You are on page 1of 2

Bước 1: Xác định các thực thể có trong CSDL.

- KHACHHANG (Khách hàng) lưu thông tin về khách hàng gồm các thông tin liên quan
như mã khách hàng, tên khách hàng, số điện thoại, địa chỉ.
- NHANVIEN (Nhân viên) lưu thông tin về các loại thông tin về nhân viên như mã nhân
viên, tên nhân viên, chức vụ.
- PHONG (Phòng) bao gồm các thông tin liên quan như mã phòng, loại phòng, giá phòng,
trạng thái
- HOADON(Hóa đơn) bao gồm các thông tin liên quan như mã hóa đơn, mã nhân viên,
mã khách hàng, tên khách hàng, mã dịch vụ, ngày đến, ngày đi, số đêm, tổng tiền, mã
số thuế
- DICHVU (dịch vụ) bao gồm các thông tin liên quan như mã dịch vụ, tên dịch vụ, giá tiền
dịch vụ.

Bước 2: Xác định các liên kết tồn tại giữa các thực thể.
- Một khách hàng có nhiều hóa đơn, mỗi hóa đơn thuộc về một khách hàng (thể hiện mối
quan hệ 1: N)
- Một khách hàng thuê nhiều phòng, mỗi phòng được thuê bởi một khách hàng (1:N).
- Một nhân viên chăm sóc nhiều khách hàng, mỗi khách hàng do một nhân viên chăm sóc
(thể hiện mối quan hệ 1: N)
- Một hóa đơn có thể có nhiều phòng, mỗi phòng có một hóa đơn (1:N)
- Một nhân viên quản lý nhiều hoá đơn, mỗi hoá đơn được quản lý bởi một nhân viên
(1:N).
- Một nhân viên quản lý nhiều phòng, mỗi phòng được quản lý bởi một nhân viên(1:N)
- Nhiều dịch vụ ngoài thuộc nhiều hóa đơn, nhiều hóa đơn có nhiều dịch vụ ngoài (N:M).

Bước 3: Xác định các thuộc tính cho mỗi thực thể, kiểu dữ liệu, miền giá trị, thuộc tính
khóa.

Thực thể KHACHHANNG có các thuộc tính.


- MaKH (Mã khách hàng): Thuộc tính để phân biệt giữa các khách hàng, có kiểu dữ liệu
chuỗi - 10 ký tự, ràng buộc không được để trống.
- TenKH (Tên khách hàng): có kiểu dữ liệu chuỗi - 50 ký tự, ràng buộc không được để
trống.
- Sdt (Số điện thoại) có kiểu dữ liệu chuỗi - 20 ký tự, ràng buộc không được để trống.
- Điachi (Địa chỉ) có kiểu dữ liệu chuôi - 50 ký tự, ràng buộc không được để trống.

Thực thể NHANVIEN có các thuộc tính.


- MaNV (Mã nhân viên): Thuộc tính để phân biệt giữa các nhân viên, có kiểu dữ liệu chuỗi
- 10 ký tự, ràng buộc không được để trống.
- TenNV (Tên nhân viên) có kiểu dữ liệu chuỗi - 50 ký tự, ràng buộc không được để trống.
- Chucvu (Chức vụ) có kiểu dữ liệu chuỗi - 30 ký tự, ràng buộc không được để trống.

Thực thể PHONG có các thuộc tính:


- Maphong (Mã phòng): Thuộc tính để phân biệt giữa các phòng, có kiểu dữ liệu chuỗi -
10 ký tự, ràng buộc không được để trống.
- Giaphong (Giá phòng) có kiểu dữ liệu số thực, ràng buộc không được để trống.
- Tinhtrang (Tình trạng phòng) có kiểu dữ liệu chuỗi - 20, ràng buộc không được để trống.
- Loaiphong (Loại phòng) có kiểu dữ liệu chuỗi - 20, ràng buộc không được để trống.
Thực thể HOADON có các thuộc tính:
- MaHD (Mã hóa đơn): Thuộc tính để phân biệt giữa các hóa đơn, có kiểu dữ liệu chuỗi -
10 ký tự, ràng buộc không được để trống.
- Masothue (Mã số thuế) có kiểu dữ liệu chuỗi - 20 ký tự, ràng buộc không được để trống.
- Sodem (Số đêm) có kiểu dữ liệu số nguyên, ràng buộc không được để trống.
- Ngayden(Ngày đến) có kiểu ngày/tháng/năm, ràng buộc không được để trống.
- Ngaydi (Ngày đi) có kiểu ngày/tháng/năm, ràng buộc không được để trống.
- Tongtien (Tổng tiền) có kiểu dữ liệu số thực, ràng buộc không được để trống.

Thực thể DICHVU có các thuộc tính:


- MaDV (Mã dịch vụ): Thuộc tính để phân việt giữa các dịch vụ ngoài, có kiểu dữ liệu
chuỗi - 10 ký tự, ràng buộc không được để trống.
- TenDv (Tên dịch vụ) có kiểu dữ liệu chuỗi - 50 kỹ tự, ràng buộc không được để trống.
- GiaDV (Giá tiền dịch vụ) có kiểu dữ liệu số thực, ràng buộc không được để trống.

Bước 4: Dựa trên các thực thể xác định và các mối quan hệ ta có sơ đồ quan hệ giữa
các thực thể (ERD)

You might also like