng lúc cần khoảng bảy phút để hoàn
thành.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng ISE.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
3 Nêu ban hịêu chuan ISE ngay lap tửc sau quy trình Vê sinh ISE, hay thửc hịên mổị tổan
bổ đê lam sach đửợng ổng cua Dung dịch vê sinh ISE.
a. Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) > Maintenance (Bảo
dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab ISE Maintenance (Baổ dửợng ISE): Maintenance
(Baổ dửợng).
b. Chổn ổ ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE). Hê thổng kìch hổat cac nut thao tac baổ
dửợng.
c. Chổn Total Prime (Mồi toàn bộ). Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Total Prime (Mổị tổan
bổ).
2-24 C24330AF
2
Khởi động hàng ngày
Tiến hành khởi động ISE (Tùy chọn)
d. Chổn OK (OK).
e. Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG) đê bat đau mổị. Đên LED
DIAG/TABLE ROTATION (CHẢN ĐỐẢN/XỐẢY BẢNG) sê bat sau khi mổị xong.
f. Bổ chổn ổ ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) đê huy kìch hổat cac nut thao tác baổ
dửợng.
6 Đổ̉ vào cổc Hitachi khổang 500 μL dung dịch Hịêu chuan theo yêu cau đê xử ly (xac định
theo loại mau huyêt thanh, nửợc tịêu hổac ca hai được xử ly trong phòng xét nghịệm).
Bảng 2.4 Nhãn vị trí cho Dung dịch chuẩn huyết thanh và nước tiểu ISE
Cách khắc phục Nhãn vị trí
7 Đat cac cổc Hitachi vaổ vị trì tương ửng trên bang STAT.
8 Đổng nap bang STAT nhổ.
9 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) > Calibration (Hiệu
chuẩn).
Hê thổng hịên thị tab ISE Maintenance (Baổ dửợng ISE): Calibration (Hịêu chuan).
C24330AF 2-25
Khởi động hàng ngày
Theo dõi trạng thái thuốc thử
Hình 2.15 Tab ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE): Calibration (Hiệu chuẩn)
10 Chổn Serum Start (Bắt đầu huyết thanh), Urine Start (Bắt đầu nước tiểu) hổac Serum/
Urine Start (Bắt đầu huyết thanh/nước tiểu) tuy thuổc vaổ lổaị mau can hịêu chuan.
Hê thổng sê hịên thị mổt hổp thổaị đê bat đau hịêu chuan.
11 Chổn Automatically print results (Tự động in các kết quả) hổac xổa va chổn OK (OK).
Hê thổng bat đau hịêu chuan.
12 Khi hịêu chuan hổan tat, xac nhan rang kêt qua cho mổị địên cửc nam trong pham vi đổị
vợị cac lổaị mau đửợc hịêu chuan.
Hê thổng tổ sang kêt qua đửợc chap nhan bang mau xanh luc va tổ sang kêt qua vửợt
qua gịa trị cua đổ dổc đửợng hịêu chuan trong bang <Acceptable Calibration Range>
(Pham vi hịêu chuan đửợc chap nhan) bang mau vang.
Đê xac định chat lửợng hịêu chuan, hay so sanh cac kêt qua hịên taị vợị kêt qua trửợc đổ
đê kịêm tra tình nhat quan.
13 Mợ nap nhổ cua bang STAT, lay cac cổ́c Hitachi ra khổị bang STAT rổị bổ đi.
14 Đổng nap bang STAT nhổ.
1 Chổn REAGENT (THUỐC THỬ) > Reagent Management (Quản lý thuốc thử) > Main (Chính).
Hê thổng sê hịên thị tab Reagent Management (Quan ly thuổ́c thử): Main (Chình).
2-26 C24330AF
2
Khởi động hàng ngày
Theo dõi trạng thái thuốc thử
Hình 2.16 Tab Reagent Management (Quản lý thuốc thử): Main (Chính)
1. Phần Reagent Status (Trạng thái 3. Reagent Check (Kiểm tra thuốc thử)
thuốc thử) [F5]
2. Phần Test Status (Trạng thái xét
nghiệm)
Hình 2.17 Hộp thoại Reagent Check (Kiểm tra thuốc thử)
Bảng 2.5 Các tùy chọn của hộp thoại Reagent Check (Kiểm tra thuốc thử)
Tùy chọn Mô tả
Check all positions Xác định thể tích thuốc thử còn lại ở tất cả các vị trí, kể cả vị trí của bình ở
(Kiểm tra tất cả các vị bên ngoài buồng lạnh chứa thuốc thử. Chọn tùy chọn này như một phần
trí) của quy trình khởi động hàng ngày, khi thay đổi bất kỳ thiết lập nào, thay
đổi Nhóm và nạp nhiều thuốc thử.
Check specified Xác định thể tích thuốc thử còn lại tại các vị trí đã chỉ định. Chọn tùy chọn
positions (Kiểm tra các này khi thay bình thuốc thử. Nếu thuốc thử là R1/R2, thực hiện kiểm tra
vị trí chỉ định) thuốc thử cho cả thuốc thử R1 và R2.
C24330AF 2-27
Khởi động hàng ngày
Theo dõi trạng thái thuốc thử
Bảng 2.5 Các tùy chọn của hộp thoại Reagent Check (Kiểm tra thuốc thử) (Tiếp tục)
Tùy chọn Mô tả
Check changed Xác định lượng thuốc thử còn lại của các ID thuốc thử mới hoặc đã được
positions (Kiểm tra các di chuyển hay lấy ra từ lần kiểm tra thuốc thử trước.
vị trí đã thay đổi)
Reset only (Chỉ đặt lại) Chọn tùy chọn này khi nắp buồng làm lạnh thuốc thử chỉ được mở và
đóng chứ không thay đổi thuốc thử. Hệ thống sẽ đặt lại về thể tích (xét
nghiệm) gần đây nhất trong bộ nhớ hệ thống.
Check loaded positions Chọn tùy chọn này sau khi thêm hoặc thay thế một bình thuốc thử bằng
(Kiểm tra vị trí đã nạp) cách mở nắp nhỏ của buồng lạnh chứa thuốc thử trong khi phân tích. Hệ
thống phát hiện thấy một bình và đọc nhãn mã vạch (đối với các vị trí ID
thuốc thử) trên thuốc thử mới nạp. Hệ thống cũng sẽ phát hiện một bình
và đọc nhãn mã vạch (đối với các vị trí ID thuốc thử) cho hai bình thuốc
thử ở hai bên của thuốc thử mới nạp để xác nhận rằng thuốc thử mới nạp
ở đúng vị trí. Trong lần phân phối đầu tiên từ thuốc thử mới nạp, hệ
thống sẽ xác định rồi hiển thị thể tích thuốc thử còn lại. Hệ thống sẽ chỉ
định số thứ tự bình cho bình mới nạp.
Read reagent ID (Đọc ID Chọn tùy chọn này để hệ thống đọc nhãn mã vạch thuốc thử.
thuốc thử)
Ghi chú
Nếu các thiết lập ngăn chặn nhiễm bẩn được lập trình, các thiết lập ngăn chặn đó sẽ
được áp dụng trong quá trình kiểm tra thuốc thử.
Ghi chú
Khi bật hệ thống, ban đầu, tất cả các xét nghiệm sẽ hiển thị ít hơn 30 xét nghiệm mà
không có thanh chỉ báo thể tích.
3 Chổn mổt trong cac tuy chổn kịêm tra thuổc thử (tham khaổ Hình 2.17 Hổp thổaị
Reagent Check (Kịêm tra thuổc thử)), sau đổ chổn Start (Bắt đầu).
Hê thổng bat đau kịêm tra thuổc thử. Khi hê thổng tịên hanh kịêm tra thuổc thử, hê
thổng sê bịêu thị trang thaị la Checking (Đang kiểm tra) trong phan Reagent Status
(Trang thaị thuổc thử) (tham khaổ Hình 2.16 Tab Reagent Management (Quan ly thuổ́c
thử): Main (Chình)), cung vợị thanh tịên trình đê cho bịêt tịên trình. Khi hổan tat qua
trình kịêm tra thuổc thử, trang thaị sê chuyên sang Checked (Đã kiểm tra).
Ghi chú
Chọn Check all positions (Kiểm tra tất cả các vị trí) một lần cho khởi động hàng
ngày để xác nhận tất cả các thuốc thử cần thiết trên hệ thống có đủ thể tích để xử
lý.
4 Xem laị phan Reagent Status (Trang thaị thuổc thử). Đê bịêt thêm thổng tin, tham khaổ
Hình 2.16 Tab Reagent Management (Quan ly thuổ́c thử): Main (Chình) va Hình 2.18
2-28 C24330AF
2
Khởi động hàng ngày
Theo dõi trạng thái thuốc thử
Phan Reagent Status (Trang thaị thuổc thử). Mau trên man hình chì baổ trang thaị cua
buổng lanh chửa thuổc thử va kịêm tra thuổc thử.
Nêu hê thổng hịên thị trang thaị la mau vang hổac mau đổ, hay xem laị cổt Comment
(Nhan xêt) trong tab Details (Chi tịêt).
Checking (Đang Đỏ
kiểm tra)
3 Progress bar - Hệ thống hiển thị tiến trình kiểm tra thuốc thử.
(Thanh tiến trình) Thanh tiến trình chỉ hiển thị khi hệ thống đang
thực hiện kiểm tra thuốc thử.
4 No Reagent (Không Vàng Khi một thuốc thử được chỉ định cho Nhóm bị
có thuốc thử) thiếu trong buồng lạnh R1 hoặc R2, thì tức là
Onboard Remaining (Thời gian ổn định còn lại
trên hệ thống) đã hết hạn, thuốc thử hết hạn
hoặc bình rỗng.
5 R1 Status (Trạng Vàng Mức báo lỗi của thuốc thử trong buồng lạnh
thái R1) chứa Thuốc thử 1 bị lỗi.
Lục
6 R2 Status (Trạng Vàng Mức báo lỗi của thuốc thử trong buồng lạnh
thái R2) chứa Thuốc thử 2 bị lỗi.
Lục
5 Xem laị phan Test Status (Trang thaị xêt nghịêm). Đê bịêt thêm thổng tin, tham khaổ
Hình 2.16 Tab Reagent Management (Quan ly thuổ́c thử): Main (Chình) va Hình 2.19
C24330AF 2-29
Khởi động hàng ngày
Theo dõi trạng thái thuốc thử
Trang thaị xêt nghịêm. Xac nhan rang đa cổ san cac thuổc thử can thịêt va tat ca thuổc
thử đêu cổ đu thê tìch. Xac minh thuổc thử can nap.
1 Test name 1 (Tên xét nghiệm 1) Hệ thống hiển thị tên xét nghiệm theo thứ tự đầu ra được lập
trình trong Nhóm. ISE và thuốc thử LIH không chuyên dụng
không được hiển thị.
2 Test name 2 (Tên xét nghiệm 2) Nếu bạn lập trình một thuốc thử cho hai xét nghiệm, hệ thống
sẽ hiển thị tên xét nghiệm thứ hai.
3 Số lượng xét nghiệm hoặc thể Số lượng xét nghiệm còn lại hoặc thể tích tính theo mL. Chọn
tích còn lại Tests/Vol.(Số lượt/Thể tích) để thay đổi màn hình hiển thị.
Chọn Type (Loại) để xem số lượng xét nghiệm hoặc thể tích
cho loại mẫu chỉ định.
4 Chỉ báo Thể tích thuốc thử còn lại. Nếu có nhiều bình trên hệ thống,
tổng thể tích thuốc thử sẽ hiển thị. Chiều dài thanh hiển thị số
lượng xét nghiệm tối đa mà hệ thống tính toán trên màn hình
Reagent Inventory (Kiểm kê thuốc thử) và ước tính lượng tiêu
thụ thuốc thử cần thiết trong ngày.
2-30 C24330AF
2
Khởi động hàng ngày
Theo dõi trạng thái thuốc thử
5 Màu
— Vàng – Khi một thuốc thử được chỉ định cho Nhóm bị
thiếu trong R1 hoặc R2, thì tức là Onboard Remaining
(Thời gian ổn định còn lại trên hệ thống) đã hết hạn, thể
tích không đủ hoặc bình rỗng.
— Lục – Thuốc thử cần thiết được nạp.
— Trắng – Vận hành xét nghiệm được lập trình là No
(Không) đối với loại mẫu hiển thị trong tab Reagent
Management: Main (Quản lý thuốc thử: Chính)
(REAGENT (THUỐC THỬ) > Reagent Management
(Quản lý thuốc thử) > Main (Chính)). Để thay đổi loại
mẫu, chọn Type (Loại).
6 Thay đổị lửa chổn trong Type (Loại) đê xem tửng lổaị mau đang sử dung tử tab Main
(Chình).
7 Chổn Details (Chi tiết) đê xem xêt cổt Onboard Remaining (Thợị gian ổn định cổn laị trên
hê thổng), Number of Tests (Sổ lửợng xêt nghịêm) va Expiration (Ngay hêt han) đê xac
nhan rang thê tìch thuổc thử va ngay hêt han thuổ́c thử la thìch hợp cho vịêc xử ly mau.
Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Thay thuổ́c thử.
Xem laị cổt Comment (Nhan xêt) va thửc hịên cac hanh đổng khac phuc can thịêt.
Hình 2.20 Tab Reagent Management (Quản lý thuốc thử): Details (Chi tiết)
C24330AF 2-31
Khởi động hàng ngày
Theo dõi trạng thái thuốc thử
Ghi chú
Bạn có thể chọn tiêu đề trong tiêu đề cột để sắp xếp hiển thị theo các cột sau: Test
Name (Tên xét nghiệm) hoặc Pos. (Vị trí), Number of Tests (Số lượng xét nghiệm),
Onboard Remaining (Thời gian ổn định còn lại trên hệ thống), Expiration (Ngày hết
hạn), RB Stability Remaining (Độ ổn định mẫu thử trắng còn lại), Cal stability
Remaining (Độ ổn định hiệu chuẩn còn lại) và Comment (Nhận xét).
Chuyển đổi giữa việc sắp xếp theo Test Name (Tên xét nghiệm) hoặc Pos. (Vị trí)
bằng cách chọn Test (Xét nghiệm) (mặc định) hoặc Position (Vị trí) trong Reagent
Display (Hiển thị thuốc thử).
Bảng 2.8 Tab Reagent Management (Quản lý thuốc thử): Details (Chi tiết)
Mục Mô tả
Type (Loại) Serum (Huyết thanh), Urine (Nước tiểu), Other-1 (Khác-1), Other-2 (Khác-2),
Whole Blood (Máu toàn phần).
Reagent Display Hiển thị xét nghiệm theo tên xét nghiệm (Test) hoặc vị trí (Position).
(Hiển thị thuốc thử)
Content (Nội dung) Tất cả các xét nghiệm hoặc một xét nghiệm cụ thể.
R1/R2 (R1/R2) R1-1 và R2-1 là mục tiêu chuẩn. R1-2 dành cho xét nghiệm thuốc thử 3 phần.
Number of Tests (Số Số lượng xét nghiệm còn lại trong bình. Thanh chỉ báo màu lam tỷ lệ thuận
lượng xét nghiệm) với mức chất lỏng trong bình (0 đến 100%).
Onboard Remaining Số giờ (H) hoặc Ngày (D) còn lại cho đến khi độ ổn định trên hệ thống của
(Thời gian ổn định thuốc thử hết hạn.
còn lại trên hệ
thống)
Bottle No. (SN) (Số Một mã số 4 chữ số duy nhất để xác định mỗi bình thuốc thử.
bình (Số sê-ri))
Seq. (Thứ tự) Số thứ tự từ 1 đến 5 của cùng một thuốc thử trong R1/R2.
RB Stability Số giờ (H) hoặc Ngày (D) còn lại cho đến khi độ ổn định mẫu thử trắng hết
Remaining (Độ ổn hạn.
định thuốc thử còn
lại)
Cal Stability Số giờ (H) hoặc Ngày (D) còn lại cho đến khi độ ổn định hiệu chuẩn hết hạn.
Remaining (Độ ổn
định hiệu chuẩn còn
lại)
2-32 C24330AF
2
Khởi động hàng ngày
Theo dõi trạng thái thuốc thử
Bảng 2.8 Tab Reagent Management (Quản lý thuốc thử): Details (Chi tiết) (Tiếp tục)
Mục Mô tả
Comment (Chú Thông báo thận trọng hoặc thông báo lỗi cho thuốc thử.
thích)
Initialize Onboard Chọn một bình thuốc thử ở vị trí cố định rồi chọn nút này để đặt lại thời gian
Stability (Khởi tạo ổn định trên hệ thống của bình thuốc thử về giá trị ban đầu được lập trình
thời gian ổn định trong màn hình Test and Test Method (Xét nghiệm và phương pháp xét
trên hệ thống) nghiệm).
ID Edit (Chỉnh sửa Chỉnh sửa ID thuốc thử gồm 20 chữ số. Sử dụng tùy chọn này để chỉnh sửa
ID) ID thuốc thử sau khi xảy ra lỗi đọc ID thuốc thử.
Previous Setting (Cài Hiển thị vị trí bình thuốc thử gần nhất. Chỉ có ở chế độ PAUSE (TẠM DỪNG).
đặt trước đó)
Edit (Chỉnh sửa) [F1] Chỉnh sửa tên xét nghiệm, số lô, số bình, kích cỡ bình và cài đặt vị trí.
Load (Nạp) [F2] Chọn nút này khi thay thế các bình thuốc thử đã hết sạch hoặc thêm các bình
thuốc thử mới trong chế độ MEASURE (ĐO). Để biết thêm thông tin, hãy
tham khảo Thay hoặc thêm thuốc thử trong chế độ MEASURE (ĐO).
Thận trọng
Xác nhận vị trí bình thuốc thử trong khay chứa thuốc thử
trước khi thay bình thuốc thử ở một vị trí cố định.
Reagent History Hiển thị số lô, số bình, vị trí và Thời gian ổn định còn lại trên hệ thống (số
(Lịch sử thuốc thử) giờ) cho 100 hàng dữ liệu dành cho thuốc thử R1 và R2.
[F6]
List Display (Hiển thị Chọn nút này để xác nhận danh sách các bình thuốc thử trên các khay chứa
danh sách) [F7] thuốc thử R1/R2. Sử dụng danh sách này khi thay thế một bình thuốc thử
trong chế độ REAGENT PAUSE (TẠM DỪNG THUỐC THỬ). Hệ thống sẽ tô sáng
bằng màu xanh lam bình thuốc thử đặt dưới nắp nhỏ của buồng lạnh chứa
thuốc thử.
Chỉ có các bình để nạp: Hệ thống sẽ chỉ hiển thị các bình thuốc thử mà bạn
chọn trong hộp thoại Load (Nạp).
Print (In) [F8] In tất cả thông tin của tab Details (Chi tiết).
Ghi chú
Hiển thị thời gian còn lại theo số giờ (H) lên tới 72 giờ và ngày (D) nếu quá 72 giờ.
C24330AF 2-33
Khởi động hàng ngày
Theo dõi trạng thái thuốc thử
Nếu hai xét nghiệm được lập trình để sử dụng một thuốc thử, thì RB Stability
Remaining (Độ ổn định mẫu thử trắng còn lại) và Cal Stability Remaining (Độ ổn
định hiệu chuẩn còn lại) sẽ hiển thị Test No. (Số xét nghiệm) thấp hơn/ Test No. (Số
xét nghiệm) cao hơn
8 Cuổn đên cac vị trì danh cho dung dịch vê sinh kim hut. Xac nhan rang mổị dung dịch cổ
đu thê tìch can thịêt.
— R1-61 DIL: nửợc đa khử ion hổac chat pha lổang cho cổng pha lổang cua tuy chổn
Pre-Dilution (Mau pha lổang san) hổac Repeat Dilution (Mau pha lổang chay laị).
— R1-xx CLN-1: Nêu ban lap trình Contamination Parameters (Thổng sổ nhịêm ban),
hê thổng sê sử dung dung dịch vê sinh 1.
— R1-63 CLN-2: Nêu ban lap trình Contamination Parameters (Thổng sổ nhịêm ban),
hê thổng sê sử dung dung dịch vê sinh 2.
— R2-xx CLN-1: Nêu ban lap trình Contamination Parameters (Thổng sổ nhịêm ban),
hê thổng sê sử dung dung dịch vê sinh 1.
— R2-50 CLN-2: Nêu ban lap trình Contamination Parameters (Thổng sổ nhịêm ban),
hê thổng sê sử dung dung dịch vê sinh 2.
— R1-64 DET-1: Dung dịch rửa 2% đê vê sinh kim hut mau tử đổng.
— R1-65 DET-2: Dung dịch rửa 2% hổac dung dịch natri hypochlorit (1%) đê vê sinh
kim hut mau tử đổng.
xx: Sổ vị trì ban đa chì định cho bình dung dịch vê sinh kim hut thuổc thử.
9 Chổn Type (Loại) tử tab Details (Chi tịêt) đê xem cac lổaị mau bổ sung đang sử dung.
10 Nêu thuổc thử hổac dung dịch can thịêt bị thịêu, mửc thap hổac đa hêt, tịêp tuc vợị Thay
thuổ́c thử.
Nếu máy phan tích ở chế độ̉ MEASURE (ĐO) va có nhịêu day bình trên hê thổng, thì may
phan tìch sê chuyên sang dãy bình tịêp theo khi dãy bình hịên taị trổng chứ khổng phaị khi
hịêu chuan hổac thuổc thử hêt han. Nêu hêt thuổ́c thử trong chê đổ MEASURE (ĐO), thì ban
cổ thê thay thuổc thử bang cach chuyên may phan tìch sang chê đổ REAGENT PAUSE (TẠM
DỪNG THUỐC THỬ). Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Thay hổac thêm thuổc thử
trong chê đổ MEASURE (ĐO).
2-34 C24330AF
2
Khởi động hàng ngày
Theo dõi trạng thái thuốc thử
Thận trọng
Bọt khí trong bình thuốc thử có thể gây trở ngại cho việc phân tích. Kiểm tra bình
thuốc thử xem có bọt khí hay không. Loại bỏ bọt khí bằng tăm bông trước khi cho nạp
thuốc thử.
Thận trọng
Không thêm thuốc thử mới vào bình hiện có. Thêm thuốc thử mới vào bình đang sử
dụng có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Quan trọng
Sự ngưng tụ có thể hình thành trên các bình thuốc thử được làm lạnh. Kiểm tra phần
hở của bình thuốc thử và khu vực nhãn mã vạch để kiểm tra ngưng tụ. Loại bỏ ngưng tụ
bằng khăn thấm sạch, khô, không xơ vải trước khi nạp thuốc thử.
Nếu nhãn mã vạch dính bẩn hoặc ẩm, hệ thống sẽ không thể đọc nhãn. Kiểm tra nhãn
mã vạch và lau sạch bụi hoặc ẩm nếu có. Nếu hệ thống vẫn không thể đọc được nhãn,
hãy nhập ID thuốc thử theo cách thủ công. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo
Chỉnh sửa ID thuốc thử.
Quan trọng
Các khay thuốc thử R1 và R2 sử dụng vách ngăn giữa các bình loại 15 mL, 30 mL, 60 mL
và 120 mL, đồng thời sử dụng ống nối để giữ bình đựng thuốc thử loại 15 mL và 30 mL
cố định tại chỗ.
Đổị vợị thuổc thử hai phan, nhan thuổc thử sẽ cho bịêt thuổc thử sê được đạt vào buổng
lanh R1 hay R2.
C24330AF 2-35
Khởi động hàng ngày
Theo dõi trạng thái thuốc thử
1. Nắp buồng làm lạnh thuốc thử 5. Bình thuốc thử (120 mL)
2. Bình thuốc thử (60 mL) 6. Ống nối
3. Bình thuốc thử (15 mL) 7. Vách ngăn
4. Bình thuốc thử (30 mL)
3 Lay cac bình đửng thuổ́c thử trên hê thổng đa hết hạn, thể tích khổng đủ và hêt sach ra
khỏi mổị buổng lanh.
Hệ thổ́ng hịển thị các vị trí thuổ́c thử trên tab Details (Chi tịêt). Hê thổng bịêu thị cac vị
trì chì định (cổ định) bang dau hoa thị mau lam ợ cổt bên traị cổt Pos. (Vị trì). Đê bịêt
thêm thổng tin, hay tham khaổ Chì định vị trì thuổ́c thử.
4 Đat cac bình mợị vaổ đúng buổng lanh. Sử dung ổng nổị va vách ngan nêu can. Đê bịêt
thêm thổng tin, hay tham khaổ Thuổc thử.
Thận trọng
Xác nhận rằng các bình thuốc thử 15 mL được đặt trên khay thuốc thử với nhãn
mã vạch quay ra ngoài. Các bình được nạp không chính xác có thể làm hỏng bình
hoặc kim hút thuốc thử.
Ghi chú
Đặt các bình R1 vào buồng lạnh R1 và các bình R2 vào buồng lạnh R2.
Nếu bình có ID thuốc thử, hãy đặt bình vào bất kỳ vị trí khả dụng nào (chưa được
gán) trong buồng lạnh R1 hoặc R2.
2-36 C24330AF
2
Khởi động hàng ngày
Hiệu chuẩn xét nghiệm
Nếu bình không có ID thuốc thử, hãy đặt bình vào vị trí chỉ định chính xác. Hệ thống
biểu thị các vị trí chỉ định (cố định) bằng dấu hoa thị màu lam được tô sáng ở cột
bên trái cột Pos. (Vị trí). Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo Chỉ định vị trí thuốc
thử.
8 Khi đa kịêm tra xong thuổ́c thử, hay xem laị tab Main (Chình) va Detail (Chi tịêt) đê xac
nhan rang tat ca cac thuổc thử đa san sang xử lý.
Quan trọng
Điểm đặt của chất hiệu chuẩn có thể khác với các lô mới. Nhớ kiểm tra các phiếu ấn
định giá trị chất hiệu chuẩn để đảm bảo sử dụng đúng điểm đặt.
Đê bịêt thổng tin vê chat hịêu chuan, hay tham khaổ IFU cua chat hịêu chuan va phịêu an
định gịa trị.
Đổị vợị phan tìch khay chửa, sau khi kịêm tra thuổc thử, hê thổng sê tử đổng yêu cau xêt
nghịêm đổị vợị mau thử trang va hịêu chuan cho cac xêt nghịêm đap ửng bổn địêu kịên sau
đay.
Đổị vợị phan tìch khay chửa va STAT, nêu ban chổn Auto CAL/QC Order (Yêu cầu hiệu
chuẩn/QC tự động) [F4], hê thổng sê tử đổng yêu cau xêt nghịêm đổị vợị mau thử trang va
hịêu chuan cho cac xêt nghịêm đap ửng bổn địêu kịên sau đay.
• Mau thử trang hổac hịêu chuan đa hêt han.
• Mau thử trang hổac hịêu chuan sap hêt han (caị đat mac định la 180 phut).
• Cổ bình hổac sổ lổ mợị cho thuổ́c thử (nêu ban đang dung Hịêu chuan nang cao).
• Mau thử trang hổac hịêu chuan bị lổị.
Ghi chú
Để yêu cầu thay đổi cài đặt mặc định cho hiệu chuẩn expires soon (sắp hết hạn) từ 180
phút, hãy liên hệ Beckman Coulter.
C24330AF 2-37
Khởi động hàng ngày
Tiến hành kiểm soát chất lượng (QC)
Ghi chú
Để xác định xét nghiệm cần hiệu chuẩn, hãy xem xét cột Comment (Nhận xét) trong tab
Reagent Management (Quản lý thuốc thử): Details (Chi tiết) (REAGENT (THUỐC THỬ) >
Reagent Management (Quản lý́ thuốc thử) > Details (Chi tiết)).
Hiệu chuẩn bao gồm mẫu thử trắng và hiệu chuẩn. Bạn có thể thực hiện hiệu chuẩn
bằng cách sử dụng khay chứa màu lam và màu vàng hoặc bảng STAT.
Ghi chú
Nạp chất hiệu chuẩn trong khay chứa màu xanh lam và màu vàng. Để biết thêm thông
tin, hãy tham khảo Yêu cầu và thực hiện hiệu chuẩn từ khay chứa.
Sử dụng bảng STAT để nạp chất hiệu chuẩn nhằm thực hiện hiệu chuẩn sau khi bạn nạp
thuốc thử trong chế độ MEASURE (ĐO). Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo Yêu cầu
và thực hiện hiệu chuẩn từ bảng STAT.
Nếu DxC 700 AU kết nối với Hệ thống tự động hóa phòng thí nghiệm, hãy sử dụng bảng
STAT để nạp chất hiệu chuẩn. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo Đặt lệnh và Thực
hiện hiệu chuẩn và kiểm soát chất lượng (QC) từ Bảng STAT (Hệ thống tự động hóa
phòng thí nghiệm).
Ghi chú
Trước khi một hồ sơ có sẵn để yêu cầu, hãy lập trình các hồ sơ hiệu chuẩn trong tab
Panel (Hồ sơ): RB/ACAL (RB/ACAL) (CONFIG. (CẤU HÌNH) > Panel (Hồ sơ) > RB/ACAL
(RB/ACAL)). Bạn có thể lập trình tối đa 100 hồ sơ (bao gồm các yêu cầu hiệu chuẩn
hàng ngày, hàng tuần và hàng tháng). Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo Tạo mẫu
thử trắng hoặc hồ sơ hiệu chuẩn.
Ghi chú
Trước khi một xét nghiệm có sẵn để yêu cầu theo số thứ tự bình khi bạn chọn
Individual Order (Yêu cầu riêng) [F3], hãy lập trình xét nghiệm cho Hiệu chuẩn nâng cao
trong tab Calibration Setup (Thiết lập hiệu chuẩn): General (Chung) (CONFIG. (CẤU
HÌNH) > Calibration Setup (Thiết lập hiệu chuẩn) > General (Chung)). Để biết thêm
thông tin, hãy tham khảo DxC 700 AU Reference Manual (Sách hướng dẫn tham khảo
DxC 700 AU).
Quan trọng
2-38 C24330AF
2
Khởi động hàng ngày
Tiến hành kiểm soát chất lượng (QC)
Giá trị trung bình, phạm vi và độ lệch chuẩn của vật liệu kiểm chuẩn chất lượng có thể
khác nhau đối với mỗi xét nghiệm với các lô mới. Hãy đảm bảo bạn đang sử dụng các
giá trị chính xác cho lô vật liệu kiểm chuẩn.
Thửc hịên quy trình kịêm sổat chat lửợng theo lịch đửợc xac định theo quy trình taị phổng
xêt nghịêm cua ban. Chay cac mau đổị chửng vợị mổị lửợt hịêu chuan mợị, sổ lổ thuổc thử
mợị va sau cac hổat đổng baổ dửợng hổac khac phuc sử cổ cu thê. Nêu ban phat hịên bat ky
xu hửợng hổac thay đổị ngổt naổ vê kêt qua, xem laị tat ca cac thịêt đat van hanh. Tuan thu
hửợng dan taị phổng xêt nghịêm cua ban vê cac hanh đổng khac phuc nêu kêt qua QC khổng
khổị phuc trong thợị gian xac định.
Ghi chú
Xử lý QC từ các khay chứa màu xanh lục. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo Yêu cầu
và thực hiện kiểm soát chất lượng (QC) từ khay chứa.
Sử dụng bảng STAT để nạp mẫu đối chứng nhằm thực hiện kiểm soát chất lượng sau khi
bạn nạp thuốc thử trong chế độ MEASURE (ĐO). Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo
Yêu cầu và thực hiện kiểm soát chất lượng (QC) từ bảng STAT.
Nếu DxC 700 AU kết nối với Hệ thống tự động hóa phòng thí nghiệm, hãy sử dụng bảng
STAT để xử lý QC. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo Đặt lệnh và Thực hiện hiệu
chuẩn và kiểm soát chất lượng (QC) từ Bảng STAT (Hệ thống tự động hóa phòng thí
nghiệm).
Ghi chú
Hệ thống sẽ tự động yêu cầu hồ sơ QC mặc định cho phân tích QC từ khay chứa sau khi
kiểm tra thuốc thử.
Chọn Auto CAL/QC Order (Yêu cầu hiệu chuẩn/QC tự động) [F4] để tự động yêu cầu
các xét nghiệm tương tự cho phân tích QC như yêu cầu cho hiệu chuẩn. Chức năng này
có sẵn cho phân tích QC cả từ các khay chứa và bảng STAT.
Ghi chú
Lập trình một hồ sơ QC trong tab Panel: QC (Hồ sơ: QC) (CONFIG. (CẤU HÌNH) > Panel
(Hồ sơ) > QC (QC)). Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo Tạo hồ sơ QC. Các số hiệu
hồ sơ cụ thể dưới đây được chỉ định làm hồ sơ QC mặc định cho mỗi loại mẫu và Nhóm.
C24330AF 2-39
Khởi động hàng ngày
Hiệu chuẩn xét nghiệm và thực hiện kiểm soát chất lượng từ khay chứa (Độc lập)
Hiệu chuẩn xét nghiệm và thực hiện kiểm soát chất lượng từ khay chứa (Độc lập)
• Yêu cau va thửc hịên hịêu chuan tử khay chửa
• Yêu cau va thửc hịên kịêm sổat chat lửợng (QC) tử khay chửa
1 Chổn TEST (XÉT NGHIỆM) > Rack (Calibration) (Khay chứa (Hiệu chuẩn)).
Hê thổng hịên thị man hình Sample Program (Lap trình mau): Rack (Calibration) (Khay
chửa (Hịêu chuan)).
Hình 2.22 Màn hình Sample Program (Lập trình mẫu): Rack (Calibration) (Khay chứa (Hiệu
chuẩn))
2-40 C24330AF
2
Khởi động hàng ngày
Hiệu chuẩn xét nghiệm và thực hiện kiểm soát chất lượng từ khay chứa (Độc lập)
Ghi chú
Nếu hệ thống không tự động yêu cầu xét nghiệm, hãy chọn Auto CAL/QC Order
(Yêu cầu hiệu chuẩn/QC tự động) [F4]. Hệ thống yêu cầu xét nghiệm cho mẫu thử
trắng và hiệu chuẩn. Hệ thống cũng yêu cầu các xét nghiệm tương tự cho phân tích
QC.
3 Xac nhan rang cac xêt nghịêm đa yêu cau la chình xac cho tat ca cac lổaị mau.
4 Nêu cac xêt nghịêm đửợc yêu cau la chình xac, hay chuyên đên bửợc 11.
5 Đê đổị cac xêt nghịêm đửợc yêu cau, hay chổn Edit (Chỉnh sửa) [F1].
6 Đê chổn mổt hổ sơ, hay chổn Panel (Hồ sơ). Chổn mổt hổ sơ, rổị chổn OK (OK).
7 Đê chổn mổt xét nghịệm cu thê, hay chổn xét nghịệm tử cổt RB (Mau thử trang) hổac
CAL (Hịệu chuản).
Ghi chú
Lựa chọn từ cột RB (Mẫu thử trắng) chỉ yêu cầu một mẫu thử trắng. Lựa chọn từ cột
CAL (HIỆU CHUẨN) yêu cầu một mẫu thử trắng và hiệu chuẩn.
8 Đê yêu cau mổt lổaị mau khac, hay thay đổị lổaị mau trong Type (Loại). Sau đổ, lap laị cac
bửợc 6 va 7.
9 Đê yêu cau cac bình theo thứ tử cua cung mổt xét nghịêm, hay chổn Individual Order (Yêu
cầu riêng) [F3].
— Trong Type (Loại), chổn lổaị mau.
— Đê chổn mổt trình tử xét nghịệm va bình cu thê, hay chổn cổt RB (Mau thử trang)
hổac CAL (Hịêu chuan).
— Để yêu cau tat ca cac bình cho xét nghịệm đa chổn, hay chổn Select All by Test (Chọn
tất cả theo xét nghiệm).
— Để yêu cau tat ca cac bình cho tat ca cac xét nghịệm, hay chổn Select All (Chọn tất
cả).
— Đê yêu cau mổt lổaị mau khac, hay chổn laị xêt nghịêm bang cach thay đổị lổaị mau
trong Type (Loại).
— Đê lưu yêu cau, hay chổn Close (Đóng).
— Đê huy yêu cau, chổn Cancel (Hủy).
C24330AF 2-41
Khởi động hàng ngày
Hiệu chuẩn xét nghiệm và thực hiện kiểm soát chất lượng từ khay chứa (Độc lập)
10 Chổn Save (Lưu) [F2] đê lưu yêu cau. Chổn Close (Đóng) [F1] đê huy yêu cau.
Ghi chú
Để yêu cầu các xét nghiệm tương tự cho QC như yêu cầu đối với hiệu chuẩn, hãy
chọn QC Same Order (Yêu cầu tương tự QC) [F5].
11 Chổn Display Cup Set (Hiển thị bộ cốc) [F6] đê hịên thị mau thử trang, chat hịêu chuan,
khay chửa va vị trì can thịêt cho mau thử trang va chat hịêu chuan.
Nap mau thử trang va chat hịêu chuan theo danh sach va cac khay chửa mau lam va mau
vang. Chổn Close (Đóng) đê đổng hổp thổaị.
Ghi chú
Trong hộp thoại Display Cup Set (Hiển thị bộ cốc), Volume (μL) (Thể tích (μL)) là thể
tích cần thiết cho các xét nghiệm được yêu cầu. Không bao gồm thể tích chết.
Ghi chú
Nếu kích hoạt Bar code Operation (Thao tác mã vạch) của chất hiệu chuẩn, hệ thống
sẽ không hiển thị ID khay chứa cho khay chứa chất hiệu chuẩn.
12 Nap khay chửa vaổ vung nap khay chửa. Nap khay chửa mau xanh dương trửợc, sau đổ
đên khay chửa mau vang.
Yêu cầu và thực hiện kiểm soát chất lượng (QC) từ khay chứa
1 Chổn TEST (XÉT NGHIỆM) > Rack (QC) (Khay chứa (QC)). Hê thổng sê hịên thị man hình
Sample Program (Lap trình mau): Rack (QC) (Khay chửa (QC)).
2-42 C24330AF
2
Khởi động hàng ngày
Hiệu chuẩn xét nghiệm và thực hiện kiểm soát chất lượng từ khay chứa (Độc lập)
Hình 2.23 Màn hình Sample Program (Lập trình mẫu): Rack (QC) (Khay chứa (QC))
Ghi chú
Hệ thống sẽ tự động yêu cầu hồ sơ QC mặc định khi bạn thực hiện kiểm tra thuốc
thử hoặc kiểm soát chất lượng.
Hệ thống sẽ tự động yêu cầu các xét nghiệm tương tự cho QC như yêu cầu cho mẫu
thử trắng và hiệu chuẩn khi bạn chọn Auto CAL/QC Order (Yêu cầu hiệu chuẩn/QC
tự động) [F4] hoặc QC Same Order (Yêu cầu tương tự cho QC) [F5] trong TEST (XÉT
NGHIỆM) > Rack (Calibration) (Khay chứa (Hiệu chuẩn)) hoặc STAT (STAT) > STAT
(Calibration) (STAT (Hiệu chuẩn)).
Ghi chú
Nếu bạn sử dụng các bình theo thứ tự cho cùng một xét nghiệm và đã chọn
Multiple Bottles (Nhiều bình) trong nút QC Program by Panel (Lập trình QC theo hồ
sơ), thì hệ thống sẽ tự động lập trình cùng một yêu cầu QC cho tất cả các bình cho
xét nghiệm đó. Yêu cầu theo hồ sơ này xảy ra sau khi kiểm tra thuốc thử, sau khi
thực hiện kiểm soát chất lượng và khi yêu cầu bằng cách chọn một hồ sơ.
3 Xac nhan rang cac xêt nghịêm đa yêu cau la chình xac cho tat ca cac lổaị mau.
4 Nêu cac xêt nghịêm đửợc yêu cau la chình xac, hay chuyên đên bửợc 12.
5 Đê đổị cac xêt nghịêm đửợc yêu cau, hay chổn Edit (Chỉnh sửa) [F1].
C24330AF 2-43
Khởi động hàng ngày
Hiệu chuẩn xét nghiệm và thực hiện kiểm soát chất lượng từ khay chứa (Độc lập)
6 Đê bổ chổn cac xét nghịệm cho cac lệnh hổ sơ QC mac định, hay chổn Clear All Tests (Bỏ
chọn tất cả xét nghiệm) [F6].
7 Đê chổn mổt hổ sơ, hay chổn Panel (Hồ sơ). Chổn mổt hổ sơ, rổị chổn OK (OK).
Ghi chú
Nếu bạn sử dụng các bình theo thứ tự cho cùng một xét nghiệm và đã chọn
Multiple Bottles (Nhiều bình) trong nút QC Program by Panel (Lập trình QC theo hồ
sơ), thì hệ thống sẽ tự động lập trình cùng một yêu cầu QC cho tất cả các bình cho
xét nghiệm đó.
9 Đê yêu cau mổt lổaị mau khac, hay thay đổị lổaị mau trong Type (Loại). Sau đổ, lap laị cac
bửợc 6 đên 8.
10 Đê yêu cau cac bình theo thứ tử cua cung mổt xét nghịêm, hay chổn Individual Order (Yêu
cầu riêng) [F3].
Ghi chú
Nếu bạn đã chọn Multiple Bottles (Nhiều bình) trong nút QC Program by Panel (Lập
trình QC theo hồ sơ), hãy bỏ qua bước này.
11 Chổn Save (Lưu) [F2] đê lưu yêu cau. Chổn Close (Đóng) [F1] đê huy yêu cau.
12 Chổn Display Cup Set (Hiển thị bộ cốc) [F7] đê hịên thị mau đổị chửng, khay chửa va vị trì
can thịêt.
13 Nap cac mau đổị chửng vaổ khay chửa mau luc theo danh sach. Chọn Close (Đóng).
2-44 C24330AF
2
Khởi động hàng ngày
Hiệu chuẩn xét nghiệm và thực hiện kiểm soát chất lượng từ bảng STAT (Độc lập)
Ghi chú
Trong hộp thoại Display Cup Set (Hiển thị bộ cốc), Volume (μL) (Thể tích (μL)) là thể
tích cần thiết cho các xét nghiệm được yêu cầu. Không bao gồm thể tích chết.
Ghi chú
Nếu kích hoạt QC Bar Code Operation (Thao tác mã vạch QC), hệ thống sẽ không
hiển thị ID khay chứa cho các khay chứa QC.
Hiệu chuẩn xét nghiệm và thực hiện kiểm soát chất lượng từ bảng STAT (Độc lập)
Nêu ban nap mổt bình thuổ́c thử khi đang ợ chê đổ MEASURE (ĐO), hay thửc hịên hịêu
chuan hổac QC cho thuổc thử tử bang STAT.
Lập trình tùy chọn mã vạch hoặc vị trí cốc để hiệu chuẩn và QC từ bảng STAT
Lap trình mau bênh pham, chat hịêu chuan va mau đổị chửng trong ma vach (Bar Code (Ma
vach)) hổac chì định vị trì (Cup Pos. (Vị trì cổc)) cho phan tìch tử bang STAT.
Đối với phân tích từ khay chứa, hãy lập trình thao tác mã vạch cho mẫu bệnh phẩm,
chất hiệu chuẩn và mẫu đối chứng trong màn hình Analysis Mode (Chế độ phân tích)
(CONFIG. (CẤU HÌNH) > Analysis Mode (Chế độ phân tích)), Calibrator Setup (Thiết lập
chất hiệu chuẩn) (CONFIG. (CẤU HÌNH) > Calibrator Setup (Thiết lập chất hiệu chuẩn))
hoặc QC Setup (Thiết lập QC) (CONFIG. (CẤU HÌNH) > QC Setup (Thiết lập QC)).
Nêu ban chổn Bar Code (Mã vạch) trong hổp thổaị STAT Table Setting (Caị đat bang STAT)
(STAT Status (Trạng thái STAT) > STAT Table Setting (Cài đặt bảng STAT) [F6]), thì hê thổng sê
đổc ma vach đê xac định kịêu mau (mau bênh pham, chat hịêu chuan hổac mau đổị chửng).
Đổị vợị Sample Kind (Kiểu mẫu), chổn Free (Tự do), rổị đat mau bênh pham, chat hịêu chuan
va mau đổị chửng ợ bat cử vị trì tử do naổ.
Nêu ban chổn Cup Pos. (Vị trí cốc) đê hịêu chuan hổac QC trong hổp thổaị STAT Table Setting
(Caị đat bang STAT) (STAT Status (Trạng thái STAT) > STAT Table Setting (Cài đặt bảng STAT)
[F6]), hay lap trình vị trì cổc đê hịêu chuan hổac QC trong hổp thổaị STAT Table Setting (Caị
đat bang STAT). Hê thổng chì cho phêp ban chay hịêu chuan hổac QC trong cac vị trì chì định
đổ. Vì du: nêu ban chì định cac vị trì 1, 2 va 3 đê hịêu chuan, thì ban chì cổ thê sử dung ba vị
trì đổ đê hịêu chuan. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ DxC 700 AU Reference Manual.
1 Chổn STAT (STAT) > STAT Status (Trạng thái STAT) > STAT Table Setting (Cài đặt bảng STAT)
[F6].
Hê thổng hịên thị hổp thổaị STAT Table Setting (Caị đat bang STAT).
C24330AF 2-45
Khởi động hàng ngày
Hiệu chuẩn xét nghiệm và thực hiện kiểm soát chất lượng từ bảng STAT (Độc lập)
3 Trong phan [STAT Test Order] (Yêu cầu xét nghiệm STAT), chổn Bar Code (Mã vạch) hổac
Cup Pos. (Vị trí cốc) đê hịêu chuan va QC.
4 Trong phan [STAT Table Pos. Setting] (Cài đặt vị trí bảng STAT), lửa chổn mac định cho
Group (Nhóm) la nhổm đửợc chổn cho Group of Tests (Nhóm xét nghiệm) trong hổp thổaị
Create Index (Taổ chì muc) (HOME (TRANG CHỦ) > Create Index (Tạo chỉ mục) [F1]). Hay
thay đổị lửa chổn cho Group (Nhóm) nêu can.
5 Thửc hịên cac lửa chổn sau cho chat hịêu chuan:
• Nêu ban chổn Bar Code (Mã vạch) cho hịêu chuan trong bửợc 3, hay chổn vị trì
trong cổt Pos. (Vị trì), rổị chổn Free (Tự do) trong cổt Sample Kind (Kịêu mau).
• Nêu ban chổn Cup Pos. (Vị trí cốc) đê hịêu chuan trong bửợc 3, hay chổn vị trì trong
cổt Pos. (Vị trì), chổn Cal (Chất hiệu chuẩn) trong cổt Sample Kind (Lổaị mau), rổị
chổn tên chat hịêu chuan trong cổt Calibrator/Control (Chat hịêu chuan/Chat kịêm
chuan).
2-46 C24330AF
2
Khởi động hàng ngày
Hiệu chuẩn xét nghiệm và thực hiện kiểm soát chất lượng từ bảng STAT (Độc lập)
3 Chổn Auto CAL/QC Order (Yêu cầu hiệu chuẩn/QC tự động) [F4]. Trong hổp thổaị STAT
(Calibration) (STAT (Hịêu chuan)), chổn OK (OK).
Hê thổng sê tử đổng yêu cau xêt nghịêm vợị bat ky địêu kịên naổ sau đay:
— Mau thử trang hổac hịêu chuan đa hêt han.
— Mau thử trang hổac hịêu chuan sap hêt han (caị đat mac định la 180 phut).
— Cổ bình hổac sổ lổ mợị cho thuổ́c thử (nêu ban đang dung Hịêu chuan nang cao).
— Mau thử trang hổac hịêu chuan bị lổị.
Hê thổng sê hịên thị cac xêt nghịêm cho hịêu chuan va mau thử trang bang mau xanh
lam.
Ghi chú
Hệ thống sẽ yêu cầu hiệu chuẩn nhưng không yêu cầu QC khi bạn chọn Auto
CAL/QC Order (Yêu cầu hiệu chuẩn/QC tự động) [F4].
4 Xac nhan rang cac xêt nghịêm đa yêu cau la chình xac cho tat ca cac lổaị mau.
5 Nêu cac xêt nghịêm đửợc yêu cau la chình xac, hay chuyên đên bửợc 12.
6 Đê đổị cac xêt nghịêm đửợc yêu cau, hay chổn Edit (Chỉnh sửa) [F1].
7 Đê chổn mổt hổ sơ, hay chổn Panel (Hồ sơ). Chổn mổt hổ sơ, rổị chổn OK (OK).
8 Đê chổn mổt xét nghịệm cu thê, hay chổn xét nghịệm tử cổt RB (Mau thử trang) hổac
CAL (Hịệu chuản).
C24330AF 2-47
Khởi động hàng ngày
Hiệu chuẩn xét nghiệm và thực hiện kiểm soát chất lượng từ bảng STAT (Độc lập)
Ghi chú
Lựa chọn từ cột RB (Mẫu thử trắng) chỉ yêu cầu một mẫu thử trắng. Lựa chọn từ cột
CAL (HIỆU CHUẨN) yêu cầu một mẫu thử trắng và hiệu chuẩn.
9 Đê yêu cau mổt lổaị mau khac, hay thay đổị lổaị mau trong Type (Loại). Sau đổ, lap laị cac
bửợc 7 va 8.
10 Đê yêu cau cac bình theo thứ tử cua cung mổt xét nghịêm, hay chổn Individual Order (Yêu
cầu riêng) [F3].
— Trong Type (Loại), chổn lổaị mau.
— Đê chổn mổt trình tử xét nghịệm va bình cu thê, hay chổn cổt RB (Mau thử trang)
hổac CAL (Hịêu chuan).
— Để yêu cau tat ca cac bình cho xét nghịệm đa chổn, hay chổn Select All by Test (Chọn
tất cả theo xét nghiệm).
— Để yêu cau tat ca cac bình cho tat ca cac xét nghịệm, hay chổn Select All (Chọn tất
cả).
— Đê yêu cau mổt lổaị mau khac, hay chổn laị xêt nghịêm bang cach thay đổị lổaị mau
trong Type (Loại).
— Đê lưu yêu cau, hay chổn Close (Đóng).
— Đê huy yêu cau, chổn Cancel (Hủy).
Ghi chú
Nếu bạn chọn Cup Pos. (Vị trí cốc) cho hiệu chuẩn trong hộp thoại STAT Table
Setting (Cài đặt bảng STAT) (STAT Status (Trạng thái STAT) > STAT Table Setting (Cài
đặt bảng STAT) [F6]), đồng thời, bạn còn yêu cầu các xét nghiệm cho hiệu chuẩn đòi
hỏi nhiều chất hiệu chuẩn hơn so với các vị trí chỉ định, thì hệ thống sẽ hiển thị hộp
thoại STAT (Calibration) (STAT (Hiệu chuẩn)) cho biết hiện không có yêu cầu xét
nghiệm. Chọn OK (OK). Yêu cầu xét nghiệm sẽ bị hủy.
11 Chổn Save (Lưu) [F2] đê lưu yêu cau. Chổn Close (Đóng) [F1] đê huy yêu cau.
Ghi chú
Để yêu cầu các xét nghiệm tương tự cho QC như yêu cầu đối với hiệu chuẩn, hãy
chọn QC Same Order (Yêu cầu tương tự QC) [F5].
12 Chổn CAL/QC Position (Vị trí hiệu chuẩn/QC) [F6] đê hịên thị chat hịêu chuan, mau đổị
chửng va thê tìch can thịêt cho cac xêt nghịêm đửợc yêu cau.
Ghi chú
Trong hộp thoại CAL/QC Position (Vị trí hiệu chuẩn/QC), Volume (μL) (Thể tích (μL))
là thể tích cần thiết cho các xét nghiệm được yêu cầu. Không bao gồm thể tích chết.
2-48 C24330AF
2
Khởi động hàng ngày
Hiệu chuẩn xét nghiệm và thực hiện kiểm soát chất lượng từ bảng STAT (Độc lập)
Ghi chú
Nếu bạn chọn tùy chọn Cup Pos. (Vị trí cốc) cho hiệu chuẩn trong hộp thoại STAT
Table Setting (Cài đặt bảng STAT) (STAT Status (Trạng thái STAT) > STAT Table Setting
(Cài đặt bảng STAT) [F6]), thì hệ thống sẽ hiển thị các vị trí chất hiệu chuẩn trên
bảng STAT trong hộp thoại CAL/QC Position (Vị trí hiệu chuẩn/QC).
13 Nap cac thuổc thử va chát hịệu chuản được yêu cau trên bang STAT. Nhan nut DIAG/
TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG) đê xoay bang.
— Đat mau thử trang vaổ vị trì RB1 bên trong bang STAT.
— Nêu ban đa chổn tuy chổn Ma vach cho hịêu chuan, hay đat cac chat hịêu chuan cổ
nhan ma vach ợ bat ky vị trì naổ ma ban đat kịêu mau thanh Free (Tử do) trong hổp
thổaị STAT Table Setting (Caị đat bang STAT) (STAT Status (Trạng thái STAT) > STAT
Table Setting (Cài đặt bảng STAT) [F6]). Hê thổng sê hịên thị cac vị trì hịên cổ la Free
(Tự do) trong cổt Kind (Kịêu) trong man hình STAT Status (Trang thaị STAT).
— Nêu ban đa chổn tuy chổn Cup Pos. (Vị trì cổc) cho hịêu chuan, hay đat cac chat
hịêu chuan vaổ đung vị trì theo cổt Pos. (Vị trì) trong man hình STAT Status (Trang
thaị STAT) hổac hổp thổaị CAL/QC Position (Vị trì hịêu chuan/QC) (STAT (STAT) >
STAT (Calibration) (STAT (Hiệu chuẩn)) > CAL/QC Position (Vị trí hiệu chuẩn/QC) [F6]).
14 Chổn Start STAT (Bắt đầu STAT) trong giao dịên phan mêm.
Tham khaổ Bat đau phan tìch bang STAT.
Yêu cầu và thực hiện kiểm soát chất lượng (QC) từ bảng STAT
Xac nhan rang ban đa lap trình cac tuy chổn đê thửc hịên QC tử Bang STAT. Tham khaổ Lap
trình tuy chổn ma vach hổac vị trì cổc đê hịêu chuan va QC tử bang STAT.
C24330AF 2-49
Khởi động hàng ngày
Hiệu chuẩn xét nghiệm và thực hiện kiểm soát chất lượng từ bảng STAT (Độc lập)
Ghi chú
Hệ thống sẽ tự động yêu cầu các xét nghiệm tương tự cho QC như yêu cầu cho mẫu
thử trắng và hiệu chuẩn khi bạn chọn QC Same Order (Yêu cầu tương tự cho QC)
[F5] trong STAT (STAT) > STAT (Calibration) (STAT (Hiệu chuẩn)). Hệ thống sẽ yêu cầu
hiệu chuẩn nhưng không yêu cầu QC khi bạn chọn Auto CAL/QC Order (Yêu cầu
hiệu chuẩn/QC tự động) [F4]. Hệ thống sẽ tô sáng các xét nghiệm bằng màu lam.
Tham khảo Yêu cầu và thực hiện hiệu chuẩn từ bảng STAT.
3 Nêu cổ cac xêt nghịêm đửợc yêu cau (tổ sang mau lam), hay xac nhan rang cac yêu cau
đổ la chình xac cho tat ca cac lổaị mau.
4 Nêu cac xêt nghịêm đửợc yêu cau la chình xac, hay chuyên đên bửợc 11.
5 Nêu khổng cổ xêt nghịêm naổ đửợc yêu cau hổac nêu muổn thay đổị cac xêt nghịêm đa
yêu cau, hay chổn Edit (Chỉnh sửa) [F1].
6 Đê chổn mổt hổ sơ, hay chổn Panel (Hồ sơ). Chổn mổt hổ sơ, rổị chổn OK (OK).
Ghi chú
Nếu bạn sử dụng các bình theo thứ tự cho cùng một xét nghiệm và đã chọn
Multiple Bottles (Nhiều bình) trong nút QC Program by Panel (Lập trình QC theo hồ
sơ), thì hệ thống sẽ tự động lập trình cùng một yêu cầu QC cho tất cả các bình cho
xét nghiệm đó.
2-50 C24330AF
2
Khởi động hàng ngày
Hiệu chuẩn xét nghiệm và thực hiện kiểm soát chất lượng từ bảng STAT (Độc lập)
8 Đê yêu cau mổt lổaị mau khac, hay thay đổị lổaị mau trong Type (Loại). Sau đổ, lap laị cac
bửợc 6 va 7.
9 Đê yêu cau cac bình theo thứ tử cua cung mổt xét nghịêm, hay chổn Individual Order (Yêu
cầu riêng) [F3].
Ghi chú
Nếu bạn đã chọn Multiple Bottles (Nhiều bình) trong nút QC Program by Panel (Lập
trình QC theo hồ sơ), hãy bỏ qua bước này.
Ghi chú
Nếu bạn chọn Cup Pos. for QC (Vị trí cốc cho QC) trong hộp thoại STAT Table Setting
(Cài đặt bảng STAT) (STAT Status (Trạng thái STAT) > STAT Table Setting (Cài đặt
bảng STAT) [F6]), đồng thời, bạn còn yêu cầu các xét nghiệm cho QC đòi hỏi nhiều
xét nghiệm hơn so với các vị trí chỉ định, thì hệ thống sẽ hiển thị hộp thoại STAT
(QC) (STAT (QC)) cho biết hiện không có yêu cầu xét nghiệm. Chọn OK (OK). Yêu cầu
xét nghiệm sẽ bị hủy.
10 Chổn Save (Lưu) [F2] đê lưu yêu cau. Chổn Close (Đóng) [F1] đê huy yêu cau.
11 Chổn CAL/QC Position (Vị trí hiệu chuẩn/QC) [F7] đê hịên thị danh sach mau đổị chửng
va thê tìch can thịêt cho cac xêt nghịêm đửợc yêu cau.
Ghi chú
Trong hộp thoại CAL/QC Position (Vị trí hiệu chuẩn/QC), Volume (μL) (Thể tích (μL))
là thể tích cần thiết cho các xét nghiệm được yêu cầu. Không bao gồm thể tích chết.
C24330AF 2-51
Khởi động hàng ngày
Đặt lệnh và Thực hiện hiệu chuẩn và kiểm soát chất lượng (QC) từ Bảng STAT (Hệ thống tự động hóa phòng thí
nghiệm)
Ghi chú
Nếu bạn đã chọn tùy chọn Cup Pos. (Vị trí cốc) cho QC trong hộp thoại STAT Table
Setting (Cài đặt bảng STAT) (STAT Status (Trạng thái STAT) > STAT Table Setting (Cài
đặt bảng STAT) [F6]), thì hệ thống sẽ hiển thị các vị trí QC trên bảng STAT trong hộp
thoại CAL/QC Position (Vị trí hiệu chuẩn/QC).
12 Nap cac mau đổị chửng can thịêt vaổ bang STAT. Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN
ĐOÁN/XOAY BẢNG) đê xoay bang.
— Nêu ban đa chổn tuy chổn Bar Code (Ma vach) cho QC trong hổp thổaị STAT Table
Setting (Caị đat bang STAT) (STAT Status (Trạng thái STAT) > STAT Table Setting (Cài
đặt bảng STAT) [F6]), hay đat cac mau đổị chửng cổ nhan ma vach ợ cac vị trì ma
ban đat kịêu mau thanh Free (Tử do) cho tuy chổn STAT Table Setting (Caị đat bang
STAT) [F6] cua man hình STAT Status (Trang thaị STAT). Hê thổng sê hịên thị cac vị
trì hịên cổ la Free (Tự do) trong cổt Kind (Kịêu) trong man hình STAT Status
(Trang thaị STAT).
— Nêu ban đa chổn tuy chổn Cup Pos. (Vị trì cổc) cho QC trong hổp thổaị STAT Table
Setting (Caị đat bang STAT) (STAT Status (Trạng thái STAT) > STAT Table Setting (Cài
đặt bảng STAT) [F6]), hay đat cac mau đổị chửng vaổ đung vị trì theo cổt Pos. (Vị trì)
trong man hình STAT Status (Trang thaị STAT) hổac hổp thổaị CAL/QC Position (Vị
trì hịêu chuan/QC) (STAT (STAT) > STAT (QC) (STAT (QC)) > CAL/QC Position (Vị trí hiệu
chuẩn/QC) [F7]).
13 Chổn Start STAT (Bắt đầu STAT) trong giao dịên phan mêm.
Tham khaổ Bat đau phan tìch bang STAT.
Đặt lệnh và Thực hiện hiệu chuẩn và kiểm soát chất lượng (QC) từ Bảng STAT (Hệ
thống tự động hóa phòng thí nghiệm)
Khi DxC 700 AU kêt nổị vợị mổt Hê thổng tử đổng hổa phổng thì nghịêm, ban chì cổ thê thửc
hịên hịêu chuan va QC tử bang STAT. DxC 700 AU thửc hịên van hanh Multiple Loads STAT
Table (Bang STAT nhịêu mê). Vợị thao tac Multiple Loads STAT Table (Bang STAT nhịêu mê),
hê thổng cổ thê xử ly nhịêu lan nap lên tợị 200 chat hịêu chuan va lên tợị 100 mau đổị
chửng trong mổt lan chay. Hê thổng cổ thê xử ly đửợc 22 chat hịêu chuan va mau đổị chửng
mổị lan nap.
Khi van hanh Multiple Loads STAT Table (Bang STAT nhịêu mê) đửợc kìch hổat, tuy chổn
duy nhat cua ban đổị vợị nhan dịên mau la sử dung cac nhan ma vach ma khổng can gan
trửợc cac lổaị mau vaổ cac vị trì.
Đaị dịên cua Beckman Coulter cau hình hê thổng đê van hanh Multiple Loads STAT Table
(Bang STAT nhịêu mê) trong khi lap đat hê thổng theo yêu cau cua ban.
Quan trọng
Hệ thống không xử lý các mẫu bệnh phẩm trong cùng mẻ với chất hiệu chuẩn hoặc mẫu
đối chứng trên bảng STAT. Chạy các mẫu bệnh phẩm sau khi hiệu chuẩn và phân tích QC
được hoàn tất.
2-52 C24330AF
2
Khởi động hàng ngày
Đặt lệnh và Thực hiện hiệu chuẩn và kiểm soát chất lượng (QC) từ Bảng STAT (Hệ thống tự động hóa phòng thí nghiệm)
Quan trọng
Trong một mẻ, tất cả các chất hiệu chuẩn phải trước bất kỳ mẫu đối chứng. Sau đây là
một số ví dụ:
Bảng 2.10 Chất hiệu chuẩn được chấp nhận và Thứ tự nạp QC đối với thao tác
Multiple Loads STAT Table (Bảng STAT nhiều mẻ)
Nạp Ví dụ 1 Ví dụ 2 Ví dụ 3
Lần đầu Chỉ chất hiệu chuẩn Chỉ chất hiệu chuẩn Chỉ chất hiệu chuẩn
Lần thứ hai Chất hiệu chuẩn và Chỉ chất hiệu chuẩn Chỉ mẫu đối chứng
mẫu đối chứng
Lần thứ ba Chỉ mẫu đối chứng Chỉ mẫu đối chứng Chỉ mẫu đối chứng
Ghi chú
Trong nạp lần thứ hai của Ví dụ 1, bạn có thể đặt các chất hiệu chuẩn và mẫu
đối chứng theo bất kỳ thứ tự nào trên bảng STAT.
Bảng 2.11 Chất hiệu chuẩn không được chấp nhận và Thứ tự nạp QC đối với thao tác
Multiple Loads STAT Table (Bảng STAT nhiều mẻ)
Nạp Ví dụ 1 Ví dụ 2
Lần đầu Chất hiệu chuẩn và mẫu đối Chỉ mẫu đối chứng
chứng
Lần thứ hai Chất hiệu chuẩn và mẫu đối Chỉ chất hiệu chuẩn
chứng
Ghi chú
Hệ thống trước tiên phân tích tất cả các chất hiệu chuẩn và sau đó là các mẫu
đối chứng.
Thực hiện những quy trình này theo thứ tự sau đây:
C24330AF 2-53
Khởi động hàng ngày
Đặt lệnh và Thực hiện hiệu chuẩn và kiểm soát chất lượng (QC) từ Bảng STAT (Hệ thống tự động hóa phòng thí
nghiệm)
3 Chổn Auto CAL/QC Order (Yêu cầu hiệu chuẩn/QC tự động) [F4]. Trong hổp thổaị STAT
(Calibration) (STAT (Hịêu chuan)), chổn OK (OK).
Hê thổng sê tử đổng yêu cau xêt nghịêm vợị bat ky địêu kịên naổ sau đay:
— Mau thử trang hổac hịêu chuan đa hêt han.
— Mau thử trang hổac hịêu chuan sap hêt han (caị đat mac định la 180 phut).
— Cổ bình hổac sổ lổ mợị cho thuổ́c thử (nêu ban đang dung Hịêu chuan nang cao).
— Mau thử trang hổac hịêu chuan bị lổị.
Ghi chú
Hệ thống sẽ yêu cầu hiệu chuẩn nhưng không yêu cầu QC khi bạn chọn Auto
CAL/QC Order (Yêu cầu hiệu chuẩn/QC tự động) [F4].
4 Xac nhan rang cac xêt nghịêm đa yêu cau la chình xac cho tat ca cac lổaị mau.
5 Nêu cac xêt nghịêm đửợc yêu cau la chình xac, hay chuyên đên bửợc 12.
6 Đê đổị cac xêt nghịêm đửợc yêu cau, hay chổn Edit (Chỉnh sửa) [F1].
7 Đê chổn mổt hổ sơ, hay chổn Panel (Hồ sơ). Chổn mổt hổ sơ, rổị chổn OK (OK).
8 Đê chổn mổt xét nghịệm cu thê, hay chổn xét nghịệm tử cổt RB (Mau thử trang) hổac
CAL (Hịệu chuản).
2-54 C24330AF
2
Khởi động hàng ngày
Đặt lệnh và Thực hiện hiệu chuẩn và kiểm soát chất lượng (QC) từ Bảng STAT (Hệ thống tự động hóa phòng thí nghiệm)
Ghi chú
Lựa chọn từ cột RB (Mẫu thử trắng) chỉ yêu cầu một mẫu thử trắng. Lựa chọn từ cột
CAL (HIỆU CHUẨN) yêu cầu một mẫu thử trắng và hiệu chuẩn.
9 Đê yêu cau mổt lổaị mau khac, hay thay đổị lổaị mau trong Type (Loại). Sau đổ, lap laị cac
bửợc 7 va 8.
10 Đê yêu cau cac bình theo thứ tử cua cung mổt xét nghịêm, hay chổn Individual Order (Yêu
cầu riêng) [F3].
— Trong Type (Loại), chổn lổaị mau.
— Đê chổn mổt trình tử xét nghịệm va bình cu thê, hay chổn cổt RB (Mau thử trang)
hổac CAL (Hịêu chuan).
— Để yêu cau tat ca cac bình cho xét nghịệm đa chổn, hay chổn Select All by Test (Chọn
tất cả theo xét nghiệm).
— Để yêu cau tat ca cac bình cho tat ca cac xét nghịệm, hay chổn Select All (Chọn tất
cả).
— Đê yêu cau mổt lổaị mau khac, hay chổn laị xêt nghịêm bang cach thay đổị lổaị mau
trong Type (Loại).
— Đê lưu yêu cau, hay chổn Close (Đóng).
— Đê huy yêu cau, chổn Cancel (Hủy).
11 Chổn Save (Lưu) [F2] đê lưu yêu cau hổac chổn Close (Đóng) [F1] đê huy yêu cau.
12 Đê yêu cau cac xêt nghịêm tương tử cho QC như yêu cau đổị vợị hịêu chuan, hay chổn
QC Same Order (Yêu cầu tương tự QC) [F5].
Ghi chú
Hệ thống đã tự động yêu cầu các xét nghiệm mẫu cho QC như đã yêu cầu cho mẫu
thử trắng và hiệu chuẩn khi bạn chọn QC Same Order (Yêu cầu tương tự cho QC)
[F5] trong màn hình STAT Status (Trạng thái STAT): STAT (Calibration) (STAT (Hiệu
chuẩn)). Hệ thống sẽ yêu cầu hiệu chuẩn nhưng không yêu cầu QC khi bạn chọn
Auto CAL/QC Order (Yêu cầu hiệu chuẩn/QC tự động) [F4]. Hệ thống sẽ tô sáng các
xét nghiệm bằng màu lam.
15 Nêu cổ cac xêt nghịêm đửợc yêu cau (tổ sang mau lam), hay xac nhan rang cac yêu cau
đổ la chình xac cho tat ca cac lổaị mau.
16 Nêu cac xêt nghịêm đửợc yêu cau la chình xac, hay chuyên đên Chuan bị va nap chat
hịêu chuan va mau đổị chửng.
17 Nêu khổng cổ xêt nghịêm naổ đửợc yêu cau hổac nêu muổn thay đổị cac xêt nghịêm đa
yêu cau, hay chổn Edit (Chỉnh sửa) [F1].
18 Đê chổn mổt hổ sơ, hay chổn Panel (Hồ sơ). Chổn mổt hổ sơ, rổị chổn OK (OK).
C24330AF 2-55
Khởi động hàng ngày
Đặt lệnh và Thực hiện hiệu chuẩn và kiểm soát chất lượng (QC) từ Bảng STAT (Hệ thống tự động hóa phòng thí
nghiệm)
Ghi chú
Nếu bạn sử dụng các bình theo thứ tự cho cùng một xét nghiệm và đã chọn
Multiple Bottles (Nhiều bình) trong nút QC Program by Panel (Lập trình QC theo hồ
sơ), thì hệ thống sẽ tự động lập trình cùng một yêu cầu QC cho tất cả các bình cho
xét nghiệm đó.
20 Đê yêu cau mổt lổaị mau khac, hay thay đổị lổaị mau trong Type (Loại), sau đổ, lap laị cac
bửợc 18 va 19.
21 Đê yêu cau cac bình theo thứ tử cua cung mổt xét nghịêm, hay chổn Individual Order (Yêu
cầu riêng) [F3].
Ghi chú
Nếu bạn đã chọn Multiple Bottles (Nhiều bình) trong nút QC Program by Panel (Lập
trình QC theo hồ sơ), hãy bỏ qua bước này.
22 Chổn Save (Lưu) [F2] đê lưu yêu cau hổac chổn Close (Đóng) [F1] đê huy yêu cau.
1 Chổn CAL/QC Position (Vị trí hiệu chuẩn/QC) [F7] đê hịên thị mau thử trang, chat hịêu
chuan, mau đổị chửng va thê tìch can thịêt cho cac xêt nghịêm đửợc yêu cau.
Ghi chú
Trong hộp thoại CAL/QC Position (Vị trí hiệu chuẩn/QC), volume (μL) (thể tích (μL))
là thể tích cần thiết cho các xét nghiệm được yêu cầu. Không bao gồm thể tích chết.
2-56 C24330AF
2
Khởi động hàng ngày
Đặt lệnh và Thực hiện hiệu chuẩn và kiểm soát chất lượng (QC) từ Bảng STAT (Hệ thống tự động hóa phòng thí nghiệm)
3 Xac nhan rang đên LED STAT TABLE ROTATION (XOAY BẢNG STAT) đa tat, sau đổ mợ
nap trên cua bang STAT.
Ghi chú
Đèn LED STAT TABLE ROTATION (XOAY BẢNG STAT) nhấp nháy biểu thị rằng hệ thống
đang hút mẫu trên bảng STAT. Bạn có thể can thiệp vào phân tích mẫu bệnh phẩm
để thực hiện phân tích QC và hiệu chuẩn. Để lấy các mẫu bệnh phẩm đang xử lý
trong bảng STAT ra, hãy chuyển hệ thống sang chế độ Tạm dừng bằng cách chọn nút
Pause (Tạm dừng) từ vùng nút tác vụ. Sau khi hệ thống chuyển sang chế độ Tạm
dừng, hãy chọn STAT Pause (Tạm dừng STAT) [F2] từ màn hình STAT Status (Trạng
thái STAT) và lấy các mẫu bệnh phẩm đang ở trên Bảng STAT ra.
Sau khi hiệu chuẩn hoặc phân tích QC xong, hãy đặt lại mẫu bệnh phẩm vào vị trí
ban đầu trên bảng STAT và tiếp tục phân tích mẫu bệnh phẩm.
4 Xac nhan rang đên LED STAT TABLE ROTATION (XOAY BẢNG STAT) đa tat, sau đổ mợ
nap lợn cua bang STAT.
5 Đat lan nap chat hịêu chuan va mau đổị chửng đau tịên lên trên bang STAT.
Ban cổ thê đat tổị đa 22 chat hịêu chuan hổac mau đổị chửng lên trên bang STAT cho
mổị lan nap.
Ghi chú
Giữ sạch bảng STAT. Nếu bạn làm đổ tràn mẫu lên bảng STAT, hãy lau ngay lập tức.
1 Chổn Start STAT (Bắt đầu STAT) trong giao dịên phan mêm.
Hê thổng hịên thị hổp thổaị Start STAT (Bat đau STAT).
2 Nêu đay la bang duy nhat đửợc yêu cau cho chat hịêu chuan va QC hổac nêu la bang
danh cho lan nap chat hịêu chuan cuổị cung va QC, hay chổn Last Table (Bảng cuối cùng)
trong hổp thổaị.
Đên LED STAT TABLE ROTATION (XOAY BẢNG STAT) tat khi qua trình hut chat hịêu
chuan hổac mau đổị chửng hổan tat.
C24330AF 2-57
Khởi động hàng ngày
Đặt lệnh và Thực hiện hiệu chuẩn và kiểm soát chất lượng (QC) từ Bảng STAT (Hệ thống tự động hóa phòng thí
nghiệm)
Đặt mẻ nạp tiếp theo gồm các chất hiệu chuẩn hoặc mẫu đối chứng trên bảng STAT
1 Sử dung mổt trong cac phương phap sau đay đê đat mê nap tịêp theo gổm cac chat hịêu
chuan hổac mau đổị chửng trên bang STAT:
• Sử dung laị bang STAT đa sử dung cho mê nap trửợc đổ:
1. Xac nhan rang STAT TABLE ROTATION LED (Đên LED QUAY BẢNG STAT) tat va
mợ nap bang STAT lợn.
2. Lay cac chat hịêu chuan hổac mau đổị chửng đa xử ly ra khổị bang STAT.
3. Đat mê nap tịêp theo gổm cac chat hịêu chuan hổac mau đổị chửng trên bang
STAT.
4. Đổng nap bang STAT lợn.
• Sử dung bang STAT khac:
1. Chuan bị bang STAT khac cho mê nap tịêp theo gổm cac chat hịêu chuan hổac
mau đổị chửng.
2. Đat mê nap tịêp theo gổm cac chat hịêu chuan hổac mau đổị chửng trên bang
STAT đa đửợc chuan bị cho mê nap tịêp theo.
3. Xac nhan rang STAT TABLE ROTATION LED (Đên LED QUAY BẢNG STAT) tat
(hut hổan tat) va mợ nap bang STAT lợn.
4. Kêổ hai chổt mau trang trong buổng bang STAT lên cho đên khi chung phat ra
tịêng tach.
5. Nhac bang STAT đa sử dung cho mê nap trửợc đổ tử buổng bang STAT bang
cach gịử num.
6. Thịêt lap bang STAT cho mê nap mợị trong buổng bang STAT bang cach địêu
chình vị trì bang STAT bang cac chổt định vị.
7. Ản xuổng hai chổt mau trang cho đên khi chung phat ra tịêng tach đê cổ định
bang STAT.
8. Đổng nap bang STAT lợn.
Ghi chú
Giữ sạch bảng STAT. Nếu bạn làm đổ tràn mẫu lên bảng STAT, hãy lau ngay lập tức.
2 Nêu mê nap tịêp theo sê la mê cuổị cung, chuyên sang Phan tìch mê nap cuổị gổm cac
chat hịêu chuan hổac mau đổị chửng.
Nêu mê nap tịêp theo chưa phaị la mê cuổị cung, lap laị Đat mê nap tịêp theo gổm cac
chat hịêu chuan hổac mau đổị chửng trên bang STAT.
Phân tích lần nạp chất hiệu chuẩn hoặc mẫu đối chứng cuối cùng
1 Chổn Start STAT (Bắt đầu STAT) trong giao dịên phan mêm.
Hê thổng hịên thị hổp thổaị Start STAT (Bat đau STAT).
Ghi chú
Nếu bạn bắt đầu hiệu chuẩn hoặc phân tích QC cho bảng cuối cùng mà không chọn
hộp Last Table (Bảng cuối cùng), hãy chọn Last Table/Cancel Last Table (Bảng cuối
cùng/Hủy bảng cuối cùng) [F1] trước khi hệ thống hút xong mẫu cuối cùng.
Đên LED STAT TABLE ROTATION (XOAY BẢNG STAT) tat khi qua trình hut chat hịêu
chuan hổac mau đổị chửng hổan tat.
4 Xac nhan rang đên LED STAT TABLE ROTATION (XOAY BẢNG STAT) đa tat va lay chat
hịêu chuan hổac mau đổị chửng đa xử ly ra khổị bang STAT.
Khi DxC 700 AU kêt nổị vợị Hê thổng tử đổng hổa phổng thì nghịêm, hay thêm 4,5 gịay cho
mổị mau. Thợị gian cổng thêm cho phêp mau di chuyên tử vị trì hut mau va thêm mổt mau
mợị vaổ vị trì hut mau.
Ghi chú
Nếu DxC 700 AU kết nối với Hệ thống tự động hóa phòng thí nghiệm:
• DxC 700 AU phải ở chế độ MEASURE (ĐO) trước khi bạn bắt đầu Hệ thống tự động hóa
phòng thí nghiệm. Chọn nút Start (Bắt đầu). Khi ở chế độ MEASURE (ĐO), hệ thống thực
hiện phân tích mỗi khi một mẫu được chuyển tới DxC 700 AU từ Hệ thống tự động hóa
phòng thí nghiệm.
• DxC 700 AU vẫn ở chế độ MEASURE (ĐO) ngay cả sau khi quá trình phân tích mẫu hoàn tất
và chỉ dừng khi bạn chọn Stop Feeder (Dừng bộ phận nạp). Sau khi bạn chọn Stop
Feeder (Dừng bộ phận nạp), chế độ này chuyển sang MEASURE 2 (ĐO 2), sau đó chuyển
sang STANDBY (CHỜ).
C24330AF 2-59
Khởi động hàng ngày
Bắt đầu phân tích
Ghi chú
Chọn Edit (Chỉnh sửa) để chỉnh sửa số mẫu bắt đầu. Chỉnh sửa số mẫu bắt đầu chỉ
cần thiết trong Chế độ tuần tự.
3 Xac nhan tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh trong phan Operator Name (Tên người
vận hành). Đê thay đổị tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh, hay chổn Cancel (Hủy),
sau đổ đổị tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh trong Home (Trang chủ) > Change
Operator (Thay đổi người vận hành) [F2].
Ghi chú
Khi chọn tùy chọn người vận hành trong CONFIG (CẤU HÌNH) > List Format (Định
dạng danh sách) > Print Information (In thông tin), tên hoặc tên viết tắt của người
vận hành sẽ được in trên báo cáo.
Nêu hê thổng khổng phat hịên ra bat ky lổ̃i naổ, thì hê thổng sẽ bat đau phan tích. Chế
độ̉ chuyển từ STANDBY (CHỜ) sang MEASURE 1 (ĐO 1).
1 Xac nhan rang đên LED STAT TABLE ROTATION (XOAY BẢNG STAT) mau hổ phach
khổng bat hổac khổng nhap nhay, sau đổ mợ nap nhổ cua bang STAT.
2 Chổn Start STAT (Bắt đầu STAT) trong giao dịên phan mêm.
2-60 C24330AF
2
Khởi động hàng ngày
Bắt đầu phân tích
Xem laị Danh sach lổị trong hổp thổaị Start STAT (Bat đau STAT). Xac nhan rang cac mau
đửợc yêu cau nam trên bang STAT.
3 Xac nhan tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh trong phan Operator Name (Tên người
vận hành). Đê thay đổị tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh, hay chổn Cancel (Hủy),
sau đổ đổị tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh trong Home (Trang chủ) > Change
Operator (Thay đổi người vận hành) [F2].
Ghi chú
Khi chọn tùy chọn người vận hành trong CONFIG (CẤU HÌNH) > List Format (Định
dạng danh sách) > Print Information (In thông tin), tên hoặc tên viết tắt của người
vận hành sẽ được in trên báo cáo.
6 Nêu khổng cổ lổị cu thê naổ đổị vợị bang STAT sau khi kịêm tra bang STAT, qua trình
phan tìch sê bat đau. Nêu cổ lổị trong bang STAT, hay xem laị cac lổị trong hổp thổaị
Start STAT (Bat đau STAT). Chọn Start (Bắt đầu) để bát đàu phan tích hổạc chổn Cancel
(Hủy) để thực hịện hành độ̉ng khác phục.
C24330AF 2-61
Khởi động hàng ngày
Bắt đầu phân tích
2-62 C24330AF
CHƯƠNG 3
Thiết lập hệ thống
Lập trình xét nghiệm mới
Lap trình xêt nghịêm mợị bang bang caị đat thuổc thử. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham
khaổ DxC 700 AU Reference Manual.
Sổ xêt nghịêm tử 1 đên 120 đửợc lap trình san la sổ xêt nghịêm đổng hổac mợ.
• Sổ xêt nghịêm đổng – Cac thổng sổ xêt nghịêm cua Beckman Coulter cổ san trên CD hợp
lê ma Đaị dịên cua Beckman Coulter taị trong qua trình caị đat. Cac xêt nghịêm cua
Beckman Coulter đửợc taị lên sổ xêt nghịêm đổng. Sổ xêt nghịêm đổng lam gịam thợị
gian lap trình thu cổng va cac lổị lap trình cổ thê xay ra.
• Sổ xêt nghịêm mợ – Hê thổng hổ trợ kha nang bổ sung cac xêt nghịêm khổng phaị cua
Beckman Coulter. Sổ xêt nghịêm mợ kha dung cho cac lổaị thuổc thử khổng phaị cua
Beckman Coulter.
1 Chổn CONFIG. (CẤU HÌNH)(CẤU HÌNH) > Test Name Parameters (Thông số tên xét nghiệm)
> Test Name (Tên xét nghiệm).
a. Chổn Edit (Chỉnh sửa) [F1].
b. Trong Test Name (Tên xét nghiệm), nhap tên (tổị đa 6 ky tử).
Thận trọng
Việc thay đổi tên sẽ ảnh hưởng đến tất cả các kết quả liên quan tới số xét
nghiệm đó. Các kết quả đã báo cáo trước đó (với tên xét nghiệm cũ) được chỉ
định tên xét nghiệm mới. Thận trọng khi thay đổi tên xét nghiệm.
Không thay đổi tên xét nghiệm mà không ghi lại giờ và ngày thực hiện thay
đổi, sau đó xác nhận rằng các kết quả được in trước thời gian này đã được
xem lại và xác nhận là chính xác.
Các xét nghiệm được xử lý trên mẫu theo thứ tự số xét nghiệm (1 đến 120)
được hiển thị, với một số trường hợp ngoại lệ. Để biết thông tin về ngăn
ngừa tình trạng nhiễm bẩn, hãy tham khảo DxC 700 AU Reference Manual.
c. (Tuy chổn) Trong Long Name (Tên dài), nhap tên (tổị đa 20 ky tử).
d. Đổị vợị tat ca cac quổc gia va khu vửc, trử Nhat Ban: Trong Reagent ID (ID thuốc thử),
nhap 3 chử sổ đau tịên cua ID thuổc thử hổac tham khaổ IFU thuổc thử đê bịêt ma 3
chử sổ cua ID thuổc thử.
Đổị vợị thị trửợng Nhat Ban, ID thuổc thử bao gổm ID nha san xuat va ma xêt
nghịêm. Trong Manufacturer ID (ID nhà sản xuất), nhap 3 chử sổ đau tịên cua ID
thuổc thử. Trong Test Code (Mã xét nghiệm), nhap 2 chử sổ sau 3 chử sổ đau tịên cua
ID thuổc thử. Tham khaổ IFU thuổc thử đê bịêt ID nha san xuat va ma xêt nghịêm.
e. Trong Alarm Tests (Số xét nghiệm báo động), nhap sổ xêt nghịêm cổn laị đê taổ bịên
cổ Reagent Insufficient (Thiếu thuốc thử). Gịa trị mac định la 32.
C24330AF 3-1
Thiết lập hệ thống
Lập trình xét nghiệm mới
Ghi chú
Đối với thuốc thử ISE, để tạo biến cố ISE Reagent Insufficient (Thiếu
thuốc thử ISE), hãy chọn REAGENT (THUỐC THỬ) > Reagent Management
(Quản lý thuốc thử) > ISE (ISE), chọn ISE Parameter Setting (Cài đặt thông số
ISE) [F4], sau đó nhập số xét nghiệm còn lại.
f. Trong Multi Reagent Switch (Thay đổi giữa nhiều thuốc thử), chổn Yes (Có). Multi
Reagent Switch (Thay đổị gịửa nhịêu thuổc thử) cho phêp may phan tìch chuyên
sang chuổị mợị cua R1 hổac R2 khi R1 hổac R2 cua chuổị bị hêt.
g. Xac nhan rang thổng tin chình xac, sau đổ chổn Save (Lưu) [F1].
1. Chổn mổt xêt nghịêm đê bat tuy chổn Forward (Tiến) [F2] va Backward (Lùi) [F3].
2. Di chuyên xêt nghịêm trong Nhổm đê thay đổị thử tử in.
f. Xac nhan rang thổng tin chình xac, sau đổ chổn Save (Lưu) [F1].
Ghi chú
Trong tab QC (QC), bạn có thể lập trình các hồ sơ QC mặc định (từ số 87 đến 99)
cho từng loại mẫu và Nhóm. Nhóm QC mặc định là lệnh QC tự động được tạo
cho phân tích khay chứa sau khi kiểm tra thuốc thử.
d. Trong Panel Name (Tên hồ sơ), chổn mổt hổ sơ.
e. Chổn xêt nghịêm. Hê thổng hịên thị xêt nghịêm đa chổn mau lam.
f. Xac nhan rang thổng tin chình xac, sau đổ chổn Save (Lưu) [F1].
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac hổ sơ, hay tham khaổ Taổ hổ sơ.
4 Chổn CONFIG. (CẤU HÌNH) > Test Volume and Methods (Khối lượng và phương thức xét
nghiệm) > General (Chung).
a. Chổn Edit (Chỉnh sửa) [F1].
b. Trong Test Name (Tên xét nghiệm), chọn tên xét nghịệm.
3-2 C24330AF
3
Thiết lập hệ thống
Lập trình xét nghiệm mới
Ghi chú
Hệ thống có thể hiển thị các thông số cho tối đa 6 xét nghiệm mỗi lần để xác
minh. Chọn List Display (Hiển thị danh sách) [F7]. Trong Type (Loại), chọn loại
mẫu. Chọn biểu tượng Forward (Tiến) hoặc Lùi (Backward) để hiển thị các xét
nghiệm khác. Chọn Close (Đóng) để đóng hộp thoại.
C24330AF 3-3
Thiết lập hệ thống
Lập trình xét nghiệm mới
6 Chổn CONFIG. (CẤU HÌNH) > Calibration Setup (Thiết lập hiệu chuẩn) > Calibrators (Chất
hiệu chuẩn).
8 Nêu khổng can lap trình chat hịêu chuan mợị, hay tịêp tuc đên bửợc 9.
Nêu can lap trình chat hịêu chuan mợị:
a. Chổn No. (Số) hổac Cup Position (Vị trí cốc) theo Type (Loại) chat hịêu chuan cổ san.
b. Nhap vaổ trửợng Calibrator Name (Tên chất hiệu chuẩn), Calibrator ID (ID chất hiệu
chuẩn), Lot No. (Số lô) va Expiration (Ngày hết hạn).
Ghi chú
Nếu không bật Bar Code Operation (Thao tác mã vạch), hãy nhập Calibrator
Name (Tên chất hiệu chuẩn). Nếu bật Bar Code Operation (Thao tác mã vạch),
hãy nhập Calibrator Name (Tên chất hiệu chuẩn) và Calibrator ID (ID chất hiệu
chuẩn). Lot No. (Số lô) và Expiration (Ngày hết hạn) là các trường tùy chọn.
c. Xac nhan thổng tin đa nhap la đung.
3-4 C24330AF
3
Thiết lập hệ thống
Lập trình xét nghiệm mới
Ghi chú
Nếu bạn tiến hành hiệu chuẩn trên bảng STAT, hãy lập trình Cài đặt bảng STAT. Để
biết thông tin về cách lập trình bảng STAT để hiệu chuẩn, hãy tham khảo DxC 700
AU Reference Manual. Nếu DxC 700 AU kết nối với Hệ thống tự động hóa phòng thí
nghiệm, hiệu chuẩn từ bảng STAT chỉ là tùy chọn.
10 Chổn CONFIG. (CẤU HÌNH)(CẤU HÌNH) > QC Setup (Thiết lập QC) > Controls (Chất kiểm
chuẩn).
Ghi chú
Nếu sử dụng menu QC (QC) để truy cập tab Controls (Chất kiểm chuẩn), sau khi
chọn QC (QC), bạn có thể phải chọn OK (OK) ở hộp thoại hiển thị trước khi có thể
chọn QC Setup (Thiết lập QC) > Controls (Chất kiểm chuẩn).
12 Nêu khổng can lap trình vat lịêu kịêm chuan mợị, tịêp tuc đên bửợc 13.
Nêu can lap trình vat lịêu kịêm chuan mợị:
a. Chổn No. (Số) hổac Cup Position (Vị trí cốc) theo Type (Loại) cổ san.
b. Nhap Control Name (Tên chất kiểm chuẩn), ID (ID), Lot No. (Số lô) va Expiration (Hạn
sử dụng).
Ghi chú
Nếu không bật Bar Code Operation (Thao tác mã vạch), hãy nhập Control Name
(Tên chất kiểm chuẩn). Nếu bật Bar Code Operation (Thao tác mã vạch), hãy
nhập Control Name (Tên chất kiểm chuẩn) và Control ID (ID chất kiểm chuẩn).
Lot No. (Số lô) và Expiration (Ngày hết hạn) là các trường tùy chọn.
c. Xac nhan thổng tin đa nhap la đung.
Ghi chú
Nếu bạn xử lý QC trên bảng STAT, hãy lập trình màn hình STAT Table QC (QC bảng
STAT). Để biết thông tin về cách lập trình bảng STAT để QC, hãy tham khảo DxC 700
AU Reference Manual. Nếu DxC 700 AU kết nối với Hệ thống tự động hóa phòng thí
nghiệm, QC từ bảng STAT chỉ là tùy chọn.
14 Chổn CONFIG. (CẤU HÌNH)(CẤU HÌNH) > List Format (Định dạng danh sách) > Printed Test
(Xét nghiệm đã in).
Quan trọng
Không thay đổi bất kỳ thông số nào đối với các mục trong Basic Condition (Điều
kiện cơ bản), Print Information (In thông tin) hoặc Layout (Bố cục). Các thông số
này ảnh hưởng đến định dạng của bản in ra.
Ghi chú
Nếu bạn chọn báo cáo hoặc danh sách cần in và tất cả không gian có sẵn cho
các xét nghiệm được tô sáng màu lam thì bạn không cần thực hiện thay đổi
nào.
Ghi chú
Trước khi in báo cáo xét nghiệm, hãy thêm xét nghiệm mới vào các bản in trong
thời gian thực cần thiết (mẫu thử trắng, hiệu chuẩn, QC và mẫu bệnh phẩm).
c. Xac nhan rang thổng tin chình xac, sau đổ chổn Save (Lưu) [F1].
15 Chổn CONFIG. (CẤU HÌNH) > Contamination Parameters (Thông số nhiễm bẩn).
Lịên hê vợị Beckman Coulter đê bịêt thổng tin vê cac thổng sổ nhịêm ban cu thê cho xêt
nghịêm.
a. Chổn Edit (Chỉnh sửa) [F1].
b. Lap trình Contamination Prevention (Tranh nhịêm ban) can thịêt cho Preceding Test
Name (Tên xét nghiệm trước), Following Test Name (Tên xét nghiệm sau), Reagent
Probe Cleaner Kind (Kiểu chất vệ sinh kim hút thuốc thử), Wash Count (Số lần rửa),
Water Cleaning Effective (Hiệu quả vệ sinh bằng nước), Mixer (Máy trộn) va Cuvette
(Cóng).
c. Lap trình Carry-over Prevention (Test) (Tranh nhịêm chêổ (Xêt nghịêm)) can thịêt
cho Pre-Dispense Wash Count (Số lần rửa trước khi phân phối) va Post-Dispense Wash
Count (Số lần rửa sau khi phân phối).
d. Xac nhan rang thổng tin chình xac, sau đổ chổn Save (Lưu) [F1].
3-6 C24330AF
3
Thiết lập hệ thống
Tạo hồ sơ
16 Nêu hê thổng đang sử dung giao tịêp trửc tuyên vợị hê thổng thổng tin phổng thì
nghịêm, hay lap trình sổ xêt nghịêm trửc tuyên. Chổn CONFIG. (CẤU HÌNH)(CẤU HÌNH) >
Online (Trực tuyến) > Online Test No (Số xét nghiệm trực tuyến).
a. Chổn Edit (Chỉnh sửa) [F1].
b. Nhap Online Test No (Số xét nghiệm trực tuyến). Tổ hợp sổ xêt nghịêm trửc tuyên va
xêt nghịêm phaị gịổng như ợ hê thổng thổng tin phổng thì nghịêm. Đê trổng sổ đổ
khi khổng yêu cau giao tịêp trửc tuyên.
Quan trọng
Khi số xét nghiệm trên hệ thống thông tin phòng thí nghiệm và số xét nghiệm
trực tuyến khác nhau, không thể truyền dữ liệu chính xác.
c. Xac nhan rang thổng tin chình xac, sau đổ chổn Save (Lưu) [F1].
Tạo hồ sơ
Hổ sơ la mổt nhổm cac xêt nghịêm thửợng đửợc đat lênh cung luc. Vịêc sử dung hổ sơ gịup
gịam sổ lan chổn can thịêt, do chì can chổn mổt hổ sơ thay vì nhịêu xêt nghịêm. Cổ thê lap
trình tổị đa 100 hổ sơ (tử Sổ 0 đên sổ 99) cho cac mau bênh pham, mau thử trang, hịêu
chuan va QC. Cổ thê lap trình tổị đa 99 xêt nghịêm trong mổt hổ sơ. Sổ lửợng xêt nghịêm
mau thử trang, LIH va lổaị mau sê gịợị han sổ lửợng xêt nghịêm cổ thê đửợc lap trình trong
mổt hổ sơ.
Ban khổng thê chổn cac xêt nghịêm khổng kha dung.
Tạo hồ sơ mẫu
Ban chì cổ thê chổn xêt nghịêm ISE khi lổaị mau la Serum (Huyết thanh) hổac Urine (Nước
tiểu).
1 Chổn CONFIG. (CẤU HÌNH) > Panel (Hồ sơ) > Patient Sample (Mẫu bệnh phẩm).
C24330AF 3-7
Thiết lập hệ thống
Tạo hồ sơ
Hình 3.1 Tab Panel (Hồ sơ): Patient Sample (Mẫu bệnh phẩm)
4 Trong Panel Name (Tên hồ sơ), hay chổn mổt sổ hịệu hổ sơ tử 0 đên 99.
5 Đổị vợị Panel Name (Tên hổ sơ), hay nhap tên hổ sơ daị tổị đa 20 ky tử.
6 Chổn xêt nghịêm can đưa vaổ hổ sơ. Hệ thổ́ng sẽ hịển thị các xét nghịệm được chọn vợị
mau lam.
7 Xac nhan rang thổng tin chình xac, sau đổ chổn Save (Lưu) [F1].
1 Chổn CONFIG. (CẤU HÌNH) > Panel (Hồ sơ) > RB/ACAL (RB/ACAL).
3-8 C24330AF
3
Thiết lập hệ thống
Tạo hồ sơ
4 Trong Panel Name (Tên hồ sơ), hay chổn mổt sổ hịệu hổ sơ tử 0 đên 99.
5 Đổị vợị Panel Name (Tên hồ sơ), hay nhap tên hổ sơ daị tổị đa 20 ky tử.
6 Chổn xêt nghịêm can đưa vaổ hổ sơ. Hê thổng sê hịên thị xêt nghịêm bang mau vang
(ACAL + RB (ACAL + RB)), mau hổng (One Point (Mổt địêm)) hổac mau luc (RB Only
(Chì RB)) đửợc xac định bang cach lap trình trong tab hịên thị khi ban chổn CONFIG.
(CẤU HÌNH) > Calibration Setup (Thiết lập hiệu chuẩn) > General (Chung). Chổn Calibration
Options (Tùy chọn hiệu chuẩn) [F5] đê thay đổị gịửa cac tuy chổn cổ san.
Ghi chú
Lập trình trong tab hiển thị khi bạn chọn CONFIG. (CẤU HÌNH) > Calibration Setup
(Thiết lập hiệu chuẩn) > General (Chung) sẽ xác định các tùy chọn hiệu chuẩn có
sẵn trong Calibration Options (Tùy chọn hiệu chuẩn) [F5].
Ghi chú
Bạn có thể chọn các xét nghiệm ISE khi loại hiệu chuẩn ISE là ACAL (Hiệu chuẩn tự
động). Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ với Beckman Coulter.
7 Xac nhan rang thổng tin chình xac, sau đổ chổn Save (Lưu) [F1].
C24330AF 3-9
Thiết lập hệ thống
Tạo hồ sơ
Tạo hồ sơ QC
Hổ sơ QC tử 87 đên 99 la cac hổ sơ QC mac định đửợc tử đổng yêu cau trong TEST (XÉT
NGHIỆM) > Rack (QC) (Khay chứa (Kiểm soát chất lượng)). Cac hổ sơ QC tử sổ 87 đên 99
tương ửng vợị mổt Nhổm va lổaị mau cu thê:
• Sổ 87: Huyêt thanh: Danh cho nhổm 1
• Sổ 88: Huyêt thanh: Danh cho nhổm 2
• Sổ 89: Huyêt thanh: Danh cho nhổm 3
• Sổ 90: Nửợc tịêu: Danh cho nhổm 1
• Sổ 91: Nửợc tịêu: Danh cho nhổm 2
• Sổ 92: Nửợc tịêu: Danh cho nhổm 3
• Sổ 93: Khac-1: Danh cho nhổm 1
• Sổ 94: Khac-1: Danh cho nhổm 2
• Sổ 95: Khac-1: Danh cho nhổm 3
• Sổ 96: Khac-2: Danh cho nhổm 1
• Sổ 97: Khac-2: Danh cho nhổm 2
• Sổ 98: Khac-2: Danh cho nhổm 3
• Sổ 99: Mau tổan phan: Danh cho tat ca cac nhổm
Ban chì cổ thê chổn xêt nghịêm ISE khi lổaị mau la Serum (Huyêt thanh) hổac Urine (Nửợc
tịêu).
1 Chổn CONFIG. (CẤU HÌNH) > Panel (Hồ sơ) > QC (QC).
3-10 C24330AF
3
Thiết lập hệ thống
Lập trình nồng độ chất hiệu chuẩn
4 Trong Panel Name (Tên hồ sơ), hay chổn mổt sổ hịệu hổ sơ tử 0 đên 99.
5 Đổị vợị Panel Name (Tên hồ sơ), hay nhap tên hổ sơ daị tổị đa 20 ky tử.
6 Chổn xêt nghịêm can đưa vaổ hổ sơ. Hệ thổ́ng sẽ hịển thị các xét nghịệm được chọn vợị
mau lam.
7 Xac nhan rang thổng tin chình xac, sau đổ chổn Save (Lưu) [F1].
Đê bịêt thêm thổng tin vê cach lap trình vat lịêu hịêu chuan va thổng sổ hịêu chuan, hay
tham khaổ DxC 700 AU Reference Manual.
Quan trọng
Xác nhận giá trị nồng độ chất hiệu chuẩn trên màn hình Calibration Setup (Thiết lập
hiệu chuẩn). Phải nạp đúng các giá trị của chất hiệu chuẩn.
Hình 3.4 Hộp thoại Change Operator (Thay đổi người vận hành)
3 Trong trửợng Operator Name (Tên người vận hành), hay nhap tên hổac tên vịêt tat cua
ngửợị van hanh hổac chổn Select (Chọn) đê chổn tên ngửợị van hanh tử Comment
Master (Quản lý nhận xét), sau đổ chổn OK (OK).
4 Chổn OK (OK).
C24330AF 3-11
Thiết lập hệ thống
Lập trình nồng độ chất hiệu chuẩn
Ghi chú
Hệ thống sẽ ghi lại tên hoặc tên viết tắt của người vận hành trong User Name (Tên
người dùng) trong Calibrator Info. Loading History (Lịch sử tải thông tin chất hiệu
chuẩn) khi bạn tải thông tin chất hiệu chuẩn từ mã vạch hai chiều.
5 Chổn CONFIG. (CẤU HÌNH) > Calibration Setup (Thiết lập hiệu chuẩn) > Calibrators (Chất
hiệu chuẩn).
Hê thổng sê hịên thị tab Calibration Setup (Thịêt lap hịêu chuan): Calibrators (Chat hịêu
chuan).
Hình 3.5 Tab Calibration Setup (Thiết lập hiệu chuẩn): Calibrators (Chất hiệu chuẩn)
Ghi chú
Đối với chất hiệu chuẩn nhiều mức, hãy chọn mức chất hiệu chuẩn đầu tiên.
Ghi chú
Nếu bạn không chọn chất hiệu chuẩn, hệ thống sẽ hiển thị vị trí đầu tiên trong hộp
thoại Load Calibrator Information (Tải thông tin chất hiệu chuẩn). Bạn có thể thay
đổi vị trí khi thực hiện bước 13.
8 Chổn Load Calibrator Information (Tải thông tin chất hiệu chuẩn) [F2].
Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Load Calibrator Information (Taị thổng tin chat hịêu
chuan).
3-12 C24330AF
3
Thiết lập hệ thống
Lập trình nồng độ chất hiệu chuẩn
Hình 3.6 Hộp thoại Load Calibrator Information (Tải thông tin chất hiệu chuẩn)
9 Trong phan cổ nhan Step 1 (Bước 1), hay chổn trửợng van ban trổng ợ trên cung.
10 Dung bổ đổc ma vach thu cổng đê quêt nhan ma vach hai chịêu trên bang Chì định gịa
trị.
Hê thổng sê hịên thị thổng tin đa quêt trong trửợng thử hai cua phan cổ nhan Step 1
(Bước 1).
C24330AF 3-13
Thiết lập hệ thống
Lập trình nồng độ chất hiệu chuẩn
Hình 3.7 Hộp thoại Load Calibrator Information (Scanned) (Tải thông tin chất hiệu chuẩn (Đã
quét))
11 Tịêp tuc quêt nhan ma vach hai chịêu khac, nêu cổ.
12 Xac nhan thổng tin chat hịêu chuan đa quêt la đung.
Ban cổ thê xac nhan thổng tin chat hịêu chuan đa lưu bang cach chổn CONFIG. (CẤU
HÌNH) > Calibration Setup (Thiết lập hiệu chuẩn) > Calibrators (Chất hiệu chuẩn) > Set
Conc Value (Đặt giá trị nồng độ) [F5] hổac CONFIG. (CẤU HÌNH) > Calibration Setup (Thiết
lập hiệu chuẩn) > General (Chung).
Nêu ban phat hịên đa quêt sai nhan ma vach hai chịêu, hay lap laị quy trình nay tử đau.
Trong phan cổ nhan Step 2 (Bước 2), hê thổng sê hịên thị vị trì chat hịêu chuan ma ban
đa chổn trong tab Calibration Setup: Calibrators (Thịêt lap hịêu chuan: Chat hịêu chuan)
(CONFIG. (CẤU HÌNH) > Calibration Setup (Thiết lập hiệu chuẩn) > Calibrators (Chất hiệu
chuẩn)).
13 Xac nhan vị trì va sử dung cac bịêu tửợng Tịên va Luị đê thay đổị vị trì nêu can.
14 Đê đang ky ID chat hịêu chuan trong tab Calibration Setup (Thịêt lap hịêu chuan):
Calibrators (Chat hịêu chuan), hay chổn ID Update (Cập nhật ID).
3-14 C24330AF
3
Thiết lập hệ thống
Lập trình nồng độ chất hiệu chuẩn
Lập trình nồng độ chất hiệu chuẩn theo cách thủ công
Sử dung chửc nang nay đê xem laị hổac thay đổị nổng đổ chat hịêu chuan cho tat ca cac xêt
nghịêm đửợc yêu cau cho chat hịêu chuan trong mổt hổp thổaị. Sử dung chửc nang nay đê
thay đổị tat ca cac nổng đổ khi sổ lổ chat hịêu chuan thay đổị.
Quan trọng
Xác nhận giá trị nồng độ chất hiệu chuẩn trong Cấu hình: Bạn có thể xác nhận thông tin
về chất hiệu chuẩn đã lưu bằng cách chọn CONFIG. (CẤU HÌNH) > Calibration Setup
(Thiết lập hiệu chuẩn) > General (Chung). Phải nhập chính xác tất cả giá trị của chất
hiệu chuẩn.
Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ DxC 700 AU Reference Manual.
1 Chổn CONFIG. (CẤU HÌNH) > Calibration Setup (Thiết lập hiệu chuẩn) > Calibrators (Chất
hiệu chuẩn).
Hình 3.8 Hộp thoại Set Conc Value (Cài đặt giá trị nồng độ)
5 Đê hịên thị hổac chình sửa mổt chat hịêu chuan khac, hay chổn tên chat hịêu chuan đổ
tử Calibrator (Chất hiệu chuẩn).
6 Nhap gịa trị nổng đổ trong Conc (Nồng độ) cho mổị xêt nghịêm (đửợc lịêt kê trong Test
Name (Tên xét nghiệm)) danh cho chat hịêu chuan. Ban chì cổ thê nhap gịa trị nổng đổ
cho cac xêt nghịêm đa lap trình cho chat hịêu chuan trong tab hịên thị khi ban chổn
CONFIG. (CẤU HÌNH) > Calibration Setup (Thiết lập hiệu chuẩn) > General (Chung).
7 Đê xem hổac thay đổị nổng đổ cho chat hịêu chuan khac, hay lap laị cac bửợc 5 va 6.
8 Chọn Close (Đóng).
C24330AF 3-15
Thiết lập hệ thống
Lập trình phạm vi QC và giá trị QC trung bình thiết lập sẵn
9 Nêu nổng đổ chat hịêu chuan thay đổị, hê thổng sê hịên thị thổng baổ xac nhan. Chổn OK
(OK).
10 Xac nhan rang thổng tin chình xac, sau đổ chổn Save (Lưu) [F1].
Ban cổ thê xac nhan thổng tin chat hịêu chuan đa lưu bang cach chổn CONFIG. (CẤU
HÌNH) > Calibration Setup (Thiết lập hiệu chuẩn) > General (Chung).
1 Chổn CONFIG. (CẤU HÌNH) > Calibration Setup (Thiết lập hiệu chuẩn) > Calibrators (Chất
hiệu chuẩn).
Hê thổng sê hịên thị man hình Calibration Setup (Thịêt lap hịêu chuan): Calibrators
(Chat hịêu chuan).
2 Đê xem laị lịch sử taị thổng tin vê chat hịêu chuan, hay chổn chat hịêu chuan can xem.
3 Chổn Calibrator Info. Loading History (Lịch sử tải thông tin về chất hiệu chuẩn) [F3].
Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Calibrator Info. Loading History (Lịch sử taị thổng tin vê
chat hịêu chuan).
Hình 3.9 Hộp thoại Calibrator Info. Loading History (Lịch sử tải thông tin về chất hiệu chuẩn)
Hê thổng sê hịên thị tổị đa 30 lan taị cuổị cung cho tửng chat hịêu chuan.
Lập trình phạm vi QC và giá trị QC trung bình thiết lập sẵn
Sử dung quy trình nay đê đánh giá va thay đổị gịa trị trung bình, đổ lêch chuan va pham vi
QC. Đê bịêt thổng tin chi tịêt, hay tham khaổ DxC 700 AU Reference Manual.
1 Chổn CONFIG. (CẤU HÌNH) > QC Setup (Thiết lập QC) > Preset (Đặt trước).
2 Trong Test Name (Tên xét nghiệm), chọn tên xét nghịệm.
3-16 C24330AF
3
Thiết lập hệ thống
Lập trình User Menu (Menu người dùng)
5 Trong Control (Chất kiểm chuẩn), chổn vat lịêu kịêm chuan.
7 Sử dung tợ thổng sổ trong gói QC hổac gịa trị đã bịêt đê nhap Mean (Trung bình), SD (Độ
lệch chuẩn) va Range (Phạm vi). Hê thổng xac định rang QC nam trong hay ngổaị pham vi
thịêt đat san khi Chê đổ QC đửợc đat la Preset (Thiết đặt sẵn) (trên tab Check (Kịêm
tra)).
a. Trong Mean (Trung bình), nhạp trung bình QC.
b. Trong SD (Độ lệch chuẩn chuẩn), nhạp 1 giá trị SD.
c. Trong Range (Phạm vi), nhap gịa trị cua phạm vi. Pham vi bang gịa trị cao trử đi gịa
trị thap.
8 Xac nhan rang thổng tin chình xac, sau đổ chổn Save (Lưu) [F1].
Ghi chú
Để in Số trung bình, SD và Phạm vi của các xét nghiệm đã nhập, hãy chọn Print (In)
[F8] trên tab Preset (Đặt trước).
Ban cổ thê gan tên menu do ngửợị van hanh xac định nhưng hê thổng sê hịên thị tên menu
ban đau bên ngổaị User Menu (Menu ngửợị dung).
1 Chổn CONFIG. (CẤU HÌNH) > User Menu (Menu người dùng). Hê thổng hịên thị cac menu
mac định.
C24330AF 3-17
Thiết lập hệ thống
Lập trình User Menu (Menu người dùng)
4 Trong trửợng Select Screen (Chọn màn hình), chổn menu can đat vaổ User Menu (Menu
người dùng).
5 Trong trửợng Display Data (Hiển thị dữ liệu), nhap tên menu do ngửợị van hanh xac định.
Ban cổ thê nhap tổị đa 40 ky tử mổị dổng.
7 Xac nhan rang thổng tin chình xac, sau đổ chổn Save (Lưu) [F1].
3-18 C24330AF
3
Thiết lập hệ thống
Lập trình User Menu (Menu người dùng)
1 Chổn CONFIG. (CẤU HÌNH) > User Menu (Menu người dùng).
C24330AF 3-19
Thiết lập hệ thống
Lập trình User Menu (Menu người dùng)
3-20 C24330AF
CHƯƠNG 4
Lập trình và xử lý mẫu
Chuẩn bị mẫu
Xac nhan rang đa cổ đu mau đê phan tìch cung vợị thể tích chêt. Đê hịên thị thê tìch can
thịêt cho nhửng xêt nghịêm đa yêu cau, hay chổn TEST (XÉT NGHIỆM) > Rack (Patient) (Khay
chứa (Bệnh phẩm)) > Test Order (Yêu cầu xét nghiệm) hổac STAT (STAT) > STAT (Patient) (STAT
(Bệnh phẩm)) > Test Order (Yêu cầu xét nghiệm). Hê thổng hịên thị thê tìch mau can thịêt cho
cac xêt nghịêm đa yêu cau ợ phìa dửợị cung bên phaị man hình. Thê tìch mau khổng bao
gổm thể tích chêt.
Thê tìch tổị thịêu can cổ đê phat hịên mau sê thay đổị tuy thuổc vaổ cổc hổac ổng đựng mau.
Đê bịêt thổng tin vê thể tích chêt cua ổng va cổc, hay tham khaổ Thổng sổ́ cổc hổac ổng.
Sau khi quay ly tam cac ổng mau, xac nhan rang đa cổ đu lửợng huyêt thanh hổac huyêt
tương. Nêu mức huyêt thanh hổac huyêt tương qua thap, chuyển huyết thanh/huyết tương
sang mổt cổc nhổ hơn hổac mổt cổc đửợc lổng vaổ (đửợc đưa vaổ) trong mổt ổng. Đê bịêt
cac cổc va cổc lổng phu hợp cổ san cho cac khay chửa hổac bang STAT, hay tham khaổ Thổng
sổ́ cổc hổac ổng.
Lam theo quy trình cua phổng xêt nghịêm cua ban đê phan phổị mau vaổ gịửa cổc hổac ổng.
Xac nhan rang trửợc khi phan tìch, bê mat mau bang phang va khổng cổ bong bóng khì.
Ngan ngửa sự bổc hơi va nhịêm ban trên mau trửợc khi phan tìch.
Đê bịêt cach xử ly mau, hay tham khảo Hửợng dan sử dung thuổc thử.
Cảnh báo
Nếu không đáp ứng được các yêu cầu sau, kết quả sẽ bị ảnh hưởng và xảy ra lỗi hệ
thống.
• Không để dính chất xơ hoặc tơ huyết trong mẫu, trừ máu toàn phần.
• Xác nhận rằng không có bọt khí trong mẫu, bao gồm các mẫu được chuyển sang DxC 700
AU từ Hệ thống tự động hóa phòng thí nghiệm.
• Phân phối thể tích mẫu theo định lượng cần có cho phân tích và thể tích chết. Để biết
thông tin về thể tích chết của ống và cốc, hãy tham khảo Thông số cốc hoặc ống.
• Trong Test Volume and Methods (Khối lượng và phương thức xét nghiệm), bạn có thể
đặt độ pha loãng thể tích mẫu thành 0 μL (mặc định) hoặc 10 μL. Khi độ pha loãng là
0 μL, hệ thống sẽ không pha loãng mẫu mà thêm 3 μL cho mỗi xét nghiệm vào thể tích
mẫu để đảm bảo độ chính xác khi phân phối. Ví dụ: nếu thể tích mẫu của một xét nghiệm
là 3 μL, hệ thống sẽ hút ra 6 μL cho mỗi xét nghiệm và phân phối 3 μL. Nếu cần thực hiện
10 xét nghiệm trên một mẫu, thì hệ thống sẽ thêm tổng cộng 30 μL vào thể tích mẫu. Khi
độ pha loãng là 10 μL, hệ thống sẽ thêm 10 μL nước vào mẫu và không hút thêm bất kỳ
thể tích mẫu nào cho mỗi xét nghiệm.
• Sau khi hút mẫu, kim hút mẫu được rửa sạch trong giếng rửa và một lượng nhỏ nước sẽ
được chuyển tới mẫu khi tiến hành hút mẫu cho xét nghiệm tiếp theo. Nếu thể tích mẫu
C24330AF 4-1
Lập trình và xử lý mẫu
Giới hạn thể tích mẫu tối đa cho cốc đựng mẫu và ống mẫu trong khay chứa
ban đầu nhỏ và có từ 20 xét nghiệm trở lên được phân tích trên mẫu, hãy thêm 200 μL
vào thể tích mẫu đã được yêu cầu để tránh làm loãng mẫu.
• Xác nhận rằng có đủ thể tích huyết thanh hoặc huyết tương để phân tích cộng với thể
tích chết cần thiết trong ống mẫu chính. Thể tích chết được yêu cầu trong ống mẫu chính
là 4 mm phía trên lớp (tế bào hoặc gel) không phải mẫu.
• Khi lượng huyết thanh ít, hãy thực hiện phân tích sau khi chuyển mẫu sang một cốc nhỏ
hơn hoặc cốc được lồng vào (được đưa vào) trong một ống. Để biết thêm thông tin, hãy
tham khảo Thông số cốc hoặc ống.
• Khi lượng huyết thanh ít, hệ thống có thể hút tế bào máu dưới huyết thanh và có thể ảnh
hưởng đến kết quả.
Nêu phổng xêt nghịêm cua ban sử dung ổng cổ chịêu cao khac trên Hê thổng tử đổng hổa
phổng xêt nghịêm, Beckman Coulter sê đat kim hut mau thap đên ổng cao nhat vaổ luc lap
đat. Đam baổ đap ửng yêu cau tổị thịêu vê thê tìch chêt cua ổng.
Giới hạn thể tích mẫu tối đa cho cốc đựng mẫu và ống mẫu trong khay chứa
Gịợị han thê tìch mau tổị đa đửợc cung cap đê tranh sử cổ tran mau khi khay chửa di chuyên
tử vung nap khay chửa đên vung xuat khay chửa trên may phan tìch. Nêu mau bị tran va rơi
vaổ bê mat cua lan hay đai gịử khay chửa, khay chửa sê bị kêt va cổ thê xay ra lổị truyên
khay chửa. Hay xac định gịợị han thê tìch mau tổị đa cho cac ổng mau va cổc đửng mau đa
đửợc kịêm tra đê sử dung trong phổng xêt nghịêm cua ban. Tham khảo Gịợị han thê tìch
mau tổị đa cho ổng trong khay chửa và Gịợị han thê tìch mau tổị đa cho cac bình chửa khac
trong khay chửa.
Hay lam theo hửợng dan đê xac nhan rang mửc mau trong ổng va cổc khổng vửợt qua gịợị
han thê tìch mau tổị đa trửợc khi đat ổng hổac cổc vaổ khay chửa đê phan tìch.
1. Xac nhan ổng mau va cổc đửng mau đang đửợc phổng xêt nghịêm cua ban sử dung.
2. Xac nhan gịợị han thê tìch mau tổị đa cua ổng hổac cổc bang cach so sanh vợị kìch thửợc
hổac thê tìch đửợc nêu trong hình.
Quan trọng
• Nếu mức mẫu cao hơn giới hạn thể tích mẫu tối đa, bạn nên hút bớt mẫu cho đến khi mức
mẫu trong ống hoặc cốc bằng hoặc thấp hơn mức được Beckman Coulter khuyến nghị. Nếu
không hút bớt mẫu vượt quá giới hạn thể tích mẫu tối đa trước khi phân tích, hãy kiểm tra
các làn chuyển khay chứa trên máy phân tích sau khi phân tích để xác định xem mẫu có bị
tràn ra làn chuyển khay chứa hay không. Nếu mẫu bị tràn ra làn chuyển khay chứa hoặc
khay chứa, hãy lau sạch vùng đó bằng miếng bông thấm cồn (cồn isopropyl 70%) hoặc giấy
thấm không xơ làm ẩm bằng nước nóng.
• Xác nhận rằng tất cả các ống và cốc được đẩy hoàn toàn vào khay chứa.
4-2 C24330AF
4
Lập trình và xử lý mẫu
Đặt cốc hoặc ống đựng mẫu vào khay
1, 2, 3
Trắng Dùng để phân tích mẫu chạy lần đầu và mẫu chạy lại.
Lam Dùng để tính toán mẫu thử trắng nhằm tạo đường cong hiệu
chuẩn.
C24330AF 4-3
Lập trình và xử lý mẫu
Đặt cốc hoặc ống đựng mẫu vào khay
Bảng 4.1 Màu khay, Ứng dụng và Vị trí nam châm (Tiếp tục)
Màu Ứng dụng của khay Nam châm
1, 2, 3
Cac vị trì cua khay đửợc đanh sổ tử 1 đên 10. Cac nam cham nam ợ dửợị đay khay ợ vị trì
đàu sổ 1.
1. Hê thổng sê phan tìch cac lổaị mau khac nhau (huyêt thanh, nước tịểu, khac-1, khac-2 va
whole blood (mau tổan phan)) trong mổt khay chửa. Hê thổng nhan dang lổaị mau vợị
thổng tin yêu cau xêt nghịêm. Đay la caị đat mac định.
2. Hê thổng chì phan tìch mau cung lổaị trong mổt khay chửa. Hê thổng nhan dang lổaị
mau theo pham vi ID khay chửa ma ban chì định cho tửng lổaị mau. Đay la caị đat tuy
chổn ma ban cổ thê yêu cau.
Theo mac định, hê thổng phan tìch nhịêu lổaị mau trong mổt khay chửa nhưng ban cổ thê
yêu cau Đaị dịên cua Beckman Coulter lap trình hê thổng trong khi caị đat đê chì phan tìch
mau cung lổaị trong mổt khay chửa. Đê xac định xem hê thổng cổ caị đat mac định khổng,
hay xem phan [Rack ID Limit] (Giới hạn ID khay chứa) cua man hình Analysis Mode (Chê đổ
phan tìch) (CONFIG. (CẤU HÌNH) > Analysis Mode (Chế độ phân tích)). Ban khổng thê chình
sửa cac gịa trị trong phan [Rack ID Limit] (Giới hạn ID khay chứa) nêu đang ợ chê đổ mac
định. Đê bịêt thêm thổng tin, hay lịên hê vợị Beckman Coulter.
4-4 C24330AF
4
Lập trình và xử lý mẫu
Đặt cốc hoặc ống đựng mẫu vào khay
Cảnh báo
Đối với chế độ tuần tự, đặt các mẫu theo số thứ tự mà không để trống bất kỳ vị trí
nào trong khay chứa. Nếu có các vị trí trống trong khay, thì số thứ tự của các mẫu
được yêu cầu và số thứ tự của các mẫu đã xác định trong quá trình phân tích không
trùng khớp và lỗi đối chiếu có thể xảy ra. Beckman Coulter không khuyến nghị chạy
các mẫu bệnh phẩm theo chế độ tuần tự vì không thể duy trì việc định danh bệnh
nhân chính xác.
Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ DxC 700 AU Reference Manual.
Hê thổng xac định sổ chat hịêu chuan tử 1 đên 200 theo ID khay chửa va vị trì khay chửa. Vì
du: sổ chat hịêu chuan tử 1 đên 10 sê đửợc đat trong khay chửa cổ ID 0001, sổ cua chat hịêu
chuan tử 11 đên 20 đửợc đat trong khay chửa cổ ID 0002, v.v.
Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ DxC 700 AU Reference Manual.
Nêu ban bat Bar Code Operation (Thao tac bang ma vach) cho chat hịêu chuan, hay chì định
ID chat hịêu chuan cho chat hịêu chuan. Đat chat hịêu chuan có nhan ma vach vaổ vị trì bat
ky trong khay chửa mau vang.
Hê thổng xac định sổ mau đổị chửng tử 1 đên 100 theo ID khay chửa va vị trì khay chửa. Vì
du: sổ mau đổị chửng tử 1 đên 10 sê đửợc đat trong khay chửa cổ ID 0001, sổ mau đổị
chửng tử 11 đên 20 đửợc đat trong khay chửa cổ ID 0002, v.v.
Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ DxC 700 AU Reference Manual.
Nêu ban bat QC Bar Code Operation (Thao tac bang ma vach QC), hay chì định mổt ID QC
cho mau đổị chửng. Đat mau đổị chửng cổ nhan ma vach vaổ vị trì bat ky naổ trong khay
chửa mau luc.
C24330AF 4-5
Lập trình và xử lý mẫu
Đặt cốc hoặc ống đựng mẫu vào khay
Đổị vợị chê đổ tuan tử, đat cac mau theo thử tử tuan tử như sổ yêu cau cua chung. Hê thổng
sê tử đổng chì định sổ mau tử cac ổng hổac cổc phat hịên đửợc nên ban cổ thê đê cac
khổang trổng trong khay chửa.
Vì du, nêu ban yêu cau ba mau va đat cac mau vaổ vị trì 1, 3 va 5, hê thổng sê gan E001 cho
mau ợ vị trì 1, E002 cho mau ợ vị trì 3 va E003 cho mau ợ vị trì 5.
Cảnh báo
Khi bạn sử dụng các khay chứa màu đỏ cho chế độ tuần tự, hãy sử dụng một danh
sách tổng hợp xét nghiệm để xác nhận rằng các kết quả tương ứng với các mẫu được
xử lý trong khay chứa.
Cảnh báo
Beckman Coulter đề nghị sử dụng nhãn mã vạch cho các mẫu để đảm bảo nhận dạng
bệnh nhân dương tính.
Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ DxC 700 AU Reference Manual.
Cảnh báo
Lắp các ống hoặc cốc đựng mẫu vào đúng khay chứa. Nếu ống hoặc cốc không
được đẩy xuống dưới cùng của khay chứa, việc phát hiện cốc không hoạt động
chính xác và có thể xảy ra kẹt khay chứa.
2 Xem tửng khe hợ trong khay chửa va xac nhan rang ban đa can chình nhan ma vach ợ
chình gịửa. Nhan ma vach chì được lêch 2 mm so với vị trì chình gịửa. Nêu nhan ma vach
khổng đửợc can chình ợ khe hợ trong khay chửa, hay nhac nổ ra va đat vaổ đung vị trì.
Cảnh báo
Đối với các ống đựng mẫu có nhãn mã vạch, không xoay ống trong khi nó ở trong
khay chứa. Việc xoay ống có thể gây nhiễm bẩn hoặc hỏng nhãn mã vạch, gây ra
lỗi đọc nhãn mã vạch. Xoay ống đựng mẫu sau khi chúng đã được lấy ra khỏi khay
chứa.
4-6 C24330AF
4
Lập trình và xử lý mẫu
Đặt cốc hoặc ống đựng mẫu vào khay
Hình 4.1 Đặt cốc hoặc ống đựng mẫu vào khay chứa
Cảnh báo
Chỉ sử dụng các khay chứa NE. Một khay chứa NE có một cửa sổ ở bên cạnh để
tạo thuận lợi cho việc đặt các loại cốc đựng mẫu khác nhau vào khay chứa và
không làm giảm khả năng đọc nhãn mã vạch.
C24330AF 4-7
Lập trình và xử lý mẫu
Đặt khay chứa vào vùng nạp khay chứa
Hình 4.2 Ví dụ về cách đặt ống và cốc đúng trong khay chứa
1. Ống có đường kính nhỏ với ID 4. Ống có đường kính lớn với ID và cốc
2. Ống có đường kính lớn với ID Hitachi
3. Cốc Hitachi
Cảnh báo
Không bao giờ nhìn thẳng vào bộ đọc mã vạch. Ánh sáng laser có thể gây tổn thương
mắt nghiêm trọng.
4-8 C24330AF
4
Lập trình và xử lý mẫu
Đặt khay chứa vào vùng nạp khay chứa
Hình 4.3 Đặt khay chứa vào vùng nạp khay chứa
1. Cảm biến nhận dạng khay chứa 2. Khe nạp khay chứa (tối đa 15 khay
(trắng) chứa)
Đat khay chửa đau tịên vaổ bên phaị cua cac vị trì cổ chử A trong sơ đổ. Vung nap khay
chửa van hanh khổng chình xac khi ban đat khay chửa vaổ vị trì cổ chử A trong sơ đổ.
3 Đê hịêu chuan va QC, hay đat khay chửa mau lam, sau đổ la khay chửa mau vang, tịêp
theo la khay chửa mau luc. Đat khay chửa màu tráng cho mau bênh pham thổng thửợng.
C24330AF 4-9
Lập trình và xử lý mẫu
Đặt khay chứa vào vùng nạp khay chứa
Hình 4.5 Đặt khay chứa vào vùng nạp khay chứa
1. Hướng di chuyển của khay trên vùng 3. Đặt theo thứ tự bất kỳ.
nạp khay chứa. 4. Đặt theo thứ tự bất kỳ.
2. Đặt một cốc đầy nước đã khử ion 5. Đặt theo thứ tự bất kỳ.
hoặc chất pha loãng vào vị trí 1 hoặc
2.
Chỉ định nửợc đa khử ion hổac chat pha lổang vaổ vị trì 1 hổac 2 trong khay chửa mau
thử trang màu lam trong RB Sample Information (Thông tin mẫu thử trắng) cho tửng lổaị
mau trong tab Calibration Setup (Thịêt lap hịêu chuan): Calibrators (Chat hịêu chuan)
(CONFIG. (CẤU HÌNH) > Calibration Setup (Thiết lập hiệu chuẩn) > Calibrators (Chất hiệu
chuẩn)).
Quan trọng
Khi cần nhiều khay chứa màu vàng để hiểu chuẩn, hãy đặt các khay chứa màu vàng
nối tiếp nhau.
Khi cần nhiều khay chứa màu lục cho phân tích QC, hãy đặt các khay chứa màu lục
nối tiếp nhau.
Hệ thống sẽ dừng nạp khay chứa khi phát hiện vị trí nạp mở trên vùng nạp khay
chứa.
4 Đổng nap trên hổac trửợc cua vung nap khay chửa.
4-10 C24330AF
4
Lập trình và xử lý mẫu
Yêu cầu cho mẫu thông thường và khẩn cấp
Đê chay mổt mau khan cap, hay yêu cau mãu dửợị dang Emergency (Khẩn cấp) va đat mau
vaổ khay chửa mau đổ. Đat khay chửa màu đỏ vaổ trửợc khay chửa màu tráng thổng thửợng
trên vung nap khay chửa.
Nhập yêu cầu thủ công cho mẫu thông thường và khẩn cấp
Bảng 4.3 Các tùy chọn trên tab Test Order (Yêu cầu xét nghiệm)
Tùy chọn Mô tả
Search by Sample ID (Tìm Tìm mẫu theo ID mẫu.
theo ID mẫu)
Test Total (Tổng số xét Hệ thống sẽ hiển thị tổng số xét nghiệm chưa xử lý trong xét nghiệm chạy
nghiệm) lần đầu và xét nghiệm chạy lại.
Select Auto Rerun Orders Hệ thống sẽ chọn xét nghiệm chạy lại bằng các tiêu chí chạy lại được lập
(Chọn yêu cầu chạy lại tự trình trong CONFIG. (CẤU HÌNH) > Rerun Test Parameters (Thông số
động) xét nghiệm chạy lại) và Rerun Check Parameters (Thông số kiểm
tra chạy lại). Sử dụng nút này khi Auto Rerun Order (Yêu cầu chạy lại
tự động) là No (Không) trong tab Flag (Cờ).
Perform Replicates (Thực Bạn có thể thực hiện phân tích lặp lại để xác minh hệ thống, chẳng hạn
hiện phân tích lặp lại) như các kiểm tra độ tuyến tính hiệu chuẩn. Hệ thống sẽ tạo chỉ mục cho
các phân tích lặp lại sau khi bạn chọn nút này. Mỗi xét nghiệm có tối đa 20
phân tích lặp lại. Khi xác minh hệ thống hoàn tất, hãy chọn Exit
Replicates? (Thoát phân tích lặp lại?) trong màn hình Home (Trang
chủ) để trở về phân tích bình thường. Sau đó, hệ thống sẽ tạo chỉ mục. Để
biết thêm thông tin, hãy tham khảo Thực hiện phân tích lặp lại.
Rerun (Chạy lại) [F3] Hệ thống sẽ hiển thị hộp thoại Rerun (Chạy lại). Bạn có thể yêu cầu xét
nghiệm chạy lại theo mẫu hoặc theo lô.
Pending List (Danh sách Hệ thống sẽ hiển thị danh sách mẫu chưa xử lý trong lần chạy đầu tiên và
chờ) [F4] mẫu chạy lại.
Batch Entry (Nhập theo lô) Bạn có thể yêu cầu cùng một xét nghiệm cho mẫu chạy lần đầu theo lô.
[F5]
Delete Test Order (Xóa yêu Bạn có thể xóa yêu cầu xét nghiệm cho mẫu chạy lần đầu.
cầu xét nghiệm) [F6]
C24330AF 4-11
Lập trình và xử lý mẫu
Yêu cầu cho mẫu thông thường và khẩn cấp
Bảng 4.3 Các tùy chọn trên tab Test Order (Yêu cầu xét nghiệm) (Tiếp tục)
Tùy chọn Mô tả
Test Dilution (Pha loãng xét Bạn có thể chỉ định pha loãng hoặc nồng độ cho từng xét nghiệm. Lập
nghiệm) [F8] trình các thông số pha loãng và nồng độ trong màn hình Rerun Test
Parameters (Thông số xét nghiệm chạy lại).
Chọn xét nghiệm. Lựa chọn xét nghiệm sẽ chuyển sang màu lam (được xử
lý với thể tích mẫu trong lần chạy đầu tiên). Nếu cần, hãy chọn Test
Dilution (Pha loãng xét nghiệm) [F8] cho đến khi lựa chọn xét nghiệm
chuyển sang màu lam nhạt (pha loãng) hoặc cam (cô đặc).
1 Chổn TEST (XÉT NGHIỆM) > Rack (Patient) (Khay chứa (Bệnh phẩm)) > Test Order (Yêu cầu
xét nghiệm). Hê thổng sê hịên thị nhổm xêt nghịêm ma ban đa chổn trong hổp thổaị
Create Index (Taổ chì muc).
Hình 4.6 Tab Rack (Patient) (Khay chứa (Bệnh phẩm)): Test Order (Yêu cầu xét nghiệm)
3 Trong Sample Kind (Kiểu mẫu), chổn Switch (Chuyển đổi) đê chổn Routine (Thông
thường) hổac Emergency (Khẩn cấp).
— Routine (Thổng thửợng) – Phan tìch trong khay chửa mau trang
— Emergency (Khan cap) – Phan tìch trong khay chửa mau đổ
4 Đổị vợị ma vach, hay nhap sổ ma vach cua mau vaổ Sample ID (ID mẫu).
4-12 C24330AF
4
Lập trình và xử lý mẫu
Yêu cầu cho mẫu thông thường và khẩn cấp
Ghi chú
Trong chế độ tuần tự, việc nhập giá trị vào trường Sample ID (ID mẫu) là tùy chọn.
Nhập tối đa 26 ký tự chữ số để xác định mẫu.
5 Nêu ban pha lổang mau thu cổng, hay nhap ty lê pha lổang mau vaổ trửợng Sample
Dilution Rate (Tỷ lệ pha loãng mẫu).
6 Chổn cac xét nghịêm đê chay trên mau. Hê thổng hịên thị cac xét nghịêm bang mau lam
khi xêt nghịêm đửợc đat lênh. Chổn xét nghịêm đổ mổt lan nửa đê huy lênh. Hê thổng
hịên thị cac xét nghịêm khổng cổ san cho lổaị mau đa chổn bang mau xam.
Khi chổn mổt hổ sơ, hãy:
— Chổn Panel (Hồ sơ) đê mợ hổp thổaị panel (hổ sơ) va chổn mổt hổ sơ (hổac nhịêu
hổ sơ).
— Sử dung ban phìm đê nhap sổ hịêu hổ sơ vaổ Panel (Hồ sơ), rổị chổn Enter (Enter).
Mổị lan ban chổn mổt xét nghịêm, hê thổng sê cap nhat cac cổt Selected Tests (Xét
nghiệm đã chọn) va Sample Volume (Thể tích mẫu).
Ghi chú
Khi xét nghiệm bạn muốn chọn không có sẵn trong Nhóm hiện tại, hãy chọn Change
Group Display (Thay đổi hiển thị nhóm). Hệ thống sẽ hiển thị các xét nghiệm cho
tất cả các Nhóm trong danh sách.
Ghi chú
Trước khi có sẵn hồ sơ để yêu cầu, bạn cần lập trình các hồ sơ trong tab Panel (Hồ
sơ): Patient Sample (Mẫu bệnh phẩm) (CONFIG. (CẤU HÌNH) > Panel (Hồ sơ)>
Patient Sample (Mẫu bệnh phẩm)). Bạn có thể tạo tối đa 99 hồ sơ cho mỗi loại
mẫu. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo Tạo hồ sơ mẫu.
Thận trọng
Sample Volume (μL) (Thể tích mẫu (μL)) cho biết thể tích phân phối mẫu mà hệ
thống sử dụng để phân tích. Sample Volume (μL) (Thể tích mẫu (μL)) không bao
gồm thể tích chết.
7 Chổn tab Demographics (Nhan khau hổc) đê nhap mổị thổng tin nhan khau hổc cua
bênh nhan theo yêu cau.
8 Xac nhan rang thổng tin trên tab Demographics (Thổng tin nhan khau) va tab Test Order
(Yêu cau xêt nghịêm) la đung, sau đổ chổn Save (Lưu) [F2].
C24330AF 4-13
Lập trình và xử lý mẫu
Yêu cầu cho mẫu thông thường và khẩn cấp
Ghi chú
Để thay đổi Loại mẫu cho hệ thống xác định loại mẫu bằng ID khay chứa.
Ghi chú
Chọn Pending List (Danh sách chờ) [F4] để xem danh sách các mẫu đã được yêu
cầu, nhưng chưa được xử lý trên máy phân tích. Chọn Sample No. (Số mẫu) hoặc
Sample ID (ID mẫu), sau đó chọn Go (Thực hiện) để xem một yêu cầu mẫu cụ thể.
Nêu ban yêu cau nhịêu xét nghịêm cho mổt mau, hê thổng sê đat lênh cac xét nghịêm cho tat
ca cac mau trong lổ. Nêu ban nhap thổng tin bênh nhan cho mổt mau trong tab
Demographics (Thổng tin nhan khau), hê thổng sê đat lênh lay thổng tin vê bênh nhan cho
tat ca cac mau trong lổ. Nêu sử dung chê đổ ma vach, ID cua mau đửợc nhap cho mau đau
tịên sê tử đổng tang mổt chử sổ cho cac mau tịêp theo.
1 Chổn TEST (XÉT NGHIỆM) > Rack (Patient) (Khay chứa (Bệnh phẩm)) > Test Order (Yêu cầu
xét nghiệm). Hê thổng sê hịên thị nhổm xêt nghịêm ma ban đa chổn trong hổp thổaị
Create Index (Taổ chì muc).
4-14 C24330AF
4
Lập trình và xử lý mẫu
Yêu cầu cho mẫu thông thường và khẩn cấp
Hình 4.7 Tab Rack (Patient) (Khay chứa (Bệnh phẩm)): Test Order (Yêu cầu xét nghiệm)
2 Chổn cac xêt nghịêm hổac hổ sơ cho yêu cau theo lổ cho mổt mau. Đê bịêt thêm thổng
tin vê yêu cau xêt nghịêm theo cach thu cổng, hay tham khaổ Nhap yêu cau thủ cổng cho
mau thổng thửợng va khan cap.
Ghi chú
Nếu đang ở chế độ mã vạch, hãy nhập ID mẫu đầu tiên trong lô.
4 Chổn Number of Samples (Số mẫu) đê nhap sổ mau can cổ trong lổ, hổac chổn Last
Sample No. (Số mẫu cuối cùng) đê nhap sổ mau cuổị cung trong lổ.
5 Chổn OK (OK).
C24330AF 4-15
Lập trình và xử lý mẫu
Yêu cầu cho mẫu thông thường và khẩn cấp
1 Chổn TEST (XÉT NGHIỆM) > Rack (Patient) (Khay chứa (Bệnh phẩm)) > Test Order (Yêu cầu
xét nghiệm).
2 Chổn Delete Test Order (Xóa yêu cầu xét nghiệm) [F6].
Hình 4.9 Hộp thoại Delete Test Order (Xóa yêu cầu xét nghiệm) (Hiển thị với cài đặt mặc
định: Hệ thống sẽ phân tích các loại mẫu khác nhau trong một khay chứa)
Hình 4.10 Hộp thoại Delete Test Order (Xóa yêu cầu xét nghiệm) (Hiển thị với cài đặt tùy
chọn: Hệ thống sẽ chỉ phân tích mẫu cùng loại trong một khay chứa)
3 Đê xổa yêu cau, hay chổn Sample Kind (Kiểu) va Type (Loại) mau. Nhạp gịa trị vaổ trửợng
Search by Sample No. (Tìm theo số mẫu), Search by Sample ID (Tìm theo ID mẫu) hổac
địên dau hoa thị đê xổa tat ca cac yêu cau cho kịêu mau đa chổn.
Ghi chú
Nếu một mẫu đã xử lý có trong Search by Sample No. (Tìm theo số mẫu) hoặc
Search by Sample ID (Tìm theo ID mẫu), hệ thống sẽ không thể xóa yêu cầu cho
kiểu mẫu đó. Nếu không thể xóa yêu cầu, thì hệ thống sẽ tạo biến cố Failed to
delete sample (Không thể xóa mẫu).
4-16 C24330AF
4
Lập trình và xử lý mẫu
Yêu cầu cho mẫu thông thường và khẩn cấp
1 Chổn TEST (XÉT NGHIỆM) > Rack (Patient) (Khay chứa (Bệnh phẩm)) > Test Order (Yêu cầu
xét nghiệm).
Hình 4.11 Tab Rack (Patient) (Khay chứa (Bệnh phẩm)): Test Order (Yêu cầu xét nghiệm)
2 Chổn Batch Order from LIS (Yêu cầu theo lô từ LIS) [F7].
Hình 4.12 Hộp thoại Batch Order from LIS (Yêu cầu theo lô từ LIS)
3 Trong Sample Kind (Kiểu mẫu), chổn kịêu va lổaị mau đê taị về tử Hê thổng thổng tin
phổng thì nghịêm.
4 Trong Sample No. (Số mẫu), địên sổ bat đau va sổ kêt thuc cua mau đê taị về tử hê thổng
thổng tin phổng thì nghịêm.
5 Chổn OK (OK).
C24330AF 4-17
Lập trình và xử lý mẫu
Xử lý các mẫu khẩn cấp
Mổt thổng baổ sê hịên thị trong khi hê thổng taị yêu cau về. Khi taị xong, hê thổng sê
đổng hổp thổaị thổng báo.
Cach xử ly mau nhanh nhat la xử ly tử Bang STAT. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ
Mau STAT ưu tịên.
Đổị vợị hổat đổng cua bang STAT, cổ hai chê đổ nhan dang mau: ma vach (Bar Code (Ma
vach)) va chì định vị trì (Cup Pos. (Vị trì cổc)). Khi ban chổn Cup Pos. (Vị trí cốc) trong hổp
thổaị STAT Table Setting (Caị đat bang STAT) (STAT (STAT) > STAT Status (Trạng thái STAT) >
STAT Table Setting (Cài đặt bảng STAT) [F6]), hê thổng sê cho phêp ban chì chay mau bênh
pham đat ợ cac vị trì đa chì định cho mau bênh pham. Vì du: nêu chì định cac vị trì 1, 2 va 3
cho mau bênh pham, ban chì cổ thê sử dung ba vị trì nay cho mau bênh pham.
Hê thổng khổng thê xử ly cac mau mau tổan phan tử bang STAT.
1 Chổn STAT (STAT) > STAT (Patient) (STAT (Bệnh phẩm)) > Test Order (Yêu cầu xét nghiệm).
4-18 C24330AF
4
Lập trình và xử lý mẫu
Mẫu STAT ưu tiên
Hình 4.13 Tab STAT (Patient) (STAT (Bệnh phẩm)): Test Order (Yêu cầu xét nghiệm)
Hê thổng sê hịên thị nhổm xêt nghịêm ma ban đa chổn trong hổp thổaị Create Index
(Taổ chì muc).
3 Nêu ban đa chổn tuy chổn Bar Code (Ma vach) cho mau bênh pham trong hổp thổaị
STAT Table Setting (Caị đat bang STAT) (STAT Status (Trạng thái STAT) > STAT Table Setting
(Cài đặt bảng STAT) [F6]), hay nhap ID mau (sổ trên nhãn mã vạch) vaổ trửợng Sample ID
(ID mẫu).
4 Nêu ban đa chổn tuy chổn Cup Pos. (Vị trì cổc) cho mau bênh pham trong hổp thổaị
STAT Table Setting (Caị đat bang STAT) (STAT Status (Trạng thái STAT) > STAT Table Setting
(Cài đặt bảng STAT) [F6]), hay nhap vị trì cổc vaổ trửợng Cup Pos. (Vị trí cốc)
5 Nêu ban pha lổang mau thu cổng, hay nhap ty lê pha lổang mau vaổ trửợng Sample
Dilution Rate (Tỷ lệ pha loãng mẫu).
6 Chổn cac xét nghịêm đê chay trên mau. Hê thổng hịên thị cac xét nghịêm bang mau lam
khi xêt nghịêm đửợc đat lênh. Chổn xét nghịêm đổ mổt lan nửa đê huy lênh. Hê thổng
hịên thị cac xét nghịêm khổng cổ san cho lổaị mau đa chổn bang mau xam.
Khi chổn mổt hổ sơ, hãy:
— Chổn Panel (Hồ sơ) đê mợ hổp thổaị panel (hổ sơ) va chổn mổt hổ sơ (hổac nhịêu
hổ sơ).
— Sử dung ban phìm đê nhap sổ hịêu hổ sơ vaổ Panel (Hồ sơ), rổị chổn Enter (Enter).
Mổị lan ban chổn mổt xét nghịêm, hê thổng sê cap nhat cac cổt Selected Tests (Xét
nghiệm đã chọn) va Sample Volume (Thể tích mẫu).
C24330AF 4-19
Lập trình và xử lý mẫu
Mẫu STAT ưu tiên
Ghi chú
Khi xét nghiệm bạn muốn chọn không có sẵn trong Nhóm hiện tại, hãy chọn Change
Group Display (Thay đổi hiển thị nhóm). Hệ thống sẽ hiển thị các xét nghiệm cho
tất cả các Nhóm trong danh sách.
Ghi chú
Trước khi có sẵn hồ sơ để yêu cầu, bạn cần lập trình các hồ sơ trong tab Panel (Hồ
sơ): Patient Sample (Mẫu bệnh phẩm) (CONFIG. (CẤU HÌNH) > Panel (Hồ sơ)>
Patient Sample (Mẫu bệnh phẩm)). Bạn có thể tạo tối đa 99 hồ sơ cho mỗi loại
mẫu. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo Tạo hồ sơ mẫu.
Thận trọng
Sample Volume (μL) (Thể tích mẫu (μL)) cho biết thể tích phân phối mẫu mà hệ
thống sử dụng để phân tích. Sample Volume (μL) (Thể tích mẫu (μL)) không bao
gồm thể tích chết.
7 Chổn tab Demographics (Nhan khau hổc) đê nhap mổị thổng tin nhan khau hổc cua
bênh nhan theo yêu cau.
8 Xac nhan rang thổng tin chình xac, sau đổ chổn Save (Lưu) [F2].
Khi bạn đặt hệ thống thành vận hành Multiple Loads STAT Table (Bảng STAT nạp nhiều
lần) (chỉ dành cho các hệ thống tự động hóa), chức năng STAT Pause (Tạm dừng STAT)
[F2] trong màn hình STAT Status (Trạng thái STAT) sẽ bị tắt trừ khi ở chế độ PAUSE (TẠM
DỪNG) và REAGENT PAUSE (TẠM DỪNG THUỐC THỬ).
4-20 C24330AF
4
Lập trình và xử lý mẫu
Mẫu STAT ưu tiên
Bảng 4.4 Các tùy chọn trên màn hình STAT Status (Trạng thái STAT) (Tiếp tục)
Tùy chọn Mô tả
STAT Check Xác định sự hiện diện của cốc hoặc ống và đọc ID mẫu (nếu hệ thống sử dụng chế độ mã
(Kiểm tra vạch) cho tất cả 22 vị trí của bảng STAT.
STAT) [F3]
Display Chuyển đến tab STAT (STAT): STAT (Patient) (STAT (Bệnh phẩm)) khi vị trí bệnh phẩm được
Sample chọn.
Assignment
(Hiển thị gán
mẫu) [F4]
CAL/QC Hiển thị chất hiệu chuẩn và mẫu đối chứng cần có cho xét nghiệm đã yêu cầu.
Position (Vị
trí CAL/QC)
[F5]
STAT Table Cho phép bạn chỉ định chế độ nhận dạng mẫu (Bar Code (Mã vạch) hay Cup Pos. (Vị trí
Setting (Cài cốc) ) cho mẫu bệnh phẩm, hiệu chuẩn và QC. Cho phép bạn chỉ định vị trí từ 1 đến 22
đặt bảng trong Sample Kind (Kiểu mẫu) là Patient (Bệnh phẩm), Cal. (Hiệu chuẩn), QC (QC) hoặc
STAT) [F6] Free (Tự do) và chỉ định các vị trí Cal. (Hiệu chuẩn) và QC (QC) cho chất hiệu chuẩn và
mẫu đối chứng.
Previous Cup Hiển thị vị trí các cốc đựng mẫu hoặc ống mẫu trên bảng STAT đã được phân tích trong
Set (Loạt cốc phiên chạy trước được khởi chạy bằng cách chọn Start STAT (Bắt đầu STAT).
trước) [F7]
Thông tin này chỉ hiển thị khi bạn chọn Cup Pos. (Vị trí cốc) trong phần [Test Order
STAT] (STAT yêu cầu xét nghiệm) của hộp thoại STAT Table Setting (Cài đặt bảng STAT)
(STAT (STAT) > STAT Status (Trạng thái STAT) > STAT Table Setting (Cài đặt bảng
STAT) [F6]). Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo Lập trình tùy chọn mã vạch hoặc vị trí
cốc để hiệu chuẩn và QC từ bảng STAT.
Sample ID Cho phép bạn chỉnh sửa ID mẫu cho vị trí đã chọn.
Edit (Chỉnh
sửa ID mẫu)
[F8]
C24330AF 4-21
Lập trình và xử lý mẫu
Mẫu STAT ưu tiên
2 Xem xêt cac cổt Pos. (Vị trì), Kind (Kịêu) va Status (Trang thaị) danh cho cac vị trì cổ san
trên bang STAT.
Ghi chú
Bạn chỉ có thể đặt mẫu bệnh phẩm vào các vị trí mà bạn đã đặt kiểu mẫu là Free (Tự
do) (chỉ mẫu có mã vạch) trong hộp thoại STAT Table Setting (Cài đặt bảng STAT)
(STAT Table Setting (Cài đặt bảng STAT) [F6]). Hệ thống sẽ hiển thị các vị trí hiện có
là Free (Tự do) (chỉ mẫu có mã vạch) trong cột Kind (Kiểu) trong màn hình STAT
Status (Trạng thái STAT).
Ghi chú
Khi đèn LED STAT TABLE ROTATION (XOAY BẢNG STAT) màu hổ phách nhấp nháy, hãy
chọn STAT Pause (Tạm dừng STAT) [F2] để đặt bảng STAT ở chế độ PAUSE (TẠM
DỪNG). Để tiếp tục phân tích, hãy xác nhận rằng nắp bảng STAT đã đóng lại và chọn
Start STAT (Bắt đầu STAT) trong giao diện phần mềm.
Khi bạn đặt hệ thống thành vận hành Multiple Loads STAT Table (Bảng STAT nạp
nhiều lần) (chỉ dành cho các hệ thống tự động hóa), chức năng STAT Pause (Tạm
dừng STAT) [F2] trong màn hình STAT Status (Trạng thái STAT) sẽ bị tắt trừ khi ở chế
độ PAUSE (TẠM DỪNG) và REAGENT PAUSE (TẠM DỪNG THUỐC THỬ).
Quan trọng
Nếu bảng STAT ở chế độ PAUSE (TẠM DỪNG) trong một thời gian dài, thì máy phân
tích sẽ chuyển sang chế độ PAUSE (TẠM DỪNG). Thời gian thay đổi chế độ phụ
4-22 C24330AF
4
Lập trình và xử lý mẫu
Mẫu STAT ưu tiên
thuộc vào lý do mà đèn LED STAT TABLE ROTATION (XOAY BẢNG STAT) liên tục nhấp
nháy chậm:
— Cài đặt ô nhiễm mẫu
— Mẫu thử trắng hoặc chất hiệu chuẩn đã được lập trình trong bảng STAT
— QC tự động được lập trình trên bảng STAT
Quan trọng
Không lấy mẫu thử trắng, chất hiệu chuẩn, mẫu đối chứng hoặc mẫu bệnh phẩm
đang chờ xử lý ra khỏi bảng STAT. Sau khi bạn chọn Start STAT (Bắt đầu STAT), hệ
thống sẽ tạo một biến cố nếu bạn lấy các mẫu đang chờ xử lý ra khỏi bảng STAT.
Thận trọng
Khi bạn mở nắp nhỏ của bảng STAT để nạp mẫu STAT, hãy giữ nắp trên đóng. Điều
này nhằm tránh thương tích và tránh mở hoàn toàn bảng STAT.
4 Nap mau vaổ cac vị trì cổ san. Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY
BẢNG) đê xoay bang STAT theo yêu cau.
7 Xem laị Danh sach lổị trong hổp thổaị Start STAT (Bat đau STAT).
8 Đê khợị chay kịêm tra bang STAT tử đổng, hay chổn Start (Bắt đầu). Đê thửc hịên hanh
đổng khac phuc, hay chổn Cancel (Hủy).
9 Xac nhan rang hê thổng hịên thị cổt Cup (Cổc) la Present (Hịên taị) cho cac vị trì tương
ửng va xem laị cac cổt Status (Trang thaị) va Comment (Nhan xêt).
Đèn LED STAT TABLE ROTATION (XOAY BẢNG STAT) mau hổ phach nhap nhay cho đên
khi hê thổng hut xong mau. Ban cổ thê mợ nap nhổ cua bang STAT khi đèn LED STAT
TABLE ROTATION (XOAY BẢNG STAT) mau hổ phach khổng nhap nhay đê lay cac mau
hịên cổ ra va nap cac mau mợị. Nêu ban mợ nap nhổ cua bang STAT khi đèn LED STAT
TABLE ROTATION (XOAY BẢNG STAT) mau hổ phach nhap nhay, hê thổng sẽ taổ bịên cổ
STAT Small Cover Open (Nắp nhỏ của bảng STAT mở).
Trửợc khi xử ly mau STAT ưu tịên ợ chê đổ Cup Position (Vị trí cổ́c) trên bang STAT, hay
chổn STAT (STAT) > STAT (Patient) (STAT (Bệnh phẩm)) > Test Order (Yêu cầu xét nghiệm) va
yêu cau mau STAT. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Nhap yêu cau thu cổng cho mau
STAT ưu tịên. Hê thổng sê hịên thị vị trì cổc cho tửng mau bênh pham trong tab STAT Status
(Trang thaị STAT).
Hê thổng sê hịên thị man hình STAT Status (Trang thaị STAT):
2 Xem laị cac cổt Pos. (Vị trì), Kind (Kịêu), Type (Lổaị) va Sample No. (Sổ mau) cho cac
mau bênh pham trên bang STAT.
Ghi chú
Khi đèn LED STAT TABLE ROTATION (XOAY BẢNG STAT) màu hổ phách nhấp nháy, hãy
chọn STAT Pause (Tạm dừng STAT) [F2] để đặt bảng STAT ở chế độ PAUSE (TẠM
DỪNG). Để tiếp tục phân tích, hãy xác nhận rằng nắp bảng STAT đã đóng lại và chọn
Start STAT (Bắt đầu STAT) trong giao diện phần mềm.
Khi bạn đặt hệ thống thành vận hành Multiple Loads STAT Table (Bảng STAT nạp
nhiều lần) (chỉ dành cho các hệ thống tự động hóa), chức năng STAT Pause (Tạm
dừng STAT) [F2] trong màn hình STAT Status (Trạng thái STAT) sẽ bị tắt trừ khi ở chế
độ PAUSE (TẠM DỪNG) và REAGENT PAUSE (TẠM DỪNG THUỐC THỬ).
Quan trọng
Nếu bảng STAT ở chế độ PAUSE (TẠM DỪNG) trong một thời gian dài, thì máy phân
tích sẽ chuyển sang chế độ PAUSE (TẠM DỪNG). Thời gian thay đổi chế độ phụ
thuộc vào lý do mà đèn LED STAT TABLE ROTATION (XOAY BẢNG STAT) liên tục nhấp
nháy chậm:
— Cài đặt ô nhiễm mẫu
— Mẫu thử trắng hoặc chất hiệu chuẩn đã được lập trình trong bảng STAT
— QC tự động được lập trình trên bảng STAT
4-24 C24330AF
4
Lập trình và xử lý mẫu
Thực hiện vận hành STAT nhanh
Quan trọng
Không lấy mẫu thử trắng, chất hiệu chuẩn, mẫu đối chứng hoặc mẫu bệnh phẩm
đang chờ xử lý ra khỏi bảng STAT. Sau khi bạn chọn Start STAT (Bắt đầu STAT), hệ
thống sẽ tạo một biến cố nếu bạn lấy các mẫu đang chờ xử lý ra khỏi bảng STAT.
7 Xem laị Danh sach lổị trong hổp thổaị Start STAT (Bat đau STAT).
8 Đê khợị chay kịêm tra bang STAT, hay chổn Start (Bắt đầu) hổac đê thửc hịên hanh đổng
khac phuc, hay chổn Cancel (Hủy).
Nêu khổng cổ lổị cu thê theo bang STAT sau khi kịêm tra bang STAT, hê thổng sê bat đau
phan tích.
9 Nêu cổ lổị trong bang STAT, hê thổng sê hịên thị cac lổị trong hổp thổaị Start STAT (Bat
đau STAT). Xem xêt lổị, sau đổ chọn Start (Bắt đầu) để bát đàu phan tích hổạc chổn
Cancel (Hủy) để thực hịện hành độ̉ng khác phục.
10 Xac nhan rang hê thổng hịên thị Present (Hiện tại) cho cac vị trì tương ửng trong
cổt Cup (Cổc) va xem laị cac cổt Status (Trang thaị) va Comment (Nhan xêt).
Đèn LED STAT TABLE ROTATION (XOAY BẢNG STAT) mau hổ phach nhap nhay cho đên
khi hê thổng hut xong mau. Ban cổ thê mợ nap nhổ cua bang STAT khi đèn LED STAT
TABLE ROTATION (XOAY BẢNG STAT) mau hổ phach khổng nhap nhay đê lay cac mau
hịên cổ ra va nap cac mau mợị.
Van hanh STAT nhanh ap dung cho cac mau bênh pham trên bang STAT cổ caị đat sau đay:
• Chê đổ ma vach đửợc chổn cho mau bênh pham. (Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham
khaổ thổng tin vê cac thổng sổ cho man hình Analysis Mode (Chê đổ phan tìch) trong
DxC 700 AU Reference Manual.
• Cac tuy chổn ACAL va QC tử đổng bị tat cho xêt nghịêm trong tab ACAL va QC (CONFIG.
(CẤU HÌNH) > AUTO ACAL/QC Setup (Thiết lập ACAL/QC TỰ ĐỘNG) > ACAL (ACAL) va QC
(QC)). (Nhửng tình nang nay khổng đửợc cung cap theo mac định.)
C24330AF 4-25
Lập trình và xử lý mẫu
Thực hiện vận hành STAT nhanh
• Tình nang tử đổng chay laị bị tat cho bang STAT. (Đê tat tuy chổn tử đổng chay laị cho
bang STAT, hay chổn Disabled (Tắt) cho STAT trong phan Auto Rerun (Tử đổng chay laị)
trong man hình Analysis Mode (Chê đổ phan tìch) (CONFIG. (CẤU HÌNH) > Analysis
Mode (Chế độ phân tích))).
Khi hê thổng đửợc lap trình vợị nhửng caị đat nay, nut STAT START (BẢT ĐẢÚ STAT) trên
may phan tìch sê bat. Đê bịêt thêm thổng tin, hay lịên hê vợị Beckman Coulter.
Ghi chú
Vận hành STAT nhanh chỉ khả dụng cho mẫu bệnh phẩm. Nếu phát hiện chất hiệu chuẩn
hoặc mẫu đối chứng trên bảng STAT trong khi vận hành STAT nhanh, hệ thống sẽ bỏ qua
chất hiệu chuẩn hoặc mẫu đối chứng và chỉ phân tích mẫu bệnh phẩm.
1 Xac nhan rang nut STAT START (BẮT ĐẦU STAT) bên canh nap STAT đang bat. Nêu nut STAT
START (BẮT ĐẦU STAT) tat, tửc la khổng sử dung đửợc van hanh STAT nhanh.
2 Xac nhan rang đên LED STAT TABLE ROTATION (XOAY BẢNG STAT) mau hổ phach đa
tat.
Ghi chú
Bạn chỉ có thể đặt mẫu bệnh phẩm vào các vị trí đã đặt kiểu mẫu là Free (Tự do)
trong STAT Table Setting (Cài đặt bảng STAT) [F6].
Ghi chú
Hệ thống sẽ hoàn tất phân tích nhanh hơn nếu bạn đặt mẫu bệnh phẩm vào vị trí
Free (Tự do) có số vị trí nhỏ hơn.
4-26 C24330AF
4
Lập trình và xử lý mẫu
Thực hiện chạy lại
Hình 4.16 Nút STAT START (BẮT ĐẦU STAT) cho vận hành STAT nhanh
1. Nút STAT START (BẮT ĐẦU STAT) 2. ĐÈN LED STAT TABLE ROTATION
(XOAY BẢNG STAT)
Ghi chú
Bạn có thể dừng phân tích và nạp thêm mẫu bệnh phẩm vào bảng STAT. Chọn STAT
Pause (Tạm dừng STAT) [F2] trong STAT (STAT) > STAT Status (Trạng thái STAT) và
xác nhận rằng đèn LED STAT TABLE ROTATION (XOAY BẢNG STAT) màu hổ phách tắt.
Đặt thêm mẫu bệnh phẩm vào vị trí Free (Tự do) khả dụng với số vị trí lớn hơn số vị
trí của những mẫu hiện có. Nhấn nút STAT START (BẮT ĐẦU STAT) để tiếp tục phân
tích.
Khi bạn đặt hệ thống thành vận hành Multiple Loads STAT Table (Bảng STAT nạp
nhiều lần) (chỉ dành cho các hệ thống tự động hóa), chức năng STAT Pause (Tạm
dừng STAT) [F2] trong màn hình STAT Status (Trạng thái STAT) sẽ bị tắt trừ khi ở chế
độ PAUSE (TẠM DỪNG) và REAGENT PAUSE (TẠM DỪNG THUỐC THỬ).
C24330AF 4-27
Lập trình và xử lý mẫu
Thực hiện chạy lại
• Lap trình tịêu chì chay laị trong man hình CONFIG. (CẢÚ HINH): Rerun Test Parameters
(Thổng sổ xêt nghịêm chay laị) (CONFIG. (CẤU HÌNH) > Rerun Test Parameters (Thông số
xét nghiệm chạy lại)).
• Lap trình Auto Rerun Order (Yêu cầu chạy lại tự động) thanh Yes (Có) trong tab Rerun
Check Parameters (Thổng sổ kịêm tra chay laị): Flag (Cợ) (CONFIG. (CẤU HÌNH) > Rerun
Check Parameters (Thông số kiểm tra chạy lại) > Flag (Cờ)).
Sau đổ, hê thổng tử đổng yêu cau xêt nghịêm chay laị bang tịêu chì chay laị đa lap trình va
chay laị mau trong khay chửa màu đỏ hổac trang chay lan đau hổac cac vị trì chay lan đau
trên bang STAT.
Nêu ban chổn Yes (Có) trong Rerun Data Over-Writes First-Run Data Automatically (Dữ liệu
chạy lại tự động ghi đè dữ liệu chạy lần đầu) trong tab Rerun Check Parameters (Thổng sổ́
kịêm tra chay laị): Flag (Cợ), hê thổng sê tử đổng ghi đê dử lịêu chay lan đau bang dử lịêu
chay laị.
Nêu DxC 700 AU kêt nổị vợị Hê thổng thổng tin phổng thì nghịêm thì hê thổng nay sê quyêt
định tịêu chì chay laị. DxC 700 AU xử ly cac mau đa đửợc xử ly va truyên tử Hê thổng tử
đổng hổa phổng thì nghịêm dửợị dang cac mau chay lan đau va phan tìch mau vợị yêu cau
chay laị tử Hê thổng thổng tin phổng thì nghịêm. DxC 700 AU xử ly cac mau đa đửợc xử ly
trên bang STAT dửợị dang mau chay laị va phan tìch cac mau trên bang STAT vợị yêu cau
chay laị tử Hê thổng thổng tin phổng thì nghịêm. Khi DxC 700 AU kêt nổị vợị Hê thổng tử
đổng hổa phổng xêt nghịêm, chửc nang Tử đổng chay laị chì kha dung trên bang STAT.
Nêu ban lap trình tịêu chì chay laị trong man hình Rerun Test Parameters (Thổng sổ́ xêt
nghịêm chay laị) va Rerun Check Parameters (Thổng sổ kịêm tra chay laị) (CONFIG. (CẤU
HÌNH) > Rerun Test Parameters (Thông số xét nghiệm chạy lại) va Rerun Check Parameters
(Thông số kiểm tra chạy lại)) cung như đat Auto Rerun Order (Yêu cầu chạy lại tự động) thanh
Yes (Có) trong tab Flag (Cợ), hê thổng sê tử đổng chổn xêt nghịêm chay laị bang tịêu chì chay
laị đa lap trình. Ban cổ thê sửa đổị xêt nghịêm chay laị đa chổn nêu can.
Nêu ban đat Auto Rerun Order (Yêu cầu chạy lại tự động) thanh No (Không) trong tab Flag
(Cợ), hay chổn tửng xêt nghịêm chay laị hổac chổn Select Auto Rerun Orders (Chọn yêu cầu
chạy lại tự động) trong TEST (XÉT NGHIỆM) > Rack (Patient) (Khay chứa (Bệnh phẩm)) > Test
Order (Yêu cầu xét nghiệm) đê lay xêt nghịêm chay laị tử đổng đa chổn bang tịêu chì chay laị
đa lap trình.
Cổ thê taổ yêu cau chay laị bang cach sử dung tịêu chì chay laị đửợc lap trình trong man
hình Rerun Test Parameters (Thổng sổ́ chay laị xêt nghịêm) va Rerun Check Parameters
(Thổng sổ kịêm tra chay laị) hổac đửợc gửị tử LIS. Đê bịêt thêm thổng tin, hay lịên hê vợị
Beckman Coulter.
Chạy lại mẫu trong khay chứa màu đỏ hoặc trắng
Thửc hịên quy trình sau đê chay laị mau trong khay chửa màu đỏ hổac trang theo cach thu
cổng.
4-28 C24330AF
4
Lập trình và xử lý mẫu
Thực hiện chạy lại
Ghi chú
Có thể bật hoặc tắt chức năng Auto Rerun (Chạy lại tự động).
Xử ly cac mau chay laị trong khay chửa màu đỏ hổac trang tử lan chay đau tịên hổac đat
mau chay laị vaổ khay chửa màu đỏ hổac trang khac. Nêu sử dung khay chửa màu đỏ hổac
mau trang tử lan chay đau tịên va khổng phaị tat ca cac mau trong khay chửa đêu cổ yêu cau
chay laị, thì bịên cổ NO TESTS ORDERED FOR THIS SAMPLE NO. (CHƯA CÓ YÊU CẦU
XÉT NGHIỆM CHO SỐ MẪU NÀY) cổ thê xay ra, tuy thuổc vaổ thổng tin lap trình cua hê
thổng. Lịên hê vợị Beckman Coulter đê bịêt thêm thổng tin.
1 Chuan bị mau chay laị bang giao thửc cua phổng xêt nghịêm cua ban.
Ghi chú
Thận trọng
Sample Volume (μL) (Thể tích mẫu (μL)) cho biết thể tích phân phối mẫu mà hệ
thống sử dụng để phân tích. Sample Volume (μL) (Thể tích mẫu (μL)) không bao
gồm thể tích chết.
Thận trọng
Đối với ID khay chứa hoặc chế độ tuần tự, để các mẫu ở các vị trí chạy đầu tiên
trong khay chứa chạy đầu tiên để tránh lỗi đối chiếu mẫu. Đối với chế độ mã
vạch, bạn có thể đặt các mẫu chạy lại theo bất kỳ thứ tự nào trong khay chứa
mới.
Ghi chú
Khi bạn xử lý phiên chạy lại bao gồm tất cả các mẫu từ lần chạy đầu tiên trong các vị
trí chạy đầu tiên của khay chứa chạy đầu tiên, thì biến cố NO TESTS ORDERED
FOR THIS SAMPLE NO. (CHƯA CÓ YÊU CẦU XÉT NGHIỆM CHO SỐ MẪU
NÀY) xảy ra đối với các mẫu không có yêu cầu chạy lại.
Thửc hịên quy trình sau đay đê chay laị mau trên bang STAT khi Manual Rerun (Chay laị thu
cổng) đửợc bat (Auto Rerun (Chay laị tử đổng) tat).
1 Chuan bị mau chay laị bang giao thửc cua phổng xêt nghịêm cua ban.
C24330AF 4-29
Lập trình và xử lý mẫu
Thực hiện chạy lại
Ghi chú
Thận trọng
Sample Volume (μL) (Thể tích mẫu (μL)) cho biết thể tích phân phối mẫu mà hệ
thống sử dụng để phân tích. Sample Volume (μL) (Thể tích mẫu (μL)) không bao
gồm thể tích chết.
3 Xem laị cac cổt Pos. (Vị trì) , Kind (Kịêu), Type (Lổaị) va Status (Trang thaị). Đat mau vaổ
cac vị trì trên bang STAT. Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG) đê
xoay bang STAT theo yêu cau.
Thận trọng
Đối với chế độ Cup Pos. (Vị trí cốc), hãy giữ các mẫu chạy lại ở các vị trí chạy đầu
tiên trên bảng STAT để tránh lỗi đối chiếu mẫu. Đối với chế độ Bar Code (Mã
vạch), bạn có thể giữ các mẫu chạy lại ở các vị trí chạy đầu tiên hoặc đặt các mẫu
chạy lại ở các vị trí mà bạn đặt kiểu mẫu là Patient (Bệnh phẩm) hoặc Free (Tự do)
trong STAT Table Setting (Cài đặt bảng STAT) [F6]. Hệ thống sẽ hiển thị các vị trí
hiện có là Patient (Bệnh phẩm) hoặc Free (Tự do) trong cột Kind (Kiểu)
trong màn hình STAT Status (Trạng thái STAT).
4 Chổn Start STAT (Bắt đầu STAT) trong giao dịên phan mêm.
5 Xem laị Danh sach lổị trong hổp thổaị Start STAT (Bat đau STAT).
6 Chổn Start (Bắt đầu) đê khợị chay kịêm tra bang STAT tử đổng. Chổn Cancel (Hủy) đê
thửc hịên hanh đổng khac phuc.
7 Nêu khổng cổ lổị cu thê theo bang STAT sau khi kịêm tra STAT, hê thổng sê bat đau phan
tích. Nêu cổ lổị trong bang STAT, hay xem laị cac lổị lịêt kê trong hổp thổaị Start STAT
(Bat đau STAT). Chọn Start (Bắt đầu) để bát đàu phan tích hổạc Cancel (Hủy) để thực hịện
hành độ̉ng khác phục.
8 Xac nhan rang hê thổng hịên thị cổt Cup (Cổc) la Present (Hịên taị) cho cac vị trì tương
ửng va xem laị cac cổt Status (Trang thaị) va Comment (Nhan xêt).
Đèn LED STAT TABLE ROTATION (XOAY BẢNG STAT) mau hổ phach nhap nhay cho đên
khi hê thổng hut xong mau. Ban cổ thê mợ nap nhổ cua bang STAT đê lay hổac nap mau
khi đên LED STAT TABLE ROTATION (XOAY BẢNG STAT) mau hổ phach khổng nhap
nhay. Nêu ban mợ nap nhổ cua bang STAT khi đèn LED STAT TABLE ROTATION (XOAY
BẢNG STAT) mau hổ phach nhap nhay, hê thổng sẽ taổ bịên cổ STAT Small Cover
Open (Nắp nhỏ của bảng STAT mở).
4-30 C24330AF
4
Lập trình và xử lý mẫu
Thực hiện chạy lại
Danh sach mau chợ chay laị bao gổm sổ ID khay chửa, sổ mau trong lan chay đau tịên, ID
mau va thổng tin bênh nhan.
1 Đổị vợị phan tìch khay chửa: Chổn TEST (XÉT NGHIỆM) > Rack (Patient) (Khay chứa (Bệnh
phẩm)) > Test Order (Yêu cầu xét nghiệm).
Đổị vợị phan tìch STAT: Chổn STAT (STAT) > STAT (Patient) (STAT (Bệnh phẩm)) > Test
Order (Yêu cầu xét nghiệm).
2 Chổn Print (In) [F8]. Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Print (In).
3 Trong Print List (Danh sách in), chổn Pending List (Danh sách chờ).
4 Trong List Format (Định dạng danh sách), chổn định dang danh sach.
Trong Reporter (Trình báo cáo), hê thổng sê hịên thị Tên ngửợị van hanh đa nhap trong
HOME (TRANG CHỦ) > Change Operator (Thay đổi người vận hành) [F2]. Ban cung cổ thê
nhap tên ngửợị van hanh mợị hổac nhap nhan xêt lap trình san bang cach chổn Select
(Chọn).
1 Đổị vợị phan tìch khay chửa, chổn TEST (XÉT NGHIỆM) > Rack (Patient) (Khay chứa (Bệnh
phẩm)) > Test Order (Yêu cầu xét nghiệm).
Đổị vợị phan tìch STAT, chổn STAT (STAT) > STAT (Patient) (STAT (Bệnh phẩm)) > Test Order
(Yêu cầu xét nghiệm).
Bảng 4.5 Các tùy chọn trên tab Test Order (Yêu cầu xét nghiệm) cho xét nghiệm chạy lại
Tùy chọn Mô tả
Test Total (Tổng số xét Hệ thống sẽ hiển thị tổng số xét nghiệm chưa xử lý trong xét nghiệm
nghiệm) chạy lần đầu và xét nghiệm chạy lại.
Select Auto Rerun Orders Hệ thống sẽ chọn xét nghiệm chạy lại bằng tiêu chí chạy lại được lập
(Chọn yêu cầu chạy lại tự trình trong các màn hình Rerun Test Parameters (Thông số xét nghiệm
động) chạy lại) và Rerun Check Parameters (Thông số kiểm tra chạy lại)
(CONFIG. (CẤU HÌNH) > Rerun Test Parameters (Thông số xét
nghiệm chạy lại) và Rerun Check Parameters (Thông số kiểm tra
chạy lại)). Sử dụng nút này khi Auto Rerun Order (Yêu cầu chạy lại
tự động) là No (Không) trong tab Flag (Cờ).
Rerun (Chạy lại) [F3] Hệ thống sẽ hiển thị hộp thoại Rerun (Chạy lại). Bạn có thể yêu cầu xét
nghiệm chạy lại theo mẫu hoặc theo lô.
Pending List (Danh sách Hệ thống sẽ hiển thị danh sách mẫu chưa xử lý trong lần chạy đầu tiên
chờ) [F4] và mẫu chạy lại.
C24330AF 4-31
Lập trình và xử lý mẫu
Thực hiện chạy lại
Bảng 4.5 Các tùy chọn trên tab Test Order (Yêu cầu xét nghiệm) cho xét nghiệm chạy lại
(Tiếp tục)
Tùy chọn Mô tả
Test Dilution (Pha loãng Bạn có thể chỉ định pha loãng hoặc nồng độ cho từng xét nghiệm. Lập
xét nghiệm) [F8] trình các thông số pha loãng và nồng độ trong màn hình Rerun Test
Parameters (Thông số xét nghiệm chạy lại). Chọn xét nghiệm. Lựa chọn
xét nghiệm sẽ chuyển sang màu lam (bình thường). Nếu cần, hãy chọn
Test Dilution (Pha loãng xét nghiệm) [F8] cho đến khi lựa chọn xét
nghiệm chuyển sang màu lam nhạt (pha loãng) hoặc cam (cô đặc).
Ghi chú
Tùy chọn này chỉ khả dụng khi phần mềm ở chế độ
Editing (Chỉnh sửa).
2 Đổị vợị phan tìch khay chửa: Trong Sample Kind (Kiểu mẫu), chổn Switch (Chuyển đổi) đê
chổn Routine (Thông thường) hổac Emergency (Khẩn cấp).
Đổị vợị phan tìch STAT: Nêu ban đa chổn tuy chổn Cup Pos. (Vị trì cổc) cho mau bênh
pham trong hổp thổaị STAT Table Setting (Caị đat bang STAT) (STAT Status (Trạng thái
STAT) > STAT Table Setting (Cài đặt bảng STAT) [F6]), hay nhap sổ vị trì cổc trên bang STAT
vaổ trửợng Cup Pos. (Vị trí cốc)
4 Trong trửợng Sample No. (Số mẫu), hay nhap sổ mau. Hổac chổn Search by Sample ID
(Tìm theo ID mẫu) đê tìm kịêm mau theo ID mau.
a. Nêu ban chổn Configuration Parameters (Thông số cấu hình) > Rerun Check
Parameters (Thông số kiểm tra chạy lại) > Flag (Cờ) va chổn Yes (Có) trong Auto Rerun
Order (Yêu cầu chạy lại tự động), hê thổng sê tử đổng chổn xêt nghịêm chay laị bang
tịêu chì chay laị đa lap trình. Nêu ban khổng sửa đổị xêt nghịêm chay laị đa chổn
hổac lap trình thổng sổ pha lổang theo mau hổac xêt nghịêm, hay tịêp tuc bửợc 10.
b. Tịêp tuc bửợc 5 trong cac trửợng hợp sau đay:
— Hê thổng khổng tử đổng chổn cac xêt nghịêm chay laị vì ban đa đat Auto Rerun
Order (Yêu cầu chạy lại tự động) thanh No (Không) trong tab Flag (Cợ).
— Ban muổn sửa đổị xêt nghịêm chay laị đa chổn hổac lap trình thổng sổ pha
lổang cua xêt nghịêm chay laị đa chổn theo mau hổac xêt nghịêm.
5 Chổn Rerun (Chạy lại) [F3]. Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Rerun (Chay laị). Hổp thổaị
Rerun (Chay laị) hịên thị kêt qua tử lan chay đau tịên va cợ (nêu cổ) trong tửng tên xêt
nghịêm.
Ghi chú
Để xem xét nghiệm có yêu cầu chạy lại tự động, hãy chọn tùy chọn bất kỳ sau đây:
4-32 C24330AF
4
Lập trình và xử lý mẫu
Thực hiện chạy lại
— RESULT (KẾT QUẢ) > Sample Status (Trạng thái mẫu) > Rerun (Chạy lại) [F3]
— RESULT (KẾT QUẢ) > Detail (Chi tiết) > Rerun (Chạy lại) [F3]
— TEST (KẾT QUẢ) > Rack (Patient) (Khay chứa (Bệnh phẩm)) > Test Order (Yêu
cầu xét nghiệm) > Rerun (Chạy lại) [F3]
— STAT (STAT) > STAT (Patient) (STAT (Bệnh phẩm)) > Test Order (Yêu cầu xét
nghiệm) > Rerun (Chạy lại) [F3]
Hình 4.17 Hộp thoại Rerun (Chạy lại): Phân tích khay chứa
Hình 4.18 Hộp thoại Rerun (Chạy lại): Phân tích STAT
Tùy chọn Mô tả
Test Dilution (Pha loãng Bạn có thể chỉ định pha loãng hoặc nồng độ cho từng xét nghiệm. Lập
xét nghiệm) trình các thông số pha loãng và nồng độ trong màn hình Rerun Test
Parameters (Thông số xét nghiệm chạy lại).
Sample Dilution Rate (Tỷ Nhập tỷ lệ pha loãng (1 đến 999) nếu bạn pha loãng mẫu theo cách thủ
lệ pha loãng mẫu) công. Hệ thống sẽ tính toán kết quả theo tỷ lệ pha loãng.
C24330AF 4-33
Lập trình và xử lý mẫu
Tìm kiếm kết quả để xem, in hoặc gửi tới LIS
6 Trong Sample Dilution Rate (Tỷ lệ pha loãng mẫu), nhap ty lê pha lổang (1 đên 999) nêu
ban pha lổang mau theo cach thu cổng.
Ghi chú
Để tải xét nghiệm chạy lại đã chọn bằng các tiêu chí chạy lại đã lập trình, bạn có thể
chọn Select Auto Rerun Orders (Chọn yêu cầu chạy lại tự động) trong màn hình
Test Order (Yêu cầu xét nghiệm) (TEST (XÉT NGHIỆM) > Rack (Patient) (Khay chứa
(Bệnh phẩm)) > Test Order (Yêu cầu xét nghiệm) hoặc STAT (STAT) > STAT (Patient)
(STAT (Bệnh phẩm)) > Test Order (Yêu cầu xét nghiệm)).
8 Chổn xêt nghịêm nêu ban chì định pha lổang hổac nổng đổ cho tửng xêt nghịêm. Chổn
Test Dilution (Pha loãng xét nghiệm) đê chuyên gịửa bình thửợng (lam), pha lổang (lam
nhat) va đam đac (cam). Hê thổng sê pha lổang hổac cổ đac mau cho xêt nghịêm bang
cach sử dung cac thổng sổ đa lap trình trong man hình Rerun Test Parameters (Thổng sổ́
xêt nghịêm chay laị).
9 Chổn OK (OK) đê yêu cau xêt nghịêm chay laị đa chổn. Chổn Cancel (Hủy) đê xổa xêt
nghịêm chay laị đa chổn.
Ghi chú
Chọn Delete all Rerun Tests for this sample (Xóa tất cả xét nghiệm chạy lại cho
mẫu này), sau đó chọn OK (OK) để xóa tất cả xét nghiệm chạy lại đã chọn và đã yêu
cầu cho mẫu.
1 Chổn RESULT (KẾT QUẢ) > Sample Manager (Trình quản lý mẫu) > Main (Chính).
Ghi chú
Hệ thống sẽ hiển thị dữ liệu từ chỉ mục hiện tại theo mặc định. Nếu không có mẫu
nào được xử lý trên chỉ mục hiện tại, thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo Data Not
Found (Không tìm thấy dữ liệu). Chọn OK (OK).
4-34 C24330AF
4
Lập trình và xử lý mẫu
Tìm kiếm kết quả để xem, in hoặc gửi tới LIS
Hình 4.19 Tab Sample Manager (Trình quản lý mẫu): Main (Bảo dưỡng)
2 Hê thổng sê hịên thị dử lịêu tử chì muc hịên taị vợị tat ca cac mau đửợc chổn (tổ sang
mau lam).
— Chổn Clear All Samples (Bỏ chọn tất cả mẫu) đê bổ chổn tat ca cac mau trong danh
sach.
— Chổn Select All Samples (Chọn tất cả mẫu) đê đanh dau tat ca cac mau ma hê thổng
hịên thị trong danh sach.
— Chổn Abnormal (Bất thường) đê chì hịên thị dử lịêu bat thửợng.
— Chổn Rerun Data (Dữ liệu chạy lại) đê chì hịên thị dử lịêu chay laị.
Đê in dử lịêu đa chổn tử chì muc hịên taị, hay tham khaổ In kết quả.
3 Chổn Find (Tìm) [F3] đê tìm kịêm dử lịêu. Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Find (Tìm).
C24330AF 4-35
Lập trình và xử lý mẫu
Tìm kiếm kết quả để xem, in hoặc gửi tới LIS
4 Trong Index (Chỉ mục), chổn chì muc bat đau va chì muc cuổị cung đê tìm kịêm dử lịêu
trong mổt pham vi chì muc hổac chì muc cu thê.
Ghi chú
Nếu bạn chọn chỉ mục cụ thể, hãy chọn cùng một chỉ mục cho cả hai trường.
5 Chổn Search the designated sample (Tìm kiếm mẫu chỉ định) hổac Search all patient
samples (Tìm kiếm tất cả mẫu bệnh phẩm).
— Chổn Search the designated sample (Tìm kiếm mẫu chỉ định) sê tìm kịêm mau bênh
pham, mau thử trang, hịêu chuan va QC.
— Chổn Search all patient samples (Tìm kiếm tất cả mẫu bệnh phẩm) sê tìm kịêm tat ca
mau bênh pham đa chổn. Khổng chổn đửợc RB/Cal/QC (Mau thử trang/Hịêu
chuan/Kịêm sổat chat lửợng).
6 Chổn Data Not Yet Transferred to LIS (Dữ liệu chưa truyền tới LIS) va Data Not Yet Printed
(Dữ liệu chưa in) nêu can.
— Chổn Data Not Yet Transferred to LIS (Dữ liệu chưa truyền tới LIS) chì tìm kịêm cac
mau chưa truyên tợị LIS.
— Chổn Data Not Yet Printed (Dữ liệu chưa in) chì tìm kịêm mau chưa in.
7 Trong Patient (Bệnh phẩm), chổn kịêu va lổaị mau can tìm kịêm.
— Trong Search by Sample No. (Tìm kiếm theo số mẫu), hay nhap pham vi sổ mau can
tìm kịêm. Đê tìm kịêm tat ca cac mau, hay nhap dau hoa thị.
4-36 C24330AF
4
Lập trình và xử lý mẫu
Tìm kiếm kết quả để xem, in hoặc gửi tới LIS
Ghi chú
Nếu để trống Search by Sample No. (Tìm kiếm theo số mẫu), hệ thống sẽ không sử
dụng tiêu chí tìm kiếm đó để tìm kiếm.
— Trong Search by Sample ID (Tìm kiếm theo ID mẫu), hãy nhập phạm vi ID mẫu cần
tìm kiếm. Để tìm kiếm tất cả các mẫu, hãy nhập dấu hoa thị.
— Đối với Type (Loại), hãy chọn loại mẫu cần tìm kiếm.
8 Trong RB/Cal/QC (Mẫu thử trắng/Hiệu chuẩn/Kiểm soát chất lượng), chổn kịêu mau can
tìm kịêm.
Ghi chú
Không cần thực hiện quy trình này nếu bạn chọn Search all patient samples (Tìm
kiếm tất cả mẫu bệnh phẩm).
Hình 4.21 Hộp thoại Find (Tìm): Mẫu thử trắng/Hiệu chuẩn/Kiểm soát chất lượng
— Trong Search by Sample No. (Tìm kiếm theo số mẫu), hay nhap pham vi sổ mau can
tìm kịêm. Đê tìm kịêm tat ca cac mau, hay nhap dau hoa thị.
Ghi chú
Nếu để trống Search by Sample No. (Tìm kiếm theo số mẫu), hệ thống sẽ
không sử dụng tiêu chí tìm kiếm đó để tìm kiếm.
— Trong QC/Cal No. (Số QC/chất hiệu chuẩn), nhap sổ QC (tử 1 đên 100) hổac sổ chat
hịêu chuan (tử 1 đên 200). Đê tìm kịêm tat ca cac sổ QC va chat hịêu chuan, hay
nhap dau hoa thị.
— Đê tìm kịêm mau vợị ID chat hịêu chuan hổac QC cu thê, hay nhap sổ ma vach chat
hịêu chuan hổac QC vaổ trửợng Search by Control/Calibrator ID (Tìm kiếm theo ID
chất hiệu chuẩn/chất kiểm chuẩn).
C24330AF 4-37
Lập trình và xử lý mẫu
Tìm kiếm kết quả để xem, in hoặc gửi tới LIS
9 Chổn Search by Patient Info. (Tìm kiếm theo thông tin bệnh nhân) đê tìm kịêm theo thổng
tin nhan khau cua bênh nhan. Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Search by Patient Info.
(Tìm kịêm theo thổng tin bênh nhan).
10 Nhap thổng tin nhan khau cua bênh nhan đê tìm kịêm.
11 Chổn OK (OK). Hê thổng sê tổ sang dử lịêu bang mau lam.
Ghi chú
Để gửi kết quả đến Hệ thống thông tin phòng thí nghiệm, hãy tham khảo Gửi kết
quả đến LIS.
In kết quả
Ghi chú
Định dạng danh sách được lập trình cho phòng xét nghiệm của bạn trong quá trình cài
đặt và khi cần.
Để được trợ giúp thêm về cách định dạng một định dạng danh sách mới hoặc hiện có,
hãy liên hệ với Beckman Coulter.
Để biết thêm thông tin về các tùy chọn định dạng và in, hãy tham khảo DxC 700 AU
Reference Manual.
1 Trong tab Sample Manager (Trình quan ly mau): Main (Chình) (RESULT (KẾT QUẢ) >
Sample Manager (Trình quản lý mẫu) > Main (Chính)), hay chổn kêt qua mau bênh pham,
mau thử trang, chat hịêu chuan hổac mau đổị chửng ma ban muổn in.
Đê sử dung tình nang tìm kịêm đê chổn kêt qua, hay tham khaổ Tìm kịêm kêt qua đê
xem, in hổac gửị tợị LIS.
3 Trong List Format (Định dạng danh sách), chổn định dang danh sach can in.
Trong Reporter (Trình baổ caổ), hê thổng sê hịên thị Tên ngửợị van hanh đa nhap trong
hổp thổaị Operator Name (Tên ngửợị van hanh) (khi ban chổn HOME (TRANG CHỦ) >
Change Operator (Thay đổi người vận hành) [F2]). Nêu can, hay nhap tên mợị hổac sử
dung Select (Chọn) đê nhap mổt nhan xêt đửợc lap trình trửợc. Trình baổ caổ la mổt tuy
chổn cổ thê thêm vaổ định dang danh sach nêu đửợc chổn trong tab Print Information
(In thổng tin) (CONFIG. (CẤU HÌNH) > List Format (Định dạng danh sách) > Print
Information (Thông tin in).
4-38 C24330AF
4
Lập trình và xử lý mẫu
Thực hiện phân tích lặp lại
Quan trọng
Trước khi chuyển dữ liệu đến Hệ thống thông tin phòng thí nghiệm, hãy xác nhận rằng
DxC 700 AU đang trực tuyến và kết nối với một Hệ thống thông tin phòng thí nghiệm.
Tuy chổn Send to LIS (Gửi tới LIS) [F7] chì sử dung đửợc khi Realtime (Theo thời gian thực)
hổac Batch (Theo lô) cho Results Transfer (Truyền kết quả) đửợc lap trình trong CONFIG. (CẤU
HÌNH) > Online (Trực tuyến) > Setup (Thiết lập).
1 Trong tab Sample Manager (Trình quan ly mau): Main (Chình) (RESULT (KẾT QUẢ) >
Sample Manager (Trình quản lý mẫu) > Main (Chính)), hay chổn kêt qua mau bênh pham,
mau thử trang, chat hịêu chuan hổac mau đổị chửng ban muổn gửị tợị LIS.
Đê sử dung tình nang tìm kịêm đê chổn kêt qua, hay tham khaổ Tìm kịêm kêt qua đê
xem, in hổac gửị tợị LIS.
2 Chổn Send to LIS (Gửi tới LIS) [F7]. Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Send to LIS (Gửị tợị
LIS).
3 Chổn OK (OK). Hê thổng sê thửc hịên thao tac truyên trửc tuyên.
Đê dửng truyên, hay chổn Stop sending to LIS (Dừng gửi tới LIS) [F7] rổị chổn OK (OK)
trong hổp thổaị Stop Sending to LIS (Dửng gửị tợị LIS).
Quy trình nay chu yêu sử dung chê đổ ma vach. Cổ thê sử dung chê đổ khac khổng phaị ma
vach, nêu muổn.
Phan tìch lap laị khổng hổ trợ cac tình nang sau:
• Yêu cau trửc tuyên va truyên kêt qua phan tìch bang Hê thổng thổng tin phổng thì
nghịêm
• Tử đổng chay laị
• Phan tìch mau trửc tịêp tử khay chửa kêt nổị vợị Hê thổng tử đổng hổa phổng thì
nghịêm
(Hê thổng đửợc kêt nổị vợị Hê thổng tử đổng hổa phổng thì nghịêm chì cổ thê sử dung
bang STAT đê thửc hịên phan tìch lap laị.)
• Xêt nghịêm ISE va LIH
• Chay laị phan tìch
• Van hanh STAT nhanh
• Mau thử trang, hịêu chuan hổac QC
• Chuyên sang day bình tịêp theo
C24330AF 4-39
Lập trình và xử lý mẫu
Thực hiện phân tích lặp lại
Trửợc khi chuyên hê thổng sang chê đổ phan tìch lap laị, hay thửc hịên cac vịêc sau:
• Xac nhan rang cac bình hịên đang sử dung (day 1) cổ đu xêt nghịêm đê tịên hanh phan
tìch. Nêu khổng, hay thay bình mợị.
• Xac nhan rang tat ca thuổc thử dung cho chê đổ lap laị đêu đửợc thửc hịên hịêu chuan
va QC hợp lê, nêu can.
Hình 4.22 Sample Program Format (Định dạng lập trình mẫu): Suppress Results (Ẩn kết
quả)
4-40 C24330AF
4
Lập trình và xử lý mẫu
Thực hiện phân tích lặp lại
Hình 4.23 Sample Program Format (Định dạng lập trình mẫu): Output Conc. (Xuất nồng
độ)
c. Nêu can, hay chổn Edit (Chỉnh sửa) [F1]. Chổn Output Conc.(Xuất nồng độ) rổị chổn
Save (Lưu) [F1].
d. Đê phan tìch khay chửa (bang khay đổ hổac trang), hay chổn Test (Xét nghiệm) >
Rack (Patient) (Khay chứa (Bệnh phẩm)) > Test Order (Yêu cầu xét nghiệm).
Đổị vợị phan tìch bang STAT, hay chổn STAT (STAT) > STAT (Patient) (STAT (Bệnh
phẩm)) > Test Order (Yêu cầu xét nghiệm).
Hê thổng sê hịên thị tab Test Order (Yêu cau xêt nghịêm).
e. Chổn Perform Replicates (Thực hiện phân tích lặp lại).
Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Perform Replicates (Thửc hịên phan tìch lap laị).
Hình 4.24 Hộp thoại Perform Replicates (Thực hiện phân tích lặp lại)
f. Chổn Replicate Order by Replicate Sequence (Lặp lại yêu cầu theo thứ tự lặp lại) hổac
Replicate Order by Test (Lặp lại yêu cầu theo xét nghiệm).
— Replicate Order by Replicate Sequence (Lặp lại yêu cầu theo thứ tự lặp lại): Vịêc
phan phổị sê xuat hịên trên tửng xêt nghịêm nổị tịêp nhau theo thử tử va lap laị
mổt sổ lan cu thê trong cung mổt yêu cau. Vì du: ABCABCABC. A, B hổac C bịêu
thị mổt xêt nghịêm hổa hổc rịêng.
C24330AF 4-41
Lập trình và xử lý mẫu
Thực hiện phân tích lặp lại
— Replicate Order by Test (Lặp lại yêu cầu theo xét nghiệm): Vịêc phan phổị sê lap
laị mổt sổ lan cu thê cho tửng xêt nghịêm va tịêp tuc vợị cac xêt nghịêm tịêp sau
theo thử tử. Vì du: AAAAABBBCC. A, B hổac C bịêu thị mổt xêt nghịêm hổa hổc
rịêng.
Hê thổng sê ap dung phương phap phan phổị đa chổn cho tat ca phan tìch lap laị ma
ban bat đau phan tìch trong bửợc 8.
g. Chổn OK (OK).
Hê thổng sê taổ chì muc cho cac phan tìch lap laị.
Ghi chú
Sau khi tạo chỉ mục cho các phân tích lặp lại, hệ thống sẽ hiển thị Exit
Replicates?(Thoát phân tích lặp lại?) trong vùng trạng thái cho
đến khi bạn thoát khỏi chế độ phân tích lặp lại.
2 Lap trình xêt nghịêm trong tab Test Order (Yêu cau xêt nghịêm).
a. Đổị vợị phan tìch khay chửa:
1. Trong Type (Loại), chổn lổaị mau.
2. Đổị vợị ma vach, hay nhap sổ ma vach cua mau vaổ Sample ID (ID mẫu).
Ghi chú
Ở chế độ tuần tự, bạn có thể nhập giá trị vào trường Sample ID (ID mẫu).
Hãy nhập tối đa 26 ký tự chữ và số để xác định mẫu.
3. Nêu ban pha lổang mau thu cổng, hay nhap ty lê pha lổang mau vaổ trửợng
Sample Dilution Rate (Tỷ lệ pha loãng mẫu).
4-42 C24330AF
4
Lập trình và xử lý mẫu
Thực hiện phân tích lặp lại
4. Chổn cac xét nghịêm đê chay trên mau. Cac xêt nghịêm đa chổn đửợc tổ sang
mau lam.
b. Đổị vợị phan tìch bang STAT:
Ghi chú
Nhập tối đa 20 lần lặp lại mẫu hoặc xét nghiệm. Tham khảo ví dụ cho từng phương
pháp được chọn.
a. Nêu ban chổn xêt nghịêm Replicate Order by Replicate Sequence (Lặp lại yêu cầu theo
thứ tự lặp lại) ợ bửợc 1.f, thì hê thổng sê tử đổng chổn Sample Replicates (Lặp lại
mẫu). Hay nhap sổ lan Sample Replicates (Lặp lại mẫu).
Muc nhap nay ap dung cung mổt sổ lan lap laị cho tat ca xêt nghịêm đửợc yêu cau. Vì
du: bat ky dau đau dổng naổ sau đay đêu cho thay lap trình hợp lê vợị tổng sổ ≤20
lan lap laị cho mổị mau.
— A (5), B (5), C (5), D (5)
— A (10), B (10)
— A (20)
C24330AF 4-43
Lập trình và xử lý mẫu
Thực hiện phân tích lặp lại
Hình 4.26 Hộp thoại Replicates (Phân tích lặp lại) có nút Test Item Replicates (Lặp lại
mục xét nghiệm) được chọn
b. Nêu ban chổn Replicate Order by Test (Lặp lại yêu cầu theo xét nghiệm) trong bửợc
1.f, hay chổn Sample Replicates (Lặp lại mẫu) hổac Test Item Replicates (Lặp lại mục
xét nghiệm).
— Nêu ban chổn Sample Replicates (Lặp lại mẫu), hay nhap sổ lan Sample
Replicates (Lặp lại mẫu). Muc nhap nay ap dung sổ lan lap laị như nhau cho tat
ca cac xêt nghịêm đa yêu cau. Vì du: bat ky dau đau dổng naổ sau đay đêu cho
thay lap trình hợp lê vợị tổng sổ ≤20 lan lap laị cho mổị mau.
— A (5), B (5), C (5), D (5)
— A (10), B (10)
— A (20)
Hình 4.27 Hộp thoại Replicates (Phân tích lặp lại) có nút Sample Replicates (Lặp lại mẫu)
được chọn
— Nêu ban chổn Test Item Replicates (Lặp lại mục xét nghiệm), hay nhap sổ lan lap
laị xêt nghịêm cho tửng xêt nghịêm đa chổn. Sổ lan lap laị cho mổị xêt nghịêm
đa chổn cổ thê khac nhau. Vì du: bat ky dau đau dổng naổ sau đay đêu cho thay
lap trình hợp lê vợị tổng sổ ≤20 lan lap laị cho mổị mau.
— A (5), B (4), C (6), D (2)
— A (10), B (5)
— A (20)
4-44 C24330AF
4
Lập trình và xử lý mẫu
Thực hiện phân tích lặp lại
Hình 4.28 Hộp thoại Replicates (Phân tích lặp lại) có nút Test Item Replicates (Lặp lại
mục xét nghiệm) được chọn
5 Chổn OK (OK).
Hê thổng sê hịên thị sổ lan lap laị trong dau ngổac đơn sau mổị xêt nghịêm ợ tab Test
Order (Yêu cau xêt nghịêm).
Ghi chú
Hệ thống sẽ áp dụng số lần lặp lại cho tất cả các xét nghiệm đã yêu cầu. Chỉ các xét
nghiệm đã chọn có màu lam mới được xử lý.
Hình 4.29 Hiển thị số lần lặp lại mẫu trong tab Test Order (Yêu cầu xét nghiệm)
Hình 4.30 Hiển thị số lần lặp lại mục xét nghiệm trong tab Test Order (Yêu cầu xét nghiệm)
6 Tịên hanh lửa chổn tuy theo vịêc ban đang lap trình theo Mau hay theo Thử tử lổ.
a. Nêu ban đang lap trình theo Mau, hay hổan thanh cac bửợc sau:
C24330AF 4-45
Lập trình và xử lý mẫu
Thực hiện phân tích lặp lại
4. Đê lap trình thêm thử tử lổ, hay lap laị cac bửợc 2 đên 6.
Ghi chú
Để kiểm tra lập trình, hãy chọn Pending List (Danh sách chờ) [F4].
8 Đê bat đau phan tìch, hay chổn Start (Bắt đầu) cho Rack Analysis (Phan tìch khay chửa)
hổac chổn STAT Start (Bat đau STAT) trong giao dịên phan mêm cho phan tìch bang
STAT.
1. Chổn Result (Kết quả) > Sample Manager (Trình quản lý mẫu).
2. Chổn tab Data Statistics (Thổng kê dử lịêu). Hê thổng hịên thị tab Main (Chình).
Ghi chú
Nếu không tìm thấy chỉ mục hoặc chỉ mục có màu xám, hãy thực hiện các
bước phụ sau đây để có được chỉ mục mong muốn.
a. Chổn Result (Kết quả) > Sample Manager (Trình quản lý mẫu).
b. Chổn Find (Tìm) [F3].
4-46 C24330AF
4
Lập trình và xử lý mẫu
Thực hiện phân tích lặp lại
c. Chổn ổ Data Replicates (Lặp lại dữ liệu). (Chì tìm kịêm dử lịêu đửợc đo bang
tuy chổn Replicates (Lap laị).)
Hình 4.32 Data Statistics (Thống kê dữ liệu): Search Results (Kết quả tìm kiếm)
a. Trong Sample Kind (Kiểu mẫu), chổn kịêu mau can tìm kịêm.
b. Nhap mổt sổ mau hổac ID mau cu thê đê tìm kịêm theo yêu cau.
— Theo mac định, cac trửợng Search by Sample No. (Tìm kiếm theo số
mẫu) va Search by Sample ID (Tìm kiếm theo ID mẫu) sê tìm kịêm tat ca
(đửợc bịêu thị bang dau *) cac sổ mau va ID mau.
— Nêu ban muổn chổn mổt pham vi mau, hay nhap mổt pham vi cu thê
cho Sample No. (Số mẫu). Ban khổng sử dung đửợc chửc nang tìm kịêm
cho pham vi ID mau.
c. Trong trửợng Type (Loại), hay chổn lổaị mau can tìm kịêm.
7. Chổn tab Statistics (Thổng kê) đê hịên thị sổ lịêu thổng kê dử lịêu trong tab
Statistics (Thổng kê).
C24330AF 4-47
Lập trình và xử lý mẫu
Thực hiện phân tích lặp lại
Hình 4.33 Tab Data Statistics (Thống kê dữ liệu): Statistics (Thống kê)
Sổ lịêu thổng kê dử lịêu bao gổm sổ địêm dử lịêu, gịa trị trung bình, đổ lêch
chuan, CV (%), pham vi, kêt qua tổị đa va tổị thịêu.
a. Chổn Test Name (Tên xét nghiệm) đê hịên thị cac xêt nghịêm theo thử tử sổ
xêt nghịêm tử 1 đên 120. Chổn Number of Data (Số lượng dữ liệu) đê hịên thị
cac xêt nghịêm tử sổ lửợng địêm dử lịêu cao nhat đên thap nhat. Chổn CV
(%) đê hịên thị cac xêt nghịêm tử CV cao nhat tợị thap nhat.
b. Chổn tổị đa 12 xêt nghịêm đê hịên thị sổ lịêu thổng kê dử lịêu trong cac tab
Chart View (Xem bịêu đổ), Data View (Xem dử lịêu) hổac Histogram (Bịêu
đổ tan suat).
b. Xac nhan kêt qua phan tìch trong cac man hình Sample Manager (Trình quan ly
mau) (Result (Kết quả) > Sample Manager (Trình quản lý mẫu)), Sample Status (Trang
thaị mau) (Result (Kết quả) > Sample Status (Trạng thái mẫu)) va Reaction Monitor
(Theo dổị phan ửng) (Result (Kết quả) > Sample Manager (Trình quản lý mẫu) >
Reaction Monitor (Theo dõi phản ứng)).
Hê thổng sê hịên thị sổ lan lap laị trong ngổac đơn sau mổị xêt nghịêm hổac sổ mau. Vì
du: ALT(2) hổac 0001(2)
4-48 C24330AF
4
Lập trình và xử lý mẫu
Thực hiện phân tích lặp lại
Hình 4.34 Màn hình Trang chủ Replicates (Phân tích lặp lại)
Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Replicates (Phan tìch lap laị).
c. Chổn OK (OK).
Hê thổng sê taổ mổt chì muc va nut Exit Replicates? (Thoát phân tích lặp lại?) khổng
cổn hịên thị trong vung trang thaị nửa.
11 Nêu ban đa chuyên sang chê đổ khổng phaị ma vach, hay lap trình chê đổ nhan dang
mau trợ vê caị đat ban đau: CONFIG. (CẤU HÌNH) > Analysis Mode (Chế độ phân tích).
12 Nêu ban đa thửc hịên bửợc 1.d, hay lap trình tuy chổn Analytical Measuring Range Error
(Lổị pham vi đo lửợng phan tìch) trợ vê caị đat ban đau: CONFIG. (CẤU HÌNH) > Format
(Định dạng) > Sample Program Format (Định dạng lập trình mẫu).
C24330AF 4-49
Lập trình và xử lý mẫu
Thực hiện phân tích lặp lại
4-50 C24330AF
CHƯƠNG 5
Giám sát hệ thống và kết quả
Giám sát phân tích
Trang thaị hê thổng đửợc cap nhat lịên tuc trong khi hê thổng hổat đổng. Qua trình đửợc
giám sát lịên tuc.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cach theo dổị kêt qua, hay tham khaổ DxC 700 AU Reference
Manual.
Đê bịêt thêm thổng tin vê khac phuc sử cổ va hanh đổng khac phuc, hay tham khaổ Khac
phuc sử cổ vợị thuổ́c thử, chat hịêu chuan, mau đổị chửng va mau bênh pham.
Ghi chú
C24330AF 5-1
Giám sát hệ thống và kết quả
Giám sát phân tích
Ghi chú
Mẫu chạy lại được xác định trên màn hình Sample Status (Trạng thái mẫu) (RESULT (KẾT
QUẢ) > Sample Status (Trạng thái mẫu)) với 0001 (Rerun) (0001 (Chạy lại)),
trên màn hình Realtime Display (Hiển thị thời gian thực) (RESULT (KẾT QUẢ) > Realtime
Display (Hiển thị thời gian thực)) với 0001-R và trên báo cáo in với (R) theo xét
nghiệm chạy lại.
1 Chổn RESULT (KẾT QUẢ) > Sample Status (Trạng thái mẫu).
Hê thổng hịên thị man hình Results (Kêt qua): Sample Status (Trang thaị mau).
Hình 5.1 Màn hình Results (Kết quả): Sample Status (Trạng thái mẫu)
5-2 C24330AF
5
Giám sát hệ thống và kết quả
Giám sát phân tích
Bảng 5.2 Các mục trên màn hình Sample Status (Trạng thái mẫu)
Mục Mô tả
View mode (Chế độ Hiển thị chế độ xem hiện tại, Static (Tĩnh) hoặc Realtime (Thời gian thực).
xem)
Sample No. (Số mẫu) Số mẫu được tô sáng theo màu khay chứa.
Cup Position (Vị trí ID khay chứa và vị trí cốc được tô sáng theo màu khay chứa.
cốc)
Order (Yêu cầu) Thời gian cốc trong khay chứa đi qua bộ dò cốc trên đai vận chuyển khay
chứa.
Status (Trạng thái) In Process (Đang xử lý) trong khi phân tích mẫu hoặc Done
(Hoàn thành) sau khi phân tích xong.
Results (Kết quả) Thời gian hoàn thành dự kiến trong quá trình phân tích mẫu hoặc Error (Lỗi)
nếu kết quả có cờ.
Ghi chú
Để tìm kiếm theo tên bệnh nhân, hãy nhập Tên bệnh nhân
làm tiêu đề trong phần <Patient Information> (Thông tin
bệnh nhân) của màn hình Sample Program Format (Định
dạng lập trình mẫu) (CONFIG. (CẤU HÌNH) > Format (Định
dạng) > Sample Program Format (Định dạng lập trình mẫu)).
Đối với trường Representation-1 (Trình bày-1), chọn số cho
mục nhập.
Để tìm kiếm theo thông tin nhân khẩu của bệnh nhân, hãy
nhập tên của thông tin nhân khẩu làm tiêu đề trong phần
<Patient Information> (Thông tin bệnh nhân) của màn hình
Sample Program Format (Định dạng lập trình mẫu). Đối với
trường Representation-2 (Trình bày-2), chọn số cho mục
nhập. Khi lập trình Representation-2 (Trình bày-2), bạn
không thể tìm kiếm theo ID mẫu.
Rerun (Chạy lại) [F3] Hiển thị hộp thoại Rerun (Chạy lại). Bạn có thể yêu cầu xét nghiệm chạy lại
cho các mẫu mình chọn.
C24330AF 5-3
Giám sát hệ thống và kết quả
Giám sát phân tích
Bảng 5.2 Các mục trên màn hình Sample Status (Trạng thái mẫu) (Tiếp tục)
Mục Mô tả
Switch to Static View Chuyển đổi giữa Switch to Static View (Chuyển sang chế độ xem tĩnh)
(Chuyển sang chế độ [F4] và Switch to Realtime View (Chuyển sang chế độ xem trong thời
xem tĩnh) [F4] gian thực) [F4]. Chọn Switch to Static View (Chuyển sang chế độ xem
hoặc
tĩnh) [F4] sẽ tạm thời ngừng cập nhật danh sách trạng thái mẫu. Sử dụng
chức năng này để xem xét trạng thái của mẫu đã xử lý. Danh sách trạng thái
Switch to Realtime mẫu không phản ánh bất kỳ nội dung cập nhật nào trên trạng thái mẫu nếu
View (Chuyển sang chọn Switch to Static View (Chuyển sang chế độ xem tĩnh) [F4]. Chọn
chế độ xem trong Switch to Realtime View (Chuyển sang chế độ xem trong thời gian
thời gian thực) [F4] thực) [F4] sẽ tiếp tục cập nhật danh sách trạng thái mẫu.
Reaction Monitor Hiển thị màn hình Reaction Monitor (Theo dõi phản ứng).
(Theo dõi phản ứng)
[F6]
Sample Manager Lối tắt đến màn hình Results (Kết quả): Sample Manager (Trình quản lý mẫu)
(Trình quản lý mẫu) (RESULT (KẾT QUẢ) > Sample Manager (Trình quản lý mẫu)). Để biết
thêm thông tin, hãy tham khảo Tìm kiếm kết quả để xem, in hoặc gửi tới LIS.
ISE Calibration (Hiệu Lối tắt đến tab ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE): Calibration (Hiệu chuẩn)
chuẩn ISE) (MAINT. (BẢO DƯỠNG) > ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) >
Calibration (Hiệu chuẩn)). Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo Kiểm
tra trạng thái ISE.
Ghi chú
Hệ thống sẽ hiển thị thứ tự sắp xếp danh sách bằng cách tô sáng tên trường Sample
No. (Số mẫu), Cup Position (Vị trí cốc), Sample ID (ID mẫu), Order (Yêu cầu), Status
(Trạng thái), Results (Kết quả) hoặc Calibrator Name / Control Name (Tên chất hiệu
chuẩn / Tên chất kiểm chuẩn).
Ghi chú
Bạn có thể lập trình hai mục thông tin nhân khẩu học của bệnh nhân do người vận
hành xác định. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo DxC 700 AU Reference
Manual.
2 Chọn mộ̉t mãu, sau đó chọn Detail (Chi tiết) để xem thổng tin chi tịết vê mau.
Hê thổng sê hịên thị tên xêt nghịêm kêm theo kêt qua khi đa cổ đay đu kêt qua hổac thợị
gian hổan thanh ửợc tình cho xêt nghịêm đang đửợc xử ly.
Ghi chú
Bạn có thể mở tab Detail (Chi tiết) bằng cách chọn mẫu.
5-4 C24330AF
5
Giám sát hệ thống và kết quả
Giám sát phân tích
Hình 5.2 Màn hình Results: Detail (Kết quả: Chi tiết)
3 Chọn Realtime Display (Hiển thị thời gian thực) để xem kết quả cua mãu.
Hê thổng hịên thị cac xét nghịệm khổng cổ cợ bàng mau đen va các xét nghịệm có cợ
bàng mau đổ. Tab All (Tat ca) hịên thị cac mau theo thử tử hổan thanh khi tat ca cac xét
nghịệm yêu cau cho mau đa hổan tat. Tab Quick (Nhanh) chỉ hịển thị kết quả từ bang
STAT. Tab Quick (Nhanh) hịển thị các xét nghịệm ISE và nhửng xét nghịệm chỉ có thuổ́c
thử R1 với các địểm đọc trước P10, khi xét nghịệm hoàn tát. Tab ISE hịển thị các xét
nghịệm ISE khi xét nghịệm ISE hoàn tát.
C24330AF 5-5
Giám sát hệ thống và kết quả
Giám sát phân tích
Hình 5.3 Tab Realtime Display: All (Hiển thị thời gian thực: Tất cả)
Mau cua cac bổ phan hê thổng cho bịêt trang thaị cua chung.
Bảng 5.3 Analyzer Status (Trạng thái máy phân tích)
Màu Trạng thái
Lục Không có lỗi.
Vàng Lỗi không nghiêm trọng. Bạn có thể bắt đầu phân tích.
Đỏ Lỗi nghiêm trọng. Bạn không thể bắt đầu phân tích.
5-6 C24330AF
5
Giám sát hệ thống và kết quả
Giám sát phân tích
Hình 5.4 Màn hình Home (Analyzer Status) (Trang chủ (Trạng thái máy phân tích))
1. Trạng thái bề mặt máy phân tích 4. Trạng thái thuốc thử ISE
2. Trạng thái bộ cấp khay chứa 5. Trạng thái máy in, LIS và PROService
3. Trạng thái thùng chứa máy phân tích
2 Xac nhan rang cac bổ phan hê thổng nam trong gịợị han đửợc chap nhan (mau xanh
luc). Kịêm tra cac địêu kịên mau vang hổac đổ.
a. Kịêm tra trang thaị bê mat may phan tìch. Kịêm tra cac địêu kịên mau vang hổac đổ.
Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Trang thaị mat trên cua may phan tìch.
b. Kịêm tra trang thaị bổ cap khay chửa. Kịêm tra cac địêu kịên mau vang hổac đổ. Đê
bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Trang thaị bổ cap khay chửa.
c. Kịêm tra trang thaị thung chửa may phan tìch. Kịêm tra cac địêu kịên mau vang hổac
đổ. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Trang thaị thung dung dịch cua may phan
tìch.
d. Kịêm tra trang thaị thuổc thử ISE. Kịêm tra cac địêu kịên mau vang hổac đổ. Đê bịêt
thêm thổng tin, hay tham khaổ Trang thaị thuổ́c thử ISE.
e. Kịêm tra trang thaị may in, LIS va PROService. Kịêm tra bat cử địêu kịên mau đổ naổ.
Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Trang thaị may in, LIS va PROService.
C24330AF 5-7
Giám sát hệ thống và kết quả
Giám sát phân tích
Hình 5.5 Trạng thái mặt trên của máy phân tích
Coolant (Chat lam mat): hịên thị nhịêt đổ chat lam mat.
Ghi chú
Nếu cóng không đạt hiệu chuẩn quang, trạng thái có thể là màu vàng hoặc đỏ, tùy
thuộc vào hệ thống được Beckman Coulter lập trình.
5-8 C24330AF
5
Giám sát hệ thống và kết quả
Giám sát phân tích
ISE (ISE) hịên thị trang thaị cua ISE (Stop (Dừng), Ready (Sẵn sàng) hổac Measure (Đo)).
Ghi chú
Khi DxC 700 AU kết nối với Hệ thống tự động hóa phòng thí nghiệm, thì hệ thống sẽ
không hiển thị bộ phận cấp khay chứa.
C24330AF 5-9
Giám sát hệ thống và kết quả
Giám sát phân tích
Bảng 5.8 Trạng thái bộ cấp khay chứa tự động chạy lại (Tiếp tục)
Màu Status (Trạng thái)
Văn bản Bật Tự động chạy lại được lập trình thành Enabled
(Bật).
Tắt Tự động chạy lại được lập trình thành Disabled (Tắt)
(không khả dụng).
Lỗi Bộ cấp khay chứa tự động chạy lại gặp lỗi.
Hình 5.7 Trạng thái thùng dung dịch của máy phân tích
Trạng thái của Thùng nước đã khử ion, Thùng dung dịch rửa pha loãng, Thùng dung dịch rửa
và Bể dung dịch rửa
Hê thổng sê hịên thị trang thaị cua thê tìch dung dịch trong thung nửợc đa khử ion (D.I.
Water), thung dung dịch rửa pha lổang (Diluted Wash Sol.), thung dung dịch rửa (Wash
Solution) va bê dung dịch rửa (Wash Sol. Reservoir).
Bảng 5.10 Trạng thái của Thùng nước đã khử ion, Thùng dung dịch rửa pha loãng và Bể dung
dịch rửa
Màu Trạng thái
Lục Bình thường
Vàng Quá đầy
Đỏ Không đủ
5-10 C24330AF
5
Giám sát hệ thống và kết quả
Giám sát phân tích
Ghi chú
Trạng thái chuyển sang quá đầy khi cảm biến phao trên của thùng chứa di chuyển đến vị
trí cao nhất. Trạng thái chuyển sang không đủ khi cảm biến phao dưới của thùng chứa
di chuyển đến vị trí thấp nhất.
Trạng thái thùng chất thải lỏng đậm đặc, Thùng chất thải lỏng pha loãng và Thùng chân không
Hê thổng sê hịên thị trang thaị cua thê tìch chat lổng trong thung chát thải lỏng đam đac
(Conc. Waste), thung chat thải lỏng pha lổang (Waste) va thung chan khổng.
Bảng 5.12 Trạng thái thùng chất thải lỏng đậm đặc, Thùng chất thải lỏng pha loãng và Thùng
chân không
Màu Trạng thái
Lục Bình thường
Đỏ Đầy
Ghi chú
Liên hệ với Beckman Coulter nếu hệ thống hiển thị màu đỏ cho bất kỳ thùng nào.
Ghi chú
Khi mục có màu xám, tức là chức năng đó chưa được bật.
Ghi chú
Một số lỗi máy in khiến hệ thống hiển thị máy in màu đỏ, thông báo màu đỏ trên màn
hình Home (Trang chủ) và lỗi in trong hộp thoại Start (Bắt đầu). Trong khi in, Printer
Control (Điều khiển máy in) [F5] sẽ hiển thị trong vùng nút chức năng trên màn hình
Home (Trang chủ). Để xóa lỗi và tiếp tục vận hành bình thường, hãy chọn Printer
C24330AF 5-11
Giám sát hệ thống và kết quả
Giám sát phân tích
Control (Điều khiển máy in) [F5] cho các tùy chọn để tiếp tục (in các thông tin chưa in)
hoặc hủy tác vụ in.
Ban cổ thê sử dung dịch vu hổ trợ tử xa cho DxC 700 AU sau khi ky thổa thuan PROService.
Đê bịêt thêm thổng tin vê thổa thuan PROService, hay lịên hê vợị Beckman Coulter.
Dịch vu Chia sê man hình tử xa cho phêp Đaị dịên hổ trợ cua Beckman Coulter xem va kịêm
sổat man hình phan mêm DxC 700 AU khi ban cap quyên. Thổng baổ sê hịên thị trên bảng
địều khịển khi Đaị dịên hổ trợ cua Beckman Coulter yêu cau bat đau Chia sê man hình tử xa.
1 Chổn OK (OK) đê chap nhan yêu cau Chia sê man hình tử xa. Đaị dịên hổ trợ cua
Beckman Coulter sê xem va kịêm sổat man hình phan mêm DxC 700 AU.
2 Chổn Cancel (Hủy) đê tử chổị yêu cau Chia sê man hình tử xa. Đaị dịên hổ trợ cua
Beckman Coulter sê khổng xem hổac địêu khịên đửợc man hình phan mêm DxC 700 AU.
Hê thổng hịên thị trang thaị cua thê tìch chat lổng trong bình Dung dịch tham chịêu ISE,
bình Dung dịch chuan trung bình ISE, bình Dung dịch đêm ISE. Đê bịêt thêm thổng tin, hay
tham khaổ Thay thuổc thử ISE.
5-12 C24330AF
5
Giám sát hệ thống và kết quả
Giám sát phân tích
Nêu ban chổn nut REF (THAM CHIẾU), MID (TRUNG BÌNH) hổac BUF (ĐỆM), hê thổng sê hịên
thị tab Reagent Management (Quan ly thuổ́c thử): ISE (ISE) (REAGENT (THUỐC THỬ) >
Reagent Management (Quản lý thuốc thử) > ISE (ISE)).
Hình 5.10 Tab Reagent Management (Quản lý thuốc thử): ISE (ISE)
1 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) > Calibration (Hiệu
chuẩn).
C24330AF 5-13
Giám sát hệ thống và kết quả
Giám sát phân tích
Hình 5.11 Tab ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE): Calibration (Hiệu chuẩn)
READY (SẴN Lục Sẵn sàng bắt đầu phân tích hoặc bảo dưỡng.
SÀNG)
STOP (DỪNG) Vàng ISE đang ở trạng thái Stop (Dừng). Chọn ISE Ready (ISE
sẵn sàng) [F4] để chuyển ISE sang trạng thái Ready
(Sẵn sàng).
b. Kịêm tra trang thaị địên cửc. Trang thaị địên cửc cho bịêt gịa trị đổ dổc gan nhat cổ
nam trong pham vi danh cho Na, K va Cl khổng.
Bảng 5.16 Trạng thái điện cực
Màu Mô tả
Lục Giá trị độ dốc nằm trong phạm vi chấp nhận được và hiệu chuẩn ISE đã
được thực hiện trong vòng 24 giờ.
5-14 C24330AF
5
Giám sát hệ thống và kết quả
Giám sát phân tích
Vàng
— Giá trị độ dốc không nằm trong phạm vi chấp nhận được.
— Không thực hiện hiệu chuẩn ISE trong vòng 24 giờ. Hệ thống sử dụng
kết quả hiệu chuẩn ISE gần nhất.
c. Kịêm tra trang thaị thuổc thử. Trang thaị thuổc thử cho bịêt cổ đu Dung dịch đêm
ISE, Dung dịch chuan trung bình ISE va Dung dịch tham chịêu ISE khổng.
Bảng 5.17 Trạng thái thuốc thử ISE
Màu Mô tả
Lục Mức thuốc thử cao hơn cảm biến mức thuốc thử thấp cho biết có đủ
lượng thuốc thử.
Vàng Mức thuốc thử thấp hơn cảm biến mức thuốc thử thấp cho biết lượng
thuốc thử không đủ.
3 Kịêm tra bang <Result> (Kêt qua). Bang <Result> (Kêt qua) cổ chửa ban ghi cac gịa trị
đổ dổc ma hê thổng nhan đửợc tử qua trình hịêu chuan. Ban cung cổ thê xem bịêu đổ đổ
dổc ợ định dang đổ thị danh cho Na, K va Cl.
a. Sổ trong cổt Date/Time (Ngay/thợị gian) cho bịêt ngay va thợị gian thửc hịên hịêu
chuan.
b. Gịa trị trong cổt Slope (Đổ dổc) cho bịêt đổ dổc hịêu chuan cua Na, K va Cl. Gịa trị đổ
dổc lợn cho bịêt đổ dổc đửng hơn (kha nang lợn hơn).
Xac nhan rang kêt qua nam trong pham vi lịêt kê trong bang <Acceptable Calibration
Range> (Pham vi hịêu chuan chap nhan đửợc) hịên thị bên dửợị bang <Result> (Kêt
qua).
c. Gịa trị trong cổt MID Solution Factor (Hê sổ dung dịch trung bình) cho bịêt gịa trị ma
hê thổng thu đửợc tử nổng đổ cua Dung dịch chuan trung bình ISE đê thịêt lap gịa trị
tham chịêu khi đo nổng đổ ion Na, K va Cl.
d. Đê xem bịêu đổ đổ dổc dửợị dang đổ thị, hay chổn Graph Display (Hiển thị đồ thị)
[F5].
C24330AF 5-15
Giám sát hệ thống và kết quả
Tắt xét nghiệm
Hình 5.12 Tab ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE): Calibration (Hiệu chuẩn) (Hiển thị đồ
thị)
e. Đê kịêm tra bịêu đổ đổ dổc cho tửng lổaị mau, hay chổn Switch (Chuyển) đê thay đổị
gịửa Huyêt thanh va Nước tịểu.
Hê thổng sê hịên thị 30 gịa trị đổ dổc gan đay nhat trong bịêu đổ. Xac định bịêu đổ
đổ dổc Na, K va Cl theo mau. Phìa bên traị cua bịêu đổ, hê thổng hịên thị cac gịa trị
đổ dổc Na, K va Cl cao nhat va thap nhat.
Mac du cac gịa trị đổ dổc Cl la gịa trị am, bịêu đổ đổ dổc hịên thị cac gịa trị tuyêt đổị
cua chung.
4 Đê xem laị bang <Result> (Kêt qua), hay chổn Data Display (Hiển thị dữ liệu) [F5].
Ban cổ thê bat hổac tat xêt nghịêm trong chê đổ MEASURE (ĐO) bang cach chổn xêt nghịêm,
sau đổ chổn OK (OK) trong hổp thổaị Disabled Tests (Xêt nghịêm đa tat).
Hê thổng sê hịên thị va in xêt nghịêm đa tat vợị cợ / cho bịêt xêt nghịêm đa đửợc yêu cau,
nhưng khổng đửợc thửc hịên.
Cac caị đat trong hổp thổaị Disabled Tests (Xêt nghịêm đa tat) van hổat đổng cho đên khi
ban taổ chì muc mợị hổac tat hê thổng (Kêt thuc quy trình). Ban cung cổ thê bat xêt nghịêm
đa tat. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Bat xêt nghịêm đa tat.
5-16 C24330AF
5
Giám sát hệ thống và kết quả
Đánh giá kết quả đối với cờ và biến cố
1 Chổn Disabled Tests (Xét nghiệm đã tắt) [F7] trong man hình Home (Trang chu).
Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Disabled Tests (Xêt nghịêm đa tat).
2 Chổn xêt nghịêm can tat. Hê thổng hịên thị xêt nghịêm bị tat bang mau luc.
3 Chổn OK (OK) đê lưu caị đat.
Ghi chú
Nếu một hoặc nhiều xét nghiệm bị tắt, hệ thống sẽ hiển thị thông báo Some tests
are disabled (Một số xét nghiệm đã bị tắt) trong phần ERROR
MESSAGE (THÔNG BÁO LỖI).
Đánh giá kêt qua bang cach sử dung man hình Sample Status (Tình trang mau) hổac ban in.
Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Man hình Sample Status (Trang thaị mau).
C24330AF 5-17
Giám sát hệ thống và kết quả
Đánh giá kết quả đối với cờ và biến cố
Đanh gịa tat ca cac kêt qua đê xem cổ bị gan cợ va xay ra bịên cổ hay khổng, rổị xac nhan
rang đa thửc hịên tat ca cac hanh độ̉ng khác phục.
Cộ̉t Level (Cáp độ̉) thể hịện cáp độ̉ bịên cổ (sổ́ hịệu và màu sác).
Bảng 5.18 Cấp độ biến cố
Cấp độ Màu Mô tả
Cấp độ 1 Đỏ Một tình trạng bất thường nghiêm trọng về hệ thống đang tồn
tại.
Cấp độ 2 Vàng Một tình trạng bất thường gây ảnh hưởng đến dữ liệu đang
tồn tại.
Cấp độ 3 Lục Không có bất thường hệ thống nào. Hệ thống sẽ hiển thị hộp
thoại thao tác.
5-18 C24330AF
5
Giám sát hệ thống và kết quả
Đánh giá kết quả đối với cờ và biến cố
Count (Số lượng) (nàm trên cùng bên phải) bịêu thị sổ lửợng bịên cổ trong pham vi ngay đa
chì định. Hê thổng cổ thê lưu trử va hịên thị tổị đa 4.096 trửợng hợp. Bạn có thể cuộ̉n bàng
thanh cuộ̉n.
Tử man hình Event Log (Nhat ky bịên cổ), ban cổ thê chổn:
• Copy to Disk (Sao chép sang ổ đĩa) [F2] – Lưu nhat ky bịên cổ ợ định dang CSV sang bổ
nhợ ngổaị hổac CD-R.
• Filter (Lọc) [F3] – Chổn địêu kịên lổc phan hịên thị nhat ky.
• Remove External Memory (Xóa bộ nhớ ngoài) [F4] – Chuan bị xổa bổ nhợ ngổaị hổac ổ
đìa flash.
• Details (Chi tiết) [F6] – Chổn mổt bịên cổ (tổ sang mau lam), rổị chổn Details (Chi tiết)
[F6], đê hịên thị mổ ta vê bịên cổ va nguyên nhan tịêm an cung như hanh đổng khac
phuc trong tab EVENT DETAILS (CHI TIẾT BIẾN CỐ).
• Refresh (Làm mới) [F7] – Quay laị nhat ky gan đay nhat.
• Print (In) [F8] – In danh sach bịên cổ trong man hình nhat ky đa lổc.
Ghi chú
Chi tiết về Nhật ký biến cố chỉ được cung cấp trong Event Log (Nhật ký biến cố). Hướng
dẫn sử dụng DxC 700 AU và DxC 700 AU Reference Manual không chứa những mô tả về
nhật ký biến cố và hành động khắc phục.
Giải thích các kết quả tăng mỡ máu, vàng da và tán huyết (LIH)
LIH cụ thể cho mẫu
Mổị mau sê đửợc in kêm theo cợ Bình thửợng (N) đên Cao bat thửợng (ABN-H) va Thap bat
thửợng (ABN-L) cho cac mửc đổ:
• Sử tang mợ mau (LIP)
• Vang da (ICT)
• Tan huyêt (HEM)
Hê thổng sê taổ tửng cợ đửợc xac định theo thổng sổ trong tab Test Volume and Methods
(Khổị lửợng va phương thửc xêt nghịêm): LIH (LIH) (CONFIG. (CẤU HÌNH) > Test Volume and
Methods (Khối lượng và phương thức xét nghiệm) > LIH (LIH)) đổị vợị xêt nghịêm LIH.
Bảng 5.19 Cờ LIH cụ thể cho mẫu
Tên Cờ
LIP (sự tăng mỡ N, +, ++, +++, ++++, +++++, ABN-H, ABN-L
máu)
ICT (vàng da) N, +, ++, +++, ++++, +++++, ABN-H, ABN-L
HEM (tán huyết) N, +, ++, +++, ++++, +++++, ABN-H, ABN-L
Kêt qua cổ cợ ABN-H (Cao bat thửợng) hổac ABN-L (Thap bat thửợng) cổ nghìa la lổ-gịc
tổan hổc xac định lửợng can thịêp đa khổng thanh cổng trong mổt hổac nhịêu đanh gịa nổị
bổ. Kịêm tra trửc quan mau đê xac định lửợng tang mợ mau, vang da va tan huyêt trong
mau.
C24330AF 5-19
Giám sát hệ thống và kết quả
Đánh giá kết quả đối với cờ và biến cố
Khi mửc chat can thịêp vửợt qua tịêu chì đửợc lap trình cho mổt xêt nghịêm cu thê trong
tab Test Volume and Methods (Khổị lửợng va phương thửc xêt nghịêm): General (Chung)
hổac tab ISE (ISE) (CONFIG. (CẤU HÌNH) > Test Volume and Methods (Khối lượng và phương
thức xét nghiệm) > General (Chung) hổac ISE (ISE)), hê thổng sê gan cợ l, i hổac h vaổ kêt qua
bị anh hửợng bợị sử tang mợ mau, vang da hổac tan huyêt.
Khi xét nghịệm LIH chưa đửợc thửc hịên trên mổt mau, hê thổng sẽ gan cợ n cho kêt qua.
Cac cờ n sẽ phan bịêt xét nghịệm LIH chưa đửợc thửc hịên va LIH khổng anh hửợng đên xét
nghịệm. Hê thổng thửợng taổ cợ n khi hêt thuổ́c thử LIH hổac khổng cổ yêu cau xét nghịệm
LIH.
Cảnh báo
Các nồng độ được liệt kê trong bảng là để tham khảo. Tùy thuộc vào hiệu ứng ma
trận với từng mẫu huyết thanh, một số kết quả có thể không đáp ứng được nồng độ
được liệt kê.
Theo IFU Bilirubin IFU trửc tịêp (vì du), cac chat can thịệp la:
• Tan huyêt: Khổng cổ can thịêp đang kê lên đên 10 mg/dL Hemolysate
• Sử tang mợ mau: Khổng cổ can thịêp đang kê lên đên 300 mg/dL Intralipid
Ghi chú
Thông tin can thiệp từ IFU Bilirubin trực tiếp (ví dụ) được cung cấp làm ví dụ. Đối với
thông tin can thiệp hiện tại về bilirubin trực tiếp, tham khảo IFU Bilirubin trực tiếp.
• Mổt đanh gịa hemoglobin ++ la tương đương với 100 đên 199 mg/dL trong mau. Vì IFU
Bilirubin trửc tịêp cho thay khổng cổ sử can thịêp đang kê lên đên 10 mg/dL, hê thổng
gan mổt cợ h trong ban in tới kêt qua DBIL đê chì ra rang hịêu suat cua xét nghịệm nay
cổ thê bị anh hửợng bợị tan huyêt.
• Mổt đanh gịa sử tang mợ mau + la tương đương với 40 đên 99 mg/dL Intralipid trong
mau. Vì IFU Bilirubin trửc tịêp cho thay khổng cổ sử can thịêp đang kê lên tợị 300
mg/dL, hê thổng khổng gan cợ l tợị kêt qua DBIL.
Thuốc thử
Hau hêt thuổ́c thử cua Beckman Coulter đêu ợ dang lổng va san sang đê đat vaổ buổng lanh
chửa thuổ́c thử sau khi thaổ nap. Nêu thuổ́c thử can pha chê, hay tham khaổ IFU thuổc thử
trửợc khi nap thuổc thử vaổ buổng lanh chửa thuổ́c thử.
Cac khay thuổc thử R1 va R2 sử dung vach ngan gịửa cac bình lổaị 15 mL, 30 mL, 60 mL va
120 mL, đổng thợị sử dung ổng nổị đê gịử bình đửng thuổ́c thử lổaị 15 mL va 30 mL cổ định
taị chổ.
DxC 700 AU cổ hai buổng lạnh chứa thuổ́c thử R1 va R2. Ban cổ thê sử dung ổng nổị bình 15
mL va 30 mL ợ mổt trong hai buổng lanh. Tuy nhịên, mổị buổng lanh sử dung vach ngan
rịêng nên khổng thê hổan đổị cac vach ngan. Cac vach ngan cho buổng lanh R1 cao hơn vach
ngan cho buổng lanh R2.
Thay ổng nổị nêu cac chổt bị hổng hổac khi ổng nổị khổng cổn khợp vaổ vị trì trên khay
thuổ́c thử.
Buổng lanh R1 chửa đửợc 60 bình thuổc thử, buổng lanh R2 chửa đửợc 48 bình. Lổ thuổ́c
thử 120 mL chịêm hai vị trì trên khay thuổ́c thử, do đổ lam gịam sổ lửợng bình thuổ́c thử tổị
đa tương ửng.
Ban cổ thê tịêp tuc sử dung ổng nổị hịên taị ma khổng bị gịan đổan, vì khổng cổ chênh lêch
vê hịêu suat gịửa ổng nổị thuổ́c thử mau trang hịên taị va ổng nổị thuổc thử mau lam mợị.
C24330AF 5-21
Giám sát hệ thống và kết quả
Quản lý thuốc thử
Nêu đổ trong suổt cua bình thuổ́c thử thương maị qua cao khịên cam bịên bình khổng thê
phat hịên, hay dan nhan như đửợc minh hổa trong Hình 5.16 Dan nhan vaổ bình thuổ́c thử.
Sổ hịêu bổ phan cua nhan la MU987900.
Khi ban sử dung bình thuổ́c thử thương maị, sổ lửợng xêt nghịêm hịên thị trên man hình
Reagent Management (Quan ly thuổ́c thử) cổ thê khac so vợị sổ lửợng xêt nghịêm cổn laị.
Hê thổng sử dung mửc chat lổng trong bình đê tình sổ lửợng xêt nghịêm. Do bình thương
maị khac vợị bình thuổc thử cua Beckman Coulter, kêt qua tình tổan cổ thê khổng chình xac.
Thận trọng
Bọt khí trong bình thuốc thử có thể gây trở ngại cho việc phân tích. Kiểm tra bình
thuốc thử xem có bọt khí hay không. Loại bỏ bọt khí bằng tăm bông trước khi cho nạp
thuốc thử.
Thận trọng
Không thêm thuốc thử mới vào bình hiện có. Thêm thuốc thử mới vào bình đang sử
dụng có thể ảnh hưởng đến kết quả.
5-22 C24330AF
5
Giám sát hệ thống và kết quả
Quản lý thuốc thử
Thận trọng
Khi bạn đổ thuốc thử, dung dịch rửa hoặc nước đã khử ion vào các bình
Beckman Coulter, không đổ quá thể tích tối đa. Thể tích tối đa phụ thuộc vào kích cỡ
bình. Nếu bình thuốc thử được nạp quá giới hạn mức chất lỏng tối đa, có thể xuất
hiện bọt khí và dẫn đến lỗi phát hiện mức chất lỏng.
1. Bình 15 mL 6. 12 mm
2. 8 mm 7. Mức chất lỏng tối đa
3. Bình 30 mL 8. Bình 120 mL
4. 4 mm 9. 10 mm
5. Bình 60 mL
C24330AF 5-23
Giám sát hệ thống và kết quả
Quản lý thuốc thử
Ghi chú
Beckman Coulter khuyên bạn nên lắp ống nối trong khi hệ thống ở chế độ STANDBY
(CHỜ) chứ không phải trong khi REAGENT PAUSE (TẠM DỪNG THUỐC THỬ).
1 Lap chổt ngan cua ổng nổị vaổ lổ trong khay thuổ́c thử.
2 Lap chổt daị cua ổng nổị vaổ vị trì cua lổ hình ổ van trong khay thuổ́c thử.
3 Ản ổng nổị xuổng cho đên khi ban nghe thay tịêng tach.
4 Xac nhan rang ổng nổị đửợc lap chac chan trên khay thuổ́c thử. Mat trên cua khay thuổ́c
thử (cổ sổ vị trì) phaị ngang bang vợị mat trên cua phan ổng nổị nhổ ra.
Hình 5.19 Xác nhận vị trí lắp ống nối trong khay thuốc thử
5-24 C24330AF
5
Giám sát hệ thống và kết quả
Quản lý thuốc thử
1 Giữ khay chứa thuổ́c thử sao cho thuổ́c thử khổng bị tràn.
2 Nang bộ̉ tịếp hợp theo hướng minh hổa trong Hình 5.20 Tháo ổng nổị ra khỏi khay chứa
thuổ́c thử.
Hình 5.20 Tháo ống nối ra khỏi khay chứa thuốc thử
1 Chổn REAGENT (THUỐC THỬ) > Reagent Management (Quản lý thuốc thử) > Details (Chi
tiết).
Hê thổng hịên thị tab Reagent Management (Quan ly thuổ́c thử): Details (Chi tịêt). Hê
thổng bịêu thị cac vị trì chì định (cổ định) bang dau hoa thị mau lam đửợc tổ sang ợ cổt
bên traị cổt Pos. (Vị trì).
Ghi chú
Trước khi chỉ định vị trí, xác nhận rằng trạng thái thuốc thử là Checked (Đã kiểm
tra). Nếu trạng thái thuốc thử là Unchecked (Chưa kiểm tra), hãy chọn Reagent
Check (Kiểm tra thuốc thử) [F5], sau đó chọn Reset (Đặt lại).
C24330AF 5-25
Giám sát hệ thống và kết quả
Quản lý thuốc thử
Hình 5.21 Tab Reagent Management (Quản lý thuốc thử): Details (Chi tiết)
2 Trên Reagent Display (Màn hình hiển thị thuốc thử), chổn Position (Vị trí).
3 Trong Content (Hàm lượng), chổn R1 (R1) đê gan vị trì trong buổng lanh R1.
Hình 5.22 Hộp thoại Edit (Chỉnh sửa) (Thuốc thử cố định)
c. (Tuy chổn) Trong Lot No. (Số lô), nhap sổ lổ theo quy trình cua phổng xêt nghịêm.
d. (Tuy chổn) Trong Bottle No. (SN) (Số bình (SN)), nhap sổ bình theo quy trình cua
phổng xêt nghịêm.
e. Trong Bottle Size (Kích cỡ bình), chổn kìch cợ bình thuổc thử.
f. Chổn OK (OK).
7 Nêu thuổc thử cổ mổt bình R2, lap laị cac bửợc tử 3 đên 6 vợị Content (Hàm lượng) đa
chổn cho R2 (R2).
8 Xac nhan rang hê thổng chì baổ cac vị trì chì định (cổ định) bang dau hoa thị trong cổt
bên traị cổt Pos. (Vị trì) .
10 Chổn Check Specified positions (Kiểm tra các vị trí chỉ định), sau đổ chổn vị trì ma ban đa
chì định.
Bịên cổ thổng baổ xuat hịên trong khi kịêm tra thuổc thử va hê thổng hịên thị Reagent ID
Read Error (Lỗi đọc ID thuốc thử) trong cổt Comment (Nhan xêt) trong Reagent
Management (Quản lý thuốc thử) > Details (Chi tiết) cho đên khi ID thuổ́c thử đửợc chình
sửa hổac bình thuổ́c thử đửợc lay ra khổị buổng lanh.
1 Chổn REAGENT (THUỐC THỬ) > Reagent Management (Quản lý thuốc thử) > Details (Chi
tiết).
2 Trên Reagent Display (Màn hình hiển thị thuốc thử), chổn Position (Vị trí).
C24330AF 5-27
Giám sát hệ thống và kết quả
Quản lý thuốc thử
5 Nhap ID thuổc thử cổ 20 ky tử ghi trên bình thuổc thử. Chổn OK (OK).
Hê thổng cap nhat thợị gian ổn định, ngay hêt han, sổ lổ va sổ bình trên hê thổng kêm
chu thìch No Volume to Process (Không có thể tích cần xử lý).
7 Chổn Check specified positions (Kiểm tra vị trí chỉ định) tử hổp thổaị Reagent Check
(Kịêm tra thuổc thử).
8 Chổn ca vị trì R1 va R2 cho thuổc thử vợị ID thuổ́c thử đa chình sửa.
9 Hê thổng sê thửc hịên kịêm tra thuổc thử va cap nhat trửợng RB Stability Remaining
(Đổ ổn định mau thử trang cổn laị) va Cal Stability Remaining (Đổ ổn định hịêu chuan
cổn laị).
Ghi chú
Trong khi phân tích mẫu đối chứng, chất hiệu chuẩn hoặc mẫu thử trắng, bạn không thể
chuyển hệ thống sang chế độ REAGENT PAUSE (TẠM DỪNG THUỐC THỬ) để thay hoặc
thêm thuốc thử.
Hê thổng sê kịêm tra thê tìch cổn laị trong lổ thuổ́c thử mổị lan hut. Khi thê tìch đat đên
mửc xêt nghịêm baổ đổng, hê thổng sê taổ bịên cổ Rx Reagent Insufficient (test,
p) (Thiếu thuốc thử kê đơn (xét nghiệm, p)).
5-28 C24330AF
5
Giám sát hệ thống và kết quả
Quản lý thuốc thử
Quan trọng
Luôn thay bình thuốc thử đã hết hoặc thêm bình thuốc thử mới vào vị trí chỉ định trong
hộp thoại Load (Nạp) (hiển thị khi bạn chọn Load (Nạp) [F2]). Nạp bình thuốc thử vào vị
trí có sọc cam gần với nút TRAY ROTATION (XOAY KHAY) cho R1 hoặc R2.
Quan trọng
Chuẩn bị trước khay thuốc thử R1 và R2 có vách ngăn và ống nối cho lọ 30 mL và 15 mL.
Ghi lại vị trí của các bình thuốc thử đã hết và kích thước bình dựa trên ống nối để thêm
bình thuốc thử mới chính xác ở chế độ MEASURE (ĐO). Vùng nạp thuốc thử nhỏ ở chế
độ MEASURE (ĐO) khiến khó lắp vách ngăn hoặc ống nối hơn ở chế độ MEASURE (ĐO).
Tham khảo Thuốc thử hoặc Thêm ống nối vào khay thuốc thử.
Thận trọng
Đối với các vị trí thuốc thử cố định, hệ thống sẽ không đọc ID thuốc thử. Hệ thống xác
định thuốc thử là thuốc thử được chỉ định cho vị trí đó. Xác nhận rằng thuốc thử nằm
ở đúng vị trí chỉ định.
Thận trọng
Không để hệ thống tạm dừng trong một thời gian dài. Khi bạn tạm dừng máy phân
tích trong một thời gian dài, nồng độ các mẫu trong cốc đựng mẫu sẽ tăng lên do quá
trình bốc hơi và sự bốc hơi đó có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Thận trọng
Không được lấy hoặc thêm khay chứa khi hệ thống tạm dừng, bởi vì nó có thể gây ra
lỗi tương thích.
Hệ thống hiển thị chế độ của máy phân tích là PAUSE (TẠM DỪNG) cho đến khi hệ
thống hoàn thành tất cả các mẫu đang xử lý. Khi máy phân tích chuyển sang chế độ
PAUSE (TẠM DỪNG), bạn có thể thêm thuốc thử và thực hiện kiểm tra thuốc thử.
Quan trọng
Sau khi thay hoặc thêm thuốc thử ở chế độ MEASURE (ĐO), bạn có thể tiến hành hiệu
chuẩn hoặc kiểm soát chất lượng (QC) từ bảng STAT, nếu cần.
Lưu ý rằng nếu bạn hoàn thành bước STAT table calibration (Hiệu chuẩn bảng STAT)
hoặc bước STAT table QC (QC bảng STAT) ở phần sau của quy trình này, hệ thống sẽ tiếp
tục nạp các khay chứa lên Vùng nạp khay chứa sau khi trạng thái bảng STAT chuyển
thành Dispensed (Đã phân phối).
1 Nêu ban can xac minh kêt qua hịêu chuan va kịêm sổat chat lửợng trửợc khi bat đau xử
ly laị mau bênh pham, hay hổan thanh cac bửợc phu sau đay:
C24330AF 5-29
Giám sát hệ thống và kết quả
Quản lý thuốc thử
2 Chổn REAGENT (THUỐC THỬ) > Reagent Management (Quản lý thuốc thử) > Main (Chính).
Hê thổng sê hịên thị tab Reagent Management (Quan ly thuổ́c thử): Main (Chình).
Hình 5.24 Tab Reagent Management (Quản lý thuốc thử): Main (Chính)
5-30 C24330AF
5
Giám sát hệ thống và kết quả
Quản lý thuốc thử
4 Nêu ban định thay bình thuổc thử đa hêt, hay chổn Insufficient and expires soon (Không
đủ và sắp hết hạn), sau đổ chổn Test (Xét nghiệm) rổị chổn xêt nghịêm can thay thê.
Hê thổng sê tổ sang cac trửợng đa chổn mau lam.
5 Nêu ban định thêm bình thuổc thử mợị, hay chổn All Bottles (Tất cả các bình), sau đổ
chổn Position (Vị trí), rổị chổn cac vị trì trổng can thêm cac bình thuổ́c thử.
Hê thổng sê tổ sang cac trửợng đa chổn mau lam.
Quan trọng
Chọn các tùy chọn cần thiết để nạp bình thuốc thử trước khi chọn Load (Nạp).
Nếu chọn Load (Nạp) [F2] trong quá trình chuyển tiếp sang chế độ REAGENT PAUSE
(TẠM DỪNG THUỐC THỬ) kéo dài 5 phút, mọi lựa chọn ban đầu sẽ bị hủy. Chỉ
những lựa chọn từ hộp thoại Load (Nạp) [F2] mới được đăng ký và chỉ (các) bình
thuốc thử này mới được thay thế.
Quan trọng
Trong khi chuyển từ chế độ MEASURE (ĐO) sang REAGENT PAUSE (TẠM DỪNG
THUỐC THỬ), hệ thống sẽ hiển thị: MEASURE REAG. PAUSE xx min. (TẠM
DỪNG ĐO THUỐC THỬ xx phút) ở vùng trạng thái. Khi đã chuyển hoàn toàn sang
chế độ REAGENT PAUSE (TẠM DỪNG THUỐC THỬ), hệ thống sẽ hiển thị: MEASURE
REAG. PAUSE (TẠM DỪNG ĐO THUỐC THỬ) ở vùng trạng thái.
xx min. (xx phút) Số phút còn lại để hệ thống chuyển hoàn toàn sang chế độ REAGENT
PAUSE (TẠM DỪNG THUỐC THỬ).
C24330AF 5-31
Giám sát hệ thống và kết quả
Quản lý thuốc thử
Ghi chú
Nếu giữ nguyên ở chế độ REAGENT PAUSE (TẠM DỪNG THUỐC THỬ) quá 15 phút,
hệ thống sẽ chuyển sang chế độ PAUSE (TẠM DỪNG). Thuốc thử đang nạp trong khi
chuyển chế độ sẽ dùng được sau khi chuyển chế độ.
Ghi chú
Để xác nhận vị trí và thuốc thử cần thay hoặc thêm, hãy chọn List Display (Hiển thị
danh sách) [F7], sau đó chọn hộp Display positions selected for loading (Hiển thị vị
trí được chọn để nạp).
Ghi chú
Để in danh sách thuốc thử cần nạp, hãy chọn tab Details (Chi tiết), sau đó chọn
Print (In) [F8].
Chọn hộp Only load positions (Chỉ vị trí nạp), sau đó chọn OK (OK).
Thận trọng
Để tránh bị thương do chuyển động của các bộ phận, không mở nắp trên.
Thận trọng
Không mở nắp to thuốc thử. Nếu bạn mở nắp to thuốc thử trong chế độ REAGENT
PAUSE (TẠM DỪNG THUỐC THỬ), thì hệ thống sẽ chuyển sang chế độ PAUSE (TẠM
DỪNG) hoặc STOP (DỪNG). Nếu hệ thống đang ở chế độ PAUSE (TẠM DỪNG), thì
bạn không thể thực hiện kiểm tra thuốc thử hoặc khởi động lại chế độ MEASURE
(ĐO) khi hệ thống hiển thị MEASURE (ĐO) => PAUSE (TẠM DỪNG) ở vùng trạng
thái. Chờ cho đến khi hệ thống hiển thị PAUSE (TẠM DỪNG) ở vùng trạng thái (lên
đến 22 phút). Nếu hệ thống chuyển sang chế độ STOP (DỪNG), thì tất cả các mẫu
đang xử lý đều bị hủy bỏ. Chọn nút Reset (Đặt lại) để đặt lại hệ thống về chế độ
STANDBY (CHỜ). Bạn cần nạp lại các mẫu chưa hoàn thành để xử lý.
5-32 C24330AF
5
Giám sát hệ thống và kết quả
Quản lý thuốc thử
Thận trọng
Không mở nắp nhỏ buồng lạnh chứa thuốc thử khi đèn LED ROTATION (XOAY)
(đèn LED màu hổ phách) cạnh nút TRAY ROTATION (XOAY KHAY) nhấp nháy. Đèn
LED ROTATION (XOAY) (đèn LED màu hổ phách) nhấp nháy khi các thành phần của
thuốc thử đang chuyển động.
12 Lap laị cac bửợc 8 đên 11 cho đên khi ban thay hổac thêm tat ca cac lổ.
13 Chổn Reagent Check (Kiểm tra thuốc thử) [F5].
Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Reagent Check (Kịêm tra thuổ́c thử). Check loaded
positions (Kiểm tra vị trí đã nạp) đửợc chổn.
Ghi chú
Bạn không thể thực hiện hiệu chuẩn hoặc kiểm soát chất lượng QC từ các khay
chứa.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cach thửc hịên hịêu chuan, hay tham khaổ Yêu cau va thửc
hịên kịêm sổat chat lửợng (QC) tử bang STAT hổac Đat lênh va Thửc hịên hịêu chuan va
kịêm sổat chat lửợng (QC) tử Bang STAT (Hê thổng tử đổng hổa phổng thì nghịêm).
Quan trọng
Nêu qua trình hịêu chuan hổac kịêm sổat chat lửợng khổng thanh cổng, hay chay laị cac
mau đo lửợng sau khi hịêu chuan hổac kịêm sổat chat lửợng.
C24330AF 5-33
Giám sát hệ thống và kết quả
Quản lý thuốc thử ISE
— Nêu ban khổng thửc hịên bửợc STAT table calibration (Hịêu chuan bang STAT) hổac
bửợc STAT table QC (QC bang STAT), hay chổn Start (Bắt đầu).
— Nêu ban đa thửc hịên STAT table calibration (Hịêu chuan bang STAT) hổac STAT
table QC (QC bang STAT) va hổan thanh bửợc 1 ợ đau quy trình nay, hay xac minh
kêt qua hịêu chuan hổac kịêm sổat chat lửợng. Sau đổ, nap laị cac khay chửa va
chổn Start (Bắt đầu) nêu kêt qua hịêu chuan va kịêm sổat chat lửợng đửợc chap
nhan.
Theo dõi thể tích còn lại của thuốc thử ISE
Đê kịêm tra lửợng cổn laị cua tửng thuổc thử ISE, hay chổn REAGENT (THUỐC THỬ) >
Reagent Management (Quản lý thuốc thử) > ISE (ISE).
Hình 5.26 Tab Reagent Management (Quản lý thuốc thử): ISE (ISE)
Hê thổng sê hịên thị lửợng cổn laị (theo sổ lửợng xêt nghịêm) bang thanh chì baổ mau lam
va sổ.
Chì baổ tửợng trưng cho tổan bổ lửợng thuổc thử trong bình, sau đổ gịam dan theo sổ gia.
Sổ tửợng trưng cho sổ lửợng xêt nghịêm cổ thê tịên hanh vợị lửợng thuổ́c thử ISE cổn laị.
Hê thổng hịên thị “> xxx” trửợc khi sổ lửợng xêt nghịêm gịam đên sổ lịêt kê trong bang sau,
Sổ lửợng xêt nghịêm sê bat đau đêm ngửợc.
5-34 C24330AF
5
Giám sát hệ thống và kết quả
Quản lý thuốc thử ISE
Khi sổ lửợng xêt nghịêm gịam đên sổ đửợc lịêt kê trong bang sau, Sổ lửợng xêt nghịêm sê
bat đau đêm ngửợc, hê thổng sê bat đau hịên thị sổ lửợng xêt nghịêm kha dung, sau đổ đêm
ngửợc theo sổ gia.
Bảng 5.22 Số lượng xét nghiệm sẽ bắt đầu đếm ngược
Số lượng xét nghiệm huyết Số lượng xét nghiệm nước tiểu
thanh
Dung dịch tham chiếu ISE 408 300
Dung dịch chuẩn trung bình ISE 123 48
Dung dịch đệm ISE 94 66
Số lượng xét nghiệm để tạo biến cố cho trường hợp thiếu thể tích thuốc thử ISE
Ban cổ thê lap trình sổ lửợng xêt nghịêm đê taổ bịên cổ cho trửợng hợp thịêu thê tìch thuổc
thử ISE. Ban cổ thê lap trình sổ nay tợị sổ đửợc lịêt kê trong bang sau đay, Sổ lửợng xêt
nghịêm tổị đa đê taổ bịên cổ. Sổ mac định la 32 cho tat ca thuổ́c thử ISE.
Bảng 5.23 Số lượng xét nghiệm tối đa để tạo biến cố
Số lượng xét nghiệm tối đa
Dung dịch tham chiếu ISE 300
Dung dịch chuẩn trung bình ISE 48
Dung dịch đệm ISE 66
Giai đoạn ổn định sử dụng trên hệ thống cho thuốc thử ISE
Ban cổ thê lap trình giai đổan ổn định sử dung trên hê thổng cho thuổc thử ISE.
Lập trình thông số ISE (Giai đoạn ổn định sử dụng trên hệ thống và số xét nghiệm báo động)
1 Chổn REAGENT (THUỐC THỬ) > Reagent Management (Quản lý thuốc thử) > ISE (ISE).
Hình 5.27 Hộp thoại ISE Parameter Setting (Cài đặt thông số ISE)
3 Nhap sổ ngay va gịợ cho tửng thuổc thử ISE trong Onboard Stability Period (Thời gian sử
dụng ổn định trên hệ thống).
C24330AF 5-35
Giám sát hệ thống và kết quả
Quản lý thuốc thử ISE
Ghi chú
4 Nhap sổ xêt nghịêm sê taổ bịên cổ khi khổng đu thuổc thử ISE cho tửng thuổc thử ISE
trong Alarm Tests (Số xét nghiệm báo động).
Thận trọng
Dung dịch tham chiếu ISE có độ cô đặc cao. Không để Dung dịch tham chiếu ISE (bao
gồm cả dung dịch còn lại trong bình, nắp và ống hút) tiếp xúc với Dung dịch đệm ISE
hoặc Dung dịch chuẩn trung bình ISE.
Thận trọng
Không thêm thuốc thử mới vào bình hiện có. Thêm thuốc thử mới vào bình đang sử
dụng có thể ảnh hưởng đến kết quả.
1 Chổn REAGENT (THUỐC THỬ) > Reagent Management (Quản lý thuốc thử) > ISE (ISE).
Hê thổng sê hịên thị tab Reagent Management (Quan ly thuổ́c thử): ISE (ISE).
5-36 C24330AF
5
Giám sát hệ thống và kết quả
Quản lý thuốc thử ISE
Hình 5.28 Tab Reagent Management (Quản lý thuốc thử): ISE (ISE)
Hình 5.29 Hộp thoại Replace ISE Reagent (Thay thuốc thử ISE)
3 Khi hê thổng ợ chê đổ MEASURE (ĐO), hê thổng sê hịên thị hổp thổaị vợị thổng baổ
Unable to replace ISE reagent bottles during MEASURE mode. Move to
Reagent PAUSE mode? (Không thể thay bình thuốc thử ISE trong chế độ
ĐO. Chuyển sang chế độ TẠM DỪNG thuốc thử?)
Chọn Yes (Có).
Hê thổng sê chuyên sang chê đổ REAGENT PAUSE (TẠM DỪNG THUỐC THỬ). Mat khổang
5 phut đê chuyên sang chê đổ REAGENT PAUSE (TẠM DỪNG THUỐC THỬ), sau đổ hê
thổng sê tat đên LED van hanh ISE.
Đê bịêt thêm thổng tin vê đên LED van hanh ISE, hay tham khaổ Bình thuổ́c thử ISE.
C24330AF 5-37
Giám sát hệ thống và kết quả
Quản lý thuốc thử ISE
Thận trọng
Không lấy bình thuốc thử ISE ra khỏi máy phân tích khi hệ thống đang ở chế độ
MEASURE (ĐO) (khi đèn LED nhấp nháy). Nếu bạn lấy ra một bình thuốc thử ISE,
thì hệ thống sẽ tạm dừng phân tích ISE.
7 Chổn muị tên Previous (Trước) hổac muị tên Next (Tiếp) đê chổn thuổ́c thử ISE can thay.
8 Đat con trổ vaổ trửợng ID (ID). Nêu con trổ khổng nam trong trửợng ID (ID), hay chổn ID
(ID).
Ghi chú
Nếu không có bộ đọc mã vạch thủ công, hãy sử dụng bàn phím để nhập số lô và
ngày hết hạn.
Ghi chú
Xác nhận rằng số lô và ngày hết hạn nhất quán với nhãn trên bình.
10 Đat bình thuổc thử mợị bên canh may phan tìch va thaổ nap.
11 Kêổ bình thuổc thử ra đê thay.
Hê thổng sê chuyên trang thaị ISE sang STOP (DƯNG).
Ghi chú
Hệ thống sẽ tạo biến cố NO ISE xxx SOLUTION BOTTLE (KHÔNG CÓ BÌNH DUNG
DỊCH xxx ISE) (xxx là dung dịch được thay thế). Chọn nút Event Clear (Xóa biến cố)
để xóa biến cố.
12 Van lổng nap bình thuổ́c thử va lay ổng hut ra.
Quan trọng
Thaị bổ thuổc thử cu theo đung quy trình phổng xêt nghịêm cua ban.
5-38 C24330AF
5
Giám sát hệ thống và kết quả
Quản lý thuốc thử ISE
14 Đat bình mợị vaổ may phan tìch va đay bình vaổ đung vị trì.
15 Đê nap thêm mổt bình thuổc thử ISE, hay lap laị cac bửợc tử 7 đên 14.
16 Chổn OK (OK). Hê thổng sê đổng hổp thổaị Replace ISE Reagent (Thay thuổc thử ISE).
17 Hê thổng sê hịên thị BUSY (BẢN) trong trang thaị ISE. Đợị cho đên khi hê thổng hịên thị
Ready (San sang) trong vung trang thaị ISE.
18 Chổn ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE). Tham khaổ Hình 5.28 Tab Reagent Management
(Quan ly thuổ́c thử): ISE (ISE).
Hê thổng sê hịên thị tab ISE Maintenance (Baổ dửợng ISE): Maintenance (Baổ dửợng).
Ghi chú
Khi chọn ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) trong tab này, bạn sẽ được chuyển ngay
đến tab ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE): Maintenance (Bảo dưỡng). Bạn không
phải chuyển đến màn hình Home (Trang chủ) trước.
19 Chổn ổ ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE). Hê thổng kìch hổat cac nut thao tac baổ dửợng.
Ghi chú
Nếu hệ thống hiển thị thông báo ISE Busy (ISE bận), hãy chờ cho đến khi quy trình
chuẩn bị thay thuốc thử ISE hoàn tất.
Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Buffer Prime (Mổị dung dịch đệm).
b. Chổn OK (OK).
c. Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG) đê bat đau mổị.
21 Bổ chổn ổ ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) đê huy kìch hổat cac nut thao tác baổ dửợng.
C24330AF 5-39
Giám sát hệ thống và kết quả
Tắt hệ thống (Kết thúc quy trình)
Ban cổ thê bat đau tat hệ thổ́ng sau khi bat đau mổt quy trình W2 hổac hịệu chuản quang
học. Nêu ban bat đau tat hệ thổ́ng sau khi bat đau mổt W2 hổac hịệu chuản quang học, W2
hổac hịệu chuản quang học đổ hổan thanh, sau đổ hê thổng sê tat. Đê bịêt thêm thổng tin,
hay tham khaổ Thửc hịên W2 hổac Thửc hịên Hịêu chuan quang hổc.
Ghi chú
Beckman Coulter sẽ lập trình Auto Preparation (Tự động chuẩn bị) trong menu
System Maintenance (Bảo dưỡng hệ thống) trong suốt quá trình cài đặt. Lập trình
các tùy chọn bao gồm thời gian Auto On (Tự động bật) và Auto Preparation (Tự
5-40 C24330AF
5
Giám sát hệ thống và kết quả
Dừng bộ phận nạp
động chuẩn bị) hàng ngày. Tính năng Auto Preparation (Tự động chuẩn bị) sẽ hiệu
chuẩn quang học hàng tuần.
Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ DxC 700 AU Reference Manual.
Quan trọng
Làm theo quy trình phòng xét nghiệm của bạn để tắt nguồn cấp nước đã khử ion.
Ngay ca sau khi ban dửng vung nap khay chửa, hê thổng van tịêp tuc phan tìch mau trong
khay chửa ma vung nap khay chửa đa nap.
Khi DxC 700 AU kêt nổị vợị Hê thổng tử đổng hổa phổng thì nghịêm, vịêc chổn Stop Feeder
(Dừng bộ phận nạp) sê khổng dửng vịêc cung cap mau tợị hê thổng. Đê bịêt thêm thổng tin,
hay tham khaổ Sach hửợng dan hê thổng tử đổng hổa phổng thì nghịêm.
Thận trọng
Không để vùng nạp khay chứa dừng lại trong một thời gian dài. Khi bạn dừng vùng
nạp khay chứa trong một thời gian dài, nồng độ các mẫu trong cốc đựng mẫu sẽ tăng
lên do quá trình bốc hơi và có thể ảnh hưởng đến kết quả.
1 Chổn Stop Feeder (Dừng bộ phận nạp). Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Stop Feeder (Dửng
bổ phan nap).
2 Chổn OK (OK). Hê thổng sẽ hịên thị thổng baổ dửng thao tác cáp khay chứa. Khay chửa
đửợc di chuyên tử vung nap khay chửa sê tịêp tuc phan tìch.
Bắt đầu lại quá trình phân tích sau khi chọn Dừng bộ phận nạp
1 Khi vung nap khay chứa bị dửng laị, hay sử dung cac quy trình yêu cau thổng thửợng. Đê
bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Yêu cau cho mau thổng thửợng va khan cap.
2 Chổn Start (Bắt đầu). Hê thổng hịên thị hổp thổaị Start (Bát đàu).
3 Chổn Start (Bắt đầu). Hê thổng sẽ bat đau lại phan tích.
C24330AF 5-41
Giám sát hệ thống và kết quả
Dừng phân tích
Thận trọng
Nếu bạn dừng hệ thống trong chế độ MEASURE (ĐO), thì mọi dữ liệu chưa hoàn thiện
sẽ bị mất và bạn phải phân tích lại các mẫu.
Thận trọng
Nếu bạn chọn Stop (Dừng), nhấn nút DỪNG MÁY PHÂN TÍCH hoặc nếu mất điện, thì
mẫu có thể vẫn còn trong kim hút mẫu và thuốc thử có thể vẫn còn trong cóng. Thực
hiện W1 để vệ sinh kim hút mẫu và cóng sau khi bạn khởi động lại hệ thống. Để biết
thêm thông tin, hãy tham khảo Thực hiện W1.
Khi DxC 700 AU kêt nổị vợị Hê thổng tử đổng hổa phổng thì nghịêm, vịêc chổn Stop (Dừng)
sê dửng hut cac mau đang đửợc chuyên đên DxC 700 AU. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham
khaổ Sach hửợng dan hê thổng tử đổng hổa phổng thì nghịêm.
1 Chọn Stop (Dừng) trong khi van hanh phan tích. Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Stop
(Dửng) vợị mổt thổng baổ xac nhan.
2 Chổn OK (OK). Tat ca thao tac phan tìch sê dửng laị va hê thổng chuyển sang chế độ̉ STOP
(DỪNG).
1 Sau khi ban chổn Stop (Dừng) đê dửng phan tìch, hay chổn Reset (Đặt lại).
Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Reset (Đat laị).
2 Chổn OK (OK).
Hê thổng sê trợ vê chê đổ STANDBY (CHỜ), san sang thửc hịên phan tìch mau.
Tắt nguồn hệ thống bằng cách nhấn nút DỪNG MÁY PHÂN TÍCH
Khi hê thổng đang van hanh, ban cổ thê tat nguổn hê thổng khi can đê khac phuc sử cổ.
1 Nhan nut DỪNG MÁY PHÂN TÍCH (màu đen). May phan tìch va bổ phan ISE sê dửng hổat
đổng ngay lap tửc.
May tình van bat va ban phaị tat may tình.
5-42 C24330AF
5
Giám sát hệ thống và kết quả
Xác định và phân tích lại mẫu sau khi tràn cóng
2 Dung tổ hợp phìm [Ctrl] + [ALT] + [Delete] trên ban phìm đê hịên thị man hình Windows.
Quay lại chế độ STANDBY (CHỜ) sau khi tắt nguồn hệ thống bằng cách nhấn nút DỪNG MÁY PHÂN
TÍCH
3 Nhan nut BẬT (mau luc). Đèn bạt sáng và phàn mềm bat đau taị. Hê thổng sê hịên thị hổp
thổaị đê xac nhan truy xuat cơ sợ dử lịêu.
4 Chổn OK (OK).
5 Trong hộ̉p thoại New Index (Chỉ mục mới), chọn Index (Chỉ mục) đê tịêp tuc phan tìch
trong chì mục hịên taị.
6 Hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) trong 1,5 gịợ. Sau thợị gian lam am đên 20
phut, hay đợị cho đên khi nhịêt đổ cua banh quay cóng đat 37°C, sau đổ chổn MAINT.
(BẢO DƯỠNG) > Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích). Chổn Standby (Chờ)
[F4] đê quay vê chê đổ STANDBY (CHỜ).
7 Thửc hịên W1. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Thửc hịên W1.
Xác định và phân tích lại mẫu sau khi tràn cóng
Sử cổ tran cổng cổ thê xay ra 60 phut trửợc khi hê thổng taổ bịên cổ Photometry error
during cuvette wash (###) (Lỗi trắc quang trong khi rửa cóng (###)). Kêt
qua đo đửợc trong vổng 60 phut trửợc bịên cổ sê khổng cổ hịêu lửc va phaị phan tìch laị.
May phan tìch chuyên sang chê đổ STOP (DỪNG) ngay sau khi hê thổng taổ bịên cổ
Photometry error during cuvette wash (Lỗi trắc quang trong khi rửa
cóng) (###).
Ghi chú
Ví dụ: trong Photometry error during cuvette wash (Lỗi trắc quang
trong khi rửa cóng) (###), ### là số hiệu cóng (1 đến 165) có lỗi trắc quang.
C24330AF 5-43
Giám sát hệ thống và kết quả
Xác định và phân tích lại mẫu sau khi tràn cóng
Cảnh báo
Các xét nghiệm được thực hiện trong vòng 60 phút trước khi biến cố Photometry
error during cuvette wash (Lỗi trắc quang trong khi rửa cóng)
(###) xảy ra có thể có kết quả không chính xác do sự cố tràn. Kết quả không hợp lệ
và phải được phân tích lại. Nếu bạn đã báo cáo kết quả hoặc chuyển kết quả tới Hệ
thống thông tin phòng thí nghiệm, hãy thực hiện các biện pháp khắc phục theo quy
trình phòng xét nghiệm của bạn.
Khung thời gian 60 phút là thời gian mà máy phân tích ở chế độ MEASURE (ĐO). Nếu
máy phân tích chuyển sang chế độ STANDBY (CHỜ) và không duy trì chế độ MEASURE
(ĐO) trong 60 phút liên tiếp trước khi biến cố xảy ra, hãy thêm thời gian cho chế độ
STANDBY (CHỜ) vào khung thời gian 60 phút. Ví dụ: nếu máy phân tích ở chế độ
STANDBY (CHỜ) trong tổng cộng 20 phút, hãy cộng 20 phút vào 60 phút và tìm kiếm
các mẫu bị ảnh hưởng bởi sự cố tràn trong 80 phút trước đó.
2 Tìm kịêm thổng baổ bịên cổ Photometry error during cuvette wash (Lỗi trắc
quang trong khi rửa cóng) (###).
5-44 C24330AF
5
Giám sát hệ thống và kết quả
Xác định và phân tích lại mẫu sau khi tràn cóng
4 Tìm kịêm thổng baổ MEASURE START (BẮT ĐẦU ĐO). Tình thợị gian gịửa bịên cổ Lỗi
trắc quang trong khi rửa cóng (###) va thổng baổ MEASURE START (BẮT ĐẦU
ĐO) gan nhat.
— Nêu thợị gian gịửa thổng baổ bịên cổ va thổng baổ đo la 60 phut trợ lên, thì khung
thợị gian đê tìm kịêm mau cổ dử lịêu khổng hợp lê la 60 phut.
— Nêu thợị gian gịửa thổng baổ bịên cổ va thổng baổ đo dửợị 60 phut, hay xac định
thợị gian ợ chê đổ MEASURE (ĐO) va cổng vaổ thợị gian tịêp theo ợ chê đổ
MEASURE (ĐO), rổị tịêp tuc cổng thợị gian cho đên khi tổng thợị gian ợ chê đổ
MEASURE (ĐO) la 60 phut. Cổng tổng thợị gian ợ chê đổ STANDBY (CHỜ) gịửa cac
chê đổ MEASURE (ĐO) va bịên cổ Photometry error during cuvette wash
(Lỗi trắc quang trong khi rửa cóng) (###) va cổng gịa trị tổng nay vợị
60 phut. Kêt qua la khung thợị gian đê tìm kịêm mau cổ dử lịêu khổng hợp lê.
5 Xac định ngay va gịợ bat đau tìm kịêm đê xac định tat ca cac chì muc bị anh hửợng.
Trong vì du dửợị đay, khung thợị gian tìm kịêm la 82 phut (22 phut ợ chê đổ STANDBY
(CHỜ) tử 10:33 đên 10:55 cổng vợị 60 phut ợ chê đổ MEASURE (ĐO)). Tình luị 82 phut
tử bịên cổ Photometry error during cuvette wash (Lỗi trắc quang trong
khi rửa cóng) (###) (2015/03/21 11:32) đê thu đửợc ngay va gịợ bat đau tìm
kịêm. Ngay va gịợ bat đau tìm kịêm la 2015/03/21 10:10.
Cac chì muc bị anh hửợng bao gổm chì muc đửợc taổ ngay trửợc ngay va gịợ bat đau va
tat ca cac chì muc sau ngay va gịợ bat đau. Trong vì du nay, hai chì muc in đam la chì
muc bị anh hửợng.
2015/03/21 11:32 PHOTOMETRY ERROR DURING CUVETTE WASH (36) (LỖI TRẮC
QUANG TRONG KHI RỬA CÓNG) (36)
2015/03/21 10:43 INDEX UPDATED (2015/03/21 10:43) (CẬP NHẬT CHỈ MỤC
(2015/03/21 10:43))
2015/03/21 09:23 INDEX UPDATED (2015/03/21 9:23) (CẬP NHẬT CHỈ MỤC
(2015/03/21 10:43))
Ghi chú
Thông tin này chỉ là ví dụ. Thông thường, chỉ mục mới sẽ được tạo mỗi ngày một lần
hoặc mỗi ca một lần.
Ngay va gịợ kêt thuc tìm kịêm la thợị gian khi hê thổng taổ bịên cổ Photometry error
during cuvette wash (Lỗi trắc quang trong khi rửa cóng) (###). Trong
vì du nay, thợị gian ma hê thổng taổ bịên cổ la 21/03/2015 11:32.
C24330AF 5-45
Giám sát hệ thống và kết quả
Xác định và phân tích lại mẫu sau khi tràn cóng
6 Chổn RESULT (KẾT QUẢ) > Sample Manager (Trình quản lý mẫu) > Reaction Monitor (Theo
dõi phản ứng) > Main (Chính).
Hình 5.32 Tab Reaction Monitor (Theo dõi phản ứng): Main (Chính)
7 Trong Index (Chỉ mục), chổn chì muc bị anh hửợng va chì muc cu nhat trong cac chì muc
thu đửợc ợ bửợc 5. Trong vì du nay, chổn 2015/03/21 09:23. (2015/03/21 09:23.)
8 Chổn tat ca cac ổ kha dung cho lổaị va kịêu mau ma hê thổng đa xử ly.
9 Chổn Search Condition (Điều kiện tìm kiếm) [F5].
Hình 5.33 Hộp thoại Search Condition (Điều kiện tìm kiếm)
11 Nhap ngay va gịợ bat đau tìm kịêm thu đửợc trong bửợc 5 vaổ trửợng From (Từ). Trong
vì du nay, hay nhap 10/19/2015 11:06 (10/19/2015 11:06).
12 Nhap ngay va gịợ kêt thuc tìm kịêm thu đửợc trong bửợc 5 vaổ trửợng To (Đến). Trong vì
du nay, hay nhap 10/22/2015 13:06 (10/22/2015 13:06).
5-46 C24330AF
5
Giám sát hệ thống và kết quả
Xác định và phân tích lại mẫu sau khi tràn cóng
Nêu ban khổng xac định pham vi ngay, hê thổng sê chổn tat ca cac mau trong chì muc.
14 Chổn OK (OK).
Hình 5.34 Tab Reaction Monitor (Theo dõi phản ứng): General (Chung)
16 Chổn List Display (Hiển thị danh sách) [F3]. Hê thổng hịên thị danh sach mau cổ dử lịêu
khổng hợp lê. Phan tìch laị cac mau nay.
Hình 5.35 Hộp thoại List Display (Hiển thị danh sách)
17 Lap laị cac bửợc tử 6 đên 16 cho tat ca cac chì muc bị anh hửợng.
C24330AF 5-47
Giám sát hệ thống và kết quả
Xác định và phân tích lại mẫu sau khi tràn cóng
Sao chép danh sách kết quả mẫu có dữ liệu không hợp lệ
Bịên phap phổng ngửa khi sử dung thịêt bị lưu trử bên ngổaị:
• Kịêm tra vị-rut ợ CD-R hổac ổ đìa USB flash trên mổt may tình rịêng va xac nhan rang
khổng phat hịên vị-rut sau khi lưu dử lịêu.
• Khi sử dung đìa CD-R, hay ghi dử lịêu lên CD-R va đat ợ chê đổ chổng ghi.
Ghi chú
Các tệp mẫu vi-rút là những tệp thông tin cần thiết để phát hiện vi-rút. Định kỳ cập
nhật phần mềm chống vi-rút bằng các tệp mẫu vi-rút mới nhất của nhà sản xuất
phần mềm chống vi-rút. Liên hệ với nhà sản xuất phần mềm chống vi-rút nếu cần.
1 Chổn Output (Xuất) tử hổp thổaị List Display (Hịên thị danh sach). Hê thổng sê hịên thị
hổp thổaị Output (Xuat).
2 Trong [Select Media] (Chọn phương tiện), hay chổn phương tịên.
3 Chổn OK (OK). Hê thổng hịên thị hổp thổaị Data Output (Xuat dử lịêu).
4 Chổn OK (OK). Hổp thổaị Data Output (Xuat dử lịêu) hịên thị tịên trình lưu. Tên têp đửợc
lưu cổ định dang MeasureList_YYYYMMDD_HHMM.csv, vợị YYYYMMDD_HHMM la tên chì
muc.
NNNNTTNN_HHPP la ngay va gịợ xuat.
Ghi chú
Hệ thống không bao gồm các mẫu đang chờ xử lý trong danh sách này.
5 Chổn OK (OK) đê trợ vê hổp thổaị List Display (Hịên thị danh sach). Thaổ phương tịên.
6 Dử lịêu đửợc lưu vaổ têp csv. Sử dung mổt may tình rịêng đê mợ têp, xem hổac in danh
sach mau cổ dử lịêu khổng hợp lê.
In danh sách
1 Chổn Print (In) tử hổp thổaị List Display (Hịên thị danh sach).
5-48 C24330AF
5
Giám sát hệ thống và kết quả
Thay dung dịch vệ sinh kim hút thuốc thử-1 (Cấu hình tùy chọn) ở chế độ MEASURE (ĐO)
2 Chổn OK (OK).
Thay dung dịch vệ sinh kim hút thuốc thử-1 (Cấu hình tùy chọn) ở chế độ MEASURE
(ĐO)
Khi sử dung cau hình tuy chổn cho dung dịch vê sinh kim hut thuổ́c thử, ban cổ thê thay cac
bình dung dịch vê sinh kim hut thuổ́c thử-1 (CLN-1) khi chung bị can ợ chê đổ MEASURE
(ĐO).
Ghi chú
Trong khi phân tích mẫu đối chứng, chất hiệu chuẩn hoặc mẫu thử trắng, bạn không thể
chuyển hệ thống sang chế độ REAGENT PAUSE (TẠM DỪNG THUỐC THỬ) để thay dung
dịch vệ sinh kim hút thuốc thử-1.
Hê thổng sê kịêm tra thê tìch cổn laị trong tửng bình dung dịch vê sinh kim hut thuổ́c thử-1
ợ mổị lan hut. Khi thê tìch đat đên mửc xêt nghịêm baổ đổng, hê thổng sê taổ bịên cổ Rx
Probe Cleaning Solution Insufficient (CLN-1) (Thiếu dung dịch vệ sinh
kim hút thuốc thử (CLN-1)).
Quan trọng
Luôn thay bình thuốc thử đã hết vào vị trí chỉ định trong hộp thoại Load (Nạp) (hiển thị
khi bạn chọn Load (Nạp) [F2]). Nạp bình dung dịch vệ sinh kim hút thuốc thử-1 vào vị trí
có sọc cam gần với nút Tray Rotation (Xoay khay) cho R1 hoặc R2.
Thận trọng
Khi các vị trí cố định được chỉ định cho dung dịch vệ sinh kim hút thuốc thử-1, hệ
thống không đọc nhãn mã vạch ID. Hệ thống xác định dung dịch vệ sinh kim hút thuốc
thử-1 là dung dịch vệ sinh được chỉ định cho vị trí đó. Xác nhận rằng dung dịch vệ
sinh kim hút thuốc thử-1 nằm ở đúng vị trí chỉ định.
C24330AF 5-49
Giám sát hệ thống và kết quả
Thay dung dịch vệ sinh kim hút thuốc thử-1 (Cấu hình tùy chọn) ở chế độ MEASURE (ĐO)
Thận trọng
Không để hệ thống tạm dừng trong một thời gian dài. Khi bạn tạm dừng máy phân
tích trong một thời gian dài, nồng độ các mẫu trong cốc đựng mẫu sẽ tăng lên do quá
trình bốc hơi và sự bốc hơi đó có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Thận trọng
Không được lấy hoặc thêm khay chứa khi hệ thống tạm dừng, bởi vì nó có thể gây ra
lỗi tương thích.
Hệ thống hiển thị chế độ của máy phân tích là PAUSE (TẠM DỪNG) cho đến khi hệ
thống hoàn thành tất cả các mẫu đang xử lý. Khi máy phân tích chuyển sang chế độ
PAUSE (TẠM DỪNG), bạn có thể thêm thuốc thử và thực hiện kiểm tra thuốc thử.
1 Chổn REAGENT (THUỐC THỬ) > Reagent Management (Quản lý thuốc thử) > Main (Chính).
Hê thổng sê hịên thị tab Reagent Management (Quan ly thuổ́c thử): Main (Chình).
Hình 5.38 Tab Reagent Management (Quản lý thuốc thử): Main (Chính)
5-50 C24330AF
5
Giám sát hệ thống và kết quả
Thay dung dịch vệ sinh kim hút thuốc thử-1 (Cấu hình tùy chọn) ở chế độ MEASURE (ĐO)
3 Nêu ban định thay cac bình dung dịch vê sinh kim hut thuổc thử-1 đa hêt, hay chổn
Insufficient and expires soon (Không đủ và sắp hết hạn), sau đổ chổn Test (Xét nghiệm) rổị
chổn CLN -1 đê thay.
Hê thổng sê tổ sang cac trửợng đa chổn mau lam.
Quan trọng
Chọn các tùy chọn cần thiết để nạp bình thuốc thử trước khi chọn Load (Nạp).
Nếu chọn Load (Nạp) [F2] trong quá trình chuyển tiếp sang chế độ REAGENT PAUSE
(TẠM DỪNG THUỐC THỬ) kéo dài 5 phút, mọi lựa chọn ban đầu sẽ bị hủy. Chỉ
những lựa chọn từ hộp thoại Load (Nạp) [F2] mới được đăng ký và chỉ các bình
thuốc thử này mới được thay thế.
Quan trọng
Trong khi chuyển từ chế độ MEASURE (ĐO) sang REAGENT PAUSE (TẠM DỪNG
THUỐC THỬ), hệ thống sẽ hiển thị: MEASURE REAG. PAUSE xx min. (TẠM
DỪNG ĐO THUỐC THỬ xx phút) ở vùng trạng thái. Khi đã chuyển hoàn toàn sang
chế độ REAGENT PAUSE (TẠM DỪNG THUỐC THỬ), hệ thống sẽ hiển thị: MEASURE
REAG. PAUSE (TẠM DỪNG ĐO THUỐC THỬ) ở vùng trạng thái.
xx min. (xx phút) Số phút còn lại để hệ thống chuyển hoàn toàn sang chế độ REAGENT
PAUSE (TẠM DỪNG THUỐC THỬ).
C24330AF 5-51
Giám sát hệ thống và kết quả
Thay dung dịch vệ sinh kim hút thuốc thử-1 (Cấu hình tùy chọn) ở chế độ MEASURE (ĐO)
Ghi chú
Để xác nhận vị trí và dung dịch vệ sinh kim hút thuốc thử-1 cần thay hoặc thêm, hãy
chọn List Display (Hiển thị danh sách) [F7], sau đó chọn hộp Display positions
selected for loading (Hiển thị vị trí được chọn để nạp).
Ghi chú
Để in danh sách dung dịch vệ sinh kim hút thuốc thử-1 cần nạp, hãy chọn tab
Details (Chi tiết), sau đó chọn Print (In) [F8].
Chọn hộp Only load positions (Chỉ vị trí nạp), sau đó chọn OK (OK).
5 Chuan bị bình dung dịch vê sinh kim hut thuổc thử-1 can thay.
6 Hê thổng sê xoay cac khay thuổc thử đên vach cam đê nap gan vợị nut Tray Rotation
(Xoay khay) cho R1 va R2 hổac ca hai. Mợ nap nhổ buổng lạnh chứa thuổ́c thử sau khi hê
thổng hịên thị MEASURE REAG. PAUSE (TẠM DỪNG ĐO THUỐC THỬ).
Thận trọng
Để tránh bị thương do chuyển động của các bộ phận, không mở nắp trên.
Thận trọng
Không mở nắp to thuốc thử. Nếu bạn mở nắp to thuốc thử trong chế độ REAGENT
PAUSE (TẠM DỪNG THUỐC THỬ), thì hệ thống sẽ chuyển sang chế độ PAUSE (TẠM
DỪNG) hoặc STOP (DỪNG). Nếu hệ thống đang ở chế độ PAUSE (TẠM DỪNG), thì
bạn không thể thực hiện kiểm tra thuốc thử hoặc khởi động lại chế độ MEASURE
(ĐO) khi hệ thống hiển thị MEASURE (ĐO) => PAUSE (TẠM DỪNG) ở vùng trạng
thái. Chờ cho đến khi hệ thống hiển thị PAUSE (TẠM DỪNG) ở vùng trạng thái (lên
đến 22 phút). Nếu hệ thống chuyển sang chế độ STOP (DỪNG), thì tất cả các mẫu
đang xử lý đều bị hủy bỏ. Chọn nút Reset (Đặt lại) để đặt lại hệ thống về chế độ
STANDBY (CHỜ). Bạn cần nạp lại các mẫu chưa hoàn thành để xử lý.
Thận trọng
Không mở nắp nhỏ buồng lạnh chứa thuốc thử khi đèn LED ROTATION (XOAY)
(đèn LED màu hổ phách) cạnh nút TRAY ROTATION (XOAY KHAY) nhấp nháy. Đèn
LED ROTATION (XOAY) (đèn LED màu hổ phách) nhấp nháy khi các thành phần của
thuốc thử đang chuyển động.
7 Thay đung bình dung dịch vê sinh kim hut thuổc thử-1.
5-52 C24330AF
5
Giám sát hệ thống và kết quả
Thay dung dịch vệ sinh kim hút thuốc thử-1 (Cấu hình tùy chọn) ở chế độ MEASURE (ĐO)
10 Lap laị cac bửợc 7 đên 10 cho đên khi ban thay hổac thêm tat ca cac lổ.
11 Chổn Reagent Check (Kiểm tra thuốc thử) [F5].
Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Reagent Check (Kịêm tra thuổ́c thử). Check loaded
positions (Kiểm tra vị trí đã nạp) đửợc chổn.
C24330AF 5-53
Giám sát hệ thống và kết quả
Thay dung dịch vệ sinh kim hút thuốc thử-1 (Cấu hình tùy chọn) ở chế độ MEASURE (ĐO)
5-54 C24330AF
CHƯƠNG 6
Bảo trì
Giới thiệu
Tan suat baổ dửợng mổ ta trong chương nay đửợc xac định theo cổng suat phan tìch 4.000
xêt nghịêm trợ xuổng mổị ngay.
Tang sổ́ làn baổ dửợng can thịêt tuy theo sổ lửợng xêt nghịêm va địêu kịên mổị trửợng taị
địa phương.
Quan ly lịch baổ dửợng ISE theo định ky hổac theo sổ lửợng mau đa phan tìch. Tan suát baổ
dửợng ISE đửợc mổ ta trong chương nay đửợc xac định bang cach phan tìch 200 mau ISE
mổị ngay.
Cổ thê can hịêu chuan tat ca xêt nghịêm sau khi thay thê cac bổ phan quan trổng như xi lanh
hổac kim hut. Sau khi thay thê bổ phan hổac sau làn baổ dửợng quan trọng,
Beckman Coulter khuyên ban nên thửc hịên phan tìch QC. Nêu thay cổ chênh lêch, hay hịêu
chuan tat ca xêt nghịêm trên hê thổng.
Cảnh báo
Đóng tất cả các nắp khi vận hành máy phân tích. Nếu bạn cần mở nắp trong quá trình
bảo dưỡng, hãy tránh để tất cả các bộ phận cơ thể tiếp xúc với kim và các bộ phận
chuyển động khác của máy phân tích. Bạn có thể gặp thương tích nghiêm trọng và có
thể làm hỏng máy phân tích.
Cảnh báo
Dùng dụng cụ bảo vệ cá nhân (PPE) như găng tay, mạng che mắt và áo choàng phòng
xét nghiệm khi thực hiện bất kỳ quy trình nào. Để tránh chấn thương, hãy tuân thủ và
làm theo tất cả các cảnh báo và thận trọng xuyên suốt cuốn sách hướng dẫn này.
Thận trọng
Việc không thực hiện bảo dưỡng theo hướng dẫn trong sách hướng dẫn này có thể
dẫn đến sự cố về hiệu suất hệ thống và làm mất hiệu lực hợp đồng bảo dưỡng.
Thận trọng
Nếu bạn không thực hiện bảo dưỡng theo lịch trình hoặc đã quá hạn bảo dưỡng, hệ
thống có thể tạo ra dữ liệu bất thường. Thực hiện tất cả các bảo dưỡng theo lịch trình
cùng với bảo dưỡng phòng ngừa thường xuyên.
C24330AF 6-1
Bảo trì
Cảnh báo và thận trọng khi bảo trì
Thận trọng
Khi bạn nhấn nút DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG) lần đầu sau khi
chọn tùy chọn quy trình bảo dưỡng, hệ thống sẽ khởi động. Để tránh bị thương,
không chạm vào bất kỳ bộ phận chuyển động nào cho đến khi hệ thống cho biết máy
phân tích đã sẵn sàng (như được báo hiệu bằng biến cố, chế độ và đèn LED).
6-2 C24330AF
C24330AF
Lịch trình bảo dưỡng (Tất cả quốc gia và khu vực, trừ Nhật Bản)
Đanh dau cac quy trình đa hổan tat khi ban hổan tat quy trình baổ dửợng.
Quan trọng
Đối với Nhật Bản, tham khảo Lịch bảo dưỡng trong ISE Addendum (Phụ lục ISE).
Lịch trình bảo dưỡng (Tất cả quốc gia và khu vực, trừ Nhật Bản)
Kiểm tra các kim hút mẫu, kim hút thuốc thử và thanh trộn
Thay nước đã khử ion hoặc chất pha loãng trong bình pha
loãng sẵn
Thay thế các dung dịch rửa kim hút mẫu
Bảo trì
Thực hiện W2
6-3
6-4 Bảng 6.3 Bảo dưỡng hàng tuần (Tiếp tục)
Lịch trình bảo dưỡng (Tất cả quốc gia và khu vực, trừ Nhật Bản)
Bảo trì
Bảo dưỡng hàng tuần Tháng và năm:
Thực hiện Hiệu chuẩn quang học
Kiểm tra tính chọn lọc cho điện cực Na và K (Tùy chọn ISE)
Bảng 6.4 Hai tuần một lần hoặc sau khi xử lý 3.000 mẫu (Tùy chọn ISE)
Hai tuần một lần hoặc sau khi xử lý 3.000 mẫu (Tùy chọn Tháng và năm:
ISE)
Vệ sinh thanh trộn ISE, cảm biến mức chất lỏng, vòi phun
và ly chứa mẫu theo cách thủ công (Tùy chọn ISE)
Vệ sinh bộ phận vòi rửa và kiểm tra các đầu nối ống
Bảng 6.6 Hàng tháng, Hai tháng một lần hoặc Ba tháng một lần (Tùy chọn ISE): Tần suất bảo dưỡng phụ thuộc vào số lượng mẫu mà phòng xét
nghiệm xử lý mỗi ngày. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần Thay ống ISE.
Hàng tháng, Hai tháng một lần hoặc Ba tháng một lần Tháng và năm:
(Tùy chọn ISE)
Thay ống ISE
C24330AF
Bảng 6.7 Hai tháng một lần hoặc sau khi xử lý 20.000 mẫu (Tùy chọn ISE)
C24330AF
Hai tháng một lần hoặc sau khi xử lý 20.000 mẫu (Tùy Tháng và năm:
chọn ISE)
Kiểm tra và thêm dung dịch tham chiếu bên trong ISE (Tùy
chọn ISE)
Bảng 6.9 Ba tháng một lần hoặc sau khi xử lý 20.000 mẫu (Tùy chọn ISE)
Lịch trình bảo dưỡng (Tất cả quốc gia và khu vực, trừ Nhật Bản)
Ba tháng một lần hoặc sau khi xử lý 20.000 mẫu (Tùy Tháng và năm:
chọn ISE)
Vệ sinh giếng thải theo cách thủ công (Tùy chọn ISE)
Bảng 6.11 6 tháng một lần hoặc sau khi xử lý 40.000 mẫu (Tùy chọn ISE)
6 tháng một lần hoặc sau khi xử lý 40.000 mẫu (Tùy chọn Tháng và năm:
ISE)
Thay điện cực Na, K hoặc Cl
Bảo trì
6-5
6-6 Bảng 6.12 Hai năm một lần hoặc sau khi xử lý 150.000 mẫu (Tùy chọn ISE)
Lịch trình bảo dưỡng (Tất cả quốc gia và khu vực, trừ Nhật Bản)
Bảo trì
Hai năm một lần hoặc sau khi xử lý 150.000 mẫu (Tùy Tháng và năm:
chọn ISE)
Quy trình: Thay điện cực tham chiếu và vòng bít của ISE
(Tùy chọn ISE)
Thay ống dẫn kim hút mẫu hoặc kim hút thuốc thử
Thay vòng bít trong các khớp nối ống vòi rửa
Thực hiện W1
Bảng 6.14 Bảo dưỡng khi cần (Tiếp tục)
C24330AF
Thay bộ lọc nước khử ion, bộ lọc kim hút mẫu và gioăng
tròn
Vệ sinh giá khay chứa
Lưu thông số
Lịch trình bảo dưỡng (Tất cả quốc gia và khu vực, trừ Nhật Bản)
Bản cập nhật phần mềm trực tuyến (Tùy chọn)
Vệ sinh và thay thế khối điện cực tham chiếu của ISE theo
cách thủ công
Vệ sinh ISE tăng cường (Thủ công)
Bảo trì
Thực hiện hiệu chuẩn CRS (Tùy chọn)
6-7
6-8 Bảng 6.15 Bảo dưỡng khi cần (Tùy chọn ISE) (Tiếp tục)
Lịch trình bảo dưỡng (Tất cả quốc gia và khu vực, trừ Nhật Bản)
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần (Tùy chọn ISE) Tháng và năm:
Vệ sinh ống ly chứa mẫu và ống nhánh theo cách thủ công
C24330AF
6
Bảo trì
Lập trình tên người vận hành
Đê nhap tên vịêt tat hổac tên ngửợị van hanh cho ngửợị đang thửc hịên quy trình baổ
dửợng, hay thửc hịên quy trình sau đay trửợc:
Hình 6.1 Hộp thoại Change Operator (Thay đổi người vận hành)
Ghi chú
Tên viết tắt hoặc tên người vận hành đã nhập vào Home (Trang chủ) > Change
Operator (Thay đổi người vận hành) [F2] sẽ hiển thị từ Maintenance History (Lịch
sử bảo dưỡng) [F2] trong màn hình Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân
tích) và ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE). Tên viết tắt hoặc tên người vận hành
được bao gồm trong bản ghi lịch sử bảo dưỡng khi bản ghi lịch sử bảo dưỡng được
sao chép sang thiết bị nhớ bên ngoài hoặc CD-R. Hãy tham khảo Xem lịch sử bảo
dưỡng và Sao chép bản ghi lịch sử bảo dưỡng sang thiết bị nhớ ngoài hoặc CD-R.
Khi chọn tùy chọn người vận hành trong CONFIG (CẤU HÌNH) > List Format (Định
dạng danh sách) > Print Information (In thông tin), tên hoặc tên viết tắt của người
vận hành sẽ được in trên báo cáo.
3 Trong trửợng Operator Name (Tên người vận hành), hay nhap tên hổac tên vịêt tat cua
ngửợị van hanh hổac chổn Select (Chọn) đê chổn tên ngửợị van hanh tử Comment
Master (Quản lý nhận xét), sau đổ chổn OK (OK).
4 Chổn OK (OK).
C24330AF 6-9
Bảo trì
Nhật ký bảo trì
1 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích) >
Maintenance (Bảo dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab Analyzer Maintenance (Baổ dửợng
may phan tìch): Maintenance (Baổ dửợng).
hổac
Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) > Maintenance (Bảo
dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab ISE Maintenance (Baổ dửợng ISE): Maintenance (Baổ
dửợng).
Hình 6.2 Tab Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích): Maintenance (Bảo dưỡng)
6-10 C24330AF
6
Bảo trì
Nhật ký bảo trì
Ghi chú
Hệ thống bắt đầu hiển thị các quy trình hàng ngày bằng màu vàng 3 giờ trước khi
đến hạn bảo dưỡng.
Hê thổng sê hịên thị cac quy trình baổ dửợng đa qua han hổac sap hêt han bang mau
vang. Hê thổng hịên thị sổ lan mổt sổ bổ phan đa đửợc sử dung trong cổt Next Due
(Cycle Count) (Han tịêp theo (Tổng sổ chu trình)). Chổn Update (Cập nhật) đê đat laị
lượt đêm sau khi bổ phan đa đửợc thay thê.
2 Xac nhan quy trình baổ dửợng can thửc hịên. Xac định quy trình baổ dửợng qua han
hổac sap hêt han:
— Đê hịên thị cac quy trình qua han, hay chổn Display pending Procedures only (Chỉ
hiển thị các quy trình đang chờ xử lý).
— Đê hịên thị quy trình baổ dửợng sap hêt han, hay chổn Procedures due soon (Quy
trình sắp hết hạn).
Ghi chú
Nếu bạn chọn Display pending Procedures only (Chỉ hiển thị các quy trình đang
chờ xử lý) hoặc Procedures due soon (Quy trình sắp hết hạn), hệ thống sẽ không
liệt kê các quy trình không được lên lịch và quy trình khi cần thiết.
Ghi chú
Hệ thống sẽ hiển thị số 0, 1 hoặc 2 vào cuối mỗi quy trình trong nhật ký bảo dưỡng.
Số này biểu thị có nên hiệu chuẩn hoặc thực hiện QC sau khi thực hiện quy trình
bảo dưỡng hay không.
0 Không cần hiệu chuẩn và thực hiện QC sau khi bảo dưỡng.
1 Thực hiện QC, xem xét dữ liệu và hiệu chuẩn lại nếu cần.
Hê thổng đửợc lap trình trửợc bang nhửng quy trình baổ dửợng do Beckman Coulter chì
định.
C24330AF 6-11
Bảo trì
Nhật ký bảo trì
Hình 6.3 Hộp thoại Edit Maintenance (Chỉnh sửa bảo dưỡng)
3 Trong trửợng Maintenance (Bảo dưỡng), hay nhap tên quy trình.
4 Trong Frequency (Tần suất), hay chổn khổang thợị gian thửc hịên (Ngay, Tuan, Thang
hổac Nam). Nhap gịa trị khổang thợị gian tử 1 đên 180.
5 Chổn OK (OK). Hê thổng hịên thị quy trình baổ dửợng bổ sung trong Nhat ky baổ dửợng
theo tan suat đửợc chổn.
Ban khổng thê xổa cac quy trình baổ dửợng do Beckman Coulter lap trình san.
Nêu ban xổa bat ky quy trình baổ dửợng naổ, hê thổng cung sê xổa dử lịêu lịch sử.
3 Xổa tên quy trình baổ dửợng trong cổt Maintenance (Baổ dửợng).
4 Chổn OK (OK). Hê thổng hịên thị hổp thổaị thổng baổ xac nhan.
5 Chổn OK (OK).
1 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích) >
Maintenance (Bảo dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab Analyzer Maintenance (Baổ dửợng
may phan tìch): Maintenance (Baổ dửợng).
hổac
Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) > Maintenance (Bảo
dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab ISE Maintenance (Baổ dửợng ISE): Maintenance (Baổ
dửợng).
6-12 C24330AF
6
Bảo trì
Nhật ký bảo trì
2 Chổn quy trình baổ trì ban muổn thửc hịên trong nhat ky baổ trì.
Ghi chú
Bạn có thể chọn nhiều quy trình bảo trì để cập nhật tất cả bản ghi cùng một lúc.
3 Chổn Update (Cập nhật). Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Update (Cap nhat).
4 Chổn OK (OK).
1 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích) >
Maintenance (Bảo dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab Analyzer Maintenance (Baổ dửợng
may phan tìch): Maintenance (Baổ dửợng).
hổac
Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) > Maintenance (Bảo
dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab ISE Maintenance (Baổ dửợng ISE): Maintenance (Baổ
dửợng).
2 Chổn quy trình baổ dửợng trong nhat ky baổ dửợng đê phê duyêt ban ghi.
Ghi chú
Bạn có thể chọn nhiều quy trình bảo dưỡng để phê duyệt tất cả bản ghi cùng một
lúc.
3 Chổn Approval (Phê duyệt). Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Approval (Phê duyêt).
4 Trong trửợng Approver (Người phê duyệt), hay nhap tên ngửợị phê duyêt daị tổị đa 20
ky tử.
5 Chổn OK (OK).
1 Chổn quy trình baổ dửợng can xem tử Nhat ky baổ dửợng.
2 Chổn Maintenance History (Lịch sử bảo dưỡng) [F2].
Hê thổng sê mợ hổp thổaị Maintenance History (Lịch sử baổ dửợng) cho quy trình baổ
dửợng đửợc chổn. Hê thổng sê hịên mổt nghìn ngay baổ dửợng cuổị cung, ngay đên han
C24330AF 6-13
Bảo trì
Nhật ký bảo trì
tịêp theo, tên ngửợị van hanh, ngay phê duyêt, tên ngửợị phê duyêt va tổng sổ chu trình
cua xi lanh. Tên ngửợị van hanh la tên đửợc nhap trong Home (Trang chủ) > Change
Operator (Thay đổi người vận hành) [F2]. Đê bịêt hửợng dan vê cach nhap tên ngửợị van
hanh, hay tham khaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
3 Chổn OK (OK).
Sao chép bản ghi lịch sử bảo dưỡng sang thiết bị nhớ ngoài hoặc CD-R
2 Chổn Copy to Disk (Sao chép sang ổ đĩa). Hê thổng sê mợ hổp thổaị Copy to Disk (Sao
chêp sang ổ đìa).
Hình 6.5 Hộp thoại Copy to Disk (Sao chép sang ổ đĩa)
3 Chổn External Memory Device (Thiết bị nhớ ngoài) hổac CD-R (CD-R).
6 Khi ban chổn All Items (Tất cả các mục), hay chổn Analyzer (Máy phân tích) hổac ISE (ISE).
7 Chổn OK (OK). Hê thổng sê lưu dử lịêu lịch sử vaổ bịêu mau CSV.
6-14 C24330AF
6
Bảo trì
Tiếp cận các thao tác bảo dưỡng
Chổn Maintenance Schedule (Lịch trình bảo dưỡng) [F3]. Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị
Maintenance Schedule (Lịch trình baổ dửợng).
Hình 6.6 Hộp thoại Maintenance Schedule (Lịch trình bảo dưỡng)
Nêu ban chổn ISE (ISE), hổp thổaị sê hịên thị cac quy trình baổ dửợng ISE. Mau sac trên lửợị
cho bịêt trang thaị cua quy trình baổ dửợng.
C24330AF 6-15
Bảo trì
Tiếp cận các thao tác bảo dưỡng
Hình 6.7 Nút thao tác Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích)
1. Hộp Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng 2. Các nút thao tác bảo dưỡng
máy phân tích)
Hình 6.8 Nút thao tác ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE)
1. Hộp ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) 2. Các nút thao tác bảo dưỡng
1 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích) >
Maintenance (Bảo dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab Analyzer Maintenance (Baổ dửợng
may phan tìch): Maintenance (Baổ dửợng).
hổac
6-16 C24330AF
6
Bảo trì
Danh sách bộ phận dùng để bảo dưỡng máy phân tích
Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) > Maintenance (Bảo
dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab ISE Maintenance (Baổ dửợng ISE): Maintenance (Baổ
dửợng).
2 Chổn ổ Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích). Hê thổng kìch hổat cac nut
thao tac baổ dửợng.
hổac
Chổn ổ ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE). Hê thổng kìch hổat cac nut thao tac baổ dửợng.
3 Chổn nut thao tac baổ dửợng theo quy trình baổ dửợng.
Cốc Hitachi
• MU853200
• Cốc đựng mẫu 2,5 mL
C24330AF 6-17
Bảo trì
Danh sách bộ phận dùng để bảo dưỡng máy phân tích
Bảng 6.16 Bảo dưỡng máy phân tích hàng tuần (Tiếp tục)
Quy trình bảo dưỡng Bộ phận Số hiệu bộ phận
Vệ sinh bình pha loãng sẵn Dung dịch natri hypochlorit
• 66039 (Bên ngoài Nhật Bản)
(0,5%)
• Sản phẩm có bán sẵn (Nhật
• Dung dịch vệ sinh pha loãng Bản)
với tỷ lệ 1:10 (Bên ngoài
Nhật Bản)
• Dung dịch natri hypoclorit
(5%) pha loãng với tỷ lệ
1:10 (Nhật Bản)
6-18 C24330AF
6
Bảo trì
Danh sách bộ phận dùng để bảo dưỡng máy phân tích
Bảng 6.17 Bảo dưỡng máy phân tích hàng tháng (Tiếp tục)
Quy trình bảo dưỡng Bộ phận Số hiệu bộ phận
Chậu rửa Sản phẩm có bán sẵn
Máy rửa bằng siêu âm Sản phẩm có bán sẵn
Thùng nước đã khử ion thừa, MU959600
chứa 5 L nước khử ion
Dung dịch natri hypochlorit (1%)
• 66039 (Bên ngoài Nhật Bản)
• Dung dịch vệ sinh pha loãng • Sản phẩm có bán sẵn (Nhật
với tỷ lệ 1:5 (Bên ngoài Bản)
Nhật Bản)
• Dung dịch natri hypoclorit
(5%) pha loãng với tỷ lệ 1:5
(Nhật Bản)
Bảng 6.18 Bảo dưỡng máy phân tích ba tháng một lần
Quy trình bảo dưỡng Bộ phận Số hiệu bộ phận
Vệ sinh bộ lọc khí Bộ lọc khí
• MU853100 (96 x 126 mm)
• MU959300 (140 x 140 mm)
Bảng 6.19 Bảo dưỡng máy phân tích sáu tháng một lần
Quy trình bảo dưỡng Bộ phận Số hiệu bộ phận
Vệ sinh cóng và bánh quay cóng Dung dịch rửa 2% OSR0001
Tăm bông Sản phẩm có bán sẵn
Khăn thấm sạch, khô, không xơ Sản phẩm có bán sẵn
vải
Máy rửa bằng siêu âm Sản phẩm có bán sẵn
Thùng chứa bằng nhựa để giữ Sản phẩm có bán sẵn
cóng trong máy rửa bằng siêu âm
Ghi chú
Beckman Coulter có bán máy rửa bằng siêu âm. Liên hệ với Beckman Coulter để biết
thêm thông tin.
C24330AF 6-19
Bảo trì
Danh sách bộ phận dùng để bảo dưỡng máy phân tích
Bảng 6.20 Bảo dưỡng máy phân tích hàng năm (Tiếp tục)
Quy trình bảo dưỡng Bộ phận Số hiệu bộ phận
Khăn thấm sạch, khô, không xơ Sản phẩm có bán sẵn
vải
Cặp nhíp Sản phẩm có bán sẵn
6-20 C24330AF
6
Bảo trì
Danh sách bộ phận dùng để bảo dưỡng máy phân tích
Bảng 6.21 Bảo dưỡng máy phân tích khi cần (Tiếp tục)
Quy trình bảo dưỡng Bộ phận Số hiệu bộ phận
Thay nhãn Rack ID Nhãn ID khay chứa, 0001 x 14, C12434
0002 x 3, 0003 x 3
Nhãn ID cho nhiều khay chứa C12435
Nhãn ID khay chứa, 0001–0040 C12436
Nhãn ID khay chứa, 0001–0100 C12437
Nhãn ID khay chứa, 0101–0200 C12438
Nhãn ID khay chứa, 0201–0300 C12439
Nhãn ID khay chứa, 0301–0400 C12440
Nhãn ID khay chứa, 0401–0500 C12441
Nhãn ID khay chứa, 0501–0600 C12442
Nhãn ID khay chứa, 0601–0700 C12443
Nhãn ID khay chứa, 0701–0800 C12444
Nhãn ID khay chứa, 0801–0900 C12445
Nhãn ID khay chứa, 0901–1.000 C12446
Vệ sinh hoặc thay từng cóng Cóng 5 x 5 mm MU846500
Tăm bông Sản phẩm có bán sẵn
Khăn thấm sạch, khô, không xơ Sản phẩm có bán sẵn
vải
Dung dịch rửa 2% OSR0001
Bình chứa bằng nhựa Sản phẩm có bán sẵn
Máy rửa bằng siêu âm Sản phẩm có bán sẵn
Thay đèn quang kế Đèn quang kế MU988800
Thay thùng dung dịch rửa Dung dịch rửa ODR2000
Thay bộ lọc nước khử ion, bộ lọc Bộ lọc kim hút mẫu ZM307900
kim hút mẫu và gioăng tròn
Bộ lọc nước đã khử ion ZM307900
Gioăng tròn MU963700
Vệ sinh giá khay chứa Khăn thấm sạch, khô, không xơ Sản phẩm có bán sẵn
vải
Vệ sinh các vùng nạp và vùng Khăn thấm sạch, khô, không xơ Sản phẩm có bán sẵn
xuất khay chứa vải
Miếng bông thấm cồn (cồn Sản phẩm có bán sẵn
Isopropyl 70%)
Lưu thông số - -
Bản cập nhật phần mềm trực - -
tuyến (Tùy chọn)
C24330AF 6-21
Bảo trì
Tỷ lệ pha loãng cho các dung dịch bảo dưỡng
0,5% 1:10
1% 1:5
Thận trọng
Đối với mỗi quy trình, chuẩn bị dung dịch natri hypochlorit mới để duy trì khả năng vệ
sinh hiệu quả. Nếu không vệ sinh hiệu quả, kết quả phân tích có thể bị ảnh hưởng.
Ghi chú
Làm theo quy trình phòng xét nghiệm của bạn để thay thế dung dịch rửa pha loãng
trong bình. Beckman Coulter đề nghị thay thế dung dịch rửa pha loãng hàng ngày.
Ghi chú
Nếu kim hút mẫu hoặc thanh trộn bị bẩn hoặc gỉ, có thể xảy ra tình trạng nhiễm chéo
giữa các mẫu. Vệ sinh kim hút mẫu và thanh trộn hàng tuần để tránh bị nhiễm bẩn và
cho phép phân tích và cung cấp kết quả chính xác.
6-22 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng hàng tuần
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng may phan tìch.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
Quan trọng
Không uốn cong hoặc làm hỏng kim hút mẫu trong khi thay kim.
5 Sau khi dung dịch chay hêt khổị kim hut, hay nhac kim hut khổị tay đổn.
6 Lau muị kim hut bang mổt mịêng xổp tham cổn (cổn Isopropyl 70%).
7 Can than lap que tham vaổ kim hut đê lổaị bổ bat ky vạt cản naổ.
8 Lap laị kim hut vaổ can truc, gan đau nổị vaổ phan đau cua kim hut va van chat đau nổị.
C24330AF 6-23
Bảo trì
Bảo dưỡng hàng tuần
9 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích) >
Maintenance (Bảo dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab Analyzer Maintenance (Baổ dửợng
may phan tìch): Maintenance (Baổ dửợng).
10 Chổn ổ Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích). Hê thổng kìch hổat cac nut
thao tac baổ dửợng.
11 Chổn Replace Sample Probe (Thay kim hút mẫu). Hê thổng hịên thị hổp thổaị Replace
Sample Probe (Thay kim hut mau).
13 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG). Xac nhan rang dổng nửợc
thang, nhổ đửợc phun tử kim hut va nửợc đổ khổng ban tia hổac phun nghịêng. Nêu
nửợc ban tia hổac khổng phun theo phương thang đửng, hay thay kim hut. Đê bịêt thêm
thổng tin, hay tham khaổ Thay kim hut thuổc thử hổac kim hut mau.
14 Bổ chổn ổ Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích) đê huy kìch hổat cac nut
thao tác baổ dửợng.
15 Cap nhat nhat ky baổ dửợng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Cap nhat nhat ky
baổ trì.
16 Thửc hịên QC, xem xêt dử lịêu va hịêu chuan laị nêu can.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng may phan tìch.
1 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
6-24 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng hàng tuần
2 Nhác cac thanh trổn lên đê thaổ ra va lau bang mổt mịêng bổng tham cổn (cổn Isopropyl
70%).
Thận trọng
Khi vệ sinh thanh trộn, xác nhận rằng thanh trộn không bị cong và lớp phủ không
bị xước. Thay thế thanh trộn nếu chúng bị hư hỏng. Khi lắp thanh trộn vào bộ
phận thanh trộn, không làm xước thanh trộn. Thanh trộn bị xước hoặc hư hỏng
có thể dẫn đến nhiễm chéo mẫu và thuốc thử và ảnh hưởng đến kết quả.
3 Lap sau thanh trổn vaổ vị trì đửợc dan nhan R1/S va ba thanh trổn vaổ vị trì đửợc dan
nhan R2 cho mổị bổ thanh trổn.
Thận trọng
Không làm xước thanh trộn khi lắp thanh trộn vào bộ thanh trộn. Thanh trộn bị
xước hoặc hư hỏng có thể gây nhiễm chéo mẫu và thuốc thử, đồng thời làm ảnh
hưởng đến kết quả.
Xoay tửng thanh trổn mổt cach nhê nhang đê lap vaổ hổan tổan.
C24330AF 6-25
Bảo trì
Bảo dưỡng hàng tuần
Thận trọng
Hình dạng của thanh trộn khác nhau tùy theo bộ phận thanh trộn. Việc đặt thanh
trộn xoắn ốc và thanh trộn hình chữ L vào sai bộ phận thanh trộn có thể ảnh
hưởng đến kết quả phân tích. Sau đây là vị trí chính xác của từng loại thanh trộn:
— Vị trí R1 và S: Thanh trộn hình xoắn ốc
— Vị trí R2: Thanh trộn hình chữ L
4 Chổn ổ Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích). Hê thổng kìch hổat cac nut
thao tac baổ dửợng.
5 Chổn Replace Mix Bar (Thay thanh trộn). Hê thổng hịên thị hổp thổaị Replace Mix Bar
(Thay thanh trổn).
8 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG). Xem bổ phan thanh trổn
R1/S thửc hịên mổt chuổị đê xac nhan van hanh chình xac. Nêu tịêng ổn bat thửợng xay
ra trong qua trình trổn, hay thay thanh trổn. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Thay
cac thanh trổn.
9 Chổn Replace Mix Bar (Thay thanh trộn). Hê thổng hịên thị hổp thổaị Replace Mix Bar
(Thay thanh trổn).
12 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG). Xem bổ phan thanh trổn R2
thửc hịên mổt chuổị đê xac nhan van hanh chình xac. Nêu tịêng ổn bat thửợng xay ra
trong qua trình trổn, hay thay thanh trổn. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Thay
cac thanh trổn.
6-26 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng hàng tuần
15 Cap nhat nhat ky baổ dửợng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Cap nhat nhat ky
baổ trì.
Thực hiện W2
Đê cổ đửợc kêt qua phan tìch chình xac, hay vê sinh cac cóng mổị tuan mổt lan. Kim hut
mau, kim hut thuổc thử, thanh trổn va đửợng thaị đửợc vê sinh hổan tổan trong suổt quy
trình W2.
W2 chuan bị cóng cho hịêu chuan quang hổc bang cach vê sinh chung hổan tổan. Quy trình
vê sinh cung mang laị lợị ìch cho kim hut mau, kim hut thuổc thử, thanh trổn va đửợng thaị.
Tịên hanh hịêu chuan quang hổc đê kịêm tra tình tổan vên cua cóng. Vê sinh hổac thay cóng
cổ gịa trị bat thửợng trong suổt mổt hịêu chuan quang hổc. Đê bịêt thêm thổng tin, hay
tham khaổ Thửc hịên Hịêu chuan quang hổc.
W2 đửợc thửc hịên bang cach cho chạy axit hydroclorit 1N hổac dung dịch natri hypochlorit
(0,5%) qua hê thổng.
• Hang tuan, hay thay dung dịch vê sinh đê sử dung.
• Dung dịch natri hypochlorit (0,5%) lổaị bổ can do cac lợp lang đổng protein cổn laị
trong cóng taổ thanh.
• Axit hydrochlorit 1N lổaị bổ mổt lửợng nhổ cac chat vổ cơ.
Mổt quy trình W2 mat khổang 30 phut đê hổan thanh tử đau đên cuổị.
Cảnh báo
Trộn lẫn dung dịch natri hypochlorit (0,5%) với axit clohyđric sẽ tạo thành khí clo rất
độc. Không trộn dung dịch natri hypochlorit (0,5%) với axit clohyđric. Xác nhận rằng
tất cả các thùng chứa dung dịch vệ sinh W2 trên máy phân tích có chứa cùng một loại
dung dịch vệ sinh. Dán nhãn rõ ràng cho thùng chứa dành cho dung dịch natri
hypochlorit (0,5%) và axit clohyđric và xác nhận rằng tất cả các vị trí yêu cầu chất vệ
sinh W2 có chứa cùng một loại dung dịch vệ sinh.
Cảnh báo
Mang thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE) như găng tay, tấm che mắt và áo khoác của phòng
xét nghiệm để xử lý axit clohyđric hoặc dung dịch natri hypochlorit (0,5%). Nếu axit
clohyđric hoặc dung dịch natri hypochlorit (0,5%) dính vào da hoặc quần áo, hãy rửa
kỹ vùng bị ảnh hưởng bằng nước. Nếu axit clohyđric hoặc dung dịch natri hypochlorit
(0,5%) dính vào mắt hoặc miệng, lập tức súc rửa ngay bằng nước. Tìm trợ giúp y tế.
Tham khảo Bảng dữ liệu an toàn (SDS) để biết thêm thông tin. Làm theo quy trình của
phòng xét nghiệm để lau sạch vết tràn ngay lập tức.
C24330AF 6-27
Bảo trì
Bảo dưỡng hàng tuần
Cảnh báo
Không làm tràn đổ dung dịch vệ sinh lên hệ thống. Nếu dung dịch vệ sinh tràn ra hệ
thống, thực hiện theo quy trình của phòng xét nghiệm để lau sạch ngay phần tràn đổ.
Thận trọng
Đối với mỗi quy trình, chuẩn bị dung dịch natri hypochlorit mới (0,5%). Chuẩn bị dung
dịch mới để duy trì khả năng vệ sinh hiệu quả. Nếu không vệ sinh hiệu quả, kết quả
phân tích có thể bị ảnh hưởng.
Quy trình Vê sinh chuyên sau ISE la khổng bat buổc trong W2. Đê chay tach bịêt quy trình Vê
sinh chuyên sau ISE vợị W2, tham khaổ Vê sinh tang cường đửợng địên cửc.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng may phan tìch.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
3 Đổ vào cac bình 60 mL khổang 60 mL dung dịch vê sinh đa chổn cho quy trình trong
tuan đổ. Nêu dung dịch natri hypochlorit đa đửợc sử dung trửợc đổ cho W2, hay sử
dung axit hydroclorit cho quy trình hịên taị.
Khổng đổ qua cổ bình.
Cảnh báo
Trộn lẫn dung dịch natri hypochlorit (0,5%) với axit clohyđric sẽ tạo thành khí clo
rất độc. Không trộn dung dịch natri hypochlorit (0,5%) với axit clohyđric. Xác nhận
rằng tất cả các thùng chứa dung dịch vệ sinh W2 trên máy phân tích có chứa cùng
một loại dung dịch vệ sinh. Dán nhãn rõ ràng cho thùng chứa dành cho dung dịch
6-28 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng hàng tuần
natri hypochlorit (0,5%) và axit clohyđric và xác nhận rằng tất cả các vị trí yêu cầu
chất vệ sinh W2 có chứa cùng một loại dung dịch vệ sinh.
Cảnh báo
Không làm tràn đổ dung dịch vệ sinh lên hệ thống. Nếu dung dịch vệ sinh tràn ra
hệ thống, thực hiện theo quy trình của phòng xét nghiệm để lau sạch ngay phần
tràn đổ.
6 Đổ 1,5 mL Dung dịch vê sinh ISE vaổ cổc Hitachi nêu đa chổn ISE Cleaning (Enhanced) (Vệ
sinh ISE (Tăng cường)). Đat cổc vaổ vị trì CLEAN (VỆ SINH) trên bang STAT.
7 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích) >
Maintenance (Bảo dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab Analyzer Maintenance (Baổ dửợng
may phan tìch): Maintenance (Baổ dửợng).
C24330AF 6-29
Bảo trì
Bảo dưỡng hàng tuần
9 Quyêt định xem cổ nên bat đau hịêu chuan quang hổc ngay khi hổan thanh W2 ma
khổng can thêm thao tac cua ngửợị van hanh hay khổng. Ngổaị ra, cổ thê chay quy trình
Vê sinh ISE (Chuyên sau) hang tuan vợị W2 ma khổng can thêm thợị gian cho quy trình.
• Nêu ban muổn bat đau hịêu chuan quang hổc sau khi W2 hổan thanh, hay chổn
After W2 ends, perform the photocal (Sau khi W2 kết thúc, thực hiện hiệu chuẩn
quang học).
• Đê bat đau quy trình vê sinh ISE trong khi thửc hịên quy trình W2, hay chổn ISE
Cleaning (Enhanced) (Vệ sinh ISE (Tăng cường)).
10 Chổn OK (OK). W2 bat đau va mat 30 phut đê hổan thanh. Ban cổ thê xem thợị gian đêm
ngửợc trong vung hịên thị chê đổ. Nêu ban chổn After W2 ends, perform the photocal
(Sau khi W2 kết thúc, thực hiện hiệu chuẩn quang học) trong bửợc 9, hịêu chuan quang
hổc sê tử đổng bat đau. Nêu ban khổng chổn After W2 ends, perform the photocal (Sau
khi W2 kết thúc, thực hiện hiệu chuẩn quang học) thì khi W2 hổan thanh, may phan tìch
sê chuyên sang chê đổ STANDBY (CHỜ).
Thận trọng
Bình dung dịch vệ sinh có thể tạo ra khí. Sau khi hoàn tất W2, tháo ngay bình dung
dịch vệ sinh W2 khỏi hệ thống.
11 Mợ nap trên va lay tat ca vat lịêu baổ dửợng đa sử dung cho quy trình W2 ra. Đat cac
bình chat pha lổang va chat tay rửa trợ laị hê thổng.
6-30 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng hàng tuần
Hịêu chuan quang hổc xac nhan tình nguyên vên cua cac cổng. Hịêu chuan quang hổc phat
hịên vêt ban, vêt mau hổac tray xửợc va xac định cac cổng can vê sinh hổac thay thê.
Nêu khổng chổn hịêu chuan quang hổc vợị quy trình W2, ban cổ thê bat đau hịêu chuan
quang hổc bàng cách sử dung quy trình sau đay.
Quan trọng
Để có kết quả tối ưu, chỉ cần thực hiện phép đo hiệu chuẩn quang học khi đèn quang kế
được ổn định sau khi hệ thống khởi động. Đèn quang kế cần khoảng 20 phút để ổn định
(làm ấm) sau khi hệ thống khởi động.
5 Chổn Photocal (Hiệu chuẩn quang học) [F7]. Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Photocal
(Hịêu chuan quang hổc).
C24330AF 6-31
Bảo trì
Bảo dưỡng hàng tuần
6 Chổn ALL Cuvettes (Tất cả các cóng) đê thửc hịên hịêu chuan quang hổc.
Ghi chú
Nếu các cóng riêng lẻ không đạt, có thể cần thay hoặc vệ sinh cóng. Để thực hiện
hiệu chuẩn quang học trên từng cóng sau khi vệ sinh hoặc thay cóng, hãy chọn
Cuvette No. (Số cóng), sau đó nhập số cóng.
7 Chổn OK (OK). Hịêu chuan quang hổc bat đau. Quy trình hịêu chuan quang hổc mat
khổang 30 phut đê hổan thanh. Hê thổng tử đổng chuyên sang chê đổ STANDBY (CHỜ)
sau khi hịêu chuan quang hổc xong. Nhat ky baổ dửợng đửợc cap nhat tử đổng.
Ghi chú
Đối với một cóng cụ thể, quy trình hiệu chuẩn quang học mất khoảng 7 phút.
Ghi chú
Hệ thống tự động lưu giá trị hiệu chuẩn quang học đầu tiên sau khi bạn cập nhật
nhật ký bảo dưỡng cho quy trình Thay đèn quang kế trong tab Consumables (Vật tư
tiêu hao). Hệ thống sử dụng giá trị hiệu chuẩn quang này làm giá trị tham chiếu
trong Photocal Monitor (Theo dõi hiệu chuẩn quang) > Detail (Chi tiết) [F5] >
Graph (Biểu đồ).
Nêu mổt cóng bị lổị hịêu chuan quang hổc, hê thổng sê phat ra mổt tịêng baổ đổng. Thửc
hịên hanh đổng khac phuc sau đay.
1 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích) >
Photocal Monitor (Theo dõi quang học).
— Nêu tat ca cac cổng đêu đat (khổng đửợc đanh dau bang mau), hay tịêp tuc vợị
bửợc 7 đê in kết quả nêu can.
— Nêu cổ mổt cổng khổng đat, hay tịêp tuc vợị bửợc 2.
6-32 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng hàng tuần
Hình 6.16 Photocal Monitor (Theo dõi hiệu chuẩn quang học)
2 Vê sinh hổac thay bat ky cóng naổ khổng đat Kịêm tra trung bình hổac Kịêm tra cóng.
— Hê thổng sê hịên thị cóng cổ Mean Check Error (Lổị kịêm tra trung bình) bang mau
vang. Cóng cổ thê bị ban và can đửợc vê sinh. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ
Vê sinh hổac thay tửng cổng.
— Hê thổng sê hịên thị cóng cổ Cuvette Check Error (Lổị kịêm tra cóng) bang mau tìm.
Cóng cổ thê bị xửợc va can phaị thay. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Vê sinh
hổac thay tửng cổng.
3 Thay đên quang kê nêu cổ nhịêu cổng khổng đat Kịêm tra đên.
— Hê thổng sê hịên thị nhửng cóng cổ Lamp Check Error (Lổị kịêm tra đên) bang mau
đổ. Đên quang kê sap hổng va can phaị thay. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ
Thay đên quang kê.
6 Nêu cổ nhịêu cóng khổng đat hịêu chuan quang hổc, hay lap laị cac bửợc tử 1 đên 5.
C24330AF 6-33
Bảo trì
Bảo dưỡng hàng tuần
Ghi chú
Nếu một cóng không đạt hiệu chuẩn quang học sau khi vệ sinh, hãy thay cóng bằng
một cóng mới và lặp lại hiệu chuẩn quang học.
7 Nêu ban can in kêt qua hịêu chuan quang hổc, hay chổn Print (In) [F8]. Hê thổng sê hịên
thị hổp thổaị Print (In).
1. Chổn All Cuvettes (Tất cả cóng) hổac Cuvette Error (Cóng bị lỗi).
2. Chổn OK (OK).
8 Xac nhan rang tat ca cóng đêu đat hịêu chuan quang hổc.
9 Thửc hịên QC, xem xêt dử lịêu va hịêu chuan laị nêu can.
Đê duy trì đổ tin cay cua may phan tìch va tranh nhịêm ban, hay vê sinh bình pha lổang san
mổị tuan mổt lan.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng may phan tìch.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
5 Rửa bình pha lổang san bang cach đổ đay bình bang dung dịch natri hypochlorit (0,5%).
6 Rửa sach bình bang nửợc đa khử ion đê lổaị bổ can dung dịch natri hypochlorit (0,5%)
cổ thê anh hửợng đên kêt qua phan tìch.
Ghi chú
Bạn nên để bình pha loãng sẵn ở nơi thoáng khí để tự khô hoàn toàn trước khi sử
dụng lại. Dùng hai bình 60 mL để pha loãng sẵn và thay đổi bình hàng tuần.
6-34 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo trì hàng tháng
7 Rổt nửợc khử ion vaổ bình rổị đat lên may phan tìch.
8 Đổng nap trên cua may phan tìch.
9 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích) >
Maintenance (Bảo dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab Analyzer Maintenance (Baổ dửợng
may phan tìch): Maintenance (Baổ dửợng).
10 Cap nhat nhat ky baổ dửợng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Cap nhat nhat ky
baổ trì.
Vệ sinh giếng rửa kim hút mẫu, giếng rửa kim hút thuốc thử và giếng rửa máu toàn phần
Gịêng rửa bị ban cổ thê khịên cho cac kim hut đửợc vê sinh khổng đung cach, tử đổ cổ thê
gay nhịêm ban thuổc thử hổac mau.
Đê duy trì đổ tin cay cua may phan tìch va ngan nhịêm ban, hay vê sinh gịêng rửa hang
thang.
3. Giếng rửa kim hút mẫu 5. Nút DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/
4. Giếng rửa kim hút thuốc thử XOAY BẢNG)
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng may phan tìch.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
5 Chổn ổ Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích). Hê thổng kìch hổat cac nut
thao tac baổ dửợng.
6 Chổn Clean Wash Well (Vệ sinh giếng rửa). Hê thổng hịên thị hổp thổaị Clean Wash Well
(Vê sinh gịêng rửa).
7 Chổn OK (OK).
6-36 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo trì hàng tháng
8 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG). Kim hut mau va kim hut
thuổc thử khợị chay. Tat ca kim hut di chuyên tử vị trì ban đau qua gịêng rửa đên cổng.
Thận trọng
Không làm tràn dung dịch natri hypochlorit ra bên ngoài giếng rửa. Làm theo quy
trình của phòng xét nghiệm để lau sạch vết tràn ngay lập tức.
Quan trọng
Trong khi vệ sinh bên trong giếng rửa, tránh chạm vào kim hút mẫu và kim hút
thuốc thử.
9 Sử dung pipet đê phan phổị dung dịch natri hypochlorit (0,5%) vaổ tửng gịêng rửa kim
hut mau, gịêng rửa kim hut thuổc thử va gịêng rửa mau tổan phan.
10 Sử dung tam bổng đê vê sinh tửng gịêng. Mổị gịêng sử dung mổt tam bổng khac nhau đê
tranh nhịêm ban.
11 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG). Tat ca kim hut chuyên đổng
ngửợc vê vị trì ban đau qua gịêng rửa.
12 Chổn Prime Washing Line (Mồi đường ống rửa). Hê thổng hịên thị hổp thổaị Prime
Washing Line (Mổị đửợng ổng rửa).
13 Chổn OK (OK).
14 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG). Sau khi khợị chay, hê thổng
sẽ mổị nửợc qua cac kim hut va gịêng rửa. Kịêm tra trực quan gịêng rửa kim hut đê đam
baổ thổat nửợc đung cach. Nêu thổat nửợc kêm, lap laị cac bửợc tử 5 đên 13.
17 Cap nhat nhat ky baổ dửợng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Cap nhat nhat ky
baổ trì.
Gịêng rửa bị ban cổ thê khịến cac thanh trổn đửợc vê sinh khổng đung cach, cổ thê gay ra sử
cổ nhịêm chêổ.
Đê duy trì đổ tin cay cua may phan tìch va ngan nhịêm ban, hay vê sinh gịêng rửa hang
thang.
C24330AF 6-37
Bảo trì
Bảo trì hàng tháng
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng may phan tìch.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
Thận trọng
Không làm tràn dung dịch natri hypochlorit ra bên ngoài giếng rửa. Làm theo quy
trình của phòng xét nghiệm để lau sạch vết tràn ngay lập tức.
5 Dung pipette phan phổị dung dịch natri hypochlorit (0,5%) vaổ tửng gịêng rửa thanh
trổn.
6-38 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo trì hàng tháng
6 Sử dung tam bổng đê vê sinh tửng gịêng. Mổị gịêng sử dung mổt tam bổng khac nhau đê
tranh nhịêm ban.
7 Xoay bổ phan thanh trổn đê cac thanh trổn nam trên cac gịêng rửa thanh trổn.
8 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích) >
Maintenance (Bảo dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab Analyzer Maintenance (Baổ dửợng
may phan tìch): Maintenance (Baổ dửợng).
9 Chổn ổ Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích). Hê thổng kìch hổat cac nut
thao tac baổ dửợng.
10 Chổn Replace Mix Bar (Thay thanh trộn). Hê thổng hịên thị hổp thổaị Replace Mix Bar
(Thay thanh trổn).
Hình 6.20 Hộp thoại Replace Mix Bar (Thay thanh trộn)
13 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG). Bổ phan thanh trổn R1/S
khợị chay va thửc hịên mổt chuổị.
14 Kịêm tra trực quan gịêng rửa thanh trổn đê đam baổ thổat nửợc đung cach. Nêu thổat
nửợc kêm, lap laị cac bửợc tử 3 đên 12.
15 Chổn Replace Mix Bar (Thay thanh trộn). Hê thổng hịên thị hổp thổaị Replace Mix Bar
(Thay thanh trổn).
18 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG). Bổ phan thanh trổn R2/S
khợị chay va thửc hịên mổt chuổị.
19 Kịêm tra trực quan gịêng rửa thanh trổn đê đam baổ thổat nửợc đung cach. Nêu thổat
nửợc kêm, lap laị cac bửợc tử 3 đên 17.
C24330AF 6-39
Bảo trì
Bảo trì hàng tháng
21 Bổ chổn ổ Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích) đê huy kìch hổat cac nut
thao tác baổ dửợng.
22 Cap nhat nhat ky baổ dửợng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Cap nhat nhat ky
baổ trì.
Vệ sinh bộ phận vòi rửa và kiểm tra các đầu nối ống
Bổ phan vổị rửa gổm chìn vổị, cổ chửc nang hut chat lổng ra khổị cổng, phan phổị dung dịch
rửa pha lổang va nửợc khử ion vaổ cổng va lam khổ cổng.
Nêu bat ky vổị naổ bị tac, chửc nang cua chung cổ thê bị anh hửợng, dan đên vịêc vê sinh
cổng khổng hịêu qua.
Kịêm tra cac khợp nổị xem cổ bị nửt hổac rổ rì khổng. Nêu cổ bat ky hư hổng naổ, hổat đổng
hut va phan phổị cua vổị phun cổ thê bị anh hửợng.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng may phan tìch.
Vat lịêu can thịêt:
• Khan thám sach, khổ, khổng xơ vải
• May rửa bàng sịêu am chứa nửợc đa khử ion
• Ố́ng dò φ0,3 (đường kính) khi khổng cổ may rửa bang sịêu am
Tháo bộ phận vòi rửa và kiểm tra các khớp nối ống
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
6 Chổn ổ Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích). Hê thổng kìch hổat cac nut
thao tac baổ dửợng.
7 Chổn Replace Wash Nozzle (Thay vòi rửa). Hê thổng hịên thị hổp thổaị Replace Wash
Nozzle (Thay vòi rửa).
8 Chổn OK (OK).
9 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG). Chat lổng xả ra tử ổng.
6-40 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo trì hàng tháng
Ghi chú
Trước khi nới lỏng cụm ống dẫn, hãy xả phần nước còn lại trong vòi rửa. Nếu bạn
nới lỏng bất kỳ cụm ống dẫn nào mà không xả phần nước còn lại, nước sẽ đổ tràn ra
khỏi vòi. Nếu nước đổ tràn lên cóng, tham khảo Vệ sinh cóng và bánh quay cóng.
10 Nợị lổng bổn cum ổng dan va thaổ chung ra khổị cac vị trì lap.
Tham khaổ video trong phan trợ gịup hê thổng.
C24330AF 6-41
Bảo trì
Bảo trì hàng tháng
Quan trọng
Sáu gioăng tròn nằm bên trong khớp nối ống cấp nước của bộ phận vòi rửa. Sau khi
tháo cụm ống dẫn, xác nhận rằng có sáu gioăng tròn nằm bên trong sáu rãnh dưới
đáy cụm ống dẫn.
Hình 6.22 Đáy cụm ống dẫn của khớp nối ống cấp nước
Nếu thiếu gioăng tròn, hãy kiểm tra các cụm ống dẫn để chắc chắn rằng gioăng tròn
không được gắn vào bề mặt của cụm ống dẫn. Nếu không thể tìm thấy, hãy lắp một
gioăng tròn mới vào trong rãnh ở đáy cụm ống dẫn. Để biết thêm thông tin, hãy
tham khảo Thay gioăng tròn trong khớp nối ống cấp nước.
Quan trọng
Kiểm tra vòng bít bên trong từng cụm ống dẫn của ba khớp nối ống. Nếu vòng bít bị
hỏng, hãy thay vòng bít. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo Thay vòng bít trong
các khớp nối ống vòi rửa.
11 Nợị lổng num gịử thành phàn vòi rửa ợ đung vị trì.
12 Nhac bổ phan vòi rửa lên qua cac vìt định vị. Khổng va đap hổac uổn cong vòi.
Tham khaổ video trong phan trợ gịup hê thổng.
6-42 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo trì hàng tháng
Quan trọng
Không nới lỏng hoặc tháo các ốc vít định vị ở hai bên của núm khi nới lỏng núm vặn
trên bộ phận vòi rửa. Các ốc vít định vị được dùng để định vị bộ phận vòi rửa.
13 Thaổ bổ phan vòi rửa cung vợị ổng dan va kịêm tra vêt nửt trên cac khợp nổị. Nêu thay
vêt nửt, hay lịên hê vợị Beckman Coulter đê thay khợp nổị bị nửt.
C24330AF 6-43
Bảo trì
Bảo trì hàng tháng
Quan trọng
Không làm hỏng vòi khi sử dụng máy rửa bằng siêu âm để vệ sinh bộ phận vòi rửa.
1 Rửa bàng sịêu am bổ phan vổị rửa trong nửợc đa khử ion trong 15 phut. Chì ngam phan
vổị rửa. Khổng đê lổ xo ợ trên vổị bị ửợt. Nêu nửợc chay vaổ lổ xo, lau khổ lò xo bang
cach sử dung khan tham sach, khổ, khổng xơ vaị hổac khì nén.
Sau khi vê sinh vổị trong nửợc, hay lau sach cac gịổt nửợc bang gịay tham sach, khổ,
khổng xơ.
Ghi chú
Beckman Coulter đề xuất sử dụng máy rửa bằng siêu âm để vệ sinh vòi rửa. Nếu
không có sẵn máy rửa bằng siêu âm, hãy vệ sinh bên trong của mỗi vòi bằng cách sử
dụng que thăm được cung cấp và nước đã khử ion.
2 Lay bổ phan vổị rửa ra khỏi may rửa bàng sịêu am va lau khổ hổan tổan bang gịay tham
sach, khổ, khổng xơ.
3 Kịêm tra gịổang tròn bên trong khợp nổị ổng cap nửợc. Xac nhan rang tat ca sau gịổang
tròn đửợc lap chình xac vaổ tửng ranh rịêng. Xac nhan rang cac gịổang tròn khổng bị
rach hổac cang qua. Tìm buị hổac chat tay rửa xung quanh mổị gịổang tròn. Nêu phat
hịên lổị ợ gịổang tròn, hay thay thê.
Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Thay gịổang tròn trong khợp nổị ổ́ng cap nửợc.
4 Đạt lại bổ phan vổị rửa vaổ vị trì ban đau cua nổ. Đat bổ phan vổị rửa trên cac vìt định vị,
sau đổ van chat num đê gịử bổ phan vổị rửa ợ đung vị trì.
6-44 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo trì hàng tháng
Quan trọng
Không chạm vào đầu vòi rửa trên nắp bánh quay cóng khi lắp bộ phận vòi rửa.
5 Đat laị mổị cum ổng dan vê vị trì ban đau. Ghêp cham mau trên cum ổng dan vợị cham
mau bên canh vị trì cua nổ. Van chat cac cum ổng dan ma khổng làm chêch ren chung.
Xac nhan rang cac cum ổng dan la van tay đê ngan banh quay cổng tran, nhưng khổng
qua chat.
Quan trọng
Để tránh hư hỏng hệ thống và để thực hiện các xét nghiệm chính xác:
C24330AF 6-45
Bảo trì
Bảo trì hàng tháng
— Khi bạn lắp các cụm ống dẫn hãy xác nhận rằng ống góp hơi nằm trong vị trí có mã màu
chính xác. Vặn chặt các cụm ống dẫn.
— Xác nhận rằng tất cả các ống từ vòi đến đầu nối ống đều được nối.
— Không làm hỏng bất kỳ khớp nối hoặc ống nào. Các bộ phận bị hư hỏng có thể gây rò rỉ
và có thể gây nhiễm bẩn hoặc làm ngập bánh quay cóng.
6 Chổn Prime Wash Nozzle (Mồi vòi rửa). Hê thổng hịên thị hổp thổaị Prime Wash Nozzle
(Mổị vòi rửa).
8 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG). Khổng khì trong ổng đửợc
lam sach khi bổ phan vổị rửa di chuyển lên va xuổng.
Quan trọng
Xác nhận rằng bộ phận vòi rửa di chuyển tự do mà không bị cản trở và không xảy ra
rò rỉ. Nếu xảy ra rò rỉ, tháo cụm ống dẫn cung cấp nước và xác nhận rằng có sáu
gioăng tròn được đặt chính xác vào các rãnh. Kiểm tra mỗi gioăng tròn và thay thế
các gioăng tròn bị hỏng.
11 Cap nhat nhat ky baổ dửợng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Cap nhat nhat ky
baổ trì.
Vệ sinh thùng nước đã khử ion, bộ lọc nước đã khử ion và bộ lọc kim hút mẫu
Bổ lổc nửợc đa khử ion va bổ lổc kim hut mau đửợc dung đê ngan cac hat xam nhap vaổ hê
thổng nửợc đa khử ion bên trong. Vê sinh thung nửợc đa khử ion đê tranh nhịêm vi khuan
cua hê thổng.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng may phan tìch.
Vat lịêu can thịêt:
• Khan thám sach, khổ, khổng xơ vải
• Chau rửa
• May rửa bàng sịêu am chứa nửợc đa khử ion
• Thung nửợc đa khử ion thửa, chửa 5 L nửợc khử ion
• Dung dịch natri hypochlorit (1%)
6-46 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo trì hàng tháng
Quan trọng
Trước khi bạn bắt đầu quy trình này, hãy tắt hệ thống. Nếu bạn thực hiện quy trình này
khi hệ thống đang bật (trong chế độ STANDBY (CHỜ)), hệ thống sẽ cung cấp nước đã
khử ion qua ống cấp, cảm biến phao trong thùng nước đã khử ion được kích hoạt và
nước thải ra liên tục từ ống.
Quan trọng
Luôn sử dụng găng tay mới cho quy trình này để tránh thùng nước đã khử ion bị nhiễm
bẩn từ găng tay đã sử dụng trước đó.
1 Đê tat hê thổng, hay chổn END (KẾT THÚC). Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Tát hệ
thổ́ng (Kết thúc quy trình).
C24330AF 6-47
Bảo trì
Bảo trì hàng tháng
Quan trọng
Khi cảm biến phao và ống bị tháo ra khỏi thùng, nước đã khử ion có thể rơi ra. Nếu
nước đã khử ion chảy nhỏ giọt, ngay lập tức lau sạch nước bằng khăn thấm sạch,
khô, không xơ vải.
6 Kêổ thung nửợc đa khử ion ra khổị may phan tìch. Xac nhan rang cac ổng nay khổng
dình vaổ phan trên cung cua thung nửợc va quan ổ́ng trong mổt khan tham sach.
7 Nợị lổng nap cua thung ra va thaổ cam bịên phao va ổng cap nửợc.
6-48 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo trì hàng tháng
13 Đat vị trì vổ bổ lổc kim hut mau sang bên traị thung nửợc đa khử ion va thaổ vổ bổ lổc
đổ ra khổị khung.
14 Nhan nut mau xam cua khợp ngat kêt nổị nhanh va kêổ đê thaổ ổng ra khổị phan đau va
phan cuổị cua vổ bổ lổc.
15 Nợị lổng vổ bổ lổc qua chau rửa va thaổ bổ lổc kim hut mau.
Quan trọng
Khi làm việc với bộ lọc kim hút mẫu, không làm mất gioăng tròn.
C24330AF 6-49
Bảo trì
Bảo trì hàng tháng
1 Đat bộ̉ lổc nửợc khử ion va bộ̉ lọc kim hut mau trong may rửa bang sịêu am có chứa
nửợc khử ion.
Quan trọng
Khi làm việc với bộ lọc kim hút mẫu, không làm mất gioăng tròn.
6-50 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo trì hàng tháng
Thận trọng
Không lắp ngược vỏ bộ lọc với khớp nối. Nếu bạn lắp ngược vỏ bộ lọc, cặn bẩn có
thể gây ra lỗi dữ liệu.
6 Kêt nổị laị cac đau ngat kêt nổị nhanh bang cach đay ổng vaổ cac mổị nổị cho đên khi
ban nghe thay tịêng cach rõ ràng.
Quan trọng
Đổ 5 L nước đã khử ion vào thùng nước đã khử ion trước khi bật hệ thống. Nếu
thùng nước đã khử ion trống và máy bơm đang hoạt động thì có thể xảy ra sự cố khi
hệ thống được bật.
2 Đat cam bịên phao vaổ thung nửợc đa khử ion. Van chat nap đay.
3 Đat thung chửa vaổ hê thổng va lap laị tat ca cac ổng cap nửợc vaổ đau thung. Đay thung
chửa vaổ vị trì cu.
4 Kêt nổị laị đau ngat kêt nổị nhanh đên thung chửa bang cach đay ổng vaổ mổị kêt nổị
cho đên khi ban nghe thay tịêng cach rõ ràng.
1 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
2 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích) >
Maintenance (Bảo dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab Analyzer Maintenance (Baổ dửợng
may phan tìch): Maintenance (Baổ dửợng).
C24330AF 6-51
Bảo trì
Bảo dưỡng ba tháng một lần
3 Chổn ổ Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích). Hê thổng kìch hổat cac nut
thao tac baổ dửợng.
4 Chổn Prime Washing Line (Mồi đường ống rửa). Hê thổng hịên thị hổp thổaị Prime
Washing Line (Mổị đửợng ổng rửa).
6 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG). Theo dổị ổng dan kim hut
mau, ổng dan kim hut thuổc thử va ổng cap nửợc cho bổ phan vổị rửa khi hê thổng thửc
hịên qua trình mổị. Lap laị qua trình mổị cho đên khi tat ca cac bổng khí đửợc lay ra
khổị ổng bang cach nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG).
9 Cap nhat nhat ky baổ dửợng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Cap nhat nhat ky
baổ trì.
Thận trọng
Không chạy máy phân tích khi chưa lắp bộ lọc. Nếu thiếu bộ lọc, máy sưởi và nguồn
điện sẽ bị bụi xâm nhập, dẫn đến đoản mạch và cháy nổ.
1 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
2 Đê tat hê thổng, hay chổn END (KẾT THÚC). Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Tát hệ
thổ́ng (Kết thúc quy trình).
6-52 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng ba tháng một lần
3 Nhan nut DỪNG MÁY PHÂN TÍCH (mau đen) đê tat nguổn hổan tổan, bao gổm ca quat.
Can phaị dửng may phan tìch đê tranh nguy cơ quat đưa buị vaổ may phan tìch trong
khi thaổ bổ lổc.
7 Hut buị trong bổ lổc hổac vê sinh bổ lổc bang nửợc va đê bổ lổc khổ hổan tổan.
Thay bổ lổc khì nêu bị rach.
Cổ thê vê sinh bổ lổc khì bang chan khổng ma khổng can thaổ khổị may phan tìch. Nêu
bổ lổc bị lêch khổị vị trì ban đau sau khi vê sinh, hay đat laị bổ lổc về trang thaị phang va
vị trì ban đau.
Quan trọng
Nếu bạn vệ sinh bộ lọc bằng nước, hãy xác nhận rằng bộ lọc khô hoàn toàn trước
khi lắp vào hệ thống để tránh hơi nước xâm nhập vào hệ thống.
C24330AF 6-53
Bảo trì
Bảo dưỡng ba tháng một lần
11 Nhan nut BẬT (mau luc). Đèn bạt sáng và phàn mềm bat đau taị. Hê thổng sê hịên thị hổp
thổaị đê xac nhan truy xuat cơ sợ dử lịêu.
12 Hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) trong 1,5 gịợ. Sau 20 phut can thịêt đê đên
nổng lên, hay đợị cho đên khi nhịêt đổ cua banh quay cóng đat 37°C.
13 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích) >
Maintenance (Bảo dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab Analyzer Maintenance (Baổ dửợng
may phan tìch): Maintenance (Baổ dửợng).
15 Cap nhat nhat ky baổ dửợng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Cap nhat nhat ky
baổ trì.
Thận trọng
Khi thay đường ống bơm trục lăn, đeo PPE thích hợp để tay bạn không tiếp xúc với
dung dịch rửa. Không để dung dịch rửa nhỏ ra khu vực xung quanh. Nếu dung dịch
tiếp xúc với da hoặc quần áo, hãy rửa kỹ vùng bị ảnh hưởng bằng nước. Nếu dung
dịch tiếp xúc với mắt hoặc miệng, lập tức súc rửa ngay bằng nước. Tìm trợ giúp y tế.
Tham khảo Bảng dữ liệu an toàn (SDS) để biết thêm thông tin. Làm theo quy trình của
phòng xét nghiệm để lau sạch vết tràn ngay lập tức.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng may phan tìch.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
6-54 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng ba tháng một lần
5 Chổn ổ Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích). Hê thổng kìch hổat cac nut
thao tac baổ dửợng.
6 Chổn Replace Roller Pump tubing (Thay ống bơm trục lăn). Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị
Replace Roller Pump Tubing (Thay ổng bơm truc lan).
7 Chổn OK (OK).
8 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG). Bơm truc lan xoay ngửợc
chịêu đê xa dung dịch rửa vê bê dung dịch rửa.
1. Hướng xoay bình thường của bơm 2. Ống bơm trục lăn
trục lăn 3. Bơm trục lăn
10 Thaổ ổng bơm truc lan khổị ổng chuyên tịêp bang cach thaổ vìt ợ cac đau nổị.
C24330AF 6-55
Bảo trì
Bảo trì 6 tháng 1 lần
11 Kêt nổị cac đau nổị cua ổng bơm truc lan mợị vợị tửng ổng chuyên tịêp.
12 Kêổ ổng bơm truc lan quanh bơm truc lan rổị trửợt cac đau nổị vaổ ranh bên dửợị bơm
truc lan. Xac nhan rang sổ ID trên ổng chuyên tịêp khợp vợị sổ ID trên bang cua bơm
truc lan.
13 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG). Bơm truc lan xoay theo
hửợng bình thửợng đê nap ổng bang dung dịch rửa.
16 Cap nhat nhat ky baổ dửợng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Cap nhat nhat ky
baổ trì.
6-56 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo trì 6 tháng 1 lần
Cac cổng đửợc kịêm tra hang tuan trong quy trình hịêu chuan quang hổc. Quy trình nay
đửợc thửc hịên 6 thang mổt lan đê duy trì cac cổng ợ địêu kịên tổị ưu. Thửc hịên quy trình
nay 6 thang mổt lan hổac nêu banh quay bị tran. Ờ thị trửợng Hoa Ky, Beckman Coulter
thửc hịên quy trình nay trong quy trình baổ trì phổng ngửa.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng may phan tìch.
Thận trọng
Các cóng có kích thước bên ngoài như nhau có thể có kích thước bên trong khác
nhau. DxC 700 AU sử dụng cóng có Số hiệu bộ phận MU846500 với kích thước bên
trong là 5 mm x 5 mm. Các cóng này khác với các cóng trên những hệ thống AU khác.
Không sử dụng cóng từ hệ thống AU khác trên DxC 700 AU. Việc sử dụng cóng khác
với cóng DxC 700 AU trên DxC 700 AU có thể dẫn đến kết quả sai.
Thửc hịên quy trình nay trên mổt bê mat lam vịêc đửợc baổ vê bang gịay tham khổ, sach,
khổng xơ.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
C24330AF 6-57
Bảo trì
Bảo trì 6 tháng 1 lần
5 Nợị lổng num cua bổ phan vòi rửa. Thaổ phan vổị ra rổị treo lên mổc ma khổng thaổ
ổng.
Quan trọng
Khi treo bộ phận vòi rửa lên móc, không làm hỏng các vòi rửa. Tránh tiếp xúc giữa
vòi rửa và nắp bánh quay cóng.
Không nới lỏng hoặc tháo các ốc vít định vị ở hai bên của núm khi nới lỏng núm vặn
trên bộ phận vòi rửa. Các ốc vít định vị được dùng để định vị bộ phận vòi rửa.
1. Móc 4. Núm
2. Bộ phận vòi rửa 5. Nắp sau
3. Các vít định vị
6 Dung tay xoay bổ phan thanh trổn khổang 60 đổ đê thanh trổn khổng nam trên nap
banh quay cóng.
6-58 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo trì 6 tháng 1 lần
7 Can than nang nap banh quay cóng va thaổ khổị may phan tìch.
Quan trọng
Khi tháo nắp bánh quay cóng, không làm hỏng kim hút mẫu, kim hút thuốc thử
hoặc thanh trộn.
8 Thaổ hai vìt mau đen nam trên banh quay cóng, tham khaổ 3 trong Hình 6.36 Thaổ banh
quay cóng. Sịêt chat cac đinh vìt vaổ hai lổ trong banh quay cóng, tham khaổ 2 trong
Hình 6.36 Thaổ banh quay cóng.
9 Nợị lổng bổ vìt mau đen thử hai cổ định banh quay cóng, tham khaổ 4 trong Hình 6.36
Thaổ banh quay cóng.
C24330AF 6-59
Bảo trì
Bảo trì 6 tháng 1 lần
Thận trọng
Không nới lỏng hoặc tháo chốt định vị. Chốt định vị giữ cho bánh quay cóng được
căn chỉnh chính xác. Có thể dẫn đến kết quả không chính xác hoặc lỗi hệ thống.
10 Sử dung hai vìt lam tay cam rổị can than nhac banh quay cóng ra khổị may phan tìch.
Thận trọng
Khi tháo bánh quay cóng, không chạm vào các bộ phận ngoại vi.
Thận trọng
Khi xử lý cóng, không làm xước cóng. Nếu cóng bị xước, dữ liệu trắc quang sẽ
không chính xác và bạn phải thay cóng.
Thận trọng
Để duy trì phân tích trắc quang chính xác, không để lại dấu vân tay trên bề mặt
trắc quang của cóng. Luôn đeo găng tay khi xử lý cóng.
6-60 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo trì 6 tháng 1 lần
Thận trọng
Các cóng có kích thước bên ngoài như nhau có thể có kích thước bên trong khác
nhau. DxC 700 AU sử dụng cóng có Số hiệu bộ phận MU846500 với kích thước
bên trong là 5 mm x 5 mm. Các cóng này khác với các cóng trên những hệ thống
AU khác. Không sử dụng cóng từ hệ thống AU khác trên DxC 700 AU. Việc sử dụng
cóng khác với cóng DxC 700 AU trên DxC 700 AU có thể dẫn đến kết quả sai.
Sử dung đau ngửợc laị cua mổt tam bổng đê đay tửng cóng tử dửợị đay rổị thaổ cổng
khổị banh quay. Thaổ tat ca 165 cóng.
C24330AF 6-61
Bảo trì
Bảo trì 6 tháng 1 lần
Thận trọng
Khi xử lý cóng, không làm xước cóng. Nếu cóng bị xước, dữ liệu trắc quang sẽ không
chính xác và bạn phải thay cóng.
1 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
2 Ngam tat ca cac cổng trong mổt thung chửa bang nhửa đựng dung dịch rửa 2%.
Quan trọng
Không sử dụng dung dịch rửa để vệ sinh bánh quay cóng. Nếu sử dụng dung dịch
rửa để vệ sinh bánh quay cóng, đĩa kim loại trên bánh quay có thể bị long ra.
Quan trọng
Sử dụng một trong các phương pháp làm khô cóng sau đây:
— Để cóng khô tự nhiên.
— Sử dụng lò sấy có nhiệt độ dưới 50°C (122°F).
— Sử dụng khăn thấm sạch, khô, không xơ vải.
6 Rửa banh quay cổng bang nửợc đa khử ion va lau khổ hổan tổan bang gịay tham sach,
khổ, khổng xơ.
7 Lap cổng vaổ banh quay. Ản nhê vaổ tửng cổng đê đay cổng hổan tổan vaổ banh quay.
Thận trọng
Khi xử lý cóng, không làm xước cóng. Nếu cóng bị xước, dữ liệu trắc quang sẽ
không chính xác và bạn phải thay cóng.
Thận trọng
Xác nhận rằng 165 cóng đã được lắp đúng trong bánh quay cóng. Nếu một trong
các cóng bị thiếu, hỗn hợp, thuốc thử hoặc dung dịch rửa sẽ tràn vào bánh quay
cóng, gây tràn bánh quay cóng và dẫn đến phân tích không thành công.
6-62 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo trì hàng năm
Thận trọng
Không làm xước cóng khi đặt cóng trên bánh quay cóng. Tuyệt đối không chạm
vào bề mặt trắc quang của cóng. Nếu bề mặt trắc quang bị nhiễm bẩn, dữ liệu
phân tích sẽ không chính xác. Đeo găng tay khi xử lý cóng.
8 Lau khổ bổn u bang gịay tham khổng xơ nêu bổn u bị ửợt. Bổn u chì ửợt nêu cổng tran.
9 Đat banh quay cóng vaổ vị trì ban đau bang cach gịổng thang sổ cổng trên banh quay vợị
sổ cổng trên bổn u cua may phan tìch.
10 Thaổ hai vìt dung lam tay cam đê thaổ banh quay va trợ vê vị trì trên banh quay cóng.
11 Sịêt chat hai vìt mau đen cổ định banh quay cóng.
12 Đat nap banh quay cóng va bổ phan vổị rửa vaổ vị trì ban đau. Xoay bổ phan thanh trổn
sao cho thanh trổn nam trên banh quay cóng.
15 Cap nhat nhat ky baổ dửợng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Cap nhat nhat ky
baổ trì.
16 Thửc hịên hịêu chuan quang hổc. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Thửc hịên Hịêu
chuan quang hổc.
Thận trọng
Sau khi vệ sinh cóng, thực hiện hiệu chuẩn quang học để xác nhận rằng cóng đã
hoàn toàn sạch.
Quan trọng
Để có được dữ liệu phân tích tối ưu, không bắt đầu hiệu chuẩn quang học cho đến
khi đèn ổn định sau khi bật hệ thống. Đèn cần 20 phút để ổn định sau khi bạn nhấn
nút BẬT (màu lục).
17 Xac nhan rang tat ca cóng đêu đat hịêu chuan quang hổc.
18 Thửc hịên hịêu chuan va QC cho tat ca cac xêt nghịêm.
Khi lap cac khợp nổị ổng cap nửợc cua bổ phan vòi rửa, hay kịêm tra cac bổ phan sau.
• Tat ca sau gịổang tròn đêu nam trong mổt ranh, tham khaổ Hình 6.39 Đay cum ổng dan
cua khợp nổị ổ́ng cap nửợc.
• Trên hổac xung quanh gịổang tròn khổng dình cac hat như buị ban hổac tinh thê dung
dịch rửa.
Hình 6.39 Đáy cụm ống dẫn của khớp nối ống cấp nước
1. Gioăng tròn
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng may phan tìch.
Vat lịêu can thịêt:
• Gịổang trổn
• Khan thám sach, khổ, khổng xơ vải
• Cap nhìp
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
5 Chổn ổ Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích). Hê thổng kìch hổat cac nut
thao tac baổ dửợng.
6-64 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo trì hàng năm
6 Chổn Replace Wash Nozzle (Thay vòi rửa). Hê thổng hịên thị hổp thổaị Replace Wash
Nozzle (Thay vòi rửa).
7 Chổn OK (OK).
8 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG). Chat lổng xả ra tử ổng.
Ghi chú
Trước khi nới lỏng cụm ống dẫn, hãy xả phần nước còn lại trong vòi rửa. Nếu bạn
nới lỏng bất kỳ cụm ống dẫn nào mà không xả phần nước còn lại, nước sẽ đổ tràn ra
khỏi vòi. Nếu nước đổ tràn lên cóng, tham khảo Vệ sinh cóng và bánh quay cóng.
9 Nợị lổng cum ổng dan cho cac khợp nổị ổng cap nửợc va thaổ chung ra khổị vị trì nổị.
10 Dung nhìp đê gap tửng gịổang tròn ra khổị ranh. Lau sach mổị chat kêt tinh hổac vat thê
la xung quanh cac ranh cổ gịổang tròn.
13 Chổn Prime Wash Nozzle (Mồi vòi rửa). Hê thổng hịên thị hổp thổaị Prime Wash Nozzle
(Mổị vòi rửa).
16 Xac nhan rang khợp nổị ổng khổng bị rổ rì. Nêu phat hịên rổ rì, hay thaổ cum ổng dan
cho khợp nổị ổng cap nửợc va xac nhan rang đa lap đung cac gịổang tròn.
Quan trọng
Nếu bạn sử dụng các gioăng tròn trong một thời gian dài mà không vệ sinh hoặc
nếu bạn đặt lại cụm ống dẫn khớp nối mà không lắp đúng cách các gioăng tròn, thì
các tinh thể dung dịch rửa có thể kết tinh và gây ra lỗi ở cóng. Kiểm tra các gioăng
tròn đồng thời bảo dưỡng hàng tháng bộ phận vòi rửa.
20 Cap nhat nhat ky baổ dửợng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Cap nhat nhat ky
baổ trì.
6-66 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
Thận trọng
Nếu kim hút thuốc thử bị nhiễm bẩn hoặc dính bẩn, có thể xảy ra tình trạng nhiễm
chéo giữa các thuốc thử. Để tránh tình trạng nhiễm bẩn, đồng thời cung cấp phân tích
và kết quả chính xác, vệ sinh kim hút thuốc thử, nếu cần.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng may phan tìch.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
3 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích) >
Maintenance (Bảo dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab Analyzer Maintenance (Baổ dửợng
may phan tìch): Maintenance (Baổ dửợng).
4 Chổn ổ Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích). Hê thổng kìch hổat cac nut
thao tac baổ dửợng.
5 Chổn Replace Reagent Probe/Syringe (Thay kim hút thuốc thử/Xi lanh). Hê thổng sê hịên
thị hổp thổaị Replace Reagent Probe/Syringe (Thay kim hut thuổc thử/Xị lanh).
6 Chổn hổp R1 (R1), R2 (R2) hổac R1 (R1),R2 (R2). Đổị vợị Times (Số lần), nhap 3, rổị chổn
OK (OK).
9 Thaổ đau nổị bên trên kim hut. Đê dung dịch xa sach hổan tổan.
Quan trọng
Khi cầm kim hút, không uốn cong hoặc làm hỏng đầu kim hút.
C24330AF 6-67
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
12 Can than đưa que tham vaổ đau kim hut đê khai thổng kim hut.
13 Đat kim hut vaổ can va vạn chat đau nổị trên đau.
14 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG). Chu y khi đổ đê xac nhan
rang ban caị đat laị kim hut mổt cach chình xac.
15 Nêu nửợc ban tia hổac khổng phun thang tử muị kim hut, hay thay kim hut. Đê bịêt
thêm thổng tin, hay tham khaổ Thay kim hut thuổc thử hổac kim hut mau.
18 Cap nhat nhat ky baổ dửợng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Cap nhat nhat ky
baổ trì.
19 Thửc hịên QC, xem xêt dử lịêu va hịêu chuan laị nêu can.
Nêu vê sinh khổng thê lổaị bổ chat ban khổị kim hut, hay thay kim hut.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng may phan tìch.
Quan trọng
Xác nhận rằng kim hút thuốc thử hoặc mẫu nằm bên trên giếng rửa, sau đó thay kim
hút mới. Nước đã khử ion chảy nhỏ giọt từ kim hút khi tháo đầu nối.
Quan trọng
Khi cầm kim hút, không uốn cong hoặc làm hỏng đầu kim hút.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
6-68 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
1. Đầu nối kim hút thuốc thử 3. Đầu nối kim hút mẫu
2. Kim hút thuốc thử 4. Kim hút mẫu
5 Để nửợc nhổ gịổt tử kim hut, sau đổ nhac kim hut khỏi tay đổn.
6 Đat kim hut mợị vaổ vị trì cua nổ va vạn chat đau nổị trên đỉnh. Vạn chat đau nổị đê
khổng bị rổ rì.
Ghi chú
Nếu đầu nối kim hút không khớp, xác nhận rằng bạn đang thay đúng loại kim hút.
Kim hút mẫu có đường kính nhỏ hơn kim hút thuốc thử.
7 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích) >
Maintenance (Bảo dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab Analyzer Maintenance (Baổ dửợng
may phan tìch): Maintenance (Baổ dửợng).
8 Chổn ổ Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích). Hê thổng kìch hổat cac nut
thao tac baổ dửợng.
Kim hút mẫu Replace Sample Probe (Thay kim hút mẫu)
Kim hút thuốc thử Replace Reagent Probe/Syringe (Thay kim hút/Xi lanh thuốc thử)
Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị cho nut thao tac baổ dửợng đa chổn.
C24330AF 6-69
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
10 Nêu thay kim hut thuổ́c thử, hay chổn R1 (R1), R2 (R2) hổac R1,R2 (R1,R2).
12 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG). Nửợc đa khử ion đửợc phan
phổị tử đau kim hut. Xac nhan rang nửợc đa khử ion đửợc phun theo dổng nửợc nhổ
thang va khổng ban tia hổac khổng phun nghịêng.
15 Cap nhat nhat ky baổ dửợng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Cap nhat nhat ky
baổ trì.
Thay ống dẫn kim hút mẫu hoặc kim hút thuốc thử
Thay ổng dan kim hut mau hổac thuổc thử kim hut nêu ổng dan bị rổ rì hổac bị vợ.
Thay ổng dan kim hut mau hổac thuổ́c thử theo quy trình tương tử nhau.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng may phan tìch.
Quan trọng
Trước khi ngắt kết nối ống dẫn, xác nhận rằng kim hút được đặt trên giếng rửa. Có thể
xảy ra chảy nhỏ giọt từ kim hút.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
6-70 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
5 Vạn chat cac đau nổị ổng dan mợị đê gan chac ca hai đau cua ổng dan kim hut. Vạn chat
cac đau nổị đê khổng bị rổ rì chat lổng.
6 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích) >
Maintenance (Bảo dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab Analyzer Maintenance (Baổ dửợng
may phan tìch): Maintenance (Baổ dửợng).
7 Chổn ổ Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích). Hê thổng kìch hổat cac nut
thao tac baổ dửợng.
8 Chổn Prime Washing Line (Mồi đường ống rửa). Hê thổng hịên thị hổp thổaị Prime
Washing Line (Mổị đửợng ổng rửa).
10 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG). Xac nhan rang ổng dan
khổng bị rổ rì va kim hut đang phan phổị bình thửợng.
13 Cap nhat nhat ky baổ dửợng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Cap nhat nhat ky
baổ trì.
C24330AF 6-71
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng may phan tìch.
Thận trọng
Không vận hành bộ phận thanh trộn khi thay thanh trộn. Thay thế thanh trộn trong
khi đang vận hành có thể gây thương tích.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
6-72 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
5 Lap thanh trổn mợị vaổ đung vị trì: thanh trổn hình xổan ổc ợ vị trì cổ nhan R1/S va
thanh trổn hình chử L ợ vị trì cổ nhan R2. Xoay thanh trổn nhê nhang đê lap vaổ hổan
tổan.
Thận trọng
Không làm xước thanh trộn khi lắp thanh trộn vào bộ thanh trộn. Thanh trộn bị
xước hoặc hư hỏng có thể gây nhiễm chéo mẫu và thuốc thử, đồng thời làm ảnh
hưởng đến kết quả.
C24330AF 6-73
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
Thận trọng
Hình dạng của thanh trộn khác nhau tùy theo bộ phận thanh trộn. Việc đặt thanh
trộn xoắn ốc và thanh trộn hình chữ L vào sai bộ phận thanh trộn có thể ảnh
hưởng đến kết quả phân tích. Sau đây là vị trí chính xác của từng loại thanh trộn:
— Vị trí R1 và S: Thanh trộn hình xoắn ốc
— Vị trí R2: Thanh trộn hình chữ L
6 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích) >
Maintenance (Bảo dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab Analyzer Maintenance (Baổ dửợng
may phan tìch): Maintenance (Baổ dửợng).
7 Chổn ổ Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích). Hê thổng kìch hổat cac nut
thao tac baổ dửợng.
8 Chổn Replace Mix Bar (Thay thanh trộn). Hê thổng hịên thị hổp thổaị Replace Mix Bar
(Thay thanh trổn).
9 Chổn bổ phan thanh trổn yêu cau. R1 Mix Component (Bổ phan trổn R1) la danh cho cac
thanh trổn R1/S va R2 Mix Component (Bổ phan trổn R2) la danh cho cac thanh trổn R2.
11 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG). Bổ thanh trổn đửợc chổn sê
khợị đổng va thửc hịên trình tử ba lan.
14 Cap nhat nhat ky baổ dửợng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Cap nhat nhat ky
baổ trì.
15 Thửc hịên QC, xem xêt dử lịêu va hịêu chuan laị nêu can.
Thay vòng bít trong các khớp nối ống vòi rửa
Khi kịêm tra cac khợp nổị ổng vòi rửa, hay thay vổng bìt nêu nổ qua cang, bị nửt hổac rach.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng may phan tìch.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
6-74 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
5 Chổn ổ Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích). Hê thổng kìch hổat cac nut
thao tac baổ dửợng.
6 Chổn Replace Wash Nozzle (Thay vòi rửa). Hê thổng hịên thị hổp thổaị Replace Wash
Nozzle (Thay vòi rửa).
7 Chổn OK (OK).
Ghi chú
Trước khi nới lỏng cụm ống dẫn, hãy xả phần nước còn lại trong vòi rửa. Nếu bạn
nới lỏng bất kỳ cụm ống dẫn nào mà không xả phần nước còn lại, nước sẽ đổ tràn ra
khỏi vòi. Nếu nước đổ tràn lên cóng, tham khảo Vệ sinh cóng và bánh quay cóng.
Quan trọng
Đặt vòng bít vào rãnh của mỗi khớp nối ống.
C24330AF 6-75
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
12 Lap tat ca cac khợp nổị ổng vổị rửa vaổ vị trì ban đau.
Quan trọng
Lắp các khớp nối ống vào đúng vị trí. Các khớp nối ống được mã hóa màu phù hợp
với vị trí sắp xếp của mỗi khớp nối trên máy phân tích.
Quan trọng
Vặn chặt nắp của mỗi khớp nối ống khi thay các khớp nối ống, nếu không có thể dẫn
đến rò rỉ.
13 Chổn Prime Wash Nozzle (Mồi vòi rửa). Hê thổng hịên thị hổp thổaị Prime Wash Nozzle
(Mổị vòi rửa).
14 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG). Xac nhan rang bổ phan vòi
rửa hổat đổng bình thửợng.
17 Cap nhat nhat ky baổ dửợng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Cap nhat nhat ky
baổ trì.
Đê thay xi lanh đêm ISE, tham khaổ Thay xi lanh đêm ISE hổac vổ xi lanh.
6-76 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
Cac quy trình thay xi lanh mau va xi lanh thuổ́c thử la gịổng nhau.
Nêu thay cổ rổ rì, vêt nửt hổac bat ky hư hổng naổ khac trên xi lanh, hay thay xi lanh.
Nêu hổat đổng cua xi lanh cổ van đê do dử lịêu bat thửợng, hay thaổ va kịêm tra xi lanh.
Thay ngay xi lanh bị hổng, ngay ca khi chưa dung đửợc 400.000 chu trình kê tử lan thay xi
lanh trửợc.
Ban nên chay mau đổị chửng sau khi thay xi lanh đê xac nhan hịêu suat cua xi lanh mợị.
Thận trọng
Nếu bạn lắp xi lanh không chính xác, bạn sẽ thu được kết quả sai.
C24330AF 6-77
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
Tháo xi lanh
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Mợ cửa trửợc bên phaị cua bổ phan may phan tìch.
6-78 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
3 Nợị lổng ổc vìt cổ định phan đay pìt-tổng va đai ổc cổ định phan đau đê thaổ xi lanh ra
khổị cac ranh gan.
4 Kêổ xi lanh vê phìa trửợc đê thaổ chung ra khổị cac ranh gan.
Thận trọng
Nếu da, mắt hoặc miệng của bạn tiếp xúc với chất lỏng, hãy rửa ngay vùng bị ảnh
hưởng bằng nước. Tuân thủ theo quy trình phòng xét nghiệm của bạn.
Quan trọng
Khi tháo xi lanh, hãy giữ phần đáy bằng khăn thấm sạch, khô, không xơ vải. Không
uốn cong hệ thống ống khi tháo ống xi lanh.
5 Nợị lổng đau nổị trên bê mat va canh xi lanh đê thaổ ổng.
Ghi chú
C24330AF 6-79
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
2 Van vìt ợ đau nổị vaổ đau va canh ổng. Khổng van chat qua.
3 Lap xi lanh vaổ ranh gan. Can chình pìt-tổng xi lanh vaổ ổ truc.
Tham khaổ video trong phan trợ gịup hê thổng.
6-80 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
Thận trọng
Không để xi lanh tiếp xúc với kiềm mạnh, như dung dịch rửa. Nếu kiềm mạnh tiếp
xúc với xi lanh, xi lanh có thể bị nứt.
Nếu kiềm mạnh tiếp xúc với xi lanh, hãy tháo xi lanh và rửa sạch bằng nước.
4 Sịêt chat đai ổc cổ định phan đau cho đên khi ban nghe thay tịêng cach.
5 Sịêt chat ổc vìt cổ định phan đay pìt-tổng.
Thận trọng
Trước tiên, không vặn chặt ốc vít cố định phần đáy pít-tông và không ấn pít-tông
khi bạn vặn chặt ốc vít cố định phần đáy.
1 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
2 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích) >
Maintenance (Bảo dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab Analyzer Maintenance (Baổ dửợng
may phan tìch): Maintenance (Baổ dửợng).
3 Chổn ổ Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích). Hê thổng kìch hổat cac nut
thao tac baổ dửợng.
4 Sau khi thay xi lanh, hay chổn nut thao tác baổ dửợng. Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị
cho nut thao tac baổ dửợng đa chổn.
Bảng 6.25 Xi lanh và nút thao tác bảo dưỡng tương ứng
Xi lanh Nút thao tác bảo dưỡng
Xi lanh mẫu (xi lanh S) Replace Sample Syringe (Thay xi lanh mẫu)
Xi lanh thuốc thử R1 hoặc R2 (xi lanh R) Replace Reagent Probe/Syringe (Thay kim hút/Xi
lanh thuốc thử)
5 Trong hổp thổaị, chổn sổ lửợng chu trình, rổị chổn OK (OK).
Bảng 6.26 Số chu trình mồi thuốc thử và mẫu
Nút thao tác bảo dưỡng Cài đặt
Replace Sample Syringe (Thay xi lanh mẫu) Cài đặt Times (Số lần) được thiết lập sẵn là 260
C24330AF 6-81
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
7 Đổị vợị xi lanh thuổc thử va ổng: Nêu cổ bổng khí trong xi lanh sau khi mổị, hay mổị laị
cho đên khi hêt tat ca cac bổng khí. Nêu ban khổng thê lổaị bổ bổt khí sau khi mổị, hay
thửc hịên cac hanh đổng khac phuc. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Hanh đổng
khac phuc nêu khổng thê mổị xi lanh thuổc thử.
hổac
Đổị vợị xi lanh va hê thổng ổng mau: Nêu vịêc mổị that baị (van cổn khổng khì), thì hê
thổng sê hịên thị bịên cổ Sample Syringe Prime Incomplete (Mồi xi lanh mẫu
chưa hoàn thành). Mổị laị. Nêu hê thổng laị taổ bịên cổ, hay thay xi lanh.
Ghi chú
Cần từ 12 đến 44 phút để mồi xong xi lanh mẫu. Xi lanh mẫu sẽ mồi cho đến khi tất
cả bọt khí được loại bỏ hết và hệ thống không phát hiện thấy khí bằng phương pháp
phát hiện thay đổi áp suất.
8 Đổng cửa trửợc bên phaị cua bổ phan may phan tìch.
9 Bổ chổn ổ Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích) đê huy kìch hổat cac nut
thao tác baổ dửợng.
10 Cap nhat nhat ky baổ dửợng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Cap nhat nhat ky
baổ trì.
11 Thửc hịên QC, xem xêt dử lịêu va hịêu chuan laị nêu can.
Hành động khắc phục nếu không thể mồi xi lanh thuốc thử
1 Nợị lổng ổc vìt cổ định phan đay pìt-tổng va đai ổc cổ định phan đau đê thaổ xi lanh ra
khổị cac ranh gan.
2 Kêổ xi lanh vê phìa trửợc đê thaổ chung ra khổị cac ranh gan.
Thận trọng
Nếu da, mắt hoặc miệng của bạn tiếp xúc với chất lỏng, hãy rửa ngay vùng bị ảnh
hưởng bằng nước. Tuân thủ theo quy trình phòng xét nghiệm của bạn.
Quan trọng
Khi tháo xi lanh, hãy giữ phần đáy bằng khăn thấm sạch, khô, không xơ vải. Không
uốn cong hệ thống ống khi tháo ống xi lanh.
3 Tử tử di chuyên pìt-tổng cua xi lanh lên va xuổng bang tay. Xac nhan rang khổng cổ bổt
khí trên đau xi lanh.
Nêu cổ bổt khí ợ đổ, hay di chuyên pìt-tổng lên va xuổng cho đên khi loại bỏ hêt bổt khí.
6-82 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
4 Lap laị xi lanh vaổ ranh gan. Can chình pìt-tổng xi lanh vaổ ổ truc.
5 Sịêt chat đai ổc cổ định phan đau cho đên khi ban nghe thay tịêng cach.
6 Sịêt chat ổc vìt cổ định phan đay pìt-tổng.
Thận trọng
Trước tiên, không vặn chặt ốc vít cố định phần đáy pít-tông và không ấn pít-tông
khi bạn vặn chặt ốc vít cố định phần đáy.
7 Đổng cửa trửợc bên phaị cua bổ phan may phan tìch.
8 Bổ chổn ổ Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích) đê huy kìch hổat cac nut
thao tác baổ dửợng.
9 Cap nhat nhat ky baổ dửợng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Cap nhat nhat ky
baổ trì.
C24330AF 6-83
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
Nêu hổat đổng cua xi lanh cổ van đê do dử lịêu bat thửợng, hay thaổ va kịêm tra xi lanh.
Thay ngay xi lanh bị hổng, ngay ca khi chưa dung đửợc 400.000 chu trình kê tử khi thay xi
lanh.
Ban nên chay mau đổị chửng sau khi thay xi lanh đê xac nhan hịêu suat cua xi lanh mợị.
6-84 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
1. Xi lanh rửa
4 Nợị lổng ổc vìt cổ định phan đay pìt-tổng va đai ổc cổ định phan đau đê thaổ xi lanh ra
khổị cac ranh gan.
5 Kêổ xi lanh vê phìa trửợc đê thaổ chung ra khổị cac ranh gan.
Tham khaổ video trong phan trợ gịup hê thổng.
C24330AF 6-85
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
Quan trọng
Khi tháo xi lanh, hãy giữ phần đáy bằng khăn thấm sạch, khô, không xơ vải. Không
uốn cong hệ thống ống khi tháo ống xi lanh.
Ghi chú
6-86 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
1 Chuan bị xi lanh rửa mợị bang cach lap cum gịổang mợị vaổ xi lanh R mợị.
2 Van vìt ợ đau nổị vaổ đau ổng. Khổng van chat qua.
3 Đê lam khổ xi lanh rửa, cum gịổang va ổng, hay lau nửợc đa khử ion nhổ ra bang gịay
tham sach, khổ, khổng xơ.
4 Lap xi lanh vaổ ranh gan. Can chình pìt-tổng xi lanh vaổ ổ truc.
Tham khaổ video trong phan trợ gịup hê thổng.
5 Sịêt chat đai ổc cổ định phan đau cho đên khi ban nghe thay tịêng cach.
C24330AF 6-87
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
Thận trọng
Trước tiên, không vặn chặt ốc vít cố định phần đáy pít-tông và không ấn pít-tông
khi bạn vặn chặt ốc vít cố định phần đáy.
1 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích) >
Maintenance (Bảo dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab Analyzer Maintenance (Baổ dửợng
may phan tìch): Maintenance (Baổ dửợng).
2 Chổn ổ Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích). Hê thổng kìch hổat cac nut
thao tac baổ dửợng.
3 Chổn Replace Wash Syringe (Thay xi lanh rửa). Hê thổng hịên thị hổp thổaị Replace Wash
Syringe (Thay xi lanh rửa).
6 Theo dổị vịêc mổị xi lanh va xac nhan rang khổng xay ra rổ rì. Nêu cổ rổ rì, hay lap laị
quy trình Lap xi lanh rửa mợị.
1 Chổn Replace Sample Syringe (Thay xi lanh mẫu). Hê thổng hịên thị hổp thổaị Replace
Sample Syringe (Thay xi lanh mau).
6-88 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
2 Xac nhan rang Times (Số lần) đửợc đat la 260 (260), rổị chổn OK (OK).
4 Xac nhan rang khổng khì đửợc mổị hêt ra khổị xi lanh.
5 Nêu van cổn bổt khí, hay dung ngổn tay gõ vaổ đau cua xi lanh rửa.
Thận trọng
Không chạm vào pít-tông đang chuyển động. Có thể xảy ra thương tích nếu ngón
tay bị kẹt trong khoang xi lanh.
Khổng can phaị lổaị bổ bổt khí xung quanh cum rap bìt kìn hổac cac bổt khí nhổ cổ
đửợng kình dưới 1 mm. Các bổng khí nhổ khổng anh hửợng đên đổ chình xac cua vịêc
phan phổ́i xi lanh.
6 Đổng cửa trửợc bên phaị cua bổ phan may phan tìch.
7 Bổ chổn ổ Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích) đê huy kìch hổat cac nut
thao tác baổ dửợng.
8 Cap nhat nhat ky baổ dửợng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Cap nhat nhat ky
baổ trì.
9 Thửc hịên QC, xem xêt dử lịêu va hịêu chuan laị nêu can.
Vệ sinh bên trong buồng làm lạnh thuốc thử và khoang bảng STAT
Ngưng tu hình thanh bên trong buổng lam lanh thuổ́c thử va khoang bang STAT do tịêp xuc
vợị khổng khì bên ngổaị.
Gịử nap buổng lam lanh thuổ́c thử va nap khoang bang STAT ợ đung vị trì đê lam gịam
lửợng ngưng tu hình thanh.
Vê sinh bên trong buổng lanh hổac khoang khi thuổ́c thử/mau bị tran hổac sau khi kịêm tra
nêu can.
Thận trọng
Khi bạn lau cửa sổ kính bộ đọc mã vạch bên trong buồng lạnh chứa thuốc thử và
khoang bảng STAT, hãy làm sạch và lau khô hoàn toàn cửa sổ kính. Nếu cửa sổ kính bị
mờ do lau, có thể xảy ra lỗi đọc ID thuốc thử hoặc ID mẫu.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng may phan tìch.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
6 Rửa vêt ổ va vêt ban trên thanh, phan đay va vung trung tam bên trong buổng lanh bang
khan tham khổ, sach.
7 Rửa laị cac bổ phan tương tử bang mổt mịêng tham cổn (cổn Isopropyl 70%) đê vê sinh
buổng lanh. Sau đổ, rửa bang nửợc khử ion va lau khổ bang khan tham sach, khổ, khổng
xơ vaị.
8 Đat thuổ́c thử va khay thuổ́c thử vê vị trì ban đau cho mổị buổng lanh. Đat khay vaổ chổt
bang kim lổaị. Ả́n chổt gịử mau trang xuổ́ng đê cổ́ định khay thuổ́c thử.
12 Cap nhat nhat ky baổ dửợng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Cap nhat nhat ky
baổ trì.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
6-90 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
6 Lau sach vêt ổ va vêt ban trên thanh, phan đay va vung trung tam bên trong khoang
bang STAT bang gịay tham khổ, sach. Đổng thợị, lau vêt ổ va vêt ban trên bang STAT đa
thaổ ra.
7 Lau thanh, đay va vung gịửa bên trong khoang bang STAT va bang STAT bang mịêng
bổng tham cổn (cổn Isopropyl 70%).
8 Đat bang STAT vaổ khoang bang STAT. Can chình lổ dan hửợng trên bang STAT vợị chổt
dan hửợng, sau đổ an vaổ chổt cổ định mau trang đê cổ định bang STAT.
12 Cap nhat nhat ky baổ dửợng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Cap nhat nhat ky
baổ trì.
Thận trọng
Để tránh lây nhiễm, luôn đeo găng tay khi vệ sinh hoặc thay chổi chống tĩnh điện.
Khi DxC 700 AU kêt nổị vợị Hê thổng tử đổng hổa phổng thì nghịêm, chổị chổng tình địên
khổng phaị mổt phan cua may phan tìch.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng may phan tìch.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
6 Lam theo quy trình tương tử vợị chổị ợ phìa cổn laị cua bổ van chuyên khay chửa.
7 Vê sinh bat ky vêt ban naổ trên chổị bang mổt mịêng bổng tham cổn (cổn Isopropyl
70%) tử chan đay tợị đau cuổị cua đau lổng.
8 Nêu chổị chổng tình địên van bị dính bản sau khi vê sinh hổac bị maị mổn, hay thay thê
nhửng chổị đổ.
9 Xử lý vứt bổ cac chổị cu vaổ thung đửng chat thaị nguy hại sinh hổc.
10 Lap laị chổị chổng tình địên va van chat ổc vìt cổ định gan trên đau.
11 Đat nap acrylic tổ́i màu lên bổ cap khay chửa.
12 Đổng tat ca cac cửa va nap cua may phan tìch.
13 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích) >
Maintenance (Bảo dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab Analyzer Maintenance (Baổ dửợng
may phan tìch): Maintenance (Baổ dửợng).
14 Cap nhat nhat ky baổ dửợng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Cap nhat nhat ky
baổ trì.
Thực hiện W1
Nêu may phan tìch đửợc đưa vaổ chê đổ STOP (DỪNG) trong qua trình phan tìch, thuổc thử
va mau sê ợ laị cóng lau hơn so với khi van hanh bình thửợng. Quy trình W1 sê tử đổng vê
sinh tổan bổ banh quay cóng bang cach sử dung thành phàn vòi rửa.
6-92 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
3 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích) >
Maintenance (Bảo dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab Analyzer Maintenance (Baổ dửợng
may phan tìch): Maintenance (Baổ dửợng).
5 Chổn OK (OK). Hê thổng sê bat đau W1. Quy trình W1 mat khổang 19 phut. Sau khi W1
hổan tat, hê thổng sê tử đổng cap nhat nhat ky baổ dửợng.
Quan trọng
Nhãn ID của khay có thể bị hỏng theo thời gian. Nếu xảy ra lỗi đọc mã ID của khay trên
nhãn trước đó và nhãn không có bất thường gì, nhãn đó có thể bị hỏng do sự mất màu
hoặc giảm phản xạ màu. Nếu nhãn ID của khay bị hỏng, hãy thay tất cả các nhãn đã
được sử dụng trong cùng một thời gian với nhãn đó.
• Nhãn mã vạch bị mờ nhạt, hoặc bị trầy xước do mài mòn hoặc cạo xước.
• Nhãn bị dính bẩn hoặc bị mờ do kết dính của các chất lạ (lỏng hoặc rắn).
• Nhãn bị bóc hoặc bị rách.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng may phan tìch.
Quan trọng
Nếu khó tháo nhãn, hãy làm ẩm nhãn bằng nước và dùng dụng cụ để cạo ra, ví dụ như
lưỡi dao cạo hoặc kéo.
Không được sử dụng dung môi hữu cơ như cồn etyl (ethanol). Các dung môi hữu cơ làm
thay đổi chất lượng của bề mặt nhựa trên khay.
Nếu bạn sử dụng nước, hãy lau sạch nước để không còn hơi ẩm trên khay.
2 Gan nhan ID mợị cua khay trên khay. Đat nhan trên canh đửợc vat mêp cua khay vợị cac
con sổ ợ bên traị (khi nhìn vaổ khay).
Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ DxC 700 AU Reference Manual (Sach hửợng dan
tham khaổ DxC 700 AU).
Thận trọng
Khi thay nhãn ID khay chứa, không sử dụng nhãn có ID khay chứa giống nhau trên
nhiều khay chứa. Sử dụng các ID khay chứa trùng nhau có thể gây ra lỗi phù hợp
giữa các mẫu.
Thận trọng
Xác nhận rằng 165 cóng đã được lắp đúng trong bánh quay cóng. Nếu một trong các
cóng bị thiếu, hỗn hợp, thuốc thử hoặc dung dịch rửa sẽ tràn vào bánh quay cóng,
gây tràn bánh quay cóng và dẫn đến phân tích không thành công.
Thận trọng
Không làm xước cóng khi đặt cóng trên bánh quay cóng. Tuyệt đối không chạm vào bề
mặt trắc quang của cóng. Nếu bề mặt trắc quang bị nhiễm bẩn, dữ liệu phân tích sẽ
không chính xác. Đeo găng tay khi xử lý cóng.
6-94 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
Ghi chú
Các cóng có kích thước bên ngoài như nhau có thể có kích thước bên trong khác nhau.
DxC 700 AU sử dụng cóng có Số hiệu bộ phận MU846500 với kích thước bên trong là
5 mm x 5 mm. Các cóng này khác với các cóng trên những hệ thống AU khác. Không sử
dụng cóng từ hệ thống AU khác trên DxC 700 AU. Việc sử dụng cóng khác với cóng DxC
700 AU trên DxC 700 AU có thể dẫn đến kết quả sai.
Vê sinh hổac thay cac cổng khổng đat quy trình hịêu chuan quang hổc hang tuan. Nêu chì cổ
mổt vaị cổng can vê sinh hổac thay thê sau khi banh quay cổng tran, ban cổ thê sử dung quy
trình nay.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM), STANDBY (CHỜ) hổac STOP
(DỪNG).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
C24330AF 6-95
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
6 Dung tay xoay bổ phan thanh trổn khổang 60 đổ đê thanh trổn khổng nam trên nap
cóng.
7 Nhác nap bánh quay cổng ra, can than thaổ ra khổị may phan tìch va đat sang mổt bên.
Tham khaổ video trong phan trợ gịup hê thổng.
Ghi chú
Nếu bạn thấy khó gài tăm bông vào cóng hoặc nhấc cóng lên bằng bông tăm, hãy
làm ẩm đầu bông bằng nước đã khử ion trước khi sử dụng tăm bông.
10 Xac định xem cổng có can đửợc thay thê hổac vê sinh khổng.
— Đê thay rịêng từng cổng: Lap cổng mợị vaổ banh quay. Nhê nhang đay hêt cợ cổng
vaổ banh quay.
— Đê vê sinh rịêng từng cổng: Rửa cổng bàng sịêu am trong Dung dịch rửa 2% trong
15 phut. Nêu khổng cổ may rửa bàng sịêu am, hay ngam chung qua đêm trong Dung
dịch rửa 5%. Rửa sach cổng trong nửợc đa khử ion. Đê cho cổng khổ hổan tổan.
11 Đat cổng mợị hổac đa rửa sach vaổ vị trì cua cổng đổ. Nhê nhang đay hêt cợ cổng vaổ
banh quay.
C24330AF 6-97
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
13 Xoay bổ phan thanh trổn theo cach thu cổng vê vị trì ban đau.
14 Đạt bổ phan vổị rửa vaổ vị trì ban đau.
Tham khaổ video trong phan trợ gịup hê thổng.
6-98 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
15 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích) >
Maintenance (Bảo dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab Analyzer Maintenance (Baổ dửợng
may phan tìch): Maintenance (Baổ dửợng).
16 Chổn ổ Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích). Hê thổng kìch hổat cac nut
thao tac baổ dửợng.
17 Chổn Prime Washing Line (Mồi đường ống rửa). Hê thổng hịên thị hổp thổaị Prime
Washing Line (Mổị đửợng ổng rửa). Chổn OK (OK).
18 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG). Theo dổị khi bổ phan vổị
rửa chuyên đổng va xac nhan rang chuyên đổng đi xuổng khổng bị can trợ.
19 Bổ chổn ổ Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích) đê huy kìch hổat cac nut
thao tác baổ dửợng.
20 Thửc hịên hịêu chuan quang hổc trên tửng cổng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ
Thửc hịên Hịêu chuan quang hổc.
Beckman Coulter khuyên nghị nên thay đên quang kê sau 1.000 gịợ sử dụng. Thay đên sau
khi sử dung đửợc 1.000 gịợ sẽ đam baổ hịêu suat lịên tuc va hổat đổng tin cay cua đên ma
khổng lam hê thổng dửng hổat đổng đổt ngổt.
Thay đên khi cóng hịên thị mau cam baổ hịêu cổ Lổ̃i kịêm tra đên trong tab Photocal
Monitor (Theo dổị hịêu chuan quang) hổac khi quy trình khac phuc sử cổ cho bịêt can thay
đên, ngay ca khi chưa sử dung qua 1.000 gịợ kê tử lan thay đên trửợc đổ.
Sau khi thay đên, hê thổng sê yêu cau thửc hịên hịêu chuan quang hổc đê đanh gịa chat
lửợng va cửợng đổ cua đên mợị.
C24330AF 6-99
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
Cảnh báo
Để tránh các hiểm họa về điện, hãy tắt hệ thống (Kết thúc quy trình) trước khi thay
đèn quang kế. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo Tắt hệ thống (Kết thúc quy
trình).
Chờ tối thiểu 5 phút sau khi hệ thống hoàn tất quá trình tắt máy. Không chạm tay trần
vào đèn cho đến khi đèn quang kế đã nguội hoàn toàn. Đèn nóng và có thể gây bỏng.
Quan trọng
Không chạm tay trần vào phần kính của đèn quang kế. Nếu dầu trên da hoặc dấu vân
tay còn lưu lại trên kính, hãy lau chúng bằng khăn thấm sạch, khô, không xơ vải.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng may phan tìch.
1 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
2 Đê tat hê thổng, hay chổn END (KẾT THÚC). Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Tát hệ
thổ́ng (Kết thúc quy trình).
Quan trọng
Không để nắp đèn đập lên kim hút thuốc thử khi tháo nắp đèn.
6 Nợị lổng hai num trên cac đau, sau đổ thaổ day chì cua đên.
6-100 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
7 Thaổ đên bang cach xoay đui đên ngửợc chịêu kim đổng hổ, sau đổ kêổ đên ra khổị ổ
cam đên. Mổc đên bang day dan chì.
Quan trọng
Không chạm tay trần vào phần kính của đèn quang kế. Nếu dầu trên da hoặc dấu
vân tay còn lưu lại trên kính, hãy lau chúng bằng khăn thấm sạch, khô, không xơ vải.
C24330AF 6-101
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
8 Thaổ đui đên va chup đên ra khổị đên va gịử lại đê sử dung sau nay.
9 Lay mổt caị đên mợị. Chì cam day dan đê mổc đên. Nêu ban cham vaổ bổng đên, ban cổ
thê lam hổng nổ.
6-102 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
10 Trửợt chup đên dổc theo cac day dan sau khi mợ đửợng gợ vê phìa sau cua đên. Can
chình chup cổ đửợng gờ bang cac đửợng gợ cua phìm dan hửợng trên đên.
11 Lap đên vaổ ổ cam khi cac đửợng gợ đửợc dổng thang lên trên đỉnh. Trửợt cac đửợng gợ
vaổ phan nhổ ra cua ổ cam.
12 Trửợt đui đên dổc theo cac day dan phìa sau đên va sịêt chat đê gịử nổ ợ đung vị trì.
Thận trọng
Xác nhận rằng giá giữ đèn được đặt chắc chắn. Nếu đui đèn giữ bị lỏng, bạn sẽ
không thể thu được dữ liệu phân tích chính xác.
13 Nổị day chì vợị cac đau rổị van chat bang num. Cổ thê nổị day chì vợị mổt trong hai đau.
Tham khaổ video trong phan trợ gịup hê thổng.
C24330AF 6-103
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
Quan trọng
Sau khi thay đèn, thực hiện hiệu chuẩn quang học để chắc chắn rằng đèn không bị
hỏng. Để có dữ liệu phân tích chính xác, hãy chờ 20 phút để ổn định đèn sau khi bật
hệ thống, sau đó mới thực hiện hiệu chuẩn quang học.
17 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích) >
Consumables (Vật tư tiêu hao). Hê thổng hịên thị tab Analyzer Maintenance (Baổ dửợng
may phan tìch): Consumables (Vat tư tịêu hao).
19 Chổn Change (Thay đổi). Hê thổng hịên thị hổp thổaị Change (Thay đổị).
20 Chổn OK (OK) đê cho bịêt đên đa đửợc thay va đat laị thợị gian sử dung đên.
Ghi chú
Hệ thống tự động lưu giá trị hiệu chuẩn quang học đầu tiên sau khi bạn cập nhật
nhật ký bảo dưỡng cho quy trình Thay đèn quang kế trong tab Consumables (Vật tư
tiêu hao). Hệ thống sử dụng giá trị hiệu chuẩn quang này làm giá trị tham chiếu
trong Photocal Monitor (Theo dõi hiệu chuẩn quang) > Detail (Chi tiết) [F5] >
Graph (Biểu đồ).
21 Can 20 phut đê lam am đên va đat đửợc cửợng đổ chình xac trửợc khi tịêp tuc bửợc tịêp
theo.
22 Thửc hịên hịêu chuan quang hổc. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Thửc hịên Hịêu
chuan quang hổc.
23 Xac nhan rang tat ca cóng đêu đat hịêu chuan quang hổc.
Cổ thê xay ra lổị sau khi hịêu chuan quang hổc. Nêu cổ nhịêu cóng khổng đat hịêu chuan
quang thì nghìa là đên đa đửợc thay khổng chình xac hổac bị hổng. Nêu chì cổ mổt vaị
cóng khổng đat hịêu chuan quang, thì nghìa la cóng bị dình ban hổac nhịêm ban. Vê sinh
cóng. Nêu hê thổng van baổ lổị sau khi vê sinh, hay thay cóng. Đê bịêt thêm thổng tin,
hay tham khaổ Vê sinh hổac thay tửng cổng.
6-104 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
Hê thổng cổ thê tịêp tuc phan tìch sau khi thung dung dịch rửa hêt sach nêu cổ đu dung dịch
rửa trong bê dung dịch rửa.
Hê thổng sử dung khổang 0,5 lìt dung dịch rửa đê thửc hịên phan tìch 4.000 xêt nghịêm.
Kịêm tra thê tìch dung dịch rửa cổn laị trong bê dung dịch rửa va thay thung dung dịch rửa
đa hêt bang thung mợị trửợc khi bê dung dịch rửa hêt sach.
Cảnh báo
Sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE) như găng tay, tấm che mắt và áo khoác của
phòng xét nghiệm để xử lý dung dịch. Tham khảo Bảng dữ liệu an toàn (SDS) để biết
thêm thông tin.
• Nếu dung dịch tiếp xúc với mắt hoặc miệng, lập tức súc rửa ngay bằng nước. Tìm trợ
giúp y tế.
• Nếu dung dịch tiếp xúc với da hoặc quần áo, hãy rửa kỹ vùng bị ảnh hưởng bằng nước.
• Nếu dung dịch rửa bắn hoặc tràn ra khỏi thùng, thực hiện theo quy trình của phòng xét
nghiệm để lau ngay phần tràn đổ.
• Nếu không xử lý dung dịch tràn, nó có thể tạo ra khí độc và ăn mòn các bộ phận của máy
phân tích.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng may phan tìch.
Quan trọng
Ống hút có thể nhỏ nước khi bạn tháo khỏi thùng. Làm theo quy trình của phòng
xét nghiệm để lau sạch vết tràn ngay lập tức.
C24330AF 6-105
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
Thay bộ lọc nước khử ion, bộ lọc kim hút mẫu và gioăng tròn
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng may phan tìch.
Hình 6.62 Các thành phần trong vỏ bộ lọc kim hút mẫu
6-106 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
1 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
2 Khi thaổ bổ lổc ra đê vê sinh, hay kịêm tra chung. Nêu khổng thê vê sinh cac bổ lổc thanh
cổng, hay thay chung.
3 Thay gịổang tròn. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Vê sinh thung nửợc đa khử ion,
bổ lổc nửợc đa khử ion va bổ lổc kim hut mau.
4 Cap nhat nhat ky baổ dửợng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Cap nhat nhat ky
baổ trì.
Nêu nhan ID cua khay chửa bị trổc, nổ cung cổ thê gay ra tình trang kêt khay chửa. Thay thê
nhan ID khay chửa. Tham khaổ Thay nhan Rack ID.
Khi khay chửa bị hổng hổac thịêu nam cham ợ phan đay khay chửa, hay thay khay chửa.
C24330AF 6-107
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
Hình 6.65 Khay chứa bị hỏng và khay chứa thiếu nam châm
1. Khay chứa không hỗ trợ thanh kim loại 2. Khay chứa thiếu nam châm
Lau sach khay chửa bang khan tham khổng xơ vaị đửợc lam am bang nửợc nổng.
Xử lý cẩn thận các khay chứa để giữ cho khay chứa được sạch.
— Không đổ mẫu đầy miệng cốc hoặc ống mẫu. Bề mặt mẫu trong cốc hoặc ống phải thấp
hơn miệng cốc hoặc ống 15 mm.
— Giữ sạch hoặc thay chổi chống tĩnh điện nếu chổi bị bẩn. Tham khảo Vệ sinh hoặc thay
thế chổi chống tĩnh điện.
— Đặt cẩn thận các cốc hoặc ống đã có mẫu vào các khay để tránh tràn mẫu từ cốc hoặc
ống vào khay. Beckman Coulter khuyên bạn nên sử dụng ngăn khay chứa khi các khay
chứa mẫu được nạp vào bộ cấp khay chứa.
— Khi xử lý thải bỏ cốc hoặc ống đựng mẫu, không nên úp ngược khay chứa có cốc hoặc
ống trong khay vì mẫu có thể nhỏ giọt lên trên khay chứa.
Thận trọng
Khi bạn vệ sinh các vùng nạp và vùng xuất khay chứa, không chạm vào cảm biến.
6-108 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM), STANDBY (CHỜ) hổac STOP
(DỪNG).
4 Đay nap trên va nap trửợc cua vung nap khay chửa.
5 Nợị lổng hai vìt bac, sau đổ thaổ nap trên vung đêm khay chửa va bổ cap khay chửa chay
laị tử đổng.
6 Lau sach phan đay va cac mat cua vung đêm khay chửa, bổ cap khay chửa chay laị tử
đổng va vung xuat khay chửa bang mịêng bổng tham cổn (cổn Isopropyl 70%) hổac gịay
tham khổng xơ đửợc lam am bang nửợc nổng.
7 Đat nap lên vung đêm khay chửa va bổ cap khay chửa chay laị tử đổng, sau đổ, sịêt chat
vìt mau bac.
C24330AF 6-109
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
Hình 6.67 Vùng xuất khay chứa, Bộ cấp khay chứa chạy lại tự động và Vùng đệm khay chứa
Lưu thông số
Beckman Coulter khuyên nghị nên lưu cac thổng sổ khi thay đổị lap trình hổac tuan thu
theo cac quy trình phổng thì nghịêm cua ban.
Nêu cổ nhịêu hê thổng DxC 700 AU ợ trong phổng xêt nghịêm, ban nên lưu cac têp thổng sổ
cho tửng DxC 700 AU sang phương tịên bên ngổaị.
Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ DxC 700 AU Reference Manual (Sach hửợng dan tham
khaổ DxC 700 AU VARIABLE).
Thổng baổ sê hịên thị trên bang địều khịển mổị khi cổ ban cap nhat phan mêm. Ban cổ thê
khợị chay ban cap nhat phan mêm bang cach cap quyên caị đat.
Qua trình caị đat cổ thê mat tổị đa mổt gịợ đê hổan tat.
Hê thổng bịêu thị bịêu tửợng PROService trên man hình Home (Trang chu) vợị mau lam va
hịên thị van ban “New fịlê available” (Cổ têp mợị) bên dửợị tên PROService.
6-110 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM), STANDBY (CHỜ) hổac STOP
(DỪNG).
2 Chổn HOME (TRANG CHỦ). Hê thổng sê hịên thị man hình Home (Trang chu).
3 Chổn PROService (PROService). Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Available Installer (Trình
caị đat hịên cổ).
Hình 6.68 Hộp thoại Available Installer (Trình cài đặt hiện có)
4 Chổn Install (Cài đặt) cho System Software (Phần mềm hệ thống). Hê thổng sê hịên thị
hổp thổaị Available Installer (Trình caị đat hịên cổ) đê xac nhan rang ban muổn taị
xuổng phan mêm mợị.
5 Chổn OK (OK).
Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Available Installer (Trình caị đat hịên cổ) đê thổng baổ
cho ban rang caị đat ban cap nhat phan mêm yêu cau khợị đổng laị may tình va cho bịêt
thợị gian hổan tat caị đat ửợc tình.
6 Chổn Install (Cài đặt). Hê thổng sê thửc hịên thao tac Kêt thuc quy trình, sau đổ tat may.
8 Chổn Install (Cài đặt). Hê thổng sê hịên thị thanh tịên trình cho bịêt tịên trình caị đat.
Khi caị đat hổan tat, hê thổng sê hịên thị hổp thổaị thổng baổ cho ban rang đa caị đat
xong.
9 Chổn OK (OK). Hê thổng hịên thị trửợng nhap yêu cau ban nhap tên va chổn hổp Approve
(Phê duyệt).
11 Chổn OK (OK).
Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị SoftwareInstallationTool (Cổng cu caị đat phan mêm) yêu
cau ban khợị đổng laị may tình.
12 Chổn OK (OK).
Hê thổng sê khợị đổng laị.
C24330AF 6-111
Bảo trì
Bảo dưỡng khi cần
13 Chợ cho đên khi hê thổng chuyên sang chê đổ STANDBY (CHỜ).
14 Thửc hịên hịêu chuan quang hổc. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Thửc hịên Hịêu
chuan quang hổc.
Ghi chú
Bạn có thể xác nhận bản cập nhật phần mềm bằng cách chọn Approval History (Lịch
sử phê duyệt) [F2] trong MAINT. (BẢO DƯỠNG) > Version Information (Thông tin
phiên bản).
Khôi phục hệ thống sau khi cập nhật phần mềm không thành công
Nêu caị đat ban cap nhat phan mêm khổng thanh cổng, hê thổng sê hịên thị thổng baổ sau
đay:
Hình 6.69 Hộp thoại Software Installation Tool (Công cụ cài đặt phần mềm)
Cach caị đat laị phịên ban hịên taị cua phan mêm:
1 Chổn OK (OK). Hê thổng sê bat đau caị đat laị va hịên thị thanh tịên trình cho bịêt tịên
trình caị đat.
Khi caị đat hổan tat, hê thổng sê hịên thị hổp thổaị thổng baổ cho ban rang đa caị đat
xong.
2 Chổn OK (OK). Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị SoftwareInstallationTool (Cổng cu caị đat
phan mêm) yêu cau khợị đổng laị may tình.
Ghi chú
Nhấn nút BẬT trước khi bạn chọn OK (OK) trong hộp thoại.
4 Chổn OK (OK).
Hê thổng sê khợị đổng laị.
5 Chợ cho đên khi hê thổng chuyên sang chê đổ STANDBY (CHỜ).
6-112 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo trì ISE (Tất cả quốc gia và khu vực, trừ Nhật Bản)
6 Thửc hịên hịêu chuan quang hổc. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Thửc hịên Hịêu
chuan quang hổc.
Bảo trì ISE (Tất cả quốc gia và khu vực, trừ Nhật Bản)
Quan trọng
Đối với thị trường Nhật Bản, tham khảo phần Bảo trì trong ISE Addendum (Phụ lục ISE).
1. Đầu nối cảm biến mức 12. Bơm trục lăn chuẩn trung bình
2. Đầu nối động cơ trộn 13. Ống bơm trục lăn chuẩn trung bình
3. Cảm biến mức chất lỏng 14. Dung dịch chuẩn trung bình ISE
4. Vòi 15. Xi lanh đệm
5. Ly chứa mẫu 16. Dung dịch đệm ISE
6. Thanh trộn 17. Dung dịch thải
7. Khối điện cực (đầu vào) 18. Ống bơm trục lăn hút hỗn hợp
8. Điện cực 19. Bơm trục lăn hút hỗn hợp
9. Ống dung dịch REF 20. Giếng thải
10. Khối điện cực tham chiếu 21. Ống tế bào đo dòng
11. Dung dịch tham chiếu ISE
C24330AF 6-113
Bảo trì
Danh sách bộ phận dùng để bảo dưỡng ISE
Cốc Hitachi
• MU853200
• Cốc đựng mẫu 2,5 mL
6-114 C24330AF
6
Bảo trì
Danh sách bộ phận dùng để bảo dưỡng ISE
Cốc Hitachi
• MU853200
• Cốc đựng mẫu 2,5 mL
Bảng 6.29 Bảo dưỡng ISE hai tuần một lần hoặc sau khi xử lý 3.000 mẫu
Quy trình bảo dưỡng Bộ phận Số hiệu bộ phận
Vệ sinh thanh trộn ISE, cảm biến Miếng bông thấm cồn (cồn Sản phẩm có bán sẵn
mức chất lỏng, vòi phun và ly Isopropyl 70%)
chứa mẫu theo cách thủ công
Khăn thấm sạch, khô, không xơ Sản phẩm có bán sẵn
vải
Dung dịch rửa 1%
• OSR0001 (Bên ngoài Nhật
Bản)
• MS028400 (Nhật Bản)
Bảng 6.30 Hàng tháng, Hai tháng một lần hoặc Ba tháng một lần
Quy trình bảo dưỡng Bộ phận Số hiệu bộ phận
Thay ống ISE Ống ISE 3 B97643
Bảng 6.31 Bảo dưỡng ISE hai tháng một lần hoặc sau khi xử lý 20.000 mẫu
Quy trình bảo dưỡng Bộ phận Số hiệu bộ phận
Kiểm tra và thêm dung dịch tham Dung dịch tham chiếu nội bộ ISE
• AUH1017 (Hoa Kỳ)
chiếu bên trong ISE
• 66314 (Bên ngoài Hoa Kỳ và
Nhật Bản)
C24330AF 6-115
Bảo trì
Danh sách bộ phận dùng để bảo dưỡng ISE
Bảng 6.32 Bảo dưỡng ISE ba tháng một lần hoặc sau khi xử lý 20.000 mẫu
Quy trình bảo dưỡng Bộ phận Số hiệu bộ phận
Vệ sinh giếng thải theo cách thủ Dung dịch natri hypochlorit
• 66039 (Bên ngoài Nhật Bản)
công (0,5%)
• Sản phẩm có bán sẵn (Nhật
• Dung dịch vệ sinh pha loãng Bản)
với tỷ lệ 1:10 (Bên ngoài
Nhật Bản)
• Dung dịch natri hypoclorit
(5%) pha loãng với tỷ lệ
1:10 (Nhật Bản)
Bảng 6.33 Bảo dưỡng ISE 6 tháng một lần hoặc sau khi xử lý 40.000 mẫu
Quy trình bảo dưỡng Bộ phận Số hiệu bộ phận
Thay điện cực Na, K hoặc Cl Điện cực Na MU919400
Điện cực K MU919500
Điện cực Cl MU919600
Gioăng tròn MU990000
Bảng 6.34 Bảo dưỡng ISE hai năm một lần hoặc sau khi xử lý 150.000 mẫu
Quy trình bảo dưỡng Bộ phận Số hiệu bộ phận
Thay điện cực ISE REF và vòng bít Điện cực REF (với vòng bít) MU919700
Vòng bít điện cực tham chiếu MU920200
Nhíp nhựa Sản phẩm có bán sẵn
6-116 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE hàng ngày
Bảng 6.35 Bảo dưỡng ISE khi cần thiết (Tiếp tục)
Quy trình bảo dưỡng Bộ phận Số hiệu bộ phận
Vệ sinh ISE tăng cường (Thủ Dung dịch vệ sinh ISE pha loãng
• 66039 (Bên ngoài Nhật Bản)
công) theo tỷ lệ 1:10
• Đối với thị trường Nhật
• Dung dịch vệ sinh pha loãng Bản, tham khảo ISE
với tỷ lệ 1:10 (Bên ngoài Addendum (Phụ lục ISE).
Nhật Bản)
Vệ sinh ISE
Vê sinh cổc đửng mau va cac day địên cửc hang ngay đê tranh ổ nhịêm va kêt qua khổng
chình xac. Quy trình nay can khổang bổn phut đê hổan tat.
C24330AF 6-117
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE hàng ngày
Cảnh báo
Sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE) như găng tay, tấm che mắt và áo khoác của
phòng xét nghiệm để xử lý Dung dịch vệ sinh ISE. Nếu Dung dịch vệ sinh ISE dính vào
da hoặc quần áo, dùng nước rửa sạch vùng bị ảnh hưởng. Nếu Dung dịch vệ sinh ISE
dính vào mắt hoặc miệng, xả sạch ngay bằng nước. Tìm trợ giúp y tế. Tham khảo Bảng
dữ liệu an toàn (SDS) để biết thêm thông tin. Làm theo quy trình của phòng xét
nghiệm để lau sạch vết tràn ngay lập tức.
Ghi chú
Nếu bạn không có kế hoạch sử dụng hệ thống trong một thời gian dài, hãy vệ sinh ISE
vào cuối ngày.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng ISE.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
5 Đổ̉ vào cổc Hitachi tổị thịêu 1 mL dung dịch vê sinh ISE.
6 Đat cổc Hitachi ợ vị trì CLEAN (VỆ SINH) trên bang STAT.
Thận trọng
Lau hết Dung dịch vệ sinh ISE bị đổ ngay lập tức. Tuân thủ theo quy trình phòng
xét nghiệm của bạn.
9 Chổn Cleaning (Vệ sinh). Hê thổng hịên thị hổp thổaị Cleaning (Vê sinh).
6-118 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE hàng ngày
11 Khi thao tac vê sinh hổan tat, hay mợ nap nhổ cua bang STAT, lay cổ́c Hitachi ra khổị
bang STAT rổị bổ đi.
Thận trọng
Khi phân tích đang được thực hiện hoặc trạng thái ISE là Busy (Bận), không mở nắp
bảng STAT để thêm các Dung dịch chuẩn vào bảng STAT hoặc đặt tay vào đường dẫn
của kim hút mẫu.
Ghi chú
Việc chỉ hiệu chuẩn huyết thanh hoặc nước tiểu cần khoảng bốn phút để hoàn thành.
Việc hiệu chuẩn cả huyết thanh và nước tiểu cùng lúc cần khoảng bảy phút để hoàn
thành.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng ISE.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
3 Nêu ban hịêu chuan ISE ngay lap tửc sau quy trình Vê sinh ISE, hay thửc hịên mổị tổan
bổ đê lam sach đửợng ổng cua Dung dịch vê sinh ISE.
a. Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) > Maintenance (Bảo
dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab ISE Maintenance (Baổ dửợng ISE): Maintenance
(Baổ dửợng).
b. Chổn ổ ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE). Hê thổng kìch hổat cac nut thao tac baổ
dửợng.
c. Chổn Total Prime (Mồi toàn bộ). Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Total Prime (Mổị tổan
bổ).
C24330AF 6-119
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE hàng ngày
d. Chổn OK (OK).
e. Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG) đê bat đau mổị. Đên LED
DIAG/TABLE ROTATION (CHẢN ĐỐẢN/XỐẢY BẢNG) sê bat sau khi mổị xong.
f. Bổ chổn ổ ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) đê huy kìch hổat cac nut thao tác baổ
dửợng.
6 Đổ̉ vào cổc Hitachi khổang 500 μL dung dịch Hịêu chuan theo yêu cau đê xử ly (xac định
theo loại mau huyêt thanh, nửợc tịêu hổac ca hai được xử ly trong phòng xét nghịệm).
Bảng 6.36 Nhãn vị trí cho Dung dịch chuẩn huyết thanh và nước tiểu ISE
Cách khắc phục Nhãn vị trí
7 Đat cac cổc Hitachi vaổ vị trì tương ửng trên bang STAT.
8 Đổng nap bang STAT nhổ.
9 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) > Calibration (Hiệu
chuẩn).
Hê thổng hịên thị tab ISE Maintenance (Baổ dửợng ISE): Calibration (Hịêu chuan).
6-120 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE hàng tuần
Hình 6.71 Tab ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE): Calibration (Hiệu chuẩn)
10 Chổn Serum Start (Bắt đầu huyết thanh), Urine Start (Bắt đầu nước tiểu) hổac Serum/
Urine Start (Bắt đầu huyết thanh/nước tiểu) tuy thuổc vaổ lổaị mau can hịêu chuan.
Hê thổng sê hịên thị mổt hổp thổaị đê bat đau hịêu chuan.
11 Chổn Automatically print results (Tự động in các kết quả) hổac xổa va chổn OK (OK).
Hê thổng bat đau hịêu chuan.
12 Khi hịêu chuan hổan tat, xac nhan rang kêt qua cho mổị địên cửc nam trong pham vi đổị
vợị cac lổaị mau đửợc hịêu chuan.
Hê thổng tổ sang kêt qua đửợc chap nhan bang mau xanh luc va tổ sang kêt qua vửợt
qua gịa trị cua đổ dổc đửợng hịêu chuan trong bang <Acceptable Calibration Range>
(Pham vi hịêu chuan đửợc chap nhan) bang mau vang.
Đê xac định chat lửợng hịêu chuan, hay so sanh cac kêt qua hịên taị vợị kêt qua trửợc đổ
đê kịêm tra tình nhat quan.
13 Mợ nap nhổ cua bang STAT, lay cac cổ́c Hitachi ra khổị bang STAT rổị bổ đi.
14 Đổng nap bang STAT nhổ.
C24330AF 6-121
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE hàng tuần
Đê đam baổ tình chổn lổc ion cho cac địên cửc, hay kịêm tra tình chổn lổc cua cac địên cửc
Na va K hang tuan.
Quan trọng
Không để mở bình Dung dịch kiểm tra chọn lọc cho ISE. Dung dịch kiểm tra chọn lọc ISE
có thể bị kết tinh hoặc cô đặc.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng ISE.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
6 Rổt khổang 500 µL Dung dịch kịêm tra tình chổn lổc (Na+) ISE vaổ mổt cổc Hitachi va
500 µL Dung dịch kịêm tra tình chổn lổc (K+) ISE vaổ cổc cổn laị.
7 Đat Dung dịch kịêm tra tình chổn lổc (Na+) ISE vaổ vị trì SEL-Na (SEL-Na). Đat Dung dịch
kịêm tra tình chổn lổc (K+) ISE vaổ vị trì SEL-K (SEL-K).
6-122 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE hàng tuần
Hình 6.72 Tab ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE): Selectivity Check (Kiểm tra tính chọn lọc)
1. Tab Selectivity Check (Kiểm tra tính 2. Nút Check Start (Bắt đầu kiểm tra)
chọn lọc)
10 Chổn Check Start (Bắt đầu kiểm tra). Hê thổng hịên thị hổp thổaị Selectivity Check (Kịêm
tra tình chổn lổc).
11 Chổn OK (OK).
12 Xac nhan dử lịêu kịêm tra tình chổn lổc thap hơn gịợị han chap nhan đửợc: 160 mmol/L
đổị vợị Na va 6 mmol/L đổị vợị K.
Nêu kêt qua kịêm tra tình chổn lổc Na hổac K cao hơn gịợị han kịêm tra tình chổn lổc
chap nhan đửợc, nên cua kêt qua Na hổac K sê hịên thị mau vang.
Nêu kêt qua kịêm tra tình chổn lổc Na hổac K cao hơn gịợị han kịêm tra tình chổn lổc
chap nhan đửợc, trửợc tịên, hay xac nhan đổ ổn định sau mợ nap va han sử dung cua
Dung dịch kịêm tra tình chổn lổc (Na+) ISE va Dung dịch kịêm tra tình chổn lổc (K+) ISE
vợị IFU thuổc thử ISE. Lap laị quy trình vợị cổc Dung dịch kịêm tra tình chổn lổc (Na+)
ISE va Dung dịch kịêm tra tình chổn lổc (K+) ISE mợị hổac mợị rổt. Xac nhan kêt qua
hịêu chuan ISE. Nêu hịêu chuan ISE đat ma kịêm tra tình chổn lổc khổng đat, hay thay
địên cửc Na hổac K.
Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Thay địên cửc Na, K hổac Cl.
13 Thửc hịên Mổị MID/REF ba lan đê tê baổ đo dổng trên địên cửc khổng cổn bat ky ion
naổ cổn laị tử quy trình kịêm tra tình chổn lổc.
a. Chổn tab Maintenance (Bảo dưỡng).
b. Chổn ổ ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE). Hê thổng kìch hổat cac nut thao tac baổ
dửợng.
c. Chổn MID/REF Prime (Mồi MID/REF), sau đổ chổn OK (OK).
C24330AF 6-123
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE hàng tuần
d. Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG) đê bat đau mổị. Đên LED
DIAG/TABLE ROTATION (CHẢN ĐỐẢN/XỐẢY BẢNG) sê bat sau khi mổị xong.
e. Khợị chay qua trình mổị MID/REF hai lan nửa bang cach nhan nut DIAG/TABLE
ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG).
f. Bổ chổn ổ ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) đê huy kìch hổat cac nut thao tác baổ
dửợng.
14 Sau khi hổan thanh, hay mợ nap nhổ trên bang STAT, sau đổ lay cac cổc Hitachi ra khổị
bang STAT.
Quy trình vê sinh nay can 30 phut đê hổan tat. Nêu vê sinh tang cửợng ISE đửợc thửc hịên
vợị W2, ca hai quy trình sẽ hổan tat trong khổang 30 phut. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham
khaổ Thửc hịên W2.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng ISE.
Cảnh báo
Sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE) như găng tay, tấm che mắt và áo khoác của
phòng xét nghiệm để xử lý Dung dịch vệ sinh ISE. Nếu Dung dịch vệ sinh ISE dính vào
da hoặc quần áo, dùng nước rửa sạch vùng bị ảnh hưởng. Nếu Dung dịch vệ sinh ISE
dính vào mắt hoặc miệng, xả sạch ngay bằng nước. Tìm trợ giúp y tế. Tham khảo Bảng
dữ liệu an toàn (SDS) để biết thêm thông tin. Làm theo quy trình của phòng xét
nghiệm để lau sạch vết tràn ngay lập tức.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
6-124 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo trì ISE hai tuần một lần hoặc sau khi xử lý 3.000 mẫu
6 Đổ̉ khổang 1,5 mL dung dịch vê sinh ISE vào cổc Hitachi.
7 Đat cổc Hitachi ợ vị trì CLEAN (VỆ SINH) trên bang STAT.
8 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) > Maintenance (Bảo
dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab ISE Maintenance (Baổ dửợng ISE): Maintenance (Baổ
dửợng).
9 Chổn Cleaning (Enhanced) (Vệ sinh (Tăng cường)), sau đổ chổn OK (OK). Hê thổng bat đau
thao tac vê sinh tang cửợng. Quy trình nay can khổang 30 phut đê hổan tat.
10 Sau khi thửc hịên quy trình vê sinh tang cửợng, hay mợ nap nhổ trên bang STAT, sau đổ
xa sach Dung dịch vê sinh ISE.
Bảo trì ISE hai tuần một lần hoặc sau khi xử lý 3.000 mẫu
Thửc hịên cac quy trình sau đay hai tuan mổt lan hổac sau khi xử ly 3.000 mau, tuy theo
thợị han naổ đên trửợc.
• Vê sinh thanh trổn ISE, cam bịên mửc chat lổng, vổị phun va ly chửa mau theo cach thu
cổng
Vệ sinh thanh trộn ISE, cảm biến mức chất lỏng, vòi phun và ly chứa mẫu theo cách thủ công
Đê thu đửợc kêt qua chình xac, hê thổng hổat đổng tổị ưu va ngan tình trang dửng hê thổng
ngổaị dử kịên, hay thửc hịên quy trình baổ trì ISE hai tuan mổt lan hổac sau khi xử ly 3.000
mau, tuy thuổc vaổ thợị han naổ đên trửợc. Vệ sinh theo quy trình cua phổng thì nghịêm va
sau khi kịêm tra can than dử lịêu hịêu chuan va QC.
Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Sơ đổ khổị ổng ISE.
Hình 6.73 Thanh trộn ISE, cảm biến mức chất lỏng, vòi phun và ly chứa mẫu
C24330AF 6-125
Bảo trì
Bảo trì ISE hai tuần một lần hoặc sau khi xử lý 3.000 mẫu
Quan trọng
Luôn chuẩn bị ISE cho các quy trình bảo dưỡng. Quy trình chuẩn bị giúp ngăn chu trình
tự động mồi định kỳ (hàng giờ) Dung dịch chuẩn trung bình ISE phân phối Dung dịch
chuẩn trung bình ISE.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
3 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) > Maintenance (Bảo
dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab ISE Maintenance (Baổ dửợng ISE): Maintenance (Baổ
dửợng).
4 Chổn ổ ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE). Hê thổng kìch hổat cac nut thao tac baổ dửợng.
5 Chổn Drain Bypass (Xả ống nhánh). Hê thổng hịên thị hổp thổaị Drain Bypass (Xa ổng
nhanh).
6 Chổn OK (OK).
Vệ sinh vòi phun, thanh trộn và cảm biến mức chất lỏng
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng ISE.
1 Ngat đau nổị cam bịên mửc 714 va đau nổị đổng cơ trổn 706.
2 Nợị lổng num cổ́ định bổ phan trổn. Nhê nhang nang bổ phan trổn lên đê thaổ ra.
6-126 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo trì ISE hai tuần một lần hoặc sau khi xử lý 3.000 mẫu
Quan trọng
Không uốn cong hoặc làm gãy các cảm biến mức chất lỏng khi vệ sinh.
3 Sử dung mịêng bổng tham cổn (cổn Isopropyl 70%) đê lau hai vổị, cam bịên mửc chat
lổng va thanh trổn.
Quan trọng
Không thay đổi hướng của hai vòi lắp trên bộ phận trộn. Không tác động lực quá
mạnh lên ống.
C24330AF 6-127
Bảo trì
Bảo trì ISE hai tuần một lần hoặc sau khi xử lý 3.000 mẫu
Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Sơ đổ khổị ổng ISE.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng ISE.
1 Nợị lỏng num gịử ly chửa mau rổị nhac ly ra khổị chổt.
2 Thaổ ổng ly chửa mau khổị ly chửa mau bang cach nợị lổng vìt trên đau nổị.
3 Ngam ly chửa mau vaổ mổt cổc chửa đay dung dịch rửa 1%.
4 Đat cổc trong may rửa bàng sịêu am đửợc đổ đay nửợc khử ion va rửa bàng sịêu am
trong 10 phut.
1 Gan laị ổng cổc đửng mau vaổ cổc đửng mau bang cach van vìt trên đau nổị.
6-128 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo trì ISE hai tuần một lần hoặc sau khi xử lý 3.000 mẫu
2 Láp lại cổc đửng mau. Can chình lổ trên đình cổc đửng mau bang chổt va trửợt phan ổc
vìt vaổ ranh ợ phìa đổị dịên. Vạn chat num gịử.
3 Đat laị bổ phan trổn vaổ hai chổt định vị. Vạn chat num đê cổ́ định bổ phan trổn.
Quan trọng
Khi lắp lại bộ phận khuấy trộn, hãy chắc chắn rằng ống không bị kẹp giữa bộ phận
khuấy trộn và chân đế của nó.
Quan trọng
Các đầu nối được khóa đặc biệt để phù hợp với mỗi phích cắm. Để tránh làm hỏng
chốt, không cố ấn một đầu nối vào phích cắm của nó. Nếu các chốt bị hỏng, thanh
trộn sẽ không quay hoặc bộ cảm biến mức chất lỏng sẽ không hoạt động.
4 Kêt nổị laị đau nổị cam bịên mửc 714 va đau nổị đổng cơ trổn 706.
5 Chổn Total Prime (Mồi toàn bộ). Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Total Prime (Mổị tổan
bổ).
6 Chổn OK (OK).
7 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG). Đên LED DIAG/TABLE
ROTATION (CHẢN ĐỐẢN/XỐẢY BẢNG) sê bat sau khi mổị xong.
8 Trong khi mổị, hay chac chan rang dung dịch đêm va Dung dịch chuan trung bình đửợc
phan phổị vaổ đung cổc đửng mau va chay vaổ gịêng thaị ma khổng taổ bịên cổ.
C24330AF 6-129
Bảo trì
Bảo trì ISE Hàng tháng, Hai tháng một lần hoặc Ba tháng một lần
11 Cap nhat nhat ky baổ dửợng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Cap nhat nhat ky
baổ trì.
12 Đê xac nhan rang ISE đang hổat đổng bình thửợng sau quy trình baổ dửợng, hay tịến
hành hịêu chuan.
Bảo trì ISE Hàng tháng, Hai tháng một lần hoặc Ba tháng một lần
Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Sơ đổ khổị ổng ISE.
Bảng 6.37 Tiêu chí về tần suất thay ống ISE
Tần số Công suất xử lý mẫu bệnh phẩm (với Xét nghiệm ISE) một ngày
Hàng tháng 501 trở lên
Hai tháng một lần 301–500
Ba tháng một lần 1–300
Quan trọng
Bạn có thể cần thay ống ISE thường xuyên hơn tần suất khuyến nghị trong bảng trên
sau khi xét nghiệm hơn 1.000 mẫu hoặc mẫu thẩm tách, mẫu LIH (tăng lypid huyết,
vàng da hoặc tán huyết) hoặc mẫu huyết thanh chứa chất phân tách có thể tích lớn.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng ISE.
6-130 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo trì ISE Hàng tháng, Hai tháng một lần hoặc Ba tháng một lần
1. Ống tế bào đo dòng 2. Ống bơm trục lăn chuẩn trung bình
Quan trọng
Luôn chuẩn bị ISE cho các quy trình bảo dưỡng. Quy trình chuẩn bị giúp ngăn chu trình
tự động mồi định kỳ (hàng giờ) Dung dịch chuẩn trung bình ISE phân phối Dung dịch
chuẩn trung bình ISE.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
3 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) > Maintenance (Bảo
dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab ISE Maintenance (Baổ dửợng ISE): Maintenance (Baổ
dửợng).
4 Chổn ổ ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE). Hê thổng kìch hổat cac nut thao tac baổ dửợng.
5 Chổn Drain Flow Cell (Xả tế bào đo dòng). Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Drain Flow Cell
(Xa tê baổ đo dổng).
6 Chổn OK (OK).
C24330AF 6-131
Bảo trì
Bảo trì ISE Hàng tháng, Hai tháng một lần hoặc Ba tháng một lần
Ghi chú
Lần đầu tiên bạn nhấn nút DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG), chất
lỏng sẽ chảy ra khỏi tế bào đo dòng. Mỗi lần bạn nhấn thêm nút DIAG/TABLE
ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG), hệ thống sẽ mồi Dung dịch chuẩn trung
bình ISE qua tế bào đo dòng.
Quan trọng
Luôn xả tế bào đo dòng trước khi di chuyển cần khóa để nhả khối điện cực. Nếu không
xả dung dịch tham chiếu ISE, dung dịch tham chiếu ISE có thể tràn vào trong điện cực và
gây ra sự cố liên quan đến khả năng đo điện cực. Dung dịch tham chiếu ISE chỉ đi qua
điện cực tham chiếu (không phải điện cực Na, K, hoặc Cl) trong vận hành bình thường.
Dung dịch tham chiếu ISE đặc hơn Dung dịch chuẩn trung bình ISE hoặc các mẫu chảy
qua tế bào đo dòng.
1 Thaổ ổng khổị ranh van xịêt bang cach kêổ ra va sau đổ kêổ lên.
2 Thaổ ổng bơm truc lan khổị khung gan bơm truc lan hut hổn hợp.
6-132 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo trì ISE Hàng tháng, Hai tháng một lần hoặc Ba tháng một lần
3 Ngat đau nổị cam bịên mửc 714 va đau nổị đổng cơ trổn 706.
4 Nợị lổng num cổ́ định bổ phan trổn. Nhê nhang nang bổ phan trổn lên đê thaổ ra.
C24330AF 6-133
Bảo trì
Bảo trì ISE Hàng tháng, Hai tháng một lần hoặc Ba tháng một lần
Quan trọng
Không thay đổi hướng của hai vòi lắp trên bộ phận trộn. Không tác động lực quá
mạnh lên ống.
6 Nợị lỏng num gịử ly chửa mau rổị nhac ly ra khổị chổt.
7 Thaổ ổng ly chửa mau khổị ly chửa mau bang cach nợị lổng vìt trên đau nổị.
8 Thaổ đau kia cua ổng ly chửa mau khổị đau nap cua khổị địên cửc.
11 Thaổ cac địên cửc Na, K va Cl ra khổị khổị địên cửc đê gịử cac địên cửc nay cach xa địên
cửc tham chịêu. Mổị tịêp xuc vợị dung dịch tham chịêu ISE cổ thê lam hổng cac địên cửc
Na, K va Cl.
Quan trọng
Hệ thống sử dụng bốn gioăng tròn trong khối điện cực. Gioăng tròn gắn với đầu ra
của mỗi điện cực và bộ phận kim loại tiếp xúc với điện cực Cl (vị trí A trong Sơ đồ
khối ống ISE). Không làm lỏng các gioăng tròn khi tháo các điện cực.
Thận trọng
Dùng tay đỡ các điện cực khi nâng chúng lên. Không cầm vào dây điện cực để
nhấc ra khi chúng vẫn được kết nối.
C24330AF 6-135
Bảo trì
Bảo trì ISE Hàng tháng, Hai tháng một lần hoặc Ba tháng một lần
13 Trong khi gịử khổị địên cửc tham chịêu, thaổ ổng (nhan 6) khổị khổị địên cửc tham
chịêu.
14 Thaổ ổng thaị cung vợị tam kim lổaị khổị mổc treo trên gịêng thaị.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng ISE.
6-136 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo trì ISE Hàng tháng, Hai tháng một lần hoặc Ba tháng một lần
3 Đat tam kim lổaị cung vợị ổng thaị lên mổc treo qua gịêng thaị.
4 Lap ổng tê baổ đo dổng (nhan 6) vaổ khổị địên cửc tham chịêu.
5 Đat khổị địên cửc tham chịêu vaổ vị trì ban đau va nổị laị day địên cửc tham chịêu mau
luc.
6 Lap ba địên cửc trên khổị địên cửc. Lap cac địên cửc theo nhan Cl, Na va K tử đau nap
cua khổị địên cửc sang mat bên cua khổị địên cửc tham chịêu.
Quan trọng
Xác nhận rằng cả bốn gioăng tròn đều ở đúng vị trí trước khi sử dụng cần khóa để
gắn chắc các điện cực. Cần có gioăng tròn để tạo đệm kín khí cho tế bào đo dòng.
7 Can chình cac địên cửc thang hang vợị cac chổt trong cac lổ.
8 Di chuyên can khổa sang phải đê khóa cac địên cửc vào đúng vị trí.
9 Nổị ổng ly chửa mau cua ổng tê baổ đo dổng vaổ đau nap cua khổị địên cửc.
10 Nổị ổng ly chửa mau cua ổng tê baổ đo dổng vaổ ly chửa mau bang cach bat vìt lên đau
nổị.
Quan trọng
Để lắp ống ly chứa mẫu vào ly chứa mẫu, hãy vặn chặt đầu nối bằng tay.
11 Láp lại ly chửa mau. Can chình lổ trên đình ly chửa mau bang chổt va trửợt phan ổc vìt
vaổ ranh ợ phìa đổị dịên. Vạn chat num gịử.
12 Đat laị bổ phan trổn vaổ hai chổt định vị. Vạn chat num đê cổ́ định bổ phan trổn.
13 Kêt nổị laị đau nổị cam bịên mửc 714 va đau nổị đổng cơ trổn 706.
Quan trọng
Các đầu nối được khóa đặc biệt để phù hợp với mỗi phích cắm. Để tránh làm hỏng
chốt, không cố ấn một đầu nối vào phích cắm của nó. Nếu các chốt bị hỏng, thanh
trộn sẽ không quay hoặc bộ cảm biến mức chất lỏng sẽ không hoạt động.
Quan trọng
Khi lắp lại bộ phận khuấy trộn, hãy chắc chắn rằng ống không bị kẹp giữa bộ phận
khuấy trộn và chân đế của nó.
C24330AF 6-137
Bảo trì
Bảo trì ISE Hàng tháng, Hai tháng một lần hoặc Ba tháng một lần
14 Đat ổng bơm truc lan cua ổng tê baổ đo dổng lên bơm truc lan hut hổn hợp. Xac nhan
rang sổ hịêu cua đau nổị ổng khợp vợị sổ tương ửng trên khung gan bơm. Mổc mổt đau
cua ổng vaổ khung, rổị kêổ cang ổng quanh bơm va mổc đau kia vaổ khung.
Quan trọng
Xác nhận rằng ống không bị xoắn trên máy bơm trục lăn.
15 Đat ổng vaổ cac ranh cua van xịêt. Xac nhan rang đa lap ổng dan hổan tổan vaổ ranh. Đat
ổng cổ nhan 6 vaổ ranh dửợị cung cua van xịêt va đat ổng cổ nhan 5 vaổ ranh trên cung
cua van xịêt.
6-138 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo trì ISE Hàng tháng, Hai tháng một lần hoặc Ba tháng một lần
1. Ống nhãn 5 ở rãnh trên cùng của 2. Ống nhãn 6 ở rãnh dưới cùng của
van xiết van xiết
1 Thaổ ổng bơm truc lan khổị khung gan bơm truc lan chuan trung bình.
2 Thaổ ổng bơm truc lan bang cach nợị lổng cac đau nổị ợ hai đau.
3 Kêt nổị mổt ổng bơm truc lan mợị. Van đau nổị ợ ca hai đau đê cổ́ định.
4 Đat ổng bơm truc lan lên bơm truc lan chuan trung bình. Xac nhan rang sổ hịêu cua đau
nổị ổng khợp vợị sổ tương ửng trên khung gan bơm. Mổc mổt đau cua ổng vaổ khung rổị
kêổ cang ổng quanh bơm va mổc đau kia vaổ khung.
C24330AF 6-139
Bảo trì
Bảo trì ISE Hàng tháng, Hai tháng một lần hoặc Ba tháng một lần
Quan trọng
Xác nhận rằng ống không bị xoắn trên máy bơm trục lăn.
Mồi ống
1 Chổn Prime Bypass (Mồi theo đường vòng). Hê thổng hịên thị hổp thổaị Prime Bypass
(Mổị theo đửợng vòng).
2 Chổn OK (OK).
3 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG) đê bat đau mổị. Hai bơm
truc lan đửợc kìch hổat đê mổị chat lổng qua ISE. Cac bơm truc lan sê quay trong
khổang mổt phut đê hut khổng khì ra khổị ổng.
4 Chổn Total Prime (Mồi toàn bộ). Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Total Prime (Mổị tổan
bổ).
5 Chổn OK (OK).
6 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG) đê mổị laị cac đửợng dan
bang Dung dịch chuan trung bình ISE. Xac nhan rang dung dịch đửợc phan phổị chình
xac tử cổc đửng mau tợị tê baổ đo dổng va khổng cổ bổng khì xuat hịên trong ổng thaị
phìa khổị địên cửc tham chịêu nhan 6.
6-140 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo trì ISE hai tháng một lần hoặc sau khi xử lý 20.000 mẫu
Ghi chú
Nếu còn các bóng khí trong ống sau khi mồi, hãy xác nhận rằng bạn đã lắp đúng các
điện cực và ống cũng như cần khóa đã cố định các điện cực.
9 Cap nhat nhat ky baổ dửợng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Cap nhat nhat ky
baổ trì.
10 Đê xac nhan rang ISE đang hổat đổng bình thửợng sau quy trình baổ dửợng, hay tịến
hành hịêu chuan.
Bảo trì ISE hai tháng một lần hoặc sau khi xử lý 20.000 mẫu
Thửc hịên cac quy trình sau đay hai thang mổt lan hổac sau khi xử ly 20.000 mau, tuy theo
thợị han naổ đên trửợc.
• Kịêm tra va thêm dung dịch tham chịêu bên trong ISE
Kiểm tra và thêm dung dịch tham chiếu bên trong ISE
Kịêm tra trực quan địên cửc tham chịêu. Thêm dung dịch tham chịêu bên trong ISE khi nổ
nhổ hơn đửợng mau.
Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Sơ đổ khổị ổng ISE.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng ISE.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
C24330AF 6-141
Bảo trì
Bảo trì ISE ba tháng một lần hoặc sau khi xử lý 20.000 mẫu
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
Quan trọng
Không làm vỡ hoặc làm hỏng điện cực tham chiếu bằng thủy tinh.
10 Chổn Total Prime (Mồi toàn bộ). Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Total Prime (Mổị tổan
bổ).
11 Chổn OK (OK).
12 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG) đê bat đau mổị. Đên LED
DIAG/TABLE ROTATION (CHẢN ĐỐẢN/XỐẢY BẢNG) sê bat sau khi mổị xong.
15 Cap nhat nhat ky baổ dửợng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Cap nhat nhat ky
baổ trì.
16 Đê xac nhan rang ISE đang hổat đổng bình thửợng sau quy trình baổ dửợng, hay tịến
hành hịêu chuan.
Bảo trì ISE ba tháng một lần hoặc sau khi xử lý 20.000 mẫu
Thửc hịên cac quy trình sau đay ba thang mổt lan hổac sau khi xử ly 20.000 mau, tuy theo
thợị han naổ đên trửợc.
• Vê sinh gịêng thaị theo cach thu cổng
6-142 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo trì ISE ba tháng một lần hoặc sau khi xử lý 20.000 mẫu
Vê sinh gịêng thaị ba thang mổt lan theo cach thu cổng.
Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Sơ đổ khổị ổng ISE.
1. Giếng thải
Quan trọng
Luôn chuẩn bị ISE cho các quy trình bảo dưỡng. Quy trình chuẩn bị giúp ngăn chu trình
tự động mồi định kỳ (hàng giờ) Dung dịch chuẩn trung bình ISE phân phối Dung dịch
chuẩn trung bình ISE.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
3 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) > Maintenance (Bảo
dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab ISE Maintenance (Baổ dửợng ISE): Maintenance (Baổ
dửợng).
4 Chổn ổ ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE). Hê thổng kìch hổat cac nut thao tac baổ dửợng.
5 Chổn Drain Flow Cell (Xả tế bào đo dòng). Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Drain Flow Cell
(Xa tê baổ đo dổng).
6 Chổn OK (OK).
C24330AF 6-143
Bảo trì
Bảo trì ISE ba tháng một lần hoặc sau khi xử lý 20.000 mẫu
Ghi chú
Lần đầu tiên bạn nhấn nút DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG), chất
lỏng sẽ chảy ra khỏi tế bào đo dòng. Mỗi lần bạn nhấn thêm nút DIAG/TABLE
ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG), hệ thống sẽ mồi Dung dịch chuẩn trung
bình ISE qua tế bào đo dòng.
Cảnh báo
Mang thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE) như găng tay, tấm che mắt và áo khoác của
phòng xét nghiệm để xử lý axit clohyđric hoặc dung dịch natri hypochlorit (0,5%).
Nếu axit clohyđric hoặc dung dịch natri hypochlorit (0,5%) dính vào da hoặc quần
áo, hãy rửa kỹ vùng bị ảnh hưởng bằng nước. Nếu axit clohyđric hoặc dung dịch
natri hypochlorit (0,5%) dính vào mắt hoặc miệng, lập tức súc rửa ngay bằng
nước. Tìm trợ giúp y tế. Tham khảo Bảng dữ liệu an toàn (SDS) để biết thêm
thông tin. Làm theo quy trình của phòng xét nghiệm để lau sạch vết tràn ngay lập
tức.
2 Chuan bị khổang 50 mL dung dịch natri hypochlorit (0,5%). Đê bịêt thêm thổng tin, hay
tham khaổ Ty lê pha lổang cho cac dung dịch baổ dửợng.
3 Đổ dung dịch natri hypochlorit (0,5%) vaổ gịêng xa trửc tịêp tử mịêng gịêng.
Tham khaổ video trong phan trợ gịup hê thổng.
6-144 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo trì ISE ba tháng một lần hoặc sau khi xử lý 20.000 mẫu
7 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG) đê mổị laị cac đửợng dan
bang Dung dịch chuan trung bình ISE. Xac nhan rang dung dịch đửợc phan phổị chình
xac tử cổc đửng mau tợị tê baổ đo dổng va khổng cổ bổng khì xuat hịên trong ổng thaị
phìa khổị địên cửc tham chịêu nhan 6.
Ghi chú
Bạn có thể cần lặp lại bước này năm lần. Nếu còn các bóng khí trong ống sau khi
mồi, hãy xác nhận rằng bạn đã lắp đúng các điện cực và ống cũng như cần khóa đã
cố định các điện cực.
C24330AF 6-145
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE sáu tháng một lần hoặc sau khi xử lý 40.000 mẫu
10 Cap nhat nhat ky baổ dửợng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Cap nhat nhat ky
baổ trì.
Bảo dưỡng ISE sáu tháng một lần hoặc sau khi xử lý 40.000 mẫu
Thửc hịên cac quy trình sau đay sau thang mổt lan hổac sau khi xử ly 40.000 mau, tuy theo
thợị han naổ đên trửợc.
• Thay địên cửc Na, K hổac Cl
Bạn có thể tìm Số lô và mã vạch chứa cả ID điện cực và số lô trên gói điện cực. Bạn cần
thông tin này để ghi vào nhật ký bảo trì.
Thay thê địên cửc khi kêt qua hịêu chuan hổac Kịêm tra chổn lổc nam ngổaị pham vi. Trửợc
khi thay thê địên cửc, hay thửc hịên cac quy trình khac phuc sử cổ thìch hợp, thửc hịên laị
quy trình hịêu chuan hổac Kịêm tra chổn lổc va xac nhan kêt qua van nam ngổaị pham vi.
Thay thê địên cửc sau khi xử ly 40.000 mau hổac sau thang mổt lan (tuy theo địêu kịên naổ
đên trửợc) đê đam baổ địên cửc hổat đổng lịên tuc va đang tin cay ma khổng lam hê thổng
dửng hổat đổng đổt ngổt. Nêu địên cửc bị xuổng cap, hê thổng khổng thê thu đửợc kêt qua
phan tìch chình xac.
Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Sơ đổ khổị ổng ISE.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng ISE.
Quan trọng
Luôn chuẩn bị ISE cho các quy trình bảo dưỡng. Quy trình chuẩn bị giúp ngăn chu trình
tự động mồi định kỳ (hàng giờ) Dung dịch chuẩn trung bình ISE phân phối Dung dịch
chuẩn trung bình ISE.
6-146 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE sáu tháng một lần hoặc sau khi xử lý 40.000 mẫu
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
3 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) > Maintenance (Bảo
dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab ISE Maintenance (Baổ dửợng ISE): Maintenance (Baổ
dửợng).
4 Chổn ổ ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE). Hê thổng kìch hổat cac nut thao tac baổ dửợng.
5 Chổn Drain Flow Cell (Xả tế bào đo dòng). Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Drain Flow Cell
(Xa tê baổ đo dổng).
6 Chổn OK (OK).
Ghi chú
Lần đầu tiên bạn nhấn nút DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG), chất
lỏng sẽ chảy ra khỏi tế bào đo dòng. Mỗi lần bạn nhấn thêm nút DIAG/TABLE
ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG), hệ thống sẽ mồi Dung dịch chuẩn trung
bình ISE qua tế bào đo dòng.
Quan trọng
Luôn xả tế bào đo dòng trước khi di chuyển cần khóa để nhả khối điện cực. Nếu không
xả Dung dịch tham chiếu ISE, Dung dịch tham chiếu ISE có thể tràn vào trong điện cực
và gây ra sự cố liên quan đến khả năng đo điện cực. Dung dịch tham chiếu ISE chỉ đi qua
điện cực tham chiếu (không phải điện cực Na, K, hoặc Cl) trong vận hành bình thường.
Dung dịch tham chiếu ISE đặc hơn Dung dịch chuẩn trung bình ISE hoặc các mẫu chảy
qua tế bào đo dòng.
C24330AF 6-147
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE sáu tháng một lần hoặc sau khi xử lý 40.000 mẫu
Thận trọng
Dùng tay đỡ các điện cực khi nâng chúng lên. Không cầm vào dây điện cực để
nhấc ra khi chúng vẫn được kết nối.
6-148 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE sáu tháng một lần hoặc sau khi xử lý 40.000 mẫu
Thận trọng
Cầm phần cuối dây dẫn chì để tránh làm long dây.
Quan trọng
Hệ thống sử dụng bốn gioăng tròn trong khối điện cực. Gioăng tròn gắn với đầu ra
của mỗi điện cực và bộ phận kim loại tiếp xúc với điện cực Cl (vị trí A trong Sơ đồ
khối ống ISE). Không làm lỏng các gioăng tròn khi tháo các điện cực.
5 Kêt nổị day mau lam vợị địên cửc Cl, day mau vang vợị địên cửc Na va day mau đổ vợị
địên cửc K.
6 Xac nhan rang day mau luc kêt nổị vợị địên cửc tham chịêu.
7 Trửợc khi lap cac địên cửc, hay lau khổị địên cửc bang khan tham khổ, sach, khổng xơ
vải.
8 Lap ba địên cửc trên khổị địên cửc. Lap cac địên cửc theo nhan Cl, Na va K tử đau nap
cua khổị địên cửc sang mat bên cua khổị địên cửc REF.
Quan trọng
Xác nhận rằng cả bốn gioăng tròn đều ở đúng vị trí trước khi sử dụng cần khóa để
gắn chắc các điện cực. Cần có gioăng tròn để tạo đệm kín khí cho tế bào đo dòng.
9 Di chuyên can khổa sang phải đê khóa cac địên cửc vào đúng vị trí.
10 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG) đê mổị laị cac đửợng dan
bang Dung dịch chuan trung bình ISE. Xac nhan rang dung dịch đửợc phan phổị chình
C24330AF 6-149
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE sáu tháng một lần hoặc sau khi xử lý 40.000 mẫu
xac tử cổc đửng mau tợị tê baổ đo dổng va khổng cổ bổng khì xuat hịên trong ổng thaị
phìa khổị địên cửc tham chịêu nhan 6.
Ghi chú
Bạn có thể cần lặp lại bước này năm lần. Nếu còn các bóng khí trong ống sau khi
mồi, hãy xác nhận rằng bạn đã lắp đúng các điện cực và ống cũng như cần khóa đã
cố định các điện cực.
13 Chổn Replace the Na, K or Cl Electrode (Thay điện cực Na, K hoặc Cl) tử nhat ky baổ
dửợng.
14 Chổn Update (Cập nhật). Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Update (Cap nhat).
15 Chổn OK (OK). Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Electrode Lot No. (Sổ lổ địên cửc).
16 Quêt ma vach trên gổị địên cửc. Sau đổ hê thổng sê hịên thị ID đửợc quêt va Sổ lổ trong
mổị trửợng. Nêu đổc ma vach khổng thanh cổng, hay đê trổng trửợng ID (ID) va nhap
thu cổng sổ lổ trong trửợng Lot No. (Sổ lổ).
17 Chổn OK (OK).
18 Đợị tổị thịêu 5 phut sau khi đổng náp, sau đổ thửc hịên hịêu chuan.
Quan trọng
Để thu được dữ liệu phân tích tốt nhất, hãy thực hiện hai phép đo hiệu chuẩn để
xác nhận độ ổn định của điện cực:
Bảng 6.38 Chênh lệch chấp nhận được giữa các hệ số Dung dịch chuẩn trung bình
thứ nhất và thứ hai
Na K Cl
Chênh lệch giữa hệ số thứ nhất và thứ hai 0,02 0,045 0,025
— Nêu chênh lêch gịửa cac hê sổ Dung dịch chuan trung bình thử nhat va thử hai nhổ
hơn hổac bang gịa trị trong bang trên thì địên cửc ổn định.
— Nêu chênh lêch gịửa cac hê sổ Dung dịch chuan trung bình thử nhat va thử hai lợn
hơn gịa trị trong bang trên hổac nêu đổ dổc cua đửợng cong hịêu chuan đau tịên la
0, thì cổ thê tê baổ đo dổng van cổn bổng khì. Tịên hành mổị MID/REF.
1. Nang nap trên lên.
2. Mở náp ISE.
3. Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) > Maintenance
(Bảo dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab ISE Maintenance (Baổ dửợng ISE):
Maintenance (Baổ dửợng).
6-150 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE hai năm một lần hoặc sau khi xử lý 150.000 mẫu
4. Chổn ổ ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE). Hê thổng kìch hổat cac nut thao tac
baổ dửợng.
5. Chổn MID/REF Prime (Mồi MID/REF). Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị MID/REF
Prime (Mổị MID/REF).
6. Chổn OK (OK).
7. Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG).
8. Đổng tat ca cac cửa va nap cua may phan tìch.
9. Bổ chổn ổ ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) đê huy kìch hổat cac nut thao tác
baổ dửợng.
10. Lap laị hịêu chuản ISE thêm hai lan nửa va so sanh kêt qua vợị bịêu đổ.
— Nêu đổ dổc cua đửợng cong hịêu chuan đau tịên va thử hai la 0, thì cac địên cửc cổ
thê chưa đửợc lap đat đung cach.
Lap laị quy trình Thay địên cửc Na, K hổac Cl đê xac nhan rang ban đa lap đat cac
địên cửc đung cach.
Bảo dưỡng ISE hai năm một lần hoặc sau khi xử lý 150.000 mẫu
Thửc hịên cac quy trình sau đay hai nam mổt lan hổac sau khi xử ly 150.000 mau, tuy theo
thợị han naổ đên trửợc.
• Thay địên cửc ISE REF va vổng bìt
Bạn có thể tìm Số lô và mã vạch chứa cả ID điện cực và số lô trên gói điện cực. Bạn cần
thông tin này để ghi vào nhật ký bảo trì.
Thay thê địên cửc khi kêt qua hịêu chuan hổac Kịêm tra chổn lổc nam ngổaị pham vi. Trửợc
khi thay thê địên cửc, hay thửc hịên cac quy trình khac phuc sử cổ thìch hợp, thửc hịên laị
quy trình hịêu chuan hổac Kịêm tra chổn lổc va xac nhan kêt qua van nam ngổaị pham vi.
Thay thê địên cửc sau khi xử ly 150.000 mau hổac 2 nam mổt lan đê đam baổ hịêu suat lịên
tuc va tin cay cho địên cửc va ngan tình trang dửng hê thổng ngổaị dử kịên.
Nêu tat ca cac gịa trị đo hịêu chuan cua Na, K va Cl dao đổng, cao hơn hổac thap hơn cac
phêp đo trửợc đổ hổac nêu hê thổng hịên thị mổt thổng baổ bịên cổ sau khi thay địên cửc
tham chịêu, hay lịên hê vợị Beckman Coulter.
Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Sơ đổ khổị ổng ISE.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng ISE.
C24330AF 6-151
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE hai năm một lần hoặc sau khi xử lý 150.000 mẫu
Quan trọng
Không sử dụng lực mạnh khi lắp hoặc tháo điện cực tham chiếu. Khi lắp hoặc tháo điện
cực, không được làm vỡ điện cực.
Quan trọng
Luôn chuẩn bị ISE cho các quy trình bảo dưỡng. Quy trình chuẩn bị giúp ngăn chu trình
tự động mồi định kỳ (hàng giờ) Dung dịch chuẩn trung bình ISE phân phối Dung dịch
chuẩn trung bình ISE.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
3 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) > Maintenance (Bảo
dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab ISE Maintenance (Baổ dửợng ISE): Maintenance (Baổ
dửợng).
4 Chổn ổ ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE). Hê thổng kìch hổat cac nut thao tac baổ dửợng.
5 Chổn Drain Flow Cell (Xả tế bào đo dòng). Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Drain Flow Cell
(Xa tê baổ đo dổng).
6 Chổn OK (OK).
Ghi chú
Lần đầu tiên bạn nhấn nút DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG), chất
lỏng sẽ chảy ra khỏi tế bào đo dòng. Mỗi lần bạn nhấn thêm nút DIAG/TABLE
ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG), hệ thống sẽ mồi Dung dịch chuẩn trung
bình ISE qua tế bào đo dòng.
6-152 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE hai năm một lần hoặc sau khi xử lý 150.000 mẫu
Quan trọng
Luôn xả tế bào đo dòng trước khi di chuyển cần khóa để nhả khối điện cực. Nếu không
xả Dung dịch tham chiếu ISE, Dung dịch tham chiếu ISE có thể tràn vào trong điện cực
và gây ra sự cố liên quan đến khả năng đo điện cực. Dung dịch tham chiếu ISE chỉ đi qua
điện cực tham chiếu (không phải điện cực Na, K, hoặc Cl) trong vận hành bình thường.
Dung dịch tham chiếu ISE đặc hơn Dung dịch chuẩn trung bình ISE hoặc các mẫu chảy
qua tế bào đo dòng.
Quan trọng
Hệ thống sử dụng bốn gioăng tròn trong khối điện cực. Gioăng tròn gắn với đầu ra
của mỗi điện cực và bộ phận kim loại tiếp xúc với điện cực Cl (vị trí A trong Sơ đồ
khối ống ISE). Không làm lỏng các gioăng tròn khi tháo các điện cực.
Thận trọng
Dùng tay đỡ các điện cực khi nâng chúng lên. Không cầm vào dây điện cực để
nhấc ra khi chúng vẫn được kết nối.
3 Rut day địên mau luc khổị địên cửc tham chịêu.
4 Nhê nhang nhac khổị địên cửc tham chịêu lên.
C24330AF 6-153
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE hai năm một lần hoặc sau khi xử lý 150.000 mẫu
5 Can than nợị lổng vìt cổ mu cua địên cửc tham chịêu, rổị nhê nhang thaổ địên cửc tham
chịêu cung vợị vìt cổ mu.
6 Thaổ vổng bìt địên cửc tham chịêu bang nhìp nhửa.
Hình 6.91 Điện cực và vòng bít tham chiếu của ISE
Quy trình: Thay điện cực tham chiếu và vòng bít của ISE
6-154 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE hai năm một lần hoặc sau khi xử lý 150.000 mẫu
1 Xac nhan rang khổng cổ bổng khì ợ đau địên cửc tham chịêu. Nêu ban tìm thay bổng khì
ợ đau địên cửc, hay lổaị bổ bổng khì đổ bang cach chĩa đau địên cửc xuổng trong khi gổ
nhê bang ngổn tay.
2 Lap vổng bìt mợị vaổ khổị địên cửc tham chịêu.
3 Đat vìt cổ mu lên địên cửc tham chịêu, sau đổ đat địên cửc tham chịêu vaổ khổị địên cửc
tham chịêu đê đau cửc địên đửợc đat gịửa vổng bìt.
Ghi chú
Làm ẩm đầu điện cực tham chiếu bằng nước đã khử ion nếu bạn gặp khó khăn khi
đưa điện cực tham chiếu vào khối điện cực tham chiếu.
4 Lap vìt cổ mu vaổ khổị địên cửc tham chịêu va van can than. Hổan tat vịêc vạn chat vìt cổ
mu thêm mổt phan tư hổac mổt nửa vổng đê định hửợng địên cửc tham chịêu mổt cach
chình xac.
11 Chổn OK (OK).
C24330AF 6-155
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE hai năm một lần hoặc sau khi xử lý 150.000 mẫu
12 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG) đê mổị laị cac đửợng dan
bang Dung dịch chuan trung bình ISE. Xac nhan rang dung dịch đửợc phan phổị chình
xac tử cổc đửng mau tợị tê baổ đo dổng va khổng cổ bổng khì xuat hịên trong ổng thaị
phìa khổị địên cửc tham chịêu nhan 6.
Ghi chú
Bạn có thể cần lặp lại bước này năm lần. Nếu còn các bóng khí trong ống sau khi
mồi, hãy xác nhận rằng bạn đã lắp đúng các điện cực và ống cũng như cần khóa đã
cố định các điện cực.
15 Chổn Replace the ISE REF Electrode and the Packing (Thay điện cực tham chiếu và vòng bít
của ISE) tử nhat ky baổ dửợng.
16 Chổn Update (Cập nhật). Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Update (Cap nhat).
17 Chổn OK (OK). Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Electrode Lot No. (Sổ lổ địên cửc).
18 Quêt ma vach trên gổị địên cửc. Sau đổ hê thổng sê hịên thị ID đửợc quêt va Sổ lổ trong
mổị trửợng. Nêu đổc ma vach khổng thanh cổng, hay đê trổng trửợng ID (ID) va nhap
thu cổng sổ lổ trong trửợng Lot No. (Sổ lổ).
19 Chổn OK (OK).
20 Đợị tổị thịêu 5 phut sau khi đổng náp, sau đổ thửc hịên hịêu chuan.
Quan trọng
Để thu được dữ liệu phân tích tốt nhất, hãy thực hiện hai phép đo hiệu chuẩn để
xác nhận độ ổn định của điện cực:
Bảng 6.39 Chênh lệch chấp nhận được giữa các hệ số Dung dịch chuẩn trung bình
thứ nhất và thứ hai
Na K Cl
Chênh lệch giữa hệ số thứ nhất và thứ hai 0,02 0,045 0,025
— Nêu chênh lêch gịửa cac hê sổ Dung dịch chuan trung bình thử nhat va thử hai nhổ
hơn hổac bang gịa trị trong bang trên thì địên cửc ổn định.
— Nêu chênh lêch gịửa cac hê sổ Dung dịch chuan trung bình thử nhat va thử hai lợn
hơn gịa trị trong bang trên hổac nêu đổ dổc cua đửợng cong hịêu chuan đau tịên la
0, thì cổ thê tê baổ đo dổng van cổn bổng khì. Tịên hành mổị MID/REF.
1. Nang nap trên lên.
2. Mở náp ISE.
6-156 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
3. Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) > Maintenance
(Bảo dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab ISE Maintenance (Baổ dửợng ISE):
Maintenance (Baổ dửợng).
4. Chổn ổ ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE). Hê thổng kìch hổat cac nut thao tac
baổ dửợng.
5. Chổn MID/REF Prime (Mồi MID/REF). Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị MID/REF
Prime (Mổị MID/REF).
6. Chổn OK (OK).
7. Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG).
8. Đổng tat ca cac cửa va nap cua may phan tìch.
9. Bổ chổn ổ ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) đê huy kìch hổat cac nut thao tác
baổ dửợng.
10. Lap laị hịêu chuản ISE thêm hai lan nửa va so sanh kêt qua vợị bịêu đổ.
— Nêu đổ dổc cua đửợng cong hịêu chuan đau tịên va thử hai la 0, thì cac địên cửc cổ
thê chưa đửợc lap đat đung cach.
Lap laị quy trình Thay địên cửc Na, K hổac Cl đê xac nhan rang ban đa lap đat cac
địên cửc đung cach.
Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Sơ đổ khổị ổng ISE.
C24330AF 6-157
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng ISE.
Quan trọng
Luôn chuẩn bị ISE cho các quy trình bảo dưỡng. Quy trình chuẩn bị giúp ngăn chu trình
tự động mồi định kỳ (hàng giờ) Dung dịch chuẩn trung bình ISE phân phối Dung dịch
chuẩn trung bình ISE.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
3 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) > Maintenance (Bảo
dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab ISE Maintenance (Baổ dửợng ISE): Maintenance (Baổ
dửợng).
4 Chổn ổ ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE). Hê thổng kìch hổat cac nut thao tac baổ dửợng.
5 Chổn Drain Bypass (Xả ống nhánh). Hê thổng hịên thị hổp thổaị Drain Bypass (Xa ổng
nhanh).
6 Chổn OK (OK).
6-158 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
1 Ngat đau nổị cam bịên mửc 714 va đau nổị đổng cơ trổn 706.
2 Nợị lổng num cổ́ định bổ phan trổn. Nhê nhang nang bổ phan trổn lên đê thaổ ra.
Tham khaổ video trong phan trợ gịup hê thổng.
C24330AF 6-159
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
6 Gan laị ổng cổc đửng mau vaổ cổc đửng mau mợị bang cach van vìt trên đau nổị.
7 Láp lại cổc đửng mau. Can chình lổ trên đình cổc đửng mau bang chổt va trửợt phan
than ổc vìt vaổ ranh ợ phìa đổị dịên. Vạn chat num gịử.
8 Đat laị bổ phan trổn vaổ hai chổt định vị. Vạn chat num đê cổ́ định bổ phan trổn.
Quan trọng
Khi lắp lại bộ phận khuấy trộn, hãy chắc chắn rằng ống không bị kẹp giữa bộ phận
khuấy trộn và chân đế của nó.
9 Kêt nổị laị đau nổị cam bịên mửc 714 va đau nổị đổng cơ trổn 706.
6-160 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
Quan trọng
Các đầu nối được khóa đặc biệt để phù hợp với mỗi phích cắm. Để tránh làm hỏng
chốt, không cố ấn một đầu nối vào phích cắm của nó. Nếu các chốt bị hỏng, thanh
trộn sẽ không quay hoặc bộ cảm biến mức chất lỏng sẽ không hoạt động.
10 Chổn Total Prime (Mồi toàn bộ). Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Total Prime (Mổị tổan
bổ).
11 Chổn OK (OK).
12 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG). Đên LED DIAG/TABLE
ROTATION (CHẢN ĐỐẢN/XỐẢY BẢNG) sê bat sau khi mổị xong.
13 Trong khi mổị, hay chac chan rang dung dịch đêm va Dung dịch chuan trung bình đửợc
phan phổị vaổ đung cổc đửng mau va chay vaổ gịêng thaị ma khổng taổ bịên cổ.
16 Cap nhat nhat ky baổ dửợng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Cap nhat nhat ky
baổ trì.
17 Đê xac nhan rang ISE đang hổat đổng bình thửợng sau quy trình baổ dửợng, hay tịến
hành hịêu chuan.
Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Sơ đổ khổị ổng ISE.
1. Khối điện cực (đầu nạp) 5. Dây điện cực K (màu đỏ)
2. Chổi 6. Điện cực
3. Dây điện cực Cl (màu lam) 7. Dây điện cực tham chiếu (màu lục)
4. Dây điện cực Na (màu vàng)
C24330AF 6-161
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng ISE.
Quan trọng
Luôn chuẩn bị ISE cho các quy trình bảo dưỡng. Quy trình chuẩn bị giúp ngăn chu trình
tự động mồi định kỳ (hàng giờ) Dung dịch chuẩn trung bình ISE phân phối Dung dịch
chuẩn trung bình ISE.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
3 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) > Maintenance (Bảo
dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab ISE Maintenance (Baổ dửợng ISE): Maintenance (Baổ
dửợng).
4 Chổn ổ ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE). Hê thổng kìch hổat cac nut thao tac baổ dửợng.
5 Chổn Drain Flow Cell (Xả tế bào đo dòng). Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Drain Flow Cell
(Xa tê baổ đo dổng).
6 Chổn OK (OK).
6-162 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
Ghi chú
Lần đầu tiên bạn nhấn nút DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG), chất
lỏng sẽ chảy ra khỏi tế bào đo dòng. Mỗi lần bạn nhấn thêm nút DIAG/TABLE
ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG), hệ thống sẽ mồi Dung dịch chuẩn trung
bình ISE qua tế bào đo dòng.
Quan trọng
Luôn xả tế bào đo dòng trước khi di chuyển cần khóa để nhả khối điện cực. Nếu không
xả Dung dịch tham chiếu ISE, Dung dịch tham chiếu ISE có thể tràn vào trong điện cực
và gây ra sự cố liên quan đến khả năng đo điện cực. Dung dịch tham chiếu ISE chỉ đi qua
điện cực tham chiếu (không phải điện cực Na, K, hoặc Cl) trong vận hành bình thường.
Dung dịch tham chiếu ISE đặc hơn Dung dịch chuẩn trung bình ISE hoặc các mẫu chảy
qua tế bào đo dòng.
1 Ngat đau nổị cam bịên mửc 714 va đau nổị đổng cơ trổn 706.
2 Nợị lổng num cổ́ định bổ phan trổn. Nhê nhang nang bổ phan trổn lên đê thaổ ra.
3 Đat bổ phan trổn vaổ gịa đợ bổ phan trổn.
4 Thaổ ổng cổc đửng mau khổị đau nap cua khổị địên cửc.
Tham khaổ video trong phan trợ gịup hê thổng.
C24330AF 6-163
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
Quan trọng
Hệ thống sử dụng bốn gioăng tròn trong khối điện cực. Gioăng tròn gắn với đầu ra
của mỗi điện cực và bộ phận kim loại tiếp xúc với điện cực Cl (vị trí A trong Sơ đồ
khối ống ISE). Không làm lỏng các gioăng tròn khi tháo các điện cực.
Thận trọng
Dùng tay đỡ các điện cực khi nâng chúng lên. Không cầm vào dây điện cực để
nhấc ra khi chúng vẫn được kết nối.
7 Xuyên chổị qua lổ ợ bổ phan kim lổaị tịêp xuc vợị địên cửc Cl (vị trì A trong Sơ đổ khổị
ổng ISE). Tap chat cổ thê tìch tu trong tê baổ đo dổng cua khổị địên cửc.
10 Di chuyên can khổa sang phải đê khóa cac địên cửc vào đúng vị trí.
11 Lap ổng cổc đửng mau vaổ đau nap cua khổị địên cửc.
Tham khaổ video trong phan trợ gịup hê thổng.
6-164 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
12 Đat laị bổ phan trổn vaổ hai chổt định vị. Vạn chat num đê cổ́ định bổ phan trổn.
13 Kêt nổị laị đau nổị cam bịên mửc 714 va đau nổị đổng cơ trổn 706.
Quan trọng
Các đầu nối được khóa đặc biệt để phù hợp với mỗi phích cắm. Để tránh làm hỏng
chốt, không cố ấn một đầu nối vào phích cắm của nó. Nếu các chốt bị hỏng, thanh
trộn sẽ không quay hoặc bộ cảm biến mức chất lỏng sẽ không hoạt động.
Quan trọng
Khi lắp lại bộ phận khuấy trộn, hãy chắc chắn rằng ống không bị kẹp giữa bộ phận
khuấy trộn và chân đế của nó.
14 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG) đê mổị laị cac đửợng dan
bang Dung dịch chuan trung bình ISE. Xac nhan rang dung dịch đửợc phan phổị chình
xac tử cổc đửng mau tợị tê baổ đo dổng va khổng cổ bổng khì xuat hịên trong ổng thaị
phìa khổị địên cửc tham chịêu nhan 6.
Ghi chú
Bạn có thể cần lặp lại bước này năm lần. Nếu còn các bóng khí trong ống sau khi
mồi, hãy xác nhận rằng bạn đã lắp đúng các điện cực và ống cũng như cần khóa đã
cố định các điện cực.
17 Cap nhat nhat ky baổ dửợng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Cap nhat nhat ky
baổ trì.
C24330AF 6-165
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
18 Đê xac nhan rang ISE đang hổat đổng bình thửợng sau quy trình baổ dửợng, hay tịến
hành hịêu chuan.
Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Sơ đổ khổị ổng ISE.
1. Khối điện cực tham chiếu 5. Dây điện cực Cl (màu lam)
2. Ống dung dịch REF 6. Dây điện cực Na (màu vàng)
3. Điện cực 7. Dây điện cực K (màu đỏ)
4. Gioăng tròn
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng ISE.
Quan trọng
Luôn chuẩn bị ISE cho các quy trình bảo dưỡng. Quy trình chuẩn bị giúp ngăn chu trình
tự động mồi định kỳ (hàng giờ) Dung dịch chuẩn trung bình ISE phân phối Dung dịch
chuẩn trung bình ISE.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
6-166 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
3 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) > Maintenance (Bảo
dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab ISE Maintenance (Baổ dửợng ISE): Maintenance (Baổ
dửợng).
4 Chổn ổ ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE). Hê thổng kìch hổat cac nut thao tac baổ dửợng.
5 Chổn Drain Flow Cell (Xả tế bào đo dòng). Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Drain Flow Cell
(Xa tê baổ đo dổng).
6 Chổn OK (OK).
Ghi chú
Lần đầu tiên bạn nhấn nút DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG), chất
lỏng sẽ chảy ra khỏi tế bào đo dòng. Mỗi lần bạn nhấn thêm nút DIAG/TABLE
ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG), hệ thống sẽ mồi Dung dịch chuẩn trung
bình ISE qua tế bào đo dòng.
Quy trình: Vệ sinh điện cực K của ISE theo cách thủ công
Quan trọng
Luôn xả tế bào đo dòng trước khi di chuyển cần khóa để nhả khối điện cực. Nếu không
xả Dung dịch tham chiếu ISE, Dung dịch tham chiếu ISE có thể tràn vào trong điện cực
và gây ra sự cố liên quan đến khả năng đo điện cực. Dung dịch tham chiếu ISE chỉ đi qua
điện cực tham chiếu (không phải điện cực Na, K, hoặc Cl) trong vận hành bình thường.
Dung dịch tham chiếu ISE đặc hơn Dung dịch chuẩn trung bình ISE hoặc các mẫu chảy
qua tế bào đo dòng.
Thận trọng
Dùng tay đỡ các điện cực khi nâng chúng lên. Không cầm vào dây điện cực để
nhấc ra khi chúng vẫn được kết nối.
C24330AF 6-167
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
1. Gioăng tròn
5 Sử dung mổt chai bổp đê phan phổị nửợc đa khử ion đê vê sinh gịổang tròn va ranh
gịổang tròn cua địên cửc. Nửợc đa khử ion đửợc đưa vaổ tê baổ đo dổng địên cửc khổng
gay ra sử cổ.
6 Rửa sach mat bên (vị trì B trong Sơ đổ khổị ổng ISE) cua khổị địên cửc tham chịêu tịêp
xuc vợị địên cửc K bang gịay tham sach, khổ, khổng xơ đửợc lam am bang nửợc đa khử
ion.
6-168 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
7 Sử dung gịay tham sach, khổ, khổng xơ đê lam khổ vửa đu cac bê mat khổị địên cửc K,
gịổang tròn va khổị địên cửc tham chịêu.
9 Lap ba địên cửc trên khổị địên cửc. Lap cac địên cửc theo nhan Cl, Na va K tử đau nap
cua khổị địên cửc sang mat bên cua khổị địên cửc tham chịêu (tham chịêu).
Quan trọng
Hệ thống sử dụng bốn gioăng tròn trong khối điện cực. Gioăng tròn gắn với đầu ra
của mỗi điện cực và bộ phận bằng kim loại tiếp xúc với điện cực Cl (vị trí A trong Sơ
đồ khối ống ISE). Không làm lỏng các gioăng tròn khi tháo các điện cực.
10 Di chuyên can khổa sang phải đê khóa cac địên cửc vào đúng vị trí.
C24330AF 6-169
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
11 Xac nhan rang đa chổn Drain Flow Cell (Xả tế bào đo dòng).
12 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG) đê mổị laị cac đửợng dan
bang Dung dịch chuan trung bình ISE. Xac nhan rang dung dịch đửợc phan phổị chình
xac tử cổc đửng mau tợị tê baổ đo dổng va khổng cổ bổng khì xuat hịên trong ổng thaị
phìa khổị địên cửc tham chịêu nhan 6.
Ghi chú
Bạn có thể cần lặp lại bước này năm lần. Nếu còn các bóng khí trong ống sau khi
mồi, hãy xác nhận rằng bạn đã lắp đúng các điện cực và ống cũng như cần khóa đã
cố định các điện cực.
15 Cap nhat nhat ky baổ dửợng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Cap nhat nhat ky
baổ trì.
16 Đợị tổị thịêu 5 phut sau khi đổng náp, sau đổ thửc hịên hịêu chuan.
Quan trọng
Để thu được dữ liệu phân tích tốt nhất, hãy thực hiện hai phép đo hiệu chuẩn để
xác nhận độ ổn định của điện cực:
Bảng 6.40 Chênh lệch chấp nhận được giữa các hệ số Dung dịch chuẩn trung bình
thứ nhất và thứ hai
Na K Cl
Chênh lệch giữa hệ số thứ nhất và thứ hai 0,02 0,045 0,025
— Nêu chênh lêch gịửa cac hê sổ Dung dịch chuan trung bình thử nhat va thử hai nhổ
hơn hổac bang gịa trị trong bang trên thì địên cửc ổn định.
— Nêu chênh lêch gịửa cac hê sổ Dung dịch chuan trung bình thử nhat va thử hai lợn
hơn gịa trị trong bang trên hổac nêu đổ dổc cua đửợng cong hịêu chuan đau tịên la
0, thì cổ thê tê baổ đo dổng van cổn bổng khì. Tịên hành mổị MID/REF.
1. Nang nap trên lên.
2. Mở náp ISE.
3. Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) > Maintenance
(Bảo dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab ISE Maintenance (Baổ dửợng ISE):
Maintenance (Baổ dửợng).
4. Chổn ổ ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE). Hê thổng kìch hổat cac nut thao tac
baổ dửợng.
5. Chổn MID/REF Prime (Mồi MID/REF). Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị MID/REF
Prime (Mổị MID/REF).
6. Chổn OK (OK).
6-170 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
Vệ sinh và thay thế khối điện cực tham chiếu của ISE theo cách thủ công
Sử tìch tu chat gay nhịêm ban hổac chat kêt tinh, sự gịam lưu tổ́c, hổac nhịêu tịêng ổn cổ thê
gay ra cac sử cổ vê dử lịêu. Vê sinh thu cổng hổac thay khổị địên cửc tham chịêu cua ISE nêu
dử lịêu cho bịêt can lam như vay.
Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Sơ đổ khổị ổng ISE.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng ISE.
C24330AF 6-171
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
Quan trọng
Luôn chuẩn bị ISE cho các quy trình bảo dưỡng. Quy trình chuẩn bị giúp ngăn chu trình
tự động mồi định kỳ (hàng giờ) Dung dịch chuẩn trung bình ISE phân phối Dung dịch
chuẩn trung bình ISE.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
3 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) > Maintenance (Bảo
dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab ISE Maintenance (Baổ dửợng ISE): Maintenance (Baổ
dửợng).
4 Chổn ổ ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE). Hê thổng kìch hổat cac nut thao tac baổ dửợng.
5 Chổn Drain Flow Cell (Xả tế bào đo dòng). Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Drain Flow Cell
(Xa tê baổ đo dổng).
6 Chổn OK (OK).
Ghi chú
Lần đầu tiên bạn nhấn nút DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG), chất
lỏng sẽ chảy ra khỏi tế bào đo dòng. Mỗi lần bạn nhấn thêm nút DIAG/TABLE
ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG), hệ thống sẽ mồi Dung dịch chuẩn trung
bình ISE qua tế bào đo dòng.
Quy trình: Vệ sinh và thay khối điện cực tham chiếu theo cách thủ công
Quan trọng
Luôn xả tế bào đo dòng trước khi di chuyển cần khóa để nhả khối điện cực. Nếu không
xả Dung dịch tham chiếu ISE, Dung dịch tham chiếu ISE có thể tràn vào trong điện cực
và gây ra sự cố liên quan đến khả năng đo điện cực. Dung dịch tham chiếu ISE chỉ đi qua
điện cực tham chiếu (không phải điện cực Na, K, hoặc Cl) trong vận hành bình thường.
Dung dịch tham chiếu ISE đặc hơn Dung dịch chuẩn trung bình ISE hoặc các mẫu chảy
qua tế bào đo dòng.
6-172 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
Quan trọng
Hệ thống sử dụng bốn gioăng tròn trong khối điện cực. Gioăng tròn gắn với đầu ra
của mỗi điện cực và bộ phận kim loại tiếp xúc với điện cực Cl (vị trí A trong Sơ đồ
khối ống ISE). Không làm lỏng các gioăng tròn khi tháo các điện cực.
Thận trọng
Dùng tay đỡ các điện cực khi nâng chúng lên. Không cầm vào dây điện cực để
nhấc ra khi chúng vẫn được kết nối.
3 Ngat day địên cửc tham chịêu (màu lục) khổị địên cửc tham chịêu.
Thận trọng
Cầm vào cuối dây điện cực tham chiếu (màu lục) để tránh làm hỏng dây.
4 Nhê nhang nhac khổị địện cực lên khi địên cửc tham chịêu đửợc lap.
5 Nợị lổng vìt cổ mu trên địên cửc tham chịêu va nhê nhang thaổ địên cửc cung vợị vìt cổ
mu.
C24330AF 6-173
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
6 Thaổ vổng bìt địên cửc tham chịêu trong khổị bang nhìp nhửa.
7 Mổt tay gịử khổị địên cửc tham chịêu, mổt tay kêổ ổng xa phìa khổị địên cửc tham chịêu
(nhan 6) ra khổị khổị địên cửc tham chịêu.
8 Thaổ ổng dung dịch tham chịêu (tham khaổ Hình 6.98 Khổị địên cửc tham chịêu cua
ISE) kêt nổị vợị phìa dửợị cua khổị địên cửc tham chịêu.
Quan trọng
Để ngăn khối điện cực tham chiếu không bị biến dạng do vệ sinh bằng siêu âm, hãy
làm theo các biện pháp phòng ngừa sau đây. Nếu khối điện cực tham chiếu bị biến
dạng hoặc nứt, hãy thay khối điện cực tham chiếu.
6-174 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
9 Đê vê sinh khổị địên cửc tham chịêu, hay lam theo mổt trong cac cach sau đay:
— Rửa bang sịêu am trong 10 phut bang dung dịch rửa 2%.
Tham khaổ video trong phan trợ gịup hê thổng.
— Nêu khổng cổ may rửa bàng sịêu am, hay ngam trong dung dịch rửa 2% trong hơn
30 phut.
Tham khaổ video trong phan trợ gịup hê thổng.
Xac nhan rang dung dịch rửa 2% cổ thê chay qua đửợng dan trong khổị địên cửc tham
chịêu.
C24330AF 6-175
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
10 Rửa ky khổị địên cửc tham chịêu bang nửợc đa khử ion va lau khổ bang khan tham sach,
khổ, khổng xơ vaị. Nêu ban thay khổị địên cửc tham chịêu, hay lay mổt khổị địên cửc
tham chịêu mợị.
11 Lap ổng thaị phìa khổị địên cửc tham chịêu (nhan 6) va ổng dung dịch tham chịêu (tham
khaổ Hình 6.98 Khổị địên cửc tham chịêu cua ISE) vaổ khổị địên cửc tham chịêu mợị
hổac đa vê sinh.
12 Xac nhan rang khổng cổ bổng khì ợ đau địên cửc tham chịêu. Nêu ban tìm thay bổng khì
ợ đau địên cửc, hay lổaị bổ bổng khì đổ bang cach chĩa đau địên cửc xuổng trong khi gổ
nhê bang ngổn tay.
13 Lap vổng bìt địên cửc tham chịêu vaổ khổị địên cửc tham chịêu. Xac nhan rang vổng bìt
khổng bị nửt hổac vợ. Nêu cổ, hay thay vổng bìt.
6-176 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
14 Đat vìt cổ mu lên địên cửc tham chịêu, sau đổ đat địên cửc tham chịêu vaổ khổị địên cửc
tham chịêu đê đau cửc địên đửợc đat gịửa vổng bìt.
Ghi chú
Làm ẩm đầu điện cực tham chiếu bằng nước đã khử ion nếu bạn gặp khó khăn khi
đưa điện cực tham chiếu vào khối điện cực tham chiếu.
15 Lap vìt cổ mu vaổ khổị địên cửc tham chịêu va van can than. Hổan tat vịêc vạn chat vìt cổ
mu thêm mổt phan tư hổac mổt nửa vổng đê định hửợng địên cửc tham chịêu mổt cach
chình xac.
Tham khaổ video trong phan trợ gịup hê thổng.
22 Xac nhan rang đa chổn Drain Flow Cell (Xả tế bào đo dòng).
23 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG) đê mổị laị cac đửợng dan
bang Dung dịch chuan trung bình ISE. Xac nhan rang dung dịch đửợc phan phổị chình
xac tử cổc đửng mau tợị tê baổ đo dổng va khổng cổ bổng khì xuat hịên trong ổng thaị
phìa khổị địên cửc tham chịêu nhan 6.
C24330AF 6-177
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
Ghi chú
Bạn có thể cần lặp lại bước này năm lần. Nếu còn các bóng khí trong ống sau khi
mồi, hãy xác nhận rằng bạn đã lắp đúng các điện cực và ống cũng như cần khóa đã
cố định các điện cực.
26 Cap nhat nhat ky baổ dửợng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Cap nhat nhat ky
baổ trì.
27 Đê xac nhan rang ISE đang hổat đổng bình thửợng sau quy trình baổ dửợng, hay tịến
hành hịêu chuan.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng ISE.
Quan trọng
Luôn chuẩn bị ISE cho các quy trình bảo dưỡng. Quy trình chuẩn bị giúp ngăn chu trình
tự động mồi định kỳ (hàng giờ) Dung dịch chuẩn trung bình ISE phân phối Dung dịch
chuẩn trung bình ISE.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
3 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) > Maintenance (Bảo
dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab ISE Maintenance (Baổ dửợng ISE): Maintenance (Baổ
dửợng).
4 Chổn ổ ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE). Hê thổng kìch hổat cac nut thao tac baổ dửợng.
5 Chổn Drain Flow Cell (Xả tế bào đo dòng). Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Drain Flow Cell
(Xa tê baổ đo dổng).
6-178 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
6 Chổn OK (OK).
Ghi chú
Lần đầu tiên bạn nhấn nút DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG), chất
lỏng sẽ chảy ra khỏi tế bào đo dòng. Mỗi lần bạn nhấn thêm nút DIAG/TABLE
ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG), hệ thống sẽ mồi Dung dịch chuẩn trung
bình ISE qua tế bào đo dòng.
Cảnh báo
Sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE) như găng tay, tấm che mắt và áo khoác của
phòng xét nghiệm để xử lý Dung dịch vệ sinh ISE. Nếu Dung dịch vệ sinh ISE dính vào
da hoặc quần áo, dùng nước rửa sạch vùng bị ảnh hưởng. Nếu Dung dịch vệ sinh ISE
dính vào mắt hoặc miệng, xả sạch ngay bằng nước. Tìm trợ giúp y tế. Tham khảo Bảng
dữ liệu an toàn (SDS) để biết thêm thông tin. Làm theo quy trình của phòng xét
nghiệm để lau sạch vết tràn ngay lập tức.
1 Ngat đau nổị cam bịên mửc 714 va đau nổị đổng cơ trổn 706.
2 Nợị lổng num cổ́ định bổ phan trổn. Nhê nhang nang bổ phan trổn lên đê thaổ ra.
Tham khaổ video trong phan trợ gịup hê thổng.
C24330AF 6-179
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
5 Trong 2 phut đau tịên, dung pipette hut Dung dịch vê sinh ISE vaổ cổc đửng mau trong
khi xoay thu cổng bổ phan bơm truc lan ợ bên phaị theo chịêu kim đổng hổ cho đên khi
Dung dịch vê sinh ISE trong cổc đửng mau chay gan hêt vaổ ổng. Tịêp tuc đổ Dung dịch
vê sinh ISE vaổ cổc đửng mau trong khi xoay bổ phan bơm truc lan.
Khổng đê cổc đửng mau hêt hổan tổan rổị mợị thêm Dung dịch vê sinh ISE.
Xac nhan rang ổng đa đay Dung dịch vê sinh ISE.
6-180 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
9 Đat laị bổ phan trổn vaổ hai chổt định vị. Vạn chat num đê cổ́ định bổ phan trổn.
Tham khaổ video trong phan trợ gịup hê thổng.
C24330AF 6-181
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
Quan trọng
Khi lắp lại bộ phận khuấy trộn, hãy chắc chắn rằng ống không bị kẹp giữa bộ phận
khuấy trộn và chân đế của nó.
10 Kêt nổị laị đau nổị cam bịên mửc 714 va đau nổị đổng cơ trổn 706.
Quan trọng
Các đầu nối được khóa đặc biệt để phù hợp với mỗi phích cắm. Để tránh làm hỏng
chốt, không cố ấn một đầu nối vào phích cắm của nó. Nếu các chốt bị hỏng, thanh
trộn sẽ không quay hoặc bộ cảm biến mức chất lỏng sẽ không hoạt động.
11 Đat ổng vaổ cac ranh cua van xịêt. Xac nhan rang đa lap ổng dan hổan tổan vaổ ranh. Đat
ổng cổ nhan 6 vaổ ranh dửợị cung cua van xịêt va đat ổng cổ nhan 5 vaổ ranh trên cung
cua van xịêt.
12 Chổn MID/REF Prime (Mồi MID/REF). Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị MID/REF Prime
(Mổị MID/REF).
13 Chổn OK (OK).
14 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG) đê bat đau mổị.
17 Chổn OK (OK).
18 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG) đê bat đau mổị.
6-182 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
20 Bổ chổn ổ ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) đê huy kìch hổat cac nut thao tác baổ dửợng.
Nêu hổat đổng cua xi lanh cổ van đê do dử lịêu bat thửợng, hay thaổ va kịêm tra xi lanh.
Thận trọng
Không tháo pít-tông khỏi xi lanh mới. Nếu bạn tháo pít-tông, hiệu suất của xi lanh có
thể không ổn định.
C24330AF 6-183
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Mợ cửa trửợc bên phaị cua bổ phan may phan tìch.
3 Nợị lổng ổc vìt cổ định phan đay pìt-tổng va đai ổc cổ định phan đau đê thaổ vổ xi lanh
ra khổị cac ranh gan.
4 Kêổ vổ xi lanh vê phìa trửợc đê thaổ chung khổị cac ranh gan.
6-184 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
Thận trọng
Nếu da, mắt hoặc miệng của bạn tiếp xúc với chất lỏng, hãy rửa ngay vùng bị ảnh
hưởng bằng nước. Tuân thủ theo quy trình phòng xét nghiệm của bạn.
Quan trọng
Khi tháo vỏ xi lanh, hãy giữ phần đáy bằng khăn thấm sạch, khô, không xơ vải.
Không uốn cong đường ống khi tháo vỏ xi lanh.
5 Dổc ngửợc vỏ xi lanh trửợc khi thaổ xi lanh. Lam như vay sê can khổng khì xam nhap
vaổ hê thổng ổng va gịử nửợc khổị chay vaổ trong vổ xi lanh.
6 Thaổ phan than vổ bang cach xoay ngửợc chịêu kim đổng hổ trong khi gịử phan đau vổ.
Kêổ xi lanh ra khổị phan đau vổ.
Đửng lam mat gịổang trổn, nổ cổ thê rơi ra khổị phan đau vổ. Nêu gịổang trổn van cổn
trong phan đau vổ, can than gap ra bang nhìp.
C24330AF 6-185
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
1. Đau vổ
2. Gịổang trổn
3. Xi lanh
4. Than vổ
1 Lay mổt xi lanh mợị va nêu can thịêt, lay mổt vổ xi lanh mợị.
2 Lap xi lanh mợị vaổ đau vỏ.
3 Lau khổ nửợc thửa tử xi lanh va phan đau vổ đê tranh trửợng hợp ngưng tu hình thanh
trong vổ. Van chat phan than vổ vaổ phan đau vổ bang cach van theo chịêu kim đổng hổ.
Khổng van chat qua. Van chat phan than 45 đên 60 đổ tử vị trì chat.
4 Lap laị xi lanh bang cach đat đau vổ vaổ ranh gan. Can chình pìt-tổng xi lanh vaổ ổ truc.
5 Sịêt chat đai ổc cổ định phan đau cho đên khi ban nghe thay tịêng cach.
6 Sịêt chat ổc vìt cổ định phan đay pìt-tổng.
1 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) > Maintenance (Bảo
dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab ISE Maintenance (Baổ dửợng ISE): Maintenance (Baổ
dửợng).
2 Chổn ổ ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE). Hê thổng kìch hổat cac nut thao tac baổ dửợng.
3 Chổn Buffer Prime (Mồi dung dịch đệm). Hê thổng hịên thị hổp thổaị Buffer Prime (Mổị
dung dịch đêm).
6-186 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
4 Chổn OK (OK).
6 Nêu cổ bổt khí trong xi lanh sau khi mổị, hay mổị laị cho đên khi hêt tat ca cac bổng khí.
Nêu ban khổng thê lổaị bổ bổt khí sau khi mổị, hay thửc hịên cac hanh đổng khac phuc.
Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Hanh đổng khac phuc nêu khổng thê mổị xi lanh
đêm ISE.
9 Cap nhat nhat ky baổ dửợng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Cap nhat nhat ky
baổ trì.
10 Thửc hịên QC, xem xêt dử lịêu va hịêu chuan laị nêu can.
Hành động khắc phục nếu không thể mồi xi lanh đệm ISE
1 Nợị lổng ổc vìt cổ định phan đay pìt-tổng va đai ổc cổ định phan đau đê thaổ vổ xi lanh
ra khổị cac ranh gan.
2 Kêổ vổ xi lanh vê phìa trửợc đê thaổ chung khổị cac ranh gan.
Thận trọng
Nếu da, mắt hoặc miệng của bạn tiếp xúc với chất lỏng, hãy rửa ngay vùng bị ảnh
hưởng bằng nước. Tuân thủ theo quy trình phòng xét nghiệm của bạn.
Quan trọng
Khi tháo xi lanh, hãy giữ phần đáy bằng khăn thấm sạch, khô, không xơ vải. Không
uốn cong hệ thống ống khi tháo ống xi lanh.
Quan trọng
Không tác dụng lực quá lớn lên các ốc vít cố định khi bạn tháo vỏ xi lanh. Áp lực quá
lớn vào các ốc vít cố định sẽ làm hỏng vỏ xi lanh.
3 Tử tử di chuyên pìt-tổng cua xi lanh lên va xuổng bang tay. Xac nhan rang khổng cổ bổng
khí trên đau xi lanh.
Nêu ban thay bong bổng, hay di chuyên pìt-tổng lên va xuổng cho đên khi đay sach cac
bong bổng.
C24330AF 6-187
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
Thận trọng
Không di chuyển pít-tông bằng tay khi đã tháo thân vỏ và đầu vỏ. Nếu bạn di
chuyển pít-tông xi lanh khi đã tháo thân vỏ và đầu vỏ, thì độ chính xác sẽ không
được đảm bảo do pít-tông bị biến dạng. Biến dạng này có thể làm xi lanh nhanh
hỏng.
Hình 6.104 Hãy chắc chắn rằng không có bóng khí trên đầu xi lanh.
Ghi chú
Hình ảnh này cho thấy thân vỏ và đầu vỏ không được gắn kết với nhau để chỉ rõ vị
trí để kiểm tra các bóng khí. Không tách rời thân vỏ khỏi đầu vỏ để xác nhận rằng
không có bóng khí.
4 Lap laị xi lanh bang cach đat vổ xi lanh vaổ ranh gan. Can chình pìt-tổng xi lanh vaổ ổ
truc.
5 Sịêt chat đai ổc cổ định phan đau cho đên khi ban nghe thay tịêng cach.
6 Sịêt chat đai ổc cổ định phan đay.
Cảnh báo
Sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE) như găng tay, tấm che mắt và áo khoác của
phòng xét nghiệm để xử lý Dung dịch vệ sinh ISE. Nếu Dung dịch vệ sinh ISE dính vào
da hoặc quần áo, dùng nước rửa sạch vùng bị ảnh hưởng. Nếu Dung dịch vệ sinh ISE
6-188 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
dính vào mắt hoặc miệng, xả sạch ngay bằng nước. Tìm trợ giúp y tế. Tham khảo Bảng
dữ liệu an toàn (SDS) để biết thêm thông tin. Làm theo quy trình của phòng xét
nghiệm để lau sạch vết tràn ngay lập tức.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng ISE.
Quan trọng
Luôn chuẩn bị ISE cho các quy trình bảo dưỡng. Quy trình chuẩn bị giúp ngăn chu trình
tự động mồi định kỳ (hàng giờ) Dung dịch chuẩn trung bình ISE phân phối Dung dịch
chuẩn trung bình ISE.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
3 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) > Maintenance (Bảo
dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab ISE Maintenance (Baổ dửợng ISE): Maintenance (Baổ
dửợng).
4 Chổn ổ ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE). Hê thổng kìch hổat cac nut thao tac baổ dửợng.
5 Chổn Drain Flow Cell (Xả tế bào đo dòng). Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Drain Flow Cell
(Xa tê baổ đo dổng).
6 Chổn OK (OK).
Ghi chú
Lần đầu tiên bạn nhấn nút DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG), chất
lỏng sẽ chảy ra khỏi tế bào đo dòng. Mỗi lần bạn nhấn thêm nút DIAG/TABLE
ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG), hệ thống sẽ mồi Dung dịch chuẩn trung
bình ISE qua tế bào đo dòng.
C24330AF 6-189
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
1 Ngat đau nổị cam bịên mửc 714 va đau nổị đổng cơ trổn 706.
2 Nợị lổng num cổ́ định bổ phan trổn. Nhê nhang nang bổ phan trổn lên đê thaổ ra.
Quan trọng
Khi tháo thanh trộn, giữ hệ thống ống nối ở vị trí trên bộ phận trộn.
6-190 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
1 Đat laị bổ phan trổn vaổ hai chổt định vị. Vạn chat num đê cổ́ định bổ phan trổn.
Quan trọng
Khi lắp lại bộ phận khuấy trộn, hãy chắc chắn rằng ống không bị kẹp giữa bộ phận
khuấy trộn và chân đế của nó.
2 Kêt nổị laị đau nổị cam bịên mửc 714 va đau nổị đổng cơ trổn 706.
Quan trọng
Các đầu nối được khóa đặc biệt để phù hợp với mỗi phích cắm. Để tránh làm hỏng
chốt, không cố ấn một đầu nối vào phích cắm của nó. Nếu các chốt bị hỏng, thanh
trộn sẽ không quay hoặc bộ cảm biến mức chất lỏng sẽ không hoạt động.
3 Thửc hịên mổị tổan bổ đê mổị ISE bang Dung dịch đêm ISE mợị, Dung dịch chuan trung
bình ISE va Dung dịch tham chịếu ISE.
Trong khi mổị, hay chac chan rang dung dịch đêm va Dung dịch chuan trung bình đửợc
phan phổị vaổ đung ly chửa mau va chay vaổ gịêng thaị ma khổng taổ bịên cổ. Đổng thợị,
xac nhan rang thanh trổn quay ma khổng cham vào ly chửa mau. Thanh trổn gay tịêng
ổn cơ hổc khi tịêp xuc vợị ly chửa mau.
a. Chổn Total Prime (Mồi toàn bộ). Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Total Prime (Mổị tổan
bổ).
b. Chổn OK (OK).
c. Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG) đê bat đau mổị. Đên LED
DIAG/TABLE ROTATION (CHẢN ĐỐẢN/XỐẢY BẢNG) sê bat sau khi mổị xong.
C24330AF 6-191
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
5 Bổ chổn ổ ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) đê huy kìch hổat cac nut thao tác baổ dửợng.
6 Đê xac nhan rang ISE đang hổat đổng bình thửợng sau quy trình baổ dửợng, hay tịến
hành hịêu chuan.
Hịêu chuan CRS kha dung khi MCAL Factor Type (Lổaị hê sổ MCAL) đửợc lap trình thanh
CRS Calibration (Hịêu chuan CRS) trong CONFIG. (CẤU HÌNH) > Calibration Setup (Thiết lập
hiệu chuẩn) > ISE (ISE).
Thận trọng
Khi phân tích đang được thực hiện hoặc trạng thái ISE là Busy (Bận), không thêm
Dung dịch chuẩn hoặc đặt tay vào đường dẫn của kim hút mẫu.
Ghi chú
Ghi chú
Trước khi thực hiện Hiệu chuẩn CRS, nhớ vệ sinh và hiệu chuẩn ISE trước. Để biết thêm
thông tin, hãy tham khảo Vệ sinh ISE và Hiệu chuẩn ISE.
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
6 Rổt 500 μL Dung dịch chuan vaổ cổc Hitachi (Mổị cổc mổt lổaị).
6-192 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
7 Đat cac cổc Hitachi vaổ vị trì CRS-H (CRS-H), CRS-M (CRS-M), CRS-L (CRS-L) trên bang STAT.
1. CRS-L 3. CRS-H
2. CRS-M
Bảng 6.41 Vị trí dung dịch chuẩn CRS
Dung dịch chuẩn CRS Vị trí
C24330AF 6-193
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
Hình 6.107 Tab ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE): CRS Calibration (Hiệu chuẩn CRS)
Date/Time (Ngày/thời Thời gian và ngày thực hiện hiệu chuẩn CRS.
gian)
Factor (Hệ số) Hệ số A và B cho Na, K và Cl được tính toán từ từng vòng của kết quả
hiệu chuẩn CRS.
Factor A Acceptable Range Giới hạn trên và dưới của hệ số A. Hệ thống đánh dấu các hệ số vượt
(Phạm vi có thể chấp nhận quá phạm vi bằng màu vàng.
của hệ số A)
10 Chổn Start (Bắt đầu). Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị CRS Calibration (Hịêu chuan CRS).
11 Nhap cac nổng đổ cua Dung dịch chuan CRS cao (H)/Trung bình (M)/Thap (L) cho Na, K
va Cl.
6-194 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
13 Xac nhan kêt qua khi hịêu chuan CRS hổan tat.
14 Đê xem dử lịêu chi tịêt cua tửng vổng, hay chổn mổt muc dử lịêu, sau đổ chổn Detail
Information (Thông tin chi tiết) [F5]. Hê thổng sê hịên thị ca nổng đổ đa đo va đa hịêu
chình thu đửợc tử nam lan đo lap laị.
Vệ sinh ống ly chứa mẫu và ống nhánh theo cách thủ công
Vê sinh ổng ly chửa mau va ổng nhanh nêu ổng ly chửa mau hổac ổng nhanh bị tac hổac nêu
ban nhan đửợc kêt qua QC hổac hịêu chuan bị lổị.
Ghi chú
Bạn có thể thực hiện quy trình Thay ống ISE thay cho quy trình Vệ sinh ống ly chứa mẫu
và ống nhánh theo cách thủ công. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo Thay ống ISE.
Ghi chú
Ống ly chứa mẫu và ống nhánh có thể bị tắc và khiến kết quả QC hoặc hiệu chuẩn bị lỗi
sau khi chạy các mẫu sau đây:
• Mẫu bệnh phẩm thẩm tách thể tích lớn
• Mẫu LIH (tăng lypid huyết, vàng da hoặc tán huyết)
• Mẫu huyết thanh chứa fibrin vì quy trình phân tách ly tâm được thực hiện không đúng cách
• Mẫu huyết thanh chứa chất phân tách đã được hút vì thể tích huyết thanh quá thấp hoặc
quy trình phân tách ly tâm được thực hiện không đúng cách.
Ghi chú
Nếu ống ly chứa mẫu hoặc ống nhánh thường xuyên bị tắc, hãy xác nhận rằng mẫu
được chuẩn bị đúng cách.
Quan trọng
Luôn chuẩn bị ISE cho các quy trình bảo dưỡng. Quy trình chuẩn bị giúp ngăn chu trình
tự động mồi định kỳ (hàng giờ) Dung dịch chuẩn trung bình ISE phân phối Dung dịch
chuẩn trung bình ISE.
C24330AF 6-195
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
1 Xac nhan rang hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) hổac STANDBY (CHỜ).
2 Lap trình tên vịêt tat hổac tên cua ngửợị van hanh thửc hịên quy trình baổ dửợng. Đê
lap trình tên ngửợị van hanh, hay tham thaổ Lap trình tên ngửợị van hanh.
3 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE) > Maintenance (Bảo
dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab ISE Maintenance (Baổ dửợng ISE): Maintenance (Baổ
dửợng).
4 Chổn ổ ISE Maintenance (Bảo dưỡng ISE). Hê thổng kìch hổat cac nut thao tac baổ dửợng.
5 Chổn Drain Flow Cell (Xả tế bào đo dòng). Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Drain Flow Cell
(Xa tê baổ đo dổng).
6 Chổn OK (OK).
Ghi chú
Lần đầu tiên bạn nhấn nút DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG), chất
lỏng sẽ chảy ra khỏi tế bào đo dòng. Mỗi lần bạn nhấn thêm nút DIAG/TABLE
ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG), hệ thống sẽ mồi Dung dịch chuẩn trung
bình ISE qua tế bào đo dòng.
6-196 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
1 Ngat đau nổị cam bịên mửc 714 va đau nổị đổng cơ trổn 706.
2 Nợị lổng num cổ́ định bổ phan trổn. Nhê nhang nang bổ phan trổn đê tháo ra rổị đat lên
giá đỡ bổ phan trổn.
3 Nợị lỏng num gịử ly chửa mau rổị nhac ly ra khổị chổt.
4 Thaổ ổng ly chửa mau khổị ly chửa mau bang cach nợị lổng vìt trên đau nổị. Đat ly chửa
mau sang mổt bên.
5 Thaổ đau kia cua ổng ly chửa mau khổị đau nap cua khổị địên cửc.
6 Thaổ ổng nhanh nhan 5 tử ranh trên cung cua van xịêt.
7 Thaổ ổng nhanh khổị đau nổị chử Y nam gan bơm truc lan hut hổn hợp.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cac vat lịêu can thịêt, hay tham khaổ Danh sach bổ phan dung đê
baổ dửợng ISE.
1 Đổ đay ổng ly chửa mau va ổng nhanh bang dung dịch rửa 1%. Dung đau hut pipette
dung mổt lan lap vaổ chai bổp hổac xi lanh đê nap dung dịch rửa vaổ ổng ly chửa mau va
ổng nhanh.
1. Lap đau hut pipette hổac xi lanh vaổ mổt đau cua ổng ly chửa mau.
2. Ếp dung dịch rửa 1% đi qua ổng ly chửa mau.
3. Lap đau hut pipette hổac xi lanh vaổ mổt đau cua ổng nhanh.
4. Ếp dung dịch rửa 1% đi qua ổng nhanh.
2 Ngam ổng ly chửa mau va ổng nhanh vaổ mổt cổc chửa đay dung dịch rửa 1%.
3 Đat cổc trong may rửa bàng sịêu am đửợc đổ đay nửợc đa khử ion va rửa bàng sịêu am
trong 10 phut.
4 Rửa ổng ly chửa mau va ổng nhanh bang nửợc đa khử ion.
1. Lap đau hut pipette hổac xi lanh vaổ mổt đau cua ổng ly chửa mau.
2. Ếp nửợc đa khử ion đi qua ổng ly chửa mau.
3. Lap đau hut pipette hổac xi lanh vaổ mổt đau cua ổng nhanh.
4. Ếp nửợc đa khử ion đi qua ổng nhanh.
5. Xac nhan rang cac đửợng ổng đa đửợc lam sach ky.
5 Dung khan tham sach, khổ, khổng xơ vaị lau khổ ổng ly chửa mau va ổng nhanh trửợc
kêt nổị laị.
6-198 C24330AF
6
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
Ghi chú
Nếu ống ly chứa mẫu hoặc ống nhánh vẫn bị tắc hoặc hệ thống tiếp tục tạo kết quả
QC hoặc hiệu chuẩn lỗi, hãy thực hiện quy trình Thay ống ISE. Để biết thêm thông
tin, hãy tham khảo Thay ống ISE.
1 Nổị ổng ly chửa mau vaổ đau nap cua khổị địên cửc.
2 Gan ổng dan vaổ ly chửa mau bang cach bat vìt vaổ đau nổị.
3 Láp lại ly chửa mau. Can chình lổ trên đình ly chửa mau bang chổt va trửợt phan ổc vìt
vaổ ranh ợ phìa đổị dịên. Vạn chat num gịử.
4 Kêt nổị ổng nhanh vaổ đau nổị chử Y nam gan may bơm truc lan hut hổn hợp.
5 Đat ổng nhanh vaổ ranh trên cung cua van xịêt. Xac nhan rang đa lap ổng dan hổan tổan
vaổ ranh.
6 Đat laị bổ phan trổn vaổ hai chổt định vị. Vạn chat num đê cổ́ định bổ phan trổn.
7 Kêt nổị laị đau nổị cam bịên mửc 714 va đau nổị đổng cơ trổn 706.
Quan trọng
Các đầu nối được khóa đặc biệt để phù hợp với mỗi phích cắm. Để tránh làm hỏng
chốt, không cố ấn một đầu nối vào phích cắm của nó. Nếu các chốt bị hỏng, thanh
trộn sẽ không quay hoặc bộ cảm biến mức chất lỏng sẽ không hoạt động.
Quan trọng
Khi lắp lại bộ phận khuấy trộn, hãy chắc chắn rằng ống không bị kẹp giữa bộ phận
khuấy trộn và chân đế của nó.
Mồi ống
1 Xac nhan rang đa chổn Drain Flow Cell (Xả tế bào đo dòng).
2 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG) đê mổị laị cac đửợng dan
bang Dung dịch chuan trung bình ISE. Xac nhan rang dung dịch đửợc phan phổị chình
xac tử cổc đửng mau tợị tê baổ đo dổng va khổng cổ bổng khì xuat hịên trong ổng thaị
phìa khổị địên cửc tham chịêu nhan 6.
C24330AF 6-199
Bảo trì
Bảo dưỡng ISE khi cần
Ghi chú
Bạn có thể cần lặp lại bước này năm lần. Nếu còn các bóng khí trong ống sau khi
mồi, hãy xác nhận rằng bạn đã lắp đúng các điện cực và ống cũng như cần khóa đã
cố định các điện cực.
3 Chổn Total Prime (Mồi toàn bộ). Hê thổng sê hịên thị hổp thổaị Total Prime (Mổị tổan
bổ).
4 Chổn OK (OK).
5 Nhan nut DIAG/TABLE ROTATION (CHẨN ĐOÁN/XOAY BẢNG) đê bat đau mổị. Đên LED
DIAG/TABLE ROTATION (CHẢN ĐỐẢN/XỐẢY BẢNG) sê bat sau khi mổị xong.
8 Cap nhat nhat ky baổ dửợng. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Cap nhat nhat ky
baổ trì.
9 Đê xac nhan rang ISE đang hổat đổng bình thửợng sau quy trình baổ dửợng, hay tịến
hành hịêu chuan.
6-200 C24330AF
CHƯƠNG 7
Cờ
Cờ
Hê thổng sẽ taổ cợ khi gap mổt tình trạng cổ thê anh hửợng đên kêt qua. Tình trang nay cổ
thê dao đổng tử các cảnh báo nhê đên các lổị nghịêm trổng đổị hổị phải chú ý ngay lap tửc.
Xem xêt mổị cợ va xac định nguyên nhan gổc rê va thửc hịên hanh đổng khac phuc.
Khổng baổ caổ bat ky kêt qua naổ cổ cợ khổng đửợc gịaị quyêt hổac khổng mong muổn. Khi
nghi ngợ, luổn luổn can nhac chay laị phan tìch mau va pha lổang hổac cổ đạc mau nêu can.
Chương nay chửa danh sach tat ca cac cợ theo thử tử ưu tịên, cac gợị y vê nguyên nhan cua
chung va hanh đổng can thửc hịên.
Ưu tịên sẽ xac định cợ naổ ban sẽ nhìn thay nếu kết quả tạo ra nhịều cờ. Tổị đa bổn cợ cổ
thê hịên thị.
C24330AF 7-1
Cờ
Cờ
Bảng 7.1 Tóm tắt các cờ (Thứ tự bảng chữ cái) (Tiếp tục)
Cờ Định nghĩa
6Q Số lượng thiết lập sẵn của các kết quả QC liên tiếp nằm ở một phía của đường
trung bình
7Q Kết quả QC liên tiếp cho thấy giá trị tăng dần hoặc giảm dần
a Thuốc thử hết hạn
B OD của phản ứng thấp hơn phạm vi OD tối thiểu
ba Không có dữ liệu hiệu chuẩn hoặc hiệu chuẩn đã hết hạn
bh Mẫu thử trắng hoặc hiệu chuẩn bị lỗi và kết quả đã được tính bằng dữ liệu lịch sử
bn Đường cong chính được sử dụng
bz Đường cong hiệu chuẩn cho dữ liệu prozone được sử dụng
c Kết quả được người vận hành điều chỉnh bằng hiệu chỉnh dữ liệu
d Người vận hành đã loại trừ kết quả QC
D OD của phản ứng cao hơn phạm vi OD tối đa
e Dữ liệu do người vận hành chỉnh sửa
E Lỗi tốc độ phản ứng cho xét nghiệm đo tốc độ
F Kết quả cao hơn phạm vi đo lường phân tích
fh Kết quả cao hơn giới hạn phản chiếu
fl Kết quả thấp hơn giới hạn phản chiếu
Fx Kết quả (OD) cao hơn phạm vi đo lường phân tích
G Kết quả thấp hơn phạm vi đo lường phân tích
Gx Kết quả (OD) thấp hơn phạm vi đo lường phân tích
h Kết quả có thể bị ảnh hưởng bởi hội chứng tán huyết
H Kết quả cao hơn khoảng tham chiếu
i Kết quả có thể bị ảnh hưởng bởi chứng vàng da
J Kết quả cao hơn giới hạn quyết định chạy lại
K Kết quả thấp hơn giới hạn quyết định chạy lại
l Kết quả có thể bị ảnh hưởng bởi sự tăng mỡ máu
L Kết quả thấp hơn khoảng tham chiếu
M Trùng ID mẫu
n Chưa thực hiện xét nghiệm LIH
N Âm tính
P Dương tính
ph Kết quả cao hơn giới hạn tới hạn trên
pl Kết quả thấp hơn giới hạn tới hạn dưới
7-2 C24330AF
7
Cờ
Cờ
Bảng 7.1 Tóm tắt các cờ (Thứ tự bảng chữ cái) (Tiếp tục)
Cờ Định nghĩa
R Phát hiện thiếu thuốc thử
r Kết quả đã được truyền đến Hệ thống thông tin phòng thí nghiệm qua giao tiếp
trực tuyến
S Kết quả của lần chạy đầu tiên được thay bằng kết quả chạy lại
T Phát hiện bất thường trong kiểm tra chéo sinh hóa
Tx Kết quả của T-Hb hoặc A1c nằm ngoài phạm vi đo lường phân tích
U OD mẫu thử trắng vượt quá giới hạn dưới được đặt tại điểm đọc trắc quang cuối
cùng
u OD ở điểm trắc quang đầu tiên cho mẫu thử trắng hoặc mẫu bệnh phẩm thấp
Va Độ lệch kiểm tra nhiều phép đo nằm ngoài phạm vi
Wa Xét nghiệm đã được phân tích bằng cóng bị lỗi
xQ QC đa quy tắc đã phát hiện lỗi trên mẫu đối chứng khác
Y OD mẫu thử trắng vượt quá giới hạn trên được đặt tại điểm đọc trắc quang cuối
cùng
y OD ở điểm trắc quang đầu tiên cho mẫu thử trắng hoặc mẫu bệnh phẩm cao
Z Lỗi prozon
C24330AF 7-3
Cờ
Cờ
Bảng 7.2 Bản tóm tắt cho cờ (Thứ tự ưu tiên) (Tiếp tục)
Cờ Định nghĩa
h Kết quả có thể bị ảnh hưởng bởi hội chứng tán huyết
Y OD mẫu thử trắng vượt quá giới hạn trên được đặt tại điểm đọc trắc quang cuối
cùng
U OD mẫu thử trắng vượt quá giới hạn dưới được đặt tại điểm đọc trắc quang cuối
cùng
y OD ở điểm trắc quang đầu tiên cho mẫu thử trắng hoặc mẫu bệnh phẩm cao
u OD ở điểm trắc quang đầu tiên cho mẫu thử trắng hoặc mẫu bệnh phẩm thấp
@ OD cao hơn 3
$ Không đủ dữ liệu để xác định độ tuyến tính của phản ứng
D OD của phản ứng cao hơn phạm vi OD tối đa
B OD của phản ứng thấp hơn phạm vi OD tối thiểu
* Lỗi tuyến tính trong phương pháp đo tốc độ
& Dữ liệu xét nghiệm prozone bất thường
Z Lỗi prozon
E Lỗi tốc độ phản ứng cho xét nghiệm đo tốc độ
Fx Kết quả (OD) cao hơn phạm vi đo lường phân tích
Gx Kết quả (OD) thấp hơn phạm vi đo lường phân tích
! Không thể tính nồng độ
) Số hiệu lô thuốc thử được sử dụng cho phân tích mẫu khác với số hiệu lô dùng
cho RB/Calibration (Mẫu thử trắng/ Hiệu chuẩn)
a Thuốc thử hết hạn
ba Không có dữ liệu hiệu chuẩn hoặc hiệu chuẩn đã hết hạn
bh Mẫu thử trắng hoặc hiệu chuẩn bị lỗi và kết quả đã được tính bằng dữ liệu lịch sử
bn Đường cong chính được sử dụng
bz Đường cong hiệu chuẩn cho dữ liệu prozone được sử dụng
F Kết quả cao hơn phạm vi đo lường phân tích
G Kết quả thấp hơn phạm vi đo lường phân tích
Tx Kết quả của T-Hb hoặc A1c nằm ngoài phạm vi đo lường phân tích
ph Kết quả cao hơn giới hạn tới hạn trên
pl Kết quả thấp hơn giới hạn tới hạn dưới
T Phát hiện bất thường trong kiểm tra chéo sinh hóa
P Dương tính
N Âm tính
H Kết quả cao hơn khoảng tham chiếu
7-4 C24330AF
7
Cờ
Chi tiết cờ hiệu
Bảng 7.2 Bản tóm tắt cho cờ (Thứ tự ưu tiên) (Tiếp tục)
Cờ Định nghĩa
L Kết quả thấp hơn khoảng tham chiếu
J Kết quả cao hơn giới hạn quyết định chạy lại
K Kết quả thấp hơn giới hạn quyết định chạy lại
fh Kết quả cao hơn giới hạn phản chiếu
fl Kết quả thấp hơn giới hạn phản chiếu
Va Độ lệch kiểm tra nhiều phép đo nằm ngoài phạm vi
xQ QC đa quy tắc đã phát hiện lỗi trên mẫu đối chứng khác
1Q Dữ liệu QC vượt quá phạm vi đã nhập trong trường Single Check Level (Mức kiểm
tra một lần)
2Q Dữ liệu QC vượt quá phạm vi kiểm chuẩn 13s
3Q Dữ liệu QC vượt quá phạm vi kiểm chuẩn 22s
4Q Dữ liệu QC vượt quá phạm vi kiểm chuẩn R4s
5Q Dữ liệu QC vượt quá phạm vi đối chứng 41s
6Q Số lượng thiết lập sẵn của các kết quả QC liên tiếp nằm ở một phía của đường
trung bình
7Q Kết quả QC liên tiếp cho thấy giá trị tăng dần hoặc giảm dần
S Kết quả của lần chạy đầu tiên được thay bằng kết quả chạy lại
/ Xét nghiệm đang chờ xử lý hoặc chưa phân tích
r Kết quả đã được truyền đến Hệ thống thông tin phòng thí nghiệm qua giao tiếp
trực tuyến
c Kết quả được người vận hành điều chỉnh bằng hiệu chỉnh dữ liệu
C24330AF 7-5
Cờ
Chi tiết cờ hiệu
7-6 C24330AF
7
Cờ
Chi tiết cờ hiệu
C24330AF 7-7
Cờ
Chi tiết cờ hiệu
7-8 C24330AF
7
Cờ
Chi tiết cờ hiệu
M: Trùng ID mẫu
Nguyên nhân tiềm ẩn Hành động khắc phục
Đã đọc một ID mẫu trùng lặp trong các mẫu đang
1. Xác nhận rằng kết quả mẫu có ID mẫu trùng
xử lý.
lặp chính xác.
2. Tuân thủ quy trình của phòng xét nghiệm.
h: Kết quả có thể bị ảnh hưởng bởi hội chứng tán huyết
Nguyên nhân tiềm ẩn Hành động khắc phục
Kết quả có thể bị ảnh hưởng bởi hội chứng tán Tuân thủ quy trình của phòng xét nghiệm đối với
huyết. các mẫu tán huyết.
C24330AF 7-9
Cờ
Chi tiết cờ hiệu
Y: OD mẫu thử trắng vượt quá giới hạn trên được đặt tại điểm đọc trắc quang cuối cùng
Nguyên nhân tiềm ẩn Hành động khắc phục
OD mẫu thử trắng cao hơn phạm vi Giới hạn OD
1. Kiểm tra ngày hết hạn sử dụng thuốc thử và
thuốc thử được xác định cho điểm trắc quang cuối
cùng. Phạm vi giới hạn OD thuốc thử được lập ngày hết hạn sử dụng trên hệ thống.
trình trong CONFIG. (CẤU HÌNH) > Test Volume 2. Xác nhận rằng thuốc thử đã được chuẩn bị
and Methods (Khối lượng và phương thức đúng cách.
xét nghiệm) > General (Chung). 3. Thay thuốc thử và chạy lại phân tích.
Nguyên nhân của sự cố này có thể là: 4. Hãy xác nhận rằng đã lập trình đúng phạm vi
Giới hạn OD thuốc thử trong CONFIG. (CẤU
• Thuốc thử hết hạn.
HÌNH) > Test Volume and Methods (Khối
• Thuốc thử bị nhiễm bẩn. lượng và phương thức xét nghiệm) >
• Chuẩn bị thuốc thử không đúng cách. General (Chung) là chính xác.
• Lập trình phạm vi không chính xác.
U: OD mẫu thử trắng vượt quá giới hạn dưới được đặt tại điểm đọc trắc quang cuối cùng
Nguyên nhân tiềm ẩn Hành động khắc phục
OD mẫu thử trắng thấp hơn phạm vi Giới hạn OD
1. Kiểm tra ngày hết hạn sử dụng thuốc thử và
thuốc thử được xác định cho điểm trắc quang cuối
cùng. Phạm vi giới hạn OD thuốc thử được lập ngày hết hạn sử dụng trên hệ thống.
trình trong CONFIG. (CẤU HÌNH) > Test Volume 2. Xác nhận rằng thuốc thử đã được chuẩn bị
and Methods (Khối lượng và phương thức đúng cách.
xét nghiệm) > General (Chung). 3. Thay thuốc thử và chạy lại phân tích.
Nguyên nhân của sự cố này có thể là: 4. Hãy xác nhận rằng đã lập trình đúng phạm vi
Giới hạn OD thuốc thử trong CONFIG. (CẤU
• Thuốc thử hết hạn.
HÌNH) > Test Volume and Methods (Khối
• Thuốc thử bị nhiễm bẩn. lượng và phương thức xét nghiệm) >
• Chuẩn bị thuốc thử không đúng cách. General (Chung) là chính xác.
• Lập trình phạm vi không chính xác.
7-10 C24330AF
7
Cờ
Chi tiết cờ hiệu
y: OD ở điểm trắc quang đầu tiên cho mẫu thử trắng hoặc mẫu bệnh phẩm cao
Nguyên nhân tiềm ẩn Hành động khắc phục
OD điểm trắc quang đầu tiên của mẫu thử trắng
1. Kiểm tra ngày hết hạn sử dụng thuốc thử và
hoặc OD tại P0 của mẫu bệnh phẩm cao hơn phạm
vi Giới hạn OD thuốc thử được xác định cho điểm ngày hết hạn sử dụng trên hệ thống.
trắc quang đầu tiên. Giới hạn OD thuốc thử được 2. Xác nhận rằng thuốc thử đã được chuẩn bị
lập trình trong CONFIG. (CẤU HÌNH) > Test đúng cách.
Volume and Methods (Khối lượng và phương 3. Thay thuốc thử và chạy lại phân tích.
thức xét nghiệm) > General (Chung).
4. Hãy xác nhận rằng đã lập trình đúng phạm vi
Nguyên nhân của sự cố này có thể là: Giới hạn OD thuốc thử trong CONFIG. (CẤU
HÌNH) > Test Volume and Methods (Khối
• Thuốc thử hết hạn.
lượng và phương thức xét nghiệm) >
• Thuốc thử bị nhiễm bẩn.
General (Chung) là chính xác.
• Chuẩn bị thuốc thử không đúng cách.
• Lập trình phạm vi không chính xác.
u: OD ở điểm trắc quang đầu tiên cho mẫu thử trắng hoặc mẫu bệnh phẩm thấp
Nguyên nhân tiềm ẩn Hành động khắc phục
OD điểm trắc quang đầu tiên của mẫu thử trắng
1. Kiểm tra ngày hết hạn sử dụng thuốc thử và
hoặc OD tại P0 của mẫu bệnh phẩm thấp hơn
phạm vi Giới hạn OD thuốc thử được xác định cho ngày hết hạn sử dụng trên hệ thống.
điểm trắc quang đầu tiên. Phạm vi giới hạn OD 2. Xác nhận rằng thuốc thử đã được chuẩn bị
thuốc thử được lập trình trong CONFIG. (CẤU đúng cách.
HÌNH) > Test Volume and Methods (Khối 3. Thay thuốc thử và chạy lại phân tích.
lượng và phương thức xét nghiệm) > General
(Chung). 4. Hãy xác nhận rằng đã lập trình đúng phạm vi
Giới hạn OD thuốc thử trong CONFIG. (CẤU
Nguyên nhân của sự cố này có thể là: HÌNH) > Test Volume and Methods (Khối
• Thuốc thử hết hạn.
lượng và phương thức xét nghiệm) >
•
General (Chung) là chính xác.
Thuốc thử bị nhiễm bẩn.
• Chuẩn bị thuốc thử không đúng cách.
• Lập trình phạm vi không chính xác.
C24330AF 7-11
Cờ
Chi tiết cờ hiệu
@: OD cao hơn 3
Nguyên nhân tiềm ẩn Hành động khắc phục
Giá trị cao bất thường. OD phản ứng vượt quá 3.
1. Pha loãng mẫu và chạy lại phân tích.
Trong phép đo bước sóng kép, lỗi xuất hiện nếu
một trong hai bước sóng vượt quá mức OD 3. 2. Thực hiện hiệu chuẩn quang học để đánh giá
tình trạng của đèn. Thay đèn nếu kết quả nằm
Lỗi này xuất hiện nếu đáp ứng một trong ba điều ngoài phạm vi. Để biết thêm thông tin, hãy
kiện sau: tham khảo Thực hiện Hiệu chuẩn quang học
• Bước sóng chính vượt quá giới hạn (3) hoặc Thay đèn quang kế.
• Bước sóng thứ cấp vượt quá giới hạn (3) 3. Xác nhận rằng bánh quay cóng không bị ướt.
• Bước sóng phản ứng vượt quá giới hạn (3) Nếu bánh quay cóng bị ướt, hãy thực hiện các
hành động khắc phục thích hợp. Để biết thêm
Lỗi này chỉ xuất hiện trên phương pháp phản ứng thông tin, hãy tham khảo Khôi phục sau sự cố
END (ĐIỂM CUỐI) hoặc FIXED (CỐ ĐỊNH), không tràn bánh quay cóng và Vệ sinh cóng và bánh
xảy ra trên phương pháp phản ứng RATE (ĐO TỐC quay cóng.
ĐỘ).
7-12 C24330AF
7
Cờ
Chi tiết cờ hiệu
C24330AF 7-13
Cờ
Chi tiết cờ hiệu
7-14 C24330AF
7
Cờ
Chi tiết cờ hiệu
C24330AF 7-15
Cờ
Chi tiết cờ hiệu
Z: Lỗi prozon
Nguyên nhân tiềm ẩn Hành động khắc phục
Một trong các kiểm tra logic toán học trong Pha loãng mẫu và chạy lại phân tích.
CONFIG. (CẤU HÌNH) > Data Check
Parameters (Thông số kiểm tra dữ liệu) không
thành công. Điều này thường do nồng độ chất
phân tích trong mẫu cao bất thường.
Fx: Kết quả (OD) cao hơn phạm vi đo lường phân tích
Nguyên nhân tiềm ẩn Hành động khắc phục
Không thể tính nồng độ. OD của mẫu vượt quá OD Pha loãng mẫu và chạy lại phân tích.
giới hạn trên của phạm vi đo lường phân tích.
Gx: Kết quả (OD) thấp hơn phạm vi đo lường phân tích
Nguyên nhân tiềm ẩn Hành động khắc phục
Không thể tính nồng độ. OD của mẫu thấp hơn OD
1. Xem lại kết quả trong bối cảnh lâm sàng của
giới hạn dưới của phạm vi đo lường phân tích.
bệnh nhân và chạy lại, nếu cần.
2. Xác nhận các kim hút thuốc thử hoạt động
chính xác.
3. Xác nhận rằng bình thuốc thử đã ở đúng vị trí.
4. Kiểm tra thuốc thử xem có bọt khí không.
7-16 C24330AF
7
Cờ
Chi tiết cờ hiệu
C24330AF 7-17
Cờ
Chi tiết cờ hiệu
): Số hiệu lô thuốc thử được sử dụng cho phân tích mẫu khác với số hiệu lô dùng cho RB/
Calibration (Mẫu thử trắng/ Hiệu chuẩn)
Nguyên nhân tiềm ẩn Hành động khắc phục
Số lô thuốc thử không khớp với số lô thuốc thử
1. Hiệu chuẩn thuốc thử được sử dụng cho xét
được hiệu chuẩn.
nghiệm đã tạo cờ.
2. Tính kết quả theo cách thủ công bằng cách
chọn RESULT (KẾT QUẢ) > Sample
Manager (Trình quản lý mẫu) > Main
(Chính). Chọn Recalculate Data (Tính lại
dữ liệu) [F5].
3. Thực hiện QC.
ba: Không có dữ liệu hiệu chuẩn hoặc hiệu chuẩn đã hết hạn
Nguyên nhân tiềm ẩn Hành động khắc phục
Không có dữ liệu mẫu thử trắng hoặc hiệu chuẩn
1. Thực hiện hiệu chuẩn. Để biết thêm thông tin,
hoặc dữ liệu đã hết hạn.
hãy tham khảo Hiệu chuẩn xét nghiệm.
2. Xem lại hiệu chuẩn trong MENU (MENU) >
Calibration (Hiệu chuẩn) > Calibration
Monitor (Theo dõi hiệu chuẩn).
3. Xem lại các kết quả có gắn cờ này một cách
cẩn thận và chạy lại, nếu cần.
bh: Mẫu thử trắng hoặc hiệu chuẩn bị lỗi và kết quả đã được tính bằng dữ liệu lịch sử
Nguyên nhân tiềm ẩn Hành động khắc phục
Mẫu thử trắng hoặc hiệu chuẩn bị lỗi và kết quả đã
1. Thực hiện hiệu chuẩn. Để biết thêm thông tin,
được tính bằng dữ liệu lịch sử. Kết quả có thể sai
và không được dùng để báo cáo. hãy tham khảo Hiệu chuẩn xét nghiệm.
2. Xem lại hiệu chuẩn trong MENU (MENU) >
Calibration (Hiệu chuẩn) > Calibration
Monitor (Theo dõi hiệu chuẩn).
3. Chạy lại mẫu bằng hiệu chuẩn hợp lệ.
7-18 C24330AF
7
Cờ
Chi tiết cờ hiệu
bz: Đường cong hiệu chuẩn cho dữ liệu prozone được sử dụng
Nguyên nhân tiềm ẩn Hành động khắc phục
Hệ thống đã sử dụng đường cong hiệu chuẩn bị Xem lại các kết quả có gắn cờ này một cách cẩn
ảnh hưởng bởi prozone để tạo ra kết quả và kết thận và chạy lại phân tích bằng mẫu pha loãng.
quả đó không hợp lệ. Chỉ sử dụng kết quả đó làm
tham chiếu để ước tính tỷ lệ pha loãng cho phân
tích chạy lại.
C24330AF 7-19
Cờ
Chi tiết cờ hiệu
Tx: Kết quả của T-Hb hoặc A1c nằm ngoài phạm vi đo lường phân tích
Nguyên nhân tiềm ẩn Hành động khắc phục
Kết quả của T-Hb hoặc A1c nằm ngoài phạm vi đo
1. Chạy lại phân tích.
lường phân tích được lập trình trong CONFIG.
(CẤU HÌNH) > Test Volume and Methods (Khối 2. Nếu kết quả được xác nhận, hãy báo cáo dựa
lượng và phương thức xét nghiệm) > HbA1c theo Hướng dẫn sử dụng thuốc thử.
(HbA1c).
Đối với các mẫu máu toàn phần, hãy trộn lại máu
toàn phần và lặp lại phân tích.
ph: Kết quả cao hơn giới hạn tới hạn trên
Nguyên nhân tiềm ẩn Hành động khắc phục
Kết quả cao hơn giới hạn tới hạn trên. Giới hạn tới Cờ này cho biết rằng kết quả đã vượt quá giới hạn
hạn trên được lập trình trong CONFIG. (CẤU tới hạn trên do người vận hành xác định. Tuân thủ
HÌNH) > Test Volume and Methods (Khối quy trình của phòng xét nghiệm đối với kết quả bất
lượng và phương thức xét nghiệm) > Range thường.
(Phạm vi).
pl: Kết quả thấp hơn giới hạn tới hạn dưới
Nguyên nhân tiềm ẩn Hành động khắc phục
Kết quả thấp hơn giới hạn tới hạn dưới. Giới hạn Cờ này cho biết rằng kết quả đã vượt quá giới hạn
tới hạn dưới được lập trình trong CONFIG. (CẤU tới hạn dưới do người vận hành xác định. Tuân thủ
HÌNH) > Test Volume and Methods (Khối quy trình của phòng xét nghiệm đối với kết quả bất
lượng và phương thức xét nghiệm) > Range thường.
(Phạm vi).
7-20 C24330AF
7
Cờ
Chi tiết cờ hiệu
T: Phát hiện bất thường trong kiểm tra chéo sinh hóa
Nguyên nhân tiềm ẩn Hành động khắc phục
Kết quả vượt phạm vi quy định trong CONFIG.
1. Chạy lại phân tích.
(CẤU HÌNH) > Checked Tests (Xét nghiệm đã
kiểm tra). 2. Tuân thủ quy trình của phòng xét nghiệm đối
với kết quả bất thường.
P: Dương tính
Nguyên nhân tiềm ẩn Hành động khắc phục
Kết quả định tính: Kết quả mẫu vượt quá giá trị Tuân thủ quy trình của phòng xét nghiệm.
trên. Giá trị trên được lập trình trong CONFIG.
(CẤU HÌNH) > Test Volume and Methods
(Khối lượng và phương thức xét nghiệm) >
Range (Phạm vi). Chọn Flag (Cờ) trong Value/
Flag (Giá trị/Cờ) để bật tính năng lập trình trong
trường Level High (Mức cao). Kết quả vượt quá
Level High (Mức cao) tạo ra cờ P.
N: Âm tính
Nguyên nhân tiềm ẩn Hành động khắc phục
Kết quả định tính: Kết quả mẫu thấp hơn giá trị Tuân thủ quy trình của phòng xét nghiệm.
dưới. Giá trị dưới được lập trình trong CONFIG.
(CẤU HÌNH) > Test Volume and Methods
(Khối lượng và phương thức xét nghiệm) >
Range (Phạm vi). Chọn Flag (Cờ) trong Value/
Flag (Giá trị/Cờ) để bật tính năng lập trình trong
trường Level Low (Mức thấp). Kết quả thấp hơn
Level Low (Mức thấp) tạo ra cờ N.
C24330AF 7-21
Cờ
Chi tiết cờ hiệu
J: Kết quả cao hơn giới hạn quyết định chạy lại
Nguyên nhân tiềm ẩn Hành động khắc phục
Kết quả cao hơn giới hạn quyết định chạy lại. Giới Tuân thủ quy trình của phòng xét nghiệm.
hạn quyết định chạy lại được lập trình trong
CONFIG. (CẤU HÌNH) > Rerun Test Parameters
(Thông số xét nghiệm chạy lại).
K: Kết quả thấp hơn giới hạn quyết định chạy lại
Nguyên nhân tiềm ẩn Hành động khắc phục
Kết quả thấp hơn giới hạn quyết định chạy lại. Giới Tuân thủ quy trình của phòng xét nghiệm.
hạn quyết định chạy lại được lập trình trong
CONFIG. (CẤU HÌNH) > Rerun Test Parameters
(Thông số xét nghiệm chạy lại).
7-22 C24330AF
7
Cờ
Chi tiết cờ hiệu
xQ: QC đa quy tắc đã phát hiện lỗi trên mẫu đối chứng khác
Nguyên nhân tiềm ẩn Hành động khắc phục
Nếu một trong hai mẫu đối chứng được xử lý theo Nếu kết quả QC nằm ngoài phạm vi chấp nhận
cặp nằm ngoài phạm vi cho phép khi sử dụng QC được, hãy điều tra nguyên nhân trước khi quyết
đa quy tắc, kết quả của mẫu đối chứng còn lại sẽ bị định có báo cáo kết quả của bệnh nhân không. Nếu
gắn cờ. Phạm vi được lập trình trong CONFIG. phát hiện bất kỳ xu hướng hoặc thay đổi đột ngột
(CẤU HÌNH) > QC Setup (Thiết lập QC). Để biết nào về giá trị, hãy xem lại tất cả các thông số vận
thêm thông tin, hãy tham khảo DxC 700 AU hành. Tuân thủ quy trình của phòng xét nghiệm đối
Reference Manual. với kết quả QC ngoài phạm vi như:
1Q: Dữ liệu QC vượt quá phạm vi đã nhập trong trường Single Check Level (Mức kiểm tra một
lần)
Nguyên nhân tiềm ẩn Hành động khắc phục
Một điểm dữ liệu QC vượt quá giới hạn SD được Nếu kết quả QC nằm ngoài phạm vi chấp nhận
xác định trong Single Check Level (Kiểm tra mức được, hãy điều tra nguyên nhân trước khi quyết
một lần) trong CONFIG. (CẤU HÌNH) > QC Setup định có báo cáo kết quả của bệnh nhân không. Nếu
(Thiết lập QC) > Check (Kiểm tra). Để biết thêm phát hiện bất kỳ xu hướng hoặc thay đổi đột ngột
thông tin, hãy tham khảo DxC 700 AU Reference nào về giá trị, hãy xem lại tất cả các thông số vận
Manual. hành. Tuân thủ quy trình của phòng xét nghiệm đối
với kết quả QC ngoài phạm vi như:
C24330AF 7-23
Cờ
Chi tiết cờ hiệu
7-24 C24330AF
7
Cờ
Chi tiết cờ hiệu
6Q: Số lượng thiết lập sẵn của các kết quả QC liên tiếp nằm ở một phía của đường trung bình
Nguyên nhân tiềm ẩn Hành động khắc phục
Kết quả của số lượng thiết lập sẵn (từ 7 đến 10) Nếu kết quả QC nằm ngoài phạm vi chấp nhận
các điểm dữ liệu liên tiếp nằm trên hoặc dưới giá được, hãy điều tra nguyên nhân trước khi quyết
trị trung bình. Cài đặt được lập trình trong Multi định có báo cáo kết quả của bệnh nhân không. Nếu
Check Level (Kiểm tra mức nhiều lần) trong phát hiện bất kỳ xu hướng hoặc thay đổi đột ngột
CONFIG. (CẤU HÌNH) > QC Setup (Thiết lập nào về giá trị, hãy xem lại tất cả các thông số vận
QC) > Check (Kiểm tra). Để biết thêm thông tin, hành. Tuân thủ quy trình của phòng xét nghiệm đối
hãy tham khảo DxC 700 AU Reference Manual. với kết quả QC ngoài phạm vi như:
7Q: Kết quả QC liên tiếp cho thấy giá trị tăng dần hoặc giảm dần
Nguyên nhân tiềm ẩn Hành động khắc phục
Kết quả của một số lượng thiết lập sẵn (từ 4 đến Nếu kết quả QC nằm ngoài phạm vi chấp nhận
10) các điểm dữ liệu liên tiếp tăng hoặc giảm. Cài được, hãy điều tra nguyên nhân trước khi quyết
đặt được lập trình trong Multi Check Level (Kiểm định có báo cáo kết quả của bệnh nhân không. Nếu
tra mức nhiều lần) trong CONFIG. (CẤU HÌNH) > phát hiện bất kỳ xu hướng hoặc thay đổi đột ngột
QC Setup (Thiết lập QC) > Check (Kiểm tra). nào về giá trị, hãy xem lại tất cả các thông số vận
Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo DxC 700 AU hành. Tuân thủ quy trình của phòng xét nghiệm đối
Reference Manual. với kết quả QC ngoài phạm vi như:
C24330AF 7-25
Cờ
Chi tiết cờ hiệu
S: Kết quả của lần chạy đầu tiên được thay bằng kết quả chạy lại
Nguyên nhân tiềm ẩn Hành động khắc phục
Xét nghiệm đã được chạy lại và kết quả chạy lại Không cần thực hiện hành động nào.
này đã thay thế kết quả chạy đầu tiên để trở thành
kết quả cuối cùng.
1. Nếu hết thuốc thử, hãy đặt thuốc thử mới lên
hệ thống và chạy lại phân tích.
2. Xác nhận rằng thuốc thử cố định đã ở đúng vị
trí.
3. Kiểm tra kim hút thuốc thử và vệ sinh hoặc
thay thế nếu cần. Để biết thêm thông tin, hãy
tham khảo Kiểm tra các kim hút mẫu, kim hút
thuốc thử và thanh trộn hoặc Thay kim hút
thuốc thử hoặc kim hút mẫu.
4. Xác nhận rằng kim hút thuốc thử được lắp và
kết nối chính xác.
r: Kết quả đã được truyền đến Hệ thống thông tin phòng thí nghiệm qua giao tiếp trực tuyến
Nguyên nhân tiềm ẩn Hành động khắc phục
Kết quả được truyền đến Hệ thống thông tin Không cần thực hiện hành động nào.
phòng thí nghiệm.
c: Kết quả được người vận hành điều chỉnh bằng hiệu chỉnh dữ liệu
Nguyên nhân tiềm ẩn Hành động khắc phục
Kết quả được người vận hành điều chỉnh bằng Tuân thủ quy trình của phòng xét nghiệm. Xem lại
hiệu chỉnh dữ liệu. Để biết thêm thông tin, hãy dữ liệu đã hiệu chỉnh hoặc thay đổi một cách cẩn
tham khảo DxC 700 AU Reference Manual (Sách thận trước khi báo cáo.
hướng dẫn tham khảo DxC 700 AU).
7-26 C24330AF
7
Cờ
Áp dụng cờ (F, G, p, J, K, H, L, P và N) trong quá trình tính toán lưu đồ kết quả cuối cùng
Áp dụng cờ (F, G, p, J, K, H, L, P và N) trong quá trình tính toán lưu đồ kết quả cuối
cùng
Lưu đổ nay cho thay cac tình tổan xay ra để thu được kêt qua nổ̀ng độ̉ cuổị cung va khi hê
thổng ap dung cac cợ này.
Beckman Coulter sê lap trình Hê sổ cua nha san xuat va hê thổng sê hịên thị caị đat nay
trong CONFIG. (CẤU HÌNH) > Test Volume and Methods (Khối lượng và phương thức xét
nghiệm). A (A) là hệ sổ́ nhan va B (B) là hệ sổ́ cộ̉ng va trừ.
Nêu ban pha lổang mau theo cach thu cổng, hay nhap ty lê pha lổang vaổ Sample Dilution
Rate (Ty lê pha lổang mau) trong TEST (XÉT NGHIỆM) > Rack (Patient) (Khay chứa (Bệnh
phẩm)) > Test Order (Yêu cầu xét nghiệm) hổac TEST (XÉT NGHIỆM) > STAT (Patient) (STAT
(Bệnh phẩm)) > Test Order (Yêu cầu xét nghiệm).
Nổng đổ đửợc hịêu chình theo Pre-Dilution Rate (Tỷ lệ pha loãng sẵn) đửợc xac định trong
CONFIG. (CẤU HÌNH) > Test Volume and Methods (Khối lượng và phương thức xét nghiệm)
(cho lan chay đau tịên) hổac trong CONFIG. (CẤU HÌNH) > Rerun Test Parameters (Thông số
xét nghiệm chạy lại) (cho lan chay laị).
Nổng đổ cung đửợc hịêu chình cho thê tìch mau va thuổc thử đửợc xac định trong Test
Volume and Methods (Khối lượng và phương thức xét nghiệm) (cho lan chay đau tịên) hổac
trong Rerun Test Parameters (Thông số xét nghiệm chạy lại) (cho lan chay laị).
C24330AF 7-27
Cờ
Áp dụng cờ (F, G, p, J, K, H, L, P và N) trong quá trình tính toán lưu đồ kết quả cuối cùng
Hê sổ tương quan đửợc lap trình trong Test Volume and Methods (Khối lượng và phương
thức xét nghiệm). A (A) là hệ sổ́ nhan và B (B) là hệ sổ́ cộ̉ng hổạc trừ.
Ví dụ 1
Nổng đổ cua mau nay nam trong pham vi đo lửợng phan tìch, đổng thợị ca cợ G va cợ F đêu
khổng đửợc taổ. Kêt qua cuổị cung trợ thanh 300.
Ví dụ 2
Nổng đổ cua mau nay nam trong pham vi đo lửợng phan tìch, đổng thợị ca cợ F va cợ G đêu
khổng đửợc taổ. Kêt qua cuổị cung trợ thanh 600 sau khi nhan nổng đổ vợị ty lê pha lổang
mau la 2.
Ví dụ 3
Nổng đổ cua mau nay vửợt qua gịợị han trên cua pham vi đo lửợng phan tìch va mổt cợ F
đửợc taổ. Kêt qua cuổị cung trợ thanh 300F sau khi sửa nổng đổ bang hê sổ tương quan A
(A) bang 0,5.
7-28 C24330AF
CHƯƠNG 8
Khắc phục sự cố
Giới thiệu
Vịêc baổ dưỡng phổng ngửa thửợng xuyên la địêu can thịêt đê đat đửợc hịêu suat hê thổng
tổị ưu. Nhịêu van đê đửợc chỉ ra trong chương nay la do sự sao lãng vịệc thửc hịên baổ
dưỡng phổng ngửa va cham sổc can thịêt.
Đổị vợị mổị khìa canh khác phục sử cổ, ban cổ thê tìm thay thổng tin hửu ìch bang cach
tham khaổ tương ửng cua chương baổ dưỡng.
Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Baổ trì.
4 Xem laị dử lịêu mau thử trang trong MENU (MENU) > Calibration (Hiệu chuẩn) >
Calibration Monitor (Theo dõi hiệu chuẩn) > RB History (Lịch sử mẫu thử trắng) va RB
Detail (Chi tiết về mẫu thử trắng).
1 Chổn EVENT (BIẾN CỐ) đê xem laị Nhat ky bịên cổ cổ bịên cổ hịêu chuan naổ khổng.
4 Tìm sử tach bịêt gịửa cac chat hịêu chuan trong mổt lửợt hịêu chuan đa địêm.
5 Hịêu chuan la xac nhan hê thổng lay mau.
Hê thổng lay mau bao gổm cac chát hịêu chuan, kim hut mau, xi lanh mau va xi lanh rửa.
6 Nêu phan tìch lap laị hịêu chuan bang 0 hổac gan bang 0, van đê cổ thê la do:
— Dùng sai chat hịêu chuan
— Mau khổng được phan phổị vaổ cóng (van đê vợị kim hut hổac xi lanh)
— Thuổ́c thử
C24330AF 8-1
Khắc phục sự cố
Dữ liệu QC
7 Đánh giá dữ lịệu hịệu chuản trong MENU (MENU) > Calibration (Hiệu chuẩn) > Calibration
Monitor (Theo dõi hiệu chuẩn) > Calibration History (Lịch sử hiệu chuẩn) và Calibration
Detail (Chi tiết hiệu chuẩn).
Dữ liệu QC
1 Chổn EVENT (BIẾN CỐ) đê xem laị Nhat ky bịên cổ cổ bịên cổ QC naổ khổng.
Khắc phục sự cố với thuốc thử, chất hiệu chuẩn, mẫu đối chứng và mẫu bệnh phẩm
Các vấn đề về mẫu thử trắng và hành động khắc phục
• Kịêm tra hê thổng thuổ́c thử bao gổm thuổc thử, kim hut thuổ́c thử va xi lanh thuổc
thử. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Hành đổng khac phuc sử cổ vợị mau thử
trang.
• Xem laị ban in va tìm kịêm cợ.
— Gán cợ chữ u hổac y nêu dử lịêu mau thử tráng cua địêm đổc đau tịên cua xét
nghịệm thát bại.
— Gán cợ chữ U hổac Y nêu dử lịêu mau thử tráng cua địêm đổc cuổ́i cùng cua xét
nghịệm thát bại.
— Gịợị han đửợc lap trình trong CONFIG. (CẤU HÌNH) > Test Volume and Methods
(Khối lượng và phương thức xét nghiệm) > General (Chung).
— Chổn EVENT (BIẾN CỐ) đê xem xêt cac bịên cổ RB Data Error (Lỗi dữ liệu
mẫu thử trắng) trong Nhat ky bịên cổ ma hê thổng taổ nêu mau thử trang
khổng đat.
8-2 C24330AF
8
Khắc phục sự cố
Khắc phục sự cố với thuốc thử, chất hiệu chuẩn, mẫu đối chứng và mẫu bệnh phẩm
— Kịểm tra ngày hết hạn sử dung trên hê thổng của thuổ́c thử.
— Xác nhạn chuản bị đúng thuổ́c thử.
— Xac nhan rang thuổ́c thử cổ định đa ợ đung vị trì.
— Đat mổt bình thuổc thử mợị va thửc hịên mổt lan kịêm tra mau thử trang hổac
hịêu chuan.
— Xac nhan rang thuổ́c thử có nhan ma vach khổng nam ợ vị trì cổ định cho mổt xét
nghịệm khac.
• Kim hut thuổc thử
— Kịểm tra kim hut thuổ́c thử. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Kịêm tra cac
kim hut mau, kim hut thuổc thử va thanh trổn.
— Vê sinh kim hut thuổ́c thử. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Vê sinh kim hut
thuổc thử R1 hổac R2.
— Vê sinh các gịếng rửa kim hut thuổ́c thử. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Vê
sinh gịêng rửa kim hut mau, gịêng rửa kim hut thuổc thử va gịêng rửa mau tổan
phan.
— Thay kim hut thuổ́c thử. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Thay kim hut
thuổc thử hổac kim hut mau.
• Xi lanh thuổ́c thử
— Kịểm tra xi lanh thuổ́c thử. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Kịêm tra rổ rì xi
lanh.
— Thay xi lanh thuổ́c thử. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Thay xi lanh mau
hổac xi lanh thuổ́c thử.
C24330AF 8-3
Khắc phục sự cố
Khắc phục sự cố với thuốc thử, chất hiệu chuẩn, mẫu đối chứng và mẫu bệnh phẩm
— Kịểm tra kim hut mãu. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Kịêm tra cac kim hut
mau, kim hut thuổc thử va thanh trổn.
— Vê sinh kim hut mau. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Vê sinh kim hut mau
va thanh trổn.
— Vê sinh các gịếng rửa kim hut mãu. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Vê sinh
gịêng rửa kim hut mau, gịêng rửa kim hut thuổc thử va gịêng rửa mau tổan phan.
— Thay kim hut mau. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Thay kim hut thuổc thử
hổac kim hut mau.
• Xi lanh mãu va xi lanh rửa
— Kịểm tra xi lanh mãu và xi lanh rửa. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Kịêm
tra rổ rì xi lanh.
— Thay xi lanh mãu và xi lanh rửa. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Thay xi
lanh mau hổac xi lanh thuổ́c thử.
8-4 C24330AF
8
Khắc phục sự cố
Khắc phục sự cố với thuốc thử, chất hiệu chuẩn, mẫu đối chứng và mẫu bệnh phẩm
• Bay hơi mau – Hịên tửợng bay hơi ợ mau cổ thê gay ra cac kêt qua cao bat thửợng. Baổ
quan mau đúng cach va đay chat nap mau nêu ban can baổ quan trong thợị gian ngan
trửợc khi phan tìch.
• Xử ly mau khổng đung cach – Tham khaổ Hửợng dan sử dung thuổc thử đê bịêt quy
trình lay mau, xử ly va baổ quan mau chình xac.
Lưu y cac yêu cau vê mau sau:
• Hê thổng nay phan tìch huyêt thanh, nửợc tịêu, huyêt tương, cac lổaị mau khac va mau
tổan phan (chì danh cho HbA1c). Nêu gap van đê khi phan tìch mổt xét nghịệm cu thê
hổac khi sử dung mổt thuổ́c thử cu thê, hay tham khaổ cac IFU thuổc thử cổ lịên quan
hổac lịên hê vợị Beckman Coulter.
• Sử dung huyêt thanh hổac huyêt tương được phan tach đày đủ tử tê baổ, nửợc tịêu
khổng cổ chat huyên phu, đê ngan chan kim hut mau bị tac nghên va anh hửợng xau
đên phan tìch.
• Xac nhan ràng cac mau mau được làm đổng đày đu trửợc khi phan tach huyêt thanh.
Lổaị bổ hêt fịbrịn huyền phù trửợc khi đat huyêt thanh vaổ hê thổng.
• Nêu cổ bat ky chát huyền phù nào hịên dịên trong nửợc tịêu xét nghịệm, hãy cổc tam
mau trửợc khi thử nghịêm.
• Nêu mổt mau càn được xử ly trửợc tùy vaổ xét nghịệm phan tích, hay tham khaổ IFU
thuổ́c thử cổ lịên quan.
• Can cổ mổt lửợng mau tổ́i thịểu đê phan tìch. Xac nhan rang cổ đu sổ lửợng mau đê
phan tìch. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Chuan bị mau.
• Khổng đổ mãu đay mịệng cổ́c hổac ổng đửng mau. Nêu cổc hổac ổng tran, mau cổ thê bị
ban tổê trong khi van chuyên khay chửa va dan đên kêt khay chửa.
• Đê tranh tình trang mau bay hơi, khổng đê hợ mau trong thợị gian daị. Sử bay hơi cổ
thê lam cho kêt qua sai lêch.
• Bong bổng khí trên bê mat mau, mau đổị chửng va chát hịệu chuản cổ thê gay ra các
van đê về cảm bịến mức hổac kêt qua sai. Xac nhan rang đã loại bỏ hêt bổt khí khổị bê
mat mau trửợc khi đạt lên hê thổng.
• Xac nhan rang cổc đửng mau đửợc đat đung vị trì trên khay chửa va khay chửa đửợc
đat đung vị trì trên vung nap khay chửa. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Đat cổc
hổac ổ́ng đựng mau vaổ khay.
• Kịêm tra huyêt thanh về mửc đổ tan huyêt, sử tang mợ mau, bilirubin va cac van đê vê
chat lửợng mau khac theo quy trình phổng thì nghịêm cua ban.
• Nêu mau bị bay hơi hổac suy gịam chat lửợng hổac nêu mau đổị chửng đửợc chuan bị
khổng đung cach, hay lay mau mợị hổac chuan bị đung mau đổị chửng rổị chay lại phan
tìch.
• Cac bịên phap phổng ngửa khi sử dung mau tổan phan (HbA1c):
— Lam sach phan bên ngổaị cua kim hut mau bang mịêng bổng tham cổn (cổn
Isopropyl 70%) theo yêu cau đê lổaị bổ mau đổng bam ợ phan bên ngổaị cua kim
hut mau. Mau đổng lam cho nửợc ợ bên ngổaị kim hut mau tang lên.
— Nêu mau đa đổng laị, hay lay mau mợị.
— Nêu cac tê baổ mau đa kêt tua, hay trổn mau tổan phan bang cach đaổ nhê.
C24330AF 8-5
Khắc phục sự cố
Các vấn đề cơ học
Các mục chung trên DxC 700 AU có thể trợ giúp khắc phục sự cố
Nêu ban khổng thửc hịên baổ dưỡng theo lịch trình hổac đa qua han baổ dửợng, hê thổng
cổ thê taổ ra dử lịêu bat thửợng. Thửc hịên tat ca cac baổ dưỡng theo lịch trình cung vợị baổ
dưỡng phổng ngửa thửợng xuyên. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Baổ trì.
• Chat lửợng nửợc cung cap (đổ tinh khịêt, nhịêt đổ va đổ dan) va mổị trửợng (nhịêt đổ,
đổ am, mửc đổ tịêp xuc vợị anh sang mat trợị, v.v.) cổ thê anh hửợng đên kêt qua phan
tìch. Đổị vợị van đê chat lửợng nửợc, nêu ban thay kêt qua khổng chình xac lịên quan
tợị cac xêt nghịêm enzym, CO2, ethanol, amoniac hổac TDM, thì cổ thê nửợc bị nhịêm
khuan. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khảo Thổng sổ ky thuat cua hê thổng hổạc lịên
hê vợị Beckman Coulter.
• Hê thổng nay sử dung kim hut mau, kim hut thuổ́c thử va cóng rịêng do
Beckman Coulter cung cap. Chì sử dung cac bổ phan Beckman Coulter chình hang.
• Nêu ban gap dử lịêu bat thửợng, hay thay cac cổc đựng mau, thuổc thử va bình thuổc
thử. Vê sinh kim hut mau, kim hut thuổ́c thử, thanh trổn va cóng. Đê bịêt thêm thổng
tin, hay tham khaổ Vê sinh kim hut mau va thanh trổn, Vê sinh kim hut thuổc thử R1
hổac R2 va Vê sinh cóng va banh quay cóng.
8-6 C24330AF
8
Khắc phục sự cố
Các vấn đề cơ học
— Xac nhan rang xi lanh đa đửợc láp đạt đung cach trên hê thổng.
— Kịêm tra ổng nổị vợị đau xi lanh xem có tray xửợc, uổn gạp hổac rổ rì khổng.
— Xac nhan rang cac nêp gáp trên đau polymer fluổrổcarbổn cua xi lanh khổng cổ bat
ky sử tìch tu hổac bong trổc cua đau polymer fluổrổcarbổn.
— Xac nhan rang kim hut khổng bị chan. Đê bịêt thêm thổng tin, tham khaổ Vê sinh
kim hut mau va thanh trổn va Vê sinh kim hut thuổc thử R1 hổac R2. Nêu cac kim
hut bị chan, hổat đổng cua xi lanh bị anh hửợng.
C24330AF 8-7
Khắc phục sự cố
Các vấn đề cơ học
Sự cố trộn
• Thanh trổn bị nhịêm ban: Vê sinh thanh trổn. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Vê
sinh kim hut mau va thanh trổn.
• Lợp phu fluổrổrêsịn trên thanh trổn bị bong: Thay thê thanh trổn. Đê bịêt thêm thổng
tin, hay tham khaổ Thay cac thanh trổn.
8-8 C24330AF
8
Khắc phục sự cố
Các vấn đề cơ học
• Bổ phan thanh trổn bị truc trac va cổ tịêng ổn bat thửợng tử hê thổng trong qua trình
trổn: Nêu cổ tịêng ổn bat thửợng tử bổ phan thanh trổn, kịêm tra xem thanh trổn cổ bị
cong vênh khổng. Nêu thanh trổn bị cong vênh, thay thê thanh trổn. Đê bịêt thêm thổng
tin, hay tham khaổ Thay cac thanh trổn. Nêu thanh trổn khổng bị cong vênh, hay lịên hê
vợị Beckman Coulter.
• Nửợc rửa va dung dịch rửa khổng đửợc xa đung cach khổị gịêng rửa thanh trổn: Lịên
hê vợị Beckman Coulter.
• Thanh trổn khổng đửợc đat chình xac, dan đên thanh trổn va gịêng rửa thanh trổn hổac
cổng va cham vợị nhau: Nêu thanh trổn bị cong vênh, thay thê thanh trổn. Đê bịêt thêm
thổng tin, hay tham khaổ Thay cac thanh trổn. Nêu thanh trổn khổng bị cong vênh, hay
lịên hê vợị Beckman Coulter.
• Thanh trổn đửợc lap khổng chình xac trên bổ phan thanh trổn, dan đên mau va thuổc
thử khổng đửợc trổn đu: Lap đat thanh trổn đung cach. Đê bịêt thêm thổng tin, hay
tham khaổ Thay cac thanh trổn.
C24330AF 8-9
Khắc phục sự cố
Các vấn đề cơ học
1 Chọn HOME (TRANG CHỦ) va kịêm tra nhịêt đổ chat lam mat cho buổng lanh chứa thuổ́c
thử.
2 Mợ buổng lanh chứa thuổ́c thử va xac nhan rang cac bình thuổc thử đều mát.
3 Nêu sử cổ van tịêp dịên, hay lịên hê vợị Beckman Coulter.
1 Chọn HOME (TRANG CHỦ) va kịêm tra nhịêt đổ chat lam mat cho khoang bang STAT.
2 Xac nhan rang nap to va nhổ cua bang STAT đửợc lap đung. Nêu nap đửợc mợ thửợng
xuyên hổac trong thợị gian daị, nhịêt đổ khoang bang STAT sê tang.
• Xac nhan rang sổ lửợng nam cham ợ đay khay chửa chình xac. So sanh cau hình cua
nam cham ợ bên dửợị khay chửa vợị cac nam cham trên khay chửa khac cổ cung mau.
Cau hình cua hai khay chửa phaị gịổng nhau. Lổaị bổ khay chửa nêu thịêu nam cham.
• Nêu khay chửa bị kêt, tham khaổ Kẹt khay chửa.
Bảng 8.1 Nam châm trong các vị trí khay chứa 1, 2 hoặc 3
Màu khay chứa Vị trí nam châm (1 đến 3)
Trắng Vị trí 1
Vàng Vị trí 1 và 2
Lục Vị trí 3
Đỏ Vị trí 2
Lam Vị trí 1 và 3
C24330AF 8-11
Khắc phục sự cố
Các vấn đề hệ thống
• Bịên cổ thung nửợc khử ion đa can: Kha nang trao đổị ion cua may khử ion khổng đu.
Thay may khử ion nêu khổng đap ửng thổng sổ ky thuat yêu cau. Kịêm tra bổ lổc nửợc
đa khử ion. Nêu bổ lổc ban hổac bị tac, hay vê sinh hổac thay bổ lổc.
— Đê bịêt thêm thổng tin vê cach vê sinh Bổ lổc nửợc đa khử ion va Bổ lổc kim hut
mau, hay tham khaổ Vê sinh thung nửợc đa khử ion, bổ lổc nửợc đa khử ion va bổ
lổc kim hut mau.
— Đê bịêt thêm thổng tin vê thay thê Bổ lổc nửợc khử ion va Bổ lổc kim hut mau,
tham khaổ Thay bổ lổc nửợc khử ion, bổ lổc kim hut mau va gịổang tròn.
• Đổị vợị cac nguổn tịêng ổn khac, hay lịên hê vợị Beckman Coulter.
8-12 C24330AF
8
Khắc phục sự cố
Các vấn đề hệ thống
Cảnh báo
Không bao giờ nhìn thẳng vào bộ đọc mã vạch. Ánh sáng laser có thể gây tổn
thương mắt nghiêm trọng.
C24330AF 8-13
Khắc phục sự cố
Các vấn đề hệ thống
Biến cố thuốc thử khi vẫn còn đủ lượng thuốc thử trong bình
Cam bịên mửc chat lổng cổ thê bị lổị. Chổn EVENT (BIẾN CỐ) đê xem Nhat ky bịên cổ đê bịêt
nguyên nhan va hanh đổng khac phuc.
• Kịêm tra xem bình thuổc thử có bóng khí do thay thế thuổc thử hay khổng hổac xem cổ
mổt bình naổ khổng đửợc đat đung cach trong buổng lanh chứa thuổ́c thử hay khổng.
Tham khảo Thay thuổ́c thử và Thêm ổng nổị vaổ khay thuổ́c thử.
• Thửc hịên kịêm tra thuổc thử đê xac nhan rang bịên cổ van xay ra.
• Lịên hệ với Beckman Coulter.
Biến cố Không có cốc đựng mẫu khi cốc đựng mẫu đã ở trong khay chứa
Khổng xac định đửợc cổc sử dung: Xac nhan rang cổc đửng mau xac định nam trong mổị
khay chửa. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Thổng sổ́ cổc hổac ổng.
8-14 C24330AF
8
Khắc phục sự cố
Các vấn đề hệ thống
Biến cố Không có cốc đựng mẫu khi đã có cốc đựng mẫu trên bảng STAT
• Xêt nghịêm bat buổc chưa đửợc yêu cau cho mau STAT hổac đa yêu cau sai vị trì trên
bang STAT. Đat laị lênh cho mau STAT.
• Xac nhan rang đa đat đung cổc đửng mau trên bang STAT bang ổng nổị thìch hợp vợị
đửợng kình cổc đửng mau.
• Xac nhan rang cổc đửng mau đap ửng quy cach. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ
Thổng sổ́ cổc hổac ổng.
Rò rỉ chất lỏng từ kim hút thuốc thử hoặc kim hút mẫu
Xac nhan rang kim hut thuổc thử hổac kim hut mau đa đửợc lap chình xac:
1 Xac nhan rang cac đau nổị kim hut đa lap chat.
2 Chổn MAINT. (BẢO DƯỠNG) > Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích) >
Maintenance (Bảo dưỡng). Hê thổng sê hịên thị tab Analyzer Maintenance (Baổ dửợng
may phan tìch): Maintenance (Baổ dửợng).
3 Chổn ổ Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích). Hê thổng kìch hổat cac nut
thao tac baổ dửợng.
5 Nhan nut OK (OK) đê phan phổị nửợc tử kim hut thuổc thử va kim hut mau. Nêu nửợc đa
khử ion phan phổị khổng bình thửợng, kim hut thuổc thử hổac kim hut mau cổ thê đửợc
lap khổng chình xac. Kịêm tra vịêc lap kim hut thuổc thử hổac kim hut mau. Nêu can
thay kim hut, hay tham khaổ Thay kim hut thuổc thử hổac kim hut mau.
Kim hút thuốc thử hoặc kim hút mẫu không được căn chỉnh trên cóng
Kịêm tra xem kim hut thuổc thử hổac kim hut mau cổ cong vênh khổng: Kịêm tra kim hut va
thay thê nêu chung bị cong vênh. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Thay kim hut thuổc
thử hổac kim hut mau.
Nêu kim hut khổng cong vênh nhưng van khổng thê can chình chình xac, hay lịên hê vợị
Beckman Coulter.
Cờ [#] (Lỗi phát hiện mức mẫu) được tạo trong thao tác phân phối mẫu
Xac định xem thê tìch mau cổ qua thap khổng: Xac nhan rang cổ đu mau cho xêt nghịêm
đửợc yêu cau. Xac định thê tìch chêt cua cac cổc khac nhau. Đê bịêt thêm thổng tin, hay
tham khaổ Thổng sổ́ cổc hổac ổng.
C24330AF 8-15
Khắc phục sự cố
Sự cố máy tính
Sự cố máy tính
8-16 C24330AF
8
Khắc phục sự cố
Sự cố máy tính
Buồng ủ vẫn còn màu đỏ trong màn hình Home (Trang chủ) cho đến khi nhiệt
độ trở về 37°C ± 0,3°C.
• Nêu ban khổng thê khổị phuc sau khi phan mêm bị lổị, hay lịên hê vợị Beckman Coulter.
Không thể xuất trực tuyến bằng hệ thống thông tin phòng thí nghiệm
Kịêm tra xem:
• Cap giao tịêp vợị Hê thổng thổng tin phổng thì nghịêm bị ngat kêt nổị: Kêt nổị cap.
• Cap giao tịêp bị lổị: Lịên hê vợị Beckman Coulter.
• Caị đat I/O cua hê thổng thổng tin phổng thì nghịêm bị hịêu chình sai: Thịêt lap caị đat
I/O chình xac trong CONFIG. (CẤU HÌNH) > Online (Trực tuyến) > Setup (Thiết lập).
Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ DxC 700 AU Reference Manual.
C24330AF 8-17
Khắc phục sự cố
Khôi phục sau khi tắt nguồn hệ thống bằng cách nhấn nút DỪNG MÁY PHÂN TÍCH hoặc sau khi mất điện
Khôi phục sau khi tắt nguồn hệ thống bằng cách nhấn nút DỪNG MÁY PHÂN TÍCH
hoặc sau khi mất điện
Nêu ban nhan nut DỪNG MÁY PHÂN TÍCH hổac bị mat địên, may phan tìch sê ngay lap tửc
dửng van hanh. Địên cho buổng u va buổng lạnh chứa thuổ́c thử cung đửợc tat.
Thận trọng
Nếu bạn nhấn nút DỪNG MÁY PHÂN TÍCH hoặc nếu bị mất điện trong chế độ
MEASURE (ĐO), thì mọi dữ liệu chưa hoàn thiện sẽ bị mất và bạn phải phân tích lại
các mẫu.
Thận trọng
Nếu bạn nhấn nút DỪNG MÁY PHÂN TÍCH hoặc nếu mất điện, thì mẫu có thể vẫn còn
trong kim hút mẫu và thuốc thử có thể vẫn còn trong cóng. Thực hiện W1 để vệ sinh
kim hút mẫu và cóng sau khi bạn khởi động lại hệ thống. Để biết thêm thông tin, hãy
tham khảo Thực hiện W1.
Quan trọng
Nếu hệ thống không có điện trong thời gian dài sau khi bạn nhấn nút DỪNG MÁY PHÂN
TÍCH hoặc khi bị mất điện, hãy xác nhận tính toàn vẹn của thuốc thử trước khi tiếp tục
phân tích.
Tắt nguồn hệ thống bằng cách nhấn nút DỪNG MÁY PHÂN TÍCH
Khi hê thổng đang van hanh, ban cổ thê tat nguổn hê thổng khi can đê khac phuc sử cổ.
1 Nhan nut DỪNG MÁY PHÂN TÍCH (màu đen). May phan tìch va bổ phan ISE sê dửng hổat
đổng ngay lap tửc.
May tình van bat va ban phaị tat may tình.
2 Dung tổ hợp phìm [Ctrl] + [ALT] + [Delete] trên ban phìm đê hịên thị man hình Windows.
Quay lại chế độ STANDBY (CHỜ) sau khi tắt nguồn hệ thống bằng cách nhấn nút DỪNG MÁY PHÂN
TÍCH
8-18 C24330AF
8
Khắc phục sự cố
RTWB Khắc phục sự cố lưu đồ tổng quan
2 Nhan nut ĐẶT LẠI (mau trang) đê bat nguổn chình rổị chợ 5 gịay.
3 Nhan nut BẬT (mau luc). Đèn bạt sáng và phàn mềm bat đau taị. Hê thổng sê hịên thị hổp
thổaị đê xac nhan truy xuat cơ sợ dử lịêu.
4 Chổn OK (OK).
5 Trong hộ̉p thoại New Index (Chỉ mục mới), chọn Current Index (Chỉ mục hiện tại) đê tịêp
tuc phan tìch trong chì mục hịên taị.
6 Hê thổng đang ợ chê đổ WARM UP (LÀM ẤM) trong 1,5 gịợ. Sau thợị gian lam am đên 20
phut, hay đợị cho đên khi nhịêt đổ cua banh quay cóng đat 37°C, sau đổ chổn MAINT.
(BẢO DƯỠNG) > Analyzer Maintenance (Bảo dưỡng máy phân tích) > Maintenance (Bảo
dưỡng). Chổn Standby (Chờ) [F4] đê quay vê chê đổ STANDBY (CHỜ).
7 Thửc hịên W1. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Thửc hịên W1.
C24330AF 8-19
Khắc phục sự cố
RTWB Khắc phục sự cố lưu đồ tổng quan
Hình 8.4 RTWB Khắc phục sự cố lưu đồ tổng quan
8-20 C24330AF
8
Khắc phục sự cố
Khôi phục sau biến cố lỗi trắc quang trong quá trình rửa cóng
Khôi phục sau biến cố lỗi trắc quang trong quá trình rửa cóng
Kịêm tra cóng đê xac định xem sự cổ tràn cóng cổ xay ra khi hê thổng taổ bịên cổ
Photometry Error During a Cuvette Wash (Lỗi trắc quang trong khi rửa
cóng) hay khổng. Quy trình khổị phục la khac nhau nêu sự cổ́ tràn cóng đa xay ra, hổac nêu
lổị la do trác quang khổng ổn định.
Máy phan tích chuyển sang chế độ̉ STOP (DỪNG) ngay sau khi hệ thổ́ng tạo bịên cổ
Photometry Error During a Cuvette Wash (Lỗi trắc quang trong khi rửa
cóng).
Kiểm tra cóng để xác định xem có xảy ra sự cố tràn hay không
Đê xac nhan cổ xay ra sử cổ tran cổng khổng, hay thaổ nap banh quay cổng sau khi khợị
chay hê thổng. Cổng bị đổng bang hổac cổ mau trang. Nêu khi thaổ ra cổng cổ mau sam, mau
đen hổac bị ửợt, đa xay ra sử cổ tran cổng. Bên canh đổ, xổa sổ hịêu cổng đửợc xac định
trong bịên cổ Photometry Error During a Cuvette Wash ### (Lổị trac quang trong
khi rửa cổng ###). ### xac định sổ hịêu cua cổng taổ bịên cổ nay (sổ hịêu cổng tử 1 đên
165). Kịêm tra bang mat đê xac định xem cổng cổ bị ửợt khổng. Nêu cổng bị ửợt bên ngổaị,
hay tham khaổ Khổị phục sau sự cổ́ tràn bánh quay cóng va thửc hịên tat ca cac quy trình
khổị phuc hê thổng. Nêu cổng khổng bị ửợt bên ngổaị, hay tham khaổ Khổị phục sau mổt lổị
trác quang khổng ổn định va thửc hịên quy trình khổị phuc hê thổng can thịêt đửợc xac định
theo nguyên nhan lổị.
Đê bịêt thêm thổng tin vê cach thaổ banh quay cổng, hay tham khaổ Vê sinh cóng va banh
quay cóng.
C24330AF 8-21
Khắc phục sự cố
Khôi phục sau sự cố tràn bánh quay cóng
Các cờ *, ?, @, $, D, B, và ! cổ thê chì ra mổt sự cổ́ tràn bánh quay cóng. Dử lịêu, bịên cổ hổac
cợ sẽ thay đổị tuy vaổ mửc đổ nghịêm trổng cua sự cổ́ tran. Sự cổ́ tran cổ thê anh hửợng đên
mổt hổac tat ca cac xét nghịệm. Cac muc kịêm tra:
• Cờ hổạc bịên cổ QC
• Cờ mau thử trang
• May phan tìch khổng hổat đổng bình thửợng
• Nhịêu cóng bị hỏng sau khi hịệu chuản quang học
Nang nap bánh quay cóng. Cổng bị đổng bang hổac cổ mau trang. Nêu cóng sãm màu, đen
hổac ửợt khi được lay ra tức là banh quay cóng đa bị tran.
Cảnh báo
Thực hiện hành động khắc phục cho sự cố tràn ngay lập tức. Nếu không có hành động
nào được thực hiện để khắc phục vấn đề, bánh quay sẽ tiếp tục tràn. Liên hệ với
Beckman Coulter để được hỗ trợ thực hiện các quy trình này.
• Can chình bổ phan vổị rửa trên cổng. Kịêm tra bang mat va xac nhan vổị rửa nam ợ
chình gịửa trên cổng va kịêm tra đổ can chình.
• Rửa bang sịêu am va vê sinh vổị rửa bang que tham đê lổaị bổ can ban.
• Kịêm tra kim hut thuổ́c thử va mau đê xac nhan cac kim hut đửợc can chình chình xac.
Xoay kim hut mau va thuổc thử quanh banh quay cổng.
• Kịêm tra xem cổng cổ bị vợ hay nửt khổng. Thay thê nêu can. Đê bịêt thêm thổng tin,
hay tham khaổ Vê sinh cóng va banh quay cóng.
• Xac nhan rang mổị nổị ổng vổị rửa chac chan.
• Xac nhan rang gịổang tròn bên trong khợp nổị ổng cap nửợc ợ đung vị trì va khổng bị
hổng.
8-22 C24330AF
8
Khắc phục sự cố
Khôi phục sau một lỗi trắc quang không ổn định
Thửc hịên cac quy trình sau trong phan nay. Sau khi xac định va khac phuc lổị, hay thửc hịên
hịệu chuản quang học. Đê bịêt thêm thổng tin, tham khaổ Thửc hịên Hịêu chuan quang hổc.
Nêu lổị van xay ra, hay lịên hê vợị Beckman Coulter.
1 Kịêm tra cac cổng đửợc xac định trong bịên cổ Photometry Error During a
Cuvette Wash (Lổị trac quang trong khi rửa cổng) đê xac định xem cổ đu dung dịch
rửa pha lổang trong cổng hay khổng.
Nêu thê tìch dung dịch rửa pha lổang cổn laị khổng đu hổac đa hêt, hê thổng cổ thê bị
truc trac. Lịên hệ với Beckman Coulter.
C24330AF 8-23
Khắc phục sự cố
Khôi phục sau một lỗi trắc quang không ổn định
Hình 8.6 Mức dung dịch rửa đã pha loãng trong cóng
2 Kịêm tra cổng đê xac định xem cổ bổt khì ợ đay cổng khổng.
1. Không ổn 2. Không ổn
3 Nêu cổ bổt khì trong cổng, hay kịêm tra ổng cap nửợc va dung dịch rửa trên bổ phan vổị
rửa đê xac định xem cổ bổt khì khổng. Ống hut cổ bổt khì trong qua trình van hanh bình
thửợng.
4 Nêu cổ bổt khì trong ổng cap nửợc va dung dịch rửa trên bổ phan vổị rửa, hay van chat
khợp nổị ổng va lổaị bổ bổt khì bang cach thửc hịên W1 hổac Mổị vổị rửa.
Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Thửc hịên W1 va Thay gịổang tròn trong khợp
nổị ổ́ng cap nửợc.
8-24 C24330AF
8
Khắc phục sự cố
Khôi phục sau một lỗi trắc quang không ổn định
1. Cụm ống dẫn khớp nối ống cấp 2. Cụm ống dẫn khớp nối ống vòi rửa
nước (Tổng cộng có sáu gioăng tròn 3. Bộ phận vòi rửa
được sử dụng bên trong)
5 Kịêm tra cổng đê xac định xem cổng cổ bị ban hay xửợc khổng. Vê sinh hổac thay cổng,
nêu can. Đê bịêt thêm thổng tin, hay tham khaổ Vê sinh hổac thay tửng cổng.
C24330AF 8-25
Khắc phục sự cố
Sự cố với Hệ thống tự động hóa phòng thí nghiệm
Xac nhan sổ gịợ đa sử dung đên. Nêu đên đa đửợc sử dung qua 1.000 gịợ, thay thê đên.
Đê bịêt thổng tin vê cach thay thê đên quang kê, tham khaổ Thay đên quang kê.
Đê bịêt cac sử cổ vợị hê thổng tử đổng hổa phổng thì nghịêm, hay tham khaổ hửợng dan sử
dung cac hê thổng tử đổng hổa phổng thì nghịêm.
Khi hê thổng tử đổng hổa phổng thì nghịêm gap sử cổ, ban cổ thê phan tìch mau tử bang
STAT.
8-26 C24330AF
PHỤ LỤC A
Thông số kỹ thuật của hệ thống
Lắp đặt
Trửợc khi lap đat hê thổng, hay tham khaổ Thổng sổ ky thuat hê thổng đê bịêt cac yêu cau
lap đat. Ky sư dịch vu taị chổ cua Beckman Coulter phaị cổ mat khi lay may phan tìch ra khổị
thung van chuyên. Ky sư dịch vu taị chổ cổ chuyên mổn cua Beckman Coulter phaị lap đat hê
thổng. Nêu ban can thay đổị vị trì lap đat may phan tìch, vui lổng lịên hê vợị Bổ phan hổ trợ
khach hang cua Beckman Coulter.
Xác minh hệ thống khi Kỹ sư dịch vụ tại chỗ của Beckman Coulter lắp đặt:
1. Hịêu chuan quang hổc
2. Kịêm tra nửợc
3. Kịêm tra thuổc nhuổm
4. Hịêu suat ISE (Hịêu chuan ISE, Kịêm tra chổn lổc ISE, Kịêm tra đổ chình xac ISE) nêu lap
đat ISE
5. Nhịêt đổ cua nửợc rửa cổng.
Vị trí
Đê van hanh hê thổng nay mổt cach an tổan va chình xac, hay xac nhan rang vị trì lap đat
trong phổng xêt nghịêm:
• Khổng bị anh sang chịếu trửc tịêp.
• Khổng qua nhịều buị hổac phaị chịu mổt lửợng lợn cac hat khổng khì. Hê thổng nay
chịu đửợc mửc đổ ổ nhịêm 2 theo tịêu chuan IEC va UL.
• Bang phang, cổ đổ dổc dửợị 1/200.
• Khổng bị rung.
• Cổ san cổ thê chịu đửợc tổị thịêu 700 Kg (1.540 pound). Khổ́i lượng nay bao gổm ca
may tình ca nhan gan vợị hê thổng.
• Đửợc đat ợ đổ cao thap hơn 6.561 foot hổac 2.000 mêt so vợị mửc nửợc bịên.
• Khổng chửa khì an mổn.
C24330AF A-1
Thông số kỹ thuật của hệ thống
Thông số kỹ thuật của hệ thống
• Cổ cau dao ngat mach trên bang chuyên mach cổng suat cổ cổng suat 20A.
• Cổ nguổn địên với địên ap cửc đaị dao đổng (± 10%) va địên ap qua ap chuyên tịêp nhổ
hơn 2.500 V.
Ghi chú
Để tránh hư hại về điện cho hệ thống do dòng điện không đồng đều, hãy sử dụng
bộ lưu điện dự phòng (UPS) để kết nối hệ thống với nguồn điện. Để biết thêm
thông tin, hãy liên hệ với Beckman Coulter.
• Xac nhan rang hê thổng luổn đửợc nổị đat. Đau nổị đat phaị thap hơn địên trợ nổ́i đat
đửợc xac định trong cac tịêu chuan ky thuat cho cac thịêt bị địên 100 Ω.
• Khổng đửợc lap đạt hê thổng nay gan thịêt bị gay ra mửc đổ nhịêu địên tử hổac địên
cao.
• Khổng sử dung địên thổaị di đổng hổac địên thổaị khổng day va bổ thu phat trong
phổng láp đạt hê thổng.
• Khổng sử dung thịêt bị y tê dê bị truc trac do Trửợng địên tử (EMF) gan may tình hê
thổng (Bảng địều khịển) hổac man hình gay ra.
Cảnh báo
Kết nối tất cả các cọc nối đất được cung cấp trên hệ thống và bảng phân phối tới mặt
đất. Không nối đất cho các thiết bị đầu cuối có thể gây điện giật và hỏng hóc hệ thống.
Thận trọng
Chỉ có đại diện của Beckman Coulter mới có thể kết nối cáp điện.
• Khi kết nối cáp điện với hệ thống, trước tiên, hãy nối cọc nối đất. Để ngắt kết nối cáp, hãy
ngắt thiết bị đầu cuối nối đất.
• Kết nối cáp điện tới bảng phân phối.
A-2 C24330AF
A
Thông số kỹ thuật của hệ thống
Thông số kỹ thuật của hệ thống
1. Xám 8. Kết nối các đầu dây này vào nguồn điện
2. Trắng được chỉ định cho hệ thống này
3. Màu vàng/lục 9. Kết nối thiết bị đầu cuối này với một thiết
4. Bảng đầu dây bị đầu cuối nối đất đo được dưới 100 Ω
5. Đen (CÓ ĐIỆN) 10. Màu vàng/lục
6. Đen (TRUNG HÒA) 11. Đen (TRUNG HÒA)
7. Màu vàng/lục 12. Đen (CÓ ĐIỆN)
Hê thổng nay phaị đửợc đạt cach tường xung quanh tổị thịêu 500 mm (20 inch) đê lap đat
va baổ dửợng an tổan.
C24330AF A-3
Thông số kỹ thuật của hệ thống
Thông số kỹ thuật của hệ thống
Kích thước
Bảng A.1 Kích thước
Bộ phận Kích thước
Chiều dài Chiều cao Chiều sâu Trọng lượng
mm mm mm kg
Máy phân tích 1.250 1.300 890 465
Bộ phận cấp khay 730 940 1.040 165
chứa
Nhiệt độ nước đã khử ion 5 đến 28°C (41 đến 83°F)
Cơ sở cấp nước Yêu cầu thêm về nguồn cấp nước:
Thận trọng
Nếu nhiệt độ nước máy vượt quá phạm vi nhiệt độ tối ưu của máy khử ion, hãy hỏi ý
kiến của nhà sản xuất máy khử ion. Khi sử dụng ống cấp nước và máy khử ion hiện
có, hãy xác nhận rằng các thiết bị này không có vi sinh vật.
A-4 C24330AF
A
Thông số kỹ thuật của hệ thống
Thông số kỹ thuật của hệ thống
Ghi chú
Áp suất nước cho hệ thống này hoạt động trong phạm vi từ 0,49 x 105 đến 3,92 x 105
Pa. Để biết áp suất nước chính xác cho máy khử ion, hãy liên hệ với nhà sản xuất máy
khử ion. Beckman Coulter đề xuất sử dụng màng lọc thẩm thấu ngược làm máy khử
ion. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ với Beckman Coulter.
Cảnh báo
Làm theo quy trình phòng xét nghiệm của bạn để xử lý vứt bỏ tất cả chất thải lỏng và
lây nhiễm.
Hê thổng xa chat thaị lổng ra khổị cổng va khổng khì am cổ chửa cac thanh phan cua chat
thaị lổng.
• Chat thải lổng đam đac: Hợp chat lổng cua mau va thuổ́c thử tử cóng va dung dịch rửa
pha lổang.
• Chat thải lổng pha lổang: Chat thải lổng sau khi rửa cóng, thanh trổn, v.v.
Yêu càu:
• Đạt lổ cổng cách khoảng 10 m (33 foot) so với hệ thổ́ng.
• Kêt nổị ổng xa vaổ thung thu gom chat thaị truyên nhịêm theo yêu cau cua luat phap.
• Đạt cổng khổng cao quá 1,5 m va ổng xa khổng cao quá 0,1 m so vợị san lap đat hê
thổng.
• Gịử đau ổng khì thaị va ổng chát thải lỏng đửợc đưa vaổ cổng ở trên mửc nửợc cua
cổng.
• Xac nhan rang cac ổng nước thải khổng bị uổn gạp hổac vỡ.
• Kha nang thổat nửợc đổị vợị nước thải đac va lổang như sau:
— Chát thải lỏng đam đac: 10 L/gịợ
— Chát thải lỏng pha lổang: 18 L/gịợ
Điều kiện nhiệt độ và độ ẩm khi sử dụng
Hịêu suat tổa nhịêt cua hê thổng trong khi van hanh la khổang 9.600 kJ/h (9.100 BTU).
C24330AF A-5
Thông số kỹ thuật của hệ thống
Thông số kỹ thuật của hệ thống
Khi pham vi nhịêt đổ va đổ am quy định cho phổng dao đổng, dử lịêu hê thổng cổ thê khổng
đang tin cay. Khi hê thổng đang hổat đổng, hay xac nhan rang cac yêu cau sau đay đửợc đap
ửng.
Xac nhan rang hê thổng khổng tịêp xuc vợị luổng khổng khì trửc tịêp tử may địêu hổa khổng
khì.
Bảng A.4 Nhiệt độ và độ ẩm
Thông số kỹ thuật Yêu cầu
Nhiệt độ 18 đến 32°C (64 đến 90°F)
Dao động nhiệt độ Trong khoảng 4°C (7,2°F) trong quá trình phân tích
Độ ẩm 20 đến 80% RH (không ngưng tụ)
Ghi chú
Địa điểm lắp đặt phải được thông gió tốt. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo
Khoảng cách an toàn.
Điều kiện nhiệt độ và độ ẩm khi không sử dụng
• Nhịêt đổ tử 5°C (41°F) đên 40°C (104°F).
• Đổ am tử 15% RH đên 90% RH.
Bộ đọc mã vạch
Bảng A.6 Thông số kỹ thuật của bộ đọc mã vạch ID mẫu
Hạng mục Thông số kỹ thuật
Bước sóng 650 nm hoặc 655 nm
Công suất tối đa 85 µW
A-6 C24330AF
A
Thông số kỹ thuật của hệ thống
Thông số kỹ thuật chung
Bảng A.6 Thông số kỹ thuật của bộ đọc mã vạch ID mẫu (Tiếp tục)
Hạng mục Thông số kỹ thuật
Độ rộng xung 112 µS
Tần số 500 Hz
Loại 2
Bảng A.7 Thông số kỹ thuật của bộ đọc mã vạch bảng STAT
Hạng mục Thông số kỹ thuật
Bước sóng 650 nm hoặc 655 nm
Công suất tối đa 85 µW
Độ rộng xung 112 µS
Tần số 500 Hz
Loại 2
Cấu hình
May phan tìch
Bảng địều khịển
Thận trọng
Không di chuyển hoặc điều chỉnh máy tính khỏi vị trí ban đầu. Trong quá trình lắp đặt,
Beckman Coulter lắp đặt máy tính ở đúng vị trí. Để đảm bảo thông khí, yêu cầu tối
thiểu về không gian xung quanh máy tính là 76 mm.
Tùy chọn
Bổ cap khay chửa1
ISE
May in
Bổ dung cu PROService
Ngan khay chửa
Loại mẫu
Huyêt thanh, huyêt tương, nước tịểu, cac dung dịch khac cổ đổ nhợt trong cung pham vi
vợị huyêt thanh, mau tổan phan (HbA1c).
Công suất
Tổị đa 800 xêt nghịêm trac quang/gịợ hổac 1.200 xêt nghịêm/gịợ (trac quang + ISE)
Tổị đa 100 xêt nghịêm/gịợ chì cho phan tìch cua HbA1c
Khi DxC 700 AU kêt nổị vợị Hê thổng tử đổng hổa phổng thì nghịêm, cổng suat sê phu thuổc
vaổ hê thổng nay.
A-8 C24330AF
C24330AF
Cảnh báo
Chỉ sử dụng các ống và cốc đựng mẫu được liệt kê trong phần thông số kỹ thuật và được Beckman Coulter kiểm duyệt. Nếu
sử dụng cốc hoặc ống khác, có thể không phân tích được hoặc dẫn đến lỗi.
Ghi chú
BD biểu thị số hiệu bộ phận của nhà sản xuất Becton Dickinson. Có thể sử dụng ống BD hoặc ống tương đương.
Quan trọng
Nếu hệ thống được lập trình để sử dụng tùy chọn pha loãng sẵn với tỷ lệ pha loãng sẵn là 3 hoặc 5, thì cần có thể tích chết lớn
hơn để đảm bảo phân phối mẫu chính xác. Tham khảo bảng Thể tích tỷ lệ pha loãng sẵn trong DxC 700 AU Reference Manual
để biết thể tích mẫu cần thiết cho từng tỷ lệ pha loãng sẵn. Có thể lập trình hệ thống cho các tỷ lệ pha loãng sẵn khác 3 và 5
hoặc để phân phối thể tích mẫu chạy lại nhỏ hơn thể tích mẫu chạy lần đầu mà không ảnh hưởng đến yêu cầu thể tích chết.
Tham khảo phần Màn hình thông số xét nghiệm chạy lại trong DxC 700 AU Reference Manual để biết thêm thông tin.
Bảng A.8 Cốc hoặc ống sử dụng được với khay chứa hoặc Bảng STAT
Cốc hoặc ống Kích cỡ Số hiệu bộ phận Thể tích chết (µL) Thể tích chết (µL) cho tỷ Thể tích chết (µL) khi kết
lệ pha loãng sẵn 3 và 5 nối với Tự động hóa
phòng thí nghiệm
Bảng A.9 Cốc được lồng (đưa) vào ống sử dụng được với khay chứa
Cốc, kích cỡ Số hiệu bộ phận Ống Số hiệu bộ phận Thể tích chết (µL) Thể tích chết (µL) cho tỷ lệ
pha loãng sẵn 3 và 5
C24330AF
Cốc, kích cỡ Số hiệu bộ phận Ống Số hiệu bộ phận Thể tích chết (µL) Thể tích chết (µL) cho tỷ lệ
pha loãng sẵn 3 và 5
Cốc Access 2, 2 mL 81902 Chuyển DxC 979272 50 200
Cốc Access 2, 1 mL 81915 13 x 75 mm BD 367960 140 140
BD 367884
BD 366668
BD 367886
BD 367815
BD 367884
BD 366668
BD 367815
BD 367884
BD 366668
BD 367884
BD 366668
Giới hạn thể tích mẫu tối đa cho ống trong khay chứa
Hình nay khổng đửợc vê theo đung ty lê va khổng đửợc dung đê so sanh vợị ổng mau hổac cổc đửng mau that.
Hình A.4
Giới hạn thể tích mẫu tối đa cho ống trong khay chứa
Thông số kỹ thuật của hệ thống
Ống bán sẵn*1
Hai ổng nay la vì du vê ổng ban san. Trên DxC 700 AU, ban cổ thê sử dung cac ổng ban san cổ kìch thửợc: 13 x 75 mm, 13 x 100
mm va 16 x 100 mm.
A-13
A-14 Ống cổ đửợng kình ngổaị 13 mm bao gổm BD367986, BD367960, BD367962, BD637884, BD367886, BD36668 va BD367815.
Giới hạn thể tích mẫu tối đa cho ống trong khay chứa
Thông số kỹ thuật của hệ thống
Ống cổ đửợng kình ngổaị 16 mm la BD367988.
Gịợị han thê tìch mau tổị đa cho ổng ban san đap ửng quy cach cua DxC 700 AU cung tương tử như vay. Quan trổng nhat la phaị
xac nhan xem mửc mau cổ cach đau ổng 15 mm hay khổng.
Giới hạn thể tích mẫu tối đa cho các bình chứa khác trong khay chứa
Hình nay khổng đửợc vê theo đung ty lê va khổng đửợc dung đê so sanh vợị ổng mau hổac cổc đửng mau that.
Hình A.5
Giới hạn thể tích mẫu tối đa cho các bình chứa khác trong khay chứa
Thông số kỹ thuật của hệ thống
Phan mau lam trên dung cu chửa mau đửợc dung lam chì baổ rang dung cu chửa mau cổ cổc đêm lổng bên trong ổng khac.
A-15
Thông số kỹ thuật của hệ thống
Thông số lấy mẫu
Ghi chú
Khi DxC 700 AU kết nối với một Hệ thống tự động hóa phòng thí nghiệm, DxC 700 AU sẽ
không sử dụng khay chứa. Hãy tham khảo quy cách của Hệ thống tự động hóa phòng
thí nghiệm để biết các ống và ly có thể dùng trên hệ thống.
Hệ thổ́ng được cung cáp với các chức nang sau:
• Phat hịên mửc chat lổng
• Phát hịện cục nghẽn
• Phát hịện va chạm
• Pha loãng san
A-16 C24330AF
A
Thông số kỹ thuật của hệ thống
Thông số kỹ thuật của thuốc thử
Làm lạnh
Nhịêt đổ lam lanh: 4 đên 12°C (39,2 đên 53,6°F)
C24330AF A-17
Thông số kỹ thuật của hệ thống
Thông số kỹ thuật của phương pháp phân tích
Hệ thống trộn
Hê thổng thanh trổn xoay
Loại phép đo
• Xêt nghịêm địêm cuổị
• Xêt nghịêm đo tổc đổ
• Xêt nghịêm địêm cổ định
• Phương phap địên cửc (ISE) (tuy chổn)
Quang kế
Quang phổ kê cach tử nhịêu xa đa bửợc sổng
A-18 C24330AF
A
Thông số kỹ thuật của hệ thống
Thông số kỹ thuật về xử lý dữ liệu
Bước sóng
340 đên 800 nm (13 bửợc gổm 340, 380, 410, 450, 480, 520, 540, 570, 600, 660, 700, 750
va 800 nm)
Nguồn sáng
Đên halogen 12 V/20 W
Dữ liệu giám sát phản ứng: Tối đa 40.000 xét nghiệm trên mỗi chỉ mục và tối
đa 400.000 xét nghiệm trong các chỉ mục
C24330AF A-19
Thông số kỹ thuật của hệ thống
Quy cách xử lý tính toán
Tính toán
• Hịêu chuan
— Phương phap phan tìch
— Xêt nghịêm địêm cuổị
— Xêt nghịêm đo tổc đổ
— Xêt nghịêm địêm cổ định
— Phương phap địên cửc (ISE)
— Phương phap hịêu chuan
— ACAL AA
— ACAL AB
— ACAL 2 AB đên ACAL 7 AB
— 4 MC đên 10 MC
— MCAL MB
— MCAL 2 MB đên MCAL 7 MB
— Lổaị đửợng cong hịêu chuan
— Đửợng thang
— Đửợng đa gịac
— Bịêu thửc bac hai
— Bịêu thửc bac ba (lổaị 2)
— EIA-TYPE 1 đên 4
— Đường Spline
• Hịêu chình
— Hịêu chình nửợc trang
— Hịêu chình mau thử trang
— Hịêu chình mau trang
— Hịêu chình dử lịêu
A-20 C24330AF
A
Thông số kỹ thuật của hệ thống
Thông số kỹ thuật của đầu vào và đầu ra
Thuốc thử
• Dung dịch đêm ISE: bình 2L
• Dung dịch chuan trung bình ISE: bình 2L
• Dung dịch tham chịêu ISE: bình 1L
Công suất
200 mau mổt gịợ
C24330AF A-21
Thông số kỹ thuật của hệ thống
Thông số kỹ thuật của ISE
Tỷ lệ pha loãng
32,4 lan (10 µL nửợc đa khử ion, 618 µL Dung dịch đêm ISE)
Đo chat hịêu chuan nổng đổ cao va chat hịêu chuan nổng đổ thap đê thịêt lap hai địêm trên
bịêu đổ.
Đo thê nang cua Dung dịch chuan trung bình ISE cho tửng mau đê thửc hịên hịêu chình dịch
chuyên.
A-22 C24330AF
PHỤ LỤC B
Thỏa thuận cấp phép người dùng cuối và Thông
báo về Phần mềm nguồn mở
Thỏa thuận cấp phép người dùng cuối
Quan trọng
THỐẢ THÚẢN CẢP PHẾP NGƯỜI DÚNG CÚỐI NẢY (“Thỏa thuận”) CHI PHỐI VIẾC SƯ DÚNG
MỐT SỐ CHƯƠNG TRINH MẢY TINH NHẢT ĐINH CỐ TRONG SẢN PHẢM CÚẢ
BECKMAN COULTER, INC. ("BCI") DO BCI CUNG CẢP HỐẢC ĐƯỜC CUNG CẢP THAY MẢT
BCI ("Sản phẩm BCI"). KHI CHẢP NHẢN BẢỐ GIẢ (BẢNG CẢCH GƯI ĐƠN ĐẢT HẢNG HỐẢC
THEO CẢCH KHẢC) HỐẢC SƯ DÚNG SẢN PHẢM BCI, TƯC LẢ BẢN VẢ THƯC THẾ KINH
DOANH ĐẢI DIẾN ĐƯỜC CUNG CẢP SẢN PHẢM BCI (gổị chung la "Bạn" hổac "Của bạn") VẢ
CHẢP NHẢN THỐẢ THÚẢN VẢ TÚYẾN BỐ RẢNG BẢN ĐỐNG Y RẢNG BÚỐC VỜI CẢC ĐIẾÚ
KHỐẢN VẢ ĐIẾÚ KIẾN CÚẢ THỐẢ THÚẢN NẢY. ĐIẾÚ KIẾN ĐẾ BẢN CHẢP NHẢN CẢC ĐIẾÚ
KHỐẢN CÚẢ THỐẢ THÚẢN NẢY LẢ VIẾC BCI CHẢP NHẢN ĐƠN ĐẢT HẢNG CHO SẢN PHẢM
BCI CHƯ KHỐNG PHẢI LẢ BẢT KY ĐIẾÚ KHỐẢN NẢỐ KHẢC. NẾÚ KHỐNG ĐỐNG Y VỜI TẢT
CẢ CẢC ĐIẾÚ KHỐẢN VẢ ĐIẾÚ KIẾN CÚẢ THỐẢ THÚẢN NẢY, BẢN KHỐNG CỐ QÚYẾN VẢ
KHỐNG ĐƯỜC PHẾP SƯ DÚNG SẢN PHẢM BCI HỐẢC CẢC CHƯƠNG TRINH MẢY TINH CỐ
TRONG SẢN PHẢM BCI.
1. CẤP PHÉP. Theo tat ca địêu khổan va địêu kịên cua Thổa thuan nay, BCI cap cho Ban
gịay phêp khổng đổc quyên, khổng thê cap phêp phu va khổng thê chuyên nhửợng ("
Giấy phép ") đê sử dung cac chương trình may tình, bao gổm mổị ban cap nhat hổac
nang cap (chì dửợị dang ma đổị tửợng) cổ trong San pham BCI ("Chương trình") va taị
lịêu ngửợị dung đửợc lịên kêt (" Tài liệu ") (cung vợị cac Chương trình đửợc đê cap
trong taị lịêu nay, gổị chung la (" Phần mềm ")) chì đửợc tìch hợp trong San pham BCI
va chì theo Taị lịêu. Ban khổng cổ quyên nhan, sử dung hay kịêm tra bat ky ma nguổn
hổac taị lịêu thịêt kê naổ lịên quan đên Chương trình. Phan mêm đửợc cap phêp chử
khổng đửợc ban. Trong mổị quan hê gịửa cac bên, BCI va cac bên cap phêp cua BCI gịử
tat ca cac quyên, quyên sợ hửu va quyên lợị đổị vợị Phan mêm cung như tổan bổ va bat
ky san pham phaị sinh naổ, trử khi đửợc cap phêp rổ rang va cu thê trong van ban nay
va BCI baổ lưu tat ca cac quyên trong Phan mêm khổng đửợc cap cho Ban. Đê sử dung
Phan mêm, Ban cổ thê đửợc yêu cau nhap sổ đang ky hổac khổa uy quyên san pham va
đang ky ban sao Phan mêm cua Ban vợị BCI đê nhan đửợc khổa gịay phêp hổac têp gịay
phêp can thịêt. Trử khi đửợc cung cap rổ rang trong Thổa thuan, Ban chì đửợc sử dung
Phan mêm đê sử dung San pham BCI do BCI hổac bên thử ba thay mat BCI cung cap cho
Ban va chì đửợc sử dung cho cac muc đìch cổng vịêc nổị bổ cua Ban.
2. HẠN CHẾ. Ngổaị cac quyên đửợc cho phêp rổ rang theo luat hịên hanh, Ban khổng đửợc
(va sê khổng đửợc cho phêp ngửợị khac): (i) sao chêp Phan mêm, trử khi đửợc yêu cau
chình đang đê sử dung cac Chương trình mổt cach nghịêm ngat theo Thổa thuan nay,
(ii) thay đổị, địêu chình, bịên dịch hổac taổ san pham phaị sinh dửa trên Phan mêm,
hổac đưa cac Chương trình vaổ bat ky san pham hổac phan mêm naổ khac, (iii) hổị dịch,
thaổ rợị, đaổ ngửợc ky thuat hổac tìm cach kham pha hổac xay dửng laị ma nguổn (hổac
cac y tửợng, trình tử, tổ chửc cau truc hổac thuạt toán cơ ban) cua bat ky Chương trình
naổ hổac tìm cach lam như vay, trử pham vi gịợị han đửợc luat hịên hanh cho phêp rổ
C24330AF B-1
Thỏa thuận cấp phép người dùng cuối và Thông báo về Phần mềm nguồn mở
Thỏa thuận cấp phép người dùng cuối
rang. Trong trửợng hợp đổ, trửợc tịên, Ban phaị thổng baổ cho BCI bang van ban va yêu
cau thổng tin tương kêt vê Chương trình, (iv) cung cap, thuê hổac cho bat ky bên naổ
khac thuê Phan mêm hổac cung cap bat ky dịch vu thổng tin naổ cho bat ky bên naổ
khac thổng qua vịêc sử dung Phan mêm, cho du dửợị dang dịch vu chia sê thợị gian,
phổng dịch vu hổac dịch vu xử ly thổng tin khac, (v) xổa, sửa đổị hổac che bat ky thổng
tin nhan dang san pham, thổng baổ ban quyên, nhan hịêu va/hổac bat ky chu gịaị đổc
quyên naổ khac cổ trong Phan mêm, (vi) phổ bịên thổng tin vê hịêu suat hổac phan tìch
lịên quan đên cac Chương trình (vii) sử dung cac Chương trình trong mổị trửợng nguy
haị yêu cau hổat đổng đam baổ an tổan trong đổ nêu cac Chương trình bị lổị cổ thê dan
đên tử vong, thương tìch ca nhan hổac tổn haị đên mổị trửợng hổac (viii) can thịêp, nê
tranh, lổaị bổ hổac thay đổị cac tình nang baổ mat cua Chương trình. Bang van ban nay,
ban xac nhan va đổng y rang Chương trình cổ thê ngửng hổat đổng va khổng sử dung
đửợc khi can thịêp vaổ cổng nghê quan ly baổ mat.
3. CHẤM DỨT. Gịay phêp cổ hịêu lửc cho đên khi bị cham dửt. Ban cổ thê cham dửt Thổa
thuan va Gịay phêp bat cử luc naổ bang cach huy tat ca ban sao cua Chương trình.
Quyên cua ban theo Gịay phêp nay sê tử đổng cham dửt ma khổng can thổng baổ nêu
Ban khổng tuan thu bat ky địêu khổan naổ cua Thổa thuan nay. Trong vổng mửợị bổn
(14) ngay sau khi cham dửt, Ban phaị dửng tổan bổ vịêc sử dung va huy tat ca ban sao
cua Phan mêm ma Ban đang sợ hửu hổac kịêm sổat va phaị xac nhan vợị BCI bang van
ban. Ngổaị trử Gịay phêp, cac địêu khổan cua Thổa thuan nay sê van cổ hịêu lửc sau khi
cham dửt. Cham dửt Thổa thuan khổng phaị la bịên phap khac phuc duy nhat va tat ca
bịên phap khac phuc khac sê đửợc cung cap cho BCI cho du Gịay phêp cổ bị cham dửt
hay khổng.
4. HỖ TRỢ SẢN PHẨM. Vui lổng tham khaổ sổ hổ trợ cua BCI đửợc cung cap trong Taị lịêu
San pham cua BCI đê bịêt thổng tin hổ trợ San pham cua BCI.
5. TUYÊN BỐ TỪ CHỐI MỌI BẢO ĐẢM. TRONG PHẢM VI TỐI ĐA MẢ PHẢP LÚẢT CHO
PHẾP, PHẢN MẾM NẢY ĐƯỜC CUNG CẢP "NGÚYẾN TRẢNG" MẢ KHỐNG ĐƯỜC BẢỐ
ĐẢM DƯỜI BẢT KY HINH THƯC NẢỐ VẢ BCI TƯ CHỐI MỐI BẢỐ ĐẢM CHO DÚ NGÚ Y
HAY RỐ RẢNG, BAO GỐM NHƯNG KHỐNG GIỜI HẢN Ờ VIẾC BẢỐ ĐẢM VẢ CẢC ĐIẾÚ
KIẾN NGÚ Y VẾ QÚYẾN SỜ HƯÚ, KHẢ NẢNG CỐ THẾ BẢN ĐƯỜC, CHẢT LƯỜNG THỐẢ
MẢN, SƯ PHÚ HỜP CHO MỐT MÚC ĐICH CÚ THẾ VẢ KHỐNG VI PHẢM. BCI KHỐNG BẢỐ
ĐẢM RẢNG PHẢN MẾM SẾ KHỐNG GẢP LỐI, RẢNG VIẾC SƯ DÚNG CHƯƠNG TRINH SẾ
KHỐNG BI GIẢN ĐỐẢN HAY GẢP SƯ CỐ KHẢC, RẢNG BẢT KY LỐI HAY KHIẾM KHÚYẾT
NẢỐ TRONG PHẢN MẾM SẾ ĐƯỜC KHẢC PHÚC HỐẢC RẢNG PHẢN MẾM SẾ ĐẢP ƯNG
CẢC YẾÚ CẢÚ CÚ THẾ CÚẢ BẢN. BẢN XẢC NHẢN VẢ ĐỐNG Y RẢNG BCI KHỐNG BẢỐ
ĐẢM, CAM KẾT HAY ĐƯA RA BẢT KY CAM ĐOAN NẢỐ VẾ HIẾÚ QÚẢ HỐẢT ĐỐNG, VIẾC
SƯ DÚNG HAY KẾT QÚẢ CÚẢ VIẾC SƯ DÚNG PHẢN MẾM (BAO GỐM CẢ CẢC BỐ PHẢN
ĐƯỜC XẢC ĐINH) HỐẢC SƯ ĐÚNG ĐẢN, ĐỐ CHINH XẢC, ĐỐ TIN CẢY, TINH CẢP NHẢT
HỐẢC CẢC YẾÚ TỐ KHẢC. BẢN TƯ CHIÚ MỐI RÚI RO LIẾN QUAN ĐẾN VIẾC SƯ DÚNG
PHẢN MẾM. TÚYẾN BỐ TƯ CHỐI BẢỐ ĐẢM NẢY LẢ MỐT PHẢN KHỐNG THẾ TẢCH RỜI
CÚẢ THỐẢ THÚẢN NẢY. MỐT SỐ KHU VƯC TẢI PHẢN KHỐNG CHO PHẾP LỐẢI TRƯ CẢC
HINH THƯC BẢỐ ĐẢM HỐẢC ĐIẾÚ KIẾN NGÚ Y NẾN TÚYẾN BỐ TƯ CHỐI NẾÚ TRẾN CỐ
THẾ KHỐNG ẢP DÚNG CHO BẢN. TRONG TRƯỜNG HỜP KHỐNG THẾ THI HẢNH TÚYẾN
BỐ TƯ CHỐI CẢC HINH THƯC BẢỐ ĐẢM NGÚ Y THEO LÚẢT HIẾN HẢNH THI MỐI HINH
THƯC BẢỐ ĐẢM NGÚ Y SẾ CHI CỐ HIẾÚ LƯC TRONG VỐNG CHIN MƯƠI (90) NGẢY SAU
NGẢY GIAO SẢN PHẢM BCI.
6. GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM. BẢT KẾ MỐI NỐI DUNG KHẢC TRONG THỐẢ THÚẢN NẢY,
TRONG PHẢM VI TỐI ĐA PHẢP LÚẢT CHO PHẾP, BCI HỐẢC CẢC BẾN CẢP PHẾP CÚẢ BCI
SẾ KHỐNG CHIÚ TRẢCH NHIẾM VẾ BẢT KY VẢN ĐẾ NẢỐ CÚẢ THỐẢ THÚẢN NẢY THEO
BẢT KY HỜP ĐỐNG NẢỐ, VẾ SƯ BẢT CẢN, TRẢCH NHIẾM KHẢCH QUAN HAY PHẢP LY
B-2 C24330AF
B
Thỏa thuận cấp phép người dùng cuối và Thông báo về Phần mềm nguồn mở
Thỏa thuận cấp phép người dùng cuối
KHẢC HỐẢC NGÚYẾN LY CỐNG BINH ĐỐI VỜI TỐN THẢT HỐẢC GIẢN ĐỐẢN CỐNG
VIẾC; MẢT LỜI NHÚẢN HỐẢC THIẾN CHI; MẢT KHẢ NẢNG SƯ DÚNG; THIẾT HẢI HỐẢC
TỐN THẢT HỐẢC GIẢN ĐỐẢN DƯ LIẾÚ; THIẾT HẢI VỜI BẢT KY PHẢN MẾM, PHẢN
CƯNG HỐẢC THIẾT BI NẢỐ KHẢC; QÚYẾN TRUY CẢP TRẢI PHẾP VẢỐ HỐẢC CẢC THAY
ĐỐI ĐỐI VỜI DƯ LIẾÚ; VIẾC TIẾT LỐ TRẢI PHẾP THỐNG TIN ĐỐC QÚYẾN, THỐNG TIN
MẢT HỐẢC THỐNG TIN NHẢY CẢM; MỐI CHI PHI MUA SẢN PHẢM, DICH VÚ, CỐNG
NGHẾ HỐẢC QÚYẾN THAY THẾ; MỐI THIẾT HẢI GIẢN TIẾP, ĐẢC THÚ, HẾ QÚẢ, NGỐẢI
LẾ HỐẢC NGẢÚ NHIẾN HỐẢC BẢT KY KHỐẢN TIẾN NẢỐ VƯỜT QÚẢ HAI TRẢM NẢM
MƯƠI ĐỐ LA MY (250 USD). CẢC GIỜI HẢN TRONG PHẢN 6 NẢY SẾ KHỐNG GIỜI HẢN
TRẢCH NHIẾM PHẢP LY CÚẢ BCI VẾ THƯƠNG VONG HỐẢC THƯƠNG TICH CƠ THẾ MẢ
NGÚYẾN NHẢN DUY NHẢT LẢ DO SƯ BẢT CẢN, HẢNH VI CỐ TINH LẢM SAI HAY
TÚYẾN BỐ GIAN LẢN CÚẢ BCI.
7. NGƯỜI DÙNG THUỘC CHÍNH PHỦ HOA KỲ. Phan mêm la mổt "mat hang thương maị"
bao gổm "phan mêm may tình thương maị" va/hổac "taị lịêu phan mêm may tình
thương maị" vì cac thuat ngử đổ đửợc định nghìa trong Federal Acquisition Regulations
(“FAR” – Quy định mua sam lịên bang) phan 2.101 va Defense Federal Acquisition
Regulations (“DFAR” – Quy định mua sam lịên bang cua Bổ Quổc phổng) phan
252.227-7014(a)(I) va DFAR phan 252.227-7014(a)(5). Theo FAR phan 12.212 va DFAR
phan 227.7202-1 đên 227.7202-4, bat ky vịêc sử dung Phan mêm naổ bợị hổac thay mat
mổt cơ quan hổac đơn vị chửc nang khac cua Chình phu Hoa Ky sê chì bị chi phổị bợị cac
địêu khổan cua Thổa thuan nay va sê bị nghịêm cam ngổaị trử pham vi đửợc cho phêp
rổ rang theo cac địêu khổan cua Thổa thuan nay. Ban phaị đam baổ rang tửng ban sao
cua Phan mêm nay đửợc sử dung bợị hổac đửợc sử dung cho Chình phu Hoa Ky sê đửợc
dan nhan đê phan anh nổị dung nêu trên.
8. XUẤT KHẨU. Phan mêm, bao gổm dử lịêu ky thuat, tuan theo luat kịêm sổat xuat khau
cua Hoa Ky, bao gổm ca U.S. Export Administration Act (Đaổ luat quan ly xuat khau Hoa
Ky) cung như cac quy định lịên quan va cổ thê phaị tuan thu cac quy định xuat khau
hổac nhap khau ợ cac quổc gia khac. Ban đổng y tuan thu nghịêm ngat vợị tat ca cac quy
định như vay va xac nhan rang ban cổ trach nhịêm xin gịay phêp xuat khau, taị xuat
hổac nhap khau Phan mêm.
9. CÁC BỘ PHẬN CỦA BÊN THỨ BA; ĐIỀU KHOẢN BỔ SUNG. Phan mêm cổ thê chửa hổac
đửợc cung cap vợị mổt hổac nhịêu thanh phan. Trong đổ cổ thê bao gổm cac thanh phan
cua bên thử ba, đửợc BCI xac định trong Taị lịêu, têp readme.txt, tuy chổn nhap-chap
nhan cua bên thử ba hổac trên www.beckman.com/thirdpartysoftware ("(Cac) thanh
phan đa xac định"). Cac thanh phan đổ phaị tuan thu cac địêu khổan cua thổa thuan cap
phêp khac, tuyên bổ tử chổị baổ hanh, baổ hanh gịợị han hổac cac địêu khổan va địêu
kịên khac (gổị chung la "Địêu khổan bổ sung") ngổaị nhửng nổị dung đửợc quy định
trong taị lịêu nay. Ban đổng y vợị cac Địêu khổan bổ sung ap dung cho (cac) Thanh phan
đa xac định đổ. Cac Thanh phan đa xac định như vay chì thuổc trach nhịêm cua bên cap
phêp cho Thanh phan đa xac định đổ. BCI khổng chịu trach nhịêm cho bat ky Thanh
phan đa xac định naổ, cho du BCI cổ xem xêt hay sửa đổị thanh phan như vay hay khổng.
10. BẢO MẬT. Phan mêm gổm cổ lổ-gịc, thịêt kê, kịên truc, thuạt toán va phương phap vịêt
ma cau thanh thổng tin baổ mat cổ gịa trị thuổc quyên sợ hửu đổc quyên cua BCI va cac
bên cap phêp cua BCI. Ban đổng y baổ vê quyên truy cap vaổ Phan mêm bang phương
phap baổ mat tịêu chuan tương tử như đổị vợị taị lịêu baổ mat cua Ban nhưng trong
mổị trửợng hợp khổng đửợc thap hơn bịên phap baổ vê hợp ly. Ban đổng y khổng cung
cap Phan mêm hổac bat ky phan naổ cua Phan mêm dửợị bat ky hình thửc naổ cho bat
ky ca nhan naổ ngổaị nhan vịên hổac nha thau can bịêt cua Ban khi chưa đửợc BCI chap
nhan trửợc bang van ban.
C24330AF B-3
Thỏa thuận cấp phép người dùng cuối và Thông báo về Phần mềm nguồn mở
Thông báo về Phần mềm nguồn mở
11. ĐIỀU KHOẢN KHÁC. Ban khổng đửợc chuyên nhửợng Thổa thuan nay hổac bat ky
quyên naổ cua Ban theo Thổa thuan nay khi chưa đửợc BCI chap thuan trửợc bang van
ban va mổị nổ lửc lam như vay khi chưa đửợc cho phêp sê khổng cổ hịêu lửc. Vịêc
khổng thửc hịên bat ky quyên naổ theo Thổa thuan nay sê khổng đửợc coi la khửợc tử
quyên đổ. Nêu bat ky tổa an cổ tham quyên taị phan naổ phan quyêt rang bat ky địêu
khổan naổ cua Thổa thuan nay la khổng thê thi hanh hổac khổng hợp lê thì địêu khổan
đổ sê bị gịợị han hổac lổaị bổ trong pham vi can thịêt tổị thịêu đê Thổa thuan nay sê van
gịử nguyên hịêu lửc va cổ thê thi hanh. Thổa thuan nay sê đửợc dịên gịaị theo luat cua
Tịêu bang California va Hoa Ky ma khổng xêt đên cac mau thuan cua nhửng địêu khổan
trong cac luat va khổng xêt đên Cổng ửợc cua Lịên hợp quổc vê Hợp đổng mua ban hang
hổa quổc tê. Nơi xêt xử cung như khu vửc taị phan rịêng va duy nhat cho bat ky hanh
đổng naổ lịên quan đên nhửng van đê trong taị lịêu nay sê la cac tổa an tịêu bang va lịên
bang cua Hoa Ky ợ Quan Cam, California. Ban đổng y tuan thu khổng huy ngang vợị
tham quyên xêt xử cua cac tổa an đổ va đổng y xêt xử ợ tổa an nay đổị vợị bat ky hanh
đổng hay quy trình tổ tung naổ lịên quan đên Thổa thuan nay. Bên thang trong bat ky
hanh đổng naổ nham thửc thi Thổa thuan nay sê cổ quyên đửợc bổị hổan cac chi phì va
phì tổn thổa đang, kê ca phì luat sư hợp ly. Mổị nổị dung sửa đổị hổac chình sửa Thổa
thuan nay đêu khổng cổ gịa trị trử khi cổ chử ky vaổ van ban cua can bổ đửợc uy quyên
hợp phap cua BCI. Thổa thuan nay chì đửợc chuan bị bang tịêng Anh va la ngổn ngử
kịêm sổat. Mổị sửa đổị Thổa thuan nay bang bat ky ngổn ngử naổ khac đêu khổng cổ gịa
trị. Ca hai bên đổng y rang Thổa thuan nay la tuyên bổ đay đu va duy nhat vê hịêu bịêt
chung cua hai bên cổ lịên quan đên van đê cua Thổa thuan nay. BCI cổ quyên sửa đổị
Thổa thuan nay bat cử luc naổ theo quyêt định rịêng cua mình ma khổng cổ bat ky trach
nhịêm phap ly naổ vợị Ban. Thổa thuan nay, như đửợc sửa đổị, sê cổ hịêu lửc khi Ban sử
dung San pham cua BCI hổac Phan mêm va cổ hịêu lửc đổị vợị tat ca ngửợị dung hịên taị
ngay sau khi cac địêu khổan sửa đổị đửợc đang lên trang web cua BCI.
Xin lưu y rang Phan mêm chửa cac cau phan bên thử ba sau đay:
Bảng B.1 Bảng 1
Số Giấy phép Cấu phần Ghi chú
1 Giấy phép phần Jam STAPL Byte-Code Player, Phiên Bản quyền (C) Altera Corporation
mềm Jam STAPL bản 2.2, Mô-đun: jbicomp.c 1997–2001.
Jam STAPL Byte-Code Player, Phiên Bản quyền (C) Altera Corporation
bản 2.2, Mô-đun: jbicomp.h 1997–2001.
Jam STAPL Byte-Code Player, Phiên Bản quyền (C) Altera Corporation
bản 2.2, Mô-đun: jbiexprt.h 1998–2001.
Jam STAPL Byte-Code Player, Phiên Bản quyền (C) Altera Corporation
bản 2.2, Mô-đun: jbijtag.c 1998–2001.
B-4 C24330AF
B
Thỏa thuận cấp phép người dùng cuối và Thông báo về Phần mềm nguồn mở
Thông báo về Phần mềm nguồn mở
Jam STAPL Byte-Code Player, Phiên Bản quyền (C) Altera Corporation
bản 2.2, Mô-đun: jbijtag.h 1998–2001.
Jam STAPL Byte-Code Player, Phiên Bản quyền (C) Altera Corporation
bản 2.2, Mô-đun: jbimain.c 1998–2001.
Jam STAPL Byte-Code Player, Phiên Bản quyền (C) Altera Corporation
bản 2.2, Mô-đun: jbiport.h 2000–2001.
Jam STAPL Byte-Code Player, Phiên Bản quyền (C) Altera Corporation
bản 2.2, Mô-đun: jbistub.c 1997–2001.
Giấy phép:
CHƯƠNG TRINH PHẢN MẾM JAM VẢ TẾP THƯC THI CÚNG NHƯ TẢI LIẾÚ THỐNG SỐ KY
THÚẢT LIẾN QUAN (“CHƯƠNG TRINH”) (CỐ SẢN ĐẾ TẢI XÚỐNG TƯ TRANG WEB NẢY
HỐẢC CHƯẢ TRONG Ố ĐIẢ MẢY TINH KẾM THEO THỐNG BẢỐ NẢY) ĐƯỜC CUNG CẢP
MIẾN PHI CHO MỐI NGƯỜI DÚNG TÚẢN THEO MỐT SỐ ĐIẾÚ KHỐẢN VẢ ĐIẾÚ KIẾN QUY
ĐINH BẾN DƯỜI. VUI LỐNG ĐỐC CẢN THẢN CẢC ĐIẾÚ KHỐẢN VẢ ĐIẾÚ KIẾN NẢY TRƯỜC
KHI TẢI XÚỐNG HỐẢC SƯ DÚNG CHƯƠNG TRINH. BẢNG VIẾC TẢI XÚỐNG HỐẢC SƯ DÚNG
CHƯƠNG TRINH, BẢN CHO BIẾT RẢNG BẢN CHẢP NHẢN CẢC ĐIẾÚ KHỐẢN VẢ ĐIẾÚ KIẾN
NẢY. CẢC ĐIẾÚ KHỐẢN VẢ ĐIẾÚ KIẾN NẢY CẢÚ THẢNH THỐẢ THÚẢN CẢP PHẾP SƯ DÚNG
CHƯƠNG TRINH ("THỐẢ THÚẢN") GIƯẢ BẢN VẢ ALTERA CORPORATION ("ALTERA").
TRONG TRƯỜNG HỜP BẢN KHỐNG ĐỐNG Y VỜI ĐIẾÚ KHỐẢN VẢ ĐIẾÚ KIẾN NẢỐ ĐỐ, BẢN
KHỐNG NẾN TẢI XÚỐNG CHƯƠNG TRINH HỐẢC BẢN CẢN TRẢ LẢI NGAY CHƯƠNG TRINH
CHƯA SƯ DÚNG CHO ALTERA.
ALTERA KHÔNG ĐƯA RA BẤT KỲ BẢO ĐẢM NGỤ Ý HAY RÕ RÀNG NÀO LIÊN QUAN
ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH, BAO GỒM, NHƯNG KHÔNG GIỚI HẠN Ở CÁC BẢO ĐẢM NGỤ
Ý VỀ KHẢ NĂNG CÓ THỂ BÁN ĐƯỢC, SỰ PHÙ HỢP CHO MỘT MỤC ĐÍCH CỤ THỂ,
QUYỀN SỞ HỮU VÀ KHÔNG VI PHẠM. ALTERA TUYÊN BỐ TỪ CHỐI MỌI BẢO ĐẢM
KHÔNG ĐƯỢC NÊU TRONG TÀI LIỆU NÀY. BẠN TỰ CHỊU TOÀN BỘ RỦI RO VỀ CHẤT
LƯỢNG, VIỆC SỬ DỤNG VÀ HIỆU SUẤT CỦA CHƯƠNG TRÌNH. NẾU CHƯƠNG TRÌNH
C24330AF B-5
Thỏa thuận cấp phép người dùng cuối và Thông báo về Phần mềm nguồn mở
Thông báo về Phần mềm nguồn mở
BỊ LỖI HỎNG HOẶC HOẠT ĐỘNG KHÔNG BÌNH THƯỜNG, BẠN -- CHỨ KHÔNG PHẢI
ALTERA -- SẼ CHỊU TOÀN BỘ CHI PHÍ VÀ RỦI RO CỦA VIỆC SỬA CHỮA, BẢO TRÌ,
HIỆU CHỈNH HOẶC TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ HAY KHOẢN BỒI THƯỜNG KHÁC LIÊN
QUAN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH HOẶC DO CHƯƠNG TRÌNH GÂY RA. ALTERA KHÔNG
BẢO ĐẢM RẰNG CHƯƠNG TRÌNH SẼ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA BẠN HOẶC RẰNG
HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH SẼ KHÔNG BỊ GIÁN ĐOẠN HOẶC KHÔNG CÓ LỖI.
BẠN CŨNG CHỊU TRÁCH NHIỆM CHO VIỆC LỰA CHỌN, CÀI ĐẶT, SỬ DỤNG VÀ KẾT
QUẢ CỦA VIỆC SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH. Mổt sổ tịêu bang khổng cho phêp lổaị trử
cac hình thửc baổ đam ngu y nên tuyên bổ tử chổị nêu trên cổ thê khổng ap dung cho
ban.
ALTERA SẼ KHÔNG CHỊU TRÁCH NHIỆM VỚI BẠN HOẶC BẤT KỲ NGƯỜI NÀO KHÁC
VÌ BẤT KỲ THIỆT HẠI NÀO, BAO GỒM THIỆT HẠI NGẪU NHIÊN HOẶC HỆ QUẢ, CHI
PHÍ, MẤT LỢI NHUẬN, MẤT KHOẢN TIỀN TIẾT KIỆM HOẶC THIỆT HẠI KHÁC PHÁT
SINH NGOÀI HOẶC LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG HOẶC KHÔNG THỂ SỬ DỤNG
CHƯƠNG TRÌNH. TRONG MỌI TRƯỜNG HỢP, TRÁCH NHIỆM CỦA ALTERA THEO
THỎA THUẬN NÀY SẼ KHÔNG VƯỢT QUÁ KHOẢN TIỀN BẠN TRẢ CHO ALTERA ĐỂ
SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH HOẶC MỘT TRĂM ĐÔ LA MỸ (100 USD), TÙY THUỘC
VÀO KHOẢN TIỀN NÀO LỚN HƠN. BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC DUY NHẤT VÀ TOÀN BỘ
TRÁCH NHIỆM CỦA ALTERA NHƯ ĐƯỢC QUY ĐỊNH Ở TRÊN. Mổt sổ tịêu bang khổng
cho phêp gịợị han hổac lổaị trử cac thịêt haị ngau nhịên hay hê qua nên gịợị han hổac
lổaị trử nêu trên cổ thê khổng ap dung cho ban.
Trong pham vi Chương trình đửợc lay tử phan mêm bên thử ba hổac taị lịêu cua bên
thử ba khac, bên thử ba đổ sê khổng cung cap bat ky baổ đam naổ vê Chương trình,
khổng chịu trach nhịêm phap ly vê vịêc sử dung Chương trình hổac cam kêt cung cap
cho ban bat ky thổng tin hổac hổ trợ naổ lịên quan tợị Chương trình.
3. Chung
Ban xac nhan rang Altera khổng chịu trach nhịêm va khổng cổ nghìa vu cung cap mổị
hổat đổng hổ trợ, bao gổm ca hổ trợ qua email va địên thổaị, cho bat ky muc đìch naổ
lịên quan đên Chương trình.
Ban xac nhan rang Chương trình đửợc cung cap mịên phì theo Thổa thuan nay la nham
muc đìch thuc đay vịêc sử dung rổng raị Chương trình vợị sử can thịêp tổị thịêu cua ban
va Altera. Theo đổ, ban đổng y rang, nêu ban nhan đửợc bat ky bang sang chê naổ lịên
quan đên cac phat minh hổac phat hịên cổ đửợc nhợ sử dung hổac truy cap vaổ Chương
trình hổac cổng trình phaị sinh, hổac can thịêt đê sử dung Chương trình, ban sê khổng
kịên Altera hổac bên đửợc cap phêp trửc tịêp hổac gịan tịêp cua Altera do vi pham lịên
quan đên vịêc sử dung Chương trình hổac cổng trình phaị sinh hổac lịên quan đên
Chương trình hổac cổng trình phaị sinh. Nổị dung nêu trên khổng cau thanh gịay phêp
cua bat ky ban quyên hổac bì mat thương maị naổ.
Ban khổng đửợc xuat khau Chương trình hổac bat ky san pham naổ đửợc lap trình bợị
Chương trình khi chưa xin phêp hổac chưa xin phê duyêt cua chình phu Hoa Ky.
Thổa thuan nay đửợc ky kêt vì lợị ìch cua Altera va bên cap phêp cua Altera cung như
tat ca cac quyên đửợc cap cho ban va tat ca nghìa vu cua Altera sê đửợc Altera va bên
cap phêp cua Altera thửc hịên. Thổa thuan nay cau thanh tổan bổ hịêu bịêt va thổa
thuan ap dung cho Chương trình, thay thê mổị hịêu bịêt hổac thổa thuan tam thợị hay
trửợc đổ. Thổa thuan nay khổng đửợc sửa đổị trử khi đửợc Altera thổng baổ bang van
ban.
B-6 C24330AF
B
Thỏa thuận cấp phép người dùng cuối và Thông báo về Phần mềm nguồn mở
Thông báo về Phần mềm nguồn mở
Thổa thuan nay đửợc địêu chình theo luat phap cua tịêu bang California. Ban đổng y
tuan thu tham quyên xêt xử cua cac tổan an trong Tịêu bang California đê gịaị quyêt
tranh chap hổac khịêu kịên phat sinh tử hổac lịên quan đên Thổa thuan nay.
Bên thang kịên trong bat ky vu kịên hổac xêt xử naổ phat sinh tử Thổa thuan nay sê
nhan đửợc tịên bổị hổan cho mổị chi phì, bao gổm chi phì tổa an va phì luat sư hợp ly,
bên canh bat ky quyên va bịên phap bổị thửợng naổ khac ma bên thang cổ thê cổ.
KHI SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH, BẠN XÁC NHẬN RẰNG BẠN ĐÃ ĐỌC VÀ HIỂU RÕ
NỘI DUNG CỦA THỎA THUẬN NÀY VÀ BẠN ĐỒNG Ý BỊ RÀNG BUỘC BỞI CÁC ĐIỀU
KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA THỎA THUẬN NÀY. BẠN ĐỒNG Ý THÊM RẰNG ĐÂY LÀ
TUYÊN BỐ ĐẦY ĐỦ VÀ DUY NHẤT VỀ THỎA THUẬN GIỮA BẠN VÀ ALTERA. THỎA
THUẬN NÀY SẼ THAY THẾ MỌI ĐỀ XUẤT HOẶC THỎA THUẬN TRƯỚC ĐÓ BẰNG VĂN
BẢN HAY LỜI NÓI VÀ MỌI TRAO ĐỔI LIÊN LẠC GIỮ BẠN VÀ ALTERA LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỐI TƯỢNG CỦA THỎA THUẬN NÀY.
4. Quyên han chê cua Chình phu Hoa Ky
Chương trình va mổị taị lịêu kêm theo đửợc cung cap vợị QÚYẾN HẢN CHẾ. Hổat đổng
sử dung, sao chêp hổac tịêt lổ cua Chình phu Hoa Ky tuan theo cac han chê như quy định
trong tịêu đổan (c)(1)(ii) cua địêu khổan The Rights in Technical Data and Computer
Software (Quyên đổị vợị dử lịêu ky thuat va phan mêm may tình) theo DFARS
252.227-7013 hay tịêu đổan (c)(1) va (2) cua Commercial Computer Software--
Restricted Rights (Quyên han chê--Phan mêm may tình thương maị) theo 48 CFR
52.227-19, tuy tửng trửợng hợp. Nha thau/Nha san xuat la Altera Corporation, 101
Innovation Drive, San Jose, CA 95134 va cac bên cap phêp cua Altera Corporation.
C24330AF B-7
Thỏa thuận cấp phép người dùng cuối và Thông báo về Phần mềm nguồn mở
Thông báo về Phần mềm nguồn mở
B-8 C24330AF
Danh mục thuật ngữ
duy trì hiệu suất tối ưu của máy phân
ACAL (Tự động hiệu chuẩn) — Loại AB tích. Bao gồm các đèn quang kế, kim
(hoặc ACAL) sử dụng chất hiệu chuẩn hút và xi lanh.
để tự động tính toán hệ số hiệu chuẩn
và tạo đường cong hiệu chuẩn mỗi lần Vật liệu kiểm chuẩn — Chất được dùng
hệ thống hiệu chuẩn. Các loại hiệu để xác nhận các đặc tính hoạt động của
chuẩn được xác định theo các thông số thiết bị y tế chẩn đoán in vitro.
như AB (một điểm), AA, hoặc 2AB-7AB
Giới hạn tới hạn — Các phạm vi giá trị tới
(đa điểm) cho mỗi xét nghiệm.
hạn do người vận hành xác định. Nếu
Số xét nghiệm báo động — Số xét nghiệm vượt quá giới hạn, hệ thống sẽ tạo âm
có thể thực hiện với lượng thuốc thử thanh báo động và cờ ph (cao) hoặc pl
còn lại. Hệ thống tạo biến cố Reagent (thấp).
Insufficient (Thiếu thuốc thử) khi thể
Cóng — Một thùng thủy tinh được hệ
tích thuốc thử còn lại giảm theo số
thống sử dụng làm thùng phản ứng,
lượng xét nghiệm.
chứa mẫu và thuốc thử.
Hiệu chuẩn nâng cao — Hệ thống có thể
Thể tích chết (Thuốc thử) — Thể tích
hiệu chuẩn tối đa 5 bình hoặc số hiệu lô
thuốc thử mà kim hút thuốc thử không
của cùng một thuốc thử trước khi hệ
thể hút được và vẫn còn trong bình. Thể
thống sử dụng thuốc thử.
tích chết phụ thuộc vào kích cỡ của bình
Phạm vi đo lường phân tích — Phạm vi thuốc thử.
mà hệ thống có thể đo thuốc thử. Nếu
Thể tích chết (Mẫu) — Thể tích mẫu mà
vượt quá phạm vi, hệ thống sẽ tạo cờ F
(trên) hoặc G (dưới). kim hút mẫu không thể hút được và vẫn
còn trong ống hoặc cốc. Thể tích chết
Tự động bật nguồn — Cho phép người phụ thuộc vào loại cốc hoặc ống.
vận hành đặt ngày và giờ để hệ thống
Xét nghiệm quyết định — Tạo một lệnh
tự động bật nguồn máy phân tích.
chạy lại tự động cho Xét nghiệm liên
Đường cong hiệu chuẩn — Một đường quan khi kết quả có cờ chạy lại, fl, hoặc
cong được tính từ độ hấp thụ và nồng fh. Hệ thống cũng đặt lệnh cho Xét
độ của chất hiệu chuẩn. Hệ thống sau nghiệm quyết định bằng một cờ chạy
đó sẽ tính toán nồng độ chất phân tích lại, nhưng không đặt lệnh bằng cờ fh
cho một mẫu bằng cách sử dụng đường hoặc fl. Bạn có thể lập trình tối đa 10
cong hiệu chuẩn. xét nghiệm làm Xét nghiệm quyết định.
Lịch sử hiệu chuẩn — Hệ thống sẽ lưu tối Nước khử ion (Nước DI) — Nước khử
đa 100 điểm dữ liệu hiệu chuẩn cho mỗi ion, còn được gọi là nước khử khoáng,
loại mẫu trên mỗi xét nghiệm. Xem dữ là loại nước mà các ion khoáng như ion
liệu và trạng thái hiệu chuẩn trong màn các từ natri, canxi, sắt, đồng và các
hình Calibration Monitor (Theo dõi hiệu anion như clorua và bromua đã được
chuẩn). loại bỏ.
Chất hiệu chuẩn — Vật liệu với một giá trị Vô hiệu hóa (Xét nghiệm) — Ngăn hệ
đã biết mà hệ thống sử dụng để thiết thống thực hiện xét nghiệm được yêu
lập một hệ thức đo lường. cầu trong khi phân tích. Sử dụng chức
năng này khi hiệu chuẩn hoặc QC trước
Vật tư tiêu hao — Các bộ phận của máy đó không đạt đối với xét nghiệm cho
phân tích được người vận hành thay thế các mẫu được nạp vào khu vực nạp
nếu bị hư hỏng hoặc theo định kỳ để khay chứa. Chỉ có thể tắt các xét nghiệm
mẫu bệnh phẩm (không khả dụng). xét và có hành động khắc phục được
Không thể vô hiệu hóa các xét nghiệm thực hiện trước khi báo cáo kết quả.
cho mẫu thử trắng, hiệu chuẩn hoặc QC
(không khả dụng). Nhóm xét nghiệm — Nhóm các xét
nghiệm do người vận hành xác định
Xét nghiệm điểm cuối (END (ĐIỂM được chọn trong hộp thoại New Index
CUỐI)) — Ba loại xét nghiệm điểm cuối: (Chỉ mục mới). Các xét nghiệm trong
Nhóm được chọn có các thuốc thử trên
• Xét nghịêm 1 địêm la mổt xét máy phân tích và có sẵn để thực hiện
nghịệm địêm cuổị tổ̉ng quát,
phân tích. Bạn có thể lập trình ba Nhóm
quyêt định mat đổ quang hổc cua
hổn hợp phan ửng từ mat đổ trong CONFIG. (CẤU HÌNH) > Group of
quang hổc đo đửợc taị mổt địêm Tests (Nhóm xét nghiệm). Ví dụ: chỉ
đo trac quang xac định. định các xét nghiệm thường xuyên sử
• Xét nghịệm 2 địêm (phương phap dụng để phân tích mẫu bệnh phẩm cho
tráng cùng loại) cung cap địêu Nhóm 1 và các xét nghiệm được dùng
chình ổ́ng mãu tráng. Cac gịa trị cho phân tích cụ thể cho Nhóm 2. Thực
mat đổ quang hổc trửợc khi phan hiện phân tích mẫu bệnh phẩm theo
phổị thuổc thử đửợc lổaị bổ như Nhóm 1 và chuyển sang Nhóm 2 cho
ổ́ng mãu tráng. Gịa trị mat đổ phân tích cụ thể theo yêu cầu.
quang hổc nay sau đổ đửợc trử
khổị cac gịa trị đửợc tình sau khi Chỉ mục — Một tệp dữ liệu được xác định
phan phổị thuổc thử thử hai. Bat theo ngày và giờ, được sử dụng để gọi
ky vạt tham gia naổ vaổ mat độ̉ các kết quả mẫu thử trắng, hiệu chuẩn,
quang phan ửng cuổị cung tử QC và bệnh nhân.
mau (đổ đuc, vàng da, v.v.) cũng
đửợc lổaị bổ đê nang cao đổ tin Kiểm tra LAG_TIME (THỜI GIAN TRỄ) —
cay cua phêp đo. Nếu một phản ứng bị chấm dứt quá
• Địêu chình ổ́ng mãu tráng sẽ đo cac nhanh, dữ liệu có hiệu lực tại hai điểm
muc ổ́ng tráng va sau đổ trử đi trở lên có thể không được thu lại. Trong
gịa trị tử mat đổ quang hổc đo
trường hợp này, hệ thống có thể được
đửợc, đê tình mat đổ quang học
cua phan ửng. Phương phap nay thiết lập để tính toán kết quả phân tích
đổị hổị thêm mổt ổ́ng tráng. bằng cách sử dụng dữ liệu trong giai
đoạn trễ. Được sử dụng cho các xét
END1 (ĐIẾM CÚỐI 1) khổng sử dung nghiệm trong phương pháp xét nghiệm
đổ hap thu mau thử tráng để tham tỉ lệ. Tham khảo các thông số phương
chịếu cho dử lịêu đo taị mổị địêm trac pháp riêng để xác định thiết lập chính
quang. xác cho xét nghiệm.
Xét nghiệm LIH – Chỉ số huyết thanh —
Xét nghiệm điểm cố định (FIXED (CỐ
Đánh giá và thực hiện xét nghiệm sự
ĐỊNH)) — Một phương pháp tính giúp
tăng mỡ máu (L), vàng da (I) và tán
xác định sự khác biệt giữa mật độ
huyết (H) trong huyết thanh và huyết
quang học ở hai điểm thời gian cụ thể
tương. LIH là biểu tượng được sử dụng
trong một phản ứng. FIXED1 (ĐIỂM CỐ
để kiểm tra sự tăng mỡ máu (L), vàng
ĐỊNH 1) không sử dụng độ hấp thụ mẫu
da (I) và tán huyết (H).
thử trắng để tham chiếu cho dữ liệu đo
tại mỗi điểm trắc quang. Độ tuyến tính — Khả năng của một
phương pháp đo lường để tạo ra các kết
Cờ — Các biểu tượng hiển thị trên kết
quả tỉ lệ thuận với nồng độ chất phân
quả phân tích, chỉ ra rằng có vấn đề
tích trong một mẫu.
hoặc lỗi đã xảy ra trong quá trình phân
tích. Kết quả có gắn cờ phải được xem
Danh mục thuật ngữ-2 C24330AF
phương nhỏ nhát. Ty lê hap thu
MCAL (MB) — Một loại hiệu chuẩn không trửợc khi phan phổ́i thuổc thử 2
sử dụng bất kỳ chất hiệu chuẩn nào. đửợc loại trừ khỏi gịa trị đửợc
Một hệ số MB đặt trước đã được xác tình sau khi phan phổị thuổc thử
định và được nhập theo bảng cài đặt thử hai.
thuốc thử được cung cấp cho loại xét
RATE1 khổng sử dung đổ hap thu mau
nghiệm này.
thử tráng để tham chịếu cho dử lịêu
Mật độ quang (OD) — Đo lượng ánh sáng đo taị mổị địêm trac quang.
được hấp thụ bởi dung dịch trong cóng
bằng việc sử dụng quang kế. Mật độ Mẫu thử trắng (RB) — Trong phân tích,
quang học càng cao thì độ truyền tải mẫu thử trắng sẽ đóng vai trò là giá trị
càng thấp. tham chiếu cho các thuốc thử tại mỗi
điểm trắc quang của từng xét nghiệm
Đo hiệu chuẩn quang học — Đánh giá
phân tích riêng. Mẫu thử trắng cũng trở
tính toàn vẹn của cóng được sử dụng để
thành giao điểm Y của đường cong hiệu
nhận được kết quả phân tích chính xác.
chuẩn tạo ra bởi ACAL.
Xác nhận dữ liệu quang học lấy được từ
phép đo hiệu chuẩn quang học từ Thuốc thử — Sự kết hợp của các hóa chất
MAINT. (BẢO DƯỠNG) > Analyzer phản ứng với chất phân tích mục tiêu
Maintenance (Bảo dưỡng máy phân trong mẫu. DxC 700 AU sử dụng một
tích) > Photocal Monitor (Theo dõi hiệu (R1), hai (R1 và R2) hoặc ba thuốc thử
chuẩn quang học). Để biết thêm thông (R1-1, R1-2 và R2) mỗi phân tích.
tin, hãy tham khảo Thực hiện Hiệu
chuẩn quang học. ID thuốc thử — Máy phân tích sẽ xác
định các thuốc thử được đặt trên máy
Màn hình QC — Màn hình QC cung cấp phân tích bằng cách sử dụng nhãn mã
một tóm tắt trực quan ngay lập tức về vạch.
các kết quả phân tích QC.
Xét nghiệm phản chiếu — Một chức năng
Phân tích kiểm soát chất lượng (QC) — để tạo ra một lệnh chạy lại tự động cho
Quá trình phân tích các mẫu có nồng độ các Xét nghiệm liên quan bằng cách liên
các chất phân tích đã biết nhằm xét kết các xét nghiệm liên quan với Xét
nghiệm chất lượng của thuốc thử, chất nghiệm quyết định. Xét nghiệm phản
hiệu chuẩn, máy phân tích và các quy chiếu xảy ra khi Xét nghiệm quyết định
trình. cho kết quả là cờ chạy lại, fl hoặc fh.
Xét nghiệm đo tốc độ (RATE (ĐO TỐC Xét nghiệm liên quan — Hệ thống tự
ĐỘ)) — động đặt lệnh cho xét nghiệm để chạy
• Xét nghịêm ty lê thổng thường sẽ lại khi Xét nghiệm quyết định có kết quả
đo sử bịến thịên ty lê hap thu là cờ chạy lại, fl hoặc fh. Có thể lập trình
trên mổị phut bang cach tình tổan tối đa năm xét nghiệm làm Xét nghiệm
sự thay đổị trung bình cua đổ hap liên quan kết hợp với Xét nghiệm quyết
thu gịửa hai địêm trac quang, định.
bàng cách sử dung phương phap
bình phương nhỏ nhát. Chạy lại — Một quá trình theo đó các
• Xét nghịêm ty lê kép sẽ xác định ty máy phân tích sẽ xét nghiệm các mẫu
lê bịến thịên cua đổ hap thu trên một lần nữa, hoặc thủ công hoặc tự
mổị phut bang cach tình tổan sự động.
bịến thịên trung bình cua đổ hap
thu gịửa hai địêm đo lường, bàng
cách sử dung phương phap bình